Professional Documents
Culture Documents
AL
AL
Ví dụ 1 : Cho từ từ 100 ml dung dịch NaOH 7M vào 200 ml dung dịch Al(NO3)3 1M Tính khối
lượng của các ion thu được sau phản ứng .
Vậy kết tủa Al(OH)3 thu được là 0,1 mol → Khối lượng 7,8 gam
Luyện tập :
Câu 1 : Thêm m gam K vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được
dung dịch X . Cho từ từ 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y . Để thu đuợc lượng
kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là .
A.1,17 B.1,71 C.1,95 D.1,59
Dùng phương pháp ion :
Gọi x là số mol K cần đưa vào :
n Ba(OH)2 = 0,3.0,1 = 0,03 mol ; n NaOH = 0,3.0,1 = 0,03 mol , n Al2(SO4)3 = 0,02 mol
K + H2O → KOH + H2
x x
Tổng số mol OH- dư : x + 0,06 + 0,03 = x + 0,09 mol
Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
0,02 0,04 0,06
Các phương trình ion :
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ (1)
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓ (2)
0,04 x + 0,09
Để có kết tủa lớn nhất thì ở phản ứng (2) phải xảy ra vừa đủ → 0,04/1 = ( x + 0,09 )/3
→ x = 0,03 mol → Khối lượng của K là : 0,03.39 = 1,17 gam
Chọn đáp sô B
Câu 2 :Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,1M . Luợng kết
tủa thu được là 15,6 gam . Tính giá trị lớn nhất của V ?
n AlC3 = 0,3
Kết tủa thu được là 15,6 gam ( n = 0,2 mol ) , có hai trường hợp xảy ra :
Có cả hai phản ứng :
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)
0,3 0,9 0,3
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2)
x x x
→ Số mol kết tủa thu được : 0,3 – x = 0,2 → x = 0,1 mol
→ Tổng số mol NaOH phản ứng : 0,9 + 0,1 = 1 mol → V NaOH dùng = 1/0,1 = 10 lít
Vậy giá trị lớn nhất của V là 10 lít
Nhận xét : giá trị V lớn nhất khi xảy ra hai phản ứng .
Câu 3 :Thể tích dung dịch NaOH 2M là bao nhiêu để khi cho tác dụng với 200 ml dung dịch X
( HCl 1M AlCl3 0,5M ) thì thu đuợc kết tủa lớn nhất ?
Đs : 250 ml
Câu 5 : Cho V lít dung dịch hỗn hợp 2 muối MgCl2 1M và AlCl3 1M tác dụng với 1.2 lít NaOH
0,5M thu được 9.7 gam kết tủa . Tính V lớn nhất .
ĐS : 100 ml .
Câu 6: Cho V lít dung dịch NaOH 0,2M vào dung dịch chứa 0,15 mol AlCl3 thu được 9,36 gam
kết tủa . Tính V .
Kết tủa thu được là 8,36 gam ( n = 0,12 mol ) , có hai trường hợp xảy ra :
TH1 : AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)
→ n NaOH = 0,12.3 = 0,36 mol → V = 0,36/0,2 = 1,8 lít
Câu 7 : Cho 1 lít dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,2 mol NaAlO2 lọc ,nung kết tủa đến khối lượng
không đổi được 7,65 gam chất rắn . Tính nồng độ của dung dịch HCl
Câu 8 : Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào lượng dư nước thì thoát ra 1 lít khí .Nếu cũng cho m
gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75 lít khí .Tính thành phần phần trăm khối lượng của
các chất trong hỗn hợp X (biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn ).
Ở TN1 nhiều em nghĩ Al không tham gia phản ứng nhưng thực tế nó có phản ứng với NaOH vừa tạo được
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
x x 1/2x
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3H2
X 3/2x
VH2 = 1 lít , không biết Al có phản ứng hết hay không
Câu 9 : Chia m gam hỗn hợp A gồm Ba , Al thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Tan trong nước dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch B.
-Phần 2: Tan trong dung dịch Ba(OH)2 dư được 10,416 lít khí H2(đktc)
a/ Tính khối lượng kim loại Al trong hỗn hợp ban đầu .
b/ Cho 50ml dung dịch HCl vào B .Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa .Tính nồng độ mol
của dung dịch HCl .
Phần II :
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
x x x
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3/2 H2
y 3/2y
→ x + 3/2y = 0,465
→ x = 0,024 ; y = 0,294
→ Khối lượng Al : 0,294.27 = 7,938 gam
Câu 10:Thêm 240 ml dung dịch NaOH vào cốc đựng 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ CM mol ,
khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol kết tủa . Thêm vào cốc 100 ml dung
dịch NaOH 1M khuấy đều thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đựoc 0,06 mol kết tủa . Tính nồng
độ CM
A.2M B.1,5M C.1M D.1,5M
Trường hợp đầu : Vì kết tủa lúc đầu là 0,08 mol , sau đó thêm 0,1 mol NaOH thì còn kết tủa là 0,06 mol
Chỉ có phản ứng : (dư AlCl3)
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
0,24 mol 0,08 mol
Bải toàn mới khi đưa thêm NaOH = 0,1 mol Tổng số mol NaOH = 0,1 + 0,24 = 0,34
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + NaAlO2 + NaCl + H2O
x 0,34 0,06 y 3x
AlCl3 : x mol NaCl : 3x (bảo toàn Cl2 )
NaAlO2 : y mol
Bảo toàn Al : x = 0,06 + y
Bảo toàn Na : 0,34 = y + 3x
x = 0,1 CM = 1
Vì Fe2O3 không phản ung nên m chất rắn còn lại = m Fe2O3 = 16 gam → n Fe2O3 = 16/160 = 0,1 mol .
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm X .
Cr2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Cr (1)
Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe (2)
0,1 mol
Theo giả thiết số mol Al cần phản ứng là 10,8/27 = 0,4 mol .
→ Theo (2) → n Al = 2 n Fe3O4 = 2.0,1 = 0,2 mol
→ n Al (1) = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol → n Cr2O3 = n Al(1) / 2 = 0,1 mol → m Cr2O3 = 152.0,1 = 15,2 gam → %Cr2O3 =
15,2.100/41,4 = 36,71%
→ Chọn đáp án D .
Câu 13: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc).
Giá trị của m là
A. 22,75 B. 21,40. C. 29,40. D. 29,43.
Câu 14: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa
trên là
A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05.
Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a
mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8
gam. Giá trị của a là
A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45.
Câu 16: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của
m là
A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2.
Gọi số mol của Na , Al là x , 2x (vì n Na : n Al = 1 : 2 )
Na + H2O → NaOH + ½ H2
x x x/2
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2 (2)
Ban đầu 2x x
→ NaOH hết , chất rắn không tan là Al dư 2x – x = x mol , n H2(2) = 3/2 x (mol)
n H2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol Theo (1) , (2) → Tổng số mol H2 : ½ x + 3/2 x = 2x
→ 2x = 0,4 → x = 0,2 mol
→ Vậy Al dư : 0,2.27 = 5,4 gam .
→ Chọn B
Câu 17: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí)
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml
dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 200. B. 100. C. 300. D. 150.
Câu 18 : Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được
m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24
lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 54,0 B. 75,6 C. 67,5 D. 108,0
Tại catot(-) :Al3+ + 3e → Al Tại anot (+) : O-2 – 2e → ½ O2
Khí oxi sinh ra ở anot đốt cháy dần C : C + O2 → CO2
CO2 + C → 2CO
Co – 4e → C+4 và Co – 2e → C+2
Phương trình điện phân :
2Al2O3 + 3C → 4Al + 3CO2 (1)
0,8---0,6
Al2O3 + C → 2Al + 3CO (2)
1,2<---1,8
2Al2O3 → 4Al + 3O2 (3)
0,8<---0,6
2,24 lít khí X + Ca(OH)2 → 2 gam ↓ CaCO3 → Số mol CO2 trong đó là 0,02 mol
→ Số mol CO2 có trong 67,2 lít là 0,6
Xét 67,2 lít khí X : CO : x mol ; CO2 : 0,6 mol , O2 : y mol
Ta có : x + 0,6 + y = 3 mol ; M = (28.x + 44.0,6 + 32.y )/3 = 16.2
Giải hệ ta có : x = 1,8 ; y = 0,6
→ Thay vào các phương trình → Tổng số mol Al = 0,8 + 1,2 + 0,8 = 2,8 mol
→ m Al = 75,6 gam .
Đáp án B