Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

BÀI TOÁN HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG

I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ


1) Các bài toán cho phản ứng hoàn toàn (hiệu suất đạt 100%) thì có ít nhất một chất tham gia phải hết.
2) Nếu hiệu suất H% < 100% thì lượng chất TG thực dùng nhiều hơn lượng lý thuyết ( tính theo ptpư ) còn lượng SP thu được bao
giờ cũng nhỏ hơn lượng SP tính theo lý thuyết.
3) Công thức tính hiệu suất phản ứng :
* Theo một chất tham gia :
löôïng chaát TG phaû
n öùng
H%   100%
löôïng chaát TG thöïc duøng
* Theo một chất sản phẩm:
löôïng SP thöïc teá
H%   100%
löôïng SP lyùthuyeá t
4) Nếu cả hai chất tham gia đều biết lượng dùng ban đầu, thì H% phải được xác định dựa vào chất có khả năng hết ( nếu để phản ứng
hoàn toàn )
5) Hiệu suất quá trình gồm nhiều phản ứng nối tiếp:
H% = h1 h2  h3  … hn  100%
( trong đó các hiệu suất thành phần dạng thập phân, ví dụ 25% = 0,25 )
6) Khi đề bài cho lượng chất mang đơn vị lớn : kg, tấn … thì nên giải bài toán bằng phương pháp khối lượng.
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG
1) Cho 19,5 gam Zn tác dụng với 7 lít Cl2 thì thu được 36,72 gam ZnCl2. Tính hiệu suất phản ứng.
Hướng dẫn :
Zn + Cl2  ZnCl2
Bđ: 0,3mol 0,3125mol 0
Pư: 0,3 0,3 0,3
Sau: 0 0,125 0,3
Khối lượng của ZnCl2 tạo thành theo lý thuyết là: 0,3  136 =40,8 gam
Hiệu suất phản ứng là : 36,75
H%   100%  90%
40,8
2) Cho 4lít N2 và 14 lít H2 vào bình kín rồi nung nóng với xúc tác thích hợp để phản ứng xảy ra, sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí
( các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất )
a) Tính thể tích khí amoniac thu được.
b) Xác định hiệu suất của phản ứng.
Hướng dẫn : Đặt thể tích khí N2 đã phản ứng là x(lít)
N2 + 3H2  2NH3
BĐ: 4 14 0 ( lít )
PƯ : x 3x 2x
Sau: (4-x ) (14 -3x) 2x
Suy ra ta có : (4 - x ) +(14 -3x) + 2x = 16,4  x = 0,8 lít
 VNH3  0,8  2  1, 6(lit)
b) Nếu để phản ứng hoàn toàn thì N2 hết  VNH3  4  2  8(lit) ( lượng lý thuyết )
1, 6
Hiệu suất phản ứng : H% = 100%  20%
8
3) Có 12 lít hỗn hợp hai khí Cl2 và H2 đựng trong bình thạch anh đậy kín. Chiếu sáng để phản ứng xảy ra thì thu được một hỗn hợp khí chứa
30% thể tích là khí sản phẩm, lượng Cl2 còn 20% so với ban đầu ( Các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ và áp suất )
a) Tính % thể tích của hỗn hợp trước và sau phản ứng.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
Hướng dẫn : Đặt thể tích Cl2 ( bđ) : x ( lít )  Cl2 ( pư ) = 0,8x ( lít )
Giải tương tự như bài 2 . Thiết lập phương trình toán biểu diễn % V khí sản phẩm ( ĐS: Hỗn hợp đầu : 81,25%
H2 và 18,75 Cl2 ; hiệu suất pư : 80% )
4) Từ 320 tấn quặng pirit sắt có chứa 45% lưu huỳnh đã sản xuất được 506,25 tấn dung dịch H 2SO4 80%. Hãy tính hiệu suất của quá trình.
5) Từ một tấn quặng pyrit sắt chứa 20% tạp chất, điều chế axit H2SO4 theo phương pháp tiếp xúc, qua các giai đoạn ( có ghi hiệu suất mỗi
giai đoạn) như sau:
FeS2 
90%

 SO2 
64%

 SO3 
80%

 H2SO4
Tính khối lượng của dung dịch H2SO4 72% điều chế được.
6) Trộn khí SO2 và khí O2 thành hỗn hợp X có khối lượng mol trung bình 48 gam.
a) Tính % V của mỗi khí trong hỗn hợp X, suy ra % khối lượng.
b) Cho một ít V2O5 vào trong hỗn hợp X, nung nóng hỗn hợp đến 400 0C thì thu được hỗn hợp khí Y. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Tính %
V của hỗn hợp khí Y.
7) Nung 500gam đá vôi ( chứa 80% CaCO3, còn lại là các oxit của Al, Fe(III), Si ) sau một thời gian thì thu được rắn A và khí B. Biết hiệu
suất phản ứng phân huỷ đá vôi là 57%
a) Tính khối lượng của rắn A
b) Tính % theo khối lượng của CaO trong rắn A
c) Sục khí B vào trong 800gam dung dịch NaOH 2% thì thu được muối gì ? Bao nhiêu gam ? ( ĐS: 368g ; 45,65
% , muối axit , C% = 4,11% )
8) Để sản xuất 1000tấn gang chứa 95% Fe, 5% C ( các nguyên tố khác coi như không đáng kể ) thì phải dùng bao nhiêu tấn quặng Hematit (
chứa 80% là Fe2O3 , 20% tạp chất trơ )và bao nhiêu tấn than cốc ( C ) ? Biết hiệu suất của cả quá trình phản ứng là 80%
9) Trong một bình kín chứa SO2 và O2 ( tỉ lệ mol 1:1) và một ít bột V2O5. Nung nóng hỗn hợp sau một thời gian thì thu được hỗn hợp khí
trong đó khí sản phẩm chiếm 35,3% theo thể tích. Tính thể tích khí sinh ra và tính hiệu suất của phản ứng. (ĐS: 60%)
10) Cho 16 gam CH4 vào bình kín có dung tích 14 lít ở 00C . Nung nóng bình lên đến nhiệt độ cao để phản ứng nhiệt phân xảy ra . Sau đó
đưa nhiệt độ bình về 00C thì thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, H2 , áp suất trong bình là 3 atm.
a) Tính Hiệu suất phản ứng ( cũng là tỉ lệ % CH4 bị nhiệt phân )
b) Lấy 1/10 hỗn hợp X đem đốt cháy hoàn toàn thì phải tốn hết 3,64 lít khí O 2 ( đktc). Lấy toàn bộ khí CO2 sinh ra cho vào 2 lít dung dịch
Ca(OH)2 0,0225M. Viết PTHH và tính khối lượng muối tạo thành. ( Đáp số : a/ 87,5% )
-------- Hãy giải toán theo cách của bạn------------------
Bài 1: Tính khối lượng Natri và thể tích khí clo cần dùng để điều chế 4,68 gam muối natri clorua, biết hiệu suất phản ứng là
80%
Giải:
Số mol NaCl = 4,68/58,5 = 0,08 (mol)
2Na + Cl2  2NaCl
từ pt => số mol Na = 0,08*100/80 = 0,1 (mol)
Số mol Cl2 = (0,08*100)/2*80 = 0,05 (mol)
Khối lượng Na = 0,1*23 = 2,3 (gam)
Thể tích Clo = 0,05*22,4 = 1,12 (lit)
Bài 2: Cho 19,5 gam Zn phản ứng với 7 lit clo thì thu được 36,72 gam ZnCl 2. Tính hiệu suất phản ứng?
Giải
Số mol Zn = 19,5/65 = 0,3 (mol)
Số mol Cl2 = 7/22,4 = 0,3125 (mol)
số mol ZnCl2 = 0,27 (mol)
Zn + Cl2  ZnCl2
Ta thấy: số mol Cl2 > số mol Zn => so với Cl2 thì Zn là chất thiếu, nên tính theo Zn.
Từ pt => số mol Zn phản ứng = số mol ZnCl 2 = 0,27 (mol)
Hiệu suất phản ứng: H = nZn phản ứng *100/nZn ban đầu
= 0,27 * 100/0,3 = 90 %
Bài 3: Nung nóng 12,8 gam Cu với Clo dư. Xác định khối lượng muối CuCl2 thu được biết hiệu suất phản ứng là 83%?
Giải:
số mol Cu = 12,8 /64 = 0,2 (mol)
Cu + Cl2  CuCl2
Từ pt => số mol CuCl2 = số mol Cu *H/100 =0,2 *83/100 = 0,166 (mol)
Khối lượng CuCl2 = 0,166 * 135 = 22,41 (gam)
Bài 4: Nung 12,87 gam NaCl với H2SO4 đặc dư thu được bao nhiêu lit khí và bao nhiêu gam muối Na 2SO4, biết hiệu suất phản
ứng là 90%?
Bài 5: Xác định khối lượng thuốc tím và axit HCl cần dùng để điều chế 5,6 lit khí clo, biết hiệu suất phản ứng là 80%
Bài 6: Từ 120 kg FeS2 có thể điều chế được tối đa bao nhiêu lit dung dịch H 2SO4 98% (d=1,84 g/ml); biết hiệu suất cả quá
trình là 80%?
Bài 7: Từ 1kg muối ăn ( 10,5% tạp chất) điều chế được 1250 ml dung dịch HCl 36,5% (d=1,2 g/ml). Tính hiệu suất của quá
trình?
Bài 8: Cho 0,4 mol H2 tác dụng với 0,3 m ol Cl2 (xúc tác), rồi lấy sản phẩm hoà tan vào 192,7 gam nước được dung dịch X. Lấy
50 gam dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thấy tạo thành 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng giữa
H2 và Cl2 bằng:
A. 62,5% B. 50% C. 44,8% D. 33,3%

You might also like