Professional Documents
Culture Documents
767 Xuc Lat ThnP7 20130111084237
767 Xuc Lat ThnP7 20130111084237
767 Xuc Lat ThnP7 20130111084237
Trong đó:
Q:sức nâng của gầu chứa.Q=4T.
: Hệ số đầy gầu. Đối với vật liệu bột và hạt =0,9.
Đối với vật liệu cục =0,7.
Kb:Hệ số trung bìmh xếp tải theo thời gian.
N:số chu kỳ làm việc trong một giờ.
3600
n
To
To=t1+t2+t3+t4+t5+t6+t7.
Trong đó:
t1:thời gian xúc (s).
t2:thời gian lùi khỏi tầng xúc.
t3: thời gian tiến đến nơi đỏ vật liệu.
l1
t3 .Với l1 là chiều dài quãng đường từ nơi xúc vật liệu đến
v
nơi đổ vật liệu.
v:là vận tốc trung bình tương ứng,m/s.
1
t4:thời gian đổ vật liệu. t 4 2 3 (s).
t5:thời gian tiến về tầng đào.
t7:thời gian sang số.
Tck=36(s).
Ta có:
N Q Q.n. .K b
3600.q.k d .k tg
Hoặc : N sd (m3).
k t .Tck
Trong đó:
Q:dung tích gầu.q=2 m3.
Kd:hệ số đầy gầu.
Ktg:hệ số sử dụng thời gian.Kt 0,85 0,9 .
Kt:hệ số tơi trung bình.
-Đá dăm kt= 1,15 1,16
-Cát kt 1,1 1,5
-Đất tơi kt 1,2 1,26
-đất bản đá kt= 1,24 1,3 .
Bảng hệ số đầy gầu.
Tên vật liệu Khối lượng riêng (T/m3). Kd
Đất tơi 1,6 0,80,9
Cát ẩm 1,7 0,75
Sỏi 1,8 0,6
Đá dăm 1,75 0,5
Đất lẫn đá 1,75 0,9
Vậy :
3600.2.0,6.0,88
N sd 92( m 3 / h)
1,15.36
2. Tính khối lượng máy:
Áp dụng công thức :
QH
m
q
Trong đó:
QH - tải trọng nâng lớn nhất
q - Hệ số khối lượng ( q = 0,2 với bánh lốp, q =0,3 đối với bánh xích)
Thay số
2
4
m 13,33 (tấn).
0,3
Trong đó khối lượng máy cơ sở là:
m
m1
K0
Với K0=1,3 cho bánh xích- Hệ số phụ thuộc vào hệ di chuyển
13,33
m1 10,25 (tấn)
1,3
3. Dung tích gầu:
Áp dụng công thức :
QH
VH
K d .
Trong đó:
- Tỉ trọng vật liệu, vì xúc vật liệu tơi xốp nên lấy 1,6(T / m 3 )
K d - Hệ số điền đầy gầu, lấy K d 1,25
4
VH 2( m 3 )
1,25.1,6
Vậy dung tích gầu là 2m3
4.Bán kính R0 của gầu là
Áp dụng công thức
VH
R0
B.
Trong đó:
B- Chiều rộng của gầu, chọn B=2,5 m
- Hệ số kết cấu gầu
Có: L3 3 .R0 (1,1 1,2) R0
r0 (0,35 0,4).R0
Lm (0,06 0,12).R0
0 48 52 0
1 5 10 0
0 50 60 0
Vậy:
0,5. 4 .(3 k . cos 1 ). sin 0 2r .cot g 0 0,5.r (1 0 0 ) .
2 180
Với: 4=6,5; 3=1,2; k=0,14; r=0,35;
3
1=60; 0=500
2 50
Thay số: 0,5.1,5.(1,2 0,14.0,99).0,766 0,35 .2,145 0,5.3,14(1 ) 0,59
180 0
Vậy :
2
R0 1,13( m)
3.0,59
Lk 0,14.1,164 0,163(m)
Lm 0,09.1,164 0,109(m)
0 60 0
1
Lk L0
r0
0 R0 0
Lg
I. Lực và biểu đồ nội lực của cần
xúc:
Xét trạng thái máy bốc xúc tích đầy vật liệu. Đây là trạng thái làm việc bất
lợi nhất bởi máy phải chịu cả lực động và lực ngẫu nhiên do nhiều nguyên nhân
P02
GC
P01 GT
QH 4
gây ra. Lúc đầu hạ gầu xúc xuống đống vật liệu, cho máy chuyển động tịnh tiến,
gầu từ từ cắm vào đống vật liệu với chiều sâu cắm không lớn; sau đó vừa nâng gầu
vừa cho máy di chuyển chậm về phía trước, gầu được chất vật liệu dần dần
5
45°- 45°-
B P02
A
h
S
P01
Từ lý thuyết vật liệu xốp, ta thấy trong cân bằng giới hạn, sự trượt xảy ra
thuận lợi là theo mặt phẳng nghiêng đặt dưới góc 450-/2 so với phương ứng suất
chính.
Khi quay gầu, ở tại lưỡi gầu xuất hiện lực cắt tiếp tuyến với quỹ đạo tiếp xúc
là P02. Có thể coi P02 đặt ở phương thẳng đứng (như hình vẽ). Các mặt trượt của vật
liệu sẽ là OA và OB. Tại mặt cắt OA lực cản là nhỏ nhất, vật liệu bên phải mặt cắt
OA sẽ rơi vào gầu. Để nâng gầu lên phải thắng được lực cản theo mặt trượt OB.
Chiếu lực P02 theo hướng OB và theo hướng vuông góc với nó:
P02 cos( 45 0 / 2) P02 sin( 45 0 / 2)tg
C
F F
1
p 02 C.F C.F .
cos( 45 ) sin( 45 ).tg
0
2 2
Trong đó: F là diện tích tiếp xúc (m2), F=h0.B
sin
h0 S .
Theo định lý hàm sin:
sin( 45 0 )
2
Với B- Chiều rộng gầu(m), lấy B=2,5(m).
S- Chiều rộng gầu cắm vào đống vật liệu(m)
Với vật liệu xây dựng, góc nội ma sát và góc chân nón lấy =450
Sin
p 02 C.F . C.B.h0 . C.B.S . . 3,4.C.B.S
Sin( 45 )
0
6
Theo mặt phẳng OA:
P02 1,41.C.B.S
Nếu kể cả lực cản hai thành bên gầu thì phải nhân thêm 1520%. Khi đó:
P02 (4 1,7).C.B.S
Chiều sâu S được xác định theo điều kiện thể tích của khối vật liệu nằm bên
phải OB bằng dung tích gầu chứa:
Vg 2
S 1,08 1,08. 0,88
B 2,5
*Lực ma sát của gầu xúc tác dụng theo hướng P01 được tính theo công thức:
Fms P02 . f 2
f2 - là hệ số ma sát giữa vật liệu với thép f 2 0,84
Vậy:
Fms 8640.0,84 7258( KG )
GT gc
2
P01.sin45
0 P02+QH
2 2
0,6m
P01 45
0
1m
P01 0,7m
2
S¨
å lùc t¸c dông lªn cÇn xóc
7
P02 Qh P01 Gt gc
Chia các lực ( )cos450; sin450; cos450; cos450 theo hai
2 2 2 2
phương, một thành phần theo trục dầm và một theo phương vuông góc với nó:
- Theo phương góc với dầm:
P01 Q P G g
. cos 45 ; 01 sin 45 ; t cos 45 ; c cos 45 .
2 2 2 2
P01 P Qh
Đặt: P1 . sin 45 + 02 . cos 45
2 2
13104 2 8640 4400 2
P1 . . 9243 (kG)
2 2 2 2
Gt 150 2
Đặt Gt1= cos450= . =53 (kG).
2 2 2
gc 170 2
Đặt gc1= cos450= . =60 (kG/m2).
2 2 2
- Theo phương trục của dầm:
P02 Qh P G gc
( ).sin450; 01 cos450; t sin450; sin450.
2 2 2 2
P P Qh
Đặt : P2= 01 cos450- 02 .sin450
2 2
Gt 150 2
Đặt: Gt2= sin450= . =53 (kG).
2 2 2
gc 170 2
Đặt gc2= sin450= . =60 (kG/m).
2 2 2
2. Tính chọn tiết diện cuả cần xúc.
- Biểu đồ mômen uốn
- Biểu đồ lực cắt
- Biểu đồ lực dọc trục
8
P02+QH GT1 gc= 60kG/m
1
2
P01
GT2
gc=
2
60kG/m XD
YC YD
0,7m 1m 0,6m
A B C D
15853
6485 (+)
(Mu)
168,52
132,5
72,5
19,5 (+) (Nz)
(+)
(-) (-)
22,5
(-)
(-) (-)
9243 (Q)
9285
9338
9398
Xác 26403 26367 định
các phản lực tại C và D
Ta có: X=0 g c 2 .2,3 Gt 2 P2 X D 0
X D g c 2 .2,3 Gt 2 P2
X D 60.2,3 53 22,5 168,52( KG )
Y=0Yc +YD =Gt1+P1+gc1.2,3.
Yc+YD =53+9243+2,3.60=9434 (kG)
MD=02,3.P1+Gt1.1,6+2,3.gc1.2,3/2-YC.0,6=0 (kG)
9243.2,3 53.1,6 30.2,32
Yc 35837( KG )
0,6
Do đó: YD=9434-35837=-26403(KG)
9
*Biểu đồ nội lực cho đoạn A-B: gc 1 1
- Xét đoạn AB: Dùng mặt cắt (1-1), xét P1 Q
cân bằng bên trái (0Z10,7) NZ
P2
Qy= -P1-gc1.Z1.
gc 2 M
Z1
2
1
Z1
Mu= P1.Z1+ gc1. 2 . 6485
Nz= gc2.Z1-P2 (+) (Mu)
Tại Z1=0: 19,5
Qy0= -9243(KG)
(+) (Nz)
Mu0=0. (-)
Nz0= -22,5(KG)
Tại Z1=0,7: 22,5
Qy1= -9285(KG) (Q)
(-)
Mu1=6485(KG.m)
9243 9285
Nz1= 19,5(KG)
GT1
Mu= P1.(0,7+Z2)+Gt1.Z2+ gc 1 2 gc1.
P1 Q
(0,7 Z1 ) 2
NZ
2 . P2
Nz= gc2.(0,7+Z2)- gc 2 P2+Gt2.
GT2 M
2
Z2 15853
6522 (Mu)
(+)
(-) (Q)
9338
10 9398
Tại Z2=1:
Qy1= -9398(KG)
Mu1=15853(KG.m)
Nz1= 132,5(KG)
11
A
B B
A-A B- B
Để chọn được tiết diện của cần xúc ta cần phải xác định được nội lực lớn
nhất của mặt cắt tính toán:
Tại mặt cắt (C-C) là mặt cắt nguy hiểm nhất, có:
12
Biểu đồ mô men tác dụng lên tay gầu:
Mu=15853 (kG.m)
Qy=26403 (kG)
Nz=169(kG)
Theo lý thuyết bền:
M N
= W F []
u z
1
Wu= 6 ab2 -là mô men uốn lớn nhất
F=a.b -diện tích mặt cắt (a,b lần lượt là chiều rộng và chiều cao cần xúc)
Chọn vật liệu cần là thép CT5 thường hoá []=1400 kG/cm2.
Khi đó:
15853.6 169
1400
a.b 2 a.b
Chọn a=5cm ta có:
15853.6 169
1400
5.b 2 5.b
7000.b 2 169.b 956400 0
0,012 37,4
b 35,412(cm)
1
Lấy b=36 (cm).
Do tại mặt cắt C-C cần trục chịu uốn nén và cắt lớn, nên ta phải kiểm tra độ bền
của cần xúc tại mặt cắt C-C
Ta có ứng suất tiếp:
Q.S y
J x .a
Trong đó:
a b.a 2 36
Sy= a.b. 2 = 5 2. 450(cm 3 )
2 2
a.b 3 5.36 3
Jx 2667(cm 4 ) .
12 12
26403.450
135( KG / cm 2 )
2667.5
Ứng suất pháp:
M u N Z 6.15853.10 2 169
4
1196( KG / cm 2 ) .
WU F 5.40 5.40
Theo lý thuyết bền (3):
13
tđ= 2 3 2 1196 2 3.1352 1219( KG / cm 2 ) <[]
14
với: v- vận tốc di chuyển bình ổn.
t- thời gian khởi động (hãm), lấy t=5s;
G- trọng lượng toàn bộ máy.
g- gia tốc trọng trường.
v
Suy ra: W=G(f.cos+sin+ g .t
)
2,1
W=8590(0,05.cos200+sin200+ 9,81.5 )=3694 (kG)
Vậy hệ bất phương trình KÉO-BÁM-CẢN được thoả mãn.
PT P01=
300
Ø60
13 104
Ø7
170
0
(kG).
1200
D
c
670
c
C -C
b1
b
a1
a 15
7862,4(KG.m)
1200
(Mu)
P01 =13104(KG)
16
F=2.0,5.3+2.0,15.3=1,2 (m2)
- Tổng trọng lượng của cần:
Gc=1,2.157=188,4 (kG)
- Trọng lượng trên 1m chiều dài cần:
188,4
gc= 3
=62,8 (kG/m)
* Phân tích lực tác dụng lên cần theo hai phương vuông góc nhau:
- Theo phương góc với dầm:
P01 P02 Qh
Đặt P1= sin450+ cos450
2 2
13104 2 8640 4400 2
P1= . . =9243 (kG)
2 2 2 2
Gt 150 2
Đặt Gt1= cos450= . =52,87 (kG).
2 2 2
gc 62,8 2
Đặt gc1= cos450= . =22,2 (kG/m).
2 2 2
- Theo phương trục của dầm:
P01 P02 Qh
Đặt P2= cos450- .sin450
2 2
Gt 150 2
Đặt Gt2= sin450= . =52,87 (kG).
2 2 2
gc 62,8 2
Đặt gc2= sin450= . =22,2 (kG/m2).
2 2 2
Biểu đồ nội lực:
17
P1 GT1 gc= 22,2kG/m
1
P2
GT2
gc=
2
22,2kG/m XD
YC YD
0,7m 1m 0,6m
A B C D
15798,2
6475,5
(+)
(Mu)
81,56
68,24
46,04
(+) (+) (Nz)
(-) (-)
6,96
22,5
(-)
(-) (-)
9243 (Q)
9258,2
9311,2
9333,74
26441 26427,7
18
Do đó: YD=9243-35670,7=-26427,7(KG)
*Biểu đồ nội lực cho đoạn A-B:
- Xét đoạn AB: Dùng mặt cắt (1-1), xét
gc 1 1
cân bằng bên trái (0Z10,7) P1 Q
Qy= -P1-gc1.Z1. NZ
2 P2
Z1
Mu= P1.Z1+ gc1. 2
gc 2 M
. 1
Nz= gc2.Z1-P2
Z1
6475,5
Tại Z1=0:
(+) (Mu)
Qy0= -9243(KG)
Mu0=0.
(Nz)
Nz0= -22,5(KG) (-)
Tại Z1=0,7: 6,96
Qy1= -9258,2(KG) 22,5
Mu1=6475,5(KG.m)
(-) (Q)
Nz1= -6,96(KG)
9243
9258,2
6475,5 (Mu)
(+)
68,24
46,04
(+) (Nz)
(-) (Q)
9311,2
9333,74
19
- Xét đoạn BC: Dùng mặt cắt (2-2), xét cân bằng bên trái (0Z21)
Qy= -P1-Gt1-gc1(0,7+Z2).
(0,7 Z1 ) 2
Mu= P1.(0,7+Z2)+Gt1.Z2+ gc1. 2 .
Nz= gc2.(0,7+Z2)-P2+Gt2.
Tại Z2=0:
Qy0= -9311,2(KG)
Mu0=6475,5(KG.m)
Nz0=46,04(KG)
Tại Z2=1:
Qy1= -9333,74(KG)
Mu1=15798,2(KG.m)
Nz1= 68,24(KG)
(-)
(Q)
26441 26427,7
20
Mu=15798,2 (kG.m)
Qy=26441 (kG)
Nz=68,24 (kG)
- Ứng suất pháp:
M N
= W F []
u z
P
h/2
G
P02
GT+Gc 2,2
1,6
P01 max
3,5
QH
21
* Các điều kiện di chuyển:
-Gầu, cần đi trước, góc cần max=300.
-Tay gầu duỗi ra hết và gầu ở vị trí thấp nhất.
-Gió thổi xuôi chiều di chuyển, cường độ gió q=2540 kG/m2, lấy q=25 kG/m2.
-G ầu đang mang vật liệu với tải trọng lớn nhất Q=4000kG.
* Các lực tác dụng lên máy:
-Trọng lượng máy cơ sở: G=11500(kG).
-Trọng lượng tay gầu: Gt=150,72 (kG).
-Trọng lượng cần: Gc=188,4 (kG).
-Tải nâng lớn nhất: Q=3000(kG).
-Lực do gió: Pg=q.F=q.b.h
Với:
b=2330mm là chiều rộng máy.
h=3210mm là chiều cao máy.
Suy ra:
Pg=25.2,33.3,21.0,7=131(kG).
M cl
Hệ số ổn định của máy: k= M
l
Trong đó:
Mcl: mô men chống lật của máy,Mcl=G.cos.2,2
3
Mcl=11500. .2,2=21910,4 (kG.m)
2
Ml: mô men lật của máy,
Ml=
3,21 3,21
G. sin . Fg . Q.3,5. cos Q sin .0,4 (Gt Gc ) cos .1,65 (Gt Gc ) sin .0,6
3 2
Ml=6152,5+210,2+9093+600+478,4+102=16636 (kG).
Vậy
N cl 21910,4
k 1,32
Ml 16636
Như vậy máy xúc đảm bảo điều kiện ổn định.
22
23