Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

BÀI TẬP PHẦN 1:

KHÁI NIỆM CHUNG

Bài 1.1. Kết quả của 4 phép chuẩn độ độc lập dung dịch HCl được đưa ở bảng dưới đây
TN 1 TN2 TN3 TN4
CHCl (mol/l) 0,1145 0,1148 0,1150 0,1149
Hãy xác định giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, độ tin cậy (α = 0,95), sai số tương đối của
phép chuẩn độ.
Bài 1.2. Khi chuẩn hoá dung dịch KMnO4, thu được kết quả ở bảng sau
TN 1 TN2 TN3 TN4 TN5
CKMnO4 (mol/l) 0,0115 0,0117 0,0113 0,0116 0,0118
Trong phép đo trên, có giá trị nào phạm sai số bất thường không?
Hãy xác định giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và độ tin cậy (α = 0,95), sai số tương đối của
phép đo.
Bài 1.3. Xác định và trình bày các số có nghĩa
a. Trong các số biểu diễn dưới đây, hãy cho biết có bao nhiêu con số có nghĩa?
0,00754; 01,754.10-5; 100,00; 100; 1020.
b. Biểu diễn các kết quả tính dưới đây, viết đúng các số có nghĩa
!.!"# × !,!!"#$
𝑋= ; Y = 154,72 + 0,315 - 71,1546
!!,!" × !,!

Bài 1.4. Kết quả xác định lưu huỳnh trong dầu mỏ được xác định theo bảng dưới đây
TN 1 TN2 TN3 TN4 TN5
Hàm lượng S (%) 0,112 0,118 0,115 0,119 0,117
Biết hàm lượng thực của lưu huỳnh trong dầu mỏ là 0,123%. Hãy xác định sai số và cho
biết sai số của kết quả xác định thuộc loại sai số nào? Xác định độ lệch chuẩn và độ tin cậy
(α = 0,95) của phép đo.
Bài 1.5. Khi xác định hàm lượng olefin trong mẫu dầu qua 5 lần phân tích, kết quả thu được
ở bảng dưới:
TN 1 TN2 TN3 TN4 TN5
Hàm lượng olefin (%) 5,12 5,13 5,09 5,15 5,29

1
Trong số 5 kết quả thực nghiệm thu được, có nên giữ cả 5 kết quả hay loại bỏ 1 kết quả thực
nghiệm để tính giá trị trung bình. Trong trường hợp đó, hãy xác định giá trị trung bình, độ
lệch chuẩn và độ tin cậy (α = 0,95), sai số tương đối của phép đo.
Bài 1.6. Hàm lượng Mn trong một mẫu dầu thải được xác định theo bảng sau:
TN 1 TN2 TN3 TN4 TN5
Hàm lượng Mn (%) 0,352 0,345 0,354 0,349 0,351
Hãy xác định:
a. Độ lệch giá trị trung bình và độ lệch chuẩn
b. Độ tin cậy với xác suất 99%.
Bài 1.7. Kết quả của 4 phép chuẩn độ độc lập dung dịch NaOH được đưa ở bảng dưới đây
TN 1 TN2 TN3 TN4
CNaOH (mol/l) 0,1098 0,1103 0,1101 0,1096
Hãy xác định giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, độ tin cậy (α = 0,95), sai số tương đối của
phép chuẩn độ
Bài 1.8. Khi chuẩn hoá dung dịch K2Cr2O7, thu được kết quả ở bảng sau
TN 1 TN2 TN3 TN4 TN5
C K2Cr2O7 (mol/l) 0,0198 0,0199 0,0215 0,0201 0,0199
Trong phép đo trên, có giá trị nào phạm sai số bất thường không?
Hãy xác định giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và độ tin cậy (α = 0,95), sai số tương đối của
phép đo.
Bài 1.9. Hàm lượng nước trong một mẫu dầu được xác định theo bảng sau:
TN 1 TN2 TN3 TN4 TN5
Hàm lượng nước (%) 0,101 0,107 0,097 0,102 0,103
Hãy xác định:
a. Độ lệch giá trị trung bình và độ lệch chuẩn
b. Độ tin cậy với xác suất 99%.
Bài 1.10. Kết quả xác định hàm lượng nitơ trong dầu được xác định theo bảng dưới đây
TN 1 TN2 TN3 TN4 TN5
Hàm lượng N (%) 0,323 0,325 0,322 0,319 0,321
Biết hàm lượng thực của lưu huỳnh trong dầu mỏ là 0,321%. Hãy xác định sai số và cho
biết sai số của kết quả xác định thuộc loại sai số nào? Xác định độ lệch chuẩn và độ tin cậy
(α = 0,95) của phép đo.

2
Bài 1.11. Khi xác định hàm lượng olefin trong mẫu dầu qua 5 lần phân tích, kết quả thu
được ở bảng dưới:
TN 1 TN2 TN3 TN4 TN5
Hàm lượng olefin (%) 7,24 7,26 7.37 7.22 7,25
Trong số 5 kết quả thực nghiệm thu được, có nên giữ cả 5 kết quả hay loại bỏ 1 kết quả thực
nghiệm để tính giá trị trung bình. Trong trường hợp đó, hãy xác định giá trị trung bình, độ
lệch chuẩn và độ tin cậy (α = 0,95), sai số tương đối của phép đo.
Bài 1.12. Hàm lượng kẽm trong một mẫu dầu thải được xác định theo bảng sau:
TN 1 TN2 TN3 TN4 TN5
Hàm lượng kẽm (%) 0,252 0,245 0,254 0,249 0,251
Hãy xác định:
a. Độ lệch giá trị trung bình và độ lệch chuẩn
b. Độ tin cậy với xác suất 99%.

3
BÀI TẬP PHẦN 2
PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG

Bài 2.1. Để xác định hàm lượng của CaCO3 trong mẫu đá vôi, người ta cân 0,2560 g mẫu,
hoà tan thành dung dịch và kết tủa ion Ca2+ dưới dạng CaC2O4. Sau khi lọc rửa, và nung kết
tủa, cân được 0,216 g CaO. Tính hàm lượng CaCO3 trong mẫu. Cho biết dạng kết tủa và
dạng cân trong quá trình thực nghiệm tiến hành ở trên.

Bài 2.2. Khi phân tích dung dịch được chiết ra từ một mẫu đất, người ta thu được các kết
quả sau:
Hợp chất CaO SO3 MgO CO2
Hàm lượng (%) 7,59 5,61 2,20 5,29
Từ các số liệu trên, hãy tính hàm lượng muối CaCO3, MgCO3, CaSO4 trong mẫu đất.

Bài 2.3. Phải thêm bao nhiêu ml H2SO4 đặc 98%, d = 1,84 vào 300 ml nước để dùng lượng
dung dịch đó rửa kết tủa BaSO4 và để lượng kết tủa mất đi không quá 10-4 g. Biết TBaSO4 =
0,98.10-10; MBaSO4 = 233,4 đvC.
Bài 2.4. Dùng dung dịch (NH4)2C2O4 4% để kết tủa hết canxi trong 0,4154 g đá vôi có hàm
lượng CaO là 43%. Thể tích cuối cùng của dung dịch khi kết tủa là 250ml. Canxi được coi
như kết tủa hoàn toàn nếu lượng CaC2O4 tan trong dung dịch không quá 10-4 g/ml. Biết
TCaC2O4 = 2,57.10-9.
Hãy xác định thể tích (NH4)2C2O4 cần dùng. Biết MCaC2O4 = 128 đvC, MCaO = 56 đvC,
M(NH4)2C2O4 = 124đvC.
Bài 2.5. Nồng độ mol và nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4 là bao nhiêu nếu dung
dịch H2SO4 có TH2SO4 = 0,005122g/ml?
Bài 2.6. Phân tử Na2CrO4 ngậm bao nhiêu phân tử nước, nếu đem phân tích trọng lượng
0,4927 g muối ngậm nước thì cân được 0,1095g Cr2O3. Biết MCr2O3 = 152đvC, MNa2CrO4 =
162đvC, MH2O = 18đvC.
Bài 2.7. Khi xác định hàm lượng bari trong mẫu BaCl2.2H2O, người ta cân 0,6531 g mẫu,
hoà tan thành 250 ml dung dịch, lấy ra 50ml kết tủa dạng BaSO4. Sau khi lọc, rửa, sấy, nung
thu được 0,1241g dạng cân. Tính hàm lượng BaSO4 trong mẫu biết MBaSO4 = 233,4 đvC,
MBa = 137 đvC.
Bài 2.8. Thêm H2SO4 đặc 98%, d = 1,84 vào 500 ml nước để tạo dung dịch H2SO4. Dung
dịch này dung để rửa kết tủa SrSO4 và để lượng kết tủa mất đi không quá 10-4 g.
Tính lượng H2SO4 thêm vào; biết TSrSO4 = 2,88.10-7; MSrSO4 = 183,7 đvC.

4
Bài 2.9. Để trung hoà 0,5g hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 tới CO2 cần 39,5 ml dung dịch HCl
0,2N. Xác định hàm lượng % của Na2CO3 trong hỗn hợp biết rằng trong hỗn hợp đó không
chứa các chất chuẩn khác.
Bài 2.10. Đun sôi 1.000 g mẫu muối amoni thô với lượng dư NaOH. Toàn bộ khí NH3 bay
ra được hấp thụ hết trong 50,00 ml H2SO4 0,2500M. Chuẩn độ axit còn dư hết 15,68 ml
NaOH 0,0500M. Tính hàm lượng % của NH3 có trong muối amoni.
Bài 2.11. Khi định phân 20ml dung dịch HCl có độ chuẩn T = 0,003512 g/ml thì tốn mất
21,12 ml dung dịch NaOH. Hãy tính hệ số hoà tan TNaOH/HCl, TNaOH, TNaOH/H2SO4 của dung
dịch NaOH trên
Bài 2.12. Tính thể tích dung dịch đimetylglioxim C4H8N2O4, nồng độ 1% cần để làm kết tủa
Ni2+ từ dung dịch Ni2+ chứa 50mg Ni. Biết rằng đã dùng dư 5% thuốc thử so với lượng cần
thiết tính theo lý thuyết để kết tủa hoàn toàn Niken.
Phương trình phản ứng tạo kết tủa:
Ni2+ + 2C4H8N2O4 = Ni(C4H7N2O4)2ê + 2H20

5
BÀI TẬP PHẦN 3
CHUẨN ĐỘ KẾT TỦA

Bài 3.1. Chuẩn độ 100,0 ml KI 0,0050 M bằng AgNO3 0,0100M. Tính pAg, pI sau khi đã
thêm lượng thể tích dung dịch AgNO3:
a. 45,00 ml; b. 49,95ml; c. 50,03ml; d. 55,00ml.
Vẽ dạng đường cong chuẩn độ.
Bài 3.2. Pha dung dịch AgNO3 tiêu chuẩn bằng cách cân 1,768g AgNO3 hoà tan vào nước
và pha loãng thành 250,00ml.
Tính độ chuẩn của AgNO3 theo: a. Cl-; b. CaI2
Biết rằng Ag+ + Cl- à AgClê
Ag+ + I- à AgIê
Hướng dẫn: Áp dụng công thức C.V = Co.Vo
Bài 3.3. Pha chế dung dịch AgNO3 tiêu chuẩn bằng cách cân 1,768g AgNO3 hoà tan vào
nước và pha loãng thành 250,00ml.
-
Tính độ chuẩn của AgNO3 theo: a. Br , b. NH4SCN
-
Biết rằng Ag+ + Br à AgBrê

Ag+ + SCN- à AgSCNê


Hướng dẫn: Áp dụng công thức C.V = Co.Vo
Bài 3.4. Chuẩn độ dung dịch chứa 0,3074g hỗn hợp gồm NaCl và NaBr (trong đó NaCl
chiếm 80%) bằng dung dịch AgNO3 0,1005M. Tính số ml AgNO3 phải dùng cho chuẩn độ.
Bài 3.5. Một hỗn hợp X chứa NaCl và KCl. Hoà tan 0,1225 g X vào nước rồi chuẩn độ bằng
AgNO3 theo phương pháp Mohr hết 15,62 ml AgNO3 0,1170M. Tính % khối lượng của mỗi
muối trong hỗn hợp.
Bài 3.6. Tính pAg, pCl khi chuẩn độ 25ml dung dịch AgNO3 0,1M bằng dung dịch NaCl
0,1M tại các điểm khi thêm 24ml, 25ml, 26ml dung dịch NaCl. Biết TAgCl = 1,8.10-10 ở nhiệt
độ phòng.
-
Bài 3.7. Tính nồng độ ion Ag+ và Br trong dung dịch khi chuẩn độ 100 ml dung dịch KBr
0,1M bằng dung dịch AgNO3 0,1M sau khi thêm 50ml, 90ml, 98ml, 99ml, 99,8ml, 100ml,
100,1ml, 100,2ml, 110ml dung dịch chuẩn độ. Biết TAgBr = 4.10-13 ở nhiệt độ phòng. Vẽ
đường cong chuẩn độ

6
Bài 3.8. Tính nồng độ đương lượng và độ chuẩn theo clo của dung dịch AgNO3 biết rằng
thêm 0,1173g NaCl vào 30ml dung dịch AgNO3, sau đó chuẩn lượng bạc dư thì tốn 3,2 ml
dung dịch NH4SCN. Chuẩn 100ml dung dịch AgNO3 cần 9,7 ml NH4SCN.
Biết phản ứng tạo kết tủa:
Ag+ + Cl- à AgClê
Ag+ + SCN- à AgSCNê
Bài 3.9. Tính pAg, pCl khi thêm 21ml, 24ml, 26ml dung dịch NaCl 0,1M vào 25ml dung
dịch AgNO3 0,1M. Biết TAgCl = 1,8.10-10 ở nhiệt độ phòng.
Bài 3.10. Khi thêm 0,238g KBr vào 30ml dung dịch AgNO3, sau đó chuẩn lượng bạc dư cần
3,2 ml dung dịch NH4SCN. Chuẩn 100ml dung dịch AgNO3 cần 9,8 ml NH4SCN.
Hãy xác định nồng độ đương lượng và độ chuẩn theo brom của dung dịch AgNO3.
Bài 3.11. Tính nồng độ ion Ag+ và Cl- trong dung dịch khi chuẩn độ 100 ml dung dịch NaCl
0,15M bằng dung dịch AgNO3 0,1M sau khi thêm 50ml, 90ml, 98ml, 99ml, 99,8ml, 100ml,
100,1ml, 100,2ml, 110ml dung dịch chuẩn độ. Biết TAgCl = 1,8.10-10 ở nhiệt độ phòng. Vẽ
đường cong chuẩn độ.
Bài 3.12. Tính pAg, pBr khi chuẩn độ 50ml dung dịch AgNO3 0,1M bằng dung dịch KBr
0,1M tại các điểm khi thêm 46ml, 50ml, 55ml dung dịch KBr. Biết TAgBr = 4.10-13 ở nhiệt
độ phòng.

You might also like