Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 12

TOPIC: BEING A VEGETARIAN

(Là một người ăn chay)

Phần I: Warm up (Khởi động)

1. Are you a vegetarian?

(Bạn có phải là một người ăn chay?)

- I’m a vegetarian. There are many reasons why going vegetarian is the best thing

to do: health, and environmental protection.I believe its healthier for the planet,

better for human health

(Tôi là người ăn chay. Có nhiều lý do khiến việc ăn chay là điều tốt nên làm như: chăm

sóc sức khoẻ và bảo vệ môi trường.Tôi tin rằng việc ăn chay sẽ tốt hơn cho hành tinh,

tốt hơn cho sức khoẻ con người)

- No. I just couldn't live without meat! I love bacon, hamburgers, and pretty much

everything else that has anything to do with meat!


(Không, tôi không thể sống thiếu thịt! Tôi thích thịt xông khói, hamburger, và khá nhiều

thứ khác có liên quan đến thịt!)

- I’m not a vegetarian. Because I know that having some meat while following a

mostly plant based diet is still a healthy lifestyle as long and the consumption of

meat stays to a minimum and I like the taste of it.

(Tôi không ăn chay. Bởi vì tôi biết rằng trong khi thực hiện một chế độ ăn uống chủ yếu

là thực vật vẫn có thể ăn một số loại thịt và điều này vẫn duy trì một lối sống lành mạnh,

tôi tiêu thụ thịt ở mức tối thiểu và tôi thích hương vị của nó.)

2. If yes, why did you become vegetarian? If no, do you want to be a vegetarian?

(Nếu có, tại sao bạn trở thành người ăn chay? Nếu không, bạn có muốn ăn chay

không?)

- I’m a vegetarian. Reasons are as follows: (Tôi là người ăn chay. Lý do như sau:)

+ Reduced risk of breast cancer. (Giảm nguy cơ ung thư vú.)

+ Majorly reduced risk of heart disease. (Giảm đáng kể nguy cơ bệnh tim.)

+ Cross contamination, or any other illnesses that come with meat. (Chống

ô nhiễm chéo, hoặc bất kỳ bệnh nào khác đi kèm với thịt.)

+ Vegetables are cheaper than meat. (Rau quả rẻ hơn thịt.)

+ There are lots of good sources of protein outside of meat. (Có rất nhiều

nguồn protein tốt bên ngoài thịt.)

+ You can make really nice food, even on a vegetarian or vegan diet. (Bạn

có thể tạo ra những món ăn hấp dẫn, ngay cả trên một chế độ ăn chay

hay thuần chay.)

- I want to be a vegetarian. (Tôi muốn ăn chay.)


+ Health reasons. In my family there is a history of heart disease. Cutting

out fatty meats is most definitely going to expand my lifetime.. I also use

vegetarianism as an excuse (to myself mostly) to avoid eating too much

fast food.

(Lý do sức khoẻ. Trong gia đình tôi có tiền sử bệnh tim. Việc cắt giảm những miếng thịt

béo/mỡ chắc chắn sẽ kéo dài tuổi thọ của tôi. Tôi cũng sử dụng việc ăn theo chế độ

toàn thực vật như một cái cớ (để bản thân tôi) để tránh ăn quá nhiều thức ăn nhanh.)

+ Taste reasons. I just do not like the taste of steak, chops, or processed

meat. I just don't really like the taste of meat. There's so much you can

eat well with vegetables.

(Lý do vị giác. Tôi chỉ không thích mùi vị của thịt bò, thịt bò hoặc thịt chế biến. Tôi chỉ

không thực sự thích hương vị của thịt. Có rất nhiều thứ bạn có thể ăn tốt với rau.)

These are my personal opinions, I fully respect that people may disagree

with me, and that's fine.

Đây là những ý kiến cá nhân của tôi, tôi hoàn toàn tôn trọng rằng mọi người có thể

không đồng ý với tôi, và đó hoàn toàn ổn.)

Phần II: Free talk (Hội thoại tự do với bạn học)

Student A: Talk with your friend about being a vegetarian.

(Sinh viên A: Nói chuyện với bạn của bạn về việc ăn chay.)

Student B: You are student A’s friend. Talk with him/her.

(Sinh viên B: Bạn là bạn của bạn sinh viên A. Nói chuyện với anh ấy / cô ấy.)

Student A (Học viên A) Student B (Học viên B)


Hi Jane, recently I was sick with Really, you asked the right person. I think

gastrointestinal. I'm wondering whether I you should be vegetarian to protect your

should be vegetarian or not. health. I’m also a vegetarian.

(Chào Jane, Gần đây tôi bị bệnh liên (Thật à, bạn hỏi đúng người rồi đó. Tôi

quan đến đường tiêu hóa. Tôi đang cân nghĩ bạn nên ăn chay để bảo vệ sức

nhắc xem liệu mình có nên ăn chay hay khỏe. Tôi cũng là một người ăn chay)

không đây)

How long have you been a vegetarian ? I became a vegetarian a few years ago, I

(Bạn ăn chay từ bao lâu rồi) was so proud of my decision. You should

plan a vegetarian diet by reading a variety

of menus and how to cook them.

(Tôi trở thành một người ăn chay khoảng

một vài năm trước, và tôi rất tự hào về

quyết định của mình. Bạn nên lên kế

hoạch ăn chay bằng cách đọc nhiều thực

đơn cũng như học cách nấu chúng đi)

I don’t think I have the willpower to give They still provide all the nutrition you

up meat. There must be something very need for your body.

special in a vegetarian’s diet?

(Tôi nghĩ rằng mình không có đủ ý chí để (Ăn chay vẫn cung cấp tất cả các chất

từ bỏ thịt mất. Chắc phải có cái gì đó đặc dinh dưỡng bạn cần cho cơ thể của bạn.)

biệt trong chế độ ăn chaychứ ?


So maybe I will decide on a vegetarian Please tell me when having difficulty

diet next week. during the vegetarian diet. I am always

willing to help you.

(Vì vậy, có lẽ tôi sẽ quyết định thực hiện (Hãy kể cho tôi biết mỗi khi gặp khó khăn

một chế độ ăn chay vào tuần tới.) khi ăn chay nhé. Tôi luôn sẵn sàng giúp

bạn)

Từ Vựng:

1. Oat /oʊt/ (n): yến mạch

E.g. Oats have great health value.

(Yến mạch có giá trị sức khoẻ tuyệt vời.)

2. Willpower /ˈwɪlpɑʊər/ (n): ý chí

E.g. He’s intelligent but he’s got no willpower.

(Anh ta thông minh nhưng anh ta không có ý chí.)

3. Give up /ɡɪv ʌp/ (phrasal verb): từ bỏ

E.g. She didn't give up work when she had the baby.

(Cô ấy đã không bỏ công việc khi có em bé.)

4. Get the hang of something /ɡet ðə hæŋ ʌv ˈsʌmθɪŋ/ (idiom): học cách làm

một điều gì đó đòi hỏi kỹ năng thông qua sự tập luyện, nắm được, sử dụng được.

E.g. It's not difficult once you get the hang of it.

(Nó không khó khăn khi bạn nắm kỹ năng sử dụng được nó.)

5. Persuade /pərˈsweɪd/ (v): thuyết phục

E.g. Try to persuade him to come.


(Cố gắng thuyết phục anh ta đến.)

6. Nutrition /nuˈtrɪʃ·ən/ (n): Dinh dưỡng

E.g. This diet still gives me enough nutrition.

(Chế độ ăn uống này vẫn mang lại cho tôi đủ dinh dưỡng.)

Phần III. Conversation (Lựa chọn tình huống hội thoại với giáo viên)

Student: Talk with your teacher about being a vegetarian.

(Nói với giáo viên ủa bạn về việc trở thành một người ăn chay)

Suggesttions

Talk about how to become - Sorting out your reasons for becoming a

a vegetarian. vegetarian and having strong convictions

(Làm thế nào để trở thành người concerning your diet will help you stick to

ăn chay.) your new lifestyle. Find vegetarian recipes

that interest you. Both vegetarian

cookbooks and online sites devoted to

vegetarian recipes will provide you with

lots of great inspiration. Vegetarian dining

is a great way to try lots of new foods that

you may not have thought about before.

(Phân loại lý do của bạn để trở thành một người

ăn chay và có niềm tin mạnh mẽ liên quan đến

chế độ ăn uống của bạn sẽ giúp bạn gắn bó với

lối sống mới của bạn. Tìm công thức nấu chay
mà bạn quan tâm. Cả hai thứ: sách dạy nấu chay

và các trang web trực tuyến có công thức nấu

chay sẽ cung cấp cho bạn rất nhiều nguồn cảm

hứng tuyệt vời. Ăn chay là một cách tuyệt vời để

thử nhiều loại thực phẩm mới mà bạn có thể

chưa từng nghĩ đến trước đây.)

- Reveal your decide to those who live

around you.This will alert them to the need

for dietary changes in the home. After that,

you should find a wide variety of

vegetarian food available specifically in

grocery stores, health food stores, and

farmer's markets.

(Tiết lộ quyết định của bạn cho những người

sống xung quanh bạn. Điều này sẽ nhắc nhở họ

về sự cần thiết phải thay đổi chế độ ăn uống

trong nhà. Sau đó, bạn nên tìm nhiều loại thức

ăn chay sẵn có đặc biệt ở các cửa hàng tạp hóa,

cửa hàng thực phẩm sức khỏe, và các chợ của

nông dân.)

- My diet started to shift for health reasons. I

was having all sorts of digestion issues

and gradually by removing processed


foods, dairy products and red meat, I

found that my stomach issues improved

considerably. Then I started to do more

research into what I was eating and where

it comes from and honestly it didn’t take

long for me to become vegan.

(Chế độ ăn uống của tôi bắt đầu thay đổi vì lý do

sức khoẻ. Tôi đã trải qua tất cả các vấn đề về

tiêu hóa và dần dần bằng cách loại bỏ các thực

phẩm chế biến, các sản phẩm từ sữa và thịt đỏ,

tôi nhận thấy rằng các vấn đề về dạ dày của tôi

đã được cải thiện đáng kể. Sau đó, tôi bắt đầu

nghiên cứu thêm về những gì tôi đang ăn và từ

đâu đến và thành thật mà nói nó không mất

nhiều thời gian cho tôi để trở thành người ăn

chay.)

Talk about some benefits - Cut the fat. While meat provides a lot of

of being a vegetarian. protein, it also provides especially

(Nói về một số lợi ích của việc ăn saturated fat. Which means that by cutting

chay.) out meat, you’ll be cutting out a lot of bad

fat, and replacing it with things that are

probably not only lower in fat, but that


contain some good fats. This greatly

reduces your risk of heart disease, and in

fact numerous studies have shown that

vegetarians tend to have a lower risk of

heart disease, as well as hypertension,

diabetes, cancer and other diseases.

Read more here.

(Cắt giảm chất béo. Trong khi thịt cung cấp rất

nhiều protein, nó cũng cung cấp nhiều chất béo

bão hòa. Điều đó có nghĩa là bằng cách cắt giảm

thịt, bạn sẽ cắt rất nhiều chất béo xấu và thay thế

bằng những thứ có thể không chỉ giảm chất béo

mà còn chứa một số chất béo tốt. Điều này làm

giảm đáng kể nguy cơ bệnh tim, và trên thực tế

rất nhiều nghiên cứu cho thấy người ăn chay có

xu hướng có nguy cơ mắc bệnh tim thấp hơn,

cũng như cao huyết áp, tiểu đường, ung thư và

các bệnh khác.)

- Help the environment. There are actually

numerous ways that the meat industry

harms the environment, from a waste of

our resources (animals raised for food eat

enough grain to feed the world), to a waste


of fuel, to the pollution caused by their

waste matter, and much more.

(Giúp bảo vệ môi trường. Có rất nhiều cách mà

ngành công nghiệp thịt gây hại cho môi trường,

từ lãng phí tài nguyên của chúng ta (động vật

nuôi để ăn thức ăn đủ ngũ cốc để nuôi sống thế

giới), lãng phí nhiên liệu, ô nhiễm do chất thải

gây ra, và nhiều hơn.)

- Get more nutrition. In general,

vegetarians replace meat with more

nutritious foods, such as fruits, vegetables,

beans, whole grains, and so on. If you do

that, you will be getting more of the

nutrients your body needs, giving you

better health, less illness, and more

energy.

(Nhận dinh dưỡng nhiều hơn. Nói chung, người

ăn chay thay thế thịt bằng nhiều loại thực phẩm

bổ dưỡng hơn, như trái cây, rau, đậu, ngũ cốc,

và như vậy. Nếu bạn làm như vậy, bạn sẽ nhận

được nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể,

giúp bạn có được sức khoẻ tốt hơn, ít bệnh tật


hơn và nhiều năng lượng hơn.)

Talk about some health - Protein is essential to maintain muscle

risks of vegetarian diets. mass as well as healthy skin, hair and

(Nói về một số nguy cơ sức khỏe nails. A big problem is that people who eat

của chế độ ăn chay.) vegetable are not a vegetable that

contains all the essential amino acids as in

the protein needed in the diet, unlike meat.

(Protein là điều cần thiết để duy trì khối lượng cơ

cũng như da, tóc và móng khỏe mạnh. Một vấn

đề lớn là những người ăn thực vật là không một

loại rau nào có chứa tất cả các axit amin thiết yếu

như trong protein cần có trong chế độ ăn uống,

không giống như thịt.)

- A vegetarian diet can lead to the body

missing some of the nutrients only in the

meat. Not really cutting off the meat is

good. Eating a moderate amount of meat

is just as good for health, not as obesity.

(Chế độ ăn chay có thể dẫn đến việc cơ thể bị

thiếu một số các chất dinh dưỡng - những thứ chỉ

có trong các loại thịt. Không hẳn cắt bỏ hoàn

toàn lượng thịt là tốt. Ăn một lượng vừa đủ và


vừa phải thịt hoàn toàn có lợi cho sức khỏe,

không hề gây béo phì.)

- There can be risks linked to vegetarian

diets associated with a lack of nutrients.

Unhealthy if contains too many calories. It

is important to note a vegetarian diet can

be unhealthy if it contains too many

calories and/or saturated fat and not

enough important nutrients.

(Có nhiều rủi ro cho những người ăn chay liên

quan đến việc thiếu chất dinh dưỡng.

Không lành mạnh nếu chứa quá nhiều calo. Điều

quan trọng cần lưu ý là chế độ ăn chay có thể

không lành mạnh nếu chứa quá nhiều calo và

hoặc chất béo no và không đủ chất dinh dưỡng

quan trọng.)

You might also like