Phat Am Kenny

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 26

Tập1: Phat Am Tieng Anh/ can, can't, to, two, too

1. can -> khèn (xuống giọng)


2. can't -> khén (lên giộng) có nhấn t
3. to -> tù (xuống giọng)
4. two _> tru (ngang luôn)
5. too -> trú (nhấn âm)
Tập 2: Phat Am Tieng Anh/ Nhung am cac ban gap tro ngai
- almost -> o -mốt (s)t
- alol - o-sồ
- alway s -> ó-wê (z)
-call -> kho (l)
-fall -> fo (l)
-_FUL ) -> f ồ ()
-> help -> heo + p(phờ nhè)
-> helpful
Tập 3: Phat Am Tieng Anh/ Am "S" trong tieng Anh
- âm S -> luôn nói
- âm s la z -> thì xì ít hơn
Tập 4: Phat Am Tieng Anh/ Phun va khac...Cl, Gl, Dr, Tr
-CL_ -> (khạc /cờ/) cái
-gl_ -> gờ (không khạc, nói nhẹ)
- dr -> giống như âm /tr/ ở miền nam, nói nhé. không ra hơi (én hơi lại)
- TR _> phun mạnh ra hơi ra, chu mỏ , phồng 2 má

Tập 5: Phat Am Tieng Anh/ Am J, Ch


- âm J -> âm /chờ/ miền nam , nhẹ không phun ra để trong cổ họng
- âm CH -> phun ra nhiều
Tập 6: Phat Am Tieng Anh/ Have, has, had/ back/ word, work, world
have -> ha + v (hạp)
has -> ha + s (hạt)
had -> ha+ d (hát)
- BACK -> BÁC ( TRONG ác ôn)
- world -> w ơ + rồ ( âm rl ta đọc là ồ trong " rồ máy xe")
-word -> w ơ + đò
- word _> w ớt + k ờ
Tập 7: Phat Am Tieng Anh/ Am Th
-TH" -> coi như t tiêng việt mình nhệ chút chút
-this -> tít (s) , that -> tat , the -> tờ (tờ trong tờ giấy , cắt làm hai) , these -> ti (s) , thank -> ten (k) ,
they ->tê
- thank you -> tén - kìu
- thoudsand -> táo - zành ( tao trong mầy tao)
- something -> sâm- tìng , anything, nothing,everything
-thought -> tót , although -> o - tô , even though -> í-vanh tồ ,
- those -> tô (s) (tô trong tô mì, tô phở)
- then -> ten
Tập 8:Lời khuyên
Tập 9: Phat Am Tieng Anh/ I'll, You'll, He'll, She'll, They'll...
- i'll -> ai ồ (phát âm chậm) -> ao (nhanh, trong tắm ao)
- you' ll -> you + ua -> yua (trong con cua)
- el -> eo (trong cái eo nhanh nói nhanh gọn, cuốn lưỡi tí xíu)
-he's -> hi + iu -> heo (nhanh và nhẹ)
- she 'll _> shi + iu -> sheo
-they'll -> tê + eo -> teo (nhanh, nhẹ)
-it'lll -> iu (giống yêu tiếng việt như nhẹ nhanh) , chữ t câm trong trường hợp này
--we'll -> we + iu -> weo
-this'll -> tít(s) + seo (nhẹ thôi, nhanh)
- that'll -> tá + đồ -> nhanh nhật nhanh ra /tao/ (giống mày tao trong tiếng việt)
Tập 10: Phat am giong nguoi My
1. tử 2 âm trở lên lúc nào cũng có âm nhấn
2. âm nhấn mình tưởng tượng có dấu sắc trên đó
3. sau âm nhấn, mỗi âm phía sau phải xuống giọng, tưởng tượng có dấu huyền
ex : calculator -> kháu +khìu + lầy +tờ
4. không có quy luật nhấn âm
Tập 11: Phat Am Tieng Anh/ Verb + ed
- Nhóm /t/ (p,k,f, s, sh, ch)
+ âm /t/ (thi) , chữ tiếp theo bắt đầu là nguyen âm -> nối âm th+ âm đó;
ví dụ : he danced all night_> hi + đén + thò + nai (tght)
he kissed on her cheek -> /ton/ (do âm s hoặc x hoặc f, âm /t/ là t, ko phải th)
she pushed him out of the way -> /thìm/
they laughed at his funny hair -> /tạt/
+ nếu ko bắt đầu là nguyên âm, khi nói nhanh , ta có thể ăn gian, không phát âm âm /t/ luôn
+ chữ có âm k ở cuối , không cần phát âm âm K, do âm /t/ chiếm âm /k/ , coi âm /k/ như là âm câm.
ask _> át (s phải giữ s) + thờ ;
+ âm P cũng vậy
- Nhóm 3
+ do am d, nen quá khứ cắt ngắn nó lại bớt nếu ko có nối âm (từ tiếp theo là nguyên âm)
EX: call -< khoo ; called -> kho thôi, chặn hơi lại liền cho cổ họng ngộp chút xius; nói chung là có
khoảng ngừng
+ nói nhanh có luyến âm nếu từ tiếp theo là nguyên âm
Ex:i called her -> ai khó đờ
+ đặc biệt túc từ là you , thì nói là /chù/ (người Mỹ hay vậy vì nó tiện cho cái lưỡi của họ)
vd : i called you -> i khó chù
Tập 12: Phat Am Tieng Anh: Long E
- âm long /e/ giống âm /i/ trong tiếng việt , nhưng cần nhấn mạnh
-> âm Ý (gống cái cổ chút cho nó hơi đau một chút , đừng cho nó tuột cái âm xuống)
sleep -> sl ýp _> đứng dó slip
receive _> rì + c ý + v
ceiling -> sý + ling
conceit = khòn + c ýt
Tập 13: Phat Am Tieng Anh: _ile, ild, _rl
-_ile _> có 2 âm/ ai + ồ/
file -> fail + ồ ; while -> wai + ồ ; pile -> phai + ồ ; smile -> s + mai + ồ; tile -> thai +ồ
- ile -> ai + ồ hoặc ồ thồi có từ 2 âm trở lên.
mobile -> mo + bai +ồ (hoặc mô bồ), juvenile -> dz ú + vân + nai + ồ ( dzú + vân + ồ),volatile -> vó
la thai ồ ( vó la đồ); agile -> a chai ồ ( a chồ)
- _ild -> ai ồ đờ .
child -> chai +ồ + d ; mild -> mai + ồ + d, wild -> wai + ồ + đ
--_rl -> ồ hoặc rồ cái nào cũng đc nói nhanh nó nghe không khác biệt lắm
girl -> gơ + rồ; curl -> khơ + rồ; hurl -> hơ + rồ; world -> w ơ rồ đ
Tập 15: Phat Am Tieng Anh: I've, You've, He's, She's...
- i've -> ai + vờ (nhẹ thôi do ko phai nguyen riêng)
- he's -> hi + sờ
Tập 16: Phat Am Tieng Anh: X, Ex, xt
-âm x -> có 2 phần: cái cổ phải chận hơi lai sau đó xì. = k+s
box -> bok s : nó bót (nín thở chút, lấy lưỡi chận hơi) sau đó xì ra;
-ex -> ek s-> ét , cổ đóng lại, chặn hơn, dừng một chút, sau đó xì ra
excing -> ẹt (k) + sai + ting;explain -> ẹt (k)+ plen; extreme -> ẹt (k) + trim; exclude -> ẹt (k) + lu +
d;
-_xt hay ext -> giống như âm /ex/ mới học + tờ -> ẹt (k_)+ tò
next -<> nek s t , test -> tek st , ==> nhưng do âm s quan trọng nên ta khỏi phát âm âm /k/ trong
mấy tù cũng đc
Tập 17: Phat Am Tieng Anh: Loi khuyen nho nho ve am "th"
thus -> tấc (nhẹ thôi)
there -> te (nhẹ thôi)
thinking -> /tinking/
Tập 18: Phat Am Tieng Anh: Tra loi thap cam
- heart -> ho _(keo dai ti_ + t
- hard -> ho_ (keo dai hon) + d
-> heart ngắn hơn hard
- hurt -> hơ + t
-heard -> hơ (kéo dai ra_+d
- sand _ -> sen + d
- send -> sân + d _> xet ra gọn và ngắng
- tương tự cho :and & end; pan &pan
- bathroom -> ba + throom (rùm)
-bedroom -> be + throom -> bé + trùm (do dr là âm /tr/ miền nam như ở video trước)
- for = four = /fo. đồng âm nhưng thực tế khác tí xíu :
+ for -> f ò
+ for -> f o ( nói ngang thoi)
- phone -> f ôn ( ôn trong chữ hôn nhân)
- home -> hôm
- tone -> thôn
-bone -> bôn
- nhưng gone -> gon ; one -> w ân
- beach -> bí + ch;
-bitch -> bít + ch (nhanh, le)
-_s -> chỉ xì thôi
- sh -> nhớ chu môi lên
-salt -> s + ol + t -> so + t -> sót
-soap -> sốp
- soup -> suup -> su(dài ra_+p
-food -> fu (dai , nun nhẹ giống chữ phu trong sư phụ+ + d (dứt khoát)
- was -> w ợt + s (xì) phải bỏ thời gian xì
-were -> w ờ (bò dấu huyền, xuống giọng nó) + r
Tập 19: Noi tieng Anh cho "sanh dieu"
- having -> há + ving
-grab -> gờ+ rab
- cook -> khất (k)
- our _> ao + w ờ _> nói nhanh ra 'o' luôn
Tập 20: Phat Am Tieng Anh: am "th" cuoi chu
Nhớ 2 Điều:
1. đừng chấm dứt âm sau khi đã phát hơi chữ
2. lưỡi đừng đóng kín
with -> wits _+ th nhẹ thôi
month -> mân + th
breath -> bret + th
math -> mát + th
birth -> bết+ th
earth -> ết + th
bath => ba + th
Tập 21: Phat Am Tieng Anh: Nhung tu cac ban con boi roi
-university -> jiu + ni + vớ + sờ + đì
-uni = -> j íu + nì
- college -> khó + lịch;
- vocational school -> vồ + khế + sh ở + nồ s(ờ_+ cua
- người mỹ ko dùng từ film nhiều , họ dùng từ movie ( mú + vi (z)
- người mỹ ít dùng cinema (sì + nờ + mờ) mà dùng từ movie theather.
-theater = t (nhẹ)ia +đờ
- TV shows = ti vi sh ồ (s)
- student > st iu + đần + t
- high schoose-. hái + scua
- undergraduate -> un đờ grád chù ịch + student
-> nói ngắn là undergrad -> under g rát d
- graduate -> g rasd chù ịch + student
-> nói ngằn là grad = g + rát (d)
- teacher = thi + chờ
- instructor -> ìn (s_ trất + tờ ( không phải thờ nha do phía trước là s, hoặc x hoặc f)
-most -< mốt (nhẹ thoi) ( s t)
- professoer = p rồ fes sờ
- tutor -> thú + đờ
-tutee -> thù + thi
-tutoring class = thú đờ rìng
Tập 22: Phat Am Tieng Anh: Tu long, slang, expression
- oh my god -> ô mai gốt (d): trời ơi (xấu hoặc tốt)
- hell -> heo (nhẹ + ll) : địa ngục -> dùng khi bực bội, không trịnh trọng. -> từ lịch sự của nó là
heck (hét (nhẹ thôi)+k).
Tập 23: Phat Am Tieng Anh: You're, they're, I'd, you'd. she'd...
- i'd =>ai (dừng dứt khoát_+ đờ (nhanh) -> do do trong câu co 1 khoảng bị dừng ngắg
- woundn't -> woud ình
- hadn't -> had ình
//-you 're = your = y ùa
- they're = there = their = /te/
-we're = were = w ờ
- weren't -> w ơ + rìnt -> nói nhanh co thẻ bỏ âm t ra -> w ơ rình
- aren't -> a + rình
-isn't -> í zình
- wasn't -> wa + zình
Tập 24: Hoc tieng anh/ Loi khuyen nho nho
advance -> ạt ven s
Tập 25: am S vs am Z
s --> s, x, ce, se ,ss
- this (s)
- has (z ) - gas (s_ =
=> ko còn quan trong lắm , chì cần xì một cái là xong
Tập 26: Phat Am Tieng Anh: Thap Cam Phan 2
- because -> bì + khót(s) = viết ngằng là 'cause = ngắn hơn nữa là cuz (khất z)
- cause -> khót(s) : nguyên nha
- flooding -> f lớ + đinng
-_ ing -> khong được dọc là inh ( đừng cho cái lưỡi chặn hơi lại, cái lưỡi đừng có đụng cái răng)
-thin -> tin (nhẹ thôi, giảm độ t)
-thing -> ting ( gắt cổ gờ chút)
-church -> "ch" âm gió mạnh , tăng tốc đọ chờ lên _> chết ( mạnh lên+ + ch
- judge -> "j" ch nhẹ thôi, còn trong cỏ hộng -> chết (nhẹ thôi++ ch
-think of -> suy nghĩ thoáng qua
-think about -> suy nghĩ có chi tiết hơn
-_ly, _ly -> xuống giọng
ví dụ : quickly _> quích (k) +lỳ; sadly -> sát + lỳ; really -> ría + lì; carray -> khè + rỳ;slowly -> sl ô
+ lỳ
Tập 27: Hoc tieng Anh: Nhung cau lich su phan 1
-Thank you = ténk + kiều
- thanks -> ten (s) -> đừng quên chữ s
-much - > mấtch
- từ chối người khác : NO, thank you. ( nhé xuồng giong) -> no ten kiều
= NO , thanks
-> lịch sự hơn Oh (ô), no thank you
- Please ( người Mỹ dạy từ này cho con từ nhỏ, gòi là the magic word)
- Sorry - > xo + rì;
- excuse me -> ẹt (K) skiêu smi _> có cách sành điệu hơn là skiêu +smi _. kêu sự chú ý người khác
- pardon ( hãy bỏ qua , hãy tha mình đi)-> pha + đình +mi _> thay cho excuse me cũng đc nữa.
Tập 28: Hoc tieng Anh: So sánh...Hơn
-tallest -> tho + lit(st)
-taller -> tho + lờ (_er_>ờ)
-ugly -> ất + lì
- worse -> w ớt (s)
- worst -> w ợt (st)
Tập 29: Phát âm... Đếm bằng tiếng Anh/ Counting
- 0 -> zero -> dria + rồ;
-one = wone = w ân ;
-two -> tru (môi chu chu)
- three -> t-ri
- four -> foá (lên giọng tí)
-six -> siks
- seven -> sé + vìn (xuống giọng)
-eight -> ấy +t;
-eleven -> i + lé + vìn(xuống giọng)
-twelve -> thoa+veo+v (nhanh lên)
-> trong tiếng anh thấy âm /tw/ coi như âm /thoa/ tiếng việt
-13-19_teen -> /thin/
-thirteen -> tớ + th + thin;
- fourteen => fóa th + thin;
-twenty -> thoa en thì -> đa số người mỹ có cách phát âm khác là t/hoa +nì/;
-thirty -> tớ + đì;
-forty -> fóa+ đì
-fifty -> fìf + tì;
-sixty -> sik s + tì;
-seventy (xe vìn đì), eighty (ấy đì). ninty (nai n đì) -> đì
-one hundread -> hân trịch -> nón nhanh ra cũng đc : hân rịch
- one thousand -> tao zình
- one million -> mil (miu) lì ình -> nói nhanh ra miu+dình cũng đc.
-one billion -> bil lì ình -> biu dình
- viết số ra chữ từ 22-99 , phải có dấu gạch ờ giữ
ví dụ : 45 -> forty-five
Tập 30: Hoc tieng Anh...see watch look say talk speak tell, listen, hear
- listen ( nghe lời, châm chu) -> liss ình;
- hear (nghe đc qua, phong phanh) -> hia -> quá khứ là hear /hơ d/
-look (nhìn, nhìn kỹ)->
- watch (coi chừng, canh chừng , xem)-> saw /so_/ -> seen /xii n/
-see (thấy) ->
football -> foot bò(l)
-tell (kể chuyện, ra lệnh, yêu cầu) , có ý là tuyên bó-> told /thô d/
greate -> /g rấy t/
-say (nói gi đó có info) (xê) -> said/ Xesd/
he, she, it ... says /Xez/ (xe + dì nhẹ/
-talk (nói chuyện) _> talk/thó t /
-speak (nói cho nhiều người, nghiêm túc (talk)) -> spoken / sp ô kình/
Tập 31: Hoc hat ABC
-a -> /ê/ trông "ê khỏe không.
-f ->/esph/
-G -> giống âm "chi" , "ch" nhẹ trong cổ
- h -> /ấy ch/
- j -> giống chữ"chê" .."ch" nhẹ trong cổ
- k -> /khê/
- l ->"eo"..cắt ngắn gọn lại
- m -< "em".. cắt ngắn gọn lại
-n -> "en" cắt ngắn gọn lại
- o -> "ô"
-pi ->"phi" phun hoi ra
-q -> khiêu (có khạc trong cổ họng)
- r -> "o" gần giiongs
-e -> es nhớ xi
-t -> 'thi" xẹt gió cho âm "th
-u -> you trong i love you
- w => double u -> đốp bồ (giống bồ mình) dù , nói nhanh
-x -> ek s , quan trong là phải cho 1 khoảng thời gian chính giữa im lặng sau đó mới xì nó
-z -> ''zi" (người canada và Anh, Úc phái âm là zét , người Mỹ phát âm là zi)
Tập 32: Hoc tieng Anh...Sometime, sometime, some time, another, other, learn, study
- sometimes (adv- thỉnh thoảng) = sấm thàm (s) (thật chật là thài + m +s)
- sometime (adv - 1 dịp nào đó, 1 ngày đó nó)- đứng cuối cùng , phát âm giống từ trên nhưng do
đứng cuối câu, để sành điệu ta phát âm là= sầm thàm
- some time n - (một đoạn thời gian, 1 khúc thời gian _ = sầm thám (nhấn vần 2)
-other (cái/ người kia) -> ó tờ (trong tờ giấy)
- another (1. thêm nữa - 2. người/cái khác -> (ần nó tờ)
-learn (học/học hỏi thông thường vậy thôi)
-study (học bài / học có nghiên cứu sâu tí xeo)-> s tơ đì
Tập 33: Hoc tieng Anh...Giong Anh? Giong My? Giong nao Chuan?
người Mỹ coi trong âm R cuối từ (làm cho âm dài thêm) -> người Anh ko quan trong R, bỏ luôn.
- secrectary - séc khrịch thè tri _> người Anh : séc khrịch trì
- military míl(míu) lịch thẻ rì -< người Anh : míu lịch trì
- autum -> o đùm
_> fall, autum người Mỹ dùng cả hai ; người Anh dùng Autum
-tương từ apartment (người Anh ko dùng nữa) / flat ; stove/cooker
*Bổ sung:
Sự khác nhau giữa phát âm giữa tiếng Anh-Anh và tiếng Anh-Mỹ
- Những nguyên âm có nhấn mạnh được kéo dài trong tiếng Mỹ hơn trong tiếng Anh. - Người Mỹ
thường phát các nguyên âm bằng giọng mũi. Còn người Anh thì ít dùng giọng mũi.
Có nhiều giọng nói địa phương trên cả nước Anh và nước Mỹ. Nhưng sự khác biệt quan trọng nhất
giữa giọng Anh chuẩn và giọng Mỹ chuẩn là:
ü Những nguyên âm có nhấn mạnh được kéo dài trong tiếng Mỹ hơn trong tiếng Anh.
ü Người Mỹ thường phát các nguyên âm bằng giọng mũi. Còn người Anh thì ít dùng giọng mũi.
ü Đa số các nguyên âm được phát ra hơi khác nhau, nhất là các âm này.
Tập 34: Hoc tieng Anh...Sống và Chết..Live, life, die, dead, death
-die -> đai -> died : đai đ _> dying -> đai ìng;
== passed away (qua đời : dùng cho người) - phát tờ way ;
- dead (adj - chết, bị chết) _> đét đ
-> The dead(s) (n - những người đã qua đời)
- deadly (adj- nguy hiểm có thể chết người)- > đét lì;
- death (n - sự chế, v- thuộc vể sự chết) -> đét (th)
- live -> li + v
- live, alive(alive thường đi sau danh tlai) (adj- sống, sống chết_ -> lai v, ờ lai v
- life (N- cuộc sống) -> lai f
Tập 35: Phuong Phap Hoc Tieng Anh...Noi am
- i love it -> ai lớp vịt;
- l like it -< ai lai kịch
- what is it > -> what đí zịch
* 3 luật
1. nên biết đánh vần mỗi chữ đang dùng
2. nói nhanh gọn
3. gõ miệng thôi cái phụ âm cuối của chữ
- put your coat on -> khố đòn
- it is hot today _> ịch địz
*ngoại lệ:
- and -> âm nói ko phải d mà là n
vd i was tired and i fell asleep -> nai
-and then -> àn nen
-and that -> àn nát
-and this -> àn nís
- them -> bình thường là /tem/ -> nói gọn là /èm/
i like them -> ai lai kèm;
- him ,her -> thành "ìm". "er"
i like him -> l lai kìm
l like her -> ai lai kờ
i hate her -> i hây đờ
i hat him -> i hây đìm
-_nt phía sau (ví dụ : want, went, sent...)-> t là âm câm khi nối âm
he sent out a letter -> n aot
he went in a store -> n in
i want them dead -> n èm
- các động từ có dạng nối âm hiện tại và quá khứ khác nhau nến
vd : i kiss her -< ai kít sờ
i kissed ther -> ai kít thờ
i hated it -> ai hấy địt (quá khứ) địt (nối âm)
i loved it -> ai lốp địt
*Bổ sung:
QUY TẮC NỐI ÂM, NUỐT ÂM, NUỐT TỪ TRONG TIẾNG ANH
A: Nối âm
1. Phụ âm đứng trước nguyên âm về nguyên tắc, khi có một phụ âm đứng trước một nguyên âm,
đọc nối phụ âm với nguyên âm. Ví dụ “mark up”, bạn đọc liền chứ không tách rời 2 từ (/ma:k
k٨p/).Tuy nhiên, điều này không phải dễ, nhất là đối với những từ tận cùng bằng nguyên âm
không được phát âm, ví dụ: “leave (it)” đọc là /li:v vit/; “Middle (East)”, /midlli:st/,… Hoặc đối
với những cụm từ viết tắt, ví dụ “LA” (Los Angeles) phải đọc là /el lei/; “MA” (Master of Arts),
/em mei/…
Lưu ý:khi một phụ âm có gió đứng trước nguyên âm, trước khi bạn nối với nguyên âm, bạn phải
chuyển phụ âm đó sang phụ âm không gió tương ứng. Ví dụ “laugh” được phát âm là /f/ tận
cùng, nhưng nếu bạn dùng trong một cụm từ, ví dụ “laugh at someone”, bạn phải chuyển âm /f/
thành/v/ và đọc là /la:v væt/.
2. Nguyên âm đứng trước nguyên âmĐiều này có thể rất mới mẻ với nhiều người. Về nguyên tắc,
bạn sẽ thêm một phụ âm vào giữa 2 nguyên âm để nối. Có 2 quy tắc để thêm phụ âm như sau:
- Đối với nguyên âm tròn môi (khi phát âm, môi bạn nhìn giống hình chữ “O&rdquo, ví dụ:“OU”,
“U”, “AU”,… bạn cần thêm phụ âm“W” vào giữa. Ví dụ “do it” sẽ được đọc là /du: wit/.
- Đối với nguyên âm dài môi (khi phát âm, môi bạn kéo dài sang 2 bên) ví dụ: “E”, “I”, “EI”,… bạn
thêm phụ âm “Y” vào giữa. Ví dụ: “I ask” sẽ được đọc là /ai ya:sk/.
Bạn thử áp dụng 2 quy tắc này để phát âm: USA /ju wes sei/, VOA /vi you wei/, XO /eks sou/,…
3. Phụ âm đứng trước phụ âmVề nguyên tắc, khi có 2 hay nhiều hơn phụ âm cùng nhóm đứng gần
nhau, thì chỉ đọc 1 phụ âm mà thôi. Ví dụ “want to” (bao gồm 3 phụ âm N, T, T cùng nhóm sau
răng đứng gần nhau) sẽ được đọc là /won nə/.
4. Các trường hợp đặc biệt- Chữ U hoặc Y, đứng sau chữ cái T, phải được phát âm là /ch/, vd: not
yet /’not chet/;picture /’pikchə/.
- Chữ cái U hoặc Y, đứng sau chữ cáiD, phải được phát âm là /dj/, vd:education /edju:’keiòn/.
- Phụ âm T, nằm giữa 2 nguyên âm và không là trọng âm, phải được phát âm là/D/, vd. trong
từtomato /tou’meidou/; trong câuI go to school /ai gou də sku:l/.
B: Nuốt Âm: là sự lược bỏ đi một hoặc nhiều âm (có thể là nguyên âm, phụ âm hoặc cả âm tiết)
trong một từ hoặc một cụm từ khiến cho người nói phát âm dễ dàng hơn. Hành động nuốt âm
thường xảy ra tự nhiên không chủ định nhưng cũng có thể có sự cân nhắc.
comfortable / ‘kʌmfətəbl / –> / ‘kʌmftəbl /
fifth / fifθ / –> / fiθ /
him / him / –> / im /
chocolate / ‘t∫ɒkələt / –> / ‘t∫ɒklət /
vegetable / ‘vedʒətəbl / –> / ‘vedʒtəbl /
Khi có hai hay nhiều phụ âm đi với nhau, sẽ xuất hiện khuynh hướng nuốt âm khi đọc. Có những
trường hợp sự nuốt âm sẽ kéo theo âm tiết trong từ sẽ bị giảm:
asked [ɑ:skt] –> [ɑ:st]
lecture [ˈlɛktʃə] –> [ˈlɛkʃə]
desktop [ˈdɛskˌtɒp]–> [ˈdɛsˌtɒp]
hard disk [ˌhɑ:dˈdɪsk]–> [ˌhɑ:ˈdɪsk]
kept quiet [ˌkɛptˈkwaɪət]–> [ˌkɛpˈkwaɪət]
kept calling [ˌkɛptˈko:lɪŋ]–> [ˌkɛpˈko:lɪŋ]
kept talking [ˌkɛptˈto:kɪŋ] –> [ˌkɛpˈto:kɪŋ]
at least twice [əˌtli:stˈtwaɪs] –> [əˌtli:sˈtwaɪs]
straight towards [ˌstɹeɪtˈtʊwo:dz] –> [ˌstɹeɪˈtʊwo:dz]
next to [ˈnɛkstˌtʊ]–> [ˈnɛksˌtʊ]
want to [ˈwɒntˌtʊ] –> [ˈwɒnˌtʊ]
seemed not to notice [ˈsi:mdˌnɒttəˈnəʊtɪs]–> [ˈsi:mˌnɒtəˈnəʊtɪs]
for the first time[fəðəˌfɜ:stˈtaɪm] –> [fəðəˌfɜ:sˈtaɪm]
Chú ý:
Trong tiếng Anh, có một số âm thường được lược bỏ:
- Phụ âm “v” trong “of” khi nó đứng trước phụ âm.
o Ví dụ: lots of them / ’lɒts əv ðəm / => / ’lɒts ə ðəm /
- Những âm yếu sau p, t, k (thường là âm ə).
o Potato / pə’teitəʊ / => / p’teitəʊ /
o Tomato / tə’mɑ:təʊ / => / t’mɑ:təʊ /
o Canary / kə’neəri / => /k’neəri /
- Phụ âm ở giữa trong nhóm phụ âm thức tạp
o Looked back / ‘lʊkt’bæk / => / ‘lʊk’bæk /
o Acts / ækts / => / æks /
C: NUỐT TỪ
1) Âm “e dài” là âm trong các từ: he, we, me, sea, she, … Bây giờ, để đọc các từ heat, weed, meat,
seed, sheet, … bạn sẽ ghép như sau:heat = he + t,
weed = we + d,
meat = me + t, ….
Như vậy, để đọc “heat”, trước tiên phải đọc “he”, sau đó thêm “t” ở cuối. Tiếng Việt mình không có
âm cuối, vì vậy nhiều người Việt khi đọc tiếng Anh, không đọc âm cuối, và đó là một lý do làm
cho việc giao tiếp với người nước ngoài gặp khó khăn. Chú ý rằng trong tiếng Việt, cách đọc
khác với cách đọc của tiếng Anh. Ví dụ, xem hai từ “thị” và “thịt”, vần “i” và vần “it” có cách
đọc khác nhau, “thịt” không giống như “thị” + “t”. Đây là cách nhìn của mình, nếu ai có ý kiến
khác thì xin cho biết.
2) Từ với các nguyên âm khác cũng tương tự. Ví dụ, để đọc “train”, bạn phải đọc “tray” trước, rồi
thêm “n” ở cuối: tray = train + n. Vài ví dụ khác:gate = gay + t,
waste = way + st,
mine = my + n,
break = bray + k,
broke = bro + k,
work = were + k, ….
Bây giờ, sau khi biết cách đọc từ như trên, bạn có thể dễ dàng nối từ như sau:
break up = bray + k + up = bray + kup,
get an A = ge + t + an + A = ge + ta + nA
take it or leave it = ta+k + it + or + lee + v + it = ta + kit + or + lee + vit, …
Ví dụ sau có thể làm bạn bất ngờ : các từ “him, her, them” không chỉ có một cách đọc như bạn nghĩ;
mỗi từ đều có hai cách đọc: có phụ âm đầu (khi phía trước là một nguyên âm) và không có phụ
âm đầu (khi phía trước là một nguyên âm – và trong trường hợp này, ta có thể nối). Như vậy:
take him = ta + k + (h) im = ta + kim, gave her = gay + v + (h) er = gay + ver, ….
Tập 36: Phat Am Tieng Anh: Thap Cam Phan 3
- congratulaltion = khần grách chul (chồ) lấy shần
- mạo từ a -> muốn nhần mạnh thì phát âm /ề/
- 8 -> ấy ch (âm ch rất quan trọng, giống như âm s vậy đó. phải phát âm /chờ/ nhẹ cái)
vd : touch -> thất + ch ; watch -> wát + ch ;
- live -> lai + (vờ) nhẹ
- life --> lai + phở (nhẹ - phơ trong chữ phở)
- like --> lai + k (k ờ, khạc cái - chặn hơi lại, đừng có cho cái hơi ra khỏi cổ)
- line -> lai + nờ (nhẹ)
- sh -> chu môi ra khi phát âm
- w -> là âm /qu/( trong quan trọng ) của miền nam -> phất đa số ở miệng, đừng phát ở cổ họng
- who -> hu (w là âm câm)
- back -< bát + ch
-pack -> phát +ch ; (phun mạnh ra, âm p)
- âm Br -> bờ + rờ (nhanh)
ví dụ : bring -> bờ (nhanh) + ring; brown = bờ rau ; bread = bờ + rét (d)
-âm Pr -> phờ + rờ (nhanh nha_
vd : prepare -> phờ (nhanh) + rì + phe ; problem = phờ + rốp (b) + lầm;
proud = phờ + rao + đờ ;
Tập 37:Đi chơi lasvegas
Tập 38: Cach Hoc Tu Vung
- draconian (khắc nghiệt tàn bạo) -> trà khô nì ình
-salary ->xá lở rì
-salt -> sol t -> sót
- port -> phót
-portable -> phó đà bồ
-deport ( trục xuất_ - > đì phót (rst)
Tập 39: Phát Âm...Tên Của Ngày Trong Tuần/ Days of the Week
- day => đề
-monday -> mánh đề
- tuesday -> thuz (thu z)
- wednesday -> wen z đề
- thursday -> tơ z đề
- friday -> ph (phờ- giống như phở vậy đó) + rai + đề
-saturday _> xá đờ đề
- sunday -> sanh đề
-weekdays (những ngày trong tuần làm việc từ thu 2 đến thứ 6) -> w ít đề (z)
-weekends (thứ 7 và chủ nhật )- > wít + kình;
- humpday = hâm (p) đề -> tên lóng của thứ 4.
-TGIF = Thank God It's Friday
Tập 40: Phát Âm...Tên Của Tháng
- january -> ján nhù è rì
- february -> phép brù è rì
-march -> mó chờ ; ch quan trọng như s vậy đó
-april -> ấy prồ
- may -> mế
- june -> "chu" n;
- july -> chu lái (nhấn âm nhì)
-august -> ó gợst
-september -> xẹp thém bờ
-october -> ọt thố bờ
- november -> nô vém bờ
- december -> đì xém bờ
Tập 41: Phát Âm...ult, ool
-_ ult -> ôl t (ngắn gọn, đừng kéo dài nó) -> nói chuyện tốc độ giao tiếp có thể bổ qua âm t , đừng
có thờ nó.
-> (nhấn âm thì) ốl t
-> (xuống âm thì_) ồl t
-adult -> ờ đốlt hoặc á + đồlt (ấ đồ)
- result -> rì zốlt
-difficult -> đíf ờ kồlt
- culture -> kốlt (khố) chờ
-multiply -> moolt (mố) tụp 0là
- insult (n) -> ín sồlt (ín sồ)
- insult (v_ -> ìn sốlt (ìn số)
=> nói tóm lại, khi nói nhâm không phát âm t nha, vì ta muốn nói tóc độ
-âm _ool -> (âm chậm) ua ồl
vd school -> scua oofl ; fool -> fua ồl ; cool -> khua ồl; tool -> thua ồl ;drool (chảy nước dãi) ->
trua ồ ;
==> (âm nhanh ) ua (như chữ con cua, nhưng âm ua phải nói gọi nhanh nha)
vd : school -> scua ; fool -> fua ; cool -> khua ; tool -> thua ;
drool -> trua ;
- homeschool (giáo dục ở nhà ko vào trường)-> hốm skùa
-barstool/stool (ghế đẩu) -> bó stùa
-schoolchild (trẻ em tuối đi học 0-> skúa chài ồ;
-> schoolchildren -> scúa chìu trìn
Tập 42: Lời khuyên Nho Nhỏ...Động Từ Quá Khứ
- i saw him yesterday -> ai só
- i waited for you -> wấy địt
- i ate earlier -> ate : ây + t
*Bổ sung:
Cách phát âm đuôi 'ed' trong tiếng Anh
Có 3 cách phát âm đuôi ‘-ed’ là: /ɪd/ , /t/ hay /d/.
‘ed’ sẽ được đọc là /t/ (vô thanh) hoặc /d/ (hữu thanh) phụ thuộc vào âm kết thúc của động từ là âm
vô thanh hay âm hữu thanh.
* Âm vô thanh: Dây thanh quản ngừng rung khi âm vô thanh được phát ra
* Âm hữu thanh: Dây thanh quản tiếp tục rung khi đó
1. ‘ed’đọc là /t/:
Nếu một từ kết thúc bằng một âm vô thanh thì ‘ed’ sẽ được đọc theo cách vô thanh, nghĩa là /t/
Cụ thể, những từ kết thúc bằng các âm: /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/ (cách nhớ: chợ xa cà phê phải
thiếu sữa) thì ‘ed’ sẽ được đọc là /t/
Ví dụ: watched /wɒtʃt/, missed /mɪst/ ,…
2. ‘ed’ sẽ được đọc là /d/: Nếu một từ kết thúc bằng một âm hữu thanh thì ‘ed’ sẽ được đọc theo
cách hữu thanh, nghĩa là /t/
Ví dụ: lived /lɪvd/, allowed /əˈlaʊd/
3. ‘ed’ đọc là /ɪd/
Một động từ tận cùng bằng /t/ hay /d/ thì ‘ed’ sẽ được đọc là /ɪd/.
Tại sao lại như vậy? Vì một chữ đã tận cùng là 't' và 'd' (hai trường hợp trên) thì chúng ta không thể
đọc là 't' hoặc 'd' được bởi lẽ người nghe sẽ rất khó nhận biết hơn nữa khó có thể đọc 2 âm 't'
hoặc 2 ân 'd' kế bên nhau.
Ví dụ: wanted/ˈwɒn.tɪd/ , needed /ˈniː.dɪd/
* Chú ý:
Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/
Tập 43: Âm "t" cuối chữ
_t -> nói chậm phát âm cuối (/thờ/ mạnh). -> nói nhanh bỏ qua cũng đc ko sao . ví phát âm ra thấy
nó ko tự nhiện
vd : what, cat , sit, .
- nối âm t ở giữa 2 chữ -> biến thành đ theo quy luật thôi (giữa 2 nguyên âm)
what are these > wát đà tí (s)
write about -> w rai đờ bao
-it ,at, but -> ko cần phát âm /t/ cuối. và ta phạt xuống giọng : ịt, ạt, bật,
*Bổ sung:
Cách phát âm “t” trong tiếng Anh - Mỹ
Trong một số trường hợp, người Mỹ hay “nuốt” âm t. Âm t lại là một âm mạnh, hay xuất hiện nên
giọng Anh - Mỹ có một số cách phát âm âm t này khác đi...Vậy đâu là những quy luật biến âm
của âm /t/ trong tiếng Anh người Mỹ.
1. t nguyên là t:
Trường hợp này thì khá là đơn giản. Khi t đứng đầu từ hoặc khi không đứng đầu từ nhưng lại được
nhấn trọng âm vào nó thì người Mỹ cũng phải phát âm t là t. Ví dụ như ten, tooth, content…
2. t phát âm thành d:
Khi t đứng giữa từ, không bị nhấn trọng âm thì thường người ta phát âm t nhẹ hẳn đi và t trở thành
d. Ví dụ:
Water thành /'wɔ:də/, daughter thành /ˈdɔdər/, later thành /leɪdə(r)/, meeting thành /'mi:diɳ/, better
thành /´bedə/…
T cũng được phát âm thành d khi nối âm t từ cuối từ này vào nguyên âm của từ đứng sau nó (âm
đầu này không được nhấn trọng âm). Ví dụ như trong A lot of, bought a…
3. t “câm:”
Một số trường hợp, người nói lười đến nỗi không những không đổi t thành d mà còn bỏ luôn cả t,
không phát âm nữa. Điển hình là khi trước nó là âm n (lưu ý là các trường hợp ở 2 và 3 chỉ áp
dụng khi không gặp trọng âm thôi nhé):
Twenty sẽ thành twenny, interview nghe như innerview, international nghe như innernational…

Một trường hợp khác nữa là khi kết thúc từ bằng t, nếu không ảnh hướng đến nghĩa của từ thì bạn
khó có thể nghe được người ta phát âm chữ t đó ra. T thường thành “câm” trong các trường hợp
như: what, put, set not…
4. t đọc là 'n mạnh'
Khi T đứng trước N, âm được ngừng và chuyển sang "N mạnh". Âm N đứng cuối sẽ được phát ra
mạnh. Âm này hơi khó phát âm đối với các Bạn.
Ví dụ:
mountain --> mou-N
fountain --> fou-N
curtain --> cur-N
written --> cur-N
forgotten --> forgo-N
important --> impor-Nt
sentence --> sen-Nce
Tập 44: Phát Âm Tiếng Anh...Những Từ Các Bạn Gặp Trở Ngại
- graduate (v) -grá chù ầy
- graduation -> gra chù ấy shần
-read -> riii d
- sure -> nhấn mạn đọc là shua, nói nhẹ là shơ
-would -> wú +đ -> cậu hỏi đựng đầ đọc là w ụt (đ)
-wouldn't -> w út (đ+ + ình (làm như w út , sau đó ừng cái, nhưng người ta nói gì mình ừng vậy đó)
- OK (1. đồng ý ; 2. tạm đc)-> ô khê
Tập 45: Phát Âm Tiếng Anh...Những Từ Các Bạn Gặp Trở Ngai 2
- have -> hạp + vớ (nhẹ)( đứng nhấn âm sắc)
- had -< hạt (đ) (xuống giọng luôn)
- toward -> thoa+ đờ (nhẹ)
- old -> ô + đ;
-> tương tự cho bold, gold,..
-schedule -> ské chồ ;
- skeme -> skiêm
-scholorship -> skó lờ shịp
-busy -> bízì
- bussiness -> bíz nịt (s)
Tập 46: Tiếng Anh: Wanna, gotta, gonna, kinda, shoulda...
mấy từ dùng cho giao tiếp, ko phải văn nói)
-wanna = want to = wân nờ
-gonna = going to = gon nờ
-gotta = got to (phải) = gót đờ
-coulda = could have = khút đờ (có thể ... quá khứ_
-shouldda = would have = wuts đờ (nên quá khứ)
-kinda = kind of (hơi) = khai đờ
-havta = hafta = have to = háp tờ
-hasta = has to = hát tờ
-hada = had to = há đờ
-ain't = not+ to be= ấy nờ (nhanh)t (kinh nghệm của thanh linh : đọc là en luôn)=( từ này ko trịnh
trọng, người ta sẽ đán giá bạn) -> nên dùng trong hoàn cảnh ko trịnh trọng , ví dụ bạn bè ..
i am not = i ain't
you are not = you ain't
he, she ,it í not = he , she, it ain't
we are not = we ain't
they are not = they ain't
*Bổ sung: những từ viết tắt hay gặp trong tiếng Anh, từ viết tắt thông dụng, học tiếng Anh như thế
nào, cách học tiếng anh hiệu quả.
GONNA là dạng nói tắt của cụm "going to". Nếu bạn nói nhanh cụm từ này mà không phát âm rõ
từng từ, nghe nó sẽ giống như phát âm của "gonna". Ví dụ:
Nothing's gonna change my love for you. (Sẽ không có điều gì có thể làm thay đổi tình yêu anh
dành cho em.)I'm not gonna tell you. (Tôi không nói cho anh biết).What are you gonna do?
(Bạn định sẽ làm gì?)
Tương tự, WANNA là dạng nói tắt của "want to" (muốn ...). Ví dụ:
I wanna go home. (Tôi muốn về nhà)I don't wanna go. (Tôi không muốn đi)Do you wanna watch
TV? (Con có muốn xem ti vi không?)
Ngoài hai từ trên, trong tiếng Anh còn có khá nhiều các cụm nói tắt tương tự như:
GIMME = give me (đưa cho tôi...)
Gimme your money. (Đưa tiền của anh cho tôi)Don't gimme that rubbish. (Đừng đưa cho tôi thứ rác
rưởi đó)Can you gimme a hand? (Bạn có thể giúp tôi một tay không?)
GOTTA = (have) got a (có...)
I've gotta gun / I gotta gun. (Tôi có một khẩu súng)She hasn't gotta penny. (Cô ta chẳng có lấy một
đồng xu)Have you gotta car? (Anh có xe ô tô không?)
GOTTA = (have) got to (phải làm gì đó)
I gotta go now. (Tôi phải đi bây giờ)We haven't gotta do that. (Chúng ta không phải làm điều
đó)Have they gotta work? (Họ có phải làm việc không?)
INIT = isn't it (có phải không)
That's smart, init? (Nó thật là thông minh phải không?)Init strange? (Điều đó có lạ không?)
KINDA = kind of (đại loại là...)
She's kinda cute. (Cô ấy đại loại là dễ thương)Are you kinda mad at me? (Có phải anh đại loại là
phát điên với tôi phải không?)
Tập 47: Tiếng Anh...Âm Câm
-write =_rite
-listen = lis_en
-hour = _our
-know = _nơ
*các từ âm câm:
-kn = _n
know, knock, knee, knit
-wr = _r;
wrong, wring, write
-mb cuoi chu =m_
climb ( klam), comb (kkom), bomb (bom), plumber (p lấm mờ) (thợ ống nước)
-bt (cuối chữ) = _t
debt (đét )(nợ), doubt (đau + thờ) (nghi ngờ) , doubting (đau + ddifng),
-gn cuoi chu = _n
sign = sai nờ ; foreign = fó rình ; design = đì zai nờ;
-wh = w _
what , where, when ,which
-wh = _h
who. whom, whose
-gh = nhiều khi là âm câm, nhiều khi là âm f
+ (câm)though = tô ; thought = tót ; through = tờ ru ; right = rai thờ
+ (âm f)
cough (ho ) = khốp ; tough (dai)= thấp ; rough ( nhám, gồ gề) = rấp ; laugh = láp
- sci/e = s_i/e
science = sái ình s ; scene = sin ; scissors = sít (s) sờ
-ps =_s;
psykology = sa kó lơ chy ; psychic (ông/ bà đồng_ = sái kịt
daughter = đó đờ (gh ở đây là câm)
*Bổ sung: Âm câm trong tiếng anh và 10 quy tắc cần ghi nhớ
Âm câm trong tiếng anh và 10 quy tắc cần ghi nhớ: Tại sao có những trường hợp “an hour” chứ
không phải là”a hour”? Đó là âm câm và cũng là hiện tượng phổ biến trong tiếng Anh. Chúng ta
hãy tìm hiểu các nguyên tắc sử dụng âm câm trong tiếng anh và áp dụng vào việc rèn luyện kỹ
năng giao tiếp bằng tiếng anh của bạn:
1. âm câm trong tiếng anh là gì? Âm câm là 1 hiện tượng khá phổ biến trong tiếng anh, âm câm
đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong tiếng anh giao tiếp nếu bạn thực sự muốn nói tiếng anh
đúng chuẩn thì việc nắm bắt và ghi nhớ các quy luật về âm câm là điều cần thiết.
2. Tổng hợp các âm câm trong tiếng anh- A câm: aisle, team, spread, boat, head, bread, deaf, meant
- B câm: debt, lamb, bomb, climb, numb, dumb, thumb, crumb, doubt, subtle, plumber, tomb, comb.
Nhưng: /mb/ (có phát âm) trong: combine, bombard, crumble
- C câm: Trong những chữ tận cùng bằng “scle” như muscle; hay bắt đầu bằng “sc” như: scene,
science, scissors; và những chữ: blackguard, yatch, indict
- D câm: handkerchief, handbag, grandson, sandwich, landscape, Wednesday, fudge, bridge, ledge
- E câm: great, heist, feud, pie, toe, pirate, more, have, give, serve, bridge, careful, hope, corpse
- F câm (f tận cùng): cliff, stuff, staff, scoff
Tập 48: Tiếng Anh: Family/ Gia Đình
- family = fám mờ lì
- relatives (họ hàng) = ré lờ địv
- father = fá tờ (tờ nhanh gọn) _> than thien la dad (đát đ)-> dễ thương hơn là daddy ( đa đì)
-mother = mơ tờ (nhanh gọn) -> thân thiện là mom (mom) -> dễ thương hơn là mommny (mom mì)
- parents (cha mẹ mình = phé rình s
- (cha mẹ của chồng\vợ mình) father in-law (ìn lò), mother in-law,
- in-laws( gồm hết họ hàng bên chồng\vợ mình_ = ín lò (s)
-son (con trai_ = xân
- daughter (con gái_ = đó đờ
- kid(s) (trẻ con, con nit , có thể nói về con của mình) = khít d (s)
= child (trịnh trọng hơn) (chai ồ) -> số nhiều : children = chíu trình;
-grandfather (ông bà nội ngoại) = gránd fà tờ = grandpa = _ phà
-grandmother = gránd mờ tờ = grandma = _mà
-grandparents = gránd phè rình (s)
-paternal grandmother (bà nội) = pờ thớ nồ
-maternal grandmother (bà ngoại) = mờ thớ nồ
- paternal = on my dad 's side
-maternal = on dad's side
-grandchild = gránd chài ồ -> grandchildren = grán chìu trình
-brother = brớ tờ (tờ trong tờ giấy nhưng nhanh, gọn cắt làm phân nữa)
-sister = sis tờ -> (số nhiều) sisters
-> older (ô đờ) hoặc từ elder (eo đờ - người Mỹ dùng ít hơn) + ... : anh , chị
-> younger (yân gờ)+.... -> em trai, gái
-> oldest (ô đẹt s) + ... -> anh, chị cả
-> youngest (yân gẹt (s)+... (dùng từ little (liu ồ- đọc nhanh ra liu luôn ) cũng đc) -> em trai/gái nhỏ
nhất
-> (dễ thương hơn, vả lại cho người ta biết mình thương đứa em đó) baby (bê bì) +....
-brother and sister = siblings (síp linfg) -> trong TH này ko biết là anh, hay chị,con gái hay con trai
-cousin (anh/em/chị họ - con của cô , chú, dượng mợ ..hết) = khớ zình;
-> girl cousin (anh/em/chị họ gái) ; guy cousin (anh/em/chị họ trai)
-> distant cousin ( xa hơn nữa) = đít (s) tình + ...
-uncle (chú bác cậu ) = ấn cồ
-> uncle + Tên (để gọi, xưng hô)
-aunt (cô, dì) = en t
-> aunt + Tên
-> nghe nhõng nhẽo hơn aunty/auntie = en thì
- distant uncle/aunt -> xa
- dượng, thím mợ : uncle in-law, aunt in-law
-niece / nieces (số nhiều) (cháu gái) = nít (s) / nít (s) sịs
-nephew(s) (cháu trai) = nép phiều
-Để hỏi cụ thể :
how is she/he related to you ? ( rì lấy địt )
-stepmother (người mẹ kế) =stép mờ tờ;
-stepfather (người ba kết_ = s tép fà tờ
-> ngườ mẹ kết có con rồi, con của họ gọi là stepbrother ; stepsister
- anh, chị em còn mẹ khác ha, cùng cha khác mẹ : half brother, half sister
- anh, chị em nuôi : adopted (ờ đóp tịch) brother (br ớ tờ) /sister (sí s tờ)
- bố mẹ của ông/bà nội ngoại (ông/bà cố): great (g rấy t) + grand..
-- cha, mẹ nữa : thêm great greate .... grand...
-> cách nói khác :
vd my six-great grandmother : Bà (?)
-ancestor (tổ tiên) = én sẹt (s) tờ.
*Bổ sung: Những từ vựng liên quan đến gia đình
1. immediate family = gia đình ruột thịt (bao gồm ba, mẹ & anh chị em ruột)
2. extended family = gia đình mở rộng (bao gồm ông bà, cô chú bác, cậu, mợ… )
==>Các nước phương Tây phân biệt rất rõ vấn đề này nên các bạn cần biết 2 định nghĩa này để sử
dụng nhé.
Tập 49: Tiếng Anh Thì Thầm..."Went"
- went -> nói chậm wen + thờ (nhẹ) -> nói nhanh : wen (khỏi âm t)
*Bổ sung: PHÂN BIỆT ĐỘNG TỪ GO VÀ COME
Go và Come là hai Động từ rất hay sử dụng trong tiếng Anh, tuy nhiên nó lại hay gây nhầm lẫn cho
người sử dụng. Vậy làm thế nào để ta có thể phân biệt được: Khi nào thì sử dụng Go và khi nào
thì dùng Come. Mời các bạn cùng chúng tôi đi nghiên cứu và có câu trả lời cho riêng mình nhé.

Come và Go đều chỉ sự di chuyển của chủ ngữ trong câu. Nhưng chúng vẫn có một số điểm khác
biệt, do vậy, chúng ta cần chú ý để tránh bị nhầm lẫn trong lúc sử dụng hai động từ này nhé.
- Come nghĩa là di chuyển đến nơi nào đó và Go nghĩa là đi khỏi nơi nào đó.
Ví dụ:
Please come to me. NOT Please go to me.
Please go away from me. NOT Please come away from me.
- Here nghĩa là nơi này và There nghĩa là chỗ đó; nên Here thường đi với Come và There đi với Go.
Tập 50: Nói Tiếng Anh Cho Sành Điệu 2
- where are you living ?
-> cau đúng sành điệu là where are you live?
hoac where are you from ?
- i like it alot hoac i really like it hoac i love it (đừng có dùng i very like it)
love = like alot
- người Mỹ thay chữ cook (khất ) bằng make (nấu ăn)
i am cooking dinner -> i am making dinner (đí nờ)
My mom cooked dinner -> My moom made (mây+ đờ)dinner
- thay the eat/drink bằng have
- thay visit bằng go see
-> tương lai là going to see
-> quá khứ went to see
- thay chữ good bye -> bằng bye
*Bổ sung : Tiếng Anh dành cho người Việt sành điệu :))
No star where : ko sao đâu
Like is afternoon : thích thì chiều .
No four go : vô tư đi .
Know die now : bít chết liền .
No table : miễn bàn .
No dare where : ko dám đâu :
Go die go : đi chết đi .
Ugly tiger : xấu hổ .
Do you think you delicious : mày nghĩ mày ngon hả ?
monkey windy : khỉ gió ,
I request you go go : tôi yêu cầu anh đi đi .
Tập 51: Từ Vựng Giao Tiếp Hàng Ngày...Ăn/ Eat
- food -> fu ( tron sư phụ vậy đó mà đừng có bỏ dấu nặng) đờ
1 . good ..
2. very good / really good
3 . deliciuos = đờ lếs (lếch) shợs (nói nhanh) = đì + .... nói chậm
= very good
- ummmm... (ừm) yummy (ngon ) = yấm mì >< ewwww... (IU) yucky (ghê/ tỏm) = y ất kì
-terrible = the rờ bồ (bởi vì chê nên ta ko nhấn âm đầu : thé)
= very bad
= revolting (extremely unpleasant - phản đối, muốn ói) : rì vôl thìng
- taste = thấy st (nói châm) = thấy s (nói nhanh)
- khi nhìn thấy đồ ăn chày nước miếng: My mouth waters ( w ó đờ)
= salavate(rỏ dãi , ham muốn có gì đó - nói 1 cách khoa học tí) : xá lờ vầy t _> salavating (xá lờ vầy
đìng)
= drool /drooling = tru lìng
- hundry = hấng rì
-> starving (đói bụng hơi gần sấp chết) = s tá vìng
- i'm full (mình no rồi_ = fô
= i'm stuffed (rất no) : stấp t -> stuff : động từ là nhồi nhét
-crave for S.T (thèm lắm) = cr (khạc nha, kờ) rây vờ
- i feel like (thèm ít) -> feel : fí yêu (nói nhanh gộp lại)
-picky eater (n - í tờ_/picky (adj) (người chán ăn): píc kỳ
= finicky eater / finicky (kén) : fín nịt kì
-glutton (người ham ăn) = g lất tình (nói chậm) = g lất ình (nói nhanh) vậy thôi
*Bổ sung: các từng vựng khác .
[ MỘT SỐ TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN MÓN ĂN ] colonthree emoticon
mustard /ˈmʌs.təd/ - mù tạc
tossed salad /tɒst ˈsæ.ləd/ - sa lát đã trộn
egg roll /eg rəʊl/ - trứng cuộn
hot dog /ˈhɒt.dɒg/ - xúc xích
beef stew /biːf stjuː/ - thịt bò hầm
strawberry shortcake /ˈstrɔː.bər.i ˈʃɔːt.keɪk/ - bánh bơ dâu
baked beans /beɪk biːns/ - đậu hầm
pork chops /pɔːk tʃɒps/ - sườn lợn
biscuit /ˈbɪs.kɪt/ - bánh quy mặn
potato chips /pə.ˈteɪ.təʊ tʃɪps/ - khoai tây chiên
mixed vegetables /mɪkst ˈvedʒ.tə.bļs/ - rau trộn
french-fries /frentʃ fraɪz/ - khoai tây chiên kiểu Pháp (cắt dài)
pancakes /ˈpæn.keɪks/ - bánh kếp
mashed potatoes /mæʃt pə.ˈteɪ.təʊ/ - khoai tây nghiền
fried chicken /fraɪd ˈtʃɪ.kɪn/ - gà rán
syrup /ˈsɪr.əp/ - xi-rô
butter /ˈbʌ.təʳ/ - bơ
pizza /ˈpiːt.sə/ - bánh pizza
bun /bʌn/ - bánh bao nhân nho, bánh sữa nhỏ
roll /rəʊl/ - ổ bánh mỳ nhỏ
jelly /ˈdʒe.li/ - thạch
pickle /ˈpɪ.kļ/ - dưa góp
Tập 52: Poem/ Bài Thơ: English Hates Me
- foot = f uýt ; boot = but;
- soot = xuýt ; root = rut;
- break = b rấy k ; steak = s tấy k ;
- rhyme= rai m ;
- ideal = ai đía ; hear = hía ; near = nía ; ear = ía ;
- most = mốt s ;
-lost = lót (s)
-ghost = gốt s ;
-cost = khót (s)
- host = hốt (s)
- hostel = hót tồ;
- either = í tờ / ai tờ ; neither = ní tờ / nai tờ
-rough(nhám.khô) = rấph ; cough = khóph (ho)
-tough (dai bền) = thấph ; trough (máng ăn cho vật nuôi) = tróph
thought = tót ; though = tô ; through = t ru ;
brought = b rót ; bought = bót ; bough (cành cây - ít dùng chữ này+ = bau f
dough (bột nhàu_ = đô ; drought (hạn hán) = trao t ; plough(cái cày) = p lao
- to get your back ( thành ngữ) -> sẵn sàng giúp /ủng hộ
- to excel (tiến bộ) = ẹt (s) xeo ;
Tập 53: Tiếng Anh Lịch Sự...Phần 2
6. How thoughtful. (Bạn thật chu đáo)
7. You shouldn’t have. (Bạn không cần làm vậy đâu – Cách nói khiêm tốn)
8. That’s so kind of you. (Bạn thật tốt với tôi)
9. I am most grateful. (Tôi thực sự rất biết ơn vì điều này)
10. We would like to express our gratitude. (Chúng tôi muốn bày tỏ sự biết ơn tới ….)
11. Thank you, without your support, I wouldn’t have been able to +Verb (Nếu không có sự giúp đỡ
của bạn, tôi không thể.....
12. Thank you, I really enjoyed the gift (một sự kiện hay một đồ vật…)! Cảm ơn, tớ thật sự rất thích
món quà.
13. I’m grateful for having you as a friend! (+Ving)
14.There are no words to show my appreciation! Không một lời nói nào có thể diễn tả hết lòng biết
ơn của tôi.
15. How can I ever/ever possibly thank you? Làm cách nào mà tôi có thể cảm ơn bạn cho hết được.
16. Thanks a million for... ! Cảm ơn hàng triệu lần vì.....
17. How can I show how grateful I am for what you did? Làm sao để nói cho bạn biết lòng biết ơn
của tôi vì những gì bạn đã làm?
- May I .... (tôi xin phép) -> mề ai (mề như mề gà vậy đó)
- can I ... (có thể và xin phép - ít trịnh trọng hơn) -> khèn i
- want to -> won tù;
-> thay bằng would like to (tôi muốn lịch sự)
- do you want ...-> thay bằng would you like... (hỏi người ta muốn cái gì)
would you -> phát âm sành điệu là /wụt chu/ (làm như chu môi vây đó, đừng có chu nhiều quá , chu
chu ít thôi); do âm d trước nối y sau)
-Sir ... ông/cậu (sơơ) -> gọi khi ko biết tên
-Ma'am >..bà/cô : mem -> gọi khi ko biết tên
-Mr. + họ người đó (ông) = mister (mít s tờ)
-Ms. = miss (mít s) = cô/bà
-Mrs . = misses (mít s sịt s) = cô/bà (có gia đình)
Hello Mr. and Mrs. Obama
-> ko biết họ có chông hay ko . kêu bằng Ms.
- yes -> lịch sự phải có âm xì
-> mấy âm ko trịnh trọng (nghe nó lười biếng) dó là : yea (de) , yep (dep), yup (dup), ya (da)
-> yes cơ bản là lịch sự rồi. lịch sự hơn : yes Sir ; yes Ma'am ;No, Sir ; No Ma'am
*Bổ sung:
Ngoài thank you, bạn hãy tham khảo thêm những cách nói cảm ơn sau nhé.
1. Thanks. (Cách nói thân mật)
2. Cheers. (Cách nói thân mật)
3. Thank you very much. (Cám ơn bạn rất nhiều -Cách nói trang trọng hơn)
4. I really appreciate it. (Tôi thực sự rất trân trọng nó)
5. You’ve made my day. (Cấu trúc to make one’s day có nghĩa là làm cho ai đó thực sự hạnh phúc,
sung sướng)

You might also like