Professional Documents
Culture Documents
(VNMATH - COM) - Bai Tap HHKG 11THEOCHUDE PDF
(VNMATH - COM) - Bai Tap HHKG 11THEOCHUDE PDF
www.VNMATH.com
1 TÌM GIAO TUYẾN CỦA HAI MẶT PHẲNG
Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là tứ giác có các Bài 5. Cho chóp S.ABCD có đáy là hình bình
cặp cạnh đối không song song. Tìm giao tuyến hành. Gọi I, J, K lần lượt là trung điểm của
của: BC, CD, SA. Tìm giao tuyến của:
Bài 2. Cho chóp S.ABCD có AD ∦ BC, M ∈ SB, O Bài 4. Cho chóp S.ABCD có AB ∩ CD = E và I, J là
giao điểm của AC và BD trung điểm SA, SB; lấy N tùy ý trên SD.
4 THIẾT DIỆN
Bài 1. Cho chóp S.ABCD, BC ∦ AD, M trung điểm tâm O. Gọi M, N là trung điểm AD, CD; I là
SA. Tìm thiết diện của chóp và ( BCM) điểm trên SO. Tìm thiết diện hình chóp và
( MN I ).
Bài 2. Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung
điểm AB, CD; P ∈ AD và không là trung
Bài 4. Cho chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành.
điểm AD. Tìm thiết diện của chóp và ( MNP)
Gọi I, J, K là trung điểm BC, CD, SA. Tìm thiết
Bài 3. Cho chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành diện của hình chóp và ( I JK )
5 TỔNG HỢP
THPT BÀI TẬP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN 11 Trang 3
www.VNMATH.com
Bài 1. Cho chóp S.ABCD đáy là hình bình hành tâm c) Tìm giao điểm L của DJ và (SAC )
O. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm d) CMR: A, K, L thẳng hàng
SB, SD, OC.
Bài 4. Cho chóp S.ABCD có AD ∦ BC. I ∈ SA :
a) Tìm giao tuyến ( MNP) và (SAC )
SA = 3I A, J ∈ SC; M là trung điểm SB.
b) Tìm giao điểm SA và ( MNP)
c) Xác định thiết diện của chóp và ( MNP) a) Tìm giao tuyến của (SAD ) và (SBC )
b) Tìm giao điểm E của AB và ( I J M )
Bài 2. Cho chóp S.ABCD, M ∈ SC; N, P trung điểm
AB, AD. c) Tìm giao điểm F của BC và ( I J M )
d) Tìm giao điểm N của SD và ( I J M)
a) Tìm giao điểm của CD và ( MNP)
e) Gọi H = MN ∩ BD. CMR: H, E, F thẳng
b) Tìm giao điểm của SD và ( MNP) hàng
c) Tìm giao tuyến của (SBC ) và ( MNP)
d) Tìm thiết diện của chóp và ( MNP) Bài 5. Cho chóp S.ABCD đáy hình thang AB đáy
lớn. I, J trung điểm SA, SB; M ∈ SD.
Bài 3. Cho chóp S.ABCD có I, J là hai điểm trên AD
và SB. a) Tìm giao tuyến (SAD ) và (SBC )
b) Tìm giao điểm K của I M và (SBC )
a) Tìm giao tuyến của (SAC ) và (SBD );
(SAC ) và (SBI ) c) Tìm giao điểm N của SC và ( I J M )
b) Tìm giao điểm K của I J và (SAC ) d) Tìm thiết diện của chóp và ( I J M)
Bài 1. Cho tứ diện ABCD có I, J là trọng tâm BC, SC, SD, AD sao cho
4 ABC, 4 ABD. CMR: I J k CD MN k SB, NP k CD, MQ k CD.
6.2 Vấn đề 2: Tìm giao tuyến, giao điểm dùng quan hệ song song:
Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình b) Tìm giao tuyến của (SCD ) và ( MHK )
hành. c) Tìm giao điểm N của BC và ( MHK ). Tứ
a) Tìm giao tuyến của giác MHKN là hình gì?
(SAD )&(SBC ); (SAB)&(SCD ) Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thang
b) Lấy M ∈ SC. Tìm giao điểm N của SD và (AB đáy lớn). Gọi I, J, K là trung điểm
( ABM). Tứ giác ABMN là hình gì? AD, BC, SB.
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình a) Tìm giao tuyến (SAB) và (SCD ); (SCD ) và
hành. Gọi M, H, K lần lượt là trung điểm ( I JK )
AD, SA, SB. b) Tìm giao điểm M của SD và ( I JK )
a) Tìm giao tuyến d của (SAD ) và (SBC ) c) Tìm giao điểm N của SA và ( I JK )
Trang 4 BÀI TẬP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN 11 THPT
www.VNMATH.com
d) Xác định thiết diện của hình chóp và b) Tìm giao điểm E của SA và ( MNP)
( I JK ). Thiết diện là hình gì? c) CMR: ME k PN
Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình bình d) Tìm giao điểm MN và (SCD )
hành. Gọi M, N, P là trung điểm SB, BC, SD e) Tìm thiết diện hình chóp và ( MNP)
a) Tìm giao tuyến của (SCD ) và ( MNP) Bài 7. Cho hình chóp S.ABC. Gọi M, N, P là trung
b) Tìm giao điểm của CD và ( MNP) điểm AB, BC, SC. Cho SB = AC.
c) Tìm giao điểm của AB và ( MNP)
a) Tìm giao điểm E của SA và ( MNP)
d) Tìm giao tuyến của (SAC ) và ( MNP), suy
ra thiết diện của hình chóp và ( MNP). b) CMR: NP k ME k SB. Tứ giác MNPE là
hình gì?
Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD, đáy ADBC, ABCD. c) Tìm giao tuyến ( ANP) và (SMC )
Gọi M, E, F là trung điểm AB, SA, SD.
d) Tìm giao điểm SM và ( ANP)
a) Tìm giao tuyến ( MEF ) và ( ABCD )
Bài 8. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình
b) Tìm giao điểm BC và ( MEF )
hành tâm O. Gọi M, N, P là trung điểm
c) Tìm giao điểm SC và ( MEF ) SB, SD, OD.
d) Gọi O = ACBD. Tìm giao điểm SO và
( MEF ). a) Tìm giao điểm I của BC và ( AMN ); tìm
giao điểm J của CD và ( AMN )
Bài 6. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình
b) Tìm giao điểm K của SA và (CMN )
hành tâm O. Gọi M, N, P lần lượt là trung
điểm OB, SO, BC. c) Tìm giao tuyến của ( NPK ) và (SAC )
d) Tìm giao điểm của SC và ( NPK )
a) Tìm giao tuyến ( NPO) và (SCD ); (SAB)
và ( AMN ) e) Tìm thiết diện hình chóp và ( AMN )
Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình c) Gọi M là giao điểm của AI và BD. CMR:
hành. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm MK k (SBC )
AB, CD, SA.
Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thoi tâm
a) CMR: MN k (SBC ); MN k (SAD ) O. Gọi M, N, P là trung điểm SB, SO, OD
b) CMR: SB k ( MNP); SC k ( MNP)
c) Gọi I, J là trọng tâm. CMR: a) CMR: MN k ( ABCD ), MO k (SCD )
I J k (SAB), I J k (SAD ), I J k (SAC ). b) CMR: NP k (SAD ), NPOM là hình gì?
Bài 2. Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm, MBC c) Gọi ISD sao cho SD = 4ID. CMR:
sao cho MB = 2MC. CMR: MG k ( ACD ) PI k (SBC ), PI k (SAD )
Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình Bài 5. Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF
hành tâm O. Gọi I, J là trung điểm không đồng phẳng có tâm lần lượt là I và J.
BC, SC.KSD sao cho SK = KD.
a) CMR: I J k ( ADF ) và I J k ( BCE)
a) CMR: OJ k (SAD ), OJ k (SAB)
b) CMR: IO k (SCD ), I J k (SBD ) b) Gọi M, N là trọng tâm. CMR: MN k (CEF )
7.2 Vấn đề 2: Thiết diện song song với một đường thẳng cho trước:
Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình bình Bài 5. Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF
hành. Gọi M, N, P, Q là trung điểm không đồng phẳng. Gọi I, J, K là trung điểm
BC, AB, SB, AD. AB, CD, EF.
Bài 3. Cho 2 tứ diện ABCD, A0 B0 C 0 D 0 . CMR hai tứ Bài 8. Cho hình hộp ABCD.A0 B0 C 0 D 0 . Gọi K là giao
diện có cùng trọng tâm khi và chỉ khi: điểm AD 0 và DA0 . I là giao điểm BD 0 và DB0 .
−−→0 −→0 −→0 −−→0 − → −→ − → −−→
AA + BB + CC + DD = 0 CMR AC, KI, B0 C 0 đồng phẳng.
Bài 4. Cho tứ diện ABCD. M ∈ AB, N ∈ CD sao Bài 9. Cho tứ diện ABCD. Lấy M ∈ AD, N ∈ BC sao
−−→ −→ −→ −→ −−→ −−→ −→ −→
cho: MA = −2 MB, ND = −2 NC. Các điểm cho: AM = 3 MD, NB = −3 NC. CMR
−→ −→ −−→
I, J, P thuộc AD, MN, BC mà AB, DC, MN đồng phẳng.
−
→ −→ −→ −→ − → −
→
I A = k ID, J M = k JN, PB = k PC. Chứng
Bài 10. Cho lăng trụ ABC.A0 B0 C 0 . I, J là trung điểm
minh rằng I, J, K thẳng hàng. −→ −→
BB0 , A0 C 0 .K ∈ B0 C 0 sao cho: KC = −2KB0 .
Bài 5. Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. CMR A, I, J, K đồng phẳng
14 KHOẢNG CÁCH
Bài 1. Cho tứ diện SABC, 4 ABC vuông cân tại Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD đều, O là tâm hình
B, AC = SA = 2a và SA⊥( ABC ) vuông ABCD, cạnh bên bằng 2a, cạnh đáy
bằng a. Gọi I, J là trung điểm AB, CD.
a) CMR: (SAB)⊥(SBC )
b) Tính d( A, (SBC )) a) CMR: (SI J )⊥(SAB)
c) Gọi O là trung điểm AC. Tính d(O, (SBC ))
b) Tính d(O, (SCD )); d( I, (SCD ))
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông c) Tính d(SC, BD ); d( AB, SD )
cạnh a tâm O.SA⊥( ABCD ) và SA = 2a; dựng
BK ⊥SC. Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thoi tâm
a) CMR: SC ⊥( DBK ) O cạnh a, góc A = 60o , đường cao SO = a.
b) Tính d( A, (SBC ));
a) Tính d(O, (SBC ))
d( A, (SDC )); d(O, (SBC ))
c) Tính d( BD, SC ); d( AD, BK ) b) Tính d( AD, SB)