Professional Documents
Culture Documents
Phat Am Kenny
Phat Am Kenny
Phat Am Kenny
Một trường hợp khác nữa là khi kết thúc từ bằng t, nếu không ảnh hướng đến nghĩa của từ thì bạn
khó có thể nghe được người ta phát âm chữ t đó ra. T thường thành “câm” trong các trường hợp
như: what, put, set not…
4. t đọc là 'n mạnh'
Khi T đứng trước N, âm được ngừng và chuyển sang "N mạnh". Âm N đứng cuối sẽ được phát ra
mạnh. Âm này hơi khó phát âm đối với các Bạn.
Ví dụ:
mountain --> mou-N
fountain --> fou-N
curtain --> cur-N
written --> cur-N
forgotten --> forgo-N
important --> impor-Nt
sentence --> sen-Nce
Tập 44: Phát Âm Tiếng Anh...Những Từ Các Bạn Gặp Trở Ngại
- graduate (v) -grá chù ầy
- graduation -> gra chù ấy shần
-read -> riii d
- sure -> nhấn mạn đọc là shua, nói nhẹ là shơ
-would -> wú +đ -> cậu hỏi đựng đầ đọc là w ụt (đ)
-wouldn't -> w út (đ+ + ình (làm như w út , sau đó ừng cái, nhưng người ta nói gì mình ừng vậy đó)
- OK (1. đồng ý ; 2. tạm đc)-> ô khê
Tập 45: Phát Âm Tiếng Anh...Những Từ Các Bạn Gặp Trở Ngai 2
- have -> hạp + vớ (nhẹ)( đứng nhấn âm sắc)
- had -< hạt (đ) (xuống giọng luôn)
- toward -> thoa+ đờ (nhẹ)
- old -> ô + đ;
-> tương tự cho bold, gold,..
-schedule -> ské chồ ;
- skeme -> skiêm
-scholorship -> skó lờ shịp
-busy -> bízì
- bussiness -> bíz nịt (s)
Tập 46: Tiếng Anh: Wanna, gotta, gonna, kinda, shoulda...
mấy từ dùng cho giao tiếp, ko phải văn nói)
-wanna = want to = wân nờ
-gonna = going to = gon nờ
-gotta = got to (phải) = gót đờ
-coulda = could have = khút đờ (có thể ... quá khứ_
-shouldda = would have = wuts đờ (nên quá khứ)
-kinda = kind of (hơi) = khai đờ
-havta = hafta = have to = háp tờ
-hasta = has to = hát tờ
-hada = had to = há đờ
-ain't = not+ to be= ấy nờ (nhanh)t (kinh nghệm của thanh linh : đọc là en luôn)=( từ này ko trịnh
trọng, người ta sẽ đán giá bạn) -> nên dùng trong hoàn cảnh ko trịnh trọng , ví dụ bạn bè ..
i am not = i ain't
you are not = you ain't
he, she ,it í not = he , she, it ain't
we are not = we ain't
they are not = they ain't
*Bổ sung: những từ viết tắt hay gặp trong tiếng Anh, từ viết tắt thông dụng, học tiếng Anh như thế
nào, cách học tiếng anh hiệu quả.
GONNA là dạng nói tắt của cụm "going to". Nếu bạn nói nhanh cụm từ này mà không phát âm rõ
từng từ, nghe nó sẽ giống như phát âm của "gonna". Ví dụ:
Nothing's gonna change my love for you. (Sẽ không có điều gì có thể làm thay đổi tình yêu anh
dành cho em.)I'm not gonna tell you. (Tôi không nói cho anh biết).What are you gonna do?
(Bạn định sẽ làm gì?)
Tương tự, WANNA là dạng nói tắt của "want to" (muốn ...). Ví dụ:
I wanna go home. (Tôi muốn về nhà)I don't wanna go. (Tôi không muốn đi)Do you wanna watch
TV? (Con có muốn xem ti vi không?)
Ngoài hai từ trên, trong tiếng Anh còn có khá nhiều các cụm nói tắt tương tự như:
GIMME = give me (đưa cho tôi...)
Gimme your money. (Đưa tiền của anh cho tôi)Don't gimme that rubbish. (Đừng đưa cho tôi thứ rác
rưởi đó)Can you gimme a hand? (Bạn có thể giúp tôi một tay không?)
GOTTA = (have) got a (có...)
I've gotta gun / I gotta gun. (Tôi có một khẩu súng)She hasn't gotta penny. (Cô ta chẳng có lấy một
đồng xu)Have you gotta car? (Anh có xe ô tô không?)
GOTTA = (have) got to (phải làm gì đó)
I gotta go now. (Tôi phải đi bây giờ)We haven't gotta do that. (Chúng ta không phải làm điều
đó)Have they gotta work? (Họ có phải làm việc không?)
INIT = isn't it (có phải không)
That's smart, init? (Nó thật là thông minh phải không?)Init strange? (Điều đó có lạ không?)
KINDA = kind of (đại loại là...)
She's kinda cute. (Cô ấy đại loại là dễ thương)Are you kinda mad at me? (Có phải anh đại loại là
phát điên với tôi phải không?)
Tập 47: Tiếng Anh...Âm Câm
-write =_rite
-listen = lis_en
-hour = _our
-know = _nơ
*các từ âm câm:
-kn = _n
know, knock, knee, knit
-wr = _r;
wrong, wring, write
-mb cuoi chu =m_
climb ( klam), comb (kkom), bomb (bom), plumber (p lấm mờ) (thợ ống nước)
-bt (cuối chữ) = _t
debt (đét )(nợ), doubt (đau + thờ) (nghi ngờ) , doubting (đau + ddifng),
-gn cuoi chu = _n
sign = sai nờ ; foreign = fó rình ; design = đì zai nờ;
-wh = w _
what , where, when ,which
-wh = _h
who. whom, whose
-gh = nhiều khi là âm câm, nhiều khi là âm f
+ (câm)though = tô ; thought = tót ; through = tờ ru ; right = rai thờ
+ (âm f)
cough (ho ) = khốp ; tough (dai)= thấp ; rough ( nhám, gồ gề) = rấp ; laugh = láp
- sci/e = s_i/e
science = sái ình s ; scene = sin ; scissors = sít (s) sờ
-ps =_s;
psykology = sa kó lơ chy ; psychic (ông/ bà đồng_ = sái kịt
daughter = đó đờ (gh ở đây là câm)
*Bổ sung: Âm câm trong tiếng anh và 10 quy tắc cần ghi nhớ
Âm câm trong tiếng anh và 10 quy tắc cần ghi nhớ: Tại sao có những trường hợp “an hour” chứ
không phải là”a hour”? Đó là âm câm và cũng là hiện tượng phổ biến trong tiếng Anh. Chúng ta
hãy tìm hiểu các nguyên tắc sử dụng âm câm trong tiếng anh và áp dụng vào việc rèn luyện kỹ
năng giao tiếp bằng tiếng anh của bạn:
1. âm câm trong tiếng anh là gì? Âm câm là 1 hiện tượng khá phổ biến trong tiếng anh, âm câm
đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong tiếng anh giao tiếp nếu bạn thực sự muốn nói tiếng anh
đúng chuẩn thì việc nắm bắt và ghi nhớ các quy luật về âm câm là điều cần thiết.
2. Tổng hợp các âm câm trong tiếng anh- A câm: aisle, team, spread, boat, head, bread, deaf, meant
- B câm: debt, lamb, bomb, climb, numb, dumb, thumb, crumb, doubt, subtle, plumber, tomb, comb.
Nhưng: /mb/ (có phát âm) trong: combine, bombard, crumble
- C câm: Trong những chữ tận cùng bằng “scle” như muscle; hay bắt đầu bằng “sc” như: scene,
science, scissors; và những chữ: blackguard, yatch, indict
- D câm: handkerchief, handbag, grandson, sandwich, landscape, Wednesday, fudge, bridge, ledge
- E câm: great, heist, feud, pie, toe, pirate, more, have, give, serve, bridge, careful, hope, corpse
- F câm (f tận cùng): cliff, stuff, staff, scoff
Tập 48: Tiếng Anh: Family/ Gia Đình
- family = fám mờ lì
- relatives (họ hàng) = ré lờ địv
- father = fá tờ (tờ nhanh gọn) _> than thien la dad (đát đ)-> dễ thương hơn là daddy ( đa đì)
-mother = mơ tờ (nhanh gọn) -> thân thiện là mom (mom) -> dễ thương hơn là mommny (mom mì)
- parents (cha mẹ mình = phé rình s
- (cha mẹ của chồng\vợ mình) father in-law (ìn lò), mother in-law,
- in-laws( gồm hết họ hàng bên chồng\vợ mình_ = ín lò (s)
-son (con trai_ = xân
- daughter (con gái_ = đó đờ
- kid(s) (trẻ con, con nit , có thể nói về con của mình) = khít d (s)
= child (trịnh trọng hơn) (chai ồ) -> số nhiều : children = chíu trình;
-grandfather (ông bà nội ngoại) = gránd fà tờ = grandpa = _ phà
-grandmother = gránd mờ tờ = grandma = _mà
-grandparents = gránd phè rình (s)
-paternal grandmother (bà nội) = pờ thớ nồ
-maternal grandmother (bà ngoại) = mờ thớ nồ
- paternal = on my dad 's side
-maternal = on dad's side
-grandchild = gránd chài ồ -> grandchildren = grán chìu trình
-brother = brớ tờ (tờ trong tờ giấy nhưng nhanh, gọn cắt làm phân nữa)
-sister = sis tờ -> (số nhiều) sisters
-> older (ô đờ) hoặc từ elder (eo đờ - người Mỹ dùng ít hơn) + ... : anh , chị
-> younger (yân gờ)+.... -> em trai, gái
-> oldest (ô đẹt s) + ... -> anh, chị cả
-> youngest (yân gẹt (s)+... (dùng từ little (liu ồ- đọc nhanh ra liu luôn ) cũng đc) -> em trai/gái nhỏ
nhất
-> (dễ thương hơn, vả lại cho người ta biết mình thương đứa em đó) baby (bê bì) +....
-brother and sister = siblings (síp linfg) -> trong TH này ko biết là anh, hay chị,con gái hay con trai
-cousin (anh/em/chị họ - con của cô , chú, dượng mợ ..hết) = khớ zình;
-> girl cousin (anh/em/chị họ gái) ; guy cousin (anh/em/chị họ trai)
-> distant cousin ( xa hơn nữa) = đít (s) tình + ...
-uncle (chú bác cậu ) = ấn cồ
-> uncle + Tên (để gọi, xưng hô)
-aunt (cô, dì) = en t
-> aunt + Tên
-> nghe nhõng nhẽo hơn aunty/auntie = en thì
- distant uncle/aunt -> xa
- dượng, thím mợ : uncle in-law, aunt in-law
-niece / nieces (số nhiều) (cháu gái) = nít (s) / nít (s) sịs
-nephew(s) (cháu trai) = nép phiều
-Để hỏi cụ thể :
how is she/he related to you ? ( rì lấy địt )
-stepmother (người mẹ kế) =stép mờ tờ;
-stepfather (người ba kết_ = s tép fà tờ
-> ngườ mẹ kết có con rồi, con của họ gọi là stepbrother ; stepsister
- anh, chị em còn mẹ khác ha, cùng cha khác mẹ : half brother, half sister
- anh, chị em nuôi : adopted (ờ đóp tịch) brother (br ớ tờ) /sister (sí s tờ)
- bố mẹ của ông/bà nội ngoại (ông/bà cố): great (g rấy t) + grand..
-- cha, mẹ nữa : thêm great greate .... grand...
-> cách nói khác :
vd my six-great grandmother : Bà (?)
-ancestor (tổ tiên) = én sẹt (s) tờ.
*Bổ sung: Những từ vựng liên quan đến gia đình
1. immediate family = gia đình ruột thịt (bao gồm ba, mẹ & anh chị em ruột)
2. extended family = gia đình mở rộng (bao gồm ông bà, cô chú bác, cậu, mợ… )
==>Các nước phương Tây phân biệt rất rõ vấn đề này nên các bạn cần biết 2 định nghĩa này để sử
dụng nhé.
Tập 49: Tiếng Anh Thì Thầm..."Went"
- went -> nói chậm wen + thờ (nhẹ) -> nói nhanh : wen (khỏi âm t)
*Bổ sung: PHÂN BIỆT ĐỘNG TỪ GO VÀ COME
Go và Come là hai Động từ rất hay sử dụng trong tiếng Anh, tuy nhiên nó lại hay gây nhầm lẫn cho
người sử dụng. Vậy làm thế nào để ta có thể phân biệt được: Khi nào thì sử dụng Go và khi nào
thì dùng Come. Mời các bạn cùng chúng tôi đi nghiên cứu và có câu trả lời cho riêng mình nhé.
Come và Go đều chỉ sự di chuyển của chủ ngữ trong câu. Nhưng chúng vẫn có một số điểm khác
biệt, do vậy, chúng ta cần chú ý để tránh bị nhầm lẫn trong lúc sử dụng hai động từ này nhé.
- Come nghĩa là di chuyển đến nơi nào đó và Go nghĩa là đi khỏi nơi nào đó.
Ví dụ:
Please come to me. NOT Please go to me.
Please go away from me. NOT Please come away from me.
- Here nghĩa là nơi này và There nghĩa là chỗ đó; nên Here thường đi với Come và There đi với Go.
Tập 50: Nói Tiếng Anh Cho Sành Điệu 2
- where are you living ?
-> cau đúng sành điệu là where are you live?
hoac where are you from ?
- i like it alot hoac i really like it hoac i love it (đừng có dùng i very like it)
love = like alot
- người Mỹ thay chữ cook (khất ) bằng make (nấu ăn)
i am cooking dinner -> i am making dinner (đí nờ)
My mom cooked dinner -> My moom made (mây+ đờ)dinner
- thay the eat/drink bằng have
- thay visit bằng go see
-> tương lai là going to see
-> quá khứ went to see
- thay chữ good bye -> bằng bye
*Bổ sung : Tiếng Anh dành cho người Việt sành điệu :))
No star where : ko sao đâu
Like is afternoon : thích thì chiều .
No four go : vô tư đi .
Know die now : bít chết liền .
No table : miễn bàn .
No dare where : ko dám đâu :
Go die go : đi chết đi .
Ugly tiger : xấu hổ .
Do you think you delicious : mày nghĩ mày ngon hả ?
monkey windy : khỉ gió ,
I request you go go : tôi yêu cầu anh đi đi .
Tập 51: Từ Vựng Giao Tiếp Hàng Ngày...Ăn/ Eat
- food -> fu ( tron sư phụ vậy đó mà đừng có bỏ dấu nặng) đờ
1 . good ..
2. very good / really good
3 . deliciuos = đờ lếs (lếch) shợs (nói nhanh) = đì + .... nói chậm
= very good
- ummmm... (ừm) yummy (ngon ) = yấm mì >< ewwww... (IU) yucky (ghê/ tỏm) = y ất kì
-terrible = the rờ bồ (bởi vì chê nên ta ko nhấn âm đầu : thé)
= very bad
= revolting (extremely unpleasant - phản đối, muốn ói) : rì vôl thìng
- taste = thấy st (nói châm) = thấy s (nói nhanh)
- khi nhìn thấy đồ ăn chày nước miếng: My mouth waters ( w ó đờ)
= salavate(rỏ dãi , ham muốn có gì đó - nói 1 cách khoa học tí) : xá lờ vầy t _> salavating (xá lờ vầy
đìng)
= drool /drooling = tru lìng
- hundry = hấng rì
-> starving (đói bụng hơi gần sấp chết) = s tá vìng
- i'm full (mình no rồi_ = fô
= i'm stuffed (rất no) : stấp t -> stuff : động từ là nhồi nhét
-crave for S.T (thèm lắm) = cr (khạc nha, kờ) rây vờ
- i feel like (thèm ít) -> feel : fí yêu (nói nhanh gộp lại)
-picky eater (n - í tờ_/picky (adj) (người chán ăn): píc kỳ
= finicky eater / finicky (kén) : fín nịt kì
-glutton (người ham ăn) = g lất tình (nói chậm) = g lất ình (nói nhanh) vậy thôi
*Bổ sung: các từng vựng khác .
[ MỘT SỐ TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN MÓN ĂN ] colonthree emoticon
mustard /ˈmʌs.təd/ - mù tạc
tossed salad /tɒst ˈsæ.ləd/ - sa lát đã trộn
egg roll /eg rəʊl/ - trứng cuộn
hot dog /ˈhɒt.dɒg/ - xúc xích
beef stew /biːf stjuː/ - thịt bò hầm
strawberry shortcake /ˈstrɔː.bər.i ˈʃɔːt.keɪk/ - bánh bơ dâu
baked beans /beɪk biːns/ - đậu hầm
pork chops /pɔːk tʃɒps/ - sườn lợn
biscuit /ˈbɪs.kɪt/ - bánh quy mặn
potato chips /pə.ˈteɪ.təʊ tʃɪps/ - khoai tây chiên
mixed vegetables /mɪkst ˈvedʒ.tə.bļs/ - rau trộn
french-fries /frentʃ fraɪz/ - khoai tây chiên kiểu Pháp (cắt dài)
pancakes /ˈpæn.keɪks/ - bánh kếp
mashed potatoes /mæʃt pə.ˈteɪ.təʊ/ - khoai tây nghiền
fried chicken /fraɪd ˈtʃɪ.kɪn/ - gà rán
syrup /ˈsɪr.əp/ - xi-rô
butter /ˈbʌ.təʳ/ - bơ
pizza /ˈpiːt.sə/ - bánh pizza
bun /bʌn/ - bánh bao nhân nho, bánh sữa nhỏ
roll /rəʊl/ - ổ bánh mỳ nhỏ
jelly /ˈdʒe.li/ - thạch
pickle /ˈpɪ.kļ/ - dưa góp
Tập 52: Poem/ Bài Thơ: English Hates Me
- foot = f uýt ; boot = but;
- soot = xuýt ; root = rut;
- break = b rấy k ; steak = s tấy k ;
- rhyme= rai m ;
- ideal = ai đía ; hear = hía ; near = nía ; ear = ía ;
- most = mốt s ;
-lost = lót (s)
-ghost = gốt s ;
-cost = khót (s)
- host = hốt (s)
- hostel = hót tồ;
- either = í tờ / ai tờ ; neither = ní tờ / nai tờ
-rough(nhám.khô) = rấph ; cough = khóph (ho)
-tough (dai bền) = thấph ; trough (máng ăn cho vật nuôi) = tróph
thought = tót ; though = tô ; through = t ru ;
brought = b rót ; bought = bót ; bough (cành cây - ít dùng chữ này+ = bau f
dough (bột nhàu_ = đô ; drought (hạn hán) = trao t ; plough(cái cày) = p lao
- to get your back ( thành ngữ) -> sẵn sàng giúp /ủng hộ
- to excel (tiến bộ) = ẹt (s) xeo ;
Tập 53: Tiếng Anh Lịch Sự...Phần 2
6. How thoughtful. (Bạn thật chu đáo)
7. You shouldn’t have. (Bạn không cần làm vậy đâu – Cách nói khiêm tốn)
8. That’s so kind of you. (Bạn thật tốt với tôi)
9. I am most grateful. (Tôi thực sự rất biết ơn vì điều này)
10. We would like to express our gratitude. (Chúng tôi muốn bày tỏ sự biết ơn tới ….)
11. Thank you, without your support, I wouldn’t have been able to +Verb (Nếu không có sự giúp đỡ
của bạn, tôi không thể.....
12. Thank you, I really enjoyed the gift (một sự kiện hay một đồ vật…)! Cảm ơn, tớ thật sự rất thích
món quà.
13. I’m grateful for having you as a friend! (+Ving)
14.There are no words to show my appreciation! Không một lời nói nào có thể diễn tả hết lòng biết
ơn của tôi.
15. How can I ever/ever possibly thank you? Làm cách nào mà tôi có thể cảm ơn bạn cho hết được.
16. Thanks a million for... ! Cảm ơn hàng triệu lần vì.....
17. How can I show how grateful I am for what you did? Làm sao để nói cho bạn biết lòng biết ơn
của tôi vì những gì bạn đã làm?
- May I .... (tôi xin phép) -> mề ai (mề như mề gà vậy đó)
- can I ... (có thể và xin phép - ít trịnh trọng hơn) -> khèn i
- want to -> won tù;
-> thay bằng would like to (tôi muốn lịch sự)
- do you want ...-> thay bằng would you like... (hỏi người ta muốn cái gì)
would you -> phát âm sành điệu là /wụt chu/ (làm như chu môi vây đó, đừng có chu nhiều quá , chu
chu ít thôi); do âm d trước nối y sau)
-Sir ... ông/cậu (sơơ) -> gọi khi ko biết tên
-Ma'am >..bà/cô : mem -> gọi khi ko biết tên
-Mr. + họ người đó (ông) = mister (mít s tờ)
-Ms. = miss (mít s) = cô/bà
-Mrs . = misses (mít s sịt s) = cô/bà (có gia đình)
Hello Mr. and Mrs. Obama
-> ko biết họ có chông hay ko . kêu bằng Ms.
- yes -> lịch sự phải có âm xì
-> mấy âm ko trịnh trọng (nghe nó lười biếng) dó là : yea (de) , yep (dep), yup (dup), ya (da)
-> yes cơ bản là lịch sự rồi. lịch sự hơn : yes Sir ; yes Ma'am ;No, Sir ; No Ma'am
*Bổ sung:
Ngoài thank you, bạn hãy tham khảo thêm những cách nói cảm ơn sau nhé.
1. Thanks. (Cách nói thân mật)
2. Cheers. (Cách nói thân mật)
3. Thank you very much. (Cám ơn bạn rất nhiều -Cách nói trang trọng hơn)
4. I really appreciate it. (Tôi thực sự rất trân trọng nó)
5. You’ve made my day. (Cấu trúc to make one’s day có nghĩa là làm cho ai đó thực sự hạnh phúc,
sung sướng)