Professional Documents
Culture Documents
H10 CTNT LTBT
H10 CTNT LTBT
đồng vị thứ 2.
11. Mg có 2 đồng vị là X và Y. Đồng vị X có số khối là 24. Đồng vị Y hơn X 1 nơtron. Tính
khối lượng nguyên tử trung bình của Mg. Biết số nguyên tử trong 2 đồng vị có tỉ lệ X : Y = 3 : 2
12.Nguyên tử Cu có số khối trung bình là 63,54. Đồng có 2 đồng vị Y và Z, biết tổng số khối là
128. Số nguyên tử đồng vị Y = 0,37 số nguyên tử đồng vị Z. Xác định số khối Y và Z.
16. Brom có 2 đồng vị trong đó đồng vị 3579 Br chiếm 55%. Xác định đồng vị thứ 2 biết rằng
nguyên tử khối trung bình của Brom là 79,91 đvC.
17. Một nguyên tố có 2 đồng vị mà số khối là 2 số nguyên liên tiếp có tổng là 25. Xác định 2
đồng vị đó biết đồng vị nhẹ có số p bằng số n.
18. Nguyên tố Mg có 3 đồng vị số khối lần lượt là 24, 25, 26. Trong 5000 nguyên tử Mg có 3930
đồng vị 24 và 505 đồng vị 25 còn lại là đồng vị 26. Tính NTKTB của Mg.
19. Biết tổng số hạt trong nguyên tử là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 33 hạt. Tìm số proton, nơtron và số khối A của nguyên tử. Viết ký hiệu nguyên tử theo tên
nguyên tố.
N
20. Cho nguyên tố R có tổng số hạt p + n + e = 34. Biết tỉ số 1 1,2.
Z
Hãy xác định khối lượng nguyên tử và kí hiệu của R.
21. Một nguyên tố X có tổng số hạt là 13. Tìm Z và A.
22. Một nguyên tử X có tổng số hạt bằng 49 và số hạt không mang điện bằng 52,125% số hạt
mang điện. Tính điện tích hạt nhân của nguyên tử X.
23. Cho 5,9g muối NaX tác dụng với dd AgNO3 lấy dư thu được 14,4.
a) Xác định MX.
b) Nguyên tố X có 2 đồng vị. Xác định số khối mỗi đồng vị biết rằng các đồng vị có % bằng nhau
và hơn kém nhau 2 nơtron.
24. Một nguyên tố gồm 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27:23. Hạt nhan đồng vị thứ nhất chứa
35 proton và 44 nơtron. Hạt nhân đồng vị thứ hai chứ nhiều hơn hạt nhân đồng vị đầu là 2 nơtron.
Tìm khối lượng nguyên tử trung bình của 2 đồng vị.
25. Một nguyên tố X có 3 đồng vị là A X (92,3%); A X (4,7%);
1 2 A
X (3%). Biết tổng số khối
3
26. Hãy xét xem mệnh đề nào sau đây đúng? Không đúng? Giải thích.
a) Khi nguyên tử lưu huỳnh nhận thêm hay bớt 1 số e, nguyên tố S đã biến thành nguyên tố
khác.
b) Khi nguyên tử S nhận thêm hay mất bớt 1 số e, nguyên tố S vẫn không biến đổi thành
nguyên tố khác.
c) Khi hạt nhân nguyên tử cacbon nhận thêm 1 proton nó vẫn là nguyên tử cacbon.
d) Khi hạt nhân nguyên tử cacbon nhận thêm 1 proton nó đã biến thành nguyên tố khác.
Bài 2: Hidro điều chế được từ một loại nước có khối lượng nguyên tử trung bình là 1,008 và chỉ
chứa 2 đồng vị 11 H và 21 H . Xác định thành phần % về số nguyên tử của mỗi loại đồng vị.
Bài 3: Bo có 2 đồng vị là 105 B và 115 B , có nguyên tử khối trung bình là 10,81. Xác định thành phần
% số nguyên tử mỗi đồng vị.
Bài tập
1. Cho biết số e tối đa có thể có trong lớp 3, 4, 5. Thực tế lớp 5 có bao nhiêu e?
2. Muốn đạt đến trạng thái bền thì số e cần phải có là bao nhiêu cho :
a) 1 lớp. b) phân lớp. c) lớp ngoài cùng.
3. Dựa vào qui tắc sắp xếp electron (theo Kleckowski) cho biết :
a) Số lớp e.
b) Số e trong mỗi lớp.
c) Đám mây của e lớp ngoài cùng có hình gì của các nguyên tử sau:
16S; 18Ar; 29Cu; 35Br.
4. Vẽ sơ đồ cấu tạo hạt nhân và những lớp vỏ của các nguyên tử : 188O ; 1123 Na .
5. Hạt nhân của 3 nguyên tử A, B, C lần lượt chúa :
10p + 10n ; 11p + 12n; 17p + 18n
a) Xác định khối lượng mỗi nguyên tử.
b) Viết cấu hình e, biểu diễn sự phân bố các e vào các obitan.
c) Xác định tính kim loại, phi kim của chúng.
6. Viết cấu hình e và sự phân bố e vào các obitan của nguyên tử Clo
(Z = 17), từ đó cho biết :
- Số lớp e.
- Số e trong mỗi lớp.
- Lớp ngoài cùng có bền không?
- Là kim loại hay phi kim.
- Đám mây e lớp ngoài cùng có hình gì?
A. Phân lớp d có
B. Phân lớp s có
C. Phân lớp p có
D. Phân lớp f có
1. 3 obitan nguyên tử
2. 5 obitan nguyên tử
3. 7 obitan nguyên tử
4. 1 obitan nguyên tử
10. Cho biết cấu hình e của các nguyên tử có phân lớp mức năng lượng cao nhất là
a. 4s1 b. 3p5 c. 3d1
d. 3d10 e. 4p5 f. 3d8
a) Viết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tử này.
b) Xác định nguyên tố là KL, PK hay KH?
11. Viết cấu hình của các cặp nguyên tử có số hiệu sau đây :
(3, 11); (4, 12); (7, 15); (9, 17); (10,18)
a) Nhận xét về số e lớp ngoài cùng của từng cặp. Mỗi cặp cách nhau mấy nguyên tố?
b) Cặp nào là kim loại, phi kim, khí trơ?
12. Viết cấu hình e, số hiệu nguyên tử và tên nguyên tố của mỗi trường hợp sau :
a) Nguyênt ử (X) có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 5e.
b) Nguyên tử (Y) có 4 lớp e, lớp ngoài cùng có 1e.
1
c) Nguyên tử (A) có số e ở phân lớp 3d bằng số e ở phân lớp 4s.
2
13. Cho biết cấu hình e của 2 nguyên tố sau :
(X) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
(Y) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
a) Xác định nguyênt ố (X) và (Y). Nguyên tố nào là kim loại? là phi kim? Giải thích?
b) Hạt nhân nguyên tử (X) có 14 nơtron, hạt nhân nguyên tử (Y) có 18 nơtron. Viết ký hiệu
các nguyên tử X, Y theo đúng tên nguyên tố.
c) Viết phương trình phản ứng giữa X và Y.
14. Ion X- có 10 electron. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X chứa 10 nơtron.
a) Xác định khối lượng nguyên tử của nguyên tố X.
b) Viết cấu hình e của X-.