Professional Documents
Culture Documents
quy trình tính giá và xuất chứng từ Vietnam airlines
quy trình tính giá và xuất chứng từ Vietnam airlines
5.8 Hoàn vé
9.1 Hành lý
10.7 Chính sách giá cước Hành lý đặc biệt của Vietnam Airlines
10.8 Chính sách phí Dịch vụ đặc biệt của Vietnam Airlines
QUY ĐỊNH CHUNG
CHƯƠNG I
CHƯƠNG I
Trang
1.2 Giải thích từ ngữ, chữ viết tắt và các từ ngữ khác ..……... 1.2 – 1/4
1.3 Danh mục các công văn được thay thế ………….………… 1.3 – 1/2
1.4 Danh mục các sửa đổi thông thường ………….…………... 1.4 – 1/1
1.5 Danh mục các trang có hiệu lực …………..……………….. 1.5 – 1/1
1.6 Danh sách phân phối tài liệu ………….…………………… 1.6 – 1/3
Trang: 1.1 – 1/2
a. Xây dựng quy định khung của Vietnam Airlines về tính giá xuất chứng từ
vận chuyển hành khách.
b. Thống nhất và tiêu chuẩn hoá nghiệp vụ tính giá, xuất chứng từ vận chuyển
hành khách cho nhân viên trong hệ thống bán của Vietnam Airlines.
c. Nâng cao chất lượng nghiệp vụ và giảm thiểu các sai sót trong quá trình
tính giá, xuất chứng từ vận chuyển hành khách, trên cơ sở đó góp phần đảm
bảo dữ liệu chính xác để hỗ trợ công tác quản lý bán và quản lý tài chính
của Tổng công ty.
Quy định này áp dụng cho các Văn phòng của Tổng công ty và hệ thống Đại lý
của Vietnam Airlines thực hiện các nghiệp vụ tính giá, xuất vé và các chứng từ
vận chuyển hành khách của Vietnam Airlines (với mã 738) và xử lý vé của các
hãng có chặng bay trên Vietnam Airlines, tùy từng trường hợp cụ thể.
Quy định này quy định các nguyên tắc chung nhất về kỹ thuật tính giá, xuất và
xử lý chứng từ vận chuyển hành khách của Vietnam Airlines.
a. Nếu Vietnam Airlines có quy định riêng cho các trường hợp cụ thể khác với
quy định này, các quy định riêng sẽ được ưu tiên áp dụng.
b. Các nội dung không chỉ ra trong Quy định này và không có quy định riêng
của Vietnam Airlines sẽ áp dụng Quy định và thông lệ của IATA.
Trang: 1.1 – 2/2
1.2 Giải thích từ ngữ, chữ viết tắt và các từ ngữ khác
Sửa đổi Ngày ban hành Ngày hiệu lực Ngày cập nhật Chữ ký
00 31/03/2012 01/04/2012
00 26/06/2013 01/07/2013
01 02/10/2013 10/10/2013
00 19/02/2014 01/03/2014
Trang: 1.5 – 1/1
Mục Trang Sửa đổi Ngày hiệu lực Mục Trang Sửa đổi Ngày hiệu lực
Ngôn ngữ
STT Cơ quan, đơn vị, cá nhân Tiếng Tiếng
Việt Anh
29. Chi nhánh TCT HKVN tại Úc (SYD, MEL) X X
30. Chi nhánh TCT HKVN tại Đức X X
31. Chi nhánh TCT HKVN tại Pháp X X
32. Chi nhánh TCT HKVN tại Liên bang Nga X X
33. Chi nhánh TCT HKVN tại Vương quốc Anh X X
34. Chi nhánh TCT HKVN tại Mỹ X X
35. Chi nhánh TCT HKVN tại Canada X X
36. Chi nhánh TCT HKVN tại Trung Quốc (BJS, SHA, CAN, CTU) X X
37. Chi nhánh TCT HKVN tại Đài Loan (TPE, KHH) X X
38. Chi nhánh TCT HKVN tại Hồng Kông X X
39. Chi nhánh TCT HKVN tại Nhật Bản (TYO, OSA, NGO, FUK) X X
40. Chi nhánh TCT HKVN tại Hàn Quốc (SEL, PUS) X X
41. Chi nhánh TCT HKVN tại Campuchia (PNH, REP) X X
42. Chi nhánh TCT HKVN tại Lào (VTE, LPQ) X X
43. Chi nhánh TCT HKVN tại Myanmar X X
44. Chi nhánh TCT HKVN tại Singapore X X
45. Chi nhánh TCT HKVN tại Malaysia X X
46. Chi nhánh TCT HKVN tại Thái Lan X X
47. Chi nhánh TCT HKVN tại Philipines X X
48. Chi nhánh TCT HKVN tại Indonesia X X
49. Tổng Đại lý Áo X
50. Tổng Đại lý Bỉ X
51. Tổng Đại lý Canađa X
52. Tổng Đại lý Hy Lạp X
53. Tổng Đại lý Inđônesia X
54. Tổng Đại lý Ấn độ X
55. Tổng Đại lý Israel X
56. Tổng Đại lý Hà lan X
57. Tổng Đại lý Ba Lan X
Trang: 1.6 – 3/3
Ngôn ngữ
STT Cơ quan, đơn vị, cá nhân Tiếng Tiếng
Việt Anh
58. Tổng Đại lý Scandinavia X
59. Tổng Đại lý Thụy sĩ X
60. Tổng Đại lý Tây Ban Nha X
61. Tổng Đại lý Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất X
HỆ THỐNG GIÁ
CHƯƠNG II
HỆ THỐNG GIÁ
Trang: 1/1
CHƯƠNG II
HỆ THỐNG GIÁ
Trang
2.4 Cấu trúc Loại giá cước (Fare basis) .………………..……... 2.4 – 1/4
2.4.1 Ký tự cơ bản (Primary code)………………………..……. 2.4 – 1/4
2.4.2 Ký tự chỉ mùa (Seasonal code) ……………………...…… 2.4 – 1/4
2.4.3 Ký tự chỉ ngày trong tuần (Part of week code)…...………. 2.4 – 1/4
2.4.4 Ký tự chỉ loại giá (Fare type code)……………………..… 2.4 – 2/4
2.4.5 Ký tự chỉ nhóm thị trường (Market group code) ………… 2.4 – 3/4
2.4.6 Ký tự chỉ loại khách (Passenger type code) …………..….. 2/4 – 3/4
2.4.7 Ký tự khác (Additional code) ………………….………… 2/4 – 4/4
Trang: 2.1 – 1/1
a. Giá công bố (giá IATA và giá của hãng hàng không: Một hãng/ nhiều hãng
cùng tham gia xây dựng)
b. Giá của từng hãng hàng không hoặc giá do nhiều hãng hàng không cùng
tham gia xây dựng.
Các giá được sắp xếp theo loại/cấp độ từ cao xuống thấp như sau:
b. Loại Giá đặc biệt (Special fare) chia làm các cấp độ:
b. Đặc điểm:
– Giá phải được xuất trên vé của Vietnam Airlines (mã 738);
– Giá cạnh tranh áp dụng cho các phân thị và kênh bán của Vietnam
Airlines tại từng thị trường;
– Một phần của giá cạnh tranh có thể được cập nhật và phân phối trên các
hệ thống CRS/GDS tới điểm bán cụ thể tại thị trường.
c. Phạm vi áp dụng: Áp dụng đối với điểm bán thuộc các kênh bán cụ thể tại
thị trường được quy định trong bảng giá.
27FEB12 + 07 = 34
- 29 ngày (tháng 2/2012)
NVB 05MAR
Trang: 2.3 – 4/11
– Cách tính theo tháng: Ngày bay chặng đầu tiên + số tháng áp dụng.
Ví dụ 5: Thời hạn dừng tối đa là 2 tháng, khởi hành ngày 07JUN.
07JUN
+ 2 tháng
= 07AUG
Lưu ý: Nếu ngày bay chặng đầu tiên là ngày cuối tháng và tháng hiệu
lực ngắn/dài hơn tháng có ngày bay chặng đầu tiên, thời hạn dừng tối
đa là ngày cuối cùng của tháng hiệu lực.
Ví dụ 6: Thời hạn dừng tối đa là 1 tháng, khởi hành ngày 31JAN
31JAN
+ 1 tháng
= 28FEB
– Cách tính theo năm: Số của ngày bay chặng đầu tiên cộng số năm áp
dụng.
07JUN2011
+ 1 năm
= 07JUN2012
28FEB2011
+ 1 năm
= 29FEB2012
e. Nếu không có quy định trong mục này: Thời hạn dừng tối đa là 12 tháng
(một năm).
Trang: 2.3 – 6/11
c. Nếu không có quy định trong mục này, giá không được phép kết hợp.
d. Quy định áp dụng điều kiện của giá sau khi kết hợp:
– Kết hợp giá độc lập: Áp dụng điều kiện tương ứng của từng đơn vị tính
giá (PU).
– Xây dựng giá với chặng cộng thêm: Áp dụng điều kiện giá của hành
trình chính.
– Kết hợp trên cơ sở ½ giá khứ hồi: Áp dụng điều kiện hạn chế nhất của
các giá kết hợp, ngoại trừ điều kiện tại Mục 02 (Thời gian áp dụng),
Mục 03 (Mùa áp dụng), Mục 04 (Chuyến bay áp dụng), Mục 09 (Điểm
trung chuyển), Mục 11 (Giai đoạn không áp dụng), Mục 12 (Khoản thu
thêm), Mục 17 (HIP/MILEAGE), Mục 19 (Giá giảm cho trẻ em, trẻ
nhỏ).
Đối với đơn vị tính giá (PU) hoàn toàn nội địa Việt Nam: Áp dụng như
trên và ngoại trừ thêm Mục 16.
Lưu ý về áp dụng Mục 16 sau khi kết hợp trên cơ sở ½ giá khứ hồi:
Đối với đơn vị tính giá hoàn toàn nội địa Việt Nam, nếu một trong 2
giá kết hợp không cho phép hoàn/thay đổi, áp dụng điều kiện tương
ứng của từng giá tham gia kết hợp.
Ví dụ: HAN – SGN ½ RT có điều kiện Non-rebook
SGN – HAN ½ RT có điều kiện Rebook 600.000 VND.
Đoạn tính giá HANSGN áp dụng điều kiện Non-rebook.
Đoạn tính giá SGNHAN áp dụng điều kiện Rebook 600.000VND
Đối với đơn vị tính giá khác, nếu một trong hai giá kết hợp không
cho phép hoàn/thay đổi, áp dụng điều kiện không được phép
hoàn/thay đổi cho cả đơn vị tính giá (PU).
Ví dụ: HAN – SIN ½ RT có điều kiện Non-rebook
SIN – HAN ½ RT có điều kiện Rebook 50USD.
Khi kết hợp thì cả đơn vị tính giá có điều kiện Non-rebook.
Nếu hai giá kết hợp cho phép thay đổi với mức phí/phạt khác nhau,
quy định tại Mục 2.3.3.17.c.
Trang: 2.3 – 8/11
Lưu ý: Trường hợp kết hợp trên cơ sở ½ giá khứ hồi, chỉ áp dụng quy định
này khi điều kiện giá của các đoạn tính giá cho phép thay đổi.
Ví dụ: HAN – SIN ½ RT có điều kiện Rebook miễn phí kết hợp với
SIN – HAN ½ RT có điều kiện Rebook 20USD.
Khi thay đổi chặng HAN – SIN, không thu phí thay đổi.
Khi thay đổi chặng SIN – HAN, thu phí thay đổi 20USD.
Khi thay đổi cả 2 chặng, thu phí thay đổi mức cao nhất 20USD.
d. Các khái niệm:
– Hủy/Hoàn (Cancel/Refund): Là trường hợp khách không tiếp tục sử
dụng vé/chỗ và yêu cầu chi hoàn trong thời hạn hiệu lực chi hoàn.
– Bỏ chỗ (No-show): Là trường hợp khách không bay và không thực hiện
thay đổi vé trước chuyến bay ghi trên vé.
– Thay đổi (Changes):
+ Thay đổi đặt chỗ - Rebook: Thay đổi liên quan đến chi tiết đặt chỗ
như hãng vận chuyển, chuyến bay, hạng đặt chỗ, ngày bay, giờ bay,
tình trạng xác nhận chỗ.
+ Thay đổi hành trình - Reroute: Thay đổi liên quan đến các điểm ghi
vé (ticketed points), bao gồm cả trường hợp thay đổi từ điểm tạm
dừng sang điểm dừng và ngược lại.
– Thời gian hành trình (travel):
+ Trước khởi hành (Before Departure): Trước khi khách thực hiện
chặng bay đầu tiên của đơn vị tính giá.
+ Sau khởi hành (After Departure): Sau khi khách thực hiện chặng bay
đầu tiên của đơn vị tính giá.
+ Trước thời gian khởi hành chuyến bay (Before ticketed flight): Là
giai đoạn trước thời gian khởi hành chặng bay tương ứng của hành
trình ghi trên vé.
+ Sau thời gian khởi hành chuyến bay (After ticketed flight): Là giai
đoạn sau thời gian khởi hành chặng bay tương ứng của hành trình
ghi trên vé.
Trang: 2.3 – 10/11
2.3.3.20 Mục 19. Giá giảm cho trẻ em, trẻ nhỏ
a. Quy định tỷ lệ giảm áp dụng cho trẻ em/trẻ nhỏ trên cơ sở giá áp dụng cho
người lớn.
b. Lưu ý: Cách xác định tuổi trẻ em, trẻ nhỏ: Được tính theo ngày khởi hành
của chặng bay đầu tiên của hành trình trừ trường hợp đặc biệt có triển khai
riêng.
Loại giá Ký tự
Giá tour IT
b. Đối với giá giảm, <mã giảm giá>/<2 ký tự chỉ mức giảm>.
Trẻ em CH
Trẻ nhỏ IN
Sinh viên SD
Người lớn AR
Cư dân của một địa
Trẻ em CR
phương
Trẻ nhỏ IR
Người lớn AS
Trẻ nhỏ IS
VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ
CHƯƠNG III
CHƯƠNG III
VÉ HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ
Trang
3.1 Giới thiệu chung …………………......................................... 3.1 – 1/3
3.2 Quy định về thông tin hiển thị trên vé ……………..……... 3.2 – 1/9
3.3.4. Quy định xuất vé điện tử liên hãng ………………….…... 3.3 – 3/9
3.3.5 Quy định về thay đổi thủ công tình trang vé điện tử …….. 3.3 – 6/9
Trang
3.5.1 Các hình thức thanh toán chấp nhận trên website ……..… 3.5 – 1/10
7382424084539 NAME-NGUYEN/VAN AN MR
TTL NBR OF CPNS- 2 DATE OF ISSUE-28OCT11 PNR-AGCYPQ 27OCT11
CPN A/L FLT CLS DATE BRDOFF TIME ST F/B STAT
1 VN 101 H 01DEC SGNCDG 2305 OK HKEE6M OK
2O VN 2106 H 10DEC CDGSGN 2320 OK HKEE6M OK
– Trên Amadeus
TKT-7385077344200 RCI- 1A LOC-3WT7AY
OD-BKKBKK SI- FCMI-3 POI-BKK DOI-16JAN12 IOI-35301291
1.ABE/YOKO MS ADT ST
1 OBKK VN 0610 N 08FEB 1220 OK NEE1M O 08FEB08FEB 20K
2 OHAN VN 0613 N 11FEB 1545 OK NEE1M O 11FEB11FEB 20K
BKK
FARE F THB 21160
TOTALTAX THB 3455
TOTAL THB 24615
/FC BKK VN HAN343.14VN BKK343.14NUC686.28END ROE30.832000
FE NON END/RTE.RFD RESTR PENALTY
FEE/FLTS RESTRICT
FP CASH
FT TH110411F
FOR TAX/FEE DETAILS USE TWD/TAX
– Trên Abacus
PNR:KZIXRK
TKT:7382675673641 ISSUED:15NOV2011SGN PCC:A2DD IATA:37301106
NAME:GOTICO/MARIA GLADYS MS
FOP:CASH
CPN A/L FLT CLS DATE BRDOFF TIME ST F/B STAT
1 VN 522 W 24NOV SGNPVG 0920 OK WOX OPEN
NON-END
SGN VN SHA290.00NUC290.00END ROE1.00
Trang: 3.1 – 3/3
a. Vé bắt buộc phải được sử dụng đúng trình tự của tờ vận chuyển. Các tờ vận
chuyển trên vé không được chấp nhận làm thủ tục để bay và thay đổi nếu tờ
vận chuyển sau đã sử dụng.
b. Đối với hành trình hoàn toàn nội địa hoặc hành trình quốc tế có chặng nội
địa sử dụng trái trình tự, xử lý thay đổi vé theo quy định tại Mục 10.1.6.
3.2.4 Thông tin hiển thị trên vé
a. Họ tên hành khách được hiển thị trên vé theo thứ tự như sau: HỌ, dấu gạch
chéo (/), TÊN ĐỆM, TÊN GỌI và tước hiệu (nếu có). Trường hợp tên
khách quá dài, có thể viết tắt tên gọi và tên đệm của khách, chọn viết chữ
cái đầu tiên của tên gọi và tên đệm.
Ví dụ: NAME-NGUYEN/VAN AN MR
b. Họ tên hành khách phải trùng với Họ tên của hồ sơ đặt giữ chỗ (Họ tên
hành khách hiển thị trên vé xuất bởi hệ thống Sabre có tối đa 29 kí tự).
c. Khi Họ của khách có nhiều hơn một hoặc cách nhau bởi dấu gạch
nối/khoảng trống, bỏ dấu gạch nối/khoảng trống, viết liền các phần với
nhau.
Ví dụ: SMITHNGUYEN/THIHUONG MS
c. Trường hợp giá được xây dựng theo phương pháp cộng chặng
(addon/added): Ghi giá thực thu trực thông (bao gồm cả chặng cộng thêm)
cho từng đoạn tính giá.
Ví dụ:
– Hành trình 1 chiều: HAN VN x/TPE VN LAX AA BOS
Giá OW: HAN VN x/TPE VN LAX 800 USD
Giá cộng chặng: LAX AA BOS 200 USD/chặng.
Ô “Tính giá” ghi:
HAN VN X/TPE VN LAX AA BOS1000.00NUC1000.00END
ROE1.00
– Hành trình khứ hồi: HAN VN x/PAR AC x/YTO AC YQB.
Giá RT: HAN x/PAR AC YTO 1000 USD (1/2RT=500 USD)
Giá cộng chặng: YTO AC YQB 200 USD/chặng.
Ô “Tính giá” ghi:
HAN VN X/PAR AC YTO AC YQB700.00AC YTO AC X/PAR
VN HAN700.00NUC1400.00END ROE1.00
3.2.4.5 Ô “Thuế/Phí”
a. Ghi TFC/phụ thụ hành khách theo thứ tự: loại tiền, số tiền và mã thuế. Mỗi
phần “Thuế/Phí” chỉ ghi cho một loại.
b. Loại tiền phải tương ứng với loại tiền trong phần “giá cước quy đổi”, nếu
phần này để trống, sử dụng loại tiền ở phần “giá cước” (có thể không ghi
mã tiền trong các phần “Thuế/Phí”).
c. Nếu hành trình có nhiều hơn 3 loại thuế, từ loại thuế thứ 3 trở đi được cộng
gộp và ghi vào phần “Thuế/Phí” thứ 3 với mã loại thuế là XT. Diễn giải cụ
thể các loại thuế của XT vào phần “Tính giá”.
Ví dụ:
– Vé giấy tự động:
** PAPER TICKET **
7382437248838 NAME-NGUYEN/THI NGAN MS
TTL NBR OF CPNS- 4 DATE OF ISSUE-12MAR13 PNR-CJETHV 12MAR13
CPN A/L FLT CLS DATE BRDOFF TIME ST F/B STAT
1 VN 661 L 15MAR HANSIN 1055 OK L6MVN PPR
2X BI 424 V 15MAR SINBWN 2115 OK L6MVN PPR
3O BI 421 V 28MAR BWNSIN 0915 OK T3MVN PPR
4X VN 662 T 28MAR SINHAN 1325 OK T3MVN PPR
FARE USD 470.00 EQUIV PAID VND 9880000 TAX 3616000YQ TAX
337000JC TAX 406000XT TOTAL VND14239000
FARE CALC HAN VN X/SIN BI BWN245.00LEE6MVN BI X/SIN VN HAN225
.00TEE3MVN NUC470.00END ROE1.00 XT304000SG102000OO
FORM OF PAYMENT
FOP-XXCA*THL*MR TUNG PAID
DATE OF ISSUE-12MAR13 ISSUED AT-GPWTO GPW T5L
ENDORSEMENTS/RESTRICTIONS-¥
NON-END.RTE/RFD FEE USD20./AFTER DEPT USD20./RBK B4 DEPT F
IT-ITVN120412F
REMARKS-
Trang: 3.2 – 5/9
– Vé điện tử
FARE MYR 830.00 TAX 246.00YQ TAX 65.00MY TAX 72.00XT TOTAL
MYR 1213.00
FARE CALC KUL VN X/SGN VN DAD130.90VN X/SGN VN KUL130.90NUC 261.80
END ROE3.170300XT58.00JC14.00AX
b. Diễn giải các loại thuế trong thuế gộp XT nếu phần tính giá đã hết chỗ.
c. Tỷ giá quy đổi của ngân hàng.
Ví dụ:
7384418735044 (3/4)
– Vé điện tử
EXCH-7382987227329/34
– Vé giấy:
ORIGINAL ISSUE
– Vé điện tử:
3.2.4.14 Ô “Từ/Đến”
Ghi hành trình của hành khách theo thông tin trong Hồ sơ đặt chỗ và tính
giá.
a. Ghi tên đầy đủ của các thành phố trong hành trình theo tên tiếng Anh IATA
chuẩn, ghi thêm kí hiệu hoặc tên sân bay khi thành phố có nhiều sân bay.
b. Đánh dấu X dưới cột “X/O” bên cạnh các tên thành phố là điểm trung
chuyển dưới 24 tiếng.
c. Ghi “VOID” (hủy) lên các dòng không sử dụng.
d. Cách ghi chặng mặt đất (surface sector)
Ví dụ 1: giữa 2 thành phố
7382425221702-03 NAME-CHU/VAN B MR
TTL NBR OF CPNS- 6 DATE OF ISSUE-04NOV11 PNR-NSZSJR 01NOV11
CPN A/L FLT CLS DATE BRDOFF TIME ST F/B STAT
1 VN 107 B 02DEC HANCDG 2325 OK BKEE6M OK
2X AF 2074 E 03DEC CDGOSL 0940 OK BKEE6M OK
3O SK 809 W 10DEC OSLLHR 1505 OK LKEE6M OK
4O ARNK VOID VOID
5O VN 140 L 17DEC LGWSGN 1200 OK LKEE6M OK
6O VN 1178 W 18DEC SGNHAN 1030 OK LKEE6M OK
Các phần thông tin về đặt chỗ của hành khách: “HÃNG”, “CHUYẾN
BAY”, “HẠNG”, “NGÀY”, “GIỜ”, “XÁC NHẬN CHỖ”.
Ghi thông tin trong Hồ sơ đặt chỗ với từng phần tương ứng. Các tình
trạng chỗ trong phần “Xác nhận chỗ”:
OK - Chỗ đã được xác nhận (Confirmed)
RQ - Chỗ chưa được xác nhận (Requested / waitlisted)
SA - Khách không được đặt chỗ (Seat available).
NS - Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi mua vé không có ghế (No seat).
Trang: 3.2 – 8/9
Ví dụ:
CPN A/L FLT CLS DATE BRDOFF TIME ST F/B
1 OK 534 Q 25NOV PRGFRA 0720 OK WEE1Y
2O VN 126 W 25NOV FRAHAN 1355 OK WEE1Y
– Vé giấy
NOT VALID BEFORE NOT VALID AFTER
25JUN
28MAY 25JUN
-------------------- --------------------
-------------------- --------------------
– Vé điện tử
CPH
Trang: 3.2 – 9/9
c. Trường hợp vé có điều kiện hạn chế về thay đổi ngày bay như không được
thay đổi, hoặc có thể thay đổi nhưng phải trả phí, ghi chính ngày bay tương
ứng của chặng bay bị hạn chế đó vào cả hai ô.
Ví dụ:
– Vé giấy
NOT VALID BEFORE NOT VALID AFTER
25MAY 25MAY
30MAY 30MAY
---------------------- --------------------
--------------------- --------------------
– Vé điện tử
CPH
3.3 Vé điện tử
a. “Vé điện tử”: là bản ghi điện tử chứa các thông tin như Vé hành khách và
hành lý bằng giấy, được xuất ra bởi Hãng xuất vé hoặc đại diện hợp pháp
của hãng xuất vé. Mỗi vé điện tử có 4 tờ vận chuyển, có thể xuất tối đa 4 vé
nối.
b. “Xuất vé điện tử”: là phương pháp dùng hệ thống để tạo lập và lưu trữ, sử
dụng các thông tin vận chuyển hành khách thay thế cho việc xuất vé giấy.
c. “Dữ liệu vé điện tử”: bao gồm toàn bộ thông tin về các quá trình bán và sử
dụng vé điện tử được Hãng xuất vé lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của mình.
Các thông tin lưu trữ này được tra cứu với tình trạng tương ứng của các tờ
vận chuyển của vé điện tử trong quá trình xuất vé và sử dụng vé.
e. Tờ Vận chuyển điện tử: là phần dữ liệu của mỗi chặng bay trong cơ sở dữ
liệu của vé điện tử. Bao gồm hãng vận chuyển, số hiệu chuyến bay, ngày và
giờ bay, sân bay đi và đến, hạng đặt chỗ và tình trạng đặt chỗ.
f. Tờ “Hành trình/Phiếu thu” sau khi xuất vé: Tờ hành trình cung cấp cho
hành khách như một xác nhận của Hãng hàng không đối với vé điện tử
khách đã mua, bao gồm (nhưng không hạn chế) các thông tin:
– Họ tên hành khách.
– Số vé.
– Ngày xuất vé.
– Tên hãng vận chuyển hoặc hãng tham gia có tên trong phần Carrier.
– Số hiệu chuyến bay.
– Ngày bay, Giờ bay.
Trang: 3.3 – 2/9
Là các dữ liệu trong hệ thống dữ liệu và trên mặt vé điện tử, thể hiện tình trạng
của mỗi tờ vận chuyển theo các giai đoạn sử dụng. Các tình trạng này giúp theo
dõi được tình hình sử dụng của vé.
Lưu ý: tình trạng tờ vận chuyển (coupon status) khác với tình trạng đặt chỗ
(reservation status).
Tình trạng Tờ vận chuyển được chia thành hai loại:
a. Tình trạng cuối cùng (Final status): là các tình trạng cuối cùng của tờ vận
chuyển, không thể chuyển sang các tình trạng khác.
Các tình trạng phổ biến là:
Exchanged/ FIM (EXCH) được đổi sang chứng từ khác.
Flown/ used (USED) đã sử dụng để bay
Print (PRT/PRTP) đã in sang vé giấy
Refund (RFND/PRFD) đã được chi hoàn
Void (VOID) đã hủy
b. Tình trạng tạm thời (Interim Status): là các trạng thái có thể cập nhật tiếp để
thành các tình trạng khác.
Các tình trạng phổ biến là:
Airport Control đang được kiểm soát tại sân bay
Checked-in (CKIN) đang làm thủ tục lên tàu
Irregular Operation chuyến bay bất thường
Lifted/boarded (LFTD) đã có Thẻ lên tàu
Open for use (OPEN/OK) chưa sử dụng
Nogo/suspend (NOGO) tạm ngừng sử dụng
– Các hãng trong hành trình phải có hợp đồng công nhận chứng từ điện tử
với Vietnam Airlines.
– Khi xuất vé điện tử trên chuyến bay của hãng đối tác liên danh với hãng
khác, phải có hợp đồng IET hiệu lực giữa 3 hãng: hãng xuất vé, hãng
tham gia và hãng khai thác. Trường hợp hãng tham gia và hãng khai
thác liên danh theo hình thức mẹ - con, chỉ yêu cầu có hợp đồng IET với
hãng tham gia (quy định tại chương VII quy định này).
– Vé điện tử có thể bao gồm chặng được khai thác bởi phương tiện khác
(ví dụ: chặng tàu...). Chặng này phải được hiển thị với số hiệu chuyến
bay và cho phép xuất vé điện tử (/E) và tuân thủ theo điều kiện của hãng
xuất vé.
– Khi vé điện tử liên hãng được xuất, dữ liệu vé được cập nhật vào cơ sở
dữ liệu vé điện tử của tất cả các hãng liên quan.
– Các vé điện tử liên hãng được xuất phải đảm bảo trong PNR có thông
tin số vé điện tử (SSR TKNE) gửi đến các hãng liên quan trong hành
trình.
– Sau khi kết thúc xuất vé, nếu quyền kiểm soát theo Phương thức chuyển
ngay (send immediately) hoặc xuất vé trong vòng 72h với Phương thức
chuyển 72h, thực hiện kiểm tra trên cơ sở dữ liệu của hãng đối tác để
đảm bảo hãng đối tác đã có quyền kiểm soát.
Ví dụ:
1.1NGUYEN/THI THUY MS 2.1TRAN/LINH CHI MS
1 VN 545V 16JUN Q HANFRA RR2 2340 0630 17JUN F /E
2 LH 904S 17JUN F FRALHR RR2 1005 1040 /RLLH*2RLQ9B /E
3 LH 901S 23JUN Q LHRFRA HK2 0910 1145 /RLLH*2RLQ9B /E
4 VN 542V 23JUN Q FRASGN HK2 1440 0715 24JUN F /E
5 VN1118V 24JUN F SGNHAN HK2 0930 1130 /E
TKT/TIME LIMIT
1.T-15JUN-GPW5T4X
2.TE 7382421601329-30 TRAN/L GPW5T4X 1642/15JUN
VCR COUPON DATA EXISTS *VI TO DISPLAY
SEG 1 7382421601329@lh-30 C01 16JUN V HANFRA OK
SEG 2 7382421601329-30 C02 17JUN S FRALHR CTRL/LH
SEG 3 7382421601329-30 C03 23JUN S LHRFRA CTRL/LH
SEG 4 7382421601329-30 C04 23JUN V FRASGN OK
SEG 5 7382421601329-30 C05 24JUN V SGNHAN OK
Trang: 3.3 – 5/9
3.3.5 Quy định về thay đổi thủ công tình trạng vé điện tử
a. Nguyên tắc chung
– Chỉ được thực hiện bởi các nhân viên có thẩm quyền của Vietnam
Airlines được phân công theo yêu cầu công việc. Khi thực hiện thay đổi
ghi rõ thông tin lý do kèm theo dữ liệu vé điện tử
Lưu ý: trên Sabre RES ghi vào trường “Free text” trong màn hình VCR
Supervisor.
– Chỉ thực hiện việc thay đổi thủ công tình trạng vé trong các trường hợp:
+ Hệ thống đang bị lỗi không xử lý được tự động hoặc không có hệ
thống để xử lý.
+ Trường hợp khách đã có vé nhưng chưa có nhu cầu và đề nghị tạm
dừng sử dụng. Khách phải có “Đơn đề nghị tạm ngừng sử dụng/sử
dụng lại vé điện tử” theo mẫu tại Mục 3.3.5. e. Yêu cầu sử dụng lại
vé chỉ được chấp nhận khi vé còn hiệu lực, các yêu cầu khác (hoàn,
đổi vé…) tuân thủ quy định chung.
+ Trường hợp khách yêu cầu chi hoàn vé điện tử có chặng bay còn lại
đầu tiên xuất phát từ sân bay không có Sabre DCS, chuyển tình trạng
vé thành tạm ngừng sử dụng (tình trạng là NOGO trên Sabre RES).
+ Trường hợp vé đã xuất nhưng không hoặc chưa được phép sử dụng,
nơi xử lý cần chuyển tình trạng vé thành tạm ngừng sử dụng và phải
thông báo thông tin tới khách hàng.
+ Các trường hợp bất thường khác làm cho tình trạng vé trên hệ thống
không khớp với tình trạng vé đúng hiện tại.
+ Chuyển EXCH Tờ bay được đổi cho FIM: Khi xuất FIM để chuyển
đổi hành trình bắt buộc, ghi “Exchange to FIM no….” vào trường
“Free text” trên hệ thống Sabre khi thao tác chuyển đổi để phân biệt
với các trường hợp thay đổi khác.
– Không được chuyển thủ công tình trạng vé điện tử sang Hủy (VOID).
– Chỉ được chuyển thủ công tình trạng tờ vận chuyển trên chuyến bay
Vietnam Airlines khai thác hoặc chuyến bay mua bán/trao đổi chỗ
(blockseat codeshare, từ VN*2000 đến VN*2999).
Trang: 3.3 – 7/9
– Sau khi chuyển, các đơn vị lập báo cáo giải trình trong các trường hợp
sau:
+ Chuyển từ trạng thái trung gian “LFTD/CKIN” sang các trạng thái
không phải trạng thái “USED”.
+ Trạng thái trung gian “NOGO” sang các trạng thái khác, trừ trường
hợp chuyển từ “NOGO” sang “OK”.
– Các đại diện sân bay của Vietnam Airlines được phép thực hiện:
+ Chuyển thành tạm ngừng sử dụng trong trường hợp cần thiết và từ
tạm ngừng sử dụng thành OK (OPEN) đối với chính vé điện tử đó.
+ Chuyển thành OK các trường hợp vé điện tử đang ở tình trạng CKIN
nhưng không thể xuất được Thẻ lên tàu (Boarding Pass) và phải
chuyển ngay về tình trạng cuối cùng USED nếu khách đã thực hiện
chuyến bay.
+ Chuyển đổi thành OK trong trường hợp chuyến bay đã cất cánh
nhưng gặp trường hợp bất thường và vé điện tử đã chuyển thành
USED nhưng bắt buộc phải giải tỏa khách hoặc khách từ chối không
tiếp tục sử dụng chuyến bay giải tỏa. Lập báo cáo bất thường gửi về
Ban TCKT theo quy định, đồng thời sao gửi Ban DVTT và Ban
TTBSP.
Trang: 3.3 – 8/9
– Các Chi nhánh trong và ngoài nước, Văn phòng Khu vực của Tổng công
ty được phép thực hiện:
+ Chuyển thành tạm ngừng sử dụng và từ tạm ngừng sử dụng thành
OK đối với chính vé điện tử đó.
+ Chuyển về tình trạng cuối cùng:
USED: trong trường hợp đã xác định chính xác khách đã sử dụng
dịch vụ nhưng hệ thống không chuyển đổi.
RFND/EXCH: trong trường hợp không thể thực hiện tự động các
nghiệp vụ trực tiếp từ dữ liệu trên hệ thống.
Chuyển thành OK trong trường hợp Đại lý xử lý nhầm vé thành
PRT. Lập báo cáo bất thường gửi Ban TCKT, đồng thời sao gửi
Ban TTBSP.
– Các thông tin về quá trình sửa đổi được lưu trữ trong hệ thống dữ liệu vé
điện tử. Các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm về công việc của
mình theo quy định hiện hành của Tổng công ty.
– Ban TCKT tổ chức thực hiện kiểm soát dữ liệu được chuyển đổi thủ
công (Manual change).
– In sang vé giấy là chức năng in một hoặc nhiều chặng của vé điện tử
sang vé giấy với số vé và các thông tin giữ nguyên như vé điện tử.
– Vietnam Airlines không cho phép sử dụng chức năng này cho bất kỳ
mục đích nào.
Trang: 3.3 – 9/9
VNA-PM-F03-01
Trang: 3.4 – 1/4
FORM OF PAYMENT
FOP-BAXXXXXXXXXXXX1111 EXP-1214 APPROVAL CODE-12345
DATE OF ISSUE-28APR13 ISSUED AT-GWGTO GWG T0B
ENDORSEMENTS/RESTRICTIONS-
NON-END.RFD/RTE/RBK USD50
IT-ITVN130451V
REMARKS-
b. Vé trẻ em
7382424084564 NAME-VAN/BAO THACH MSTR
TTL NBR OF CPNS- 2 DATE OF ISSUE-28APR13 PNR-AGJIDU 27APR13
FORM OF PAYMENT
FOP-BAXXXXXXXXXXXX1111 EXP-1214 APPROVAL CODE-12345
DATE OF ISSUE-28APR13 ISSUED AT-GWGTO GWG T0B
ENDORSEMENTS/RESTRICTIONS-
NON-END.RFD/RTE/RBK USD50/
IT-ITVN130451V
REMARKS-
Trang: 3.4 – 2/4
c. Vé trẻ nhỏ
7382424084565 NAME-VAN/THI BAO NGOC MISS
TTL NBR OF CPNS- 2 DATE OF ISSUE-28APR13 PNR-AGJIDU 27APR13
CC-BAXXXXXXXXXXXX1111
CPN A/L FLT CLS DATE BRDOFF TIME ST F/B STAT
1 VN 127 H 10DEC HANFRA 2325 NS H6MVN/IN90 OK
2O VN 126 H 28DEC FRAHAN 1355 NS H6MVN/IN90 OK
FARE USD 85.00 EQUIV PAID VND 1782000 TAX 168000YQ TOTAL
VND 1950000
FORM OF PAYMENT
FOP-BAXXXXXXXXXXXX1111 EXP-1214 APPROVAL CODE-12345
DATE OF ISSUE-28APR13 ISSUED AT-GWGTO GWG T0B
ENDORSEMENTS/RESTRICTIONS-
NON-END.RFD/RTE/RBK USD50/
IT-ITVN130451V
REMARKS-
d. Vé đoàn
7382424084468 NAME-NGUYEN/VAN NAM MR
TTL NBR OF CPNS- 2 DATE OF ISSUE-28APR13 PNR-AGPOUS 28APR13
FORM OF PAYMENT
FOP-BAXXXXXXXXXXXX1111 EXP-1214 APPROVAL CODE-12345
DATE OF ISSUE-28APR13 ISSUED AT-GWGTO GWG T0B
ENDORSEMENTS/RESTRICTIONS-
NON-END/RTE/EXT.RBK FEE APPLY.RFD RESTD.VN110402T
IT-ITVN130401T
REMARKS-
Trang: 3.4 – 3/4
37390555 27APR13
PENALTY FEE/FLT RESTRICT/NON-END IADWPD/VN VIETNAM AIRLINES
DAD RO SALE
VN130451V VIETNAM
NGUYEN/TUAN NAM MR
b. Vé trẻ em
373905555 27APR13
PENALTY FEE/FLT RESTRICT/NON-END IADWPD/VN VIETNAM AIRLINES
DAD RO SALE
VN130451V VIETNAM
NGUYEN/BAO THACH MSTR
c. Vé trẻ nhỏ
CASH
VND 3056000
738 2420990474 2
Trang: 3.5 – 1/10
3.5.1 Các hình thức thanh toán chấp nhận trên website
a. Đối với khách hàng mua trực tiếp:
– Thanh toán bằng thẻ Thanh toán quốc tế.
– Thanh toán bằng các hình thức Thanh toán nội địa tại Việt Nam: gồm
hình thức Thanh toán ngay và Thanh toán sau.
b. Đối với Đại lý trực tuyến: Thanh toán bằng Tài khoản hạn mức tín dụng của
đại lý.
a. Vé thanh toán bằng thẻ Thanh toán quốc tế: nơi xuất vé là SSW (Sabre
Sonic Web), hình thức thanh toán in trên vé là CC+ loại thẻ (IK đối với thẻ
Master, BA đối với thẻ VISA) + 16 chữ số thẻ được mã hoá trong đó có 04
số cuối của thẻ được hiển thị.
Mặt vé hiển thị trên Sabre Interact như sau:
Nơi xuất vé
SSW
Nơi xuất vé
SSW
b. Vé thanh toán ngay bằng thẻ Nội địa Việt Nam: nơi xuất vé là SSW, hình
thức thanh toán in trên vé là CC + VN + 16 mã số giao dịch do Ngân hàng
phát hành cấp phép được mã hoá trong đó có 04 số cuối được hiển thị.
Mặt vé hiển thị trên Sabre Interact như sau:
CCVN: là loại thẻ Nội địa Việt Nam, XXXXXXXXXXXX0329: là số giao
dịch được mã hoá trong đó 04 số cuối 0329 được hiển thị.
Nơi xuất vé
SSW
Trang: 3.5 – 4/10
Nơi xuất vé
SSW
c. Vé thanh toán sau bằng thẻ Nội địa Việt Nam: Nơi xuất vé là RIM. Hình
thức thanh toán in trên vé là CC + VN + 16 mã số giao dịch do Ngân hàng
phát hành cấp phép được mã hoá trong đó có 04 số cuối được hiển thị.
Mặt vé hiển thị trên Sabre Interact như sau:
CCVN: là loại thẻ Nội địa Việt Nam, XXXXXXXXXXXX9627: là số giao
dịch được mã hoá trong đó 04 số cuối 9627 được hiển thị.
Nơi xuất vé
RIM
Trang: 3.5 – 6/10
Nơi xuất vé
RIM
d. Vé thanh toán sau tại quầy của các Ngân hàng: Ngoài các đặc điểm của vé
Thanh toán sau tại mục (c) nêu trên, vé thanh toán sau tại quầy của các
ngân hàng có ghi chú trên vé “ PAY LATER AT COUNTER”.
Mặt vé hiển thị trên Sabre Interact như sau:
e. Vé xuất trực tuyến với Mã khuyến mại (Promotion code): Ngoài các đặc
điểm nhận biết vé xuất trực tuyến như trên, vé xuất với trực tuyến với Mã
khuyến mại có ô Tour code hoặc ô Remark hiển thị Mã khuyến mại, tối đa
13 ký tự bắt đầu bằng ITPR.
Mã khuyến
mại
Trang: 3.5 – 9/10
f. Vé xuất cho Đại lý trực tuyến: nơi xuất vé là SSW, hình thức thanh toán in
trên vé là CC-BT (Travel Bank) + 16 số tài khoản hạn mức tín dụng của đại
lý được mã hoá trong đó 04 số cuối được hiển thị.
Mặt vé hiển thị trên Sabre Interact như sau:
CC-BT: là hình thức thanh toán bằng Tài khoản hạn mức tín dụng của đại lý
XXXXXXXXXXXX6473: là số Tài khoản hạn mức tín dụng của đại lý
được mã hoá trong đó 04 số cuối 6473 được hiển thị.
Nơi xuất vé
SSW
Trang: 3.5 – 10/10
Nơi xuất vé
SSW
CHƯƠNG V
VÉ HÀNH KHÁCH
Trang: 1/2
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
CHƯƠNG V
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
VÉ HÀNH KHÁCH
Trang
5.1 Quy định chung…...…………...................................................... 5.1 – 1/8
5.1.2 Kiểm tra trước khi thực hiện thay đổi vé hành khách ............... 5.1 – 2/8
5.1.3 Nguyên tắc áp dụng giá khi thay đổi vé ….……………….….. 5.1 – 4/8
5.1.4 Nguyên tắc tính giá khi đổi vé (exchange) …...…………….… 5.1 – 6/8
5.1.5 Nguyên tắc tính giá khi xuất lại vé (reissue) …………….…… 5.1 – 7/8
5.1.6 Sửa tên (hiệu chỉnh tên) hành khách sau khi xuất vé ……........ 5.1 – 8/8
5.3.2 Thay đổi đặt chỗ chặng bay đầu tiên ………………….........… 5.3 – 1/3
5.3.3 Thay đổi đặt chỗ các chặng bay khác chặng bay đầu tiên ….… 5.3 – 1/3
Trang: 2/2
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
Trang
5.4 Nâng hạng dịch vụ, nâng hạng đặt chỗ……………..………….. 5.4 – 1/4
5.4.4 Sử dụng MCO thu chênh lệch hạng dịch vụ/hạng đặt chỗ ........ 5.4 – 2/4
5.6.3 Cách viết MCO gia hạn hiệu lực ……………………….…….. 5.6 – 1/3
5.7 Đổi hành trình đối với vé sử dụng một phần……………….…. 5.7 – 1/2
5.8.3 Làm mất hiệu lực vận chuyển của vé sau khi hoàn …………... 5.8 – 1/1
Trang: 5.1 – 1/8
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
5.1.2 Kiểm tra trước khi thực hiện thay đổi vé hành khách
a. Đối chiếu thông tin khách hàng cung cấp với thông tin lưu giữ trong hệ
thống đặt giữ chỗ để đảm bảo tính hợp pháp của người yêu cầu thay đổi
vé và đảm bảo không xử lý nhầm vé của hành khách khác, bao gồm:
– Tên hành khách;
– Hành trình;
– Số vé;
– Số điện thoại, địa chỉ email trong Hồ sơ đặt chỗ - PNR (nếu có);
– Số thẻ tín dụng (nếu có);
– Số thẻ khách hàng thường xuyên (nếu có);
– Giấy tờ tùy thân theo quy định.
Trang: 5.1 – 3/8
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
b. Kiểm tra hợp đồng công nhận chứng từ vận chuyển hoặc hợp đồng kết
nối dữ liệu vé điện tử giữa Vietnam Airlines và hãng xuất chứng từ gốc.
c. Chứng từ còn thời hạn hiệu lực vận chuyển.
d. Tờ vận chuyển trong một quyển vé hành khách (bao gồm cả trường hợp
khách có một vé hay nhiều vé nối), tờ dịch vụ của MCO phải được sử
dụng theo đúng trình tự.
e. Chứng từ giấy (bao gồm vé hành khách và MCO) không nằm trong Danh
sách chứng từ vận chuyển báo cáo mất được cập nhật và tra cứu trong hệ
thống Quản lý thu bán hành khách của Vietnam Airlines.
f. Tờ vận chuyển của vé giấy, tờ dịch vụ của MCO và tờ hành khách
(passenger coupon) liên quan đến việc thay đổi phải còn nguyên vẹn -
không bị rách nát, tẩy xoá hay hư hỏng.
g. Nhận đủ chuyển nhượng trên chứng từ giấy hoặc nhận đủ quyền kiểm
soát đối với vé điện tử (các chặng chưa sử dụng phải có trạng thái OK).
Khi đổi/xuất lại vé, phải thực hiện đổi toàn bộ các tờ vận chuyển còn lại.
h. Điều kiện của loại giá áp dụng cho phép thực hiện thay đổi. Các loại phí
đổi hành trình, đổi đặt chỗ, gia hạn vé… được áp dụng theo điều kiện của
loại giá và quy định cụ thể của thị trường xuất vé.
i. Kiểm tra hợp đồng công nhận chứng từ vận chuyển liên hãng hoặc hợp
đồng kết nối dữ liệu vé điện tử giữa Vietnam Airlines với các hãng vận
chuyển trong hành trình mới.
j. Mọi thay đổi đối với vé có sự tham gia của hãng khác, gồm chuyến bay
liên danh linh hoạt của Vietnam Airlines, đều phải được thực hiện bằng
cách xuất lại vé.
k. Thực hiện hủy các chặng bay không sử dụng trong PNR.
Trang: 5.1 – 4/8
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
+ Hành trình mới sẽ có mức giá áp dụng (hạng đặt chỗ C và J đều
còn chỗ): HEL AF X/PAR VN HAN1714.31DR VN
LON1786.23CR NUC3500.54END ROE0.767069.
+ Biểu giá AU121212S chỉ có các mức giá khứ hồi, do vậy phải sử
dụng biểu giá mùa AU120911S.
BkgCls
ID Routing RT Fare Basis Fare
on VN
0015055AU MEL/SYD-x/SGN/HAN-PAR/FRA/LON/MOW JAU 3,480 J
Biểu giá mùa AU120911S không có loại giá (fare basis) giống như vé
gốc. Lựa chọn mức giá một lượt cùng loại – giá đặc biệt, cùng cấp độ
- giá du lịch (excursion) và có hiệu lực dài hơn là SLOXAU để tính
lại giá cho phần hành trình đã sử dụng.
e. Tỷ giá của IATA dùng để quy đổi từ Đơn vị xây dựng giá trung gian
(NUC) sang Giá tính bằng đồng tiền địa phương (LCF) được tính theo
ngày thực hiện đổi vé. Quy đổi từ LCF sang Đồng tiền của nước thanh
toán (Currency of Country of Payment – CCP) theo tỷ giá của hệ thống.
f. Vé mới có điều kiện và hạn chế của loại giá mới, ngoại trừ điều kiện
hoàn vé phải áp dụng theo quy định của loại giá gốc.
g. Hiệu lực vận chuyển của vé mới được tính từ ngày khởi hành của chặng
bay đầu tiên trong hành trình mới nếu được xác định, nhưng không vượt
quá một năm kể từ ngày xuất vé gốc. Nếu hành khách chưa xác định
được ngày khởi hành mới, hiệu lực của vé được tính từ ngày xuất vé gốc.
Ví dụ: Khách có vé hiệu lực một năm chưa sử dụng xuất ngày 10SEP12.
Ngày 05SEP13, khách yêu cầu đổi hành trình và ngày khởi hành của
hành trình mới là 09SEP13 (nằm trong thời hạn một năm kể từ ngày xuất
vé gốc). Như vậy, vé mới sẽ có giá trị đến 09SEP14 khi tiếp tục áp dụng
mức giá hiệu lực một năm cho hành trình mới.
h. Thực hiện đổi vé, thu chênh lệch giá (nếu có), TFC/phụ thu hành khách
phát sinh. Nếu mức giá gốc có điều kiện thay đổi phải thu phí, nơi xử lý
đổi vé thu phí theo quy định. Trong trường hợp thừa tiền: xuất
EMD/MCO để hoàn phần tiền thừa.
i. Trường hợp hoàn vé chưa sử dụng: tuân thủ điều kiện của giá áp dụng.
+ Được phép bù trừ giữa các loại TFC/phụ thu hành khách của vé
gốc và vé mới.
Trang: 5.1 – 8/8
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
c. Tỷ giá của IATA dùng để quy đổi từ Đơn vị xây dựng giá trung gian
(NUC) sang Giá tính bằng đồng tiền địa phương (LCF) được tính theo
ngày xuất vé gốc. Quy đổi từ LCF sang Đồng tiền của nước thanh toán
(Currency of Country of Payment – CCP) theo tỷ giá của hệ thống.
d. Xuất lại vé, thu chênh lệch giá (nếu có), TFC/phụ thu hành khách. Nếu
mức giá gốc có điều kiện thay đổi phải thu phí, thu phí theo quy định.
e. Hiệu lực vận chuyển của vé mới được tính từ ngày khởi hành của chặng
bay đầu tiên trên vé gốc hoặc từ ngày xuất vé gốc nếu ngày bay chặng
đầu tiên không được xác định.
f. Vé mới có điều kiện, hạn chế của loại giá mới, ngoại trừ điều kiện hoàn
vé phải áp dụng theo quy định của loại giá gốc.
5.1.6 Sửa tên (hiệu chỉnh tên) hành khách sau khi xuất vé
a. Quy định các trường hợp được phép sửa tên và hướng dẫn hiệu chỉnh tên
trong PNR:
– Thực hiện theo Quy định Đặt chỗ hành khách và quản lý chuyến bay.
b. Xử lý vé sau khi sửa tên trong PNR:
– Xuất lại vé (reissue). Vé mới có điều kiện hạn chế và chi tiết như vé
gốc.
– Không thu chênh lệch giá và TFC/phụ thu hành khách phát sinh.
Trang: 5.2 – 1/5
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
Hãng xuất vé gốc (original issuing carrier): được quyền chuyển nhượng toàn bộ chứng từ.
là hãng có tên xuất hiện trong ô “ORIGINAL
ISSUE”.
Hãng xuất vé (issuing airline)”
là hãng được ghi trong ô “DATE AND PLACE được quyền chuyển nhượng toàn bộ chứng từ.
OF ISSUE”, ”ISSUED BY” của chứng từ hoặc
có chứng từ được các đại lý sử dụng để xuất.
Hãng được chỉ định trong ô “carrier” trên vé được chuyển nhượng Tờ vận chuyển/dịch vụ
hoặc “TO” trong MCO/MPD, hoặc được ghi tên hãng đó.
chuyển nhượng Tờ vận chuyển/dịch vụ đó
Hãng vận chuyển đầu tiên (first onward được chuyển nhượng (hoặc đổi hành trình
carrier) không cần xin chuyển nhượng) các Tờ vận
là hãng được chỉ định trong ô “CARRIER” của chuyển từ điểm thay đổi hành trình với điều
Tờ vận chuyển chặng bay đầu tiên hoặc ‘TO” kiện:
trong Tờ dịch vụ của MCO/MPD trong các a) hãng xuất vé, xuất vé gốc không được chỉ
chặng bay bắt đầu thay đổi lộ trình. định trong những Tờ vận chuyển còn lại
có thể là hãng được chuyển nhượng chặng bay (không được chỉ định trong ô
“CARRIER”/ “TO”). Hoặc:
đầu tiên nói trên.
b) hãng xuất vé, xuất vé gốc được chỉ định
nếu không có hãng được chỉ định trong ô trong những Tờ vận chuyển còn lại nhưng
“CARRIER”/ “TO”, hãng xuất lại vé được đóng không có văn phòng hoặc tổng đại lý
vai trò này. (GSA) tại điểm đổi hành trình hoặc thực
hiện đổi vé của khách.
Lưu ý: Đối với chứng từ điện tử, xem hướng dẫn quy định tại Mục 5.2.4 dưới đây.
Trang: 5.2 – 2/5
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
Một điện gửi yêu cầu chuyển nhượng phải có tối thiểu các thông tin:
– Họ tên hành khách như trên chứng từ.
– Số chứng từ.
– Hình thức thanh toán.
– Các hạn chế ghi trong ô “XÁC NHẬN /HẠN CHẾ”.
– Hành trình, loại giá (fare basis).
– Hành trình thay đổi.
– Lý do xin chuyển nhượng.
i. Ví dụ: vé 169 HahnAir (HR) xuất, hành trình SGN VN X/BKK IT DEL.
Vietnam Airlines chậm chuyến SGNBKK dẫn đến khách không nối được
chuyển BKKDEL trên IT. Vietnam Airlines cần chuyển khách đến DEL và
không giành được quyền kiểm soát chặng BKKDEL.
Xử lý: Vietnam Airlines đề nghị HR chuyển quyền kiểm soát cho
Vietnam Airlines.
a. Chuyển nhượng tự do là khái niệm tồn tại trong một loại hợp đồng song
phương được ký kết giữa Vietnam Airlines và một hãng đối tác, cho phép
hai hãng hàng không chấp nhận chứng từ của nhau mà không cần đóng dấu
hay gửi điện xác nhận đồng ý chuyển nhượng.
b. Chuyển nhượng tự do thường được ký kết trong các hợp đồng liên danh và
triển khai đến hệ thống bán bằng văn bản riêng.
c. Nhân viên xử lý có trách nhiệm tra cứu các triển khai hợp đồng chuyển
nhượng tự do hiện hành.
Trang: 5.3 – 1/3
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
a. Thay đổi liên quan đến chi tiết đặt chỗ như hãng vận chuyển, chuyến bay,
hạng đặt chỗ, ngày bay, giờ bay, tình trạng xác nhận chỗ.
b. Thay đổi đặt chỗ được chia làm hai trường hợp chính:
– Thay đổi đặt chỗ của chặng bay đầu tiên
– Thay đổi đặt chỗ của các chặng bay khác chặng bay đầu tiên
c. Thay đổi đặt chỗ có thể phát sinh chênh lệch giá. Sử dụng nguyên tắc tính
lại giá quy định tại Mục 5.1.
a. Tính lại giá: Sử dụng giá có hiệu lực tại thời điểm thực hiện thay đổi dặt
chỗ, phù hợp với ngày khởi hành mới của hành trình.
b. Áp dụng TFC/phụ thu hành khách tại thời điểm đổi vé.
– Thu các loại TFC/phụ thu hành khách phát sinh, bao gồm cả chênh lệch
phát sinh do thay đổi tỷ giá quy đổi.
– Cho phép bù trừ giữa các loại TFC/phụ thu hành khách của vé gốc và vé
mới.
c. Xuất đổi vé trong mọi trường hợp, kể cả trường hợp không phát sinh chênh
lệch giá và/hoặc TFC/phụ thu hành khách.
5.3.3 Thay đổi đặt chỗ các chặng bay khác chặng bay đầu tiên
5.3.3.1 Tính lại giá khi thay đổi hãng vận chuyển, hạng đặt chỗ và trường hợp thay
đổi ngày bay nằm ngoài hiệu lực vận chuyển khi vé hoàn toàn chưa sử
dụng: Sử dụng giá có hiệu lực tại thời điểm xuất vé gốc, tương ứng với
ngày khởi hành của chặng bay đầu tiên trên vé gốc.
Trang: 5.3 – 2/3
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
5.3.3.2 Áp dụng TFC/phụ thu hành khách tại thời điểm thực hiện thay đổi đặt chỗ
cho phần hành trình chưa sử dụng.
a. Thu các loại TFC/phụ thu hành khách phát sinh, bao gồm cả chênh lệch
phát sinh do thay đổi tỷ giá quy đổi.
b. Cho phép bù trừ giữa các loại TFC/phụ thu hành khách của vé gốc và vé
mới.
VCR*7385199306451@AF
VIRTUAL COUPON RECORD DISPLAYED FROM 057 AIR FRANCE
7385199306451-52 NAME-BARBIER/JEANLAURENTMR
TTL NBR OF CPNS- 5 DATE OF ISSUE-03APR13 PNR-****** 24MAY13
CPN A/L FLT CLS DATE BRDOFF TIME ST F/B STAT
4O VN 1317 W 11AUG DADSGN 150P OK BH3MVNF CTRL
5O VN 2107 B 14AUG SGNCDG 1020P OK BH3MVNF OK/AF
– Lưu ý: Trường hợp hãng đối tác không nhận được thông tin đặt chỗ mới
và/hoặc không nhận được quyền kiểm soát, tiến hành xuất lại vé.
Trang: 5.4 – 1/4
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
5.4.4 Sử dụng MCO thu chênh lệch hạng dịch vụ/hạng đặt chỗ
a. Viết MCO nâng hạng dịch vụ/nâng hạng đặt chỗ:
– Ô “Type of service for which issued”: Ghi UPGRADE CLASS OF
SERVICE hoặc UPGRADE BOOKING CLASS.
– Ô “Remarks”: Ghi phần đặt chỗ với hạng dịch vụ/hạng đặt chỗ mới và
tiêu chuẩn hành lý miễn cước mới (nếu có).
– Ô “Endorsements/Restrictions”: Ghi điều kiện hạn chế trong ô
“Endorsements/Restrictions” của vé được nâng hạn. Ví dụ, vé có điều
kiện không được hoàn thì MCO nâng hạng cũng không được phép chi
hoàn.
Lưu ý: MCO nâng hạng đặt chỗ trong cùng hạng dịch vụ không được
phép chi hoàn riêng biệt.
– Ô “Each coupon to be honored only for value shown thereon”: Đánh dấu X
– Các thông tin khác ghi theo quy định chung về viết MCO (quy định tại
Mục 4.2)
Trang: 5.4 – 3/4
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
1USD=19500VND----
--
VND2925000------------ VALIDATED
NGUYEN/NICOLAS MR and
UPGRADE BOOKING CLASS SIGNED
ONE FIVE ZERO USD 150.00---- VND2925000-----------
VN SGN - 150.00-----
FROM S TO B ON SGNPAR
\
738 2414 122 456 (4)
VOID NON-END/NON-REFUND
CASH
b. Sau khi xuất MCO, cập nhật thông tin nâng Hạng dịch vụ/Hạng đặt chỗ bằng
dòng SSR trong hồ sơ đặt chỗ và vé điện tử (Remark VCR) với nội dung:
U/G FR cls TO cls ON sector WZ MCO number
Hoặc
Xác nhận số MCO vào ô “Endorsements/ Restrictions” của tờ vận chuyển tương
ứng đối với vé giấy. Ví dụ:
ENDORSEMENTS/RESTRICTIONS
(CARBON)
UPGRADED FROM Y TO C CLASS
WZ MCO 7384020123456
(Đóng dấu & ký tên)
c. Đính kèm tờ dịch vụ của MCO với tờ vận chuyển tương ứng của vé giấy; đính
kèm tờ hành khách của MCO với tờ hành khách của vé.
Trường hợp xuất MCO nâng hạng cho Vé điện tử, đính kèm cả tờ dịch vụ và tờ
hành khách của MCO vào tờ Hành trình/Phiếu thu của vé điện tử. Hướng dẫn
khách xuất trình MCO cùng tờ Hành trình của vé điện tử khi làm thủ tục check-
in. Đại diện Vietnam Airlines tại sân bay và nhân viên làm thủ tục thu lại tờ dịch
vụ của MCO và báo cáo cùng các loại chứng từ khác của chuyến bay theo quy
định tài chính.
Trang: 5.5 – 1/1
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
a. Ngoài những thông tin ghi theo quy định chung, một số ô khác trong MCO
được ghi theo mẫu sau:
– Ô “Reservation data or Residual value in letters” của tờ dịch vụ 1 và
“Reservation data” của tờ dịch vụ 2: Ghi chặng bay tương ứng được gia
hạn – mỗi chặng bay tương ứng với một tờ dịch vụ.
– Ô “Remarks”: Ghi VALIDITY EXTENDED UNTIL DDMMMYY (DD
– 2 ký tự số chỉ ngày, MMM – 3 ký tự chữ chỉ tháng, YY – 2 ký tự số
chỉ năm).
Trang: 5.6 – 2/3
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
VALIDATE
VND 5325000
BONNEN/WALTER MR Sign
EXTEND TICKET
TWO EIGHT ZERO ZERO ZERO ZERO KRW 2800 000 VND 5325000
VN HAN 280 000--
738 9230 452 123 (2)
VN416 Y 20NOV HANICN HK1
VOID NON-END
b. Sau khi xuất MCO, thực hiện tiếp các thao tác sau:
– Đối với vé giấy:
+ Đính kèm tờ dịch vụ của MCO cùng tờ vận chuyển của vé được gia
hạn (mỗi tờ dịch vụ tương ứng với một tờ vận chuyển); đính kèm tờ
hành khách của MCO với tờ hành khách của vé.
+ Xác nhận đã thực hiện gia hạn hiệu lực vận chuyển vào ô
“Endorsements/Restrictions” của vé. Nếu ô
“Endorsements/Restrictions” không còn chỗ, có thể ghi vào ô “Fare
Calc.”. Ví dụ:
ENDORSEMENTS/RESTRICTIONS
(CARBON)
VALIDITY EXTENDED UNTIL 12JUL14
WITH MCO 7384020949351
+ Hướng dẫn khách xuất trình MCO cùng tờ Hành trình của vé điện tử khi
làm thủ tục check-in. Đại diện Vietnam Airlines tại sân bay và nhân viên
làm thủ tục thu lại tờ dịch vụ của MCO và báo cáo cùng các loại chứng
từ khác của chuyến bay theo quy định tài chính.
Trang: 5.7 – 1/2
THAY ĐỔI TỰ NGUYỆN
Ban hành: 04
VÉ HÀNH KHÁCH
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
– Đổi từ vé giấy sang vé điện tử: Được thực hiện khi các chặng bay mới
xuất được vé điện tử (/E) và các hãng chuyên chở (bao gồm cả hãng
thương mại và hãng khai thác) có hợp đồng IET với Vietnam Airlines.
Lưu ý: Trường hợp hãng tham gia và hãng khai thác liên danh theo hình
thức Mẹ - Con, chỉ cần hãng tham gia có hợp đồng IET với Vietnam
Airlines (theo quy định tại Chương VII).
5.8 Hoàn vé
a. Vietnam Airlines có trách nhiệm chi hoàn vé của Vietnam Airlines hoặc vé
có tên của Vietnam Airlines xuất hiện trong ô “Original Issue” của vé.
b. Vé chỉ được chi hoàn tại chính văn phòng xuất chứng từ, trừ những trường
hợp chi hoàn không tự nguyện khi phải xử lý chuyến bay bất thường (theo
quy định tại Chương VI). Mọi trường hợp chi hoàn khác văn phòng xuất vé
ban đầu phải tuân thủ các quy định, hướng dẫn hiện hành của Ban TCKT và
phải được phê duyệt bởi cấp có thẩm quyền.
c. Hoàn toàn bộ các tờ vận chuyển còn lại.
5.8.3 Làm mất hiệu lực vận chuyển của vé sau khi hoàn
a. Đối với vé điện tử: Đảm bảo Tờ vận chuyển của vé hoàn chuyển sang tình
trạng RFND hoặc REFUNDED.
b. Đối với vé giấy: Thu lại Tờ vận chuyển chưa sử dụng và Tờ hành khách của
vé hoàn. Gạch chéo hai đường thẳng song song suốt chiều dài của vé hoàn,
giữa hai đường chéo ghi bằng chữ in hoa, cao tối thiểu một (01) cm dòng
chữ “REFUNDED”.
THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ PHỤ THU
CHƯƠNG VIII
VÀ PHỤ THU
Trang: 1/1
CHƯƠNG VIII
THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ PHỤ THU
Trang
8.1 Tổng quan vế thuế, phí, lệ phí và phụ thu………………. 8.1 – 1/1
8.2 Thuế, phí, lệ phí do nhà chức trách ban hành………...... 8.2 – 1/4
8.2.2 Một số loại TFC do nhà chức trách ban hành ……….…. 8.2 – 2/4
8.3.1 Phụ thu hành khách dạng YQ/YR …………………...…. 8.3 – 1/3
a. Có nhiều loại thuế, phí, lệ phí và phụ thu được áp dụng trong ngành hàng
không dùng để thu các khoản ngoài giá vé.
b. Các loại thuế, phí, lệ phí và phụ thu có thể phân chia thành ba loại chính
như sau:
– Phụ thu Q
c. Hầu hết các loại thuế, phí, lệ phí và phụ thu do IATA thống nhất nguyên tắc
làm tròn, quy định mã, cách hiển thị trên vé.
d. Nơi xuất vé có trách nhiệm thu đúng, đủ các loại thuế, phí, lệ phí và phụ thu
áp dụng, ghi vào ô “Fare Calculatiion” và ô “Tax” trên vé.
Trang: 8.2 – 1/4
b. TFC bán
Loại TFC này áp dụng cho mỗi chứng từ vận chuyển, được thu trên vé tại
thời điểm xuất vé. Hãng hàng không thay mặt chính phủ thu loại TFC này.
Tra cứu thông tin chi tiết của phí sân bay MY tại Malaysia:
TAX CODE TAX NAME
MY PASSENGER SERVICE CHARGE - INTERNATIONAL
COUNTRY CODE COUNTRY NAME
MY MALAYSIA
............................................................
CURRENTLY EFFECTIVE FOR SALES AND TRAVEL
FUTURE DATE DIFFERENCES NOTED ON SPECIFIC TAX SEQUENCE
MULTIPLE SEQUENCES EXIST - USE SEQUENCE ENTRY TO DISPLAY
TAX DETAILS FOR EACH SEQUENCE - REFER TO TXNHELP FOR SEQUENCE
ENTRY
01 TAX-
MYR 9 SEQ: 50
02 TAX DETAIL-
* APPLY MULTIPLE TIMES
** APPLIES TO TICKETS REISSUED IN MAYLAYSIA
15 MISCELLANEOUS INFORMATION-
* TAX AMOUNT IS INTERLINEABLE.
** DOES NOT APPLY TO FLIGHT CREWS ON DUTY.
** DOES NOT APPLY TO VISITING HEADS OF STATE AND ENTOURAGE,
MINISTERS, AND OTHER DIFNITARIES VISITING MALAYSIA AS
STATE GUEST
** DOES NOT APPLY TO PERSONS HOLDING A WRITTEN EXEMPTION FROM
THE DEPARTMENT OF CIVIL AVIATION OF MALAYSIA
** DOES NOT APPLY TO PASSENGER TRAVELING WITHIN MALAYSIA ON
TRANSIT AT AIRPORT FOR TRANSFER/CONNECTING PURPOSES WHO
REMAIN IN THE LOUNGE OF THE AIRPORT CONCERNED
Trang: 8.2 – 4/4
Tra cứu thông tin chi tiết của phí sân bay ID2 tại In-đô-nê-xi-a. Khách phải
trả trực tiếp tại sân bay In-đô-nê-xi-a.
COUNTRY NAME- INDONESIA
TAX TAX
CODE NAME
1 ID1 VALUE ADDED TAX
2 ID2 PASSENGER SERVICE CHARGE-COLLECTED AT AIRPORT
COUNTRY TAX ROUNDING - ROUND UP TO NEXT 100
USE TXN*# WHERE # IS LINE NUMBER
3 - CHARACTER CODE FOR DISPLAY PURPOSES ONLY
Do vậy, khi tính giá, hệ thống không hiển thị thông tin về thuế này
JKT GA SIN299.00Y NUC299.00END ROE1.00
XT 16.00YQ
////////// TRAFFIC DOCUMENT ISSUED IN HDQ ///////////////
PU -FARE BASIS-CUR NUC AMT ELEMENT DESCRIPTION ------ GI
01 Y USD 299.00 JKT-SIN YY /OW 0M EH
299.00 - TOTAL NUC
-TAX AMT/USD/-- CUR CODES DESCRIPTION-------------
16.00 /YQF SERVICE FEE - FUEL
16.00:USD 16.00 *JKT* *GA*
Ví dụ 3:
Trong trường hợp có nhiều hơn ba loại TFC, mã XT được sử dụng trong ô
“Fare Calculation” trước phần diễn giải chi tiết các loại TFC và Phụ thu
hành khách (YQ/YR). Phần Tax thể hiện tổng số TFC và Phụ thu cùng mã
XT.
Ví dụ 4: Tra cứu chi tiết YQ/YR của VN, AF trên từng chặng bay của hành
trình HAN-VN-PAR-AF-LON.
FARE BASIS BOOK CODE FARE TAX TOTAL
01 C C/Z USD 1900.00 257.20 2157.20 ADT
02 D D/Z USD 1800.00 257.20 2057.20 ADT
03 IOX I/E USD 1380.00 244.40 1624.40 ADT
BOOK OPTION OF CHOICE IN APPLICABLE BOOKING CLASS
Ví dụ 6: Phụ thu nhiên liệu của KE được thu bằng Q trên từng chặng bay
và cho một đoạn tính giá.
FARE BASIS BOOK CODE FARE TAX TOTAL
01 RRT R/R/R/R USD 19420.00 77.50 19497.50 ADT
02 FRT-PRT-F* F/P/F/F USD 16047.00 77.50 16124.50 ADT
03 FRT F/F/F/F USD 15947.00 77.50 16024.50 ADT
04 CXRT-C-CX* C/C/C/C USD 9314.00 77.50 9391.50 ADT
05 CXRT-CRT-* C/C/C/C USD 9069.00 77.50 9146.50 ADT
06 YRT-Y-YRT Y/Y/Y/Y USD 5449.00 77.50 5526.50 ADT
07 YRT Y/Y/Y/Y USD 5401.00 77.50 5478.50 ADT
PSGR TYPE ADT
FARE USD 5401.00
TAX USD 77.50XT
TOTAL USD 5478.50
LAX KE SEL Q120.00 2172.00YRT KE HAN Q58.00 562.64YRT KE SEL KE
LAX Q180.00M2308.00YRT NUC5400.64END ROE1.00 XFLAX4.5
XT 3.60YQ 33.40US 5.50YC 7.00XY 5.00XA
XT 2.50AY 16.00JC 4.50XFLAX4.5
XT 2.50AY 16.00JC 4.50XFLAX4.5
/////////////// TRAFFIC DOCUMENT ISSUED IN HDQ ///////////////
PU -FARE BASIS-CUR NUC AMT ELEMENT DESCRIPTION ----------- GI
USD 120.00 LAX-SEL FUEL SURCHARGE
01 YRT USD 2172.00 LAX-SEL KE /HR 0M PA
USD 58.00 SEL-HAN FUEL SURCHARGE
01 YRT KRW 562.64 SEL-HAN KE /HR 0M EH
USD 180.00 SEL-LAX FUEL SURCHARGE
01 YRT USD 2308.00 LAX-HAN KE /HR 0M PA
Trang: 8.4 – 1/8
8.4.2.1 Nếu Q đặt giữa các thông tin của “Fare component”, Q sẽ thuộc về hãng
được chỉ định trong chặng bay nằm ngay trước nó.
Ví dụ 1:
Q5.00 thuộc về hãng BB được chỉ định trong chặng bay LON – TLV
Q10.00 thuộc về hãng BB được chỉ định trong chặng bay TLV – BKK.
8.4.2.2 Nếu Q đặt ở cuối đoạn tính giá và chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối, Q sẽ được
phân chia cho các hãng hàng không được chỉ định trong các chặng bay nằm
trong đoạn tính giá đó.
Ví dụ 3:
AMM BB TLV CC NYC DD ATL M1000.00QAMMATL10.00NUC1010.00END
Q10.00 được phân chia cho các hãng BB/CC/DD được chỉ định trong
các chặng bay liên tiếp nhau từ AMM đến ATL.
Trang: 8.4 – 2/8
Ví dụ 4:
Q75.00 được phân chia cho các hãng BB/CC được chỉ định trong các
chặng bay liên tiếp nhau từ NYC đến SIN.
Q75.00 được phân chia cho các hãng CC/BB được chỉ định trong các
chặng bay liên tiếp nhau từ SIN đến NYC.
8.4.2.3 Q – HKG:
a. Chính phủ Hồng Kông yêu cầu hãng vận chuyển chặng bay khởi hành từ
HKG thu Q này và trả lại cho Chính phủ.
Ví dụ 5: Q – HKG được thể hiện trong điều kiện của giá
FARE BASIS BOOK CODE FARE TAX TOTAL
01 Y B HKD 3080 335 3415 ADT
02 YOX Y HKD 2860 335 3195 ADT
b. Trường hợp vừa có Q – HKG và vừa có Q surcharge của hãng hàng không
cho một chặng bay, Q sẽ được đặt trong đoạn tính giá đó và thuộc về hãng
hàng không được chỉ định có chặng bay đặt ngay trước nó.
Ví dụ 7:
HKG BB LONQ4.25Q10.00M1000.00NUC1014.25END
8.4.2.4 Trường hợp vừa có Q – HKG và vừa có Q surcharge của các hãng hàng
không đối với một số chặng bay,
a. Q – HKG được đặt ngay sau chặng bay khởi hành từ HKG thuộc về hãng
hàng không chỉ định cho chặng đó để chuyển cho Chính phủ Hồng Kông.
b. Q surcharge đặt ở cuối đoạn tính giá sẽ được phân chia cho các hãng hàng
không có những chặng bay liên tiếp từ điểm đầu đến điểm cuối mà Q
surchage chỉ ra.
Ví dụ 9:
LON BB HKG BB TYOQ4.25M1000.00Q LONTYO10.00NUC1014.25END
8.4.2.5 Đối với vé xuất dạng “IT” hoặc “BT”, Q – HKG được đặt ngay sau chặng
bay đó. Mức Q này không được đưa vào giá hoặc tổng giá.
Ví dụ 11:
HKG BB LON Q4.25M/IT BB HKG M/IT END
Ví dụ 12: Phụ thu nhiên liệu của KE trên chặng bay SEL-HAN được thu
bằng Q.
Ví dụ 13:
FARE BASIS BOOK CODE FARE TAX TOTAL
01 RRT R/R/R/R USD 19420.00 77.50 19497.50 ADT
02 FRT-PRT-F* F/P/F/F USD 16047.00 77.50 16124.50 ADT
03 FRT F/F/F/F USD 15947.00 77.50 16024.50 ADT
04 CXRT-C-CX* C/C/C/C USD 9314.00 77.50 9391.50 ADT
05 CXRT-CRT-* C/C/C/C USD 9069.00 77.50 9146.50 ADT
06 YRT-Y-YRT Y/Y/Y/Y USD 5449.00 77.50 5526.50 ADT
07 YRT Y/Y/Y/Y USD 5401.00 77.50 5478.50 ADT
8.4.2.7 Q thu các loại phụ thu liên quan đến giá
a. Các loại phụ thu liên quan đến giá được quy định chi tiết tại Mục 12 - Phụ
thu Q (Q surcharge) trong cấu trúc của điều kiện giá, ví dụ mức thu thêm
giai đoạn cao điểm, ngày cuối tuần …
b. Phụ thu này được quy đổi ra đồng tiền tính giá và thể hiện ngay sau chặng
bay cần thu.
12.SURCHARGES
ORIGINATING CAN OUTBOUND -
FOR TRAVEL ON/AFTER 20JAN12 AND ON/BEFORE 26JAN12
PEAK SURCHARGE OF CNY 500.0 WILL BE ADDED TO THE
APPLICABLE FARE PER ADULT,ALLOWING CHILD/INFANT
DISCOUNTS.
Phụ thu này được hiển thị dạng Q khi tra giá trên hệ thống:
CAN VN HAN Q78.26 266.09WOX NUC344.35END ROE6.38866
XT 319YQ 90CN
////////// TRAFFIC DOCUMENT ISSUED IN CAN ///////////
PU -FARE BASIS-CUR NUC AMT ELEMENT DESCRIPTION ---- GI
CNY 78.26 CAN-HAN PEAK SURCHARGE
01 WOX CNY 266.09 CAN-HAN VN /OW RTG EH
344.35 - TOTAL NUC
Phụ thu này được hiển thị dạng Q khi xuất vé vào giai đoạn cao điểm:
7382426808509 NAME-TEST/PEAK SEASON MR
TTL NBR OF CPNS- 2 DATE OF ISSUE-03JAN12 PNR-FLBKLT 03JAN12
CPN A/L FLT CLS DATE BRDOFF TIME ST F/B STAT
1 VN 507 H 20JAN CANHAN 1625 OK HEE1M OK
2O VN 506 H 25JAN HANCAN 1250 OK HEE1M OK
FARE CNY 2850 EQUIV PAID VND 9467000 TAX 2020000YQ TAX
337000JC TAX 299000CN TOTAL VND12123000
8.4.2.8 Q thu chênh lệch theo mức cơ sở của hạng đặt chỗ
a. Là mức chênh lệch cơ sở của hạng đặt chỗ khi khách yêu cầu nâng hạng
theo quy định tại Mục 10.10
b. Q này được thể hiện dưới hình thức Q trong ô “Fare Calculation”.
Ví dụ 16: Áp dụng bảng Chênh lệch mức cơ sở của hạng đặt chỗ (quy định
tại Mục 10.10) để nâng từ hạng L lên hạng S trên HAN-SEL, chênh lệch
hạng đặt chỗ là 85USD. Phí thay đổi đặt chỗ 20USD
7382428923047 NAME-PHUTHU/Q
TTL NBR OF CPNS- 2 DATE OF ISSUE-03APR13 PNR-HUOGLZ 03APR13
CPN A/L FLT CLS DATE BRDOFF TIME ST F/B STAT
1 VN 417 L 15NOV ICNHAN 1005 OK LK3MKR OK
2O VN 416 S 20NOV HANICN 2340 OK LK3MKR OK
FARE KRW 716000 EQUIV PAID USD USD TAX PD 90.00YQ TAX
PD 24.70BP TAX PD 16.00JC TOTAL USD 85.00A
CHƯƠNG IX
CHƯƠNG IX
HÀNH LÝ, HÀNH LÝ ĐẶC BIỆT
VÀ DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT
Trang
9.1.3 Đoạn làm thủ tục hành lý thẳng …….……………………… 9.1 – 2/6
9.1.5 Quy định 302 của IATA và Qui định của US DOT ……….. 9.1 – 4/6
9.2.3 Xuất chứng từ thu giá cước Hành lý đặc biệt ……………… 9.2 – 2/2
9.3.3 Xuất chứng từ thu phí Dịch vụ đặc biệt ……………………. 9.3 – 2/2
Trang: 9.1 – 1/6
HÀNH LÝ, HÀNH LÝ ĐẶC BIỆT
Ban hành: 04
VÀ DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
9.1 Hành lý
Hành lý ký gửi (Checked Baggage) là hành lý được chuyên chở trong khoang
hành lý hoặc khoang hàng hóa của tàu bay. Hành lý ký gửi được gắn thẻ hành
lý có mã số và điểm đến.
Hành lý ký gửi bao gồm Hành lý miễn cước (Free Baggage Allowance), Hành
lý tính cước (Excess Baggage) và Hành lý đặc biệt (Special Baggage)
a. Là khối lượng hành lý mà hành khách được phép mang theo miễn phí đến
các điểm đến trên hành trình.
b. Hành lý miễn cước được xác định theo hệ cân (Weight concept) hoặc Hệ
kiện (Piece concept) theo trọng lượng, kích thước và số lượng kiện quy
định.
c. Tiêu chuẩn hành lý miễn cước của từng chặng bay được thể hiện trên vé của
hành khách và phải được thông báo cho khách tại thời điểm xuất vé.
d. Mức hành lý miễn cước có thể được phân theo các nước, các vùng cụ thể.
e. Khi hành trình của khách có nhiều chặng và có sự tham gia vận chuyển của
các hãng hàng không khác nhau, mức hành lý miễn cước của từng chặng có
thể khác nhau.
Trang: 9.1 – 2/6
HÀNH LÝ, HÀNH LÝ ĐẶC BIỆT
Ban hành: 04
VÀ DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
a. Là lượng hành lý vượt quá mức hành lý miễn cước cho phép. Hành khách
phải trả cước phí cho số hành lý vượt quá này.
b. Hành lý tính cước được áp dụng theo Hệ cân (Weight concept) hoặc Hệ
kiện (Piece concept).
c. Mức giá hành lý tính cước do hãng vận chuyển chính (Most Significant
Carrier) quy định theo nguyên tắc của IATA trong mục 9.2.
d. Hành lý tính cước hệ cân được tính trên tổng số kg hành lý vượt quá mức
hành lý miễn cước.
e. Hành lý tính cước hệ kiện được tính trên tổng số kiện vượt quá số lượng
kiện miễn cước, trọng lượng mỗi kiện vượt quá trọng lượng miễn cước,
kích cỡ mỗi kiện vượt quá tiêu chuẩn.
f. Kiện hành lý ký gửi có trọng lượng trên 32kg phải đăng ký trước và phải
được nhà vận chuyển chấp nhận.
a. Đoạn làm thủ tục hành lý thẳng (Checked portion) là phần hành trình mà
hành khách ký gửi hành lý tại điểm đầu và nhận lại hành lý tại điểm cuối.
Một Checked portion có thể bao gồm một hoặc nhiều chặng bay trên một
hoặc nhiều hãng (Hãng tham gia MC và/hoặc hãng vận chuyển - OC) và có
thể bao gồm một hoặc nhiều đoạn tính giá.
Ví dụ: Hành trình HAN-x/PAR-LON: Hành lý được làm thủ tục thẳng từ
HAN tới LON. HAN-LON là một checked portion.
b. Trong một checked portion, hành khách có thể phải nhận lại hành lý để làm
thủ tục hải quan sau đó tiếp tục gửi lại. Khi đó hành lý vẫn được xem như
làm thủ tục hành lý thẳng.
a. Quy định hành lý của hãng vận chuyển sẽ được áp dụng dựa trên nguyên
tắc xác định Hãng vận chuyển chính (Most Significant Carrier – MSC), tức
là xác định hãng vận chuyển chặng bay chính trong Checked portion.
Trang: 9.1 – 3/6
HÀNH LÝ, HÀNH LÝ ĐẶC BIỆT
Ban hành: 04
VÀ DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
b. Trong trường hợp chuyến bay liên danh (code-share), quy định hành lý của
hãng vận chuyển (Operating Carier - OC) được áp dụng trừ khi hãng này
công bố áp dụng quy định của hãng tham gia (Marketing Carrier-MC).
c. Xác định MSC dựa trên hành trình giữa các vùng vận chuyển của IATA
(IATA Traffic Conference – TC) và các tiểu vùng.
– Đối với hành trình qua hai vùng trở lên, hãng vận chuyển chặng đầu tiên
từ TC này sang TC khác là MSC.
Ví dụ: AMS-BB-x/FRA-CC-SIN. Quy định của hãng CC sẽ được áp
dụng vì là hãng vận chuyển từ FRA (TC2) sang SIN (TC3).
– Đối với hành trình giữa các tiểu vùng, hãng vận chuyển chặng đầu tiên
từ tiểu vùng nọ sang tiểu vùng kia là MSC.
Ví dụ: PRG-BB-x/PAR-CC-DXB. Quy định của hãng CC sẽ được áp
dụng vì là hãng vận chuyển từ Paris (tiểu vùng châu Âu) sang Dubai
(tiểu vùng Trung Đông).
Trang: 9.1 – 4/6
HÀNH LÝ, HÀNH LÝ ĐẶC BIỆT
Ban hành: 04
VÀ DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
– Đối với hành trình trong một tiểu vùng hãng vận chuyển chặng quốc tế
đầu tiên là MSC.
– Ngoại lệ: Đối với hành trình giữa TC1, TC2 và TC3, quy định của hãng
vận chuyển chặng bay đầu tiên giữa TC1 và TC2 sẽ được áp dụng.
Ví dụ: AKL-BB-X/LAX-DD-PAR. Quy định của hãng DD sẽ được áp
dụng vì là hãng vận chuyển từ LAX sang PAR (từ TC1 sang TC2).
9.1.5 Quy định 302 của IATA và Qui định của Bộ Giao thông Mỹ (US DOT)
a. Hành lý miễn cước và tính cước được áp dụng cho mỗi đoạn làm thủ tục
thẳng, từ điểm khởi hành đến điểm kết thúc không có điểm dừng (stopover)
ở giữa.
b. Nếu hành khách muốn dừng (stopover) ở điểm trung chuyển, hành lý miễn
cước và tính cước sẽ được tính lại từ điểm khởi hành sau điểm dừng
(stopover) này.
c. Quy trình xác định quy định hành lý của hãng hàng không nào sẽ áp dụng
cho hành trình có sự tham gia của nhiều hãng hàng không (interline), cho
mỗi đoạn làm thủ tục thẳng bao gồm 4 bước:
Bước 1: Nếu quy định của các hãng giống nhau, áp dụng quy định chung
này.
Bước 2: Nếu quy định của các hãng khác nhau, áp dụng quy định của
MSC.
Bước 3: Nếu MSC không công bố quy định, áp dụng quy định của hãng
chấp nhận vận chuyển hành lý khi check-in
Bước 4: Nếu hãng chấp nhận vận chuyển hành lý khi check-in không công
bố quy định, áp dụng quy định của hãng khai thác theo từng
chặng.
Trang: 9.1 – 5/6
HÀNH LÝ, HÀNH LÝ ĐẶC BIỆT
Ban hành: 04
VÀ DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
e. Phí hoàn HLĐB: được áp dụng nếu khách huỷ dịch vụ Hành lý đặc biệt sau
khi đã đặt trước và trả tiền cho Hành lý đặc biệt.
– Trong vòng 24 giờ trước chuyến bay hoặc sau chuyến bay: 50% mức giá
cước HLĐB và phụ thu hành khách.
– Ngoài 24 giờ trước chuyến bay: 10% mức giá cước HLĐB áp dụng và
phụ thu hành khách.
f. Trên chuyến bay do hãng khác khai thác, Vietnam Airlines tuân thủ quy
định Hành lý đặc biệt của hãng khai thác. Đối với các chuyến bay liên danh,
tham khảo các hợp đồng hợp tác.
g. Các quy định khác về đặt chỗ, xuất chứng từ và phục vụ Hành lý đặc biệt:
Tuân thủ “Quy định Phục vụ Hành khách”, “Quy định đặt chỗ hành khách
và quản lý chuyến bay” và Quy định này.
a. Khi xuất được EMD: xuất EMD thu giá cước HLĐB (theo quy định tại
Chương IV).
b. Khi chưa xuất được EMD: Xuất MCO thu giá cước HLĐB vận chuyển trên
khoang hành khách và vé Hành lý tính cước cho các trường hợp khác (theo
quy định tại Chương IV).
Trang: 9.3 – 1/2
HÀNH LÝ, HÀNH LÝ ĐẶC BIỆT
Ban hành: 04
VÀ DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
a. Là loại dịch vụ có yêu cầu đặc biệt về quy trình đặt giữ chỗ và phục vụ.
b. Dịch vụ đặc biệt (DVĐB) có thể bao gồm: Suất ăn đặc biệt, nôi trẻ em trên
máy bay, phục vụ khách khiếm thị/khiếm thính, khách mua thêm chỗ, xe
lăn, phục vụ khách sử dụng cáng và/hoặc bình ô-xy, phục vụ trẻ sơ sinh và
trẻ em đi một mình …
c. Phí DVĐB: Là mức phí áp dụng cho một loại dịch vụ vận chuyển hành
khách cần sự trợ giúp đặc biệt theo quy định của Vietnam Airlines.
a. Phí DVĐB, được triển khai không bao gồm thuế giá trị gia tăng (Value
Added Tax – VAT), có thể là:
– Mức giá cố định, hoặc
– Được xây dựng trên cơ sở giá cạnh tranh của Vietnam Airlines (VN
Market fare) cùng khoang dịch vụ áp dụng tại thời điểm khách mua
Dịch vụ đặc biệt. Trường hợp không có giá cạnh tranh, áp dụng giá công
bố.
Lưu ý: Dịch vụ đặc biệt được sử dụng ghế trên khoang hành khách phải
thu thêm Phụ thu hành khách và thuế VAT của dịch vụ tương ứng với số
lần áp dụng giá nhưng không bao gồm TFC áp dụng cho hành khách.
b. Mức phí DVĐB chỉ áp dụng trên chuyến bay do Vietnam Airlines khai
thác. Trường hợp hành trình có nhiều chặng hoàn toàn trên các chuyến bay
do Vietnam Airlines khai thác, áp dụng mức phí DVĐB cộng chặng của
từng chặng bay trong hành trình.
d. Dịch vụ đặc biệt bắt buộc có tiếp viên đi kèm: Phải được xác nhận trước và
khách trả phí DVĐB tiếp viên đi kèm. Mức phí DVĐB tiếp viên đi kèm là
giá áp dụng cho người lớn tương ứng với khoang dịch vụ mà khách yêu cầu
dịch vụ sử dụng.
Trang: 9.3 – 2/2
HÀNH LÝ, HÀNH LÝ ĐẶC BIỆT
Ban hành: 04
VÀ DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ Sửa đổi:
VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ Ngày hiệu lực: 01.03.2014
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
e. Dịch vụ đặc biệt không bắt buộc phải có tiếp viên đi kèm, nếu khách vẫn
yêu cầu dịch vụ tiếp viên đi kèm thì phải được xác nhận trước và trả giá
dịch vụ tiếp viên đi kèm.
f. Phí hoàn DVĐB: Áp dụng khi khách hủy Dịch vụ đặc biệt đã được xác
nhận trước và trả tiền. Cụ thể như sau:
– Trong vòng 24 giờ trước chuyến bay hoặc sau chuyến bay: 50% mức giá
dịch vụ áp dụng và phụ thu hành khách.
– Ngoài 24 giờ trước chuyến bay: 10% mức giá dịch vụ áp dụng và phụ
thu hành khách.
g. Phí thay đổi dịch vụ cáng: Áp dụng khi khách thay đổi dịch vụ cáng đã
được xác nhận trước và trả tiền. Cụ thể như sau:
– Trong vòng 24 giờ trước chuyến bay hoặc sau chuyến bay: 50% mức giá
dịch vụ áp dụng và phụ thu hành khách.
– Ngoài 24 giờ trước chuyến bay: 10% mức giá dịch vụ áp dụng và phụ
thu hành khách
Lưu ý: Không áp dụng phí thay đổi cho các loại Dịch vụ đặc biệt khác.
h. Trên các chuyến bay do hãng khác khai thác, Vietnam Airlines tuân thủ quy
định Dịch vụ đặc biệt của hãng khai thác. Đối với các chuyến bay liên danh,
tham khảo các hợp đồng hợp tác.
i. Các quy định khác về đặt chỗ, xuất chứng từ và phục vụ Dịch vụ đặc biệt:
Tuân thủ “Quy định Phục vụ Hành khách”, “Quy định đặt chỗ hành khách
và quản lý chuyến bay” và Quy định này.
a. Khi chưa xuất được EMD: Xuất MCO thu phí DVĐB (quy định tại Chương
IV).
b. Khi xuất được EMD: Xuất EMD thu phí DVĐB (quy định tại Chương IV).
MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT
QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ VNA – PM – P04
VÀ XUẤT CHỨNG TỪ
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
CHƯƠNG X
CHƯƠNG X
MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT
Trang
10.1 Các quy định xuất, xử lý vé đặc thù …………………….… 10.1 – 1/18
10.1.3 Xuất/đổi vé ghi giá thực thu trên Sabre ………….…….. 10.1 – 4/18
10.1.4 Xuất vé ghi giá dạng chữ IT trên Sabre …………...….... 10.1 – 7/18
10.6 Chính sách hành lý của Vietnam Airlines ……………….... 10.6 – 1/5
10.7 Chính sách giá cước Hành lý đặc biệt của VN ……………. 10.7 – 1/2
10.8 Chính sách phí Dịch vụ đặc biệt của Vietnam Airlines ….. 10.8 – 1/2
Trang: 10.1 – 1/12
Ví dụ 1: PNR dưới đây được xuất vé 2 lần. Nhân viên hủy một vé, dòng vé
VOID sẽ là dòng cuối. Hệ thống lấy dòng số vé cuối cùng gửi vào danh
sách hành khách, vì số vé này có tình trạng VOID sẽ gây lỗi hệ thống.
1.1TEST/VOID
1 VN 221M 15JUN J HANSGN HK1 0600 0800 /E
TKT/TIME LIMIT
1.T-06MAY-JNQ5H18
2.TE 7382438836982 TEST/V JNQ5H18 0951/06MAY
3.TE 7382438836988 TEST/V JNQ5H18 0951/06MAY
TV 7382438836982 *VOID* JNQ5H18 0951/06MAYgây lỗi Hệ thống
VCR COUPON DATA EXISTS *VI TO DISPLAY
Cách xử lý đúng: nếu có 2 vé cho 1 khách, phải thực hiện hủy (VOID) cả 2
vé và xuất lại vé mới.
a. Số tiền thực thu khi xuất/đổi vé được mã hoá và đưa vào ô Tourcode trên vé
khi giá vé (FARE) thực thu khác với giá ghi trên vé.
b. Trường hợp vé xuất và thu theo đúng mức giá trong ô Giá cước: không mã
hoá giá thực thu theo quy định này.
c. Trường hợp đổi vé từ loại giá thực thu xuất tự động ghi trên vé sang loại giá
khác mức ghi trên vé: thực hiện mã hoá cho phần thu thêm (nếu có) theo
quy định này.
d. Trường hợp đổi vé từ loại giá thực thu khác giá ghi vé sang loại giá thực thu
lấy tự động từ hệ thống: nếu phần thu thêm đúng theo mức ghi trên vé thì
không cần thực hiện mã hoá.
10.1.3.3 Ghi vé
a. Ô “Tourcode”: Ghi số tiền thực thu được mã hoá theo bảng mã sau:
Ký tự số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0
Ký tự chữ A E G H L P S T V X
b. Trong cửa sổ “Issue Ticket”, chọn “Additional Options”, chọn “Tourcode”
để nhập mã hoá giá theo ký tự chữ. Hai ký tự cuối là số thập phân theo
nguyên tắc của IATA (nếu có) của loại tiền theo bảng giá của thị trường
được giao giá.
Ví dụ: mã hóa số tiền 650.00 USD thành PLXXX (2 chữ cuối thể hiện số
thập phân).
a. Quy đổi và làm tròn số tiền thực thu ra đồng tiền của nước khởi hành
(Country Of Commencement of travel - COC) theo tỷ giá bán của ngân
hàng (Bank Selling Rate – BSR) tại thời điểm xuất đổi vé.
Ví dụ: giá BKKHAN bán tại thị trường Việt Nam là 100 USD. Khi xuất vé
giá thực thu được quy đổi theo tỷ giá BSR thành 3150 THB. Ghi Tourcode
GALX.
DC¥USD100/THB
a. Cộng số tiền nâng hạng vào ô Fare và tính vào số tiền thực thu.
a. Chọn phương thức tính giá thủ công (Agent Pricing) và nhập số tiền thực
thu vào phần tính giá (Amount).
b. Mã hóa Giá thực thu trong phần Inclusive Tour, nguyên tắc mã hoá tương
tự mã hóa Giá thực thu quy định tại Mục 10.1.3.
Ví dụ: Xuất cho hành trình HAN-VN-X/SEL-OZ-LAX với mức giá thực
thu là 550 USD, vé xuất ghi IT theo điều kiện biểu giá.
Trang: 10.1 – 6/12
Kính gửi: Tổng công ty Hàng không Việt Nam – To: Vietnam Airlines
Tôi đã được Đại diện của Vietnam Airlines giải thích rõ chặng bay trước đó không còn giá trị
để vận chuyển, thay đổi hành trình và
(I have been clearly informed by Vietnam Airlines that the segments before the one I request to
use herein cannot be used for travel or change and)
Có thể chi hoàn tại văn phòng xuất vé ban đầu (nếu điều kiện của loại giá cho phép)
(are refundable at the Original issued office – if the fare conditions are permitted)
Không được chi hoàn ( are Non refundable)
Trân trọng cảm ơn
(Sincerely)
......................., ngày (date) ....... tháng (month) ........... năm (year)...........
Khách hàng (Passenger)
(ký và ghi rõ họ tên – Signature and full name)
VNA-PM-F03-02
Trang: 10.1 – 9/12
(*) Đối với hành trình từ/đến Nhật: Áp dụng như sau
Mức hành lý
Hành trình Điểm xuất vé Hạng dịch vụ
miễn cước
b. Trẻ nhỏ:1 kiện, tối đa 23kgs (50lbs) và tổng kích thước 3 chiều không quá
115cm (45in)
c. Khách hàng thường xuyên (GLP): Hội viên hạng Bạch kim và Hội viên
hạng Vàng được hưởng thêm 1 kiện, tối đa 23kgs (50lbs) và tổng kích
thước 3 chiều không quá 158cm (62in) cho bất kỳ Hạng dịch vụ nào.
d. Các ví dụ:
Ví dụ 1: Khách đi hành trình HAN – VN*/JL – x/TYO – DL – ATL (VN*
do JL khai thác).
VN là First MC: Áp dụng chính sách Hành lý miễn cước hệ kiện của
Vietnam Airlines cho cả hành trình.
Ví dụ 2: Khách đi hành trình PNH – K6 – SGN – VN – TPE – CI – LAX
K6 là First MC và nếu K6 công bố chính sách Hành lý miễn cước: Áp
dụng chính sách Hành lý miễn cước của K6 cả hành trình.
Nếu K6 không có thông tin về chính sách Hành lý miễn cước, VN là
hãng vận chuyển kế tiếp được lựa chọn để xác định chính sách Hành lý
miễn cước: Áp dụng chính sách Hành lý miễn cước của Vietnam
Airlines cho cả hành trình.
Trang: 10.6 – 3/5
– Ví dụ 6:
Khách đi hành trình BKK – VN – x/SGN – VN – TYO: Nếu hành lý
làm thủ tục thẳng, áp dụng mức hành lý tính cước thẳng 20USD/kg.
– Ví dụ 7:
Khách đi hành trình TYO – VN – x/SGN – VN – BKK: Khi làm thủ tục
tại TYO, khách muốn nhận lại hành lý tại SGN, áp dụng mức Hành lý
tính cước thẳng 30USD/kg cho chặng TYO – SGN. Khi khách làm thủ
tục gửi hành lý tại SGN, áp dụng mức hành lý tính cước 5USD/kg cho
chặng SGN – BKK.
(*) Áp dụng cho kiện hành lý thứ 2 trong trường hợp Hành lý miễn cước hiển thị
trên vé là 1 kiện.
Trang: 10.6 – 5/5
c. Các ví dụ
– Ví dụ 8: Hành trình: HAN – VN – x/TYO – VN*/DL – ATL (VN* do
DL khai thác). Khách mang 3 kiện, trong đó: kiện thứ nhất 20kg với
tổng kích thước 150cm, kiện thứ hai 23kg với tổng kích thước 150cm
và kiện thứ ba 27kg với tổng kích thước 200cm.
+ Xác định First MC: Áp dụng chính sách Hành lý tính cước của VN.
+ Tính cước phí:
Kiện 1: Đủ tiêu chuẩn theo qui định.
Kiện 2: Đủ tiêu chuẩn theo qui định.
Kiện 3: Vượt quá số kiện, quá trọng lượng, quá kích cỡ cho phép.
Tổng cước phí phải trả: 150USD + 50USD + 175USD = 375USD
10.7 Chính sách giá cước Hành lý đặc biệt của Vietnam Airlines
Bộ dụng cụ trượt
tuyết (Snow
200.000 100 125 150 200
Skiing
Equipment)
Trang: 10.7 – 2/2
Mức giá
Quốc tế (*) USD/checked portion
Loại HLĐB Phân loại Nội địa (giá Ghi chú
tịnh VND/ Trong Trong B hoặc Trong C hoặc Giữa D và
chặng bay) A giữa B và A giữa C và A/B A/B/C
Kích thước
3 chiều
không vượt 200.000 75 125 150 175
quá 277cm Mức giá áp
Ván lướt hoặc (109in) dụng cho 1
cánh buồm
Kích thước ván lướt
(Surfboard/
3 chiều trên hoặc 1
Windsurfing)
277cm cánh buồm
300.000 125 175 200 250
(109in) đến
dưới 292cm
(115in)
Bộ dụng cụ Mức giá áp
lặn(Scuba diving 200.000 75 125 150 175 dụng cho 1
equipment) bộ
c. Các ví dụ
– Ví dụ 1: Hành trình BKK–x/SGN – DAD, khách có 01 xe đạp dưới
15kg, hệ thống cho phép làm thủ tục hành lý thẳng đến DAD, giá cước
HLĐB được tính cho 01 checked portion BKK (Khu vực A) – DAD
(Khu vực A): áp dụng mức 75USD
– Ví dụ 2: Hành trình LON – x/SGN – SIN, khách có 1 bộ dụng cụ lặn,
giá cước HLĐB được tính cho 01 checked portion LON (Khu vực C) –
SIN (Khu vực B): áp dụng mức 150USD.
Trang: 10.8 – 1/2
10.8 Chính sách phí Dịch vụ đặc biệt của Vietnam Airlines
Loại DVĐB Mức phí áp dụng
– Vé hành khách sử dụng bình oxy: Áp dụng như khách
thông thường.
– Mức phí áp dụng cho dịch vụ sử dụng bình oxy bao
gồm:
+ Phí sử dụng bình oxy:
Khách sử dụng bình oxy
Chặng bay nội địa: 2.000.000VND/1bình oxy
(OXYG)
(giá tịnh chưa bao gồm VAT)
Chặng bay quốc tế: 200USD/1bình oxy.
+ Phí vận chuyển bình oxy: Bằng mức giá áp dụng
cao nhất cho người lớn cho mỗi ghế lắp đặt bình
oxy.
– Người đi cùng khách OXYG trả tiền vé như khách
thông thường.
– Vé hành khách nằm cáng: Áp dụng như khách thông
thường.
– Phí vận chuyển cáng: Bằng 6 lần mức giá áp dụng cao
Khách nằm cáng (STCR)
nhất cho người lớn.
– Người đi cùng khách nằm cáng trả tiền vé như khách
thông thường.
– Vé hành khách nằm cáng và sử dụng bình oxy: Áp
dụng như khách thông thường.
– Phí dịch vụ khách nằm cáng và sử dụng bình oxy:
Phí sử dụng bình oxy:
Chặng bay nội địa: 2.000.000VND/1bình oxy
(giá tịnh chưa bao gồm VAT).
Khách nằm cáng và sử
dụng bình oxy Chặng bay quốc tế: 200USD/1bình oxy
(STCR/OXYG) Phí vận chuyển bình oxy: Bằng mức giá áp dụng
cao nhất cho người lớn cho mỗi ghế lắp đặt bình
oxy.
Giá vận chuyển cáng: Bằng 6 lần mức giá áp dụng
cao nhất cho người lớn.
– Người đi cùng khách nằm cáng sử dụng bình oxy trả
tiền vé như khách thông thường.
Trang: 10.8 – 2/2