Professional Documents
Culture Documents
PH Gia CHNG Dong Von
PH Gia CHNG Dong Von
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LỜI MỞ ĐẦU
Từ lâu, con người ta đã biết sử dụng những cách khác nhau để giữ cho thực phâm tươi
ngon lêu hơn , tăng giá trị cảm quan cho thực phẩm , đồng thời không làm thay đôit chất
lượng của thực phẩm,ví dụ như: dung lá dứa để tạo mùi thơm, xông khói thịt để tạo vị
thơm và xát khuẩn cho thực phẩm, muối chua,… . Ngày nay, xã hội càng phát triển, dân
số ngày càng gia tăng chính vì vậy nhu cầu ăn uống ngày càng đòi hỏi những yêu cầu cao
hơn. Tuy nhiên, thực phẩm chế biến xong, không thể cùng một lúc mà sử dụng hết được
nên cn người bắt đầu lưu trữ để sử dụng dần. và trong điều kiện bình thường, nếu ta bảo
quản thực phẩm sẽ dễ bị hư hỏng . cho nên, phụ gia thực phẩm đã ra đời để khác phục
nhược điểm trên.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành phụ gia thực phẩm thì cuối thế kỉ 20 phụ gia
chống đông vón ra đời nhằm trách hiện tượng đông vón ở thực phẩm, gây mất giá trị cảm
quan cho thực phẩm.
Trong cuốn sách này, tôi sẽ trình bày 3 mục chích sau đây:
Phần 2: từng phụ gia chống đông vón cụ thể, vai trò và độc tính của từng phụ gia
Phần 3: phụ lục liều lượng sử dụng phụ gia ở những thực phẩm khác nhau.
Hi vọng sẽ cung cấp cho mọi người một cuốn sách rõ rang và hay nhất về nhóm phụ gia
chống đông vón.
Vì thời gian và kiến thức có hạn nên trong quá trình trình bày sẽ không tránh khởi những
thiếu xót, mong mọi người đóng góp ý kiến để những cuốn sách sau sẽ hoàn thiện hơn.
Mỹ linh
PHỤ LỤC
PHẦN 1 ............................................................................................................................. 3
NHÓM PHỤ GIA CHỐNG ĐÔNG VÓN ......................................................................... 3
1. Tổng quan về nhóm phụ gia chống đông vón. ..................................................... 3
1.1. Lịch sử của phụ gia chống đông vón.............................................................. 3
1.2. Khái niệm ........................................................................................................ 3
1.3. Phân loại .......................................................................................................... 4
1.4. Hiện tượng đông vón ở thực phẩm ................................................................ 4
1.5. Cơ chế chống đông vón của phụ gia chống đông vón ................................... 4
1.6. Yêu cầu khi sử dụng phụ gia chống đông vón .............................................. 5
PHẦN 2............................................................................................................................. 6
CÁC PHỤ GIA TRONG NHÓM PHỤ GIA CHỐNG ĐÔNG VÓN ........................... 6
2. Các chất đông vón.................................................................................................. 6
2.1. Magnesium carbonates ................................................................................... 6
2.2. Calcium silicate ............................................................................................... 6
2.3. Acid tartaric .................................................................................................... 7
2.4. Muối của các acid béo ..................................................................................... 7
2.5. Magnesium oxyd ............................................................................................. 7
2.6. Các muối natri, kali, calci ferocyanid ............................................................ 8
2.7. Magnesium Carbonate Hydroxide ................................................................ 8
2.8. Silic dioxyd ...................................................................................................... 8
2.9. Calcium Aluminum silicate ............................................................................ 9
2.10. Calcium Aluminum silicate ......................................................................... 9
2.11. Aluminum silicate ........................................................................................ 9
2.12. Calcium cacbonat ...................................................................................... 10
2.13. Sodium sulfate ............................................................................................ 10
2.14. Cellulose ..................................................................................................... 11
2.15. Ammonium polyphotphate ....................................................................... 11
PHẦN 1
Ngày nay cới sự phát triển ngày càng cao của công nghệ hóa học, các chất phụ gia cũng
như các chất đông vón được tổng hợp ngày càng nhiều và đa dạng hơn.
– Nhân tạo: hầu hết các chất chống đông vón được làm từ chất tổng hợp như: silicon
dioxide (E551), magie và canxi stearates, canxi silicate (E552), cacbon magie (E504) và
sodium aluminosilicate (E554)…
– Các chất chống đông vón đến từ các nguồn tự nhiên: cao lanh (E559), talc (E553b) và
bentonite (E558)
Một số chất chống phụ gia chống đông vón sử dụng trong thực phẩm
Một vài hiện tượng đông vón xãy ra trên những thực phẩm:
– Trong sữa bột: Người sử dụng thường xuyên mở ra mở vào lấy sữa và khi pha sữa lại
để bột sữa gần ly nước ấm nóng có khả năng bốc hơi nước, bình nước, phích nước…
khiến sữa bị ẩm nhanh chóng, làm hư hại các vi chất trong sữa.
– Trong muối, đường, gia vị… cũng hay bị đông vón lại với nhau, do khi tiếp xúc với
không khí bên ngoài chúng hút ẩm và vón cục lại với nhau, làm hư hại sản phẩm
1.5. Cơ chế chống đông vón của phụ gia chống đông
vón
Các chất chống đông vón hoạt động bằng cách hấp thụ độ ẩm quá mức của thực phẩm
hoặc bằng cách phủ các hạt làm cho chúng không thấm nước. Một số chất chống đóng
vón có thể hòa tan trong nước, những chất khác có thể hòa tan trong rượu hoặc các dung
môi hữu cơ khác.
Chất đóng vón còn được thêm vào thực phẩm để cải thiện dòng chảy. Nếu không có các
chất chống đóng vón, các máy bán hàng tự động như cà phê, sôcola sẽ không tạo ra được
dòng chảy thường xuyên. Sữa bột có thể đông lại với nhau trong quá trình đóng gói, chế
biến, lưu trữ làm hư hỏng sản phẩm.
1.6. Yêu cầu khi sử dụng phụ gia chống đông vón
Chỉ được phép sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh tại thị trường Việt Nam, phụ gia thực
phẩm phải được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn chất lượng vệ
sinh an toàn thực phẩm.
Việc sử dụng phụ gia chống đông vón trong thực phảm thì phải đảm bảo:
+) đúng đối tượng và liều lượng không được dung quá giới hạn cho phép
+) đáp ứng các yêu cầu kĩ thuật của mỗi phụ gia
+) không làm biến đổi bản chất, thuộc tính tự nhiên vốn có của sản phẩm
Các chất phụ gia phải có nhãn đầy đủ các nội dung theo quy định
Yêu cầu đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm: trước khi sử dụng một phụ gia
chống đông vón cần chú ý:
+) chất phụ gia có được sử dụng với loại thực phẩm mà cơ sở định sử dụng hay không?
+) giới hạn tối đa cho phép của phụ gia đó đối với thực phẩm là bao nhiêu?
+) phụ gia đó có phải dung cho thực phẩm không? Có đảm bảo các quy định về chất
lượng vệ sinbh an toàn, bao gói theo quy định hiện hành không?
PHẦN 2
CÁC PHỤ GIA TRONG NHÓM PHỤ GIA
CHỐNG ĐÔNG VÓN
2. Các chất đông vón
2.1. Magnesium carbonates
- Tên khác: magnesit, barring tonite(dihydrate), lansfordite (pentahydrate).
- Kí hiệu: E504.
- Công thức phân tử: MgCO3
- Đặc điểm: Ở dạng thường nó là một chất rắn màu trắng, vô định hình, vụn bở.
Trong tự nhiên, nó tồn tại như một muối khoáng sản ngậm nước. Các hình thức
phổ biến nhất của Magiê cacbonat trong tự nhiên là muối khan được gọi là
Magnesit (tức MgCO3 khan) và các muối hydrat Magie cacbonat như các dạng đi,
tri, penta hydrat tương ứng và Lansfordite (MgCO3.5H20) là những khoáng sản
phổ biến chứa muối cacbonat của Magiê.
- Công dụng: chất chống đông vón
- Sản phẩm ứng dụng: : đường, sữa khô và các sản phẩm của sữa, phomat, kem
đánh răng, chocolate, kem, muối…
- Độc tính: : độc tính thấp nhưng nếu dùng nhiều sẽ gây trầm cảm, rối loạn tim,
nguy hiểm trong trường hợp tiếp xúc của da và mắt và có thể gây kích ứng đường
hô hấp và tiêu hóa trong trường hợp uống hoặc hít phải.
2.2. Calcium silicate
- Tên khác: không.
- Kí hiệu: E552
INS 552
- Công thức phân tử: Ca2SiO4
- Đặc điểm: Dạng bột rất mịn, màu trắng, không mùi, không vị
Không tan trong ethanol và nước nhưng nó tạo một gel với các axit khoáng
sản. Dưới dạng hơi nó hòa tan trong axit clohydric
Kích thước hạt trong khoảng 0.02-0.07µm.
- Công dụng: chất chống đông vón.
- Sản phẩm ứng dụng: sữa và các sản phẩm của sữa, phomat, đường, muối, kem,
sữa bột và bột kem, pure thực vật, ngũ cốc, tinh bột, gia vị, nước sốt…
- Độc tính: Calcium silicate nói chung là được công nhận là an toàn (GRAS) thuộc
FDA Hoa Kỳ quy định.
2.3. Acid tartaric
- Tên khác: racemic axit, uvic axit, paratartaric axit.
- Công thức cấu tạo: C 4 H 6 O 6
- Đặc điểm: Khối lượng phân tử: 150,087 g / mol
Độ tan trong nước: 133 g/100ml (20 ° C)
Cũng có thể được tách từ nước ép nho
Acid tartaric dùng trong thực phẩm phải ở dạng bột không màu, trong suốt,
không mùi, có vị acid, 1g tan trong 0, 8ml nước hoặc trong 3ml ethanol.
Sau khi sấy khô đến trọng lượng không đổi ở 105oC không chứa ít hơn 99,
5% acid tartaric.
- Công dụng: Ngoài tác dụng chống đông thì acid tartaric còn được dùng chống
oxi-hóa, nhũ hóa
- Sản phẩm ứng dụng:sữa lên men,phomat,dầu mỡ, bơ và bơ cô đặc,margarin, quả
đông lạnh, quả ngâm dấm,mứt,… .
- Độc tính: Với liều lượng cao từ 4000mg/kg thể trọng làm chết các động vật thí
nghiệm: chuột, chó, thỏ. Với liều lượng thấp hơn (khoảng 1000mg/kg thể trọng),
tìm thấy trụ niệu trong nước tiểu, có thể ảnh hưởng đến nitơ huyết, gây chết sau 60
ngày (thử nghiệm trên chó).
2.4. Muối của các acid béo
- Tên khác: Salts of fatty acids
- Kí hiệu: INS 470
- Thành phần: Các sản phẩm này chứa muối calci, kali và natri của các acid
myristic, oleic, palmitic, stearic hoặc hỗn hợp các acid này
thu được từ mỡ và dầu ăn.
- Đặc điểm: : Tinh thể rắn hoặc bán rắn, bóng, màu trắng hoặc vàng nhạt,
hoặc bột màu trắng hoặc trắng vàng.
- Chức năng: Dùng làm chất đông vón ngoài ra còn dùng làm chất nhủ hóa.
2.5. Magnesium oxyd
- Tên khác: Magnesi oxyd.
- Kí hiệu: Mã số C.A.S : 1309-48-4
INS 530
ADI không giới hạn
- Công thức cấu tạo: MgO
- Đặc điểm: Dạng bột trắng, bông, thường gọi là magnesi oxyd nhẹ hoặc dạng bột
trắng tương đối chặt, thường gọi là magnesi oxyd nặng. 5g magnesi oxyd nhẹ
chiếm thể tích từ 40 đến 50 ml, trong khi 5 g magnesi oxyd nặng chiếm thể tích từ
10 đến 20 ml.
- Công dụng: Chỉ dùng làm chất chống đông vón
- Sản phẩm ứng dụng: Thường dùng trong sữa bột, bột kem
2.6. Các muối natri, kali, calci ferocyanid
- Tên khác: Sodium ferocyanide, Potassium ferocyanide, Calcium ferocyanide
- Kí hiệu: INS 535 (natri ferocyanid)
INS 536 (Kali ferocyanid)
INS 538 (Calci ferocyanid)
ADI = 0 - 0,025 mg/kg thể trọng
- Công thức hóa học: Na4Fe(CN)6.10H2O
K4Fe(CN)6.3H2O
Ca2Fe(CN)6.12H2O
- Đặc điểm: Tinh thể hoặc bột tinh thể màu vàng
- Chức năng: Chỉ thể hiện khả năng chống đông vón cho thực phẩm
2.7. Magnesium Carbonate Hydroxide
- Tên khác: Basic magnesium carbonate, Hydromagnesite
- Kí hiệu: INS 504(ii)
- Công thức cấu tạo: 4MgCO3.Mg(OH)2.4H2O.
- Đặc điểm: Có dạng bột, thô, bở, hút ẩm tốt
Màu trắng, không mùi, tính kiềm
Không tan trong nước và ethanol.
- Công dụng: Được sử dụng làm chất chống đông vón trong thực phẩm ngoài ra còn
được dùng trong phòng thí nghiệm và trong dược phẩm.
- Cơ chế tác động khi cho vào thực phẩm: khi cho vào thực phẩm nó tác dụng hấp
thụ ẩm trong vật liệu thực phẩm và ngăn chúng đông vón lại với nhau.
2.8. Silic dioxyd
- Tên khác: : Silicon dioxyde, Silica
- Kí hiệu, chỉ số: E551
INS 551
ADI không giới hạn
- Công thức hóa học: : SiO4
- Đặc điểm: +) Silica dạng aerogel: silica cấu trúc siêu mịn dạng bột hay hạt nhỏ.
+) Silica hydrat hóa: là silic dioxyd kết tủa, hydrat hóa dạng bột
vô định hình, hoặc hạt.
- Công dụng: Sử dụng trong thực phẩm chỉ có chức năng chống đông vón.
- Sản phẩm ứng dụng: Muối tinh, đường bột, Dextro bột, viên xúp, Bột gia vị, Bột
sữa, Bột kem sữa,
- Công dụng: -Sử dụng trong thực phẩm chỉ có chức năng chống đông vón
2.9. Calcium Aluminum silicate
- Tên khác: Aluminium calcium silicate; Calcium aluminosilicate; Calcium
silicoaluminate; sodium calcium silicoaluminate
- Kí hiệu, chỉ số: INS 554
ADI: CXĐ
- Công thức cấu tạo : : NaAlSiO4
- Đặc điểm: Bột vô định hình hoặc hạt nhỏ màu trắng, không mùi
- Không tan trong nước và ethanol, ít tan trong acid mạnh và hydroxyd kiềm
- Gồm các dạng của natri nhôm silicat hydrat. Chế phẩm thương mại còn được phân
loại dựa trên hàm lượng nhôm oxyd, silic dioxyd, natri oxyd, giảm khối lượng khi
làm khô, giảm khối lượng khi nung và pH của khối hỗn dịch trong nước
- Công dụng: chất chống đông vón
- Sản phẩm ứng dụng: Muối tinh, Bột gia vị, Bột sữa, Bột kem sữa.
2.10. Calcium Aluminum silicate
- Tên khác: Aluminium calcium silicate; Calcium aluminosilicate; Calcium
silicoaluminate; sodium calcium silicoaluminate
- Kí hiệu, chỉ số: INS 556
PTWI (lượng ăn vào hàng tuần tạm thời chịu đựng được)=
1 mg/kg thể trọng
- Đặc điểm: Bột mịn màu trắng, trơn chảy, Không tan trong nước và ethanol
- Công dụng: chất chống đông vón
- Sản phẩm ứng dụng: Thường dùng trong muối tinh
2.11. Aluminum silicate
- Tên khác: Aluminium silicate; Cao lanh (nhẹ hoặc nặng)
- Kí hiệu: E559
INS 559
PTWI = 1 mg/kg thể trọng.
- Công thức cấu tạo: Al2 (SiO4)3
- Đặc điểm: Bột mềm, hơi trắng, không có sạn, không mùi.
Không tan trong nước, ethanol và các acid khoáng.
Là nhôm silicat hydrat hóa có trong tự nhiên, đã loại phần lớn các
tạp chất bằng cách gạn rửa và sấy khô. Chế phẩm thương mại còn được
phân loại dựa trên các tiêu chí về clorid, tạp chất, cỡ hạt, giảm khối lượng
khi làm khô, giảm khối lượng khi nung và giá trị pH.
- Công dụng: Thường dùng kết hợp với các chất đông vón khác
- Sản phẩm ứng dụng: Dùng trong các thực phẩm: Sữa bột, bột kem sữa
2.12. Calcium cacbonat
- Kí hiệu, chỉ số: E170
ADI không giới hạn
- Công thức hóa học: : CaCO3
- Đặc điểm: Là chất bột màu trắng
Không hòa tan trong nước
Chất này thường được tìm thấy dưới dạng đá ở khắp nơi trên thế giới, là
thành phần chính trong mai/vỏ của các loài sò, ốc hoặc vỏ của ốc sên. Nó là
nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nước cứng.
Cacbonat canxi được tìm thấy trong tự nhiên trong các khoáng chất và đá
sau:
Aragonit
Canxit
Đá phấn
Đá vôi
Cẩm thạch hay đá hoa
Travertin
Vỏ trứng có tới 95% là cacbonat canxi.
- Công dụng: Là một phụ gia thực phẩm, nó được sử dụng trong một số sản phẩm
của sữa đậu nành nhằm chống đông vón sữa và cũng như một nguồn bổ sung
khẩu phần canxi.
- Sản phẩm ứng dụng: sữa,…
- Ảnh hưởng: Một số nghiên cứu ngắn hạn (thông thường dưới 90 ngày) đã được
thực hiện với cacbonat canxi ở chuột cống, chuột và mèo, để điều tra ảnh hưởng
của chế độ ăn hàm lượng canxi cao trên các thông số sinh lý và sinh hóa khác
nhau. Những nghiên cứu này cũng được đánh giá độc tính của cacbonat canxi
trong chế độ ăn uống, như biểu hiện ảnh hưởng đến tăng trưởng và tiêu thụ thực
phẩm.
- Sau khi hấp thu đường ruột, các ion canxi và cacbonat / bicarbonate vào con
đường trao đổi chất bình thường và cơ thể. Phần lớn canxi hấp thụ được lưu trữ
trong bộ xương.Canxi dư thừa được bài tiết nước qua thận (và cũng phân và da) và
cacbonat dư thừa được đào thải dưới dạng carbon dioxide thông qua hô hấp.
2.13. Sodium sulfate
- Đặc điểm: Talc không tan trong nước, nhưng nó là hơi hòa tan trong axit loãng.
Nó có màu trắng đến màu xám hoặc màu xanh lá cây.
- Công dụng: Ở dạng lỏng, đó là chất được sử dụng rộng rãi được gọi là bột talc. Nó
một khối xơ. Nó có khả năn sự phân tách rất hoàn hảo và linh hoạt. Bột Talc được
FDA công nhận là an tòan để dùng trong thực phẩm chống đông vón trong muối
ăn với nồng độ nhỏ hơn 2%. Là chất chống đông vón hiệu quả, nó có khả năng
phân tán làm đồng nhất sản phẩm, nó làm cho các loại thực phẩm như dầu oliu,
kẹo cao su,.. đông cứng lại. Talc là hữu ích và vô hại trong các sản phẩm thực
phẩm. Nó có tính trơ hoá học và đi qua cơ thể mà không bị tiêu hóa. Nó cũng là
chất tạo màu thực phẩm.
- Cơ chế:bột talc như một tác nhân tách biệt trong các sản phẩm như gạo, thực phẩm
dạng bột khô, gia vị, pho mát, xúc xích da hoặc muối ăn. Các hạt talc kỵ nước gắn
bó với những hạt của thực phẩm, bảo vệ và ngăn ngừa vón cục.
- Thực phẩm ứng dụng:
- Một ứng dụng quan trọng là trong kẹo cao su. Mức độ kiềm thấp của talc là quan
trọng, không hoạt động hóa học, nó không phản ứng với các thành phần axit trái
cây của kẹo cao su. Làm cho kẹo không dính và có độ bóng và mềm mại.
- Sản xuất Olive Oil
- Ứng dụng trong dầu olive: dầu ô liu thường được sản xuất trong một quá trình cơ
khí ở nhiệt độ mà không làm tổn hại đến chất lượng của dầu . Sau khi thu hoạch,
ô-liu rửa sạch, ép và sau đó nghiền thành bột nhão . Nước sau đó được thêm vào,
và các vật chất rắn được tách ra từ dầu và nước trong một máy ly tâm . Sau một
thời gian, dầu tách ra từ nước tách kem ra và đóng chai .Thông thường, nó không
phải là dễ dàng để tách dầu từ các chất rắn. Đây là những có thể kết thúc trong quá
trình tại đầu và cuối của quá trình, khi ô-liu chứa hoặc quá ít hoặc quá nhiều nước.
Thời tiết xấu trong quá trình chín. Tăng tỷ lệ dầu ô liu khó khăn. Bột talc thu hút
nhiều nước. Như vậy khi chỉ một lượng nhỏ được thêm vào ô liu, nó thu những
giọt dầu để hình thành giọt lớn hơn là dễ dàng hơn để máy ly tâm. Talc chính nó là
tính trơ hoá học, với kết quả mà nó không làm thay đổi các đặc tính của bột hoặc
dầu. Làm cho dầu không bị đông lại quá trình ly tâm dễ dàng hơn.
Ngoài ra còn có rất nhiều chất chống đông vón khác được sử dụng, trên đây chỉ là
một số chất phổ biến, các chất khác như: Na2CO3, Natri polyphosphat, Kali
polyphosphat, muối của axit myristic, palmitic và stearic (NH4, Ca, Na, K),
Dinatri diphosphat, Trikali orthophosphat,Monocanxi orthophosphat, Dinatri
orthophosphat, Dikali orthophosphat, Tricanxi orthophosphat, Natri hydro
cacbonat, Dinatri tartrat, Dikali tartrat, Kali natri tartrat, Axit orthophosphoric,
Mononatri orthophosphate
PHỤ LỤC 1
CÁC CHẤT PHỤ GIA CHỐNG ĐÔNG VÓN
ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG
TRONG THỰC PHẨM
Các chất chống đông vón
343iii Trimagie Trimagnesium Điều chỉnh độ axit, bảo quản, tạo 183
orthophosphat Orthophosphates xốp, ổn định màu, chống oxy hoá,
tạo phức kim loại, nhũ hoá, điều
vị, làm rắn chắc, xử lý bột, làm
ẩm, ổn định, làm dày
470 Muối của axit oleic Salts of Oleic Acid Nhũ hoá, ổn định 139
(Ca, K, Na) (Ca, Na, K)
PHỤ LỤC 2
LƯỢNG SỬ DỤNG PHỤ GIA CHỐNG ĐÔNG
VÓN TRONG MỘT SỐ SẢN PHẨM THỰC
PHẨM
1. Calcium silicate
STT Nhóm thực phẩm ML(mg/kg)
2. Muối 12000
3. Dầu trộn, gia vị (bao gồm các chất tương tự muối) 10000
2. VAcid tartaric
STT Nhóm thực phẩm ML(mg/kg)
4. Bơ và bơ cô đặc GMP
8. Quả thanh trùng pasteur đóng hộp hoặc đóng chai 1300
16. Thịt và sản phẩm thịt bao gồm thịt gia cầm và thịt thú GMP
17. Thức ăn tráng miệng từ trứng (VD: món sữa trứng) 2000
18. Dầu trộn, gia vị (bao gồm các chất tương tự muối) 7500
23. Necta quả thanh trùng pasteur đóng hộp hoặc đóng chai 3000
24. Nước giải khát có hương liệu, bao gồm cả nước uống dành cho thể
thao, nước uống có hàm lượng khoáng cao và các loại nước uống 3000
khác
25. Bia và nước giải khát chế biến từ mạch nha 2000
4. Muối 20000
5. Dầu trộn, gia vị (bao gồm các chất tương tự muối) 10000
6. Nước quả ép thanh trùng pasteur đóng hộp hoặc đóng chai GMP
4. Calcium cacbonat
2. Kem thanh trùng, xử lý nhiệt độ cao (UHT), kem tách béo 5000
3. Kem thanh trùng, xử lý nhiệt độ cao (UHT), kem tách béo 10000
4. Thịt, thịt gia cầm và thịt thú tươi dạng xay nhỏ 1500
5. Thủy sản, sản phẩm thủy sản đông lạnh, kể cả nhuyễn thể, giáp
GMP
xác, da gai
6. Thủy sản, sản phẩm thủy sản xay nhỏ đông lạnh, kể cả nhuyễn
GMP
thể, giáp xác, da gai
7. Thủy sản, sản phẩm thủy sản hun khói, sấy khô, lên men hoặc
GMP
ướp muối, kể cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai
10. Nước quả ép thanh trùng pasteur đóng hộp hoặc đóng chai GMP
5. Ammonium polyphotphate
STT Nhóm thực phẩm ML(mg/kg)
2. Đồ uống có sữa, có hương liệu hoặc lên men (VD: sữa sô cô 660
la, sữa cacao, bia trứng, sữa chua uống, sữa đặc)
7. Bơ và bơ cô đặc 440
10. Quả thanh trùng pasteur đóng hộp hoặc đóng chai 200
19. Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú nguyên miếng hoặc
1540
cắt nhỏ đã xử lý nhiệt
20. Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú đông lạnh nguyên
1100
miếng hoặc cắt nhỏ
23. Các sản phẩm cá, động vật nhuyễn thể, giáp xác, da gai xay
1100
nhỏ đông lạnh
24. Thủy sản, sản phẩm thủy sản hun khói, sấy khô, lên men
GMP
hoặc ướp muối, kể cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai
26. Dầu trộn, gia vị (bao gồm các chất tương tự muối) 4400
27. Viên xúp và nước thịt đóng hộp, đóng chai và đông lạnh ăn
4600
ngay
31. Nước giải khát có hương liệu, bao gồm cả nước uống dành
cho thể thao, nước uống có hàm lượng khoáng cao và các 12000
loại nước uống khác
32. Cà phê, chè, nước uống có dược thảo và các loại đồ uống từ
440
ngũ cốc, không kể nước uống từ cacao
33. Bia và nước giải khát chế biến từ mạch nha 12000
6. Isomalt
STT Nhóm thực phẩm ML
1. Sữa lên men (nguyên kem), có xử lý nhiệt sau lên men GMP
2. Thịt, thịt gia cầm và thịt thú tươi dạng xay nhỏ GMP
3. Thủy sản, sản phẩm thủy sản đông lạnh, kể cả nhuyễn thể,
GMP
giáp xác, da gai
4. Thủy sản, sản phẩm thủy sản hun khói, sấy khô, lên men hoặc
GMP
ướp muối, kể cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai
5. Dầu trộn, gia vị (bao gồm các chất tương tự muối) GMP
7.Bột talc
STT Nhóm thực phẩm ML
1. GMP
Gạo, gạo tấm
2. Muối 20000
3. Dầu trộn, gia vị (bao gồm các chất tương tự muối) 10000
PHỤ LỤC 3
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Đàm Sao Mai, Phụ Gia Thưc Phẩm, NXB Đại Học Quốc Gia Tp Hồ Chí Minh.
[2]. https://www.google.com.vn/?gws_rd=ssl# : Giới thiệu Phụ gia chống đông vón
trong công nghệ thực phẩm.
[3]. https://www.google.com.vn/?gws_rd=ssl# : Danh mục các chất phụ gia được
phép sử dụng trong thực phẩm
[4]. https://www.google.com.vn/?gws_rd=ssl# : Phụ Gia Nhóm Chống Đông Vón
Anticaking Agents.
[5]. https://www.google.com.vn/?gws_rd=ssl# : Công bố hợp quy về phụ gia thực
phẩm - Chất chống đông ...
[6] https://www.google.com.vn/?gws_rd=ssl# : THÔNG TƯ Ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm.