Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 158

QUY ĐỊNH

TÍNH GIÁ VÀ XUẤT CHỨNG TỪ

VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH


Trang: 1/2

MỤC LỤC Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi: 00


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

CHƯƠNG I - QUY ĐỊNH CHUNG


1.1 Quy định chung
1.2 Giải thích từ ngữ, chữ viết tắt và các từ ngữ khác
1.3 Danh mục các công văn được thay thế
1.4 Danh mục các sửa đổi thông thường
1.5 Danh mục các trang có hiệu lực
1.6 Danh sách phân phối tài liệu

CHƯƠNG II - HỆ THỐNG GIÁ


2.1 Phân loại giá vé hành khách
2.2 Hệ thống giá của Vietnam Airlines
2.3 Hệ thống bảng giá của Vietnam Airlines
2.4 Cấu trúc Loại giá cước (Fare basis)

CHƯƠNG III - VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ


3.1 Giới thiệu chung
3.2 Quy định về thông tin hiển thị trên vé
3.3 Vé điện tử
3.4 Một số ví dụ về xuất vé thông thường
3.5 Vé xuất trực tuyến

CHƯƠNG V - THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN VÉ HÀNH KHÁCH

5.1 Quy định chung

5.2 Chuyển nhượng chứng từ

5.3 Thay đổi đặt chỗ

5.4 Nâng hạng dịch vụ, nâng hạng đặt chỗ

5.5 Hạ hạng dịch vụ, hạ hạng đặt chỗ


Trang: 2/2

MỤC LỤC Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi: 00


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

5.6 Gia hạn vé

5.7 Đổi hành trình đối với vé sử dụng một phần

5.8 Hoàn vé

CHƯƠNG VIII - THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ PHỤ THU

8.1 Tổng quan vế thuế, phí, lệ phí và phụ thu

8.2 Thuế, phí, lệ phí do nhà chức trách ban hành

8.3 Phụ thu Hành khách

8.4 Phụ thu Q

CHƯƠNG IX - HÀNH LÝ, HÀNH LÝ ĐẶC BIỆT VÀ DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT

9.1 Hành lý

9.2 Hành lý đặc biệt

9.3 Dịch vụ đặc biệt

CHƯƠNG X - MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT

10.1 Các quy định xuất, xử lý vé đặc thù

10.6 Chính sách hành lý của Vietnam Airlines

10.7 Chính sách giá cước Hành lý đặc biệt của Vietnam Airlines

10.8 Chính sách phí Dịch vụ đặc biệt của Vietnam Airlines
QUY ĐỊNH CHUNG

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG


Trang: 1/1

QUY ĐỊNH CHUNG Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Trang

1.1 Quy định chung …………………….………………………. 1.1 – 1/2

1.1.1 Mục đích …….…………………………………………… 1.1 – 1/2

1.1.2 Đối tượng áp dụng …………………………………..…… 1.1 – 1/2

1.1.3 Phạm vi điều chỉnh …………...………………………….. 1.1 – 1/2

1.1.4 Nguyên tắc sử dụng ……………………………………… 1.1 – 1/2

1.1.5 Tài liệu tham khảo …………………………………….…. 1.1 – 2/2

1.2 Giải thích từ ngữ, chữ viết tắt và các từ ngữ khác ..……... 1.2 – 1/4

1.2.1 Giải thích từ ngữ …………………………...…………….. 1.2 – 1/4

1.2.2 Chữ viết tắt ………………………………..……………… 1.2 – 1/4

1.2.3 Các từ ngữ khác .………………………….……………… 1.2 – 4/4

1.3 Danh mục các công văn được thay thế ………….………… 1.3 – 1/2

1.4 Danh mục các sửa đổi thông thường ………….…………... 1.4 – 1/1

1.5 Danh mục các trang có hiệu lực …………..……………….. 1.5 – 1/1

1.6 Danh sách phân phối tài liệu ………….…………………… 1.6 – 1/3
Trang: 1.1 – 1/2

QUY ĐỊNH CHUNG Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

1.1 Quy định chung

1.1.1 Mục đích

a. Xây dựng quy định khung của Vietnam Airlines về tính giá xuất chứng từ
vận chuyển hành khách.

b. Thống nhất và tiêu chuẩn hoá nghiệp vụ tính giá, xuất chứng từ vận chuyển
hành khách cho nhân viên trong hệ thống bán của Vietnam Airlines.

c. Nâng cao chất lượng nghiệp vụ và giảm thiểu các sai sót trong quá trình
tính giá, xuất chứng từ vận chuyển hành khách, trên cơ sở đó góp phần đảm
bảo dữ liệu chính xác để hỗ trợ công tác quản lý bán và quản lý tài chính
của Tổng công ty.

1.1.2 Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng cho các Văn phòng của Tổng công ty và hệ thống Đại lý
của Vietnam Airlines thực hiện các nghiệp vụ tính giá, xuất vé và các chứng từ
vận chuyển hành khách của Vietnam Airlines (với mã 738) và xử lý vé của các
hãng có chặng bay trên Vietnam Airlines, tùy từng trường hợp cụ thể.

1.1.3 Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định các nguyên tắc chung nhất về kỹ thuật tính giá, xuất và
xử lý chứng từ vận chuyển hành khách của Vietnam Airlines.

1.1.4 Nguyên tắc sử dụng

a. Nếu Vietnam Airlines có quy định riêng cho các trường hợp cụ thể khác với
quy định này, các quy định riêng sẽ được ưu tiên áp dụng.

b. Các nội dung không chỉ ra trong Quy định này và không có quy định riêng
của Vietnam Airlines sẽ áp dụng Quy định và thông lệ của IATA.
Trang: 1.1 – 2/2

QUY ĐỊNH CHUNG Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

1.1.5 Tài liệu tham khảo

a. IATA Ticketing Handbook


b. IATA Passenger Services Conference Resolution Manual
c. IATA Passenger Prorate Manual
d. Quy định Phục vụ hành khách
e. Quy định đặt giữ chỗ hành khách và quản lý chuyến bay
f. Sổ tay Chất lượng
g. Các tài liệu, văn bản quy định khác của IATA và Vietnam Airlines
Trang: 1.2 – 1/4

QUY ĐỊNH CHUNG Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

1.2 Giải thích từ ngữ, chữ viết tắt và các từ ngữ khác

1.2.1 Giải thích từ ngữ


a. Tổng công ty là Tổng công ty Hàng không Việt Nam, tên gọi tắt là Vietnam
Airlines;
b. Văn phòng của Tổng công ty bao gồm:
– Chi nhánh trong và ngoài nước, Văn phòng Khu vực của Tổng công ty;
– Tổng Đại lý của Vietnam Airlines;
c. Hội đồng thành viên là Hội đồng thành viên Tổng công ty;
d. Tổng giám đốc là Tổng giám đốc Tổng công ty;
e. Cơ quan, đơn vị là Văn phòng, Ban (Phòng) chuyên môn nghiệp vụ và
tương đương, đơn vị trực thuộc của Tổng công ty;
f. Cơ quan trực thuộc Hội đồng thành viên là Ban Kiểm soát nội bộ và Ban
Thư ký tổng hợp.

1.2.2 Chữ viết tắt


Chữ viết tắt Nội dung
ADL Khách người lớn (Adult)
ATBP Phần thu nhập sẽ được phân chia (Amount to be prorated)
ATPCO Công ty phân phối giá cước hàng không (Airlines Tariff Publishing
Company)
AWP Cổng bán vé trực tuyến dành cho Đại lý trực tuyến (Agency Web
Portal)
BBR Tỷ giá mua của ngân hàng (Bank Buying Rate)
BSR Tỷ giá bán của ngân hàng (Bank Selling Rate)
CBBG Dịch vụ mua chỗ để hành lý trên ghế hành khách (Cabin Baggage)
CHD Khách trẻ em từ 02 đến dưới 12 tuổi (Children)
CCP Đồng tiền của nước thanh toán (Currency of Country of Payment)
COC Nước khởi hành của hành trình (Country Of Commencement of
travel)
CRS Hệ thống đặt giữ chỗ toàn cầu (Computerised Reservation system)
Trang: 1.2 – 2/4

QUY ĐỊNH CHUNG Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

Chữ viết tắt Nội dung


EMD Chứng từ điện tử đa mục đích (Electronic Miscellaneous Document)
EMD - A Chứng từ điện tử đa mục đích - phụ thuộc (Electronic Miscellaneous
Document – Associated)
EMD - S Chứng từ điện tử đa mục đích - độc lập (Electronic Miscellaneous
Document – Stand alone)
ETL Danh sách khách sử dụng vé điện tử (Electronic Ticket list)
EXST Dịch vụ mua chỗ bổ sung (Extra seat)
/E Dấu hiệu nhận biết chặng bay được phép xuất vé điện tử (E –
eligible)
FIM Chứng từ chuyển đổi hành trình không tự nguyện (Flight
Interruption Manifest)
FOID Thông tin giấy tờ tùy thân (Form of identification document)
GBR Hợp đồng kết nối dữ liệu vé điện tử (General Business Requirement)
GDS Hệ thống phân phối toàn cầu (Global Distribution System)
GLP Chương trình khách hàng thường xuyên của Vietnam Airlines
(Golden Lotus Plus Progamme)
Home PCC Văn phòng tiếp nhận xử lý vé (Home Psuedo city code)
IATA Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (International Air Transport
Association)
ICAO Tổ chức hàng không dân dụng Quốc tế (International Civil Aviation
Organization)
ICH Tổ chức thanh toán trung gian giữa các Hãng Hàng không (IATA
Clearing House)
IET Vé điện tử liên hãng (Interline Electronic Ticket)
INAD Khách bị từ chối nhập cảnh (Inadmissible passenger)
INF Khách trẻ nhỏ dưới 02 tuổi (Infant)
LCF Giá tính bằng đồng tiền địa phương (Local Currency Fare)
MC Hãng tham gia (Marketing carrier)
MCO Chứng từ giấy đa mục đích viết tay (Miscellaneous Charges Order)
Trang: 1.2 – 3/4

QUY ĐỊNH CHUNG Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

Chữ viết tắt Nội dung


MIBA Hợp đồng Công nhận vận chuyển mục đích Công vụ đa phương
(Multilateral Interline Business Agreement)
MITA Hợp đồng Công nhận chứng từ đa phương (Multilateral Interline
Traffic Agreement)
MPA-P Hợp đồng Chia chặng hành khách đa phương (Multilateral Prorate
Agreement – Passenger)
MPD Chứng từ vận chuyển giấy đa mục đích do đại lý BSP xuất (Multiple
Purpose Document)
MSC Hãng vận chuyển chính (Most Significant Carrier)
NUC Đơn vị xây dựng giá trung gian (Neutral Unit of Construction)
NVA Không có hiệu lực sau (Not Valid After)
NVB Không có hiệu lực trước (Not Valid Before)
OC Hãng khai thác (Operating Carrier)
OXYG Dịch vụ sử dụng bình oxy (Oxygen)
PCC Mã văn phòng xuất vé (Pseudo City Code)
PCC JNC/ Mã Văn phòng xử lý vé trực tuyến cho khách mua vé trên website
PCC JND của Vietnam Airlines.
PCC JNE Mã Văn phòng xử lý vé xuất cho đại lý trực tuyến
PF Yếu tố cơ sở phân chia thu nhập (Prorate Factor)
PNL Danh sách hành khách (Passenger Name List)
PNR Hồ sơ đặt chỗ (Passenger Name Record)
PU Đơn vị tính giá (Pricing Unit)
RFIC Mã dịch vụ của của EMD (Reason for Issuance Code)
Sabre RES Hệ thống chủ (host) đặt giữ chỗ, tính giá và xuất vé của Vietnam
Airlines
Sabre DCS Hệ thống chủ (host) làm thủ tục chuyến bay của Vietnam Airlines
SCTR Dịch vụ sử dụng cáng (Stretcher)
SPA Hợp đồng chia chặng đặc biệt (Special Prorate Agreement)
SSW Trang Web trực tuyến của Sabre (Sabre Sonic Website)
Trang: 1.2 – 4/4

QUY ĐỊNH CHUNG Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

Chữ viết tắt Nội dung


TAT2 Vé giấy tự động không in trước số vé (Transitional Automated
Ticket 2)
TC 1/2/3 Vùng vận chuyển của IATA (Traffic Conference Area – 1/2/3)
TFC Thuế, phí, lệ phí (Tax, Fee, Charge)
UM Trẻ em đi một mình (Unaccompanied Children)
UMNR Dịch vụ trẻ em đi một mình (Unaccompanied Minor)
VCR Vé điện tử (Virtual Coupon Record)
Vé AD Vé miễn giảm cước danh cho nhân viên đại lý (Agent Discount) và
một số đối tượng đặc thù khác
Vé ID Vé miễn giảm cước danh cho nhân viên hàng không (Industry
Discount) và một số đối tượng đặc thù khác
Website Website thương mại điện tử (www.vietnamairlines.com.vn)
Web Agency Đại lý trực tuyến (Web Agency)
YQ/YR Mã Phụ thu hành khách (Fuel and Insurance surcharges)
ZED Công nhận vận chuyển mục đích Cá nhân (Zonal Employee
Discount)
Ban DVTT Ban Dịch vụ Thị trường
Ban TCKT Ban Tài chính Kế toán
Ban TTBSP Ban Tiếp thị và Bán sản phẩm

1.2.3 Các từ ngữ khác


Các từ ngữ khác trong Quy định này đã được giải thích, định nghĩa tại các văn
bản của IATA và các tài liệu văn bản khác của Tổng công ty thì có nghĩa như
trong các văn bản đó.
Trang: 1.3 – 1/1

QUY ĐỊNH CHUNG Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

1.3. Danh mục các công văn được thay thế

TT Số công văn Ngày Trích yếu


Triển khai Quy trình xử lý Queue 233,
1 2709/TCTHK-TTBSP 31/8/2010
266 trên JNC.
Ban hành Quy định tính giá và xuất
2 1605/QĐ-TCTHK-TTBSP 26/06/2013
chứng từ vận chuyển hành khách.
Sửa đổi lần 1 của Quy định tính giá và
3 3220/TCTHK-TTBSP 04/10/2013
xuất chứng từ vận chuyển hành khách
Trang: 1.4 – 1/1

QUY ĐỊNH CHUNG Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

1.4. Danh mục các sửa đổi thông thường

Sửa đổi Ngày ban hành Ngày hiệu lực Ngày cập nhật Chữ ký
00 31/03/2012 01/04/2012
00 26/06/2013 01/07/2013
01 02/10/2013 10/10/2013
00 19/02/2014 01/03/2014
Trang: 1.5 – 1/1

QUY ĐỊNH CHUNG Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

1.5. Danh mục các trang có hiệu lực

Mục Trang Sửa đổi Ngày hiệu lực Mục Trang Sửa đổi Ngày hiệu lực

1.1 1-2 00 01.03.2014 6.1 1-5 00 01.03.2014


1.2 1-4 00 01.03.2014 6.2 1-3 00 01.03.2014
1.3 2 00 01.03.2014 7.1 1-2 00 01.03.2014
1.4 1 00 01.03.2014 7.2 1-4 00 01.03.2014
1.5 1 00 01.03.2014 7.3 1-3 00 01.03.2014
1.6 1-3 00 01.03.2014 7.4 1 00 01.03.2014
2.1 1 00 01.03.2014 7.5 1-2 00 01.03.2014
2.2 1-2 00 01.03.2014 8.1 1-2 00 01.03.2014
2.3 1-11 00 01.03.2014 8.2 1-4 00 01.03.2014
2.4 1-3 00 01.03.2014 8.3 1-3 00 01.03.2014
3.1 1-3 00 01.03.2014 8.4 1-8 00 01.03.2014
3.2 1-9 00 01.03.2014 9.1 1-6 00 01.03.2014
3.3 1-9 00 01.03.2014 9.2 1-2 00 01.03.2014
3.4 1-4 00 01.03.2014 9.3 1-2 00 01.03.2014
3.5 1-10 00 01.03.2014 10.1 1-18 00 01.03.2014
3.6 1 00 01.03.2014 10.2 1-7 00 01.03.2014
4.1 1-5 00 01.03.2014 10.3 1-3 00 01.03.2014
4.2 1-20 00 01.03.2014 10.4 1-10 00 01.03.2014
4.3 1-9 00 01.03.2014 10.5 1-42 00 01.03.2014
4.4 1-10 00 01.03.2014 10.6 1-5 00 01.03.2014
5.1 1-8 00 01.03.2014 10.7 1-2 00 01.03.2014
5.2 1-5 00 01.03.2014 10.8 1-2 00 01.03.2014
5.3 1-3 00 01.03.2014 10.9 1-3 00 01.03.2014
5.4 1-4 00 01.03.2014 10.10 1-3 00 01.03.2014
5.5 1 00 01.03.2014
5.6 1-3 00 01.03.2014
5.7 1-2 00 01.03.2014
5.8 1 00 01.03.2014
Trang: 1.6 – 1/3

QUY ĐỊNH CHUNG Ban hành: 04


VNA – PM – P04 Sửa đổi:
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

1.6 Danh sách phân phối tài liệu


Ngôn ngữ
STT Cơ quan, đơn vị, cá nhân Tiếng Tiếng
Việt Anh
1. Hội đồng Thành viên X
2. Tổng giám đốc Tổng công ty X
3. Phó Tổng giám đốc Thương mại X
4. Phó Tổng giám đốc Dịch vụ X
5. Ban Tiếp thị và Bán Sản phẩm X X
6. Ban Kế hoạch và Phát triển X
7. Ban Kế hoạch và Tiếp thị Hàng hóa X
8. Ban Dịch vụ Thị trường X X
9. Ban Tài chính Kế toán X X
10. Văn phòng – Đối ngoại X
11. Trung tâm Điều hành khai thác X
12. Ban An toàn – Chất lượng và An ninh X
13. Ban Tổ chức và phát triển nguồn nhân lực X
14. Ban Đào tạo X X
15. Ban Pháp chế X X
16. Công ty cổ phần Viễn thông tin học hàng không X X
17. Đoàn bay 919 X
18. Đoàn Tiếp viên X
19. Trung tâm Khai thác Nội bài X X
20. Trung tâm Khai thác Tân Sơn Nhất X X
21. Xí nghiệp thương mại mặt đất Nội bài X X
22. Xí nghiệp thương mại mặt đất Tân Sơn Nhất X X
23. Xí nghiệp thương mại mặt đất Đà Nẵng X X
24. Công ty bay Dịch vụ Hàng không (VASCO) X
25. Chi nhánh TCT HKVN Khu vực Miền Bắc X X
26. Chi nhánh TCT HKVN Khu vực Miền Nam X X
27. Chi nhánh TCT HKVN Khu vực Miền Trung X X
28. Văn phòng đại diện TCT HKVN Khu vực châu Âu/EU X X
Trang: 1.6 – 2/3

QUY ĐỊNH CHUNG Ban hành: 03


VNA – PM – P03 Sửa đổi:
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 15.02.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

Ngôn ngữ
STT Cơ quan, đơn vị, cá nhân Tiếng Tiếng
Việt Anh
29. Chi nhánh TCT HKVN tại Úc (SYD, MEL) X X
30. Chi nhánh TCT HKVN tại Đức X X
31. Chi nhánh TCT HKVN tại Pháp X X
32. Chi nhánh TCT HKVN tại Liên bang Nga X X
33. Chi nhánh TCT HKVN tại Vương quốc Anh X X
34. Chi nhánh TCT HKVN tại Mỹ X X
35. Chi nhánh TCT HKVN tại Canada X X
36. Chi nhánh TCT HKVN tại Trung Quốc (BJS, SHA, CAN, CTU) X X
37. Chi nhánh TCT HKVN tại Đài Loan (TPE, KHH) X X
38. Chi nhánh TCT HKVN tại Hồng Kông X X
39. Chi nhánh TCT HKVN tại Nhật Bản (TYO, OSA, NGO, FUK) X X
40. Chi nhánh TCT HKVN tại Hàn Quốc (SEL, PUS) X X
41. Chi nhánh TCT HKVN tại Campuchia (PNH, REP) X X
42. Chi nhánh TCT HKVN tại Lào (VTE, LPQ) X X
43. Chi nhánh TCT HKVN tại Myanmar X X
44. Chi nhánh TCT HKVN tại Singapore X X
45. Chi nhánh TCT HKVN tại Malaysia X X
46. Chi nhánh TCT HKVN tại Thái Lan X X
47. Chi nhánh TCT HKVN tại Philipines X X
48. Chi nhánh TCT HKVN tại Indonesia X X
49. Tổng Đại lý Áo X
50. Tổng Đại lý Bỉ X
51. Tổng Đại lý Canađa X
52. Tổng Đại lý Hy Lạp X
53. Tổng Đại lý Inđônesia X
54. Tổng Đại lý Ấn độ X
55. Tổng Đại lý Israel X
56. Tổng Đại lý Hà lan X
57. Tổng Đại lý Ba Lan X
Trang: 1.6 – 3/3

QUY ĐỊNH CHUNG Ban hành: 03


VNA – PM – P03 Sửa đổi:
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 15.02.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

Ngôn ngữ
STT Cơ quan, đơn vị, cá nhân Tiếng Tiếng
Việt Anh
58. Tổng Đại lý Scandinavia X
59. Tổng Đại lý Thụy sĩ X
60. Tổng Đại lý Tây Ban Nha X
61. Tổng Đại lý Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất X
HỆ THỐNG GIÁ

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

CHƯƠNG II

HỆ THỐNG GIÁ
Trang: 1/1

HỆ THỐNG GIÁ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

CHƯƠNG II
HỆ THỐNG GIÁ
Trang

2.1 Phân loại giá vé hành khách…….......................................... 2.1 – 1/1


2.1.1 Theo hình thức công bố giá …………………………..….. 2.1 – 1/1
2.1.2 Theo đối tượng ban hành giá ……………………….……. 2.1 – 1/1
2.1.3 Theo kênh áp dụng …………………………………..…… 2.1 – 1/1
2.1.4 Theo loại/cấp độ giá ………………………………..…….. 2.1 – 1/1

2.2 Hệ thống giá của Vietnam Airlines ………………………... 2.2 – 1/2


2.2.1 Giá công bố …………………………………...………….. 2.2 – 1/2
2.2.2 Giá cạnh tranh ……………………………………..……... 2.2 – 1/2
2.2.3 Giá cho kênh bán trực tuyến …………………………..…. 2.2 – 2/2

2.3 Hệ thống bảng giá của Vietnam Airlines………………..... 2.3 – 1/11


2.3.1 Cấu trúc hệ thống bảng giá ……………………….……… 2.3 – 1/11
2.3.2 Thứ tự ưu tiên áp dụng điều kiện giá …………………..… 2.3 – 1/11
2.3.3 Cấu trúc và nội dung của điều kiện giá……………..…….. 2.3 – 1/11

2.4 Cấu trúc Loại giá cước (Fare basis) .………………..……... 2.4 – 1/4
2.4.1 Ký tự cơ bản (Primary code)………………………..……. 2.4 – 1/4
2.4.2 Ký tự chỉ mùa (Seasonal code) ……………………...…… 2.4 – 1/4
2.4.3 Ký tự chỉ ngày trong tuần (Part of week code)…...………. 2.4 – 1/4
2.4.4 Ký tự chỉ loại giá (Fare type code)……………………..… 2.4 – 2/4
2.4.5 Ký tự chỉ nhóm thị trường (Market group code) ………… 2.4 – 3/4
2.4.6 Ký tự chỉ loại khách (Passenger type code) …………..….. 2/4 – 3/4
2.4.7 Ký tự khác (Additional code) ………………….………… 2/4 – 4/4
Trang: 2.1 – 1/1

HỆ THỐNG GIÁ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

2.1 Phân loại giá vé hành khách

2.1.1 Theo hình thức công bố giá

a. Giá công bố (giá IATA và giá của hãng hàng không: Một hãng/ nhiều hãng
cùng tham gia xây dựng)

b. Giá cạnh tranh

c. Giá kênh bán trực tuyến.

2.1.2 Theo đối tượng ban hành giá

a. Giá xây dựng, ban hành và triển khai bởi IATA

b. Giá của từng hãng hàng không hoặc giá do nhiều hãng hàng không cùng
tham gia xây dựng.

2.1.3 Theo kênh áp dụng

a. Giá áp dụng cho kênh truyền thống

b. Giá áp dụng cho kênh bán trực tuyến.

2.1.4 Theo loại/cấp độ giá

Các giá được sắp xếp theo loại/cấp độ từ cao xuống thấp như sau:

a. Loại Giá thường (Normal fare).

b. Loại Giá đặc biệt (Special fare) chia làm các cấp độ:

– Giá du lịch (Excursion).

– Giá mua ngay (Instant purchase)

– Giá mua trước (Advanced purchase)

Xem chi tiết ký tự chỉ loại giá tại Mục 2.4.4.


Trang: 2.2 – 1/2

HỆ THỐNG GIÁ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

2.2 Hệ thống giá củaVietnam Airlines


Hệ thống giá của Vietnam Airlines bao gồm 3 bộ phận chính:
a. Giá công bố (Vietnam Airlines carrier fares);
b. Giá cạnh tranh (Vietnam Airlines market fares);
c. Giá cho kênh bán trực tuyến (Vietnam Airlines web fares).
Hệ thống giá của Vietnam Airlines được quản lý và lưu trữ tại Chương trình
quản lý giá (Fare Management System) tại địa chỉ
http://fares.vietnamair.com.vn

2.2.1 Giá công bố


a. Khái niệm: Là giá do Vietnam Airlines xây dựng và triển khai rộng rãi theo
hình thức công bố (public) trên các hệ thống CRS/GDS.
b. Đặc điểm:
– Giá được xây dựng cho toàn bộ mạng bay của Vietnam Airlines và phần
hành trình trên các hãng khác;
– Giá công bố có thể kết hợp với nhau để tạo thành loại giá và hành trình
đa dạng;
– Giá được sử dụng khi thỏa mãn các điều kiện hiển thị trên hệ thống;
– Vé phải được xuất tự động theo giá tính được tự động trên hệ thống.
c. Phạm vi áp dụng: Áp dụng bán rộng rãi trên toàn thế giới, trừ khi có quy
định khác trong điều kiện giá.

2.2.2 Giá cạnh tranh


a. Khái niệm: Giá cạnh tranh là giá do Vietnam Airlines xây dựng cho từng thị
trường, được triển khai đến thị trường bằng hệ thống bảng giá/phê duyệt
giá.
Ngoài các giá được triển khai bằng bảng giá, còn có các giá được phê duyệt
một lần (adhoc) đối với các trường hợp cụ thể.
Trang: 2.2 – 2/2

HỆ THỐNG GIÁ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

b. Đặc điểm:
– Giá phải được xuất trên vé của Vietnam Airlines (mã 738);
– Giá cạnh tranh áp dụng cho các phân thị và kênh bán của Vietnam
Airlines tại từng thị trường;
– Một phần của giá cạnh tranh có thể được cập nhật và phân phối trên các
hệ thống CRS/GDS tới điểm bán cụ thể tại thị trường.
c. Phạm vi áp dụng: Áp dụng đối với điểm bán thuộc các kênh bán cụ thể tại
thị trường được quy định trong bảng giá.

2.2.3 Giá cho kênh bán trực tuyến


a. Khái niệm: là giá được xây dựng để bán trên Website thương mại điện tử
của Vietnam Airlines.
b. Đặc điểm: Đặt chỗ, tính giá và xuất vé được thực hiện hoàn toàn tự động
trên website của Vietnam Airlines.
c. Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho các khách hàng trực tiếp mua vé trên
website http://www.vietnamairlines.com hoặc khách hàng mua qua Đại lý
trực tuyến của Vietnam Airlines.
Trang: 2.3 – 1/11

HỆ THỐNG GIÁ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

2.3 Hệ thống bảng giá của Vietnam Airlines

2.3.1 Cấu trúc hệ thống bảng giá


Hệ thống giá của Vietnam Airlines bao gồm:
a. Bộ điều kiện chung:
Bao gồm các điều kiện chung nhất áp dụng cho thị trường cụ thể.
– Được xây dựng theo quy định của IATA, gồm 30 mục (Category) được
đánh số từ 00 đến 29.
– Ngoài bộ điều kiện chung, Vietnam Airlines có thể ban hành các phụ lục
hoặc hướng dẫn kèm theo.
b. Các biểu giá:
Bao gồm phần Giá (thường dưới dạng bảng) và phần Điều kiện của biểu giá
(được tổ chức theo 30 mục tương tự bộ điều kiện chung)

2.3.2 Thứ tự ưu tiên áp dụng điều kiện giá


a. Điều kiện áp dụng trong phê duyệt adhoc (đối với giá adhoc);
b. Điều kiện riêng của giá (phần điều kiện trong biểu giá và/hoặc trong bộ điều
kiện riêng);
c. Bộ điều kiện chung;
d. Các quy định chung của Vietnam Airlines;
e. Các quy định của IATA.

2.3.3 Cấu trúc và nội dung của điều kiện giá


2.3.3.1 Mục 00. Áp dụng:
a. Quy định về áp dụng
Ví dụ: Biểu giá này huỷ bỏ/thay thế cho biểu giá VN110451F
b. Quy định chung
c. Quy định hạng đặt chỗ trên Vietnam Airlines và hãng khác.
Trang: 2.3 – 2/11

HỆ THỐNG GIÁ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

2.3.3.2 Mục 01. Đối tượng áp dụng:


a. Quy định đối tượng áp dụng giá hoặc không áp dụng giá
Ví dụ: Giá áp dụng cho người cao tuổi, thanh niên, học sinh…
b. Quy định về giấy tờ chứng minh đối tượng được áp dụng giá.
c. Nếu không có quy định trong mục này, giá được áp dụng cho mọi đối
tượng.
2.3.3.3 Mục 02. Thời gian áp dụng:
a. Quy định thời gian trong ngày hoặc ngày trong tuần được phép áp dụng giá
Ví dụ: Giá áp dụng đối với ngày trong tuần (weekday), cuối tuần
(weekend), Giá áp dụng đối với ngày, đêm
b. Căn cứ xác định:
– Giá quốc tế: Thời gian áp dụng được tính theo ngày bay chặng quốc tế
đầu tiên của hành trình.
Ngoại lệ: Đối với hành trình có chặng bay vượt đại dương, thời gian áp
dụng được tính theo ngày bay của chặng vượt đại dương đầu tiên trong
đoạn tính giá
c. Nếu không có quy định trong mục này, giá được áp dụng cho tất cả thời
điểm trong ngày và tất cả các ngày trong tuần.
2.3.3.4 Mục 03. Mùa áp dụng
a. Quy định các giai đoạn mùa áp dụng: mùa cao (H), mùa trung bình (K), và
mùa thấp (L).
Đối với các giá có nhiều hơn ba giai đoạn mùa, các ký tự chỉ các mùa trung
bình lần lượt là J/F/T/Q/Y.
b. Căn cứ xác định mùa:
– Giá nội địa: Mùa được tính theo ngày bay của từng chặng bay;
– Giá quốc tế: Mùa được tính theo ngày bay chặng quốc tế đầu tiên của
hành trình.
Ngoại lệ: Đối với hành trình có chặng bay vượt đại dương, mùa được
tính theo ngày bay chặng vượt đại dương đầu tiên.
c. Nếu không có quy định trong mục này, giá được áp dụng cho tất cả các
ngày trong năm.
Trang: 2.3 – 3/11

HỆ THỐNG GIÁ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

2.3.3.5 Mục 04. Giới hạn chuyến bay


a. Quy định các chuyến bay được phép áp dụng hoặc không được phép áp
dụng.
b. Nếu không có quy định trong mục này, giá không áp dụng điều kiện giới
hạn chuyến bay.

2.3.3.6 Mục 05. Đặt chỗ, xuất vé


a. Quy định về:
– Thời hạn đặt chỗ/xuất vé;
– Yêu cầu về tình trạng chỗ.
b. Nếu không có quy định trong mục này, không áp dụng hạn chế về đặt chỗ,
xuất vé.

2.3.3.7 Mục 06. Thời hạn dừng tối thiểu


a. Quy định thời gian sớm nhất khách có thể bắt đầu phần hành trình quay về.
– Hành trình có chặng vượt đại dương: Tính từ ngày sau ngày bay chặng
vượt đại dương đầu tiên đến ngày bay chặng vượt đại dương chiều về
của hành trình.
– Hành trình quốc tế khác: Tính từ ngày sau ngày bay chặng quốc tế đầu
tiên đến ngày bay của chặng bay có điểm dừng quốc tế cuối cùng (tính
cả điểm quay vòng).
– Hành trình nội địa: Tính từ ngày sau ngày bay chặng đầu tiên đến ngày
bay của chặng bay có điểm dừng cuối cùng (tính cả điểm quay vòng).
b. Nếu không có quy định trong mục này, không áp dụng thời hạn dừng tối
thiểu.
c. Cách tính thời hạn dừng tối thiểu
Ví dụ 1: Hành trình quốc tế, không có chặng vượt đại dương, ngày khởi
hành 27FEB12. Thời hạn dừng tối thiểu là 7 ngày.

27FEB12 + 07 = 34
- 29 ngày (tháng 2/2012)
NVB 05MAR
Trang: 2.3 – 4/11

HỆ THỐNG GIÁ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

2.3.3.8 Mục 07. Thời hạn dừng tối đa


a. Quy định thời gian muộn nhất hành khách có thể khởi hành chặng bay từ
điểm dừng cuối cùng của hành trình.
b. Thời hạn dừng tối đa: Là số ngày tính từ ngày sau ngày bay chặng đầu tiên
hoặc số tháng tính từ ngày bay chặng đầu tiên đến ngày bay của điểm dừng
cuối cùng trong hành trình.
c. Nếu vé có chặng bay đầu tiên mở (open), thời hạn dừng tối đa được tính từ
ngày xuất vé.
d. Cách tính thời hạn dừng tối đa:
– Cách tính theo ngày: Số của ngày bay chặng đầu tiên + số ngày áp dụng.
Ví dụ 2: Thời hạn dừng tối đa là 15 ngày, khởi hành ngày 07JUN.
07JUN
+ 15 ngày
= 22JUN
Lưu ý: Nếu ngày hiệu lực không nằm trong tháng có chặng bay đầu tiên,
lấy tổng số ngày của thời hạn dừng tối đa trừ đi số ngày thực tế của
tháng có ngày bay chặng đầu tiên và tháng tiếp theo (nếu có).
Ví dụ 3: Thời hạn dừng tối đa là 45 ngày, khởi hành ngày 07JUN
07JUN
+ 45 ngày
52 ngày
- 30 ngày (tháng 6)
= 22JUL

Ví dụ 4: Thời hạn dừng tối đa là 90 ngày, khởi hành ngày 07JUN


07JUN
+ 90 ngày
97 ngày
- 30 ngày (tháng 6)
- 31 ngày (tháng 7
- 31 ngày (tháng 8)
= 05SEP
Trang: 2.3 – 5/11

HỆ THỐNG GIÁ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

– Cách tính theo tháng: Ngày bay chặng đầu tiên + số tháng áp dụng.
Ví dụ 5: Thời hạn dừng tối đa là 2 tháng, khởi hành ngày 07JUN.
07JUN
+ 2 tháng
= 07AUG

Lưu ý: Nếu ngày bay chặng đầu tiên là ngày cuối tháng và tháng hiệu
lực ngắn/dài hơn tháng có ngày bay chặng đầu tiên, thời hạn dừng tối
đa là ngày cuối cùng của tháng hiệu lực.
Ví dụ 6: Thời hạn dừng tối đa là 1 tháng, khởi hành ngày 31JAN
31JAN
+ 1 tháng
= 28FEB

– Cách tính theo năm: Số của ngày bay chặng đầu tiên cộng số năm áp
dụng.

Ví dụ 7: Thời hạn dừng tối đa là 1 năm, khởi hành ngày 07JUN2011.

07JUN2011
+ 1 năm
= 07JUN2012

Lưu ý về ngày cuối tháng tương tự cách tính tháng.


Ví dụ 8: Thời hạn dừng tối đa là 1 năm, khởi hành ngày 28FEB2011

28FEB2011
+ 1 năm
= 29FEB2012
e. Nếu không có quy định trong mục này: Thời hạn dừng tối đa là 12 tháng
(một năm).
Trang: 2.3 – 6/11

HỆ THỐNG GIÁ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

2.3.3.9 Mục 08. Điểm dừng


a. Quy định về:
– Số lượng điểm dừng được phép trong cả hành trình, theo mỗi chiều (đối
với giá khứ hồi);
– Địa điểm dừng được phép hoặc không được phép;
– Phí áp dụng đối với điểm dừng: miễn phí hoặc thu phí.
b. Nếu không có quy định trong mục này: Không được phép áp dụng điểm
dừng.

2.3.3.10 Mục 09. Điểm trung chuyển


a. Quy định về:
– Số lượng điểm trung chuyển được phép trong hành trình, theo mỗi chiều
(đối với giá khứ hồi);
– Địa điểm trung chuyển được phép hoặc không được phép;
– Phí áp dụng đối với điểm trung chuyển: miễn phí hoặc thu phí;
– Chặng mặt đất
b. Nếu không có quy định trong mục này: không áp dụng hạn chế về điểm
trung chuyển.
2.3.3.11 Mục 10. Xây dựng và kết hợp giá
a. Các hình thức xây dựng và kết hợp giá
– Kết hợp giá độc lập (End-on/Side trip);
– Xây dựng giá với chặng cộng thêm – Added sector (trong đó bao gồm
add-on):
Added sector: là giá chuyên dùng để cộng thêm với hành trình chính và
không thể xuất vé rời.
Hành trình chính (main routing): là hành trình quốc tế có thể xuất vé rời.
– Kết hợp trên cơ sở 1/2 giá khứ hồi (Half roundtrip combination)
b. Quy định về chi tiết các giá được phép kết hợp với giá này đối với từng
hình thức kết hợp giá.
Trang: 2.3 – 7/11

HỆ THỐNG GIÁ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

c. Nếu không có quy định trong mục này, giá không được phép kết hợp.
d. Quy định áp dụng điều kiện của giá sau khi kết hợp:
– Kết hợp giá độc lập: Áp dụng điều kiện tương ứng của từng đơn vị tính
giá (PU).
– Xây dựng giá với chặng cộng thêm: Áp dụng điều kiện giá của hành
trình chính.
– Kết hợp trên cơ sở ½ giá khứ hồi: Áp dụng điều kiện hạn chế nhất của
các giá kết hợp, ngoại trừ điều kiện tại Mục 02 (Thời gian áp dụng),
Mục 03 (Mùa áp dụng), Mục 04 (Chuyến bay áp dụng), Mục 09 (Điểm
trung chuyển), Mục 11 (Giai đoạn không áp dụng), Mục 12 (Khoản thu
thêm), Mục 17 (HIP/MILEAGE), Mục 19 (Giá giảm cho trẻ em, trẻ
nhỏ).
Đối với đơn vị tính giá (PU) hoàn toàn nội địa Việt Nam: Áp dụng như
trên và ngoại trừ thêm Mục 16.
Lưu ý về áp dụng Mục 16 sau khi kết hợp trên cơ sở ½ giá khứ hồi:
 Đối với đơn vị tính giá hoàn toàn nội địa Việt Nam, nếu một trong 2
giá kết hợp không cho phép hoàn/thay đổi, áp dụng điều kiện tương
ứng của từng giá tham gia kết hợp.
Ví dụ: HAN – SGN ½ RT có điều kiện Non-rebook
SGN – HAN ½ RT có điều kiện Rebook 600.000 VND.
 Đoạn tính giá HANSGN áp dụng điều kiện Non-rebook.
 Đoạn tính giá SGNHAN áp dụng điều kiện Rebook 600.000VND
 Đối với đơn vị tính giá khác, nếu một trong hai giá kết hợp không
cho phép hoàn/thay đổi, áp dụng điều kiện không được phép
hoàn/thay đổi cho cả đơn vị tính giá (PU).
Ví dụ: HAN – SIN ½ RT có điều kiện Non-rebook
SIN – HAN ½ RT có điều kiện Rebook 50USD.
 Khi kết hợp thì cả đơn vị tính giá có điều kiện Non-rebook.
 Nếu hai giá kết hợp cho phép thay đổi với mức phí/phạt khác nhau,
quy định tại Mục 2.3.3.17.c.
Trang: 2.3 – 8/11

HỆ THỐNG GIÁ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

2.3.3.12 Mục 11. Giai đoạn không áp dụng


a. Quy định thời gian không áp dụng giá. Khoảng thời gian này có thể áp dụng
cho phần hành trình outbound, inbound hoặc cả outbound và inbound.
b. Nếu không có quy định trong mục này, không có điều kiện hạn chế về giai
đoạn không áp dụng.

2.3.3.13 Mục 12. Phụ thu Q (Q Surcharge)


a. Quy định điều kiện và mức thu thêm áp dụng cho giá người lớn. Mức thu
thêm áp dụng cho trẻ em, trẻ nhỏ tính tương ứng theo tỷ lệ giảm của giá vé.
b. Các mức thu thêm có thể là thu thêm giai đoạn cao điểm, ngày cuối tuần …

2.3.3.14 Mục 13. Đối tượng đi cùng


Quy định khách đi cùng để đủ điều kiện áp dụng giá.

2.3.3.15 Mục 14. Giới hạn ngày hành trình


a. Quy định giai đoạn áp dụng của hành trình.
b. Quy định thời gian hành trình phải hoàn thành (tính theo ngày đến của
chặng bay cuối cùng).

2.3.3.16 Mục 15. Hạn chế bán


Quy định các điều kiện:
a. Giai đoạn xuất vé
b. Thị trường, loại tiền
c. Kênh, lớp, đại lý
d. Phương thức thanh toán
e. Mã vé
f. Gia hạn hiệu lực

2.3.3.17 Mục 16. Phạt/Thay đổi


a. Quy định các điều kiện hạn chế đối với các thay đổi liên quan đến vé như
hoàn/đổi … và các mức phí/phạt nếu có.
b. Mức phí/phạt áp dụng cho trẻ em, trẻ nhỏ tính tương ứng theo tỷ lệ giảm
của giá vé.
c. Quy định thu khi có nhiều mức phí/phạt: áp dụng mức phí/phạt cao nhất
trong các đoạn tính giá thay đổi.
Trang: 2.3 – 9/11

HỆ THỐNG GIÁ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

Lưu ý: Trường hợp kết hợp trên cơ sở ½ giá khứ hồi, chỉ áp dụng quy định
này khi điều kiện giá của các đoạn tính giá cho phép thay đổi.
Ví dụ: HAN – SIN ½ RT có điều kiện Rebook miễn phí kết hợp với
SIN – HAN ½ RT có điều kiện Rebook 20USD.
 Khi thay đổi chặng HAN – SIN, không thu phí thay đổi.
 Khi thay đổi chặng SIN – HAN, thu phí thay đổi 20USD.
 Khi thay đổi cả 2 chặng, thu phí thay đổi mức cao nhất 20USD.
d. Các khái niệm:
– Hủy/Hoàn (Cancel/Refund): Là trường hợp khách không tiếp tục sử
dụng vé/chỗ và yêu cầu chi hoàn trong thời hạn hiệu lực chi hoàn.
– Bỏ chỗ (No-show): Là trường hợp khách không bay và không thực hiện
thay đổi vé trước chuyến bay ghi trên vé.
– Thay đổi (Changes):
+ Thay đổi đặt chỗ - Rebook: Thay đổi liên quan đến chi tiết đặt chỗ
như hãng vận chuyển, chuyến bay, hạng đặt chỗ, ngày bay, giờ bay,
tình trạng xác nhận chỗ.
+ Thay đổi hành trình - Reroute: Thay đổi liên quan đến các điểm ghi
vé (ticketed points), bao gồm cả trường hợp thay đổi từ điểm tạm
dừng sang điểm dừng và ngược lại.
– Thời gian hành trình (travel):
+ Trước khởi hành (Before Departure): Trước khi khách thực hiện
chặng bay đầu tiên của đơn vị tính giá.
+ Sau khởi hành (After Departure): Sau khi khách thực hiện chặng bay
đầu tiên của đơn vị tính giá.
+ Trước thời gian khởi hành chuyến bay (Before ticketed flight): Là
giai đoạn trước thời gian khởi hành chặng bay tương ứng của hành
trình ghi trên vé.
+ Sau thời gian khởi hành chuyến bay (After ticketed flight): Là giai
đoạn sau thời gian khởi hành chặng bay tương ứng của hành trình
ghi trên vé.
Trang: 2.3 – 10/11

HỆ THỐNG GIÁ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

2.3.3.18 Mục 17. HIP/MILEAGE


Các ngoại lệ liên quan đến bước kiểm tra HIP và hệ thống dặm.

2.3.3.19 Mục 18. Ghi vé


Quy định các yêu cầu về ghi vé.

2.3.3.20 Mục 19. Giá giảm cho trẻ em, trẻ nhỏ

a. Quy định tỷ lệ giảm áp dụng cho trẻ em/trẻ nhỏ trên cơ sở giá áp dụng cho
người lớn.
b. Lưu ý: Cách xác định tuổi trẻ em, trẻ nhỏ: Được tính theo ngày khởi hành
của chặng bay đầu tiên của hành trình trừ trường hợp đặc biệt có triển khai
riêng.

2.3.3.21 Mục 20. Giảm giá cho hướng dẫn viên


a. Quy định về giảm giá cho hướng dẫn viên đi kèm.
b. Nếu không có quy định trong mục này: Không áp dụng mức giảm giá cho
hướng dẫn viên.

2.3.3.22 Mục 21. Giảm giá cho nhân viên đại lý


a. Quy định về giảm giá cho nhân viên đại lý.
b. Nếu không có quy định trong mục này: Không áp dụng mức giảm giá cho
nhân viên đại lý.

2.3.3.23 Mục 22. Giảm giá khác


a. Quy định về giảm giá cho các đối tượng khác.
b. Nếu không có quy định trong mục này, không áp dụng giảm giá khác.

2.3.3.24 Mục 23. Quy định khác


Quy định các nội dung chưa được chỉ ra trong các điều kiện khác, ví dụ:
a. Quy định về hành lý miễn cước cho các đối tượng đặc thù (học sinh/ sinh
viên/ nhân viên ngoại giao…)
b. Hoa hồng
c. Nâng hạng
d. Thuế/phí áp dụng đặc biệt (nếu có)
e. Hành trình có cùng mức giá (Commonrated fares)
Trang: 2.3 – 11/11

HỆ THỐNG GIÁ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

2.3.3.25 Mục 24/Mục 25. Hiện nay chưa sử dụng

2.3.3.26 Mục 26. Khách đoàn


Quy định yêu cầu đối với khách đoàn về:
a. Đối tượng áp dụng
b. Số lượng tối thiểu của đoàn
c. Đổi tên, thêm thành viên
d. Các quy định khác

2.3.3.27 Mục 27. Du lịch


Quy định yêu cầu với giá tour

2.3.3.28 Mục 28. Đến nước khác


Quy định về điều kiện đến nước khác (Visit another country)

2.3.3.29 Mục 29 Đặt cọc


Quy định về đặt cọc
a. Mức đặt cọc
b. Thời hạn đặt cọc
c. Điều kiện hoàn đặt cọc
d. Các quy định khác
Trang: 2.4 – 1/4

HỆ THỐNG GIÁ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

2.4 Cấu trúc Loại giá cước (Fare basis)


a. Fare basis cung cấp thông tin cơ bản về hạng dịch vụ, hạng đặt chỗ, mùa,
loại giá, loại khách…
b. Cấu tạo Fare basis: tối đa có 8 ký tự cơ bản, chỉ bao gồm chữ và số (không
bao gồm các ký tự đặc biệt như - / *… và tỷ lệ giảm cho đối tượng khách
cụ thể như CH25, IN90, SR15…)
Ví dụ: C, CVN, YH, YHAS, YLX3MEU, YG10…

2.4.1 Ký tự cơ bản (Primary code)


a. Là ký tự đầu tiên trong Fare basis, thông thường là hạng đặt chỗ của chặng
bay quốc tế của Vietnam Airlines.
b. Trên hệ thống Vietnam Airlines, ký tự cơ bản tương ứng với hạng đặt chỗ
được quy định như sau:
– Hạng Nhất (First): F
– Hạng Thương gia (Business): J/C/D/O
– Hạng Phổ thông đặc biệt (Deluxe/Premium Economy): W/Z
– Hạng Phổ thông thông thường (Economy): Các chữ cái còn lại

2.4.2 Ký tự chỉ mùa (Seasonal code)


a. Mùa cơ bản:
– H (mùa cao điểm - high season)
– K (mùa trung bình - shoulder season)
– L (mùa thấp điểm - low season)
b. Mùa khác: Trong trường hợp có nhiều hơn ba mùa, mùa trung bình
(shoulder/off-peak…) sử dụng lần lượt các ký tự sau J/F/T/Q/Y.

2.4.3 Ký tự chỉ ngày trong tuần (Part of week code)


a. Ký tự W (ngày cuối tuần – weekend): Thường từ thứ Sáu đến Chủ nhật.
b. Ký tự X (ngày trong tuần – weekday): Thường từ thứ Hai đến thứ Năm.
Trang: 2.4 – 2/4

HỆ THỐNG GIÁ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

2.4.4 Ký tự chỉ loại giá (Fare type code)

Loại giá Ký tự

Giá một chiều OX

Giá khứ hồi 2 ký tự chỉ thời hạn dừng tối đa


Giá Du lịch (Excursion) Ví dụ: 1Y, 6M, 3M, 2M, 1M,
45, 21, 7D, 3D
hoặc
EE

Giá mua ngay (Instant purchase Giá một chiều OPX


excursion fare - PEX): yêu cầu
việc thanh toán phải được thực Giá khứ hồi PX
hiện ngay khi chỗ được xác nhận
cho cả hành trình

Giá mua trước (Advance purchase Giá một chiều OAP


excursion fare - APEX fare): yêu
cầu việc đặt chỗ và thanh toán OAB (mức thấp hơn)
phải được thực hiện trước một Giá khứ hồi AP
khoảng thời gian xác định so với
ngày khởi hành. AB (mức thấp hơn)

Giá vòng kín CT

Giá tour IT

G<số lượng người tối thiểu của


Giá group đoàn>
Ví dụ: G10, G8, G6

Giá gia đình PF

Giá trọn gói PK


Trang: 2.4 – 3/4

HỆ THỐNG GIÁ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

2.4.5 Ký tự chỉ nhóm thị trường (Market group code)


Nhóm thị trường Ký tự
Đông Bắc Á AN
Đông Nam Á AS
Úc, New Zealand AU
Châu Âu (trừ Nga, Ucraina) EU
Nhật Bản JP
Hàn Quốc KR
Nga, Ucraina RU
Đài Loan TW
Bắc Mỹ UC
Việt Nam VN
2.4.6 Ký tự chỉ loại khách (Passenger type code)
Loại khách Ký tự
Khách lẻ F
Khách hàng lớn (Corporate account - CA) C
Khách gốc bản địa (Ethnic) E
Khách đoàn du lịch (Group Tour - GV), Tour T
Khách đoàn (Group - GU) G
Khách mua qua đại lý Web portal A
Khách mua trên Website của Vietnam Airlines W
Nhân viên sứ quán (Diplomatic) D
Lao động (Labor) L
Thuỷ thủ (Seamen) M
Sinh viên (Student) H
Thanh niên (Youth) Z
Người già (Old) O
Khách mua giá giảm (Low Budget) B
Trang: 2.4 – 4/4

HỆ THỐNG GIÁ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

2.4.7 Ký tự khác (Additional code)

a. Là các ký tự dùng để bổ sung thêm thông tin cho Fare basis.

b. Đối với giá giảm, <mã giảm giá>/<2 ký tự chỉ mức giảm>.

Đối với mức giảm 100%, ghi “00”.

Ví dụ: R1MAS/CH25, MVNF/SR15

Đối tượng Mã giảm giá

Trẻ em CH

Trẻ nhỏ IN

Sinh viên SD

Người cao tuổi SR

Thuyền viên (Seaman) SC

Người lớn AR
Cư dân của một địa
Trẻ em CR
phương
Trẻ nhỏ IR

Giảm giá trong ngành


ID
hàng không
Khách mua giá giảm
(Discounted) Giảm giá cho đại lý AD

Giảm giá khác DD

Sự kiện đặc biệt (Special event) SE

Người lớn AS

Giảm giá đặc biệt khác Trẻ em CS

Trẻ nhỏ IS
VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

CHƯƠNG III

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ


Trang: 1/2

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

CHƯƠNG III
VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ
Trang
3.1 Giới thiệu chung …………………......................................... 3.1 – 1/3

3.1.1 Khái niệm ………………………………………............... 3.1 – 1/3

3.1.2 Mẫu vé …………………………………………………… 3.1 – 1/3

3.2 Quy định về thông tin hiển thị trên vé ……………..……... 3.2 – 1/9

3.2.1 Nguyên tắc chung ……………………………..……......... 3.2 – 1/9

3.2.2 Hiệu lực vận chuyển của vé ………………………........... 3.2 – 2/9

3.2.3 Trình tự sử dụng tờ vận chuyển ……………………….… 3.2 – 2/9

3.2.4 Thông tin hiển thị trên vé ………………………............... 3.2 – 2/9

3.3 Vé điện tử ……………………………………..……….......... 3.3 – 1/9

3.3.1 Tổng quan về vé điện tử …………………………..…….. 3.3 – 1/9

3.3.2 Nguyên tắc chung về xuất vé điện tử …………………..... 3.3 – 2/9

3.3.3 Tình trạng tờ vận chuyển ………………………….…….. 3.3 – 3/9

3.3.4. Quy định xuất vé điện tử liên hãng ………………….…... 3.3 – 3/9

3.3.5 Quy định về thay đổi thủ công tình trang vé điện tử …….. 3.3 – 6/9

3.4 Một số ví dụ về xuất vé thông thường ……………….......... 3.4 – 1/4

3.4.1 Vé điện tử ……...……………………………………......... 3.4 – 1/4

3.4.2 Vé giấy TAT2 ….………………………………………… 3.4 – 3/4


Trang: 2/2

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

Trang

3.5 Vé xuất trực tuyến ……………………………………..…… 3.5 – 1/1

3.5.1 Các hình thức thanh toán chấp nhận trên website ……..… 3.5 – 1/10

3.5.2 Nhận biết vé xuất trực tuyến ……………………….……. 3.5 – 1/10

3.5.3 Quy định xử lý vé xuất trực tuyến …………...................... 3.5 – 10/10


Trang: 3.1 – 1/3

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

3.1 Giới thiệu chung


3.1.1 Khái niệm
a. Vé hành khách và hành lý (sau đây gọi chung là vé) là hợp đồng vận
chuyển giữa hành khách với các nhà vận chuyển. Nhà vận chuyển có trách
nhiệm chuyên chở hành khách tới những điểm đến theo lịch trình đã ghi
trên vé.
b. Các loại vé hiện áp dụng: Vé điện tử và vé giấy in tự động TAT2.
3.1.2 Mẫu vé
a. Thông tin vé điện tử hiển thị trên Sabre RES (Virtual Coupon Record -
VCR)

7382424084539 NAME-NGUYEN/VAN AN MR
TTL NBR OF CPNS- 2 DATE OF ISSUE-28OCT11 PNR-AGCYPQ 27OCT11
CPN A/L FLT CLS DATE BRDOFF TIME ST F/B STAT
1 VN 101 H 01DEC SGNCDG 2305 OK HKEE6M OK
2O VN 2106 H 10DEC CDGSGN 2320 OK HKEE6M OK

FARE USD 950.00 EQUIV PAID VND19908000 TAX 6498000YQ TAX


378000JC TAX 1467000XT TOTAL VND28251000
FARE CALC SGN VN PAR475.00HKEE6M VN SGN475.00HKEE6M NUC950.00
END ROE1.00
FORM OF PAYMENT
FOP-BAXXXXXXXXXXXX1111 EXP-1212 APPROVAL CODE-123456
DATE OF ISSUE-28OCT11 ISSUED AT-GWGTO GWG T0B
ENDORSEMENTS/RESTRICTIONS-
NON-END.RFD/RTE/RBK USD50
IT-ITVN110451F
REMARKS
Trang: 3.1 – 2/3

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

b. Thông tin vé điện tử trên GDS


– Trên Galileo
TKT: 738 9737 998747 NAME: HOWARD/JULIENMR

ISSUED: 07FEB12 FOP:CASH


PSEUDO: 5QO9 PLATING CARRIER: VN ISO: TH IATA: 35305340
USE CR FLT CLS DATE BRDOFF TIME ST F/B FARE CPN
OPEN VN 0602 N 07FEB BKKSGN 1935 OK NEE1M 1
NVB07FEB NVA07FEB
OPEN VN 0601 N 25FEB SGNBKK 0850 OK NEE1M 2
NVB25FEB NVA25FEB

FARE THB 4300 TAX 700 TS TAX 560 JC TAX 2180 YQ


TOTAL THB 7740
NON END RTE.RBKG RFD RESTR

BKK VN SGN 69.73NEE1M VN BKK 69.73NEE1M NUC139.46END


ROE30.832
TOUR CODE TH110411F
RLOC 1G XRZMM4 VN OEYCAM

– Trên Amadeus
TKT-7385077344200 RCI- 1A LOC-3WT7AY
OD-BKKBKK SI- FCMI-3 POI-BKK DOI-16JAN12 IOI-35301291
1.ABE/YOKO MS ADT ST
1 OBKK VN 0610 N 08FEB 1220 OK NEE1M O 08FEB08FEB 20K
2 OHAN VN 0613 N 11FEB 1545 OK NEE1M O 11FEB11FEB 20K
BKK
FARE F THB 21160
TOTALTAX THB 3455
TOTAL THB 24615
/FC BKK VN HAN343.14VN BKK343.14NUC686.28END ROE30.832000
FE NON END/RTE.RFD RESTR PENALTY
FEE/FLTS RESTRICT
FP CASH
FT TH110411F
FOR TAX/FEE DETAILS USE TWD/TAX

– Trên Abacus
PNR:KZIXRK
TKT:7382675673641 ISSUED:15NOV2011SGN PCC:A2DD IATA:37301106
NAME:GOTICO/MARIA GLADYS MS
FOP:CASH
CPN A/L FLT CLS DATE BRDOFF TIME ST F/B STAT
1 VN 522 W 24NOV SGNPVG 0920 OK WOX OPEN

FARE USD290.00 TAX 18.00JC TAX 65.00YQ


TOTAL USD373.00

NON-END
SGN VN SHA290.00NUC290.00END ROE1.00
Trang: 3.1 – 3/3

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

c. Mẫu vé giấy tự động không in trước số vé (Transitional Automated Ticket 2


– TAT2)
Trang: 3.2 – 1/9

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

3.2 Quy định về thông tin hiển thị trên vé


3.2.1 Nguyên tắc chung
a. Xuất một vé hoặc một nhóm vé nối riêng cho mỗi hành khách kể cả trẻ em
và trẻ nhỏ.
b. Xuất từng tờ vận chuyển cho mỗi chặng bay khi có sự khác biệt về số hiệu
chuyến bay; hãng vận chuyển; chặng bay giữa các điểm trung chuyển; hạng
đặt chỗ; tình trạng đặt chỗ.
c. Khi xuất vé nối, phải sử dụng vé cùng loại và theo số thứ tự liên tục, từ nhỏ
đến lớn.
d. Huỷ giá trị sử dụng (Void) các tờ vận chuyển không sử dụng.
e. Chỉ xuất vé của Vietnam Airlines trên các hãng hàng không có hợp đồng
công nhận chứng từ vận chuyển với Vietnam Airlines. Trường hợp xuất vé
trên chuyến bay liên danh/ liên doanh phải có hợp đồng công nhận chứng từ
với cả hãng vận chuyển và hãng tham gia (Operating/ Marketing carrier).
f. Chỉ xuất được vé 738 cho hành trình có sự tham gia vận chuyển của
Vietnam Airlines trên ít nhất một chặng.
a. Trường hợp đặc biệt không có tham gia vận chuyển của Vietnam Airlines
phải có triển khai riêng cho thị trường.
g. Khi xuất vé, phải ghi rõ hãng vận chuyển và hạng đặt chỗ của loại giá áp
dụng.
h. Phải xuất vé có tình trạng chỗ được xác nhận cho các giá có điều kiện hạn
chế về thay đổi đặt chỗ (NON REBOOK, REBOOK WITH FEE, NO
SHOW…).
i. Không xuất vé giấy trên tất cả các hãng, ngoại trừ các trường hợp đặc biệt
có quy định riêng.
j. Trường hợp xuất vé mới cho trẻ nhỏ theo giá có hạng đặt chỗ khác với hạng
đặt chỗ của người lớn trong PNR (hạng đặt chỗ của giá áp dụng cho trẻ nhỏ
phải ngang bằng hoặc cao hơn hạng đặt chỗ của người lớn đi cùng): đặt chỗ
trẻ nhỏ cùng PNR với người lớn đi cùng, xuất vé theo giá áp dụng cho trẻ
nhỏ, riêng hạng đặt chỗ ghi trên vé theo hạng đặt chỗ người lớn trong PNR.
Trang: 3.2 – 2/9

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

3.2.2 Hiệu lực vận chuyển của vé


a. Thời hạn hiệu lực vận chuyển của vé được quy định theo điều kiện của loại
giá áp dụng. Hiệu lực vận chuyển của loại giá thông thường là một năm.
b. Thời hạn hiệu lực vận chuyển được tính từ ngày khởi hành chặng bay đầu
tiên của hành trình.
c. Trong trường hợp vé chưa xác định ngày khởi hành hoặc khách chưa sử
dụng chặng bay đầu tiên, thời hạn hiệu lực vận chuyển tính từ ngày xuất vé.
3.2.3 Trình tự sử dụng tờ vận chuyển

a. Vé bắt buộc phải được sử dụng đúng trình tự của tờ vận chuyển. Các tờ vận
chuyển trên vé không được chấp nhận làm thủ tục để bay và thay đổi nếu tờ
vận chuyển sau đã sử dụng.

b. Đối với hành trình hoàn toàn nội địa hoặc hành trình quốc tế có chặng nội
địa sử dụng trái trình tự, xử lý thay đổi vé theo quy định tại Mục 10.1.6.
3.2.4 Thông tin hiển thị trên vé

3.2.4.1 Ô “Họ tên hành khách”

a. Họ tên hành khách được hiển thị trên vé theo thứ tự như sau: HỌ, dấu gạch
chéo (/), TÊN ĐỆM, TÊN GỌI và tước hiệu (nếu có). Trường hợp tên
khách quá dài, có thể viết tắt tên gọi và tên đệm của khách, chọn viết chữ
cái đầu tiên của tên gọi và tên đệm.
Ví dụ: NAME-NGUYEN/VAN AN MR
b. Họ tên hành khách phải trùng với Họ tên của hồ sơ đặt giữ chỗ (Họ tên
hành khách hiển thị trên vé xuất bởi hệ thống Sabre có tối đa 29 kí tự).
c. Khi Họ của khách có nhiều hơn một hoặc cách nhau bởi dấu gạch
nối/khoảng trống, bỏ dấu gạch nối/khoảng trống, viết liền các phần với
nhau.
Ví dụ: SMITHNGUYEN/THIHUONG MS

3.2.4.2 Ô “Tính giá”


a. Ghi cách xây dựng giá của hành trình, tỷ giá quy đổi của IATA.
b. Không được phép ghi phần Tính giá bằng 0.00 trong mọi trường hợp ngoại
trừ xuất vé miễn cước (Free of Charge).
Trang: 3.2 – 3/9

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

c. Trường hợp giá được xây dựng theo phương pháp cộng chặng
(addon/added): Ghi giá thực thu trực thông (bao gồm cả chặng cộng thêm)
cho từng đoạn tính giá.
Ví dụ:
– Hành trình 1 chiều: HAN VN x/TPE VN LAX AA BOS
Giá OW: HAN VN x/TPE VN LAX 800 USD
Giá cộng chặng: LAX AA BOS 200 USD/chặng.
Ô “Tính giá” ghi:
HAN VN X/TPE VN LAX AA BOS1000.00NUC1000.00END
ROE1.00
– Hành trình khứ hồi: HAN VN x/PAR AC x/YTO AC YQB.
Giá RT: HAN x/PAR AC YTO 1000 USD (1/2RT=500 USD)
Giá cộng chặng: YTO AC YQB 200 USD/chặng.
Ô “Tính giá” ghi:
HAN VN X/PAR AC YTO AC YQB700.00AC YTO AC X/PAR
VN HAN700.00NUC1400.00END ROE1.00

– Hành trình khứ hồi: PAR VN x/SGN VN REP.


Giá RT: PAR VN SGN 1500 EUR (1/2RT=750 EUR)
Giá cộng chặng: SGN VN REP 50 EUR/chặng.
Tỷ giá quy đổi: 1EUR = 1.30000NUC
Ô “Tính giá” ghi:
PAR VN x/SGN VN REP1040.00VN x/SGN VN PAR1040.00
NUC2080.00END ROE1.30000
d. Đối với vé dạng chữ (IT/BT…), dòng tính giá phải ghi ít nhất hành trình
(mã thành phố và các hãng vận chuyển), mã IT/BT, tỷ giá quy đổi của
IATA.
Ví dụ: Giá khứ hồi IT từ HAN qua PAR đến BER:
HAN VN X/PAR LH BER M/IT LH X/PAR VN HAN M/IT END ROE1.00

3.2.4.3 Ô “Giá cước”


a. Ghi mức giá theo loại tiền của nước khởi hành (chưa bao gồm thuế, phí).
b. Một số trường hợp biểu giá quy định ghi giá dạng chữ như IT, BT,
AWARD…, phần “Giá cước” chỉ ghi cụm từ thay thế này mà không ghi
giá.
Trang: 3.2 – 4/9

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

3.2.4.4 Ô “Giá cước quy đổi”


Ghi số tiền quy đổi vào phần “Giá cước quy đổi”, khi loại tiền thanh toán
khác với loại tiền công bố giá của nước khởi hành.
Ví dụ: FARE USD 599.00 EQUIV PAID VND12586000

3.2.4.5 Ô “Thuế/Phí”
a. Ghi TFC/phụ thụ hành khách theo thứ tự: loại tiền, số tiền và mã thuế. Mỗi
phần “Thuế/Phí” chỉ ghi cho một loại.
b. Loại tiền phải tương ứng với loại tiền trong phần “giá cước quy đổi”, nếu
phần này để trống, sử dụng loại tiền ở phần “giá cước” (có thể không ghi
mã tiền trong các phần “Thuế/Phí”).
c. Nếu hành trình có nhiều hơn 3 loại thuế, từ loại thuế thứ 3 trở đi được cộng
gộp và ghi vào phần “Thuế/Phí” thứ 3 với mã loại thuế là XT. Diễn giải cụ
thể các loại thuế của XT vào phần “Tính giá”.
Ví dụ:
– Vé giấy tự động:
** PAPER TICKET **
7382437248838 NAME-NGUYEN/THI NGAN MS
TTL NBR OF CPNS- 4 DATE OF ISSUE-12MAR13 PNR-CJETHV 12MAR13
CPN A/L FLT CLS DATE BRDOFF TIME ST F/B STAT
1 VN 661 L 15MAR HANSIN 1055 OK L6MVN PPR
2X BI 424 V 15MAR SINBWN 2115 OK L6MVN PPR
3O BI 421 V 28MAR BWNSIN 0915 OK T3MVN PPR
4X VN 662 T 28MAR SINHAN 1325 OK T3MVN PPR

FARE USD 470.00 EQUIV PAID VND 9880000 TAX 3616000YQ TAX
337000JC TAX 406000XT TOTAL VND14239000
FARE CALC HAN VN X/SIN BI BWN245.00LEE6MVN BI X/SIN VN HAN225
.00TEE3MVN NUC470.00END ROE1.00 XT304000SG102000OO
FORM OF PAYMENT
FOP-XXCA*THL*MR TUNG PAID
DATE OF ISSUE-12MAR13 ISSUED AT-GPWTO GPW T5L
ENDORSEMENTS/RESTRICTIONS-¥
NON-END.RTE/RFD FEE USD20./AFTER DEPT USD20./RBK B4 DEPT F
IT-ITVN120412F
REMARKS-
Trang: 3.2 – 5/9

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

– Vé điện tử
FARE MYR 830.00 TAX 246.00YQ TAX 65.00MY TAX 72.00XT TOTAL
MYR 1213.00
FARE CALC KUL VN X/SGN VN DAD130.90VN X/SGN VN KUL130.90NUC 261.80
END ROE3.170300XT58.00JC14.00AX

3.2.4.6 Ô “Tổng cộng”


a. Ghi mã loại tiền áp dụng và tổng số tiền của ô “Giá cước” (hoặc ô “giá cước
quy đổi”) và của tất cả các ô “Thuế/Phí”.
b. Với các loại giá quy định ghi giá dạng chữ như IT, BT,… ô “Tổng cộng”
chỉ ghi cụm từ thay thế này mà không ghi giá.

3.2.4.7 Ô “Hình thức thanh toán”


Ghi hình thức trả tiền của vé.
a. Vé trả bằng tiền mặt: ghi CASH
b. Vé trả bằng séc: ghi CHECK hoặc CHEQUE
c. Vé trả bằng thẻ tín dụng: ghi CC, 2 kí tự chỉ mã loại thẻ, số thẻ (số thẻ phải
được mã hóa thành các kí tự X, ngoại trừ 4 số cuối của thẻ).
Ví dụ: FORM OF PAYMENT-CCAXXXXXXXXXXXXX0280

3.2.4.8 Ô “Điểm đầu/điểm cuối”


Chỉ ghi phần này trong trường hợp xuất đổi vé, hoặc xuất vé nối. Ghi ký
hiệu của điểm xuất phát đầu tiên và điểm đến cuối cùng của hành trình.

3.2.4.9 Ô “Số PNR”


Ghi mã Hồ sơ đặt chỗ của khách.
Ví dụ: PNR-NEXSFX

3.2.4.10 Ô “Xác nhận/hạn chế”:

Trong phần này có thể ghi các thông tin sau:


a. Điều kiện hạn chế của giá vé: hạn chế về chuyển nhượng, thay đổi và các
hạn chế khác theo yêu cầu của điều kiện giá (giới hạn về thời điểm hay
khoảng thời gian thực hiện chuyến bay, số hiệu chuyến bay, chặng bay…)
hoặc các thông tin khác theo hướng dẫn.
Trang: 3.2 – 6/9

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

b. Diễn giải các loại thuế trong thuế gộp XT nếu phần tính giá đã hết chỗ.
c. Tỷ giá quy đổi của ngân hàng.
Ví dụ:

ENDORSEMENTS / RESTRICTIONS - NON ENDORSABLE / NON REROUTABLE NOT


APPLY ON VN900-901

3.2.4.11 Ô “Vé nối”


Sử dụng để ghi các số vé của vé nối. Số vé đầu tiên được ghi đầy đủ, các số
vé tiếp theo chỉ cần ghi 2 số cuối.
Ví dụ: 7384418523416/17

3.2.4.12 Ô “Xuất thay thế”


Khi vé được xuất thay thế cho một chứng từ khác (Vé/MCO/MPD…), phải
ghi số chứng từ được xuất thay thế vào phần này kèm theo số thứ tự các Tờ
vận chuyển/ Tờ Dịch vụ còn lại.
Ví dụ:
– Vé giấy:
ISSUED IN EXCHANGE FOR

7384418735044 (3/4)

– Vé điện tử

EXCH-7382987227329/34

3.2.4.13 Ô “Chứng từ gốc”


Trong trường hợp vé được xuất thay thế cho một chứng từ khác:
Ghi số, nơi xuất và ngày xuất của chứng từ xuất lần đầu tiên (có thể kèm
theo mã văn phòng xuất vé) vào phần “Chứng từ gốc” của vé mới. Ví dụ:

– Vé giấy:
ORIGINAL ISSUE

7384418735044 HAN25MAR10 37390426

– Vé điện tử:

ORIG TICKET NBR-7382987227329 DATE/PLACE OF ISSUE-06DEC11/IPH


Trang: 3.2 – 7/9

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

3.2.4.14 Ô “Từ/Đến”
Ghi hành trình của hành khách theo thông tin trong Hồ sơ đặt chỗ và tính
giá.
a. Ghi tên đầy đủ của các thành phố trong hành trình theo tên tiếng Anh IATA
chuẩn, ghi thêm kí hiệu hoặc tên sân bay khi thành phố có nhiều sân bay.
b. Đánh dấu X dưới cột “X/O” bên cạnh các tên thành phố là điểm trung
chuyển dưới 24 tiếng.
c. Ghi “VOID” (hủy) lên các dòng không sử dụng.
d. Cách ghi chặng mặt đất (surface sector)
Ví dụ 1: giữa 2 thành phố
7382425221702-03 NAME-CHU/VAN B MR
TTL NBR OF CPNS- 6 DATE OF ISSUE-04NOV11 PNR-NSZSJR 01NOV11
CPN A/L FLT CLS DATE BRDOFF TIME ST F/B STAT
1 VN 107 B 02DEC HANCDG 2325 OK BKEE6M OK
2X AF 2074 E 03DEC CDGOSL 0940 OK BKEE6M OK
3O SK 809 W 10DEC OSLLHR 1505 OK LKEE6M OK
4O ARNK VOID VOID
5O VN 140 L 17DEC LGWSGN 1200 OK LKEE6M OK
6O VN 1178 W 18DEC SGNHAN 1030 OK LKEE6M OK

Ví dụ 2: giữa 2 sân bay trong một thành phố


7382425221515 NAME-CHU/VAN C MR
TTL NBR OF CPNS- 6 DATE OF ISSUE-04NOV11 PNR-NSZSJR 01NOV11
CPN A/L FLT CLS DATE BRDOFF TIME ST F/B STAT
1 VN 107 B 02DEC HANCDG 2325 OK BKEE6M OK
2 O ARNK VOID VOID
3O AF 1030 E 04DEC ORYROM 0940 OK BKEE6M OK

Các phần thông tin về đặt chỗ của hành khách: “HÃNG”, “CHUYẾN
BAY”, “HẠNG”, “NGÀY”, “GIỜ”, “XÁC NHẬN CHỖ”.
Ghi thông tin trong Hồ sơ đặt chỗ với từng phần tương ứng. Các tình
trạng chỗ trong phần “Xác nhận chỗ”:
OK - Chỗ đã được xác nhận (Confirmed)
RQ - Chỗ chưa được xác nhận (Requested / waitlisted)
SA - Khách không được đặt chỗ (Seat available).
NS - Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi mua vé không có ghế (No seat).
Trang: 3.2 – 8/9

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

Ví dụ:
CPN A/L FLT CLS DATE BRDOFF TIME ST F/B
1 OK 534 Q 25NOV PRGFRA 0720 OK WEE1Y
2O VN 126 W 25NOV FRAHAN 1355 OK WEE1Y

3.2.4.15 Ô “Loại giá cước”


Ghi Mã loại giá áp dụng.
Ví dụ: SL3MVNF, WLY1YVN, YIF, M/SR15…

3.2.4.16 Ô “Giá trị từ” và “Giá trị đến”


a. Ghi ngày phù hợp với điều kiện dừng tối thiểu của loại giá vào phần “Giá
trị từ” của chặng bay tương ứng.
b. Ghi ngày hết hạn hiệu lực vận chuyển vào phần “Giá trị đến” của các
chặng bay.
Ví dụ:

– Vé giấy
NOT VALID BEFORE NOT VALID AFTER

25JUN
28MAY 25JUN
-------------------- --------------------
-------------------- --------------------

– Vé điện tử

1 OCPH GG 125 Y 07NOV11 1715 OK MLEEIF2M A 07JAN 20K

2 OBKK FF 321 Y 11DEC11 0900 OK MLEEIF2M A 13NOV07JAN 20K

CPH
Trang: 3.2 – 9/9

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

c. Trường hợp vé có điều kiện hạn chế về thay đổi ngày bay như không được
thay đổi, hoặc có thể thay đổi nhưng phải trả phí, ghi chính ngày bay tương
ứng của chặng bay bị hạn chế đó vào cả hai ô.
Ví dụ:

– Vé giấy
NOT VALID BEFORE NOT VALID AFTER

25MAY 25MAY
30MAY 30MAY
---------------------- --------------------
--------------------- --------------------

– Vé điện tử

1 OCPH GG 125 Y 07NOV11 1715 OK MLPXIF1M A 07NOV07NOV 20K

2 OBKK FF 321 Y 11DEC11 0900 OK MLPXIF1M A 11DEC11DEC 20K

CPH

3.2.4.17 Ô “Miễn cước”


Ghi mức hành lý miễn cước tương ứng với mỗi chặng bay của hành khách
và kí hiệu:
a. “K” đối với hành lý miễn cước hệ cân.
b. “PC” đối với hành lý miễn cước hệ kiện.

3.2.4.18 Ô “Ký hiệu” (Tour code)


Ghi kí hiệu (nếu có) theo yêu cầu của điều kiện loại giá áp dụng khi xuất vé.
Trang: 3.3 – 1/9

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

3.3 Vé điện tử

3.3.1 Tổng quan về vé điện tử

a. “Vé điện tử”: là bản ghi điện tử chứa các thông tin như Vé hành khách và
hành lý bằng giấy, được xuất ra bởi Hãng xuất vé hoặc đại diện hợp pháp
của hãng xuất vé. Mỗi vé điện tử có 4 tờ vận chuyển, có thể xuất tối đa 4 vé
nối.

b. “Xuất vé điện tử”: là phương pháp dùng hệ thống để tạo lập và lưu trữ, sử
dụng các thông tin vận chuyển hành khách thay thế cho việc xuất vé giấy.

c. “Dữ liệu vé điện tử”: bao gồm toàn bộ thông tin về các quá trình bán và sử
dụng vé điện tử được Hãng xuất vé lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của mình.
Các thông tin lưu trữ này được tra cứu với tình trạng tương ứng của các tờ
vận chuyển của vé điện tử trong quá trình xuất vé và sử dụng vé.

d. Thành phần vé điện tử:


– Các Tờ vận chuyển điện tử.
– Tờ Kế toán (dưới dạng in ra giấy hoặc dữ liệu điện tử).
– Tờ Đại lý (dưới dạng in ra giấy hoặc dữ liệu điện tử).
– Tờ Hành trình/ Phiếu thu.

e. Tờ Vận chuyển điện tử: là phần dữ liệu của mỗi chặng bay trong cơ sở dữ
liệu của vé điện tử. Bao gồm hãng vận chuyển, số hiệu chuyến bay, ngày và
giờ bay, sân bay đi và đến, hạng đặt chỗ và tình trạng đặt chỗ.

f. Tờ “Hành trình/Phiếu thu” sau khi xuất vé: Tờ hành trình cung cấp cho
hành khách như một xác nhận của Hãng hàng không đối với vé điện tử
khách đã mua, bao gồm (nhưng không hạn chế) các thông tin:
– Họ tên hành khách.
– Số vé.
– Ngày xuất vé.
– Tên hãng vận chuyển hoặc hãng tham gia có tên trong phần Carrier.
– Số hiệu chuyến bay.
– Ngày bay, Giờ bay.
Trang: 3.3 – 2/9

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

– Tình trạng Tờ bay.


– Điểm đi/ điểm đến của chặng bay.
– Giá cước.
– Thuế, phí, lệ phí (nếu có).
– Tổng cộng.
– Hình thức thanh toán.
– Tên hãng xuất vé/ Đại lý xuất/ nơi xuất.
– Thông tin chuyển nhượng/hạn chế.
– Hành lý miễn cước.
– Thông báo về điều khoản Hợp đồng.
g. Quyền kiểm soát vé điện tử: là việc kiểm soát các Tờ vận chuyển tương ứng
của vé điện tử cho các mục đích làm thủ tục lên tàu bay, vận chuyển hoặc
thay đổi khác của vé.
Quyền kiểm soát Tờ vận chuyển điện tử yêu cầu phải có trước khi thực
hiện các thao tác về vé, tương tự như việc sở hữu các Tờ vận chuyển giấy.

3.3.2 Nguyên tắc chung về xuất vé điện tử


a. Chỉ xuất vé điện tử trên các chuyến bay được phép xuất vé điện tử (/E).
b. Chỉ xuất vé điện tử khi có hồ sơ đặt chỗ (PNR).
c. Chỉ xuất vé điện tử tối đa 16 chặng, bao gồm cả chặng mặt đất.
d. Đối với hành trình hoàn toàn nội địa Việt Nam: không tạo nhiều hơn một
chặng bay nội địa giống nhau trong một PNR và xuất cùng một vé điện tử
vì gây lỗi về ngày bay khi thực hiện cập nhật thông tin (Revalidate) vào vé.
e. Cung cấp Tờ “Hành trình/ Phiếu thu”
– Sau khi xuất vé lần đầu hoặc xuất đổi vé, nhân viên bán vé phải cung
cấp tờ “Hành trình/Phiếu thu” có các thông tin của vé cho khách để xuất
trình khi cần thiết.
– Khách có thể cung cấp địa chỉ e-mail (nếu có) khi đặt chỗ mua vé để
nhận các thông tin về vé điện tử.
Trang: 3.3 – 3/9

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

3.3.3 Tình trạng tờ vận chuyển

Là các dữ liệu trong hệ thống dữ liệu và trên mặt vé điện tử, thể hiện tình trạng
của mỗi tờ vận chuyển theo các giai đoạn sử dụng. Các tình trạng này giúp theo
dõi được tình hình sử dụng của vé.
Lưu ý: tình trạng tờ vận chuyển (coupon status) khác với tình trạng đặt chỗ
(reservation status).
Tình trạng Tờ vận chuyển được chia thành hai loại:
a. Tình trạng cuối cùng (Final status): là các tình trạng cuối cùng của tờ vận
chuyển, không thể chuyển sang các tình trạng khác.
Các tình trạng phổ biến là:
Exchanged/ FIM (EXCH) được đổi sang chứng từ khác.
Flown/ used (USED) đã sử dụng để bay
Print (PRT/PRTP) đã in sang vé giấy
Refund (RFND/PRFD) đã được chi hoàn
Void (VOID) đã hủy
b. Tình trạng tạm thời (Interim Status): là các trạng thái có thể cập nhật tiếp để
thành các tình trạng khác.
Các tình trạng phổ biến là:
Airport Control đang được kiểm soát tại sân bay
Checked-in (CKIN) đang làm thủ tục lên tàu
Irregular Operation chuyến bay bất thường
Lifted/boarded (LFTD) đã có Thẻ lên tàu
Open for use (OPEN/OK) chưa sử dụng
Nogo/suspend (NOGO) tạm ngừng sử dụng

3.3.4 Quy định xuất vé điện tử liên hãng


Vé điện tử liên hãng (Interline Electronic Ticket - IET) là vé điện tử có sự
tham gia của hãng hàng không khác có hợp đồng công nhận chứng từ điện
tử với hãng xuất vé.
a. Nguyên tắc xuất vé điện tử liên hãng
– Chỉ xuất vé điện tử liên hãng cho hành trình có sự tham gia của hãng
hàng không khác khi chặng bay của hãng đó chấp nhận vé điện tử (/E).
Trang: 3.3 – 4/9

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

– Các hãng trong hành trình phải có hợp đồng công nhận chứng từ điện tử
với Vietnam Airlines.
– Khi xuất vé điện tử trên chuyến bay của hãng đối tác liên danh với hãng
khác, phải có hợp đồng IET hiệu lực giữa 3 hãng: hãng xuất vé, hãng
tham gia và hãng khai thác. Trường hợp hãng tham gia và hãng khai
thác liên danh theo hình thức mẹ - con, chỉ yêu cầu có hợp đồng IET với
hãng tham gia (quy định tại chương VII quy định này).
– Vé điện tử có thể bao gồm chặng được khai thác bởi phương tiện khác
(ví dụ: chặng tàu...). Chặng này phải được hiển thị với số hiệu chuyến
bay và cho phép xuất vé điện tử (/E) và tuân thủ theo điều kiện của hãng
xuất vé.
– Khi vé điện tử liên hãng được xuất, dữ liệu vé được cập nhật vào cơ sở
dữ liệu vé điện tử của tất cả các hãng liên quan.
– Các vé điện tử liên hãng được xuất phải đảm bảo trong PNR có thông
tin số vé điện tử (SSR TKNE) gửi đến các hãng liên quan trong hành
trình.
– Sau khi kết thúc xuất vé, nếu quyền kiểm soát theo Phương thức chuyển
ngay (send immediately) hoặc xuất vé trong vòng 72h với Phương thức
chuyển 72h, thực hiện kiểm tra trên cơ sở dữ liệu của hãng đối tác để
đảm bảo hãng đối tác đã có quyền kiểm soát.
Ví dụ:
1.1NGUYEN/THI THUY MS 2.1TRAN/LINH CHI MS
1 VN 545V 16JUN Q HANFRA RR2 2340 0630 17JUN F /E
2 LH 904S 17JUN F FRALHR RR2 1005 1040 /RLLH*2RLQ9B /E
3 LH 901S 23JUN Q LHRFRA HK2 0910 1145 /RLLH*2RLQ9B /E
4 VN 542V 23JUN Q FRASGN HK2 1440 0715 24JUN F /E
5 VN1118V 24JUN F SGNHAN HK2 0930 1130 /E
TKT/TIME LIMIT
1.T-15JUN-GPW5T4X
2.TE 7382421601329-30 TRAN/L GPW5T4X 1642/15JUN
VCR COUPON DATA EXISTS *VI TO DISPLAY
SEG 1 7382421601329@lh-30 C01 16JUN V HANFRA OK
SEG 2 7382421601329-30 C02 17JUN S FRALHR CTRL/LH 
SEG 3 7382421601329-30 C03 23JUN S LHRFRA CTRL/LH 
SEG 4 7382421601329-30 C04 23JUN V FRASGN OK
SEG 5 7382421601329-30 C05 24JUN V SGNHAN OK
Trang: 3.3 – 5/9

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

b. Lưu ý đối với vé điện tử liên hãng


– Hoàn, đổi, hủy vé: chỉ có hãng xuất vé có quyền hoàn, đổi, hủy vé điện
tử.
– Hãng xuất vé có trách nhiệm cung cấp Tờ Hành trình/Phiếu thu cho
khách.
– Do sự khác biệt giữa hệ thống của Vietnam Airlines và các hệ thống của
các hãng đối tác, Ban TTBSP sẽ có hướng dẫn cụ thể trong việc xuất
IET với từng hãng trong triển khai riêng về IET.
– Khi xử lý hoàn, đổi, huỷ vé điện tử liên hãng do Vietnam Airlines xuất,
phải đảm bảo Vietnam Airlines có quyền kiểm soát của tất cả các Tờ
vận chuyển cần xử lý. Không xử lý vé nếu Vietnam Airlines không có
quyền kiểm soát cho chặng bay tương ứng.

c. Quy tắc chuyển quyền kiểm soát vé


– Quyền kiểm soát là việc sở hữu Tờ vận chuyển của một hãng hàng
không cho mục đích làm thủ tục check-in, lên tàu, vận chuyển, đổi vé,
xuất lại vé hoặc hoàn vé. Một Tờ vận chuyển chỉ được kiểm soát bởi
một hãng hàng không tại một thời điểm nhất định.
– Hãng xuất vé: có quyền kiểm soát toàn bộ vé điện tử, chỉ có thể chuyển
quyền kiểm soát cho một hãng tại một thời điểm nhất định, có thể yêu
cầu thu hồi quyền kiểm soát tờ vận chuyển. Tuy nhiên, hãng đang giữ
quyền kiểm soát tờ vận chuyển đồng ý hoặc từ chối.
– Hãng vận chuyển phải có quyền kiểm soát tờ vận chuyển liên quan trước
khi thực hiện các xử lý. Hãng vận chuyển chỉ có thể trả lại quyền kiểm
soát tờ vận chuyển cho hãng xuất vé.
– Quyền kiểm soát tờ vận chuyển có thể được hãng xuất vé gửi ngay sau
khi vé được xuất (Phương thức chuyển ngay) hoặc chuyển trong vòng
72h trước giờ bay (Phương thức chuyển 72h).
– Trường hợp Vietnam Airlines là hãng vận chuyển chưa nhận được
quyền kiểm soát, có thể yêu cầu quyền kiểm soát từ hãng xuất vé, hoặc
liên hệ với hãng xuất vé yêu cầu đối tác chuyển quyền kiểm soát.
– Khi Vietnam Airlines là hãng xuất vé, Vietnam Airlines có thể chuyển
quyền kiểm soát tờ vận chuyển liên quan.
Trang: 3.3 – 6/9

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

3.3.5 Quy định về thay đổi thủ công tình trạng vé điện tử
a. Nguyên tắc chung
– Chỉ được thực hiện bởi các nhân viên có thẩm quyền của Vietnam
Airlines được phân công theo yêu cầu công việc. Khi thực hiện thay đổi
ghi rõ thông tin lý do kèm theo dữ liệu vé điện tử
Lưu ý: trên Sabre RES ghi vào trường “Free text” trong màn hình VCR
Supervisor.
– Chỉ thực hiện việc thay đổi thủ công tình trạng vé trong các trường hợp:
+ Hệ thống đang bị lỗi không xử lý được tự động hoặc không có hệ
thống để xử lý.
+ Trường hợp khách đã có vé nhưng chưa có nhu cầu và đề nghị tạm
dừng sử dụng. Khách phải có “Đơn đề nghị tạm ngừng sử dụng/sử
dụng lại vé điện tử” theo mẫu tại Mục 3.3.5. e. Yêu cầu sử dụng lại
vé chỉ được chấp nhận khi vé còn hiệu lực, các yêu cầu khác (hoàn,
đổi vé…) tuân thủ quy định chung.
+ Trường hợp khách yêu cầu chi hoàn vé điện tử có chặng bay còn lại
đầu tiên xuất phát từ sân bay không có Sabre DCS, chuyển tình trạng
vé thành tạm ngừng sử dụng (tình trạng là NOGO trên Sabre RES).
+ Trường hợp vé đã xuất nhưng không hoặc chưa được phép sử dụng,
nơi xử lý cần chuyển tình trạng vé thành tạm ngừng sử dụng và phải
thông báo thông tin tới khách hàng.
+ Các trường hợp bất thường khác làm cho tình trạng vé trên hệ thống
không khớp với tình trạng vé đúng hiện tại.
+ Chuyển EXCH Tờ bay được đổi cho FIM: Khi xuất FIM để chuyển
đổi hành trình bắt buộc, ghi “Exchange to FIM no….” vào trường
“Free text” trên hệ thống Sabre khi thao tác chuyển đổi để phân biệt
với các trường hợp thay đổi khác.
– Không được chuyển thủ công tình trạng vé điện tử sang Hủy (VOID).
– Chỉ được chuyển thủ công tình trạng tờ vận chuyển trên chuyến bay
Vietnam Airlines khai thác hoặc chuyến bay mua bán/trao đổi chỗ
(blockseat codeshare, từ VN*2000 đến VN*2999).
Trang: 3.3 – 7/9

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

– Sau khi chuyển, các đơn vị lập báo cáo giải trình trong các trường hợp
sau:

+ Chuyển từ trạng thái cuối cùng (Final status):


USED/EXCH/RFND/PRFD/VOID/PRT/RPRT sang các trạng thái
khác (kể cả chuyển giữa các trạng thái cuối cùng với nhau).

+ Chuyển từ trạng thái trung gian “LFTD/CKIN” sang các trạng thái
không phải trạng thái “USED”.

+ Trạng thái trung gian “NOGO” sang các trạng thái khác, trừ trường
hợp chuyển từ “NOGO” sang “OK”.

b. Các tình trạng vé được phép thực hiện chuyển đổi

– Các đại diện sân bay của Vietnam Airlines được phép thực hiện:

+ Chuyển thành đã sử dụng (USED) các trường hợp chuyến bay đã


hoàn thành nhưng hệ thống không chuyển đổi.

+ Chuyển thành tạm ngừng sử dụng trong trường hợp cần thiết và từ
tạm ngừng sử dụng thành OK (OPEN) đối với chính vé điện tử đó.

+ Chuyển thành OK các trường hợp vé điện tử đang ở tình trạng CKIN
nhưng không thể xuất được Thẻ lên tàu (Boarding Pass) và phải
chuyển ngay về tình trạng cuối cùng USED nếu khách đã thực hiện
chuyến bay.

+ Chuyển đổi thành OK trong trường hợp chuyến bay đã cất cánh
nhưng gặp trường hợp bất thường và vé điện tử đã chuyển thành
USED nhưng bắt buộc phải giải tỏa khách hoặc khách từ chối không
tiếp tục sử dụng chuyến bay giải tỏa. Lập báo cáo bất thường gửi về
Ban TCKT theo quy định, đồng thời sao gửi Ban DVTT và Ban
TTBSP.
Trang: 3.3 – 8/9

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

– Các Chi nhánh trong và ngoài nước, Văn phòng Khu vực của Tổng công
ty được phép thực hiện:
+ Chuyển thành tạm ngừng sử dụng và từ tạm ngừng sử dụng thành
OK đối với chính vé điện tử đó.
+ Chuyển về tình trạng cuối cùng:
 USED: trong trường hợp đã xác định chính xác khách đã sử dụng
dịch vụ nhưng hệ thống không chuyển đổi.
 RFND/EXCH: trong trường hợp không thể thực hiện tự động các
nghiệp vụ trực tiếp từ dữ liệu trên hệ thống.
 Chuyển thành OK trong trường hợp Đại lý xử lý nhầm vé thành
PRT. Lập báo cáo bất thường gửi Ban TCKT, đồng thời sao gửi
Ban TTBSP.

c. Kiểm soát thực hiện

– Các thông tin về quá trình sửa đổi được lưu trữ trong hệ thống dữ liệu vé
điện tử. Các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm về công việc của
mình theo quy định hiện hành của Tổng công ty.

– Ban TCKT tổ chức thực hiện kiểm soát dữ liệu được chuyển đổi thủ
công (Manual change).

d. In sang vé giấy (Print/ Print exchange)

– In sang vé giấy là chức năng in một hoặc nhiều chặng của vé điện tử
sang vé giấy với số vé và các thông tin giữ nguyên như vé điện tử.

– Vietnam Airlines không cho phép sử dụng chức năng này cho bất kỳ
mục đích nào.
Trang: 3.3 – 9/9

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

e. Mẫu đề nghị tạm ngừng sử dụng/ sử dụng lại vé điện tử

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐỀ NGHỊ TẠM NGỪNG SỬ DỤNG / SỬ DỤNG LẠI VÉ ĐIỆN TỬ

Kính gửi: Tổng công ty Hàng không Việt Nam

Tên tôi là: ............................................................................................................................


Đã mua vé máy bay số: .......................................................................................................
Ngày xuất: ...........................................................................................................................
Nơi xuất: .............................................................................................................................
Hành trình: .........................................................................................................................
VN……………ngày ……….từ ………………….đến……………….
VN……………ngày ……….từ ………………….đến……………….
VN……………ngày ……….từ ………………….đến……………….
VN……………ngày ……….từ ………………….đến……………….
Số giấy tờ tuỳ thân ghi trên vé: ...........................................................................................
Tôi đề nghị tạm ngừng sử dụng/sử dụng lại vé nói trên vì lý do :
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan mọi thông tin trên là đúng và xin chịu mọi trách nhiệm nếu có các
vấn đề phát sinh.
……………., ngày … tháng … năm ….
Nhân viên bán vé Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

VNA-PM-F03-01
Trang: 3.4 – 1/4

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

3.4 Một số ví dụ về xuất vé thông thường


3.4.1 Vé điện tử
a. Vé người lớn
7382424084562 NAME-VAN/MINH HUNG MR
TTL NBR OF CPNS- 2 DATE OF ISSUE-28APR13 PNR-AGJIDU 27APR13

CPN A/L FLT CLS DATE BRDOFF TIME ST F/B STAT


1 VN 127 H 10DEC HANFRA 2325 OK H6MVN OK
2O VN 126 H 28DEC FRAHAN 1355 OK H6MVN OK

FARE USD 850.00 EQUIV PAID VND17812000 TAX 6498000YQ TAX


294000JC TAX 2354000XT TOTAL VND26958000

FARE CALC HAN VN FRA425.00H6MVN VN HAN425.00H6MVN NUC850.00


END ROE1.00

FORM OF PAYMENT
FOP-BAXXXXXXXXXXXX1111 EXP-1214 APPROVAL CODE-12345
DATE OF ISSUE-28APR13 ISSUED AT-GWGTO GWG T0B
ENDORSEMENTS/RESTRICTIONS-
NON-END.RFD/RTE/RBK USD50

IT-ITVN130451V
REMARKS-

b. Vé trẻ em
7382424084564 NAME-VAN/BAO THACH MSTR
TTL NBR OF CPNS- 2 DATE OF ISSUE-28APR13 PNR-AGJIDU 27APR13

CPN A/L FLT CLS DATE BRDOFF TIME ST F/B STAT


1 VN 127 H 10DEC HANFRA 2325 OK H6MVN/CH25 OK
2O VN 126 H 28DEC FRAHAN 1355 OK H6MVN/CH25 OK

FARE USD 638.00 EQUIV PAID VND13370000 TAX 6498000YQ TAX


147000JC TAX 2354000XT TOTAL VND22369000

FARE CALC HAN VN FRA318.75H6MVN/CH25 VN HAN318.75H6MVN/CH25


NUC637.50END ROE1.00

FORM OF PAYMENT
FOP-BAXXXXXXXXXXXX1111 EXP-1214 APPROVAL CODE-12345
DATE OF ISSUE-28APR13 ISSUED AT-GWGTO GWG T0B
ENDORSEMENTS/RESTRICTIONS-
NON-END.RFD/RTE/RBK USD50/

IT-ITVN130451V
REMARKS-
Trang: 3.4 – 2/4

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

c. Vé trẻ nhỏ
7382424084565 NAME-VAN/THI BAO NGOC MISS
TTL NBR OF CPNS- 2 DATE OF ISSUE-28APR13 PNR-AGJIDU 27APR13
CC-BAXXXXXXXXXXXX1111
CPN A/L FLT CLS DATE BRDOFF TIME ST F/B STAT
1 VN 127 H 10DEC HANFRA 2325 NS H6MVN/IN90 OK
2O VN 126 H 28DEC FRAHAN 1355 NS H6MVN/IN90 OK

FARE USD 85.00 EQUIV PAID VND 1782000 TAX 168000YQ TOTAL
VND 1950000

FARE CALC HAN VN FRA42.50H6MVN/IN90 VN HAN42.50HLEE6M/IN90


NUC85.00END ROE1.00

FORM OF PAYMENT
FOP-BAXXXXXXXXXXXX1111 EXP-1214 APPROVAL CODE-12345
DATE OF ISSUE-28APR13 ISSUED AT-GWGTO GWG T0B
ENDORSEMENTS/RESTRICTIONS-
NON-END.RFD/RTE/RBK USD50/

IT-ITVN130451V
REMARKS-

d. Vé đoàn
7382424084468 NAME-NGUYEN/VAN NAM MR
TTL NBR OF CPNS- 2 DATE OF ISSUE-28APR13 PNR-AGPOUS 28APR13

CPN A/L FLT CLS DATE BRDOFF TIME ST F/B STAT


1 VN 101 H 13DEC SGNCDG 2305 OK HLGV10 OK
2O VN 100 H 25DEC CDGSGN 1325 OK HLGV10 OK

FARE USD IT TAX 6498000YQ TAX 378000JC TAX 1467000XT


TOTAL VND IT

FARE CALC SGN VN PAR/IT VN SGN/IT


END

FORM OF PAYMENT
FOP-BAXXXXXXXXXXXX1111 EXP-1214 APPROVAL CODE-12345
DATE OF ISSUE-28APR13 ISSUED AT-GWGTO GWG T0B
ENDORSEMENTS/RESTRICTIONS-
NON-END/RTE/EXT.RBK FEE APPLY.RFD RESTD.VN110402T

IT-ITVN130401T
REMARKS-
Trang: 3.4 – 3/4

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

3.4.2 Vé giấy TAT2


a. Vé người lớn

37390555 27APR13
PENALTY FEE/FLT RESTRICT/NON-END IADWPD/VN VIETNAM AIRLINES
DAD RO SALE
VN130451V VIETNAM
NGUYEN/TUAN NAM MR

HANOI VN 107 B 01JUL 2345 OK BL6MVN 01JUL 01JUL 30K


PARIS CDG VN 106 B 01SEP 1400 OK BL6MVN 01SEP 01SEP 30K
HANOI === V O I D ===
VOID === V O I D ===
VOID
USD 1400.00 HAN VN PAR700.00 BL6MVN VN HAN700.00 BL6MVN NUC1400.00 END ROE1.00
VND28841000 XT 555000FR 696000QX 119000IZ
YQ 6386000
JC 289000
XT1370000 CASH
VND 36886000 738 2420990474 2

b. Vé trẻ em

373905555 27APR13
PENALTY FEE/FLT RESTRICT/NON-END IADWPD/VN VIETNAM AIRLINES
DAD RO SALE
VN130451V VIETNAM
NGUYEN/BAO THACH MSTR

HANOI VN 107 B 01JUL 2345 OK BL6MVN/CH25 01JUL 01JUL 30K


PARIS CDG VN 106 B 01SEP 1400 OK BL6MVN/CH25 01SEP 01SEP 30K
HANOI = V O I D =
VOID = V O I D =
VOID
USD 1050.00 HAN VN PAR525.00BL6MVN/CH25VN HAN525.00BL6MVN/CH25NUC1050.00END
ROE1.00 VND21631000 XT 555000FR 696000QX 119000IZ
YQ 6386000
JC 145000
XT1370000 CASH
VND 29532000 738 2420990474 2
Trang: 3.4 – 4/4

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

c. Vé trẻ nhỏ

IADWPD/VN 373905555 27APR13


PENALTY FEE/FLT RESTRICT/NON-END VIETNAM AIRLINES
DAD RO SALE
NGUYEN/HOAI PHUONG MISS

HANOI VN 107 B 01JUL 2345 NS BL6MVN/IN90 01JUL 01JUL 10K


PARIS CDG VN 106 B 01SEP 1400 NS BL6MVN/IN90 01SEP 01SEP 10K
HANOI = V O I D =
VOID = V O I D =
VOID
USD 140.00 HAN VN PAR70.00.00 BL6MVN/IN90VN HAN70.00 BL6MVN/IN90NUC140.00 END ROE1.00
VND2890000
YQ 166000

CASH
VND 3056000
738 2420990474 2
Trang: 3.5 – 1/10

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

3.5 Vé xuất trực tuyến


Vé xuất trực tuyến là vé điện tử được đặt chỗ và xuất qua website Thương mại
Điện tử www.vietnamairlines.com của Vietnam Airlines.

3.5.1 Các hình thức thanh toán chấp nhận trên website
a. Đối với khách hàng mua trực tiếp:
– Thanh toán bằng thẻ Thanh toán quốc tế.
– Thanh toán bằng các hình thức Thanh toán nội địa tại Việt Nam: gồm
hình thức Thanh toán ngay và Thanh toán sau.
b. Đối với Đại lý trực tuyến: Thanh toán bằng Tài khoản hạn mức tín dụng của
đại lý.

3.5.2 Nhận biết vé xuất trực tuyến

a. Vé thanh toán bằng thẻ Thanh toán quốc tế: nơi xuất vé là SSW (Sabre
Sonic Web), hình thức thanh toán in trên vé là CC+ loại thẻ (IK đối với thẻ
Master, BA đối với thẻ VISA) + 16 chữ số thẻ được mã hoá trong đó có 04
số cuối của thẻ được hiển thị.
Mặt vé hiển thị trên Sabre Interact như sau:

Thanh toán bằng thẻ


VISA có 04 số cuối
là 5725

Nơi xuất vé
SSW

CCBA: loại thẻ VISA; XXXXXXXXXXXX5725: số thẻ được mã hoá,


trong đó 04 số cuối 5725 được hiển thị.
Trang: 3.5 – 2/10

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

Tờ thông tin hành trình như sau:

Nơi xuất vé
SSW

Thanh toán bằng thẻ


VISA có 04 số cuối
là 5725
Trang: 3.5 – 3/10

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

b. Vé thanh toán ngay bằng thẻ Nội địa Việt Nam: nơi xuất vé là SSW, hình
thức thanh toán in trên vé là CC + VN + 16 mã số giao dịch do Ngân hàng
phát hành cấp phép được mã hoá trong đó có 04 số cuối được hiển thị.
Mặt vé hiển thị trên Sabre Interact như sau:
CCVN: là loại thẻ Nội địa Việt Nam, XXXXXXXXXXXX0329: là số giao
dịch được mã hoá trong đó 04 số cuối 0329 được hiển thị.

Thanh toán thẻ bằng


thẻ Nội địa Việt Nam,
04 số cuối của mã giao
dịch là 0329

Nơi xuất vé
SSW
Trang: 3.5 – 4/10

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

Tờ thông tin hành trình như sau:

Nơi xuất vé
SSW

Thanh toán thẻ bằng


thẻ Nội địa Việt nam,
04 số cuối của mã giao
dịch là 0329
Trang: 3.5 – 5/10

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

c. Vé thanh toán sau bằng thẻ Nội địa Việt Nam: Nơi xuất vé là RIM. Hình
thức thanh toán in trên vé là CC + VN + 16 mã số giao dịch do Ngân hàng
phát hành cấp phép được mã hoá trong đó có 04 số cuối được hiển thị.
Mặt vé hiển thị trên Sabre Interact như sau:
CCVN: là loại thẻ Nội địa Việt Nam, XXXXXXXXXXXX9627: là số giao
dịch được mã hoá trong đó 04 số cuối 9627 được hiển thị.

Thanh toán thẻ bằng thẻ Nội


địa Việt Nam, 04 số cuối của
mã giao dịch là 9627

Nơi xuất vé
RIM
Trang: 3.5 – 6/10

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

Tờ thông tin hành trình như sau:

Nơi xuất vé
RIM

Thanh toán thẻ bằng thẻ Nội


địa Việt Nam, 04 số cuối của
mã giao dịch là 9627
Trang: 3.5 – 7/10

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

d. Vé thanh toán sau tại quầy của các Ngân hàng: Ngoài các đặc điểm của vé
Thanh toán sau tại mục (c) nêu trên, vé thanh toán sau tại quầy của các
ngân hàng có ghi chú trên vé “ PAY LATER AT COUNTER”.
Mặt vé hiển thị trên Sabre Interact như sau:

Ghi chú hình thức thanh


toán PAY LATER AT
COUNTER
Trang: 3.5 – 8/10

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

e. Vé xuất trực tuyến với Mã khuyến mại (Promotion code): Ngoài các đặc
điểm nhận biết vé xuất trực tuyến như trên, vé xuất với trực tuyến với Mã
khuyến mại có ô Tour code hoặc ô Remark hiển thị Mã khuyến mại, tối đa
13 ký tự bắt đầu bằng ITPR.

Mức giá được giảm


trên cơ sở giá
QPXWB

Mã khuyến
mại
Trang: 3.5 – 9/10

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

f. Vé xuất cho Đại lý trực tuyến: nơi xuất vé là SSW, hình thức thanh toán in
trên vé là CC-BT (Travel Bank) + 16 số tài khoản hạn mức tín dụng của đại
lý được mã hoá trong đó 04 số cuối được hiển thị.
Mặt vé hiển thị trên Sabre Interact như sau:
CC-BT: là hình thức thanh toán bằng Tài khoản hạn mức tín dụng của đại lý
XXXXXXXXXXXX6473: là số Tài khoản hạn mức tín dụng của đại lý
được mã hoá trong đó 04 số cuối 6473 được hiển thị.

Thanh toán bằng tài khoản


hạn mức tín dụng đại lý, 04
số cuối là 6473

Nơi xuất vé
SSW
Trang: 3.5 – 10/10

VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

Tờ thông tin hành trình như sau:

Nơi xuất vé
SSW

Thanh toán bằng tài khoản


hạn mức tín dụng đại lý,
04 số cuối là 6473

3.5.3 Quy định xử lý vé xuất trực tuyến


Xem quy định tại Mục 10.5.
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

CHƯƠNG V

THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN

VÉ HÀNH KHÁCH
Trang: 1/2
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

CHƯƠNG V
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
VÉ HÀNH KHÁCH
Trang
5.1 Quy định chung…...…………...................................................... 5.1 – 1/8

5.1.1 Định nghĩa ……………………………………………….…… 5.1 – 1/8

5.1.2 Kiểm tra trước khi thực hiện thay đổi vé hành khách ............... 5.1 – 2/8

5.1.3 Nguyên tắc áp dụng giá khi thay đổi vé ….……………….….. 5.1 – 4/8

5.1.4 Nguyên tắc tính giá khi đổi vé (exchange) …...…………….… 5.1 – 6/8

5.1.5 Nguyên tắc tính giá khi xuất lại vé (reissue) …………….…… 5.1 – 7/8

5.1.6 Sửa tên (hiệu chỉnh tên) hành khách sau khi xuất vé ……........ 5.1 – 8/8

5.2 Chuyển nhượng chứng từ……………………………….....…..... 5.2 – 1/5

5.2.1 Quy tắc chung………...……………………………………...... 5.2 – 1/5

5.2.2 Chuyển nhượng chứng từ giấy ……………………………...... 5.2 – 2/5

5.2.3 Chuyển nhượng chứng từ điện tử ……………………….……. 5.2 – 4/5

5.2.4 Chuyển nhượng tự do ………………………………….……... 5.2 – 5/5

5.3 Thay đổi đặt chỗ ………………………………………….……... 5.3 – 1/3

5.3.1 Khái niệm ………………………………………………..……. 5.3 – 1/3

5.3.2 Thay đổi đặt chỗ chặng bay đầu tiên ………………….........… 5.3 – 1/3

5.3.3 Thay đổi đặt chỗ các chặng bay khác chặng bay đầu tiên ….… 5.3 – 1/3
Trang: 2/2
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

Trang

5.4 Nâng hạng dịch vụ, nâng hạng đặt chỗ……………..………….. 5.4 – 1/4

5.4.1 Khái niệm ………………………………………………..……. 5.4 – 1/4

5.4.2 Nguyên tắc……………………………………………..……… 5.4 – 1/4

5.4.3 Các bước thực hiện………………………………………….… 5.4 – 2/4

5.4.4 Sử dụng MCO thu chênh lệch hạng dịch vụ/hạng đặt chỗ ........ 5.4 – 2/4

5.5 Hạ hạng dịch vụ, hạ hạng đặt chỗ……………………….…….. 5.5 – 1/1

5.5.1 Khái niệm………………………………………………..……. 5.5 – 1/1

5.5.2 Nguyên tắc tính lại giá ….…………………………..………… 5.5 – 1/1

5.5.3 Các bước thực hiện …………………………………….……... 5.5 – 1/1

5.6 Gia hạn vé…………………...…………………………..………. 5.6 – 1/3

5.6.1 Nguyên tắc …………..…………………………………..……. 5.6 – 1/3

5.6.2 Các bước thực hiện …………………………………….……... 5.6 – 1/3

5.6.3 Cách viết MCO gia hạn hiệu lực ……………………….…….. 5.6 – 1/3

5.7 Đổi hành trình đối với vé sử dụng một phần……………….…. 5.7 – 1/2

5.7.1 Nguyên tắc ………………………………………………..…... 5.7 – 1/2

5.7.2 Các bước thực hiện …………………………….……………... 5.7 – 2/2

5.8 Hoàn vé…………………………..………………………………. 5.8 – 1/1

5.8.1 Nguyên tắc ………………………..…………………………... 5.8 – 1/1

5.8.2 Hoàn vé đã sử dụng một phần ……….……………………….. 5.8 – 1/1

5.8.3 Làm mất hiệu lực vận chuyển của vé sau khi hoàn …………... 5.8 – 1/1
Trang: 5.1 – 1/8
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

5.1 Quy định chung


5.1.1 Định nghĩa
a. Thay đổi tự nguyện đối với vé hành khách: Là mọi thay đổi phát sinh
theo yêu cầu của hành khách sau thời điểm xuất chứng từ vận chuyển
nhưng trước khi hành trình kết thúc; ví dụ: thay đổi hãng vận chuyển,
chuyến bay, ngày bay, hạng đặt chỗ, lộ trình, hiệu lực vận chuyển…
b. Phí bỏ chỗ - Noshow fee: Là mức phí áp dụng khi khách không bay và
không thực hiện thay đổi vé trước giờ khởi hành của chuyến bay ghi trên
vé. Phí bỏ chỗ áp dụng độc lập với các phí thay đổi vé quy định tại Mục
5.1.1.c và không được hoàn trong mọi trường hợp.
c. Phí thay đổi vé – change/penalty fee: Là mức phí áp dụng cho các yêu
cầu tự nguyện về thay đổi vé như các định nghĩa dưới đây.
Các phí thay đổi vé không được hoàn trong mọi trường hợp vì dịch vụ đã
được cung cấp tại thời điểm thực hiện thay đổi đối với vé hành khách.
d. Chuyển nhượng: Là việc chuyển quyền sở hữu cả chứng từ có giá trị
hoặc một/một số Tờ vận chuyển/ Tờ dịch vụ nhất định của chứng từ đó
cho hãng đối tác.
e. Thay đổi đặt chỗ - Rebook: Thay đổi liên quan đến chi tiết đặt chỗ như
hãng vận chuyển, chuyến bay, hạng đặt chỗ, ngày bay, giờ bay, tình trạng
xác nhận chỗ.
f. Thay đổi hành trình - Reroute: Thay đổi liên quan đến các điểm ghi vé
(ticketed points), bao gồm cả trường hợp thay đổi từ điểm tạm dừng sang
điểm dừng và ngược lại.
g. Nâng/hạ hạng – Upgrade/Dowgrade:
– Là việc thay đổi từ loại giá cước (Fare Basis) ban đầu lên loại giá cao
hơn hoặc thấp hơn.
Ngoại trừ: Việc nâng hạng sử dụng Bảng Mức cơ sở của Hạng đặt chỗ
quy định tại Mục 10.10, nâng hạng được hiểu là thay đổi lên hạng đặt
chỗ/hạng dịch vụ cao hơn mà không làm thay đổi Fare basis.
Trang: 5.1 – 2/8
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

– Nâng/hạ hạng không bao gồm các trường hợp:


+ Thay đổi mức giá từ mùa thấp điểm sang cao điểm hoặc ngược lại,
từ ngày trong tuần sang ngày cuối tuần hoặc ngược lại;
+ Thay đổi mức giá do phát sinh các loại phụ thu;
+ Thay đổi mức giá khi gia hạn hiệu lực vận chuyển đối với vé đã sử
dụng một phần.
h. Xuất lại vé - Reissue: Xuất một vé mới thay thế cho vé cũ khi
– Vé đã sử dụng một phần; hoặc
– Vé hoàn toàn chưa sử dụng nhưng thay đổi không liên quan đến hãng
vận chuyển, chuyến bay, hạng đặt chỗ, ngày bay hoặc chặng bay của
Tờ vận chuyển đầu tiên trên vé.
i. Đổi vé - Exchange: Xuất đổi một vé hoàn toàn chưa sử dụng sang một
vé mới trong trường hợp thay đổi hãng vận chuyển, chuyến bay, hạng đặt
chỗ, ngày bay hoặc chặng bay của Tờ vận chuyển đầu tiên trên vé.
j. Hoàn vé - Refund: Hoàn trả toàn bộ giá trị của một chứng từ hoặc một
phần giá trị của chứng từ khi khách hàng không sử dụng.
k. Gia hạn - Extend: Thay đổi đối với vé đã sử dụng một phần nhằm kéo
dài hiệu lực vận chuyển ghi trong ô “Hiệu lực đến”.

5.1.2 Kiểm tra trước khi thực hiện thay đổi vé hành khách
a. Đối chiếu thông tin khách hàng cung cấp với thông tin lưu giữ trong hệ
thống đặt giữ chỗ để đảm bảo tính hợp pháp của người yêu cầu thay đổi
vé và đảm bảo không xử lý nhầm vé của hành khách khác, bao gồm:
– Tên hành khách;
– Hành trình;
– Số vé;
– Số điện thoại, địa chỉ email trong Hồ sơ đặt chỗ - PNR (nếu có);
– Số thẻ tín dụng (nếu có);
– Số thẻ khách hàng thường xuyên (nếu có);
– Giấy tờ tùy thân theo quy định.
Trang: 5.1 – 3/8
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

b. Kiểm tra hợp đồng công nhận chứng từ vận chuyển hoặc hợp đồng kết
nối dữ liệu vé điện tử giữa Vietnam Airlines và hãng xuất chứng từ gốc.
c. Chứng từ còn thời hạn hiệu lực vận chuyển.
d. Tờ vận chuyển trong một quyển vé hành khách (bao gồm cả trường hợp
khách có một vé hay nhiều vé nối), tờ dịch vụ của MCO phải được sử
dụng theo đúng trình tự.
e. Chứng từ giấy (bao gồm vé hành khách và MCO) không nằm trong Danh
sách chứng từ vận chuyển báo cáo mất được cập nhật và tra cứu trong hệ
thống Quản lý thu bán hành khách của Vietnam Airlines.
f. Tờ vận chuyển của vé giấy, tờ dịch vụ của MCO và tờ hành khách
(passenger coupon) liên quan đến việc thay đổi phải còn nguyên vẹn -
không bị rách nát, tẩy xoá hay hư hỏng.
g. Nhận đủ chuyển nhượng trên chứng từ giấy hoặc nhận đủ quyền kiểm
soát đối với vé điện tử (các chặng chưa sử dụng phải có trạng thái OK).
Khi đổi/xuất lại vé, phải thực hiện đổi toàn bộ các tờ vận chuyển còn lại.
h. Điều kiện của loại giá áp dụng cho phép thực hiện thay đổi. Các loại phí
đổi hành trình, đổi đặt chỗ, gia hạn vé… được áp dụng theo điều kiện của
loại giá và quy định cụ thể của thị trường xuất vé.
i. Kiểm tra hợp đồng công nhận chứng từ vận chuyển liên hãng hoặc hợp
đồng kết nối dữ liệu vé điện tử giữa Vietnam Airlines với các hãng vận
chuyển trong hành trình mới.
j. Mọi thay đổi đối với vé có sự tham gia của hãng khác, gồm chuyến bay
liên danh linh hoạt của Vietnam Airlines, đều phải được thực hiện bằng
cách xuất lại vé.
k. Thực hiện hủy các chặng bay không sử dụng trong PNR.
Trang: 5.1 – 4/8
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

5.1.3 Nguyên tắc chọn giá khi thay đổi vé


a. Sử dụng giá cùng hình thức công bố giá của vé gốc.
– Nếu vé gốc được xuất theo giá công bố IATA, sử dụng giá công bố
IATA để tính lại giá cho vé mới.
– Nếu vé gốc được xuất theo giá công bố của Vietnam Airlines hoặc các
hãng, sử dụng giá công bố theo thứ tự ưu tiên sau để tính lại giá cho
vé mới:
+ Giá công bố của Vietnam Airlines hoặc các hãng.
+ Giá công bố IATA.
– Nếu vé gốc được xuất theo giá cạnh tranh/giá kênh bán trực tuyến, sử
dụng giá theo thứ tự ưu tiên sau để tính lại giá cho vé mới:
+ Giá trong cùng biểu giá cạnh tranh/giá kênh bán trực tuyến đã áp
dụng.
+ Giá mùa của biểu giá đã áp dụng
+ Giá công bố của Vietnam Airlines
+ Giá công bố của các hãng
+ Giá công bố IATA.
Lưu ý: Trường hợp giá gốc áp dụng cho khách lẻ hoặc mọi đối tượng,
không sử dụng giá cho các đối tượng khách đặc thù để tính lại giá.
b. Khi xây dựng lại giá cho hành trình mới, sử dụng giá theo thứ tự ưu tiên
sau:
– Giá cùng loại giá cước (Fare basis) với loại giá áp dụng của vé gốc;
– Giá cùng loại (Fare type) quy định tại Mục 2.1.4 và có hiệu lực ngang
bằng hoặc dài hơn;
– Giá cùng cấp độ (Fare level) quy định tại Mục 2.1.4 và có hiệu lực
ngang bằng hoặc dài hơn;
– Giá cấp độ cao hơn có hiệu lực ngang bằng hoặc dài hơn.
Lưu ý: nếu không có giá một chiều cùng hạng đặt chỗ với vé gốc, sử
dụng giá một chiều có hạng đặt chỗ cao hơn gần nhất để tính lại giá.
Trang: 5.1 – 5/8
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

c. Một số ví dụ về sử dụng giá:


– Ví dụ 1: Vé gốc xuất theo giá công bố hành trình HEL AF X/PAR VN
HAN1714.31DR VN X/PAR AF HEL1714.31DR NUC3428.62END
ROE0.767069. Khách đã sử dụng phần hành trình HELHAN, yêu cầu
thay đổi phần hành trình HANHEL thành HANLON.
+ Vé xuất theo giá công bố của VN loại thường (VN normal carrier
fare), hạng Thương gia DR nên phải sử dụng loại giá công bố
tương ứng để tính lại giá.
+ Giá công bố Thương gia LONHAN được hệ thống hiển thị như
sau:

21 DEE6M D R 2818.77 D31DE - 6/ 6M EH01


22 CR C R 3572.46 D31DE - -/ - EH01
25 JR J R 5079.83 D31DE - -/ - EH01
+ Vì không có giá DR LONHAN giống như loại giá (fare basis) áp
dụng cho vé gốc, do vậy phải lựa chọn giá CR hoặc JR (tùy thuộc
tình trạng chỗ còn mở bán) theo tiêu chí cùng loại giá thường
(normal fare), cùng cấp độ và cùng hiệu lực.

+ Hành trình mới sẽ có mức giá áp dụng (hạng đặt chỗ C và J đều
còn chỗ): HEL AF X/PAR VN HAN1714.31DR VN
LON1786.23CR NUC3500.54END ROE0.767069.

– Ví dụ 2: Vé gốc xuất theo biểu giá AU121212S, mức giá áp dụng


800.00AUD. Tính giá: MEL VN X/SGN VN
LON400.00QLEE3MAU VN X/SGN VN MEL
LON400.00QLEE3MAU. Khách đã sử dụng phần hành trình
MELLON, yêu cầu hoàn phần hành trình chưa sử dụng LONMEL.
+ Vé gốc được xuất theo giá cạnh tranh nên khi tính giá cho phần
hành trình đã sử dụng MEL X/SGN LON, phải lựa chọn giá cạnh
tranh tương ứng trong cùng biểu giá AU121212S.
BkgCls
ID Routing RT Fare Basis Fare Remark
on VN
0018973AU MEL/SYD-x/SGN/HAN- RT DEE3MAU 3,000 D 1
LON/PAR/FRA/MOW
0018978AU RT TLEE3MAU 500 T

0018977AU RT RLEE3MAU 600 R

0018974AU RT NLEE3MAU 700 N 1

0018975AU RT QLEE3MAU 800 Q 1

0018976AU RT LLEE3MAU 900 L 1


Trang: 5.1 – 6/8
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

+ Biểu giá AU121212S chỉ có các mức giá khứ hồi, do vậy phải sử
dụng biểu giá mùa AU120911S.
BkgCls
ID Routing RT Fare Basis Fare
on VN
0015055AU MEL/SYD-x/SGN/HAN-PAR/FRA/LON/MOW JAU 3,480 J

0015056AU RT JRAU 4,390 J

0015057AU SLOXAU 1,230 S

0015058AU RT SLEE1YAU 1,690 S

0015059AU RT HLEE6MAU 1,400 H

Biểu giá mùa AU120911S không có loại giá (fare basis) giống như vé
gốc. Lựa chọn mức giá một lượt cùng loại – giá đặc biệt, cùng cấp độ
- giá du lịch (excursion) và có hiệu lực dài hơn là SLOXAU để tính
lại giá cho phần hành trình đã sử dụng.

5.1.4 Nguyên tắc tính giá khi đổi vé (exchange)


a. Áp dụng nguyên tắc chọn giá quy định tại Mục 5.1.3.
b. Thực hiện Chuyển đổi toàn bộ /một phần giá trị của vé chưa sử dụng (bao
gồm giá vé, các loại thuế được phép chi hoàn và phụ thu) sang vé mới
trong trường hợp sau:
– Thay đổi chặng bay của Tờ vận chuyển đầu tiên trên vé, hoặc
– Thay đổi đặt chỗ của chặng bay đầu tiên (bao gồm thay đổi hãng vận
chuyển, chuyến bay, hạng đặt chỗ, ngày bay, tình trạng chỗ).
c. Tính lại giá: Áp dụng giá có hiệu lực tại thời điểm thực hiện đổi vé, phù
hợp với ngày khởi hành mới của hành trình.
Do hạn chế của hệ thống Sabre, đối với trường hợp thay đổi nước xuất
phát của hành trình, phải thực hiện chuyển đổi giá trị của vé gốc sang
MCO (FOR FURTHER TRANSPORTATION) và ghi NON REF nếu vé
gốc có điều kiện không cho phép hoàn; hoặc hoàn vé gốc để xuất vé mới
theo điều kiện hoàn của vé gốc.
d. TFC/phụ thu hành khách: Áp dụng TFC/phụ thu hành khách tại thời điểm
đổi vé.
– Thu các loại TFC/phụ thu hành khách phát sinh (bao gồm cả chênh
lệch phát sinh do thay đổi tỷ giá quy đổi).
– Cho phép bù trừ giữa các loại TFC/phụ thu hành khách của vé gốc và
vé mới.
Trang: 5.1 – 7/8
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

e. Tỷ giá của IATA dùng để quy đổi từ Đơn vị xây dựng giá trung gian
(NUC) sang Giá tính bằng đồng tiền địa phương (LCF) được tính theo
ngày thực hiện đổi vé. Quy đổi từ LCF sang Đồng tiền của nước thanh
toán (Currency of Country of Payment – CCP) theo tỷ giá của hệ thống.
f. Vé mới có điều kiện và hạn chế của loại giá mới, ngoại trừ điều kiện
hoàn vé phải áp dụng theo quy định của loại giá gốc.
g. Hiệu lực vận chuyển của vé mới được tính từ ngày khởi hành của chặng
bay đầu tiên trong hành trình mới nếu được xác định, nhưng không vượt
quá một năm kể từ ngày xuất vé gốc. Nếu hành khách chưa xác định
được ngày khởi hành mới, hiệu lực của vé được tính từ ngày xuất vé gốc.
Ví dụ: Khách có vé hiệu lực một năm chưa sử dụng xuất ngày 10SEP12.
Ngày 05SEP13, khách yêu cầu đổi hành trình và ngày khởi hành của
hành trình mới là 09SEP13 (nằm trong thời hạn một năm kể từ ngày xuất
vé gốc). Như vậy, vé mới sẽ có giá trị đến 09SEP14 khi tiếp tục áp dụng
mức giá hiệu lực một năm cho hành trình mới.
h. Thực hiện đổi vé, thu chênh lệch giá (nếu có), TFC/phụ thu hành khách
phát sinh. Nếu mức giá gốc có điều kiện thay đổi phải thu phí, nơi xử lý
đổi vé thu phí theo quy định. Trong trường hợp thừa tiền: xuất
EMD/MCO để hoàn phần tiền thừa.
i. Trường hợp hoàn vé chưa sử dụng: tuân thủ điều kiện của giá áp dụng.

5.1.5 Nguyên tắc tính giá khi xuất lại vé (reissue)


a. Áp dụng nguyên tắc chọn giá quy định tại Mục 5.1.3.
b. Khi thực hiện thay đổi đối với vé đã sử dụng một phần hoặc thay đổi vé
hoàn toàn chưa sử dụng nhưng thay đổi không liên quan đến hãng vận
chuyển, chuyến bay, hạng đặt chỗ, ngày bay hoặc chặng bay của Tờ vận
chuyển đầu tiên trên vé: Được phép áp dụng giá có hiệu lực tại thời điểm
xuất vé gốc để tính lại giá.
– TFC và phụ thu hành khách: Tính lại TFC và phụ thu hành khách cho
phần hành trình chưa sử dụng theo ngày thực hiện xuất lại vé.
+ Thu các loại TFC/phụ thu hành khách phát sinh (bao gồm cả
chênh lệch phát sinh do thay đổi tỷ giá quy đổi).

+ Được phép bù trừ giữa các loại TFC/phụ thu hành khách của vé
gốc và vé mới.
Trang: 5.1 – 8/8
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

c. Tỷ giá của IATA dùng để quy đổi từ Đơn vị xây dựng giá trung gian
(NUC) sang Giá tính bằng đồng tiền địa phương (LCF) được tính theo
ngày xuất vé gốc. Quy đổi từ LCF sang Đồng tiền của nước thanh toán
(Currency of Country of Payment – CCP) theo tỷ giá của hệ thống.
d. Xuất lại vé, thu chênh lệch giá (nếu có), TFC/phụ thu hành khách. Nếu
mức giá gốc có điều kiện thay đổi phải thu phí, thu phí theo quy định.
e. Hiệu lực vận chuyển của vé mới được tính từ ngày khởi hành của chặng
bay đầu tiên trên vé gốc hoặc từ ngày xuất vé gốc nếu ngày bay chặng
đầu tiên không được xác định.
f. Vé mới có điều kiện, hạn chế của loại giá mới, ngoại trừ điều kiện hoàn
vé phải áp dụng theo quy định của loại giá gốc.

5.1.6 Sửa tên (hiệu chỉnh tên) hành khách sau khi xuất vé
a. Quy định các trường hợp được phép sửa tên và hướng dẫn hiệu chỉnh tên
trong PNR:
– Thực hiện theo Quy định Đặt chỗ hành khách và quản lý chuyến bay.
b. Xử lý vé sau khi sửa tên trong PNR:
– Xuất lại vé (reissue). Vé mới có điều kiện hạn chế và chi tiết như vé
gốc.
– Không thu chênh lệch giá và TFC/phụ thu hành khách phát sinh.
Trang: 5.2 – 1/5
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

5.2 Chuyển nhượng chứng từ

5.2.1 Quy tắc chung


a. Trong các trường hợp thông thường, các chứng từ không được tự do chuyển
nhượng. Vì vậy, khi thay đổi hãng vận chuyển đã ghi trong ô “CARRIER”
trên chứng từ hoặc đổi hành trình sang hãng khác thì phần chứng từ tương
ứng phải được chuyển nhượng.
b. Thẩm quyền chuyển nhượng: Chỉ có hãng hàng không có thẩm quyền hoặc
Tổng đại lý được ủy quyền được phép chuyển nhượng chứng từ.

HÃNG HÀNG KHÔNG THẨM QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG

Hãng xuất vé gốc (original issuing carrier): được quyền chuyển nhượng toàn bộ chứng từ.
là hãng có tên xuất hiện trong ô “ORIGINAL
ISSUE”.
Hãng xuất vé (issuing airline)”
là hãng được ghi trong ô “DATE AND PLACE được quyền chuyển nhượng toàn bộ chứng từ.
OF ISSUE”, ”ISSUED BY” của chứng từ hoặc
có chứng từ được các đại lý sử dụng để xuất.
Hãng được chỉ định trong ô “carrier” trên vé được chuyển nhượng Tờ vận chuyển/dịch vụ
hoặc “TO” trong MCO/MPD, hoặc được ghi tên hãng đó.
chuyển nhượng Tờ vận chuyển/dịch vụ đó
Hãng vận chuyển đầu tiên (first onward được chuyển nhượng (hoặc đổi hành trình
carrier) không cần xin chuyển nhượng) các Tờ vận
là hãng được chỉ định trong ô “CARRIER” của chuyển từ điểm thay đổi hành trình với điều
Tờ vận chuyển chặng bay đầu tiên hoặc ‘TO” kiện:
trong Tờ dịch vụ của MCO/MPD trong các a) hãng xuất vé, xuất vé gốc không được chỉ
chặng bay bắt đầu thay đổi lộ trình. định trong những Tờ vận chuyển còn lại
có thể là hãng được chuyển nhượng chặng bay (không được chỉ định trong ô
“CARRIER”/ “TO”). Hoặc:
đầu tiên nói trên.
b) hãng xuất vé, xuất vé gốc được chỉ định
nếu không có hãng được chỉ định trong ô trong những Tờ vận chuyển còn lại nhưng
“CARRIER”/ “TO”, hãng xuất lại vé được đóng không có văn phòng hoặc tổng đại lý
vai trò này. (GSA) tại điểm đổi hành trình hoặc thực
hiện đổi vé của khách.
Lưu ý: Đối với chứng từ điện tử, xem hướng dẫn quy định tại Mục 5.2.4 dưới đây.
Trang: 5.2 – 2/5
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

c. Khi xử lý các chứng từ giấy, phải tuân thủ nguyên tắc:


– Chỉ chấp nhận các chứng từ được chuyển nhượng theo đúng thủ tục, có
đóng dấu chuyển nhượng.
– Vietnam Airlines chỉ nhận chuyển nhượng từ hoặc chuyển nhượng cho
các hãng nằm trong danh sách chấp nhận chứng từ vận chuyển của
Vietnam Airlines.
d. Với chứng từ NON-ENDORSABLE: Vietnam Airlines chỉ chấp nhận
chuyển nhượng từ hãng xuất chứng từ, không nhận chuyển nhượng từ hãng
được chỉ định trong ô CARRIER.
e. Chuyển nhượng vé trong chuyến bay liên danh: Trong trường hợp giữa
hãng khai thác (OC) và hãng tham gia (MC) có hợp đồng chuyển nhượng
vé tự do, hãng khai thác có thể nhận khách trên các chặng ghi hãng vận
chuyển là hãng tham gia theo thỏa thuận trong hợp đồng mà không cần
chuyển nhượng từ hãng xuất vé.

5.2.2 Chuyển nhượng chứng từ giấy

5.2.2.1 Phạm vi áp dụng


Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng cách viết chuyển nhượng trong ô
“XÁC NHẬN / HẠN CHẾ” và đóng dấu hoặc bằng điện văn từ hãng có
quyền chuyển nhượng cho hãng nhận chuyển nhượng.

5.2.2.2 Thủ tục chuyển nhượng thông thường


a. Cách 1:
Chuyển nhượng được xác nhận bằng cách đóng dấu lên ô “XÁC NHẬN
/HẠN CHẾ” của Tờ vận chuyển/dịch vụ liên quan đến sự thay đổi phải có
đủ các thông tin sau:
– Tên hãng hàng không và văn phòng thực hiện việc chuyển nhượng;
– Tên hãng hàng không nhận chuyển nhượng;
– Dấu hiệu lực của văn phòng thực hiện chuyển nhượng

ENDORSED TO (airline) BY (airline)


(Stamp)
Trang: 5.2 – 3/5
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

b. Cách 2: Chuyển nhượng bằng điện văn.

Một điện gửi yêu cầu chuyển nhượng phải có tối thiểu các thông tin:
– Họ tên hành khách như trên chứng từ.
– Số chứng từ.
– Hình thức thanh toán.
– Các hạn chế ghi trong ô “XÁC NHẬN /HẠN CHẾ”.
– Hành trình, loại giá (fare basis).
– Hành trình thay đổi.
– Lý do xin chuyển nhượng.

Mẫu điện văn yêu cầu chuyển nhượng:

Địa chỉ nhận điện SGNRSVN


Địa chỉ gửi điện CAIUFAF 181630
Mã yêu cầu chuyển nhượng ERQ
Số chứng từ vận chuyển, tên hành khách 738 9412 345678 STERN/ISAAC
Hình thức thanh toán CASH/USD
Hạn chế/chuyển nhượng VALID ONLY FOR TRAVEL SAT/SUN
Hành trình, loại giá (chỉ bao gồm mã thành CAI AF PAR VN SGN VN FRA LH CAI YL
phố và hãng vận chuyển)

Đoạn hành trình mới NEED/ PAR AF BKK VN SGN


Lý do xin chuyển nhượng PASSENGER WISHES TO TRAVEL BKK

Mẫu điện văn trả lời:

Địa chỉ nhận điện CAIUFAF


Địa chỉ gửi điện SGNRSVN 182220
RYT và số tham chiếu điện yêu cầu RYT 181630 ERQ
Số chứng từ vận chuyển 738 9412 345678
Tên hành khách STERN/ISAAC
Xác nhận chuyển nhượng hoặc từ chối AUTHORIED (or REFUSED)
Trang: 5.2 – 4/5
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

5.2.3 Chuyển nhượng chứng từ điện tử


a. Quyền kiểm soát vé điện tử là quyền sở hữu Tờ vận chuyển của một hãng
hàng không cho mục đích làm thủ tục check-in, lên tàu, vận chuyển, đổi vé,
xuất lại vé hoặc hoàn vé. Một Tờ vận chuyển chỉ được kiểm soát bởi một
hãng tại một thời điểm nhất định.
b. Quyền kiểm soát chứng từ EMD: được thực hiện tương tự vé điện tử. Yêu
cầu sử dụng hoặc thay đổi EMD được gửi cho Hãng xuất vé.
c. Hãng xuất vé: xuất và có quyền kiểm soát toàn bộ vé điện tử, chỉ có thể
chuyển quyền kiểm soát cho một hãng tại một thời điểm nhất định, có thể
yêu cầu thu hồi quyền kiểm soát tờ vận chuyển.
d. Hãng vận chuyển là hãng vận chuyển một phần hành trình của khách, có
quyền kiểm soát tờ vận chuyển liên quan trước khi thực hiện các xử lý.
Hãng vận chuyển chỉ có thể yêu cầu và trả lại quyền kiểm soát tờ vận
chuyển cho hãng xuất vé.
e. Quyền kiểm soát tờ vận chuyển có thể được hãng xuất vé gửi ngay sau khi
vé được xuất (Phương thức chuyển ngay) hoặc chuyển trong vòng 72 tiếng
trước giờ bay (Phương thức chuyển 72h). Hầu hết các hãng đều áp dụng
Phương thức chuyển ngay. Các hãng áp dụng Phương thức chuyển 72h sẽ
được triển khai trong hợp đồng công nhận chứng từ điện tử liên hãng.
f. Trường hợp Vietnam Airlines là hãng vận chuyển không nhận được quyền
kiểm soát, có thể yêu cầu hãng xuất vé chuyển quyền kiểm soát bằng thao
tác IET Gain control, hoặc liên hệ với hãng xuất vé yêu cầu đối tác chuyển
quyền kiểm soát.
g. Trường hợp Vietnam Airlines là hãng xuất vé, khi hãng vận chuyển yêu
cầu, Vietnam Airlines có thể chuyển quyền kiểm soát tờ vận chuyển liên
quan bằng thao tác IET Push control.
h. Trong môi trường vé điện tử, việc chuyển quyền kiểm soát (Push Control)
hoặc thực hiện được việc giành quyền kiểm soát (Gain Control) đồng nghĩa
với chuyển nhượng (Endorsement) mà không cần thủ tục đóng dấu xác
nhận hay điện chuyển nhượng như đối với vé giấy.
Lưu ý: hãng vận chuyển cũ và hãng nhận khách/hãng xử lý không nhất thiết
phải có hợp đồng IET với nhau, nhưng đều phải có hợp đồng IET với hãng
xuất vé.
Trang: 5.2 – 5/5
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

i. Ví dụ: vé 169 HahnAir (HR) xuất, hành trình SGN VN X/BKK IT DEL.
Vietnam Airlines chậm chuyến SGNBKK dẫn đến khách không nối được
chuyển BKKDEL trên IT. Vietnam Airlines cần chuyển khách đến DEL và
không giành được quyền kiểm soát chặng BKKDEL.
 Xử lý: Vietnam Airlines đề nghị HR chuyển quyền kiểm soát cho
Vietnam Airlines.

5.2.4 Chuyển nhượng tự do (free-endorsement)

a. Chuyển nhượng tự do là khái niệm tồn tại trong một loại hợp đồng song
phương được ký kết giữa Vietnam Airlines và một hãng đối tác, cho phép
hai hãng hàng không chấp nhận chứng từ của nhau mà không cần đóng dấu
hay gửi điện xác nhận đồng ý chuyển nhượng.
b. Chuyển nhượng tự do thường được ký kết trong các hợp đồng liên danh và
triển khai đến hệ thống bán bằng văn bản riêng.
c. Nhân viên xử lý có trách nhiệm tra cứu các triển khai hợp đồng chuyển
nhượng tự do hiện hành.
Trang: 5.3 – 1/3
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

5.3 Thay đổi đặt chỗ

5.3.1 Khái niệm

a. Thay đổi liên quan đến chi tiết đặt chỗ như hãng vận chuyển, chuyến bay,
hạng đặt chỗ, ngày bay, giờ bay, tình trạng xác nhận chỗ.

b. Thay đổi đặt chỗ được chia làm hai trường hợp chính:
– Thay đổi đặt chỗ của chặng bay đầu tiên
– Thay đổi đặt chỗ của các chặng bay khác chặng bay đầu tiên

c. Thay đổi đặt chỗ có thể phát sinh chênh lệch giá. Sử dụng nguyên tắc tính
lại giá quy định tại Mục 5.1.

5.3.2 Thay đổi đặt chỗ chặng bay đầu tiên

a. Tính lại giá: Sử dụng giá có hiệu lực tại thời điểm thực hiện thay đổi dặt
chỗ, phù hợp với ngày khởi hành mới của hành trình.

b. Áp dụng TFC/phụ thu hành khách tại thời điểm đổi vé.

– Thu các loại TFC/phụ thu hành khách phát sinh, bao gồm cả chênh lệch
phát sinh do thay đổi tỷ giá quy đổi.

– Cho phép bù trừ giữa các loại TFC/phụ thu hành khách của vé gốc và vé
mới.

c. Xuất đổi vé trong mọi trường hợp, kể cả trường hợp không phát sinh chênh
lệch giá và/hoặc TFC/phụ thu hành khách.

d. Thu phí đổi đặt chỗ (nếu có).

5.3.3 Thay đổi đặt chỗ các chặng bay khác chặng bay đầu tiên

5.3.3.1 Tính lại giá khi thay đổi hãng vận chuyển, hạng đặt chỗ và trường hợp thay
đổi ngày bay nằm ngoài hiệu lực vận chuyển khi vé hoàn toàn chưa sử
dụng: Sử dụng giá có hiệu lực tại thời điểm xuất vé gốc, tương ứng với
ngày khởi hành của chặng bay đầu tiên trên vé gốc.
Trang: 5.3 – 2/3
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

5.3.3.2 Áp dụng TFC/phụ thu hành khách tại thời điểm thực hiện thay đổi đặt chỗ
cho phần hành trình chưa sử dụng.
a. Thu các loại TFC/phụ thu hành khách phát sinh, bao gồm cả chênh lệch
phát sinh do thay đổi tỷ giá quy đổi.
b. Cho phép bù trừ giữa các loại TFC/phụ thu hành khách của vé gốc và vé
mới.

5.3.3.3 Thu phí đổi đặt chỗ (nếu có).


5.3.3.4 Thay đổi đặt chỗ cho các chặng bay khác chặng bay đầu tiên có thể được
thực hiện bằng cách Xuất lại vé (reissue) hoặc Cập nhật thay đổi đặt chỗ
vào hồ sơ vé điện tử (revalidate).
a. Xuất lại vé (Reissue)
– Xuất lại vé được sử dụng trong những trường hợp sau:
+ Thay đổi đặt chỗ đối với vé giấy: Xuất lại vé để đảm bảo số vé mới
được tự động cập nhật vào hồ sơ đặt chỗ.
+ Thay đổi đặt chỗ có thu phí;
+ Thay đổi đặt chỗ có phát sinh chênh lệch giá và/hoặc phụ thu hành
khách (phụ thu dưới dạng Q);
+ Thay đổi đặt chỗ trên các chuyến bay của hãng hàng không khác,
bao gồm cả chuyến bay liên danh linh hoạt (freesale codeshare, từ
VN*3000 đến VN*3999) của Vietnam Airlines.
– Câu lệnh tra cứu các hình thức liên danh của Vietnam Airlines với hãng
hàng không khác trên Sabre RES: TAGT*ALL
TAGT*ALL
TAGT*ALL
CODESHARE TYPE OF IATA ADDITIONAL HOST
PARTNER AGREEMENT OPTION INFORMATION IS:
--------------------------------------------------------
AF BLOCK SPACE RECIPROCAL
AZ FREE SALE 1 RECIPROCAL
CA FREE SALE 1 RECIPROCAL
CI BLOCK SPACE RECIPROCAL
CX FREE SALE 4 RECIPROCAL
CZ FREE SALE 1 RECIPROCAL
DL FREE SALE 1 RECIPROCAL
GA BLOCK SPACE RECIPROCAL
JL FREE SALE 4 RECIPROCAL
KE FREE SALE 4 RECIPROCAL
Trang: 5.3 – 3/3
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

b. Cập nhật thay đổi đặt chỗ vào hồ sơ vé điện tử (Revalidate)


– Chỉ thực hiện Cập nhật thay đổi đặt chỗ cho vé điện tử trên chuyến bay
của Vietnam Airlines, bao gồm chuyếnh bay do Vietnam Airlines khai
thác và chuyến bay liên danh mua bán/trao đổi chỗ (blockseat codeshare
từ VN*2000 đến VN*2999) và phải đảm bảo các yếu tố dưới đây:
+ Điều kiện giá cho phép tay đổi đặt chỗ không thu phí;
+ Không phát sinh chênh lệch giá và/hoặc phụ thu hành khách (phụ thu
dưới dạng Q);
+ Phần đặt chỗ mới không làm thay đổi thông tin về hãng vận chuyển,
hạng đặt chỗ, chặng bay (tên sân bay).
– Các bước thực hiện:
+ Thay đổi ngày bay trong hồ sơ đặt chỗ (nếu có), hoặc tạo hồ sơ đặt
chỗ mới.
+ Hiển thị vé điện tử (Virtual Coupon Record - VCR).
+ Cập nhật số vé điện tử nếu hồ sơ đặt chỗ chưa có dòng TE bằng chức
năng Reassociate.
+ Cập nhật thay đổi đặt chỗ vào vé điện tử bằng chức năng Revalidate.
+ Chuyển quyền kiểm soát cho hãng khai thác (nếu có).
+ Hiển thị lại vé điện tử để đảm bảo thông tin đặt chỗ mới được ghi
nhận. Đối với chuyến bay liên danh trao đổi chỗ, phải đảm bảo
quyền kiểm soát tờ bay được chuyển sang hãng đối tác và thông tin
đặt chỗ mới được ghi nhận trên hệ thống dữ liệu của hãng đối tác.
– Ví dụ: Sau khi cập nhật thay đổi đặt chỗ trên VN*2107/14AUG cho
chặng bay SGNCDG, quyền kiểm soát đã được chuyển sang AF.

VCR*7385199306451@AF
VIRTUAL COUPON RECORD DISPLAYED FROM 057 AIR FRANCE
7385199306451-52 NAME-BARBIER/JEANLAURENTMR
TTL NBR OF CPNS- 5 DATE OF ISSUE-03APR13 PNR-****** 24MAY13
CPN A/L FLT CLS DATE BRDOFF TIME ST F/B STAT
4O VN 1317 W 11AUG DADSGN 150P OK BH3MVNF CTRL
5O VN 2107 B 14AUG SGNCDG 1020P OK BH3MVNF OK/AF

– Lưu ý: Trường hợp hãng đối tác không nhận được thông tin đặt chỗ mới
và/hoặc không nhận được quyền kiểm soát, tiến hành xuất lại vé.
Trang: 5.4 – 1/4
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

5.4 Nâng hạng dịch vụ, nâng hạng đặt chỗ

5.4.1 Khái niệm


a. Nâng hạng là việc thay đổi từ loại giá cước (Fare Basis) ban đầu lên loại giá
cao hơn.
Ngoại trừ: Việc nâng hạng sử dụng Mức cơ sở của hạng đặt chỗ quy định
tại Mục 10.10, nâng hạng được hiểu là thay đổi lên hạng đặt chỗ/hạng dịch
vụ cao hơn mà không làm thay đổi Fare basis.
b. Nâng hạng dịch vụ - Upgrade class of service: Thay đổi từ loại giá cước của
một hạng dịch vụ thấp hơn lên hạng dịch vụ cao hơn.
Nâng hạng dịch vụ bao gồm những trường hợp sau:
– Từ hạng Phổ thông thông thường/Phổ thông đặc biệt lên hạng Thương
gia.
– Từ hạng Phổ thông thông thường lên hạng Phổ thông đặc biệt.
c. Nâng hạng đặt chỗ - Upgrade booking class: Thay đổi từ loại giá cước của
một hạng đặt chỗ có mức độ ưu tiên thấp hơn lên hạng đặt chỗ có mức độ
ưu tiên cao hơn trong cùng một hạng dịch vụ.

5.4.2 Nguyên tắc


a. Khi nâng hạng trên chặng bay do Vietnam Airlines khai thác hoặc liên danh
tại thị trường xuất vé, ưu tiên nguyên tắc tính lại giá quy định tại Mục 5.1
trước khi sử dụng Mức cơ sở của hạng đặt chỗ quy định tại Mục 10.10.
b. Thực hiện xuất đổi hoặc xuất lại vé khi nâng hạng dịch vụ, nâng hạng đặt
chỗ đối với vé chỉ bao gồm các chặng bay trên do Vietnam Airlines.
c. Đối với trường hợp không đủ thời gian hoặc điều kiện kỹ thuật để xuất lại
vé, đại diện do Vietnam Airlines tại sân bay có thể yêu cầu xuất MCO nâng
hạng dịch vụ/hạng đặt chỗ cho một chặng bay của do Vietnam Airlines có
điểm xuất phát từ chính nơi xử lý nâng hạng dịch vụ/hạng đặt chỗ.
d. Sử dụng MCO để thu chênh lệch hạng dịch vụ/hạng đặt chỗ khi vé cần nâng
hạng là vé giấy.
e. Không thu phí thay đổi đặt chỗ trong trường hợp nâng lên hạng dịch vụ
Thương gia.
Trang: 5.4 – 2/4
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

5.4.3 Các bước thực hiện


a. Trường hợp áp dụng nguyên tắc tính lại giá vé
– Tính chênh lệch giữa giá mới và giá cũ.
– Đổi/xuất lại vé. Vé mới có điều kiện, hạn chế của loại giá mới trừ điều
kiện hoàn vé.
– Thu chênh lệch giá, TFC/phụ thu hành khách phát sinh.
– Lưu ý: Không hoàn chênh lệch giá khi hạng dịch vụ cao hơn có mức giá
thấp hơn giá của hạng dịch vụ ban đầu.
b. Trường hợp áp dụng bảng Mức cơ sở hạng đặt chỗ
– Tính chênh lệch hạng đặt chỗ, phần chênh lệch được thu theo hình thức
Q trong ô “Fare Calc” (theo quy định tại Mục 8.4).
– Xuất lại vé; ghi thêm “U/G FR cls TO cls ON sector”, ví dụ “U/G FR H
TO D ON HANFRA và ghi tiêu chuẩn hành lý miễn cước tương ứng với
hạng dịch vụ mới (nếu có). Ngoài các thay đổi nói trên, các thông tin
trên vé cũ phải được chuyển sang vé mới.
– Thu chênh lệch hạng đặt chỗ và TFC/phụ thu hành khách phát sinh.

5.4.4 Sử dụng MCO thu chênh lệch hạng dịch vụ/hạng đặt chỗ
a. Viết MCO nâng hạng dịch vụ/nâng hạng đặt chỗ:
– Ô “Type of service for which issued”: Ghi UPGRADE CLASS OF
SERVICE hoặc UPGRADE BOOKING CLASS.
– Ô “Remarks”: Ghi phần đặt chỗ với hạng dịch vụ/hạng đặt chỗ mới và
tiêu chuẩn hành lý miễn cước mới (nếu có).
– Ô “Endorsements/Restrictions”: Ghi điều kiện hạn chế trong ô
“Endorsements/Restrictions” của vé được nâng hạn. Ví dụ, vé có điều
kiện không được hoàn thì MCO nâng hạng cũng không được phép chi
hoàn.
Lưu ý: MCO nâng hạng đặt chỗ trong cùng hạng dịch vụ không được
phép chi hoàn riêng biệt.
– Ô “Each coupon to be honored only for value shown thereon”: Đánh dấu X
– Các thông tin khác ghi theo quy định chung về viết MCO (quy định tại
Mục 4.2)
Trang: 5.4 – 3/4
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

Ví dụ 1: MCO nâng Hạng dịch vụ


1USD=19500VND VALIDATED
VND13065000 and
NGUYEN/NICOLAS MR SIGNED
UPGRADE CLASS OF SERVICE
SIX SEVEN ZERO-------------------------- USD 670.00----- VND13065000
VN SGN 670.00
FROM B TO J ON SGNPAR
738 2414 122 456 (4)
--------------------VOID----------------------------- NON-END
CASH
VN101J 22OCT SGNCDG HK1
BAGGAGE ALLOWANCE/40K

Ví dụ 2: MCO nâng Hạng đặt chỗ.

1USD=19500VND----
--
VND2925000------------ VALIDATED
NGUYEN/NICOLAS MR and
UPGRADE BOOKING CLASS SIGNED
ONE FIVE ZERO USD 150.00---- VND2925000-----------
VN SGN - 150.00-----
FROM S TO B ON SGNPAR
\
738 2414 122 456 (4)
VOID NON-END/NON-REFUND

CASH

NEW RESERVATION/GMSICN Không được phép


VN101B 22OCT SGNCDG HK1 X hoàn riêng MCO nâng
hạng đặt chỗ
Trang: 5.4 – 4/4
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

b. Sau khi xuất MCO, cập nhật thông tin nâng Hạng dịch vụ/Hạng đặt chỗ bằng
dòng SSR trong hồ sơ đặt chỗ và vé điện tử (Remark VCR) với nội dung:
U/G FR cls TO cls ON sector WZ MCO number
Hoặc
Xác nhận số MCO vào ô “Endorsements/ Restrictions” của tờ vận chuyển tương
ứng đối với vé giấy. Ví dụ:

ENDORSEMENTS/RESTRICTIONS
(CARBON)
UPGRADED FROM Y TO C CLASS
WZ MCO 7384020123456
(Đóng dấu & ký tên)

c. Đính kèm tờ dịch vụ của MCO với tờ vận chuyển tương ứng của vé giấy; đính
kèm tờ hành khách của MCO với tờ hành khách của vé.
Trường hợp xuất MCO nâng hạng cho Vé điện tử, đính kèm cả tờ dịch vụ và tờ
hành khách của MCO vào tờ Hành trình/Phiếu thu của vé điện tử. Hướng dẫn
khách xuất trình MCO cùng tờ Hành trình của vé điện tử khi làm thủ tục check-
in. Đại diện Vietnam Airlines tại sân bay và nhân viên làm thủ tục thu lại tờ dịch
vụ của MCO và báo cáo cùng các loại chứng từ khác của chuyến bay theo quy
định tài chính.
Trang: 5.5 – 1/1
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

5.5 Hạ hạng dịch vụ, hạ hạng đặt chỗ

5.5.1 Khái niệm


a. Hạ hạng là việc thay đổi từ loại giá cước (Fare Basis) ban đầu xuống loại
giá thấp hơn.
b. Hạ hạng dịch vụ - Downgrade class of service: Thay đổi từ loại giá cước
của một hạng dịch vụ cao hơn xuống một hạng dịch vụ thấp hơn.
c. Hạ hạng đặt chỗ - Downgrade booking class: Thay đổi từ từ loại giá cước
của một hạng đặt chỗ có mức độ ưu tiên cao hơn xuống hạng đặt chỗ có
mức độ ưu tiên thấp hơn trong cùng một hạng dịch vụ.

5.5.2 Nguyên tắc tính lại giá


a. Hạ hạng đặt chỗ: Thực hiện các thủ tục hoàn vé cũ (nếu điều kiện giá cho
phép) và bán vé mới cho khách.
b. Hạ hạng dịch vụ:
– Áp dụng nguyên tắc tính lại giá tại theo quy định tại Mục 5.1.
– Trường hợp không đủ điều kiện kỹ thuật hoặc thời gian để tính lại giá và
đổi/xuất lại vé cho khách yêu cầu hạ hạng dịch vụ tại sân bay, đại diện
của Vietnam Airlines phải xác nhận khách đã sử dụng hạng dịch vụ thấp
hơn so với hạng dịch vụ ghi trên vé theo mẫu Xác nhận chuyển đổi hạng
ghế trong Hướng dẫn làm thủ tục cho khách có vé điện tử để khách nhận
tiền chênh lệch hạng dịch vụ tại văn phòng xuất vé ban đầu.
– Nơi hoàn tiền chênh lệch hạng dịch vụ phải tập hợp đủ hồ sơ, bao gồm
bản chính Xác nhận chuyển đổi hạng ghế, tờ Hành trình của vé điện tử
để nộp cùng báo cáo hoàn.

5.5.3 Các bước thực hiện


a. Tính lại giá, TFC/phụ thu hành khách.
b. Đổi/Xuất lại vé. Vé mới có điều kiện, hạn chế của loại giá mới trừ điều kiện
hoàn vé.
c. Xuất EMD/MCO để hoàn phần tiền thừa (nếu có và điều kiện của vé gốc
cho phép hoàn). Thực hiện hoàn EMD/MCO theo quy định hoàn chứng từ
vận chuyển hiện hành.
d. Thu phí đổi đặt chỗ (nếu có).
Trang: 5.6 – 1/3
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

5.6 Gia hạn vé

5.6.1 Nguyên tắc


a. Trừ trường hợp có quy định riêng, vé chỉ được phép gia hạn thành loại giá
có hiệu lực một năm. Áp dụng quy tắc này cho từng đơn vị tính giá (PU)
theo điều kiện giá.
b. Thực hiện xuất lại vé cho mọi trường hợp gia hạn hiệu lực (bao gồm cả vé
điện tử và vé giấy). Trường hợp khách yêu cầu gia hạn vé tại sân bay, khi
không đủ điều kiện kỹ thuật và thời gian để thực hiện xuất lại vé, có thể
xuất MCO cho mục đích gia hạn hiệu lực nhưng phải tuân thủ điều kiện:
– Phần hành trình cần gia hạn chỉ gồm tối đa hai chặng bay trên Vietnam
Airlines đối với vé giấy; hoặc
– Phần hành trình cần gia hạn chỉ còn duy nhất một chặng bay và là chặng
bay trên Vietnam Airlines đối với vé điện tử.

5.6.2 Các bước thực hiện


a. Tính chênh lệch giá. Áp dụng nguyên tắc tính lại giá quy định tại Mục 5.1.
b. Xuất lại vé.
c. Thu phí đổi đặt chỗ (nếu có). Trường hợp có cả phí gia hạn và phí đổi đặt
chỗ, thu mức phí cao nhất.
d. Ngoài khoản chênh lệch giá, phải thu các loại TFC/phụ thu hành khách phát
sinh.
e. Vé mới có điều kiện, hạn chế của loại giá mới, ngoại trừ điều kiện hoàn vé
phải áp dụng theo quy định của loại giá gốc.

5.6.3 Cách viết MCO gia hạn hiệu lực

a. Ngoài những thông tin ghi theo quy định chung, một số ô khác trong MCO
được ghi theo mẫu sau:
– Ô “Reservation data or Residual value in letters” của tờ dịch vụ 1 và
“Reservation data” của tờ dịch vụ 2: Ghi chặng bay tương ứng được gia
hạn – mỗi chặng bay tương ứng với một tờ dịch vụ.
– Ô “Remarks”: Ghi VALIDITY EXTENDED UNTIL DDMMMYY (DD
– 2 ký tự số chỉ ngày, MMM – 3 ký tự chữ chỉ tháng, YY – 2 ký tự số
chỉ năm).
Trang: 5.6 – 2/3
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

– Ô “Issued in connection with”: Ghi số vé được gia hạn.


– Ô “Endorsements/Restrictions”: Ghi những hạn chế có trong ô
“Endorsements/ Restrictions” của vé được gia hạn. Ví dụ, vé có điều
kiện không được hoàn thì MCO gia hạn cũng không được phép chi
hoàn.
– Ô “Each coupon to be honored only for value shown thereon”: Đánh dấu
X.
Ví dụ: MCO gia hạn vé HANSEL từ loại giá LL3MKR sang loại giá YL1YKR.

VALIDATE
VND 5325000
BONNEN/WALTER MR Sign
EXTEND TICKET
TWO EIGHT ZERO ZERO ZERO ZERO KRW 2800 000 VND 5325000
VN HAN 280 000--
738 9230 452 123 (2)
VN416 Y 20NOV HANICN HK1
VOID NON-END

CCVI 4550 2778 0055 2260


FROM LL3MKR TO YL1YKR
VALIDITY EXTENDED UNTIL 13JUL14
X

b. Sau khi xuất MCO, thực hiện tiếp các thao tác sau:
– Đối với vé giấy:
+ Đính kèm tờ dịch vụ của MCO cùng tờ vận chuyển của vé được gia
hạn (mỗi tờ dịch vụ tương ứng với một tờ vận chuyển); đính kèm tờ
hành khách của MCO với tờ hành khách của vé.
+ Xác nhận đã thực hiện gia hạn hiệu lực vận chuyển vào ô
“Endorsements/Restrictions” của vé. Nếu ô
“Endorsements/Restrictions” không còn chỗ, có thể ghi vào ô “Fare
Calc.”. Ví dụ:
ENDORSEMENTS/RESTRICTIONS
(CARBON)
VALIDITY EXTENDED UNTIL 12JUL14
WITH MCO 7384020949351

(Stamp and sign)


Trang: 5.6 – 3/3
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

– Đối với vé điện tử:


+ Xác nhận đã gia hạn hiệu lực vận chuyển bằng cách ghi chú vào VCR.
Ví dụ:

+ Hướng dẫn khách xuất trình MCO cùng tờ Hành trình của vé điện tử khi
làm thủ tục check-in. Đại diện Vietnam Airlines tại sân bay và nhân viên
làm thủ tục thu lại tờ dịch vụ của MCO và báo cáo cùng các loại chứng
từ khác của chuyến bay theo quy định tài chính.
Trang: 5.7 – 1/2
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

5.7 Đổi hành trình đối với vé sử dụng một phần

5.7.1 Nguyên tắc


a. Phải thực hiện xuất lại vé khi có thay đổi hành trình, bất kể việc thay đổi
hành trình có làm phát sinh chênh lệch giá và/hoặc các loại TFC/phụ thu
hành khách khác hay không.
b. Vé chỉ còn lại chặng bay nội địa không được đổi thành chặng bay quốc tế:
Thực hiện hoàn vé nếu điều kiện của mức giá cũ cho phép và xuất vé mới.
c. Sử dụng mức giá áp dụng tại thời điểm xuất vé gốc để xây dựng lại giá cho
toàn bộ hành trình, bao gồm cả phần thay đổi.
– Trường hợp vé gốc được áp dụng mức giá cạnh tranh, xây dựng lại giá
cho hành trình mới từ điểm xuất phát đến điểm cuối cùng của hành
trình.
– Trường hợp vé gốc được áp dụng mức giá công bố của IATA và/hoặc
giá công bố của Vietnam Airlines và/hoặc giá công bố của các hãng
khác, xây dựng lại giá cho hành trình mới theo nguyên tắc của IATA.
d. Tỷ giá của IATA dùng để quy đổi từ Đơn vị trung gian xây dựng giá cước
(NUC) sang Giá tính bằng đồng tiền địa phương (LCF) được tính theo ngày
xuất vé gốc.
e. Khi có phát sinh chênh lệch giá/ TFC/phụ thu hành khách, sử dụng tỷ giá
của hệ thống Sabre RES để quy đổi từ Giá tính bằng đồng tiền địa phương
(LCF) sang Đồng tiền của nước thanh toán (CCP).
f. Hiệu lực của vé mới được tính từ ngày khởi hành của chặng bay đầu tiên
ghi trên vé gốc hoặc tính từ ngày xuất vé gốc nếu ngày bay chặng đầu tiên
không được xác định.
g. Các hình thức đổi vé:
– Đổi từ vé điện tử sang vé điện tử: Được thực hiện khi các chặng bay mới
xuất được vé điện tử (/E) và các hãng chuyên chở (bao gồm cả hãng
thương mại và hãng khai thác) có hợp đồng IET với Vietnam Airlines.
– Đổi từ vé điện tử sang vé giấy: Được thực hiện khi một trong những
chặng bay mới chưa xuất được vé điện tử và/hoặc một trong những hãng
chuyên chở (bao gồm cả hãng tham gia và hãng khai thác) chưa có hợp
đồng IET với Vietnam Airlines.
Trang: 5.7 – 2/2
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

– Đổi từ vé giấy sang vé điện tử: Được thực hiện khi các chặng bay mới
xuất được vé điện tử (/E) và các hãng chuyên chở (bao gồm cả hãng
thương mại và hãng khai thác) có hợp đồng IET với Vietnam Airlines.
Lưu ý: Trường hợp hãng tham gia và hãng khai thác liên danh theo hình
thức Mẹ - Con, chỉ cần hãng tham gia có hợp đồng IET với Vietnam
Airlines (theo quy định tại Chương VII).

5.7.2 Các bước thực hiện


a. Tính lại giá cho hành trình mới.
b. So sánh mức giá mới với mức giá cũ. Có ba khả năng xảy ra:
– Giá không thay đổi (NEW LCF = OLD LCF): Thực hiện xuất lại vé.
– Giá mới cao hơn giá cũ (NEW LCF > OLD LCF): Thực hiện xuất lại vé,
thu chênh lệch giá.
– Giá mới thấp hơn giá cũ (NEW LCF < OLD LCF): Thực hiện xuất lại
vé, hoàn lại phần tiền thừa cho khách hoặc bùtrừ vào TFC/phụ thu hành
khách phát sinh nếu điều kiện của vé gốc cho phép.
Lưu ý: Với vé gốc không cho phép hoàn tiền khi đã sử dụng một phần
(Non-partial refund), nếu giá vé của hành trình mới thấp hơn giá vé cũ,
được phép bù trừ phần tiền thừa của giá vé sang TFC/phụ thu hành
khách phát sinh và phí đổi hành trình.
c. Thu phí đổi hành trình (nếu có) và các loại TFC/phụ thu hành khách phát
sinh.
d. Làm mất hiệu lực vận chuyển của vé gốc sau khi xuất lại vé:
– Đối với vé điện tử: Đảm bảo Tờ vận chuyển chưa sử dụng của vé đổi
được chuyển sang trạng thái EXCH hoặc EXCHANGED.
– Đối với vé giấy: Thu lại Tờ vận chuyển chưa sử dụng và Tờ hành khách
của vé đổi. Gạch chéo hai đường song song suốt chiều dài của vé đổi,
giữa hai đường chéo ghi bằng chữ in hoa, cao tối thiểu một (01) cm
dòng chữ “EXCHANGED FOR DOCUMENT No …”.
Trang: 5.8 – 1/1
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

5.8 Hoàn vé

5.8.1 Nguyên tắc

a. Vietnam Airlines có trách nhiệm chi hoàn vé của Vietnam Airlines hoặc vé
có tên của Vietnam Airlines xuất hiện trong ô “Original Issue” của vé.
b. Vé chỉ được chi hoàn tại chính văn phòng xuất chứng từ, trừ những trường
hợp chi hoàn không tự nguyện khi phải xử lý chuyến bay bất thường (theo
quy định tại Chương VI). Mọi trường hợp chi hoàn khác văn phòng xuất vé
ban đầu phải tuân thủ các quy định, hướng dẫn hiện hành của Ban TCKT và
phải được phê duyệt bởi cấp có thẩm quyền.
c. Hoàn toàn bộ các tờ vận chuyển còn lại.

5.8.2 Hoàn vé đã sử dụng một phần


a. Tính lại giá, TFC/phụ thu hành khách cho phần hành trình đã sử dụng: Áp
dụng nguyên tắc lựa chọn giá và tính lại giá quy định tại Mục 5.1.
Lưu ý: Trường hợp tổng giá vé, TFC/phụ thu hành khách của phần hành
trình đã sử dụng cao hơn vé gốc, không thực hiện hoàn vé.
b. Thực hiện hoàn vé, thu phí hoàn (nếu có).

5.8.3 Làm mất hiệu lực vận chuyển của vé sau khi hoàn

a. Đối với vé điện tử: Đảm bảo Tờ vận chuyển của vé hoàn chuyển sang tình
trạng RFND hoặc REFUNDED.

b. Đối với vé giấy: Thu lại Tờ vận chuyển chưa sử dụng và Tờ hành khách của
vé hoàn. Gạch chéo hai đường thẳng song song suốt chiều dài của vé hoàn,
giữa hai đường chéo ghi bằng chữ in hoa, cao tối thiểu một (01) cm dòng
chữ “REFUNDED”.
THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ PHỤ THU

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

CHƯƠNG VIII

THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ

VÀ PHỤ THU
Trang: 1/1

THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ PHỤ THU Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

CHƯƠNG VIII
THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ PHỤ THU
Trang
8.1 Tổng quan vế thuế, phí, lệ phí và phụ thu………………. 8.1 – 1/1

8.2 Thuế, phí, lệ phí do nhà chức trách ban hành………...... 8.2 – 1/4

8.2.1 Nguyên tắc chung …………………………………….... 8.2 – 1/4

8.2.2 Một số loại TFC do nhà chức trách ban hành ……….…. 8.2 – 2/4

8.2.3 Các ví dụ về TFC …………………………….………… 8.2 – 2/4

8.3 Phụ thu Hành khách ………………………………..……. 8.3 – 1/3

8.3.1 Phụ thu hành khách dạng YQ/YR …………………...…. 8.3 – 1/3

8.3.2 Phụ thu hành khách dạng Q .……………………..…….. 8.3 – 3/3

8.4 Phụ thu Q……………………………………..……….….. 8.4 – 1/8

8.4.1 Nguyên tắc chung...…………………………….….…... 8.4 – 1/8

8.4.2 Các ví dụ về phụ thu Q …………………………..…….. 8.4 – 1/8


Trang: 8.1 – 1/1

THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ PHỤ THU Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

8.1 Tổng quan về thuế, phí, lệ phí và phụ thu

a. Có nhiều loại thuế, phí, lệ phí và phụ thu được áp dụng trong ngành hàng
không dùng để thu các khoản ngoài giá vé.

b. Các loại thuế, phí, lệ phí và phụ thu có thể phân chia thành ba loại chính
như sau:

– Thuế, phí, lệ phí do nhà chức trách ban hành

– Phụ thu Hành khách

– Phụ thu Q

c. Hầu hết các loại thuế, phí, lệ phí và phụ thu do IATA thống nhất nguyên tắc
làm tròn, quy định mã, cách hiển thị trên vé.

d. Nơi xuất vé có trách nhiệm thu đúng, đủ các loại thuế, phí, lệ phí và phụ thu
áp dụng, ghi vào ô “Fare Calculatiion” và ô “Tax” trên vé.
Trang: 8.2 – 1/4

THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ PHỤ THU Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

8.2 Thuế, phí, lệ phí do nhà chức trách ban hành

8.2.1 Nguyên tắc chung


a. Có nhiều loại thuế, phí, lệ phí (Taxes, Fees, Charges – TFC) khác nhau bao
gồm thuế khởi hành, thuế bán, thuế vận chuyển, phí phục vụ hành khách,
phí soi chiếu …
b. Thông tin mới nhất về TFC được cập nhật trên IATA Ticket Tax Box
Service.
c. Nội dung thông tin của một loại TFC khi hiển thị trên hệ thống bao gồm:
– Mã TFC
– Tên của loại TFC áp dụng
– Mã nước và tên nước ban hành TFC
– Hiệu lực áp dụng
– Mức thu
– Đồng tiền áp dụng
– Phạm vi áp dụng
– Các trường hợp miễn trừ.
d. TFC có thể thay đổi mà không cần thông báo trước và chỉ có hiệu lực tại
thời điểm xuất/đổi vé.
e. Một số loại TFC có thể không được cập nhật và hiển thị tự động khi tính giá
xuất vé.
f. Đối với các loại thuế phải trả tại nước ban hành, hành khách trực tiếp trả
thuế tại sân bay. Khách cần được thông báo thông tin về thuế này.
Trang: 8.2 – 2/4

THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ PHỤ THU Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

8.2.2 Một số loại TFC do nhà chức trách ban hành

a. TFC khởi hành


– Loại TFC này áp dụng cho khách mỗi lần khởi hành và được thu trực
tiếp tại nước ban hành loại thuế này khi làm thủ tục tại sân bay.
– TFC khởi hành có thể được thu trực tiếp bởi cơ quan của chính phủ hoặc
bởi hãng hàng không thay mặt cho chính phủ đó. Nếu hãng hàng không
thay mặt chính phủ nước sở tại thu loại TFC này thì sẽ có trách nhiệm
thanh toán lại cho chính phủ đó.
– Tùy thuộc điều kiện cụ thể, TFC cũng có thể được thu trên vé tại thời
điểm xuất vé.

b. TFC bán
Loại TFC này áp dụng cho mỗi chứng từ vận chuyển, được thu trên vé tại
thời điểm xuất vé. Hãng hàng không thay mặt chính phủ thu loại TFC này.

c. TFC vận chuyển


Loại TFC này áp dụng cho khách liên quan đến việc sử dụng các cơ sở vật
chất và dịch vụ tại sân bay và các loại thu khác. Loại TFC này được thu từ
khách trước hoặc tại thời điểm xuất vé.
Trang: 8.2 – 3/4

THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ PHỤ THU Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

8.2.3 Các ví dụ về TFC

Ví dụ 1: TFC khởi hành thu trên vé


Thuế sân bay tại Malaysia được IATA qui định mã 2 ký tự là MY. Khi tính
giá và xuất vé cho hành trình khởi hành từ một sân bay tại Malaysia, hệ
thống sẽ hiển thị mã thuế MY cùng số tiền tương ứng theo đồng tiền tính
giá được quy đổi từ đồng tiền công bố TFC.

BASE FARE EQUIV AMT TAXES TOTAL


1- MYR660 USD206.00 40.90XT USD246.90ADT
XT 15.90MY 25.00YQ
660 206.00 40.90 246.90TTL
ADT-01 SOX
KUL VN HAN199.32SOX NUC199.32END ROE3.3112

Tra cứu thông tin chi tiết của phí sân bay MY tại Malaysia:
TAX CODE TAX NAME
MY PASSENGER SERVICE CHARGE - INTERNATIONAL
COUNTRY CODE COUNTRY NAME
MY MALAYSIA
............................................................
CURRENTLY EFFECTIVE FOR SALES AND TRAVEL
FUTURE DATE DIFFERENCES NOTED ON SPECIFIC TAX SEQUENCE
MULTIPLE SEQUENCES EXIST - USE SEQUENCE ENTRY TO DISPLAY
TAX DETAILS FOR EACH SEQUENCE - REFER TO TXNHELP FOR SEQUENCE
ENTRY
01 TAX-
MYR 9 SEQ: 50
02 TAX DETAIL-
* APPLY MULTIPLE TIMES
** APPLIES TO TICKETS REISSUED IN MAYLAYSIA
15 MISCELLANEOUS INFORMATION-
* TAX AMOUNT IS INTERLINEABLE.
** DOES NOT APPLY TO FLIGHT CREWS ON DUTY.
** DOES NOT APPLY TO VISITING HEADS OF STATE AND ENTOURAGE,
MINISTERS, AND OTHER DIFNITARIES VISITING MALAYSIA AS
STATE GUEST
** DOES NOT APPLY TO PERSONS HOLDING A WRITTEN EXEMPTION FROM
THE DEPARTMENT OF CIVIL AVIATION OF MALAYSIA
** DOES NOT APPLY TO PASSENGER TRAVELING WITHIN MALAYSIA ON
TRANSIT AT AIRPORT FOR TRANSFER/CONNECTING PURPOSES WHO
REMAIN IN THE LOUNGE OF THE AIRPORT CONCERNED
Trang: 8.2 – 4/4

THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ PHỤ THU Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

Ví dụ 2: TFC khởi hành thu trực tiếp tại sân bay

Tra cứu thông tin chi tiết của phí sân bay ID2 tại In-đô-nê-xi-a. Khách phải
trả trực tiếp tại sân bay In-đô-nê-xi-a.
COUNTRY NAME- INDONESIA
TAX TAX
CODE NAME
1 ID1 VALUE ADDED TAX
2 ID2 PASSENGER SERVICE CHARGE-COLLECTED AT AIRPORT
COUNTRY TAX ROUNDING - ROUND UP TO NEXT 100
USE TXN*# WHERE # IS LINE NUMBER
3 - CHARACTER CODE FOR DISPLAY PURPOSES ONLY

Do vậy, khi tính giá, hệ thống không hiển thị thông tin về thuế này
JKT GA SIN299.00Y NUC299.00END ROE1.00
XT 16.00YQ
////////// TRAFFIC DOCUMENT ISSUED IN HDQ ///////////////
PU -FARE BASIS-CUR NUC AMT ELEMENT DESCRIPTION ------ GI
01 Y USD 299.00 JKT-SIN YY /OW 0M EH
299.00 - TOTAL NUC
-TAX AMT/USD/-- CUR CODES DESCRIPTION-------------
16.00 /YQF SERVICE FEE - FUEL
16.00:USD 16.00 *JKT* *GA*

Ví dụ 3:
Trong trường hợp có nhiều hơn ba loại TFC, mã XT được sử dụng trong ô
“Fare Calculation” trước phần diễn giải chi tiết các loại TFC và Phụ thu
hành khách (YQ/YR). Phần Tax thể hiện tổng số TFC và Phụ thu cùng mã
XT.

FARE USD 1200.00


TAX USD 468.10XT
TOTAL USD 1668.10
HAN VN PAR AF AMS600.00BLEE3M AF PAR VN HAN600.00BLEE3M NUC1200.
00END ROE1.00
XT 358.80YQ 16.00JC 48.30FR 6.50IZ 16.50CJ
XT 19.40RN 2.60VV
Trang: 8.3 – 1/3

THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ PHỤ THU Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

8.3 Phụ thu hành khách


a. Là loại Phụ thu mà các Hãng hàng không dùng để áp dụng cho Phụ thu bảo
hiểm và Phụ thu nhiên liệu.
b. Hãng hàng không quản lý các loại Phụ thu này, gọi chung là Phụ thu hành
khách.

8.3.1 Phụ thu hành khách dạng YQ/YR


a. Đa số các hãng hàng không (trong đó có Vietnam Airlines) áp dụng thu Phụ
thu hành khách bằng YQ/YR.
– Mã sử dụng chung là YQ/YR, chi tiết hơn YQI/YRI dùng cho phụ thu
bảo hiểm, YQF/YRF dùng cho phụ thu nhiên liệu.
– Nhận biết: YQ/YR hiển thị trong phần“Tax” trên vé.
b. Lưu ý: Trong một số trường hợp đặc biệt, Vietnam Airlines có thể sử dụng
mã YR vào mục đích khác như thu phí xuất vé …..
Ví dụ 1: Mã Phụ thu hành khách của VN là YQ.
BASE FARE TAXES TOTAL
1- USD1200.00 158.40XT USD1358.40ADT
XT 144.40YQ 14.00JC
1200.00 158.40 1358.40TTL
ADT-01 YOX
HAN VN PAR1200.00YOX NUC1200.00END ROE1.00

Ví dụ 2: Tra cứu YQ/YR của CX trên chặng bay HKG-HAN.


1 CX6735Y 02SEP F HKGHAN SS1 0840 0940 /RL /E
/OPERATED BY DRAGONAIR HONG KONG
HKG.HDQ7H2O 2058/03AUG11
BASE FARE TAXES TOTAL
1- HKD3300 335XT HKD3635ADT
XT 215YR 120HK
3300 335 3635TTL
ADT-01 YOW8
HKG CX HAN Q4.24 419.00YOW8 NUC423.24END ROE7.78031
VALIDATING CARRIER SPECIFIED – VN
Trang: 8.3 – 2/3

THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ PHỤ THU Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

Ví dụ 3: Tra cứu YQ của AF trên chặng bay PAR-HAN


PSGR TYPE ADT
VERIFY BOOKING CLASS
FARE BASIS BOOK CODE FARE TAX TOTAL
01 JFFW J EUR 5288.00 185.24 5473.24 ADT
02 CFFW C EUR 4326.00 185.24 4511.24 ADT
03 YFFW Y EUR 3448.00 149.24 3597.24 ADT
04 WFFWFR W EUR 2453.00 149.24 2602.24 ADT
05 Y2FFWFR Y EUR 2303.00 149.24 2452.24 ADT
BOOK OPTION OF CHOICE IN APPLICABLE BOOKING CLASS

BASE FARE TAXES TOTAL


1- EUR2303.00 149.24XT EUR2452.24ADT
XT 125.00YQ 20.24FR 4.00IZ
2303.00 149.24 2452.24TTL
ADT-01 Y2FFWFR
PAR AF HAN3361.34Y2FFWFR NUC3361.34END ROE0.685142

Ví dụ 4: Tra cứu chi tiết YQ/YR của VN, AF trên từng chặng bay của hành
trình HAN-VN-PAR-AF-LON.
FARE BASIS BOOK CODE FARE TAX TOTAL
01 C C/Z USD 1900.00 257.20 2157.20 ADT
02 D D/Z USD 1800.00 257.20 2057.20 ADT
03 IOX I/E USD 1380.00 244.40 1624.40 ADT
BOOK OPTION OF CHOICE IN APPLICABLE BOOKING CLASS

PSGR TYPE ADT


FARE USD 1380.00
TAX USD 244.40XT
TOTAL USD 1624.40
HAN VN PAR AF LON1380.00IOX NUC1380.00END ROE1.00
XT 204.90YQ 14.00JC 24.10FR 1.40IZ
/////////////// TRAFFIC DOCUMENT ISSUED IN HAN ///////////////
PU -FARE BASIS-CUR NUC AMT ELEMENT DESCRIPTION ----------- GI
01 IOX USD 1380.00 HAN-LON VN /OW RTG EH
1380.00 - TOTAL NUC
-TAX AMT/USD/-- CUR CODES DESCRIPTION------------------------
204.90 /YQF SERVICE FEE - FUEL
155.00:USD 155.00 *HAN* *VN*  YQ của VN trên HAN-PAR
49.90:EUR 35.00 *PAR* *AF*  YQ của AF trên PAR-LON
14.00 VN/JC PSC - INTERNATIONAL
14.00:USD 14.00 *HAN* *VN*
5.90 FR/FR1 AVIATION CIVILE TAX
5.90:EUR 4.17 *PAR* *AF*‡
Trang: 8.3 – 3/3

THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ PHỤ THU Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

8.3.2 Phụ thu hành khách dạng Q


a. Một số hãng được chính phủ cho phép áp dụng hình thức Q để thu Phụ thu
nhiên liệu. Khi đó Phụ thu Q là một bộ phận cấu thành của giá.
b. Phụ thu Q này được đưa vào ngay sau chặng bay áp dụng, hãng xuất vé
phải thu và trả cho hãng vận chuyển trên chặng bay đó.
Ví dụ 5: Phụ thu nhiên liệu của KE trên chặng bay SEL-HAN được thu
bằng Q.
FARE BASIS BOOK CODE FARE TAX TOTAL
01 POW P KRW 1454500 0 1454500 ADT
02 FOW F KRW 1328700 0 1328700 ADT
03 COW C KRW 1093500 0 1093500 ADT
04 YOW Y KRW 773000 0 773000 ADT
PSGR TYPE ADT
FARE KRW 773000
TOTAL KRW 773000
SEL KE HAN Q66.00 648.91YOW NUC714.91END ROE1081.19
/////////////// TRAFFIC DOCUMENT ISSUED IN SEL ///////////////
PU -FARE BASIS-CUR NUC AMT ELEMENT DESCRIPTION ----------- GI
USD 66.00 SEL-HAN FUEL SURCHARGE
01 YOW KRW 648.91 SEL-HAN KE /OW 0M EH

Ví dụ 6: Phụ thu nhiên liệu của KE được thu bằng Q trên từng chặng bay
và cho một đoạn tính giá.
FARE BASIS BOOK CODE FARE TAX TOTAL
01 RRT R/R/R/R USD 19420.00 77.50 19497.50 ADT
02 FRT-PRT-F* F/P/F/F USD 16047.00 77.50 16124.50 ADT
03 FRT F/F/F/F USD 15947.00 77.50 16024.50 ADT
04 CXRT-C-CX* C/C/C/C USD 9314.00 77.50 9391.50 ADT
05 CXRT-CRT-* C/C/C/C USD 9069.00 77.50 9146.50 ADT
06 YRT-Y-YRT Y/Y/Y/Y USD 5449.00 77.50 5526.50 ADT
07 YRT Y/Y/Y/Y USD 5401.00 77.50 5478.50 ADT
PSGR TYPE ADT
FARE USD 5401.00
TAX USD 77.50XT
TOTAL USD 5478.50
LAX KE SEL Q120.00 2172.00YRT KE HAN Q58.00 562.64YRT KE SEL KE
LAX Q180.00M2308.00YRT NUC5400.64END ROE1.00 XFLAX4.5
XT 3.60YQ 33.40US 5.50YC 7.00XY 5.00XA
XT 2.50AY 16.00JC 4.50XFLAX4.5
XT 2.50AY 16.00JC 4.50XFLAX4.5
/////////////// TRAFFIC DOCUMENT ISSUED IN HDQ ///////////////
PU -FARE BASIS-CUR NUC AMT ELEMENT DESCRIPTION ----------- GI
USD 120.00 LAX-SEL FUEL SURCHARGE
01 YRT USD 2172.00 LAX-SEL KE /HR 0M PA
USD 58.00 SEL-HAN FUEL SURCHARGE
01 YRT KRW 562.64 SEL-HAN KE /HR 0M EH
USD 180.00 SEL-LAX FUEL SURCHARGE
01 YRT USD 2308.00 LAX-HAN KE /HR 0M PA
Trang: 8.4 – 1/8

THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ PHỤ THU Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

8.4 Phụ thu Q (Q surcharge)

8.4.1 Nguyên tắc chung


a. Phụ thu Q bao gồm:
– Các loại phụ thu được thể hiện dưới dạng Q trong phần tính giá, không
bao gồm phí điểm dừng (stopover) và/hoặc điểm trung chuyển
(transfer).
– Phụ thu Q theo quy định của nhà chức trách và theo quy định của hãng
hàng không.
b. Phụ thu Q được hiển thị tại phần tính giá trong “Fare Calculation” trên vé.
c. Việc đưa thông tin về Phụ thụ Q trong chi tiết tính giá nhằm xác định những
hãng hàng không nhận được giá trị phân chia từ Q.
d. Chi hoàn phụ thu Q áp dụng theo điều kiện giá.

8.4.2 Các ví dụ về phụ thu Q

8.4.2.1 Nếu Q đặt giữa các thông tin của “Fare component”, Q sẽ thuộc về hãng
được chỉ định trong chặng bay nằm ngay trước nó.
Ví dụ 1:

AMM BB TLV CC NYCQ10.00DD ATL M1000.00NUC1010.00END

Q10.00 thuộc về hãng CC có chặng bay TLV-NYC


Ví dụ 2:
LON BB TLVQ5.00BBBKKQ10.00CC SGN M1000.00NUC1015.00END

Q5.00 thuộc về hãng BB được chỉ định trong chặng bay LON – TLV
Q10.00 thuộc về hãng BB được chỉ định trong chặng bay TLV – BKK.

8.4.2.2 Nếu Q đặt ở cuối đoạn tính giá và chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối, Q sẽ được
phân chia cho các hãng hàng không được chỉ định trong các chặng bay nằm
trong đoạn tính giá đó.
Ví dụ 3:
AMM BB TLV CC NYC DD ATL M1000.00QAMMATL10.00NUC1010.00END

Q10.00 được phân chia cho các hãng BB/CC/DD được chỉ định trong
các chặng bay liên tiếp nhau từ AMM đến ATL.
Trang: 8.4 – 2/8

THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ PHỤ THU Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

Ví dụ 4:

NYC BB X/PAR CC SIN M2300.00 CC X/PAR BB NYC M2300.00Q


NYCSIN75.00Q SINNYC75.00NUC4750.00END

Q75.00 được phân chia cho các hãng BB/CC được chỉ định trong các
chặng bay liên tiếp nhau từ NYC đến SIN.
Q75.00 được phân chia cho các hãng CC/BB được chỉ định trong các
chặng bay liên tiếp nhau từ SIN đến NYC.

8.4.2.3 Q – HKG:

a. Chính phủ Hồng Kông yêu cầu hãng vận chuyển chặng bay khởi hành từ
HKG thu Q này và trả lại cho Chính phủ.
Ví dụ 5: Q – HKG được thể hiện trong điều kiện của giá
FARE BASIS BOOK CODE FARE TAX TOTAL
01 Y B HKD 3080 335 3415 ADT
02 YOX Y HKD 2860 335 3195 ADT

V FARE BASIS BK FARE TRAVEL-TICKET AP MINMAX RTG


1 . Y B O 3040 ---- - -/ - EH01
PASSENGER TYPE-ADT AUTO PRICE-YES
FROM-HKG TO-HAN CXR-YY TVL-03AUG11 RULE-T594 008SITA/8
FARE BASIS-Y NORMAL FARE DIS-N VENDOR-SITA
FARE TYPE-EU OW-ECONOMY UNRESTRICTED
TARIFF FAMILY-G DBE-Y FARE QUALITY-N ROUTE CODE-31
HKD 3040 MPM E12MAY10 D-INFINITY FC-Y FN-Z1
SYSTEM DATES - CREATED 21MAR10/1752 EXPIRES INFINITY
12.SURCHARGES
FROM HKG TO HAN, SECTOR SURCHARGE OF HKD 33 APPLIES.

Ví dụ 6: Tra cứu Q – HKG theo chi tiết tính giá.


FARE BASIS BOOK CODE FARE TAX TOTAL
01 F D HKD 6890 335 7225 ADT
02 C C HKD 5360 335 5695 ADT
03 Y B HKD 3080 335 3415 ADT
04 YOX Y HKD 2860 335 3195 ADT
BOOK OPTION OF CHOICE IN APPLICABLE BOOKING CLASS

HKG VN HAN Q4.24 391.03Y NUC395.27END ROE7.77421


XT 230YQ 120HK
/////////////// TRAFFIC DOCUMENT ISSUED IN HKG ///////////////
PU -FARE BASIS-CUR NUC AMT ELEMENT DESCRIPTION ----------- GI
HKD 4.24 HKG-HAN SECTOR SURCHARGE
01 Y HKD 391.03 HKG-HAN YY /OW 0M EH
Trang: 8.4 – 3/8

THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ PHỤ THU Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

b. Trường hợp vừa có Q – HKG và vừa có Q surcharge của hãng hàng không
cho một chặng bay, Q sẽ được đặt trong đoạn tính giá đó và thuộc về hãng
hàng không được chỉ định có chặng bay đặt ngay trước nó.
Ví dụ 7:

HKG BB LONQ4.25Q10.00M1000.00NUC1014.25END

Q4.25 là Q – HKG thuộc về BB để chuyển cho Chính phủ Hồng Kông.


Q10.00 thuộc về BB cho chặng HKG-LON.
Ví dụ 8:

HKG BB LONQ4.25CC NYC Q10.00M1000.00NUC1014.25END

Q4.25 là Q – HKG thuộc về BB để chuyển cho Chính phủ Hồng Kông


Q10.00 thuộc về CC được chỉ định cho chặng LON-NYC.

8.4.2.4 Trường hợp vừa có Q – HKG và vừa có Q surcharge của các hãng hàng
không đối với một số chặng bay,

a. Q – HKG được đặt ngay sau chặng bay khởi hành từ HKG thuộc về hãng
hàng không chỉ định cho chặng đó để chuyển cho Chính phủ Hồng Kông.

b. Q surcharge đặt ở cuối đoạn tính giá sẽ được phân chia cho các hãng hàng
không có những chặng bay liên tiếp từ điểm đầu đến điểm cuối mà Q
surchage chỉ ra.
Ví dụ 9:
LON BB HKG BB TYOQ4.25M1000.00Q LONTYO10.00NUC1014.25END

Q4.25 thuộc về BB để chuyển cho Chính phủ Hồng Kông,


Q10.00 thuộc về BB cho các chặng bay liên tiếp từ LON đến TYO.
Ví dụ 10:
LON BB HKG1000.00CC TYOQ4.25DD SYD
M2000.00QHKGSYD10.00NUC3010.00END

Q4.25 thuộc về CC để chuyển cho Chính phủ Hồng Kông,


Q10.00 thuộc về CC/DD cho các chặng bay liên tiếp từ HKG đến SYD.
Trang: 8.4 – 4/8

THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ PHỤ THU Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

8.4.2.5 Đối với vé xuất dạng “IT” hoặc “BT”, Q – HKG được đặt ngay sau chặng
bay đó. Mức Q này không được đưa vào giá hoặc tổng giá.
Ví dụ 11:
HKG BB LON Q4.25M/IT BB HKG M/IT END

8.4.2.6 Q thu Phụ thu nhiên liệu


a. Một số hãng được chính phủ cho phép áp dụng hình thức này để thu Phụ
thu nhiên liệu. Khi đó Phụ thu Q được đưa vào thành một bộ phận cấu
thành của giá.
b. Phụ thu Q này được đưa vào ngay sau chặng bay áp dụng, hãng xuất vé
phải thu và trả cho hãng vận chuyển trên chặng bay đó.

Ví dụ 12: Phụ thu nhiên liệu của KE trên chặng bay SEL-HAN được thu
bằng Q.

FARE BASIS BOOK CODE FARE TAX TOTAL


01 POW P KRW 1454500 0 1454500 ADT
02 FOW F KRW 1328700 0 1328700 ADT
03 COW C KRW 1093500 0 1093500 ADT
04 YOW Y KRW 773000 0 773000 ADT
BOOK OPTION OF CHOICE IN APPLICABLE BOOKING CLASS

PSGR TYPE ADT


FARE KRW 773000
TOTAL KRW 773000
SEL KE HAN Q66.00 648.91YOW NUC714.91END ROE1081.19
/////////////// TRAFFIC DOCUMENT ISSUED IN SEL ///////////////
PU -FARE BASIS-CUR NUC AMT ELEMENT DESCRIPTION ----------- GI
USD 66.00 SEL-HAN FUEL SURCHARGE
01 YOW KRW 648.91 SEL-HAN KE /OW 0M EH
Trang: 8.4 – 5/8

THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ PHỤ THU Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

Ví dụ 13:
FARE BASIS BOOK CODE FARE TAX TOTAL
01 RRT R/R/R/R USD 19420.00 77.50 19497.50 ADT
02 FRT-PRT-F* F/P/F/F USD 16047.00 77.50 16124.50 ADT
03 FRT F/F/F/F USD 15947.00 77.50 16024.50 ADT
04 CXRT-C-CX* C/C/C/C USD 9314.00 77.50 9391.50 ADT
05 CXRT-CRT-* C/C/C/C USD 9069.00 77.50 9146.50 ADT
06 YRT-Y-YRT Y/Y/Y/Y USD 5449.00 77.50 5526.50 ADT
07 YRT Y/Y/Y/Y USD 5401.00 77.50 5478.50 ADT

PSGR TYPE ADT


FARE USD 5401.00
TAX USD 77.50XT
TOTAL USD 5478.50
LAX KE SEL Q120.00 2172.00YRT KE HAN Q58.00 562.64YRT KE SEL KE
LAX Q180.00M2308.00YRT NUC5400.64END ROE1.00 XFLAX4.5
XT 3.60YQ 33.40US 5.50YC 7.00XY 5.00XA
XT 2.50AY 16.00JC 4.50XFLAX4.5
XT 2.50AY 16.00JC 4.50XFLAX4.5
/////////////// TRAFFIC DOCUMENT ISSUED IN HDQ ///////////////
PU -FARE BASIS-CUR NUC AMT ELEMENT DESCRIPTION ----------- GI
USD 120.00 LAX-SEL FUEL SURCHARGE
01 YRT USD 2172.00 LAX-SEL KE /HR 0M PA
USD 58.00 SEL-HAN FUEL SURCHARGE
01 YRT KRW 562.64 SEL-HAN KE /HR 0M EH
USD 180.00 SEL-LAX FUEL SURCHARGE
01 YRT USD 2308.00 LAX-HAN KE /HR 0M PA
Trang: 8.4 – 6/8

THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ PHỤ THU Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

8.4.2.7 Q thu các loại phụ thu liên quan đến giá
a. Các loại phụ thu liên quan đến giá được quy định chi tiết tại Mục 12 - Phụ
thu Q (Q surcharge) trong cấu trúc của điều kiện giá, ví dụ mức thu thêm
giai đoạn cao điểm, ngày cuối tuần …
b. Phụ thu này được quy đổi ra đồng tiền tính giá và thể hiện ngay sau chặng
bay cần thu.

Ví dụ 14: Phụ thu giai đoạn cao điểm

12.SURCHARGES
ORIGINATING CAN OUTBOUND -
FOR TRAVEL ON/AFTER 20JAN12 AND ON/BEFORE 26JAN12
PEAK SURCHARGE OF CNY 500.0 WILL BE ADDED TO THE
APPLICABLE FARE PER ADULT,ALLOWING CHILD/INFANT
DISCOUNTS.

Phụ thu này được hiển thị dạng Q khi tra giá trên hệ thống:
CAN VN HAN Q78.26 266.09WOX NUC344.35END ROE6.38866
XT 319YQ 90CN
////////// TRAFFIC DOCUMENT ISSUED IN CAN ///////////
PU -FARE BASIS-CUR NUC AMT ELEMENT DESCRIPTION ---- GI
CNY 78.26 CAN-HAN PEAK SURCHARGE
01 WOX CNY 266.09 CAN-HAN VN /OW RTG EH
344.35 - TOTAL NUC

Phụ thu này được hiển thị dạng Q khi xuất vé vào giai đoạn cao điểm:
7382426808509 NAME-TEST/PEAK SEASON MR
TTL NBR OF CPNS- 2 DATE OF ISSUE-03JAN12 PNR-FLBKLT 03JAN12
CPN A/L FLT CLS DATE BRDOFF TIME ST F/B STAT
1 VN 507 H 20JAN CANHAN 1625 OK HEE1M OK
2O VN 506 H 25JAN HANCAN 1250 OK HEE1M OK

FARE CNY 2850 EQUIV PAID VND 9467000 TAX 2020000YQ TAX
337000JC TAX 299000CN TOTAL VND12123000

FARE CALC CAN VN HAN Q78.56 184.62HEE1M VN CAN184.62HEE1M NUC


447.80END ROE6.36417
Trang: 8.4 – 7/8

THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ PHỤ THU Ban hành: 03

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P03 Bản sửa:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Hiệu lực: 01.07.2013
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

8.4.2.8 Q thu chênh lệch theo mức cơ sở của hạng đặt chỗ
a. Là mức chênh lệch cơ sở của hạng đặt chỗ khi khách yêu cầu nâng hạng
theo quy định tại Mục 10.10
b. Q này được thể hiện dưới hình thức Q trong ô “Fare Calculation”.

Ví dụ 15: Tính chênh lệch từ hạng L lên hạng S chặng HAN-SEL:


– Chênh lệch hạng đặt chỗ theo mức cơ sở là 85USD.
– Đổi vé: giữ nguyên Fare basis. Số tiền 85USD đưa vào Q.
7382425304694 NAME-PHUTHU/TTC
TTL NBR OF CPNS- 2 DATE OF ISSUE-08APR13 PNR-MRIFWJ 08APR13
CPN A/L FLT CLS DATE BRDOFF TIME ST F/B STAT
1 VN 417 L 20NOV ICNHAN 1035 OK LK3MKR OK
2O VN 416 S 25NOV HANICN 2325 OK LK3MKR OK

FARE KRW 716000 EQUIV PAID USD TAX PD 90.00YQ TAX


PD 25.00BP TAX PD 14.00JC TOTAL USD 85.00A

FARE CALC SEL VN HAN260.00LK3MKR VN SEL Q85.00 260.00LK3MKR


NUC605.00END ROE1183.34999
FORM OF PAYMENT-A/C 85.00
FOP-A/C CASH
DATE OF ISSUE-08APR13 ISSUED AT-HDQTT HDQ H18
EXCH-7382425304662/12
ORIG- FOP-EFCASH
ORIG TICKET NBR-7382425304662 DATE/PLACE OF ISSUE-08APR13/HDQ
ENDORSEMENTS/RESTRICTIONS-CHANGE L TO S HAN-SEL
Trang: 8.4 – 8/8

THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ PHỤ THU Ban hành: 03

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P03 Bản sửa:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Hiệu lực: 01.07.2013
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

Ví dụ 16: Áp dụng bảng Chênh lệch mức cơ sở của hạng đặt chỗ (quy định
tại Mục 10.10) để nâng từ hạng L lên hạng S trên HAN-SEL, chênh lệch
hạng đặt chỗ là 85USD. Phí thay đổi đặt chỗ 20USD

7382428923047 NAME-PHUTHU/Q
TTL NBR OF CPNS- 2 DATE OF ISSUE-03APR13 PNR-HUOGLZ 03APR13
CPN A/L FLT CLS DATE BRDOFF TIME ST F/B STAT
1 VN 417 L 15NOV ICNHAN 1005 OK LK3MKR OK
2O VN 416 S 20NOV HANICN 2340 OK LK3MKR OK

FARE KRW 716000 EQUIV PAID USD USD TAX PD 90.00YQ TAX
PD 24.70BP TAX PD 16.00JC TOTAL USD 85.00A

FARE CALC SEL VN HAN260.00LK3MKR VN SEL Q85.00 260.00LK3MKR


NUC605.00END ROE1183.34999

FORM OF PAYMENT-A/C 105.00


FEE-FEE 20.00
FOP-A/C CASH
DATE OF ISSUE-03APR13 ISSUED AT-HDQTT HDQ H18
EXCH-7382428922231/12
ORIG- FOP-EFCASH
ORIG TICKET NBR-7382428922231 DATE/PLACE OF ISSUE-03APR13/HDQ
ENDORSEMENTS/RESTRICTIONS- CHANGE L TO S HAN-SEL/RBK FEE USD20

8.4.2.9 Q thu các loại phụ thu khác


a. Một số hãng hàng không áp dụng hình thức Q để thu các loại phụ thu liên
quan đến chi phí mà hãng hàng không đó phải trả cho các chính phủ liên
quan.
b. Ví dụ như: Canadian Navigation, Facilitation, Terminal Surcharge…
HÀNH LÝ, HÀNH LÝ ĐẶC BIỆT
VÀ DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ
VNA – PM – P04
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

CHƯƠNG IX

HÀNH LÝ, HÀNH LÝ ĐẶC BIỆT

VÀ DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT


Trang: 1/1
HÀNH LÝ, HÀNH LÝ ĐẶC BIỆT
Ban hành: 04
VÀ DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

CHƯƠNG IX
HÀNH LÝ, HÀNH LÝ ĐẶC BIỆT
VÀ DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT
Trang

9.1 Hành lý ……………………………………............................... 9.1 – 1/6

9.1.1 Hành lý xách tay ……….....…...…………………………… 9.1 – 1/6

9.1.2 Hành lý ký gửi ………..…..…...…………………………… 9.1 – 1/6

9.1.3 Đoạn làm thủ tục hành lý thẳng …….……………………… 9.1 – 2/6

9.1.4 Hãng vận chuyển chính ……………………………………. 9.1 – 2/6

9.1.5 Quy định 302 của IATA và Qui định của US DOT ……….. 9.1 – 4/6

9.1.6 Quy định của Vietnam Airlines ……………………………. 9.1 – 5/6

9.2 Hành lý đặc biệt ……………..……..…………………………. 9.2 – 1/2

9.2.1 Khái niệm ………………………………………………….. 9.2 – 1/2

9.2.2 Nguyên tắc áp dụng ………………………………………... 9.2 – 1/2

9.2.3 Xuất chứng từ thu giá cước Hành lý đặc biệt ……………… 9.2 – 2/2

9.3 Dịch vụ đặc biệt ……………..……..………………….……… 9.3 – 1/2

9.3.1 Khái niệm ………………………………………………….. 9.3 – 1/2

9.3.2 Nguyên tắc áp dụng ………………………………………... 9.3 – 1/2

9.3.3 Xuất chứng từ thu phí Dịch vụ đặc biệt ……………………. 9.3 – 2/2
Trang: 9.1 – 1/6
HÀNH LÝ, HÀNH LÝ ĐẶC BIỆT
Ban hành: 04
VÀ DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

9.1 Hành lý

9.1.1 Hành lý xách tay

a. Hành lý xách tay (Hand/Cabin/Carry-on Baggage) là hành lý được mang


lên khoang hành khách và có kích thước, hình dạng, trọng lượng phù hợp để
đặt dưới ghế hành khách hoặc ngăn đựng hành lý.
b. Các hãng hàng không quy định và công bố mức hành lý xách tay áp dụng
trên các chuyến bay của mình.

9.1.2 Hành lý ký gửi

Hành lý ký gửi (Checked Baggage) là hành lý được chuyên chở trong khoang
hành lý hoặc khoang hàng hóa của tàu bay. Hành lý ký gửi được gắn thẻ hành
lý có mã số và điểm đến.

Hành lý ký gửi bao gồm Hành lý miễn cước (Free Baggage Allowance), Hành
lý tính cước (Excess Baggage) và Hành lý đặc biệt (Special Baggage)

9.1.2.1 Hành lý miễn cước (Free Baggage Allowance)

a. Là khối lượng hành lý mà hành khách được phép mang theo miễn phí đến
các điểm đến trên hành trình.

b. Hành lý miễn cước được xác định theo hệ cân (Weight concept) hoặc Hệ
kiện (Piece concept) theo trọng lượng, kích thước và số lượng kiện quy
định.

c. Tiêu chuẩn hành lý miễn cước của từng chặng bay được thể hiện trên vé của
hành khách và phải được thông báo cho khách tại thời điểm xuất vé.

d. Mức hành lý miễn cước có thể được phân theo các nước, các vùng cụ thể.

e. Khi hành trình của khách có nhiều chặng và có sự tham gia vận chuyển của
các hãng hàng không khác nhau, mức hành lý miễn cước của từng chặng có
thể khác nhau.
Trang: 9.1 – 2/6
HÀNH LÝ, HÀNH LÝ ĐẶC BIỆT
Ban hành: 04
VÀ DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

9.1.2.2 Hành lý tính cước (Excess Baggage)

a. Là lượng hành lý vượt quá mức hành lý miễn cước cho phép. Hành khách
phải trả cước phí cho số hành lý vượt quá này.

b. Hành lý tính cước được áp dụng theo Hệ cân (Weight concept) hoặc Hệ
kiện (Piece concept).

c. Mức giá hành lý tính cước do hãng vận chuyển chính (Most Significant
Carrier) quy định theo nguyên tắc của IATA trong mục 9.2.

d. Hành lý tính cước hệ cân được tính trên tổng số kg hành lý vượt quá mức
hành lý miễn cước.

e. Hành lý tính cước hệ kiện được tính trên tổng số kiện vượt quá số lượng
kiện miễn cước, trọng lượng mỗi kiện vượt quá trọng lượng miễn cước,
kích cỡ mỗi kiện vượt quá tiêu chuẩn.

f. Kiện hành lý ký gửi có trọng lượng trên 32kg phải đăng ký trước và phải
được nhà vận chuyển chấp nhận.

9.1.3 Đoạn làm thủ tục hành lý thẳng

a. Đoạn làm thủ tục hành lý thẳng (Checked portion) là phần hành trình mà
hành khách ký gửi hành lý tại điểm đầu và nhận lại hành lý tại điểm cuối.
Một Checked portion có thể bao gồm một hoặc nhiều chặng bay trên một
hoặc nhiều hãng (Hãng tham gia MC và/hoặc hãng vận chuyển - OC) và có
thể bao gồm một hoặc nhiều đoạn tính giá.
Ví dụ: Hành trình HAN-x/PAR-LON: Hành lý được làm thủ tục thẳng từ
HAN tới LON. HAN-LON là một checked portion.

b. Trong một checked portion, hành khách có thể phải nhận lại hành lý để làm
thủ tục hải quan sau đó tiếp tục gửi lại. Khi đó hành lý vẫn được xem như
làm thủ tục hành lý thẳng.

9.1.4 Hãng vận chuyển chính

a. Quy định hành lý của hãng vận chuyển sẽ được áp dụng dựa trên nguyên
tắc xác định Hãng vận chuyển chính (Most Significant Carrier – MSC), tức
là xác định hãng vận chuyển chặng bay chính trong Checked portion.
Trang: 9.1 – 3/6
HÀNH LÝ, HÀNH LÝ ĐẶC BIỆT
Ban hành: 04
VÀ DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

b. Trong trường hợp chuyến bay liên danh (code-share), quy định hành lý của
hãng vận chuyển (Operating Carier - OC) được áp dụng trừ khi hãng này
công bố áp dụng quy định của hãng tham gia (Marketing Carrier-MC).

c. Xác định MSC dựa trên hành trình giữa các vùng vận chuyển của IATA
(IATA Traffic Conference – TC) và các tiểu vùng.

d. Nguyên tắc xác định MSC

– Đối với hành trình qua hai vùng trở lên, hãng vận chuyển chặng đầu tiên
từ TC này sang TC khác là MSC.
Ví dụ: AMS-BB-x/FRA-CC-SIN. Quy định của hãng CC sẽ được áp
dụng vì là hãng vận chuyển từ FRA (TC2) sang SIN (TC3).

– Đối với hành trình giữa các tiểu vùng, hãng vận chuyển chặng đầu tiên
từ tiểu vùng nọ sang tiểu vùng kia là MSC.
Ví dụ: PRG-BB-x/PAR-CC-DXB. Quy định của hãng CC sẽ được áp
dụng vì là hãng vận chuyển từ Paris (tiểu vùng châu Âu) sang Dubai
(tiểu vùng Trung Đông).
Trang: 9.1 – 4/6
HÀNH LÝ, HÀNH LÝ ĐẶC BIỆT
Ban hành: 04
VÀ DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

– Đối với hành trình trong một tiểu vùng hãng vận chuyển chặng quốc tế
đầu tiên là MSC.

Ví dụ: ROM-BB-X/MIL-CC-X/GVA-DD-LON. Quy định của hãng CC


sẽ được áp dụng vì là hãng vận chuyển từ MIL sang GVA (chặng quốc
tế đầu tiên).

– Ngoại lệ: Đối với hành trình giữa TC1, TC2 và TC3, quy định của hãng
vận chuyển chặng bay đầu tiên giữa TC1 và TC2 sẽ được áp dụng.
Ví dụ: AKL-BB-X/LAX-DD-PAR. Quy định của hãng DD sẽ được áp
dụng vì là hãng vận chuyển từ LAX sang PAR (từ TC1 sang TC2).

9.1.5 Quy định 302 của IATA và Qui định của Bộ Giao thông Mỹ (US DOT)

9.1.5.1 Quy định 302 của IATA

a. Hành lý miễn cước và tính cước được áp dụng cho mỗi đoạn làm thủ tục
thẳng, từ điểm khởi hành đến điểm kết thúc không có điểm dừng (stopover)
ở giữa.

b. Nếu hành khách muốn dừng (stopover) ở điểm trung chuyển, hành lý miễn
cước và tính cước sẽ được tính lại từ điểm khởi hành sau điểm dừng
(stopover) này.

c. Quy trình xác định quy định hành lý của hãng hàng không nào sẽ áp dụng
cho hành trình có sự tham gia của nhiều hãng hàng không (interline), cho
mỗi đoạn làm thủ tục thẳng bao gồm 4 bước:

Bước 1: Nếu quy định của các hãng giống nhau, áp dụng quy định chung
này.

Bước 2: Nếu quy định của các hãng khác nhau, áp dụng quy định của
MSC.

Bước 3: Nếu MSC không công bố quy định, áp dụng quy định của hãng
chấp nhận vận chuyển hành lý khi check-in

Bước 4: Nếu hãng chấp nhận vận chuyển hành lý khi check-in không công
bố quy định, áp dụng quy định của hãng khai thác theo từng
chặng.
Trang: 9.1 – 5/6
HÀNH LÝ, HÀNH LÝ ĐẶC BIỆT
Ban hành: 04
VÀ DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

9.1.5.2 Qui định của Bộ Giao thông Mỹ (US DOT)


a. Đối với hành trình từ/đến Mỹ, chính sách hành lý được xác định từ đầu
hành trình sẽ áp dụng cho toàn bộ hành trình, kể cả điểm dừng (stopover).
Thứ tự ưu tiên xác định như sau:
– Chính sách hành lý của hãng tham gia đầu tiên.
– Chính sách hành lý của hãng tham gia kế tiếp.
b. Hãng tham gia đầu tiên (First Marketing Carrier – First MC) là hãng đầu
tiên có mã (Carrier code) hiển thị trên tờ vận chuyển của vé.
c. Hãng tham gia được chọn để xác định chính sách hành lý có thể áp dụng
chính sách MSC của IATA.

9.1.6 Quy định của Vietnam Airlines

9.1.6.1 Quy định hành lý của Vietnam Airlines


a. Đối với hành trình đi/đến Mỹ, Vietnam Airlines tuân thủ quy định của Bộ
Giao thông Mỹ.
Lưu ý: Đối với vé của hãng khác có chặng bay trên Vietnam Airlines,
Vietnam Airlines áp dụng Hành lý miễn cước theo thông tin hiển thị trên vé
và Hành lý tính cước theo chính sách của First MC.
b. Đối với các hành trình khác:
– Khi Vietnam Airlines là MSC, tuân thủ quy định của IATA 302.
– Khi Vietnam Airlines không phải là MSC, áp dụng Hành lý miễn cước
theo thông tin hiển thị trên vé và Hành lý tính cước theo chính sách của
Vietnam Airlines.
Lưu ý: Đối với vé của hãng khác có chặng bay trên Vietnam Airlines,
Vietnam Airlines áp dụng Hành lý miễn cước theo thông tin hiển thị trên vé
và Hành lý tính cước theo chính sách của MSC.
c. Mức Hành lý miễn cước và Hành lý tính cước cụ thể được quy định tại Mục
10.6.
d. Trong một số trường hợp cụ thể mức Hành lý miễn cước được quy định
trong biểu giá có thể cao hơn mức miễn cước trong quy định chung. Trong
trường hợp đó áp dụng mức Hành lý miễn cước của biểu giá.
Trang: 9.1 – 6/6
HÀNH LÝ, HÀNH LÝ ĐẶC BIỆT
Ban hành: 04
VÀ DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

9.1.6.2 Xuất chứng từ thu giá cước Hành lý tính cước


a. Khi chưa xuất được EMD: Xuất MCO (tại phòng vé) hoặc vé Hành lý tính
cước (tại sân bay) để thu giá cước hành lý mang quá tiêu chuẩn miễn cước
(theo quy định tại Chương IV).
b. Khi xuất được EMD: xuất EMD để thu giá cước hành lý mang quá tiêu
chuẩn miễn cước (theo quy định tại Chương IV).
Trang: 9.2 – 1/2
HÀNH LÝ, HÀNH LÝ ĐẶC BIỆT
Ban hành: 04
VÀ DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

9.2 Hành lý đặc biệt


9.2.1 Khái niệm
a. Là loại Hành lý có yêu cầu đặc biệt về quy trình đặt giữ chỗ và phục vụ.
b. Hành lý đặc biệt có thể được vận chuyển trên khoang hành khách hoặc theo
hành lý ký gửi.
c. Hành lý đặc biệt (HLĐB) có thể bao gồm: Động vật cảnh, hành lý mua chỗ
đặt trên ghế hành khách, hành lý cồng kềnh, dụng cụ thể thao, xe nôi, xe
đẩy….
d. Giá cước HLĐB: Là mức giá cước áp dụng cho một loại dịch vụ vận
chuyển hành lý đặc biệt theo quy định của Vietnam Airlines.
9.2.2 Nguyên tắc áp dụng
a. Hành lý đặc biệt không được tính gộp vào tiêu chuẩn hành lý miễn cước và
phải trả giá vận chuyển hành lý đặc biệt riêng. Trong trường hợp khách có
đồng thời Hành lý tính cước và Hành lý đặc biệt, xuất vé riêng cho Hành lý
tính cước và từng loại Hành lý đặc biệt.
Ví dụ: Khách được phép mang 20kg Hành lý miễn cước. Thực tế, khách
mang 15kg hành lý và 1 bộ dụng cụ lặn thì khách vẫn phải trả tiền riêng cho
1 bộ dụng cụ lặn mang theo.
b. Giá cước HLĐB, được Vietnam Airlines triển khai không bao gồm thuế giá
trị gia tăng (Value Added Tax – VAT), có thể là:
– Mức cố định, hoặc
– Được xây dựng trên cơ sở giá cạnh tranh của Vietnam Airlines (VN
Market fare) cùng khoang dịch vụ áp dụng tại thời điểm khách mua
Hành lý đặc biệt. Trường hợp không có giá cạnh tranh, áp dụng giá
công bố.
Lưu ý: Hành lý đặc biệt sử dụng ghế trên khoang hành khách phải thu
thêm Phụ thu hành khách và thuế VAT của dịch vụ tương ứng với số lần
áp dụng giá nhưng không bao gồm các loại TFC áp dụng cho hành
khách.
c. Mức giá cước HLĐB áp dụng cho một loại Hành lý đặc biệt trên một đoạn
làm thủ tục hành lý thẳng (Checked portion) hoàn toàn trên chuyến bay do
Vietnam Airlines khai thác (tính từ điểm gửi đến điểm nhận Hành lý đặc
biệt), gồm đoạn hành trình hoàn toàn quốc tế hoặc quốc tế kết hợp nội địa.
Trang: 9.2 – 2/2
HÀNH LÝ, HÀNH LÝ ĐẶC BIỆT
Ban hành: 04
VÀ DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

d. Giá cước HLĐB: xem quy định tại Mục 10.7.

e. Phí hoàn HLĐB: được áp dụng nếu khách huỷ dịch vụ Hành lý đặc biệt sau
khi đã đặt trước và trả tiền cho Hành lý đặc biệt.

– Trong vòng 24 giờ trước chuyến bay hoặc sau chuyến bay: 50% mức giá
cước HLĐB và phụ thu hành khách.

– Ngoài 24 giờ trước chuyến bay: 10% mức giá cước HLĐB áp dụng và
phụ thu hành khách.

f. Trên chuyến bay do hãng khác khai thác, Vietnam Airlines tuân thủ quy
định Hành lý đặc biệt của hãng khai thác. Đối với các chuyến bay liên danh,
tham khảo các hợp đồng hợp tác.

g. Các quy định khác về đặt chỗ, xuất chứng từ và phục vụ Hành lý đặc biệt:
Tuân thủ “Quy định Phục vụ Hành khách”, “Quy định đặt chỗ hành khách
và quản lý chuyến bay” và Quy định này.

9.2.3 Xuất chứng từ thu giá cước Hành lý đặc biệt

a. Khi xuất được EMD: xuất EMD thu giá cước HLĐB (theo quy định tại
Chương IV).

b. Khi chưa xuất được EMD: Xuất MCO thu giá cước HLĐB vận chuyển trên
khoang hành khách và vé Hành lý tính cước cho các trường hợp khác (theo
quy định tại Chương IV).
Trang: 9.3 – 1/2
HÀNH LÝ, HÀNH LÝ ĐẶC BIỆT
Ban hành: 04
VÀ DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

9.3 Dịch vụ đặc biệt

9.3.1 Khái niệm

a. Là loại dịch vụ có yêu cầu đặc biệt về quy trình đặt giữ chỗ và phục vụ.

b. Dịch vụ đặc biệt (DVĐB) có thể bao gồm: Suất ăn đặc biệt, nôi trẻ em trên
máy bay, phục vụ khách khiếm thị/khiếm thính, khách mua thêm chỗ, xe
lăn, phục vụ khách sử dụng cáng và/hoặc bình ô-xy, phục vụ trẻ sơ sinh và
trẻ em đi một mình …

c. Phí DVĐB: Là mức phí áp dụng cho một loại dịch vụ vận chuyển hành
khách cần sự trợ giúp đặc biệt theo quy định của Vietnam Airlines.

9.3.2 Nguyên tắc áp dụng

a. Phí DVĐB, được triển khai không bao gồm thuế giá trị gia tăng (Value
Added Tax – VAT), có thể là:
– Mức giá cố định, hoặc
– Được xây dựng trên cơ sở giá cạnh tranh của Vietnam Airlines (VN
Market fare) cùng khoang dịch vụ áp dụng tại thời điểm khách mua
Dịch vụ đặc biệt. Trường hợp không có giá cạnh tranh, áp dụng giá công
bố.
Lưu ý: Dịch vụ đặc biệt được sử dụng ghế trên khoang hành khách phải
thu thêm Phụ thu hành khách và thuế VAT của dịch vụ tương ứng với số
lần áp dụng giá nhưng không bao gồm TFC áp dụng cho hành khách.

b. Mức phí DVĐB chỉ áp dụng trên chuyến bay do Vietnam Airlines khai
thác. Trường hợp hành trình có nhiều chặng hoàn toàn trên các chuyến bay
do Vietnam Airlines khai thác, áp dụng mức phí DVĐB cộng chặng của
từng chặng bay trong hành trình.

c. Mức phí DVĐB: theo quy định tại Mục 10.8

d. Dịch vụ đặc biệt bắt buộc có tiếp viên đi kèm: Phải được xác nhận trước và
khách trả phí DVĐB tiếp viên đi kèm. Mức phí DVĐB tiếp viên đi kèm là
giá áp dụng cho người lớn tương ứng với khoang dịch vụ mà khách yêu cầu
dịch vụ sử dụng.
Trang: 9.3 – 2/2
HÀNH LÝ, HÀNH LÝ ĐẶC BIỆT
Ban hành: 04
VÀ DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

e. Dịch vụ đặc biệt không bắt buộc phải có tiếp viên đi kèm, nếu khách vẫn
yêu cầu dịch vụ tiếp viên đi kèm thì phải được xác nhận trước và trả giá
dịch vụ tiếp viên đi kèm.

f. Phí hoàn DVĐB: Áp dụng khi khách hủy Dịch vụ đặc biệt đã được xác
nhận trước và trả tiền. Cụ thể như sau:

– Trong vòng 24 giờ trước chuyến bay hoặc sau chuyến bay: 50% mức giá
dịch vụ áp dụng và phụ thu hành khách.

– Ngoài 24 giờ trước chuyến bay: 10% mức giá dịch vụ áp dụng và phụ
thu hành khách.

g. Phí thay đổi dịch vụ cáng: Áp dụng khi khách thay đổi dịch vụ cáng đã
được xác nhận trước và trả tiền. Cụ thể như sau:
– Trong vòng 24 giờ trước chuyến bay hoặc sau chuyến bay: 50% mức giá
dịch vụ áp dụng và phụ thu hành khách.
– Ngoài 24 giờ trước chuyến bay: 10% mức giá dịch vụ áp dụng và phụ
thu hành khách
Lưu ý: Không áp dụng phí thay đổi cho các loại Dịch vụ đặc biệt khác.
h. Trên các chuyến bay do hãng khác khai thác, Vietnam Airlines tuân thủ quy
định Dịch vụ đặc biệt của hãng khai thác. Đối với các chuyến bay liên danh,
tham khảo các hợp đồng hợp tác.

i. Các quy định khác về đặt chỗ, xuất chứng từ và phục vụ Dịch vụ đặc biệt:
Tuân thủ “Quy định Phục vụ Hành khách”, “Quy định đặt chỗ hành khách
và quản lý chuyến bay” và Quy định này.

9.3.3 Xuất chứng từ thu phí Dịch vụ đặc biệt

a. Khi chưa xuất được EMD: Xuất MCO thu phí DVĐB (quy định tại Chương
IV).

b. Khi xuất được EMD: Xuất EMD thu phí DVĐB (quy định tại Chương IV).
MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

CHƯƠNG X

MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT


Trang: 1/1

MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

CHƯƠNG X
MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT
Trang

10.1 Các quy định xuất, xử lý vé đặc thù …………………….… 10.1 – 1/18

10.1.1 Xử lý thông tin trong PNR ………….……………….…. 10.1 – 1/18

10.1.3 Xuất/đổi vé ghi giá thực thu trên Sabre ………….…….. 10.1 – 4/18

10.1.4 Xuất vé ghi giá dạng chữ IT trên Sabre …………...….... 10.1 – 7/18

10.1.6 Hướng dẫn xử lý vé sử dụng trái trình tự ……...……….. 10.1 – 10/18

10.1.9 Hướng dẫn xử lý vé có chặng tàu hỏa 9B ……………… 10.1 – 15/18

10.6 Chính sách hành lý của Vietnam Airlines ……………….... 10.6 – 1/5

10.6.1 Chính sách Hành lý miễn cước ………...………………. 10.6 – 1/5

10.6.2 Chính sách Hành lý tính cước ………………………...... 10.6 – 3/5

10.7 Chính sách giá cước Hành lý đặc biệt của VN ……………. 10.7 – 1/2

10.7.1 Mức giá cước ………………………………………....... 10.7 – 1/2

10.7.2 Các ghi chú và ví dụ ……………………………………. 10.7 – 2/2

10.8 Chính sách phí Dịch vụ đặc biệt của Vietnam Airlines ….. 10.8 – 1/2
Trang: 10.1 – 1/12

MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ


VNA – PM – P04 Sửa đổi:
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

10.1 Các quy định xuất, xử lý vé đặc thù

10.1.1 Xử lý thông tin trong PNR

a. Thứ tự xuất và xử lý vé trong PNR


̶ Hệ thống Sabre RES chuyển danh sách hành khách (PNL/ADL) từ hồ sơ
đặt chỗ với dòng thông tin vé cuối cùng của mỗi khách sang hệ thống
check-in.
Trong các trường hợp xuất vé và xử lý vé, phải đảm bảo dòng số vé cuối
cùng trong PNR tính theo mỗi khách là số vé sẽ được sử dụng để vận
chuyển cho khách đó, không phải vé không có hiệu lực vận chuyển (VOID,
EXCHANGE, REFUND…).

Ví dụ 1: PNR dưới đây được xuất vé 2 lần. Nhân viên hủy một vé, dòng vé
VOID sẽ là dòng cuối. Hệ thống lấy dòng số vé cuối cùng gửi vào danh
sách hành khách, vì số vé này có tình trạng VOID sẽ gây lỗi hệ thống.

1.1TEST/VOID
1 VN 221M 15JUN J HANSGN HK1 0600 0800 /E
TKT/TIME LIMIT
1.T-06MAY-JNQ5H18
2.TE 7382438836982 TEST/V JNQ5H18 0951/06MAY
3.TE 7382438836988 TEST/V JNQ5H18 0951/06MAY
TV 7382438836982 *VOID* JNQ5H18 0951/06MAYgây lỗi Hệ thống
VCR COUPON DATA EXISTS *VI TO DISPLAY

Cách xử lý đúng: nếu có 2 vé cho 1 khách, phải thực hiện hủy (VOID) cả 2
vé và xuất lại vé mới.

b. Xử lý PNR khi chấp nhận khách go-show


Trường hợp khách đi go-show khi đã khóa đặt chỗ (stopped booking), để
tránh hệ thống có thể hủy chỗ các chặng bay tiếp theo hoặc khách vẫn
chiếm chỗ trên chuyến khách không bay, phải thực hiện:
– Đặt chỗ DS chặng Goshow của khách vào PNR và hủy chặng bay không
sử dụng trong PNR.
– Revalidate hoặc đổi vé theo quy định giá vé.
Trang: 10.1 – 2/12

MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ


VNA – PM – P04 Sửa đổi:
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

10.1.3 Xuất/ đổi vé ghi giá thực thu trên Sabre

10.1.3.1 Nguyên tắc chung

a. Số tiền thực thu khi xuất/đổi vé được mã hoá và đưa vào ô Tourcode trên vé
khi giá vé (FARE) thực thu khác với giá ghi trên vé.

b. Trường hợp vé xuất và thu theo đúng mức giá trong ô Giá cước: không mã
hoá giá thực thu theo quy định này.

c. Trường hợp đổi vé từ loại giá thực thu xuất tự động ghi trên vé sang loại giá
khác mức ghi trên vé: thực hiện mã hoá cho phần thu thêm (nếu có) theo
quy định này.

d. Trường hợp đổi vé từ loại giá thực thu khác giá ghi vé sang loại giá thực thu
lấy tự động từ hệ thống: nếu phần thu thêm đúng theo mức ghi trên vé thì
không cần thực hiện mã hoá.

10.1.3.2 Số tiền thực thu

a. Vé xuất lần đầu, số tiền thực thu bao gồm:


– Giá vé thực thu;
– Các loại Q phải thu trong ô Fare Calculation (nếu có);
– Phí điểm dừng (Stopover Charge) phải thu ngoài giá vé (nếu có).

b. Vé xuất đổi: số tiền thực thu bao gồm:


– Số tiền FARE thu thêm, các loại phí được quy định cộng vào giá vé
– Các loại Q phải thu thêm trong ô Fare Calculation (nếu có);
– Phí điểm dừng (Stopover Charge) phải thu thêm ngoài giá vé (nếu có).
Lưu ý:
Trong trường hợp giá áp dụng đã bao gồm Phụ thu hành khách trên hãng
khác mà Phụ thu này thể hiện dưới dạng Q trong Fare Calculation khi tính
giá tự động, Q này không phải cộng vào số tiền thực thu.
Trang: 10.1 – 3/12

MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ


VNA – PM – P04 Sửa đổi:
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

10.1.3.3 Ghi vé
a. Ô “Tourcode”: Ghi số tiền thực thu được mã hoá theo bảng mã sau:

Ký tự số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0
Ký tự chữ A E G H L P S T V X
b. Trong cửa sổ “Issue Ticket”, chọn “Additional Options”, chọn “Tourcode”
để nhập mã hoá giá theo ký tự chữ. Hai ký tự cuối là số thập phân theo
nguyên tắc của IATA (nếu có) của loại tiền theo bảng giá của thị trường
được giao giá.
Ví dụ: mã hóa số tiền 650.00 USD thành PLXXX (2 chữ cuối thể hiện số
thập phân).

c. Ghi bổ sung vào đầu ô “Endorsements/Restrictions” số hiệu biểu giá hoặc


số điện/công văn phê duyệt giá.
Ví dụ: “VN100411F.NON END.RBK FEE 50USD”
d. Ghi giá thực thu theo loại tiền tại ô “Giá cước”. Tuân thủ cách ghi số thập
phân của từng loại tiền theo quy định của IATA.
Ví dụ: Mặt vé xuất cho hành trình HAN-PAR theo biểu giá du học, ghi vé
giá công bố, mức giá thực thu là 650.00 USD.
Trang: 10.1 – 4/12

MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ


VNA – PM – P04 Sửa đổi:
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

10.1.3.4 Vé cho hành trình khởi hành ngoài nước xuất vé

a. Quy đổi và làm tròn số tiền thực thu ra đồng tiền của nước khởi hành
(Country Of Commencement of travel - COC) theo tỷ giá bán của ngân
hàng (Bank Selling Rate – BSR) tại thời điểm xuất đổi vé.

b. Ghi Tourcode được mã hoá theo nguyên tắc chung.

Ví dụ: giá BKKHAN bán tại thị trường Việt Nam là 100 USD. Khi xuất vé
giá thực thu được quy đổi theo tỷ giá BSR thành 3150 THB. Ghi Tourcode
GALX.

DC¥USD100/THB

RATE BSR 1THB - 0.0317702376413 USD

THB 3147.5 TRUNCATED

THB 3150 ROUNDED UP TO NEXT 5 - FARES

Ghi Tourcode được mã hoá theo nguyên tắc chung.

10.1.3.5 Vé có thu phí nâng hạng

a. Cộng số tiền nâng hạng vào ô Fare và tính vào số tiền thực thu.

b. Ghi Tourcode được mã hoá theo nguyên tắc chung.


Trang: 10.1 – 5/12

MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ


VNA – PM – P04 Sửa đổi:
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

10.1.4 Xuất vé ghi giá dạng chữ IT trên Sabre

a. Chọn phương thức tính giá thủ công (Agent Pricing) và nhập số tiền thực
thu vào phần tính giá (Amount).

b. Mã hóa Giá thực thu trong phần Inclusive Tour, nguyên tắc mã hoá tương
tự mã hóa Giá thực thu quy định tại Mục 10.1.3.

c. Ghi số hiệu biểu giá vào đầu ô “Endorsements/Restrictions”.


Ví dụ: “VN100411F. NON END. RBK/RTE FEE APPLY”

d. Trong cửa số “Issue Ticket”, chọn “Additional Options”, chọn “Inclusive


Tour” để thể hiện IT. Trong ô “Inclusive Tour”, nhập mã hoá giá theo ký tự
chữ. Nguyên tắc mã hoá tương tự cách mã hoá khi xuất vé ghi giá thực thu.

Ví dụ: Xuất cho hành trình HAN-VN-X/SEL-OZ-LAX với mức giá thực
thu là 550 USD, vé xuất ghi IT theo điều kiện biểu giá.
Trang: 10.1 – 6/12

MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ


VNA – PM – P04 Sửa đổi:
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

10.1.6 Hướng dẫn xử lý vé sử dụng trái trình tự


10.1.6.1 Nguyên tắc xử lý chung
a. Yêu cầu sử dụng vé trái trình tự chỉ được chấp nhận khi phần hành trình
không sử dụng là (các) chặng nội địa Việt Nam.
b. Khách phải điền thông tin và ký xác nhận vào mẫu “Yêu cầu sử dụng vé sai
trình tự” quy định tại Mục 10.1.6.3. Bản gốc được lưu tại văn phòng/ sân
bay chấp nhận cho khách sử dụng vé sai trình tự.
c. Khi vé được chấp nhận sử dụng sai trình tự, chặng không sử dụng trước đó
không còn giá trị để vận chuyển hay thay đổi hành trình hoặc hoàn tiền.
Thực hiện hủy đặt chỗ, chuyển tình trạng Tờ vận chuyển không sử dụng về
tình trạng cuối cùng (USED) trên chuyến bay giả định VN9999 với Remark
“OUT OF SEQUENCE”.
Trừ trường hợp vé xuất cho hành trình hoàn toàn nội địa có điều kiện giá
được phép hoàn: thực hiện theo mục10.1.6.2.a dưới đây.
d. Nơi xử lý: Là các Chi nhánh của Vietnam Airlines.
10.1.6.2 Hành trình áp dụng và hướng dẫn xử lý
a. Hành trình hoàn toàn nội địa
– Vé xuất theo loại giá có điều kiện không được phép hoàn: Thực hiện
theo nguyên tắc chung.
– Vé xuất theo loại giá có điều kiện được phép hoàn:
Hủy đặt chỗ chặng bay không sử dụng. Chuyển tình trạng Tờ vận
chuyển không sử dụng thành NOGO, remark: “OUT OF SEQ. RBK/
RTE NOT PMTD”.
Thông báo khách liên hệ nơi xuất vé ban đầu để yêu cầu hoàn chặng bay
chưa sử dụng. Vé chỉ được hoàn nếu Tờ vận chuyển không sử dụng
được chuyển tình trạng NOGO trước giờ bay.
b. Hành trình kết hợp quốc tế và nội địa
Chỉ chấp nhận yêu cầu sử dụng sai trình tự khi khách đã sử dụng chặng
quốc tế đầu tiên và khách không có nhu cầu sử dụng chặng nội địa.
c. Hành trình kết hợp nội địa và quốc tế
Chỉ chấp nhận yêu cầu không sử dụng chặng nội địa.
d. Hành trình hoàn toàn quốc tế:
Trang: 10.1 – 7/12

MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ


VNA – PM – P04 Sửa đổi:
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

Không được phép sử dụng sai trình tự.


Trang: 10.1 – 8/12

MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ


VNA – PM – P04 Sửa đổi:
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

10.1.6.3 Mẫu “Yêu cầu sử dụng vé sai trình tự”

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

YÊU CẦU SỬ DỤNG VÉ SAI TRÌNH TỰ


(Request form to use the ticket’s coupons not in sequence)

Kính gửi: Tổng công ty Hàng không Việt Nam – To: Vietnam Airlines

Tôi là (Full Name): …………………………………………………………………………….


Số Giấy tờ tùy thân (Travel document Number): .......................................................................
Đã mua vé số (Ticket number): ...................................................................................................
Ngày và nơi xuất vé (Date and Place of issued) : …………………………………………….
Hành trình (Itinerary):
Từ (From) …………………………. Đến (To) ……………………………………
Từ (From)…………………………… . Đến (To) ……………………………………
Từ (From)………………………………. Đến (To) …………………………………………
Từ (From)………………………………. Đến (To) …………………………………………

Tôi đề nghị sử dụng chặng bay (Request to use segment) ……………………………..……


trước chặng bay (before segment)…………………………………………………………….

Tôi đã được Đại diện của Vietnam Airlines giải thích rõ chặng bay trước đó không còn giá trị
để vận chuyển, thay đổi hành trình và
(I have been clearly informed by Vietnam Airlines that the segments before the one I request to
use herein cannot be used for travel or change and)
 Có thể chi hoàn tại văn phòng xuất vé ban đầu (nếu điều kiện của loại giá cho phép)
(are refundable at the Original issued office – if the fare conditions are permitted)
 Không được chi hoàn ( are Non refundable)
Trân trọng cảm ơn
(Sincerely)
......................., ngày (date) ....... tháng (month) ........... năm (year)...........
Khách hàng (Passenger)
(ký và ghi rõ họ tên – Signature and full name)
VNA-PM-F03-02
Trang: 10.1 – 9/12

MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ


VNA – PM – P04 Sửa đổi:
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

10.1.9 Hướng dẫn xử lý vé có chặng tàu hoả 9B

10.1.9.1 Phạm vi áp dụng


Khách mua vé của Vietnam Airlines (mã 738) xuất theo các biểu giá áp dụng
tại thị trường Đức và Việt Nam có kết hợp chặng vận chuyển tàu hoả nội địa
Đức với các chặng quốc tế đi/đến FRA của Vietnam Airlines theo hợp đồng
giữa Vietnam Airlines và Deutsche Bahn (DB). Trên hệ thống Sabre RES, hiển
thị là mã 9B dùng cho đặt chỗ, xuất vé.

10.1.9.2 Nguyên tắc chặng tàu


a. Ngay sau khi đặt chỗ trên chặng tàu, hệ thống sẽ thông báo vào trường SSR
của PNR một mã số “Pick up number” cho mỗi chặng trên 9B của mỗi
khách.
b. Trong vòng 72 giờ trước giờ khởi hành của mỗi chặng tàu, khách nhập mã
số này vào máy in vé tự động và hệ thống của 9B sẽ in ra 01 vé tàu cho
chặng 9B tương ứng trong hành trình. Sau khi xuất vé, nhân viên xuất vé có
trách nhiệm thông báo và hướng dẫn khách thời điểm nhập mã số của từng
chặng tàu vào máy tự động để in vé (loại máy phục vụ cho dịch vụ này sơn
màu đỏ có biểu tượng DB BAHN và ghi TICKETS);
c. Vé tàu đã in ra chỉ có giá trị cho chặng tàu tương ứng.
d. Qua ngày đi chặng 9B ghi trên vé điện tử, dù khách đã lấy hoặc chưa lấy vé
tàu, tờ vận chuyển chặng 9B tương ứng chuyển thành “USED”. Khách
không lấy được vé tàu nếu tình trạng chặng tàu đã chuyển “USED”.
e. Địa chỉ liên hệ để kiểm tra thông tin sử dụng vé tàu hay chưa:
info@accesrail.com;
peterborowiak@accesrail.com;
http://www.accesrail.com.
10.1.9.3 Đặt chỗ, xuất vé
a. Chặng tàu trên vé xuất kết hợp VN/9B chỉ có giá trị sử dụng khi nối chuyến
với chặng bay trong vòng 24h.
b. Vé xuất kết hợp VN/9B có thể là vé điện tử hoặc vé giấy. Trường hợp là vé
giấy, tờ vận chuyển trên 9B sẽ được chấp nhận như là thẻ lên tàu hoặc đổi
lấy thẻ mới.
Trang: 10.1 – 10/12

MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ


VNA – PM – P04 Sửa đổi:
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

10.1.9.4 Thay đổi hành trình


a. Hành trình mới có chặng 9B
Tình
Thời điểm Xử lý hành
trạng vé Xử lý vé Hướng dẫn khách
thay đổi trình
tàu
Đặt lại chỗ cho
Ngoài 72h khách, nhận
Thông báo “Pickup
trước giờ "Pick up Đổi toàn bộ vé cho khách theo quy
Chưa in number” mới và hướng
khởi hành number" mới định (bao gồm cả các chặng 9B).
dẫn khách đi bình thường
trên 9B cho các chặng
9B
 Dùng vé máy bay mới
 Đổi toàn bộ vé cho khách theo quy và vé tàu đến quầy phục
Đổi các chặng vụ tại nhà ga (Railway
bay (air định (bao gồm cả các chặng 9B)
Khách sang hành trình mới không có Station) để đóng dấu
segment) theo "Endorse" ngày đi mới.
xuất trình chặng 9B đã chuyển “USED” / đã
yêu cầu. Không  Lưu ý: chỉ sử dụng
vé tàu.
thay đổi chặng lấy vé tầu
 Liên hệ Ban TTBSP để khôi phục được vé tầu theo thời
9B
tình trạng OK chặng 9B hạn quy định tại mục
10.1.9.4.

 Trong  Đổi vé theo quy định (bao gồm cả


vòng 72h các chặng 9B) sang hành trình
trước giờ mới. Liên hệ Ban TTBSP để khôi  Thông báo "Pick up
khởi hành phục tình trạng OK chặng 9B number" mới và hướng
9B; hoặc  Thu các khoản theo điều kiện giá. dẫn khách đi bình
 Sau giờ + Nếu có xác nhận của 9B chưa thường.
khởi hành Đặt lại chỗ theo in vé tàu hoặc không nhận  Khách sẽ được hoàn
9B. Khách yêu cầu của được dữ liệu từ Vietnam khoản thu thêm khi
không xuất khách: Nhận Airlines: không thu thêm tiền Vietnam Airlines có xác
trình vé "Pick up chặng 9B nhận của DB là vé tàu
tàu. number" mới cho + Trường hợp còn lại: sử dụng chưa được in, hoặc
các chặng 9B. MCO/EMD (như trường hợp hoàn tiền sau 2 tháng kể
thu tạp phí) thu thêm tiền chặng từ ngày nhận yêu cầu
9B quy định trong hợp đồng nếu không có xác nhận
như thu thêm chênh lệch giá. của DB.
Ghi thông tin chặng tàu, hạng vé
thu thêm vào ô ENDOR, vd:
“ADTL COLL FRAQYG Y cls”
Trang: 10.1 – 11/12

MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ


VNA – PM – P04 Sửa đổi:
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

b. Hành trình mới không có chặng 9B


Tình
Thời điểm
trạng vé Xử lý hành trình Xử lý vé Hướng dẫn khách
thay đổi
tàu
Ngoài 72h
Đặt lại hành trình
trước giờ Chưa in Đổi toàn bộ vé (bao gồm cả
mới theo yêu cầu
khởi hành vé tàu chặng 9B)
của khách.
trên 9B
 Hủy các chặng  Đổi toàn bộ vé cho khách theo
không sử dụng, quy định (bao gồm cả các
đặt lại hành trình chặng 9B) sang hành trình
Khách
theo yêu cầu. mới.
xuất trình
 Thu lại vé tàu,  Liên hệ Ban TTBSP để khôi
được vé
tàu đính kèm bản sao phục tình trạng OK cho chặng
vé tàu vào báo tàu.
cáo bán.
 Trong
vòng 72h  Thu các khoản theo điều kiện
trước giờ giá.
khởi hành + Nếu có xác nhận của 9B
9B; hoặc chưa in vé tàu hoặc không Khách sẽ được hoàn
nhận được dữ liệu từ khoản thu thêm khi
 Sau giờ
Khách Vietnam Airlines: không Vietnam Airlines có
khởi hành Hủy các chặng
không thu thêm tiền chặng 9B. xác nhận của DB là vé
xuất trình không sử dụng, đặt
9B
+ Trường hợp còn lại: thu tàu chưa được in, thời
lại hành trình theo hạn hoàn là 2 tháng kể
vé tàu thêm tiền chặng 9B quy
yêu cầu của khách. từ ngày nhận yêu cầu.
định trong hợp đồng như
thu thêm chênh lệch giá. (Phòng vé chính thức
Ghi thông tin chặng tàu, hạng của VNA sẽ xử lý)
vé thu thêm vào ô ENDOR,
vd: “ADTL COLL FRAQYG
Y cls”.
Trang: 10.1 – 12/12

MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ


VNA – PM – P04 Sửa đổi:
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
Trang: 10.6 – 1/5

MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

10.6 Chính sách hành lý của Vietnam Airlines

10.6.1 Chính sách Hành lý miễn cước

10.6.1.1 Hành lý xách tay


a. Số lượng: Hạng Thương gia được mang - 2 kiện
Hạng Phổ thông đặc biệt/Phổ thông thông thường - 1 kiện
b. Kích thước: Tổng kích thước ba chiều không vượt quá 115 cm (45 inches)
(56 cm x 36 cm x 23 cm) or (22 x 14 x 9 in)
c. Trọng lượng: Không vượt quá 7kg/1kiện.

10.6.1.2 Hành lý miễn cước hệ cân


a. Người lớn và trẻ em:

Hạng dịch Mức hành lý


Hành trình vụ miễn cước

Thương gia 30kgs (66lbs)


Trong TC3 (trừ từ, đến AU/NZ/JP*)
Phổ thông 20kgs (44lbs)

TC2/AU/NZ –VN – Việt Nam hoặc ngược lại Thương gia


Phổ thông 40kgs (88lbs)
TC2/AU/NZ –VN – Việt Nam – VN – TC3 hoặc
ngược lại đặc biệt
Việt Nam – VN – TC2/AU/NZ– VN – Việt Nam – 30kgs (66lbs)
Phổ thông
VN – TC3 hoặc ngược lại

(*) Đối với hành trình từ/đến Nhật: Áp dụng như sau

Mức hành lý
Hành trình Điểm xuất vé Hạng dịch vụ
miễn cước

Nhật Bản, Thương gia 60kgs (132lbs)


Nhật Bản – Việt Nam – TC3
Việt Nam Phổ thông 40kgs (88lbs)
hoặc ngược lại;
Nhật Bản –Việt Nam hoặc Thương gia 30kgs (66lbs)
Ngoài Nhật Bản,
ngược lại
Việt Nam Phổ thông 20kgs (44lbs)
Trang: 10.6 – 2/5

MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

b. Trẻ nhỏ: 10kgs (22lbs)


c. Khách thuyền viên/thủy thủ: 40kgs (88lbs)
d. Khách hành thường xuyên (GLP)
Hội viên GLP được hưởng thêm hành lý miễn cước khi sử dụng bất kỳ hạng
dịch vụ nào theo tiêu chuẩn sau:
– Hội viên hạng Bạch kim (Platinum) :25kgs
– Hội viên hạng Vàng (Gold) :15kgs
– Hội viên hạng Titan :10kgs

10.6.1.3 Hành lý miễn cước hệ kiện


a. Người lớn và trẻ em:
Hành Hạng dịch Số lượng Trọng lượng Kích thước tối đa
trình vụ kiện tối đa 1 kiện
Thương gia 2 23kgs(50lbs) 158cm (62in)/kiện
158cm (62in)/kiện và
Từ / Đến tổng kích thước ba chiều
TC1 Phổ thông 2 23kgs(50lbs) của 2 kiện không quá
273cm (107in)

b. Trẻ nhỏ:1 kiện, tối đa 23kgs (50lbs) và tổng kích thước 3 chiều không quá
115cm (45in)
c. Khách hàng thường xuyên (GLP): Hội viên hạng Bạch kim và Hội viên
hạng Vàng được hưởng thêm 1 kiện, tối đa 23kgs (50lbs) và tổng kích
thước 3 chiều không quá 158cm (62in) cho bất kỳ Hạng dịch vụ nào.
d. Các ví dụ:
Ví dụ 1: Khách đi hành trình HAN – VN*/JL – x/TYO – DL – ATL (VN*
do JL khai thác).
VN là First MC: Áp dụng chính sách Hành lý miễn cước hệ kiện của
Vietnam Airlines cho cả hành trình.
Ví dụ 2: Khách đi hành trình PNH – K6 – SGN – VN – TPE – CI – LAX
K6 là First MC và nếu K6 công bố chính sách Hành lý miễn cước: Áp
dụng chính sách Hành lý miễn cước của K6 cả hành trình.
Nếu K6 không có thông tin về chính sách Hành lý miễn cước, VN là
hãng vận chuyển kế tiếp được lựa chọn để xác định chính sách Hành lý
miễn cước: Áp dụng chính sách Hành lý miễn cước của Vietnam
Airlines cho cả hành trình.
Trang: 10.6 – 3/5

MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

10.6.2 Chính sách hành lý tính cước

10.6.2.1 Hành lý tính cước hệ cân

a. Hành trình nội địa Việt Nam


– Áp dụng quy tắc cộng chặng kể cả trong trường hợp hành lý làm thủ tục
thẳng.
Giá tịnh
Chặng bay / Hành trình (không bao gồm VAT)
Giữa HAN và
40.000VND/kg
SGN/CXR/BMV/DLI/VCA/PXU/TBB/UIH/PQC
Giữa SGN và HPH/VII/VDH/THD 40.000VND/kg
Chặng bay khác 20.000VND/kg
– Ví dụ 3:
HAN – VN – x/SGN–VN – PQC: 40.000 + 20.000 = 60.000VND/kg

b. Hành trình quốc tế


– Áp dụng quy tắc làm thủ tục thẳng (checked portion)
Đến Khu vực A Khu vực B Khu vực C
Từ
Khu vực A 5USD/kg 10USD/kg 20USD/kg
Khu vực B 10USD/kg 20USD/kg 30USD/kg
Khu vực C 30USD/kg 40USD/kg 50USD/kg
+ Khu vực A: Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, My-an-ma, Thái Lan
+ Khu vực B: Nga và TC3 (trừ Khu vực A và Nhật Bản)
+ Khu vực C: Nhật Bản và TC2 (trừ Nga)
– Ví dụ 4:
Khách đi hành trình DAD – VN – x/SGN – VN – SIN: Nếu hệ thống
cho phép làm thủ tục hành lý thẳng, áp dụng mức Hành lý tính cước
thẳng DAD – SIN: 10USD/kg.
– Ví dụ 5:
Khách đi hành trình UIH – VN – x/SGN – VN – SIN: Do hạn chế của
hệ thống không thể làm thủ tục hành lý thẳng nên áp dụng mức Hành lý
tính cước cộng chặng: 20.000VND và 10USD/kg (quy đổi ra VND).
Trang: 10.6 – 4/5

MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

– Ví dụ 6:
Khách đi hành trình BKK – VN – x/SGN – VN – TYO: Nếu hành lý
làm thủ tục thẳng, áp dụng mức hành lý tính cước thẳng 20USD/kg.
– Ví dụ 7:
Khách đi hành trình TYO – VN – x/SGN – VN – BKK: Khi làm thủ tục
tại TYO, khách muốn nhận lại hành lý tại SGN, áp dụng mức Hành lý
tính cước thẳng 30USD/kg cho chặng TYO – SGN. Khi khách làm thủ
tục gửi hành lý tại SGN, áp dụng mức hành lý tính cước 5USD/kg cho
chặng SGN – BKK.

10.6.2.2 Hành lý tính cước hệ kiện


a. Cước phí được tính cước riêng cho từng loại: quá số kiện, quá trọng lượng
và quá kích thước.
b. Một kiện hành lý ngoài tiêu chuẩn miễn cước sẽ được tính cước quá số
kiện, cước quá trọng lượng và cước quá kích thước.

Trọng lượng tối đa Kích thước Cách tính số Cước phí


Hành trình 1 kiện tối đa 1 kiện kiện
23kg (50lbs) 158cm (62in) Kiện thứ 2 (*) 70USD
Từ kiện thứ 3
23kg (50lbs) 158cm (62in) 150USD
trở lên
Trên 23kg (50lbs)
158cm (62in) 1 kiện 50USD
đến 32kg (70lbs)
Trên 32kg (70lbs)
Từ / Đến TC1 158cm (62in) 1 kiện 450USD
đến 45kg (100 lbs)
Trên 158cm
23kg (50lbs) (62in) đến 1 kiện 175USD
203cm (80in)
Trên 203cm
23kg (50lbs) (80in) đến 1 kiện 300USD
292cm (115in)

(*) Áp dụng cho kiện hành lý thứ 2 trong trường hợp Hành lý miễn cước hiển thị
trên vé là 1 kiện.
Trang: 10.6 – 5/5

MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

c. Các ví dụ
– Ví dụ 8: Hành trình: HAN – VN – x/TYO – VN*/DL – ATL (VN* do
DL khai thác). Khách mang 3 kiện, trong đó: kiện thứ nhất 20kg với
tổng kích thước 150cm, kiện thứ hai 23kg với tổng kích thước 150cm
và kiện thứ ba 27kg với tổng kích thước 200cm.
+ Xác định First MC: Áp dụng chính sách Hành lý tính cước của VN.
+ Tính cước phí:
 Kiện 1: Đủ tiêu chuẩn theo qui định.
 Kiện 2: Đủ tiêu chuẩn theo qui định.
 Kiện 3: Vượt quá số kiện, quá trọng lượng, quá kích cỡ cho phép.
 Tổng cước phí phải trả: 150USD + 50USD + 175USD = 375USD

– Ví dụ 9: Khách đi hành trình SGN – VN*/AF – x/PAR – YY – YMQ.


Hành khách có 2 kiện hành lý và trên vé thể hiện Hành lý miễn cước là
1 kiện.
Khi làm thủ tục tại SGN, theo chính sách của YY, khách được hưởng
Hành lý miễn cước là 1PC, VN là hãng làm thủ tục đầu tiên, áp dụng
mức hành lý tính cước của Vietnam Airlines cho kiện thứ 2 là 70USD.
Trang: 10.7 – 1/2

MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

10.7 Chính sách giá cước Hành lý đặc biệt của Vietnam Airlines

10.7.1 Mức giá cước


Mức giá
Quốc tế (*) USD/checked portion
Loại HLĐB Phân loại Nội địa (giá Ghi chú
tịnhVND/ Trong Trong B hoặc Trong C hoặc Giữa D và
chặng bay) A giữa B và A giữa C và A/B A/B/C

Từ 9kg trở Trọng


250.000 50 100 175 200
xuống lượng bao
Động vật cảnh gồm trọng
Trên 9kg
vận chuyển dạng 400.000 75 125 225 250 lượng của
đến 16kg
hành lý ký gửi động vật
(AVIH) Trên 16kg cảnh và
đến dưới 700.000 125 175 250 275 lồng vận
32kg chuyển.
Động vật cảnh Mức giá áp
vận chuyển trên Không áp dụng cho 1
50 100 175 200 lồng vận
cabin (PETC) dụng
(**) chuyển

Động vật dẫn


đường cho người Miễn phí
tàn tật
Hành lý đặt trên Bằng 100% mức giá áp dụng cho người lớn cho mỗi ghế mua
ghế hành khách thêm tương ứng với hạng đặt chỗ tại thời điểm phát sinh đặt
(CBBG) dịch vụ (nguyên tắc xác định giá tại quy định tại Mục 9.2.2)
Từ 15kg
300.000 75 125 175 200
trở xuống
Mức giá áp
Trên 15kg dụng cho 1
Xe đạp (Bike) 500.000 100 150 200 225
đến 23kg chiếc xe
đạp
Trên 23kg
700.000 150 200 250 300
đến 32kg
Hành lý cồng
Áp dụng mức giá Hành lý tính cước thông thường
kềnh (Bulky)
Bộ thứ 1 Miễn phí Mức giá áp
Bộ dụng cụ gôn
Từ bộ dụng cho 1
(Golf) 500.000 100 175 200 250
thứ 2 bộ

Bộ dụng cụ trượt
tuyết (Snow
200.000 100 125 150 200
Skiing
Equipment)
Trang: 10.7 – 2/2

MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

Mức giá
Quốc tế (*) USD/checked portion
Loại HLĐB Phân loại Nội địa (giá Ghi chú
tịnh VND/ Trong Trong B hoặc Trong C hoặc Giữa D và
chặng bay) A giữa B và A giữa C và A/B A/B/C

Kích thước
3 chiều
không vượt 200.000 75 125 150 175
quá 277cm Mức giá áp
Ván lướt hoặc (109in) dụng cho 1
cánh buồm
Kích thước ván lướt
(Surfboard/
3 chiều trên hoặc 1
Windsurfing)
277cm cánh buồm
300.000 125 175 200 250
(109in) đến
dưới 292cm
(115in)
Bộ dụng cụ Mức giá áp
lặn(Scuba diving 200.000 75 125 150 175 dụng cho 1
equipment) bộ

10.7.2 Các ghi chú và ví dụ

a. Ghi chú (*)


– Khu vực A: Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, My-an-ma và Thái Lan.
– Khu vực B: Nga và TC3 (trừ Khu vực A và Nhật Bản).
– Khu vực C: Nhật Bản và TC2 (trừ Nga thuộc Châu Âu)
– Khu vực D: TC1

b. Ghi chú (**)


Động vật cảnh vận chuyển trên cabin (PETC) chỉ áp dụng trên một số
đường bay (chi tiết xem Quy định phục vụ hành khách).

c. Các ví dụ
– Ví dụ 1: Hành trình BKK–x/SGN – DAD, khách có 01 xe đạp dưới
15kg, hệ thống cho phép làm thủ tục hành lý thẳng đến DAD, giá cước
HLĐB được tính cho 01 checked portion BKK (Khu vực A) – DAD
(Khu vực A): áp dụng mức 75USD
– Ví dụ 2: Hành trình LON – x/SGN – SIN, khách có 1 bộ dụng cụ lặn,
giá cước HLĐB được tính cho 01 checked portion LON (Khu vực C) –
SIN (Khu vực B): áp dụng mức 150USD.
Trang: 10.8 – 1/2

MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

10.8 Chính sách phí Dịch vụ đặc biệt của Vietnam Airlines
Loại DVĐB Mức phí áp dụng
– Vé hành khách sử dụng bình oxy: Áp dụng như khách
thông thường.
– Mức phí áp dụng cho dịch vụ sử dụng bình oxy bao
gồm:
+ Phí sử dụng bình oxy:
Khách sử dụng bình oxy
 Chặng bay nội địa: 2.000.000VND/1bình oxy
(OXYG)
(giá tịnh chưa bao gồm VAT)
 Chặng bay quốc tế: 200USD/1bình oxy.
+ Phí vận chuyển bình oxy: Bằng mức giá áp dụng
cao nhất cho người lớn cho mỗi ghế lắp đặt bình
oxy.
– Người đi cùng khách OXYG trả tiền vé như khách
thông thường.
– Vé hành khách nằm cáng: Áp dụng như khách thông
thường.
– Phí vận chuyển cáng: Bằng 6 lần mức giá áp dụng cao
Khách nằm cáng (STCR)
nhất cho người lớn.
– Người đi cùng khách nằm cáng trả tiền vé như khách
thông thường.
– Vé hành khách nằm cáng và sử dụng bình oxy: Áp
dụng như khách thông thường.
– Phí dịch vụ khách nằm cáng và sử dụng bình oxy:
 Phí sử dụng bình oxy:
 Chặng bay nội địa: 2.000.000VND/1bình oxy
(giá tịnh chưa bao gồm VAT).
Khách nằm cáng và sử
dụng bình oxy  Chặng bay quốc tế: 200USD/1bình oxy
(STCR/OXYG)  Phí vận chuyển bình oxy: Bằng mức giá áp dụng
cao nhất cho người lớn cho mỗi ghế lắp đặt bình
oxy.
 Giá vận chuyển cáng: Bằng 6 lần mức giá áp dụng
cao nhất cho người lớn.
– Người đi cùng khách nằm cáng sử dụng bình oxy trả
tiền vé như khách thông thường.
Trang: 10.8 – 2/2

MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT Ban hành: 04

QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04 Sửa đổi:


VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

Loại DVĐB Mức phí áp dụng


– Vé UM: Áp dụng mức giá cho trẻ em thông thường.
– Phí dịch vụ UM: 500.000VND (giá tịnh chưa bao
gồm VAT) đối với chặng bay nội địa; 50USD đối với
Trẻ em đi một mình từ 2
chặng bay quốc tế.
đến dưới 6 tuổi (UM)
– Phí cho Tiếp viên đi kèm: Là giá áp dụng cho người
lớn tương ứng với khoang dịch vụ mà khách yêu cầu
dịch vụ sử dụng.
– Vé hành khách UM: Áp dụng mức giá cho trẻ em
thông thường.
Trẻ em đi một mình từ 6
đến dưới 12 tuổi (UM) – Phí dịch vụ UM: 500.000VND (giá tịnh chưa bao
gồm VAT) đối với chặng bay nội địa; 50USD đối với
chặng bay quốc tế.
– Vé hành khách UM: Áp dụng mức giá thông thường.
Trẻ em đi một mình từ 12 – Phí dịch vụ UM: 500.000VND (giá tịnh chưa bao
đến dưới 15 tuổi (UM) gồm VAT) đối với chặng bay nội địa; 50USD đối với
chặng bay quốc tế.
Khách cần mua thêm chỗ – Vé hành khách: Áp dụng như khách thông thường.
để đặt chân – Phí áp dụng cho ghế mua thêm: Bằng 100% mức giá
(LEGB/LEGR/LEGL) áp dụng cho người lớn cho mỗi ghế mua thêm tương
ứng với hạng đặt chỗ tại thời điểm phát sinh đặt dịch
Khách có khổ người quá vụ. Trường hợp phát sinh dịch vụ khi đã khóa chuyến
cỡ (EXST) bay (stopped booking), áp dụng mức giá 01 năm cao
nhất của hạng dịch vụ mà khách yêu cầu.
Xe lăn trên cabin
(WCHC)
– Phí dịch vụ: Miễn phí
Xe lăn lên xuống máy
– Xe lăn của khách (nếu có) được chuyên chở miễn phí.
bay (WCHS)
– Vé hành khách: Áp dụng như khách thông thường.
Xe lăn trên sân đỗ
(WCHR)
Khách khiếm thị – Phí dịch vụ: Miễn phí
(BLND)khiếm thính
– Vé hành khách: Áp dụng như khách thông thường.
(DEAF)
– Vé hành khách (ADL và INF): Áp dụng như khách
thông thường
Người lớn đi cùng từ 2
trẻ nhỏ (INF) trở lên – Phí cho Tiếp viên đi kèm: Là giá áp dụng cho người
lớn tương ứng với khoang dịch vụ mà khách yêu cầu
dịch vụ sử dụng.

You might also like