Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 42

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình làm đề tài này, em đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình từ. Em
đã được thầy tạo điều kiện để giúp em hoàn thành tốt đề tài này. Vì vây, qua đây em
muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy Nguyễn Thành Trung đã giúp đỡ em hoàn
thành tốt báo cáo này.
Bên cạnh đó, em cũng muốn gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong bộ môn thực hành
và khoa Công nghệ điện tử và truyền thông, trường Đại học công nghệ thông tin và
truyền thông đã giúp đỡ em trong việc trang bị kiến thức để hoàn thành tốt đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn !

Thái Nguyên, tháng 12 năm 2016


Sinh viên

Phan Thị Hằng

1
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. 1
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 2
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................... 4
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................. 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP ................................................... 6
1.1. Giới thiệu về công ty ................................................................................................ 6
1.2. Lịch sử phát triển ...................................................................................................... 6
1.3. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................................... 7
1.4. Lĩnh vực hoạt động ................................................................................................... 7
1.5. Những thành tích nổi bật. ......................................................................................... 8
1.5.1. Dải sản phẩm chính ............................................................................................8
1.5.2. Giải thưởng ......................................................................................................11
1.6. Danh sách khách hàng tiêu biểu của Việt Ba IT .................................................... 12
1.7. Quan hệ đối tác ....................................................................................................... 14
CHƯƠNG 2: PHẦN MỀM QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN XÉT NGHIỆM .. 16
2.1. Tổng quan về hệ thống thông tin xét nghiệm ......................................................... 16
2.1.1 Giới thiệu chung ................................................................................................ 16
2.1.2. Các loại xét nghiệm..........................................................................................16
2.2. Mô hình tổng thể của hệ thống thông tin xét nghiệm ............................................. 17
2.2.1. Mô hình tổng thể .............................................................................................. 17
2.2.2. Mô hình kỹ thuật .............................................................................................. 18
2.2.3 Quản lý các danh mục của hệ thống .................................................................18
2.3. Đặc tính của sản phẩm ............................................................................................ 19
2.3.1. Một số đặc tính nổi bật .....................................................................................19
2.3.2. Lợi ích khi sử dụng phần mềm ........................................................................19
2.4. Mô tả chi tiết các danh mục .................................................................................... 20
2.4.1. Danh mục tên xét nghiệm ................................................................................20
2.4.2. Danh mục điều khiển máy xét nghiệm............................................................. 21
2.4.3. Danh mục quản lý chung .................................................................................22
2.4.4. Danh mục thông tin bệnh nhân ........................................................................23

2
2.4.5. Báo cáo, thống kê ............................................................................................. 24
2.5. Cấu hình yêu cầu .................................................................................................... 26
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM .................................................................. 28
3.1. Công cụ thực hiện ................................................................................................... 28
3.1.1.Visual studio 2010............................................................................................. 28
3.1.2. SQL Sever ........................................................................................................33
3.1.3. Crystal report 11 ............................................................................................... 35
3.2. Chương trình báo cáo kết quả xét nghiệm.............................................................. 37
3.2.1. Chức năng chính .............................................................................................. 37
3.2.2. Cơ sở dữ liệu ....................................................................................................37
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 41

3
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức công ty ....................................................................................7
Hình 1.2: Mô hình Hệ thống LABLink. ..........................................................................8
Hình 1.3: Mô hình triển khai ứng dụng hệ thống DROC ................................................9
Hình 1.4: Mô hình hệ thống HISLink ...........................................................................10
Hình 1.5: Mô hình triển khai ứng dụng hệ thống PACS ...............................................11
Hình 1.6: Giải thưởng nhân tài đất việt qua từng năm ..................................................12
Hình 2.1: Mô hình tổng thể hệ thống ............................................................................17
Hình 2.2: Mô hình kết nối kỹ thuật ...............................................................................18
Hình 2.3: Danh mục tên xét nghiệm ..............................................................................20
Hình 2.4: Mã điều khiển máy xét nghiệm (Alias ) .......................................................22
Hình 2.5: Danh mục quản lý chung ...............................................................................23
Hình 2.6: Danh mục thông tin bệnh nhân......................................................................24
Hình 2.7: Danh mục báo cáo – thống kê .......................................................................26
Hình 3.1: Giao diện phần mềm lập trình visual studio ..................................................28
Hình 3.2: Hình ảnh tạo project mới ...............................................................................29
Hình 3.3: Hình ảnh chọn phiên bản .NET Framework .................................................29
Hình 3.4: Hình ảnh chọn ứng dụng cho project mới .....................................................30
Hình 3.5: Hình ảnh đặt tên và chọn nơi lưu cho project ...............................................30
Hình 3.6: Hình ảnh dao diện thiết kế giao diện phần mềm ...........................................31
Hình 3.7: Hình ảnh dao diện viết chương trình do người lập trình viết ........................31
Hình 3.8: Hình ảnh giáo diện tạo báo cáo .....................................................................36
Hình 3.9: Bảng cơ sở dữ liệu thông tin bệnh nhân ........................................................37
Hình 3.10: Bảng cơ sở dữ liệu ra kết quả ......................................................................37
Hình 3.11: Bảng kết quả xét nghiệm .............................................................................38
Hình 3.12: Nhập thông tin bệnh nhân ...........................................................................38
Hình 3.13: Báo cáo chi tiết thông tin bệnh nhân và kết quả..........................................39

4
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật, những ứng dụng về
công nghệ thông tin và công nghệ điện tử đã được đưa vào rất nhiều lĩnh vực khác nhau
của cuộc sống, đặc biệt là những ứng dụng được thiết kế nhằm giảm sức lao động, vận
hành dễ dàng, tiện lợi, tiết kiệm chi phí cho người sử dụng… Các sản phẩm mới liên tục
ra đời, những vật liệu nổi trội hơn, công nghệ mới cũng ra đời… Song song đó thì nhu
cầu của con người đối với sự tiến bộ của xã hội cũng ngày càng khắt khe hơn. Yêu cầu
của xã hội đã dẫn đến sự ra đời của hệ thống thông tin bệnh viện nhằm đảm bảo sự tiên
ích cao nhất cho bệnh nhân, trong đó hệ thống thông tin trong các phòng xét nghiệm
đảm bảo cho các bác sĩ phục vụ tốt nhất cho bệnh nhân của họ.
Chương 1: Tổng quan về cơ sở thực tập
Chuong 2: Phần mềm quản lý hệ thống thông tin xét nghiệm
Chương 3: Kết quả thực nghiệm
Đề tài này giúp em tìm hiểu kĩ hơn về phần mềm quản lý trong bệnh viện, cấu
trúc và chức năng của hệ thống, ứng dụng những lý thuyết được học vào thực tế. Đồng
thời tìm hiểu thêm những điều chưa được học và nâng cao kỹ năng làm việc trong môi
trường thực tế. Trong quá trình làm không thể tránh khỏi những sai lầm và thiếu sót, rất
mong nhận được những đóng góp chân thành của quý thầy cô và các bạn để đề tài được
hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.

Sinh viên

Phan Thị Hằng

5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
1.1. Giới thiệu về công ty
Tên đầy đủ: Công ty cổ phần công nghệ thông tin Việt Ba (VietBaJSC)
 Tên giao dịch quốc tế: Viet Ba Information Technology JSC
 Tên viết tắt: VBIT
Giám đốc: Ông Nguyễn Thanh Tùng
Địa chỉ:
 Phòng 12A-02 tòa nhà Hacinco, số 1 Hoàng Đạo Thúy, phường Nhân Chính,
Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
 Số điện thoại: 04 62668368

 Website: www.vietba.com.vn
 E-mail: vb.it@vietba.com.vn.
 Mã số thuế : 0102313675
 Tài khoản : 4489403 tại Ngân hàng VPBank, Chi nhánh Thăng Long, Hà Nội.
1.2. Lịch sử phát triển
Công ty cổ phần công nghệ thông tin Việt Ba tiền thân là công ty TNHH Việt Ba
(1999) được thành lập nhằm phát triển và cung cấp các giải pháp tin học hóa trong quản
lý bệnh viện. Phương châm hoạt động xuyên suốt của công ty là “ be partners” với các
đối tác, khách hàng trong và ngoài nước. Hoạt động chính thức từ năm 2005, với hơn
10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực y tế, đặc biệt là thiết bị Labo, Việt Ba nỗ lực phát
triển, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng trong ngành chăm sóc sức khỏe và nâng cao công
nghệ y tế.

6
1.3. Cơ cấu tổ chức

BAN GIÁM
ĐỐC

Hệ thống Kỹ Hệ thống Kinh Hệ thống chức


thuật doanh năng khác

Phòng Lập
Phòng Phòng Kế toán
trình, phát
Marketing – Tổng hợp
triển ứng dụng

Phòng Hành
Phòng Triển Phòng Kinh
chính – Nhân
khai ứng dụng doanh
sự

Bộ phận Chăm
Phòng Dự án
sóc KH

Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức công ty


1.4. Lĩnh vực hoạt động
 Xây dựng, phát triển và kinh doanh các ứng dụng CNTT trong lĩnh vực y tế
- Hệ thống thông tin quản lý bệnh viện HISLink.
- Hệ thống thông tin kết nối khoa xét nghiệm LABLink.
- Hệ thống thông tin quản lý chẩn đoán hình ảnh RISLink/PACS.
- Phần mềm điều khiển và xử lý hình ảnh DROC.
- Hệ thống thông tin quản lý phòng khám, quầy thuốc/ nhà thuốc.
- Hệ thống thông tin quản lý nhân sự, tiền lương.
- Phần mềm quản lý hàng đợi QMS…
 Tư vấn đầu tư và cung cấp giải pháp tổng thể về ứng dụng CNTT:
- Tư vấn cho mọi loại đối tượng khách hàng như: cơ quan nhà nước, doanh nghiệp,
bệnh viện, trường học …
- Tư vấn thiết kế website bệnh viện
- Tư vấn thiết kế website tra cứu kết quả khám chữa bệnh
- Hỗ trợ kỹ thuật và cung cấp giải pháp xử lý sự cố

7
Cung cấp các dịch vụ thiết kế, thi công mạng; bảo hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị.
- Thiết kế, thi công hệ thống mạng LAN
- Bảo hành, bảo trì phần mềm, thiết bị phần cứng
1.5. Những thành tích nổi bật.
1.5.1. Dải sản phẩm chính
Hệ thống thông tin quản lý khoa xét nghiệm (LIS): LABLink®
- Tổng quan: Giải pháp cho hệ thống phòng xét nghiệm LABO
- LABLink được phát triển bởi VBIT dựa trên nhu cầu quản lý khoa xét nghiệm
của các bệnh viện, phòng khám khác nhau.

Hình 1.2: Mô hình Hệ thống LABLink.


 Phần mềm điều hành và xử lý hình ảnh X-Quang kỹ thuật số - DROC
- Tổng quan: Giải pháp cho hệ thống X-Ray Digitalization
- DROC là phần mềm trực tiếp điều khiển và thu nhận hình ảnh từ các máy X-
Quang

8
CƠ SỞ DỮ LIỆU
DROC

Lưu trữ, cập


nhật vào CSDL
Sử dụng DROC để
quản lý thông tin BN,
Chuyển đổi
thực hiện xử lý ảnh,….
định dạng
ảnh, hiển thị

Điều khiển
Thu nhận dữ
Lưu
liệu ảnh thô In ảnh
trữ ảnh
In ảnh

Hình 1.3: Mô hình triển khai ứng dụng hệ thống DROC


Phần mềm Hệ thống thông tin quản lý bệnh viện - HISLink
- Tổng quan: Giải pháp quản lý hệ thống thông tin bệnh viện.
- HISLink được phát triển dựa trên nhu cầu quản lý thông tin bệnh nhân của các bệnh
viện, phòng khám.

9
Hình 1.4: Mô hình hệ thống HISLink

10
Phần mềm Hệ thống thông tin quản lý khoa chẩn đoán hình ảnh – RISLink/PACS
- Tổng quan: Giải pháp cho hệ thống X-Ray Digitalization
- PACS là giải pháp lưu trữ và truyền hình ảnh từ các thiết bị tạo ảnh .

Đăng ký dịch vụ Trạm chuẩn đoán từ xa


hoặc smartphone
Bệnh nhân

Chỉ định dịch vụ


Internet

Bác sỹ lâm sàng Khoa CĐHA Kết quả chuẩn đoán


Hình ảnh và
Thông tin BN
kết quả chuẩn đoán Bác sỹ chuẩn đoán

Báo cáo chuẩn đoán Hội chuẩn


Ảnh DICOM
bằng Tiếng Việt

Phòng hội chuẩn

PACS Server Ảnh DICOM

Hình ảnh và kết quả chuẩn đoán

Máy in DICOM
hoặc máy in thông thường

Hình 1.5: Mô hình triển khai ứng dụng hệ thống PACS


- RIS là giải pháp quản lý thông tin hình ảnh từ các máy X-Quang, siêu âm v…v..
Hệ thống giúp cho việc truy cứu kết quả chụp phim và hình ảnh nhanh chóng và
thuận lợi.
1.5.2. Giải thưởng
- Năm 2008: Giải Nhì (Không có giải Nhất) cuộc thi Nhân tài Đất Việt 2008 với
sản phẩm “Phần mềm Hệ thống thông tin kết nối Khoa Xét nghiệm LABLink”.
- Năm 2012: Giải khuyến khích cuộc thi Nhân tài Đất Việt 2012 với sản phẩm
“Phần mềm điều hành và xử lý hình ảnh kỹ thuật số DROC” .
- Năm 2012: Cúp Vàng Hội chợ công nghệ và thiết bị y tế.
- Năm 2014: Đạt danh hiệu Sao Khuê (4 sao) do Hiệp hội phần mềm và Dịch vụ
CNTT Việt Nam bình chọn..

11
Hình 1.6: Giải thưởng nhân tài đất việt qua từng
năm
1.6. Danh sách khách hàng tiêu biểu của Việt Ba IT
STT TÊN ĐƠN VỊ ĐỊA CHỈ ĐIỆN THOẠI
Bệnh viện Giao thông vận Ngõ 1194 - Láng, Láng
1 (04) 3766 4751
tải Trung ương Thượng, Hà Nội
2 Bệnh viện Xây Dựng Nguyễn Quý Đức, Hà Nội (04) 3553 0621
Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Phương Mai, Đống Đa, Hà
3 (04) 3576 3491
Trung ương Nội
Phòng khám đa khoa 125 125 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà
4 (04)38535522
Thái Thịnh Nội

12
Bệnh viện đa khoa Đông Tổ 1, Thị trấn Đông Anh,
5 0966.391.616
Anh Đông Anh, Hà Nội
6 Bệnh viện Nông Nghiệp Ngọc Hồi, Thanh Trì, Hà Nội (04) 3.861.5320
- 55 Yên Ninh, Ba Đình, Hà
Nội
7 Bệnh viện Hồng Ngọc 04.37161239
- Keangnam, Mỹ Đình, Hà
Nội
Viện Huyết học – Truyền Phường Yên Hòa, Cầu Giấy,
8 (04) 37.821.895
máu Trung ương Hà Nội
85 Bà Triệu, Hai Bà Trưng, Hà
9 Bệnh viện Mắt Trung ương 043.9437005
Nội
Bệnh viện Lão Khoa Trung Số 1A, Phương Mai, Đống Đa,
10 (04). 3576 0750
ương Hà Nội
Bệnh viện Nội Tiết Trung
11 Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội (04). 385 33527
ương – cơ sở 2
Ngõ 454 Minh Khai, Hai Bà
12 Bệnh viện Dệt May (04). 3862 6298
Trưng, Hà Nội
Phòng khám đa khoa 221 Phố Vọng, Hai Bà Trưng,
13 (04). 3869 2819
Yecxanh Hà Nội
Bệnh viện Đa khoa Huyện Thị trấn Thắng, Huyện Hiệp
14 (0240).387 2225
Hiệp Hòa Hòa, Bắc Giang
Phường Anh Dũng, Quận
15 Viện Y học Hải Quân (031) 3814.082
Dương Kinh, Hải Phòng
Bệnh viện Phụ sản Tâm Số 10 Hồ Sen,Q.Lê Chân, Hải
16 (031) 361 1126
Phúc Phòng
Phòng khám đa khoa 33 Kỳ 33 Kỳ Đồng, Q. Hồng Bàng,
17 (031).353 0890
Đồng Tp Hải Phòng
Bệnh viện Đa khoa Hồng 10 Hồ Xuân Hương, Hồng
18 (031).374 7267
Phúc Bàng, Hải Phòng

13
Phòng khám Medi Long 35 Việt Hưng, Long Biên, Hà (04).
19
Biên Nội 36526695/96
Số 496 phố Bạch Mai, P.
Bệnh viện Phụ sản An
20 Trương Định, Q. Hai Bà 0462504455
Thịnh
Trưng, TP Hà Nội
249 Hai Bà Trưng, Hoàn
21 Bệnh viện Bưu Điện 04 3976 4463
Kiếm, Hà Nội
Thanh Nhàn, Hai Bà Trưng, 04 971 5114
22 Bệnh viện Thanh Nhàn
Hà Nội

1.7. Quan hệ đối tác


Với nhiều năm làm việc trong nghành thiết bị y tế Công ty cổ phần công nghệ
thông tin Việt Ba đã có nhiều mối quan hệ thân thiết với những đối tác lớn tại Việt Nam
và quốc tế..

CANON Singapore Pte Ltd


Địa chỉ: 1 HarbourFront Ave, #04-01Keppal Bay Tower, Singapore, 098632
Website: www.canon.com.sq

TOSHIBA Electron Tubes & Devices Co.,LTD


Địa chỉ: 17A Toshiba Building, 1-1-1 Shibaura, Minato-ku, Tokyo, Japan
Tel: +81 287 266059
Website: www.toshiba-tetd.co.jp

PACS, RIS/CIS solution


Địa chỉ: 36 Ahmed El-Zomor street, Nasr City, Cairo, Egypt
Tel: +20 2 22713860
Email: info@millensys.com - Website: www.millensys.com

14
IT/Communication systems
Địa chỉ: 1-1-1 Toyosu, Koto-ku, Tokyo, 135-8560, Tokyo
Tel: +81 355 464900

Software Development Outsourcing


Địa chỉ: Tầng 20- Tòa nhà Hòa Bình- 106 Hoàng Quốc Việt- Cầu Giấy- Hà Nội
Tel: +84 4 37556500
Email: hr.usol-v@usol-v.com.vn - Website: www.usol-v.com.vn

15
CHƯƠNG 2: PHẦN MỀM QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN XÉT NGHIỆM
2.1. Tổng quan về hệ thống thông tin xét nghiệm
2.1.1 Giới thiệu chung
Hệ thống thông tin xét nghiệm là phần mềm được phát triển bởi Hiệp hội các phòng
thí nghiệm y tế công cộng Hoa Kỳ (Tổ chức APHL) giúp quản lý dữ liệu xét nghiệm
(thông tin bệnh nhân; chi tiết mẫu bệnh phẩm; chỉ định xét nghiệm; thông tin máy móc
xét nghiệm; kết quả xét nghiệm…) và các quy trình xét nghiệm (thu thập, lưu trữ, gửi,
phân tích, báo cáo…) một cách hợp lý, hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ xét
nghiệm, cải thiện công tác quản lý hành chính và các ứng dụng phục vụ công tác nghiên
Phần mềm quản lý hệ thống thông tin xét nghiệm sẽ giúp nâng cao việc quản lý xét
nghiệm tại các đơn vị (Từ bộ phận nhận mẫu đến bộ phận xét nghiệm và trả kết quả cho
khách hàng). Khi sử dụng phần mềm quản lý xét nghiệm đơn vị sẽ thực hiện việc thống
kê báo cáo số liệu mẫu, chỉ tiêu xét nghiệm, giá xét nghiệm, phân loại nhóm thực phẩm,
số lượng khách hàng… nhanh chóng và chính xác trên hệ thống mạng máy tính.
2.1.2. Các loại xét nghiệm
Xét nghiệm nước tiểu
- Leukocytes (LEU ca): tế bào bạch cầu
- Nitrate (NIT): thường dùng để chỉ tình trạng nhiễm trùng đường tiểu. – bình
thường âm tính
- Glucose (Glu): Lượng đường có trong máu cho biết bệnh nhân đang gặp bệnh về
tiểu đường.
- ASC (Ascorbic Acid): chất thải trong nước tiểu để đánh giá bệnh về thận.
Xét nghiệm sinh hóa
- Glu (glucose): Đường trong máu
- SGOT & SGPT: Nhóm men gan
- Nhóm mỡ máu: Bao gồm cholesterol, tryglycerid, HDL- choles.
- GGT (Gama globutamin) :là một yếu tố miễn dịch cho tế bào gan
Xét nghiệm huyết học
- WBC (White Blood Cell) : Số lượng bạch cầu trong một thể tích máu
- RBC (Red Blood Cell) : Số lượng hồng cầu trong một thể tích máu
- HB hay HBG (Hemoglobin): Lượng huyết sắc tố trong một thể tích máu

16
- LYM (Lymphocyte): Bạch cầu Lymphô
- RDW (Red Cell Distribution Width): Độ phân bố hồng cầu
Xét nghiệm vi sinh
- Ký sinh trùng sốt rét
- Cấy nước tiểu, máu, dịch làm kháng sinh đồ
- Dịch não tuỷ: phản ứng protein, Pandy, ure, glucose
- Tìm ấu trùng giun chỉ
- Soi nấm, sốt xuất huyết.
2.2. Mô hình tổng thể của hệ thống thông tin xét nghiệm
2.2.1. Mô hình tổng thể

Hình 2.1: Mô hình tổng thể hệ thống

17
2.2.2. Mô hình kỹ thuật

Hình 2.2: Mô hình kết nối kỹ thuật


2.2.3 Quản lý các danh mục của hệ thống
- Danh mục tên xét nghiệm: các test xét nghiệm, chỉ số xét nghiệm, đơn vị.,,,,
- Danh mục điều khiển máy xét nghiệm: mã điều khiển máy xét nghiệm (Alias ),
thiết bị kết nối với máy xét nghiệm, ….
- Quản lý chung: Loại xét nghiệm, hãng sản xuất, thiết bị, đối tượng, khoa phòng,
bác sĩ, khoảng tuổi, trẻ em….
- Danh mục thông tin bệnh nhân: thông tin hành chính của bệnh nhân, chỉ định loại
xét nghiệm bệnh nhân đã đăng kí, cấp barcode cho bệnh nhân,
- Báo cáo thống kê: báo cáo theo số lượng loại xét nghiệm, báo cáo số lượng bệnh
nhân và kết quả…..

18
2.3. Đặc tính của sản phẩm
2.3.1. Một số đặc tính nổi bật
- LIS được phát triển trên công nghệ Microsoft theo mô hình 2 lớp (client/server)
- Quản lý CSDL tập trung bằng hệ quản trị dữ liệu MSSQL Server nhằm chia sẻ
thông tin trên mạng cục bộ (LAN). Đồng thời cũng có khả năng dễ dàng mở rộng
để cung cấp thông tin lên WEB
- Ngôn ngữ lập trình hiện đại .NET với giao diện thân thiện, dễ sử dụng
- Đặc biệt, LIS sử dụng cách thức kết nối CSDL thông qua các user trung gian nên
có tính bảo mật rất cao. Người sử dụng thông thường không thể can thiệp vào
CSDL nên rất an toàn.
- Tính mở cao, hỗ trợ đa ngôn ngữ, cho phép hiệu chỉnh giao diện tùy ý.
- Đặc điểm quan trọng nhất của LIS là khả năng tích hợp, giao tiếp với các thiết bị
xét nghiệm và với hệ thống quản lý thông tin bệnh viện (HIS)
2.3.2. Lợi ích khi sử dụng phần mềm
- Đối với bác sĩ: Kê đơn thuốc nhanh chóng, chính xác nhờ đơn thuốc điện tử có
sẵn trên hệ thống: các đơn thuốc có gợi ý sẵn trong máy chỉnh sửa để có loại
thuốc phù hợp nhất cho bệnh nhân mà không cần viết tay, có thể chia sẻ cho tất
cả bác sĩ khác hoặc người nhà bệnh nhân biết loại thuốc; Chuẩn đoán và đưa ra
phương pháp điều trị một cách nhanh chóng, có thể biết được tiểu sử của bệnh
nhân đã từng khám trước để đưa ra phương pháp điều trị phù hợp….
- Đối với bệnh nhân: Hưởng lợi nhờ khám chữa bệnh nhanh hơn, không mất thời
gian chen lấn xô đẩy vì phải theo 1 qui trình cố định; Phiếu in ra dễ đọc không
nhầm lẫn với thông tin viết tay, sử dụng đúng liều các loại thuốc bác sĩ kê…
- Đối với kĩ thuật viên: Dễ dàng nhận được các kết quả xét nghiệm, hỗ trợ bác sĩ y
tá trong khi hệ thống gặp lỗi mà không cần có mặt tại bệnh viện, báo cáo thống
kê các kết quả xét nghiệm theo yêu cầu của bệnh viện một cách nhanh chóng,
hiệu quả.

19
2.4. Mô tả chi tiết các danh mục
2.4.1. Danh mục tên xét nghiệm
Giới thiệu chung
Danh mục tên xét nghiệm phân vùng tên các loại xét nghiệm: xét nghiệm nước tiểu, máu
lắng, xét nghiệm huyết học, miễn dịch…..
Quản lý các test xét nghiệm trong tên xét nghiệm một cách nhanh chóng chính xác.
Chức năng chính
- Chọn loại xét nghiệm.
- Hiển thị : Cho phép hiển thị của test xét nghiệm trên màn hình kết quả và phiếu
trả kết quả hay không.
- BT Nam, BT Nữ : Trị số bình thường test xét nghiệm, so sánh với chỉ số thực đã
xét nghiệm
- Thứ tự : Vị trí hiển thị của test xét nghiệm trên màn hình kết quả và phiếu trả kết
quả
- Cập nhật các thông số: sửa xóa tên xét nghiệm, tên test nhưng ID thì không thay đổi
Giao diện

Hình 2.3: Danh mục tên xét nghiệm

20
2.4.2. Danh mục điều khiển máy xét nghiệm
Giới thiệu chung
Phân loại các loại máy xét nghiệm do hãng sản xuất đề ra, mỗi một máy có một
mã máy riêng để nhận biết được tên máy và sản phẩm.
Có khả năng kết nối với các máy xét nghiệm để tự động đăng ký kết quả và nhận
kết quả do máy trả ra.
Chức năng chính
- Dùng để kết nối giữa phần mềm với máy xét nghiệm (Alias):
Trước đây, khi cần thực hiện một xét nghiệm cho bệnh nhân, kỹ thuật viên phải
thực hiện lấy mẫu, đặt mẫu vào máy, nhập thông tin bệnh nhân (tên, tuổi, giới tính, ….)
và các loại TEST mà bệnh nhân cần thực hiện. Khi máy thực hiện xong xét nghiệm, kỹ
thuật viên phải kiểm tra lại trên máy rồi in phiếu kết quả từ máy chuyển cho bộ phận
nhập liệu nhập lại vào phiếu trả kết quả gửi lại cho bệnh nhân. Với các bệnh nhân có
nhiều xét nghiệm thì việc nhập liệu là hết sức vất vả và khả năng sai sót là rất cao, đặc
biệt với các loại xét nghiệm có nhiều thông số (xét nghiệm công thức máu: ít nhất 18
thông số, xét nghiệm nước tiểu: 10 thông số…).
Hệ thống có thể kết nối máy xét nghiệm theo 1 chiều (phần mềm chỉ nhận dữ liệu
từ máy xét nghiệm) hoặc 2 chiều( phần mềm nhận dữ liệu từ máy xét nghiệm và có thể
gửi chỉ định xét nghiệm và các lệnh điều khiển từ máy tính sang máy xét nghiệm. Chỉ
một số loại máy xét nghiệm mới có khả năng kết nối 2 chiều).
- Tạo mã vạch trong xét nghiệm:
Trong xét nghiệm thường dùng các vật liệu thủy tinh và trước dây thường dùng
bút chì mở ghi tên khoa và số hồ sơ hoặc tên bệnh nhân trên ống nghiệm. Việc làm này
đã tạo nên một số sai sót nguy hiểm cho tánh mạng bệnh nhân và đã từng xảy ra ở một
vài bệnh viện.Ví dụ : số hồ sơ 60988 nếu quay chiều ống nghiệm lại sẽ là 88609 hoặc
lầm lẫn giữa tên Hương và Hường do nét bút chì bị mất vì thế việc sử dụng mã vạch là
rất cần thiết trong xét nghiệm.Việc triển khai mã vạch ở khâu nào tùy tình hình mỗi bệnh
viện. Tốt nhất là tại khâu tiếp đón cung cấp ngay cho bệnh nhân các mã vạch sẽ dùng
trong quá trình điều trị mã vạch này cũng nên được dán vào sổ hoặc thể khám bệnh của
bệnh nhân.

21
Với phần mềm quản lý hệ thống thông tin xét nghiệm, kỹ thuật viên chỉ cần đặt
mẫu có dán mã vạch theo quy định vào máy xét nghiệm và thực hiện chạy máy. Các
thông tin bệnh nhân và các yêu cầu xét nghiệm sẽ được hệ thống LABlink tự động
chuyển vào vào máy căn cứ vào mã vạch dán trên từng ống mẫu. Sau khi máy chạy
xong, kết quả xét nghiệm của từng bệnh nhân sẽ tự động chuyển ra máy tính. Kỹ thuật
viên có thể in phiếu kết quả từ đây hoặc chuyển thông tin này cho các hệ thống quản lý
khác (quản lý phòng khám, viện phí,…) để tính toán chi phí chung cho bệnh nhân.
Giao diện

Hình 2.4: Mã điều khiển máy xét nghiệm (Alias )


2.4.3. Danh mục quản lý chung
Giới thiệu chung
Phục vụ công tác kiểm tra, khảo sát nghiên cứu.
Quản lý toàn bộ danh mục được sử dụng trong quá trình vận hành xét nghiệm
trong khoa xét nghiệm
Chức năng chính
Quản lý toàn bộ hệ thống danh mục: nhân viên, loại xét nghiệm, dịch vụ cận lâm
sàng, dịch vụ khám chữa bệnh, thuốc…
Làm mới một loại xét nghiệm: thứ tự sắp xếp loại xét nghiệm đó, giá thành loại
xét nghiệm, mô tả loại xét nghiệm.
Thêm sửa xóa hãng máy móc sản xuất.
Thêm đối tượng làm xét nghiệm, đã từng xét nghiệm.

22
Phân loại bệnh nhân theo đối tượng: bệnh nhân dịch vụ, bệnh nhân bảo hiểm,
khám sức khỏe thường quy..
Quản lý toàn bộ quá lập dự trù hóa chất, nhập kho hóa chất, cấp phát cho các thiết
bị xét nghiệm
Các đối tượng có thể dễ dàng thêm mới tại phân hệ quản lý danh mục đối tượng,
chương trình cho phép nhập, cấu hình không hạn chế các loại đối tượng khám chữa bệnh
cũng như chính sách giá đối với từng đối tượng.
Giao diện

Hình 2.5: Danh mục quản lý chung


2.4.4. Danh mục thông tin bệnh nhân
Giới thiệu chung
Dữ liệu được cập nhật từ danh mục này là dữ liệu quan trọng để theo dõi toàn bộ
tình hình khám chữa bệnh của bệnh nhân. Tại phân hệ này cũng thực hiện sinh mã bệnh
nhân và các mã dịch vụ cho toàn bộ quy trình khám chữa bệnh của bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân chủ động hơn trong khi chờ đợi tới lượt khám, xét nghiệm hoặc
nộp tiền tại các phòng ban chức năng, đảm bảo an ninh, trật tự trong bệnh viện.

23
Chức năng chính
- Nhập thông tin hành chính của của bệnh nhân: tên, tuổi, giới tính, quê quán,
đối tượng, số bảo hiểm y tế.
- Quản lý thông tin bệnh phẩm và các mẫu xét nghiệm
- Sinh mã vạch, in mã vạch cho bệnh nhân và các bệnh phẩm
- Kết nối với các hệ thống thông tin quản lý bệnh viện, phòng khám.
- Chọn loại xét nghiệm bệnh nhân đăng ký
- Chọn chi tiết test xét nghiệm: glucose, urea, A/G…..
Giao diện

Hình 2.6: Danh mục thông tin bệnh nhân


2.4.5. Báo cáo, thống kê
Giới thiệu chung
Hệ thống báo cáo tổng hợp sẽ cung cấp tất cả các báo cáo ở hai cấp độ là bệnh
viện và cơ quan quản lý cấp trên với các kiểu mẫu đa dạng như: biểu đồ, bảng tĩnh, bảng
động, dạng file, exel ... phục vụ hữu hiệu công tác thống kê nghiên cứu khoa học và
quản lý.

24
Chức năng chính
Kết xuất từ kho thông tin cơ sở dữ liệu về các loại hồ sơ khám chữa bệnh và
thông tin hoạt động vào các nhóm báo cáo sau đây
- Kết xuất các mẫu báo cáo Bảo hiểm y tế theo đúng quy định của Bộ Y tế đã ban
hành
- Kết xuất báo cáo phuc vụ công tác quản lý điều trị chung tại bệnh viện
- Kết xuất các báo cáo phục vụ lãnh đạo, tuyến trên
- Kết xuất các báo cáo dạng file gửi về cấp trên theo quy định
Giao diện

25
Hình 2.7: Danh mục báo cáo – thống kê
2.5. Cấu hình yêu cầu
 Trang bị phần cứng:
Hệ thống máy chủ (server); hệ thống máy trạm (client PC); máy in mã vạch (barcode
printer); máy đọc mã vạch (barcode reader)…
- Máy chủ:
 01 Server online: CPU 2.4G, QUADCORE, HDD: 80G, RAM 8GB
 01 server backup: CPU 2.0G, DUALCORE, HDD: 80G, RAM 4GB
 02 UPS 1.5 kVA.
 Ghi chú: nên sử dụng server online là loại server chuẩn của IBM, HP ... (giá ước
tính: 5000USD); server backup là PC lắp ráp (giá ước tính 1200 USD)
- Máy trạm và các thiết bị khác:
 Máy tính PC: CPU 1G, HDD 40 GB, RAM 2GB, Màn hình phân giải 600x800
 Khe cắm RS232: Mỗi thiết bị cần có cổng RS232 và dây cáp nối với máy tính.
Có thể nối trực tiếp trên máy chủ hoặc nối riêng rẽ trên các máy trạm để san tải.

26
- Mạng LAN
 Các máy trạm và server cần được kết nối trong cùng mạng LAN
 Tốc độ mạng LAN: >= 100 MB/s
- Máy in
 01 máy in barcode cho các mẫu xét nghiệm
 01 máy quét barcode.
 Tối thiểu laser 01 máy in thông thường để in kết quả xét nghiệm. Với số lượng
xét nghiệm lớn nên trang bị 2 máy in để chia tải khi in phiếu kết quả.
 Cài đặt phần mềm LIS và các phần mềm/hệ điều hành cần thiết:
 Hệ điều hành Server : Windows Server 2003 trở lên
 Cơ sở dữ liệu server : MS SQL Server 2005 hoặc 2008.
 Hệ điều hành máy trạm : Windows Win XP / Window 7.
 MS Excel để xuất kết quả ra file Excel
- Kết nối phần mềm LIS với hệ thống các máy xét nghiệm, thiết lập biểu mẫu báo
cáo.
- Đào tạo, hướng dẫn sử dụng, khắc phục sự cố và bảo trì, bảo dưỡng hệ thống cho
cán bộ thực hiện xét nghiệm, cán bộ quản lý.
- Kết nối hệ thống LIS với hệ thống thông tin khác để trao đổi dữ liệu kết quả xét
nghiệm (HIS, VCT, OPC, HMIS …).

27
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
3.1. Công cụ thực hiện
3.1.1.Visual studio 2010
Giới thiệu
Visual Studio hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau và cho phép trình biên
tập mã và gỡ lỗi để hỗ trợ (mức độ khác nhau) hầu như mọi ngôn ngữ lập trình. Các
ngôn ngữ tích hợp gồm có C, C++ và C++/CLI (thông qua Visual C++), VB.NET
(thông qua Visual Basic.NET), C# (thông qua Visual C#) và F# (như của Visual Studio
2010). Hỗ trợ XML/XSLT, HTML/XHTML, JavaScript và CSS.
Để có được trình biên dịch Visual Studio 2010 ta lên mạng tải về máy tính tiến
hành giải nén và thực hiện cài đặt như các phần mềm khác. Sau khi thực hiện các
bước cài đặt thành công ta được giao diện phần mềm như sau:

Hình 3.1: Giao diện phần mềm lập trình visual studio

28
 Tạo một project mới khi xây dựng phần mềm
- Để tạo một project khởi động phần mềm lên vào New Project

Hình 3.2: Hình ảnh tạo project mới


- Chọn phiên bản .NET Framework tùy theo yêu cầu hệ thống để chọn phiên bản
phù hợp. Trong nội dung môn học chúng ta chọn phiên bản .NET Framework 4.

Hình 3.3: Hình ảnh chọn phiên bản .NET Framework


- Chọn kiểu ứng dụng cho dự án mới. Trong nội dung môn học chúng ta chọn
windows Forms Application

29
Hình 3.4: Hình ảnh chọn ứng dụng cho project mới
- Tiếp theo ta thực hiện đặt tên, chọn nơi lưu cho project mới

Hình 3.5: Hình ảnh đặt tên và chọn nơi lưu cho project
- Mục 1: Nơi đặt tên cho project
- Mục 2: Chọn nơi lưu project mới tạo
- Mục 3: Nhấn vào nút Ok để đồng ý tạo project mới
Sau khi kết thúc các bước trên ta thu được kết quả 2 giao diện lập trình như sau:

30
 Cửa sổ thiết kế Form ( Designer)

Hình 3.6: Hình ảnh dao diện thiết kế giao diện phần mềm
- Của sổ viết code cho người lập trình

Hình 3.7: Hình ảnh dao diện viết chương trình do người lập trình viết
Các control cơ bản trong kế Form ( Designer)
 Control Label
Hiển thị chuỗi ký tự không thay đổi được trên giao diện phần mềm. Chức năng của Label
là giúp người sử dụng phần mềm biết được các chức năng của các thành phần trên giao
diện phần mềm. Để lấy được Label ta vào Toolbox và kéo bieeut tượng Label đưa ra
form giao diện.

31
 Control TextBox
Dùng trình bày văn bản và cho phép người dùng được thay đổi nội dung văn bản.
Công dụng chính là cho người dùng nhập văn bản. Để lấy được TextBox ta vào Toolbox
và kéo biểu tượng TextBox đưa ra form giao diện.
 Control Button
- Dùng để thực thi lệnh, khi nhắp chuột lên button, chương trình nhận được tín
hiệu Click và lệnh được thi hành. Để lấy được Botton ta vào Toolbox và kéo biểu tượng
Button đưa ra form giao diện.
 Control CheckBox
Cho phép người dùng chọn hoặc không chọn các thuộc tính trên giao diện phần
mềm..Để lấy được checkBox ta vào Toolbox và kéo biểu tượng checkbox đưa ra form
giao diện.
 Control ListBox
Dùng để hiển thị một danh sách các đối tượng có thể lựa chọn năm trên giao diện
phần mềm khi người sử dụng cần lựa chọn một đơi tượng nào đó. Để lấy được ListBox
ta vào Toolbox và kéo biểu tượng ListBox đưa ra form giao diện.
 Control ComboBox
- Dùng để hiển thị một danh sách các lựa chọn / hoặc nhập vào một giá trị từ bàn phím.
Để lấy được ComboBox ta vào Toolbox và kéo biểu tượng ComboBox đưa ra form giao
diện.
 Control GroupBox
Dùng GroupBox để chúng ta tạo ra một nhóm các đối tượng trong một giao diện
để người dùng dễ dàng sử dụng phần mềm. Để lấy được GroupBox ta vào Toolbox và
kéo biểu tượng GroupBox đưa ra form giao diện.
Chạy chương trình trong Visual Studio: Build, debug, run
Là việc người lập trình sẽ chạy ứng dụng để kiểm tra các chức năng đã lập trình. Để
thực hiện các bạn sẽ vào menu Debug => Start without Debbuging hoặc nhấn tổ hợp
phím tắt Ctrl + F5
 Debug chương trình: chạy từng dòng code trong visual studio để kiểm tra lỗi
Tạo điểm dừng con chuột ở vị trí cần xem code bằng cách chọn Debug => Toogle
Breakpoint.

32
Chạy chương trình ở chế độ debug chọn Debug => Start Debugging hoặc nhấn
phím F5.
Thực hiện chạy chương trình vào chức năng đặt breakpoint, khi đó chương trình
sẽ dừng lại ở điểm debug để chạy từng dòng các bạn sẽ nhấn phím F10 và kiểm tra thông
tin trong code mình xử lý đã chính xác chưa.
3.1.2. SQL Sever
Giới thiệu
- SQL (Structured Query Language – ngôn ngữ hỏi có cấu trúc) là công cụ sử
dụng để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu được lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu
- SQL vào trong các ngôn ngữ lập trình để xây dựng nên các chương trình ứng
dụng giao tiếp với cơ sở dữ liệu.
- SQL là ngôn ngữ quản trị cơ sở dữ liệu: Thông qua SQL, người quản trị cơ sở
dữ liệu có thể quản lý được cơ sở dữ liệu, định nghĩa các cấu trúc lưu trữ dữ liệu, điều
khiển truy cập cơ sở dữ liệu, ...
- SQL là ngôn ngữ cho các hệ thống khách/chủ (client/server): Trong các hệ thống
cơ sở dữ liệu khách/chủ, SQL được sử dụng như là công cụ để giao tiếp giữa các trình
ứng dụng phía máy khách với máy chủ cơ sở dữ liệu.
- SQL là ngôn ngữ sử dụng cho các cổng giao tiếp cơ sở dữ liệu,SQL thường
được sử dụng như là một chuẩn ngôn ngữ để giao tiếp giữa các hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Cơ sở dữ liệu quan hệ
 Bảng (Table)
Bảng (table) bao gồm các yếu tố sau:
- Tên của bảng: được xác định duy nhất.
- Cấu trúc của bảng: tập hợp các cột (field/trường/thuộc tính).
- Dữ liệu của bảng: tập hợp các dòng (record/bản ghi/bộ) hiện có trong
bảng.
Ví dụ: Table DONVI

33
 Khóa chính của bảng (Primary Key)
- Mỗi bảng phải có một cột (hoặc một tập các cột) mà giá trị dữ liệu của nó
xác định duy nhất một dòng trong tập hợp các dòng trong bảng.
- Một cột (hoặc một tập các cột) có tính chất này gọi là khóa chính của bảng
(Primary Key).
Ví dụ: Table DONVI

(có khóa chính là MADONVI)


 Mối quan hệ (Relationship) và khóa ngoại (Foreign Key)
- Mối quan hệ (Relationship) được thể hiện thông qua ràng buộc giá trị dữ liệu
xuất hiện bảng này phải có xuất hiện trước ở một bảng khác.

34
- Một cột (hoặc tập hợp các cột) (field/trường/thuộc tính) trong một bảng
mà giá trị của nó được xác định từ khóa chính (Primary Key) của một bảng khác
được gọi là khóa ngoại (Foreign Key).
3.1.3. Crystal report 11
Crystal Reports là công cụ tạo báo cáo và biểu đồ kết nối với (và kết xuất) đủ kiểu
nguồn dữ liệu, kể cả Excel; cơ sở dữ liệu khách hàng như Access, FoxPro; cơ sở dữ liệu
cấp doanh nghiệp như SQL Server, Oracle, IBM DB2, và Sybase; cùng với những kho
lưu trữ dữ liệu khác như bộ sưu tập OLAP (online analytical processing) hay XML
(Extenxible Markup Language).
Crystal Report cho bạn tạo các báo cáo để hiển thị dữ liệu của bạn lấy được từ
CSDL. Tạo báo cáo với Crystal Report trong C# giúp các bệnh viện quản lý mọi thông
tin hoạt động từ bệnh viện: xuất nhập trang thiết bị, quản lý thuốc, quản lý hóa đơn,
thanh toán viện phí, báo cáo tài chính…..

35
Hình 3.8: Hình ảnh giáo diện tạo báo cáo

36
3.2. Chương trình báo cáo kết quả xét nghiệm
3.2.1. Chức năng chính
- Tạo báo cáo kết quả xét nghiệm theo thông tin bệnh nhân và kết quả.
- Tìm kiếm bệnh nhân từ ngày đến ngày, hiển thị ra nội dung cần báo cáo.
3.2.2. Cơ sở dữ liệu
 Bảng thông tin bệnh nhân
Bao gồm các trường: ID_BN (Primary Key, tự tăng ), Barcode, Ten_BN,
Tuoi_BN, Gioitinh, Diachi, Ngaynhap.

Hình 3.9: Bảng cơ sở dữ liệu thông tin bệnh nhân


 Bảng kết quả
Bao gồm các trường: ID_KQ(Primary Key, tự tăng), Ten_Test, Ket_Qua, ID_BN
(Foreign Key). ID_BN là khóa ngoại để liên kết với bảng Thông tin bệnh nhân.

Hình 3.10: Bảng cơ sở dữ liệu ra kết quả

37
 Bảng kết quả xét nghiệm

Hình 3.11: Bảng kết quả xét nghiệm


3.1.1 Giao diện chương trình

Hình 3.12: Nhập thông tin bệnh nhân

38
Hình 3.13: Báo cáo chi tiết thông tin bệnh nhân và kết quả

39
KẾT LUẬN
Sau thời gian thực tập tại Công Ty được tiếp xúc với trang thiết bị hiện đại cùng
với được sự chỉ bảo tận tình của các anh chị trong công ty cổ phần công nghệ thông tin
Việt Ba, bản thân em đã thu được một số kết quả như sau:
- Học được quy trình làm việc khoa học, tính kiên nhẫn, cẩn thận, sáng tạo và tỉ mỉ
trong công việc.
- Tìm hiểu quy trình hoạt động và vận hành hệ thống
- Được trực tiếp đến các cơ sở triển khai hệ thốn
- Tạo được báo cáo theo thông tin bệnh nhân và kết quả xét nghiệm
Đối với bản thân em nhận thấy đây là một đợt thực tập đầy bổ ích, cho em tiếp xúc
với thực tiễn và giúp cho em rất nhiều trên con đường sự nghiệp cũng như trong cuộc
sống sau này.
Cuối cùng em xin cảm chân thành cảm ơn Công Ty cổ phần công nghệ thông tin
Việt Ba đã tạo điều kiện cho em hoàn thành chương trình thực tập.

40
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Ho Mau Viet, Chuẩn CNTT trong y tế, Tài liệu lưu hành nội bộ.
[2] VietBaIT, Tài liệu lưu hành nội bộ công ty
[3] https://vi.wikipedia.org/wiki/TCP/IP
[4] https://vi.wikipedia.org/wiki/Client-server
[5] http://laptrinh.vn/d/4196-mo-hinh-3-lop-la-gi-three-layer.html
[6] http://www.boa.gov.vn/lib/A68M3VSQ_AGLM_02_Phan_loai_xet_nghie
m_cua_BoA.pdf
[7] http://vforum.vn/diendan/showthread.php?49976-Huo-ng-da-n-la-p-
tri-nh-C-can-ba-n-ra-t-de-hie-u
[8] http://o7planning.org/vi/10239/huong-dan-hoc-sql-cho-nguoi-moi-
bat-dau-voi-sql-server
[9] https://www.youtube.com/playlist?list=PLofOlYCYk_BVZs5mc5sqZG2c
vPg0HgV44
[10] www.vietba.com.vn

41
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Thái Nguyên, ngày tháng năm 201…
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

42

You might also like