Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Hội nghị toàn quốc lần thứ 3 về Điều khiển và Tự động hoá - VCCA-2015

Tiêu đề của bài báo thường dùng Style có tên Title1 với cỡ chữ Times New
Roman cỡ 14, viết đậm (Bold)

Tiêu đề của bài báo bằng tiếng Anh viết chữ nghiêng
Nguyễn Văn A (Style có tên Author)
Trường ĐHBK Hà Nội
e-Mail: ngvana@gmail.com

Tóm tắt Khi bài viết chia ra nhiều mục lớn, tiêu đề của từng
Đây là bản mẫu, phục vụ lên khuôn trang chuyên mục mục (ví dụ: 1. Phần mở đầu) được viết bằng Style có
Nghiên cứu khoa học của Tạp chí Tự động hóa ngày tên Chapter 1 dùng font Times New Roman, cỡ 12
nay. Tiêu đề của mục “Tóm tắt” (nếu viết tiếng Anh sẽ viết đậm.
là “Abstract”) được viết bằng Style có tên Abstract, sử Nếu sử dụng gạch đầu dòng để thể hiện nội dung, có
dụng font Times New Roman, cỡ 12, viết đậm. Phần thể viết bằng 1 trong 3 Styles như sau:
lời của tóm tắt sử dụng Style có tên Normal.  Style có tên List Bullet,
Để người đọc dễ theo dõi, trước khi bắt đầu bài viết,  sử dụng font Times New Roman với cỡ chữ 10,
cần phải có danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt như viết bình thường.
dưới đây. Tiêu đề của hai danh mục được viết bằng  Style có tên List Bullet 2,
Style có tên Formula, sử dụng font chữ Times New  với cỡ chữ giống List Bullet.
Roman cỡ 12, viết đậm. Các chữ và ký hiệu trong  hoặc Style có tên List Bullet 3,
danh mục sử dụng Style có tên Normal.  với cỡ chữ giống List Bullet.
Từ khóa: Liệt kê các từ khóa cách nhau bằng dấu
Chú ý:
phẩy
 Khi chuyển mục, khoảng cách so với mục tiếp
theo luôn là 1 dòng. Giữa hai khối (block) chữ
Abstract: (Dịch tóm tắt tiếng Việt ở trên ra tiếng không để khoảng cách trống. Dòng bắt đầu block
Anh) mới không được viết thụt vào.
Keywords: (Dịch từ khóa tiếng Việt ở trên ra tiếng  Bài báo được viết trên khổ giấy A4, các mép biên
Anh) bỏ trống trên dưới và hai bên là 25mm.
 Bài báo được trình bầy thành hai cột cách nhau
Ký hiệu 6mm, và có bề rộng 77mm.
Ký hiệu Đơn vị Ý nghĩa
A, B, N, S ma trận của mô hình 2. Nội dung chính
f hàm phi tuyến
2.1 Vài điều cần chú ý
G(s) hàm truyền đạt
Nếu các mục chính có chứa mục con ( ví dụ: 2.1,
Lf g đạo hàm Lie của hàm g
2.1.1), tiêu đề của các mục con (ví dụ: 2.1 Vài điều
dọc theo quỹ đạo f
cần chú ý) sẽ được viết bằng Style có tên Chapter2.
Lsd, Lsq H điện cảm dọc trục và
Khi bài có chứa công thức, công thức đó phải được
ngang trục của stator
biên soạn bằng chương trình soạn thảo công thức có
s,  rad/s vận tốc góc stator, vận tốc
tên Mathtype, sử dụng Preference mang tên
góc rotor
VCCA.eqp như ví dụ sau:
rd, rq Wb = Vs thành phần dọc và ngang
�disd 1 L 1
trục của từ thông rotor �
� =- isd + ws sq isq + usd
~ sai số tính �
� dt Tsd Lsd Lsd


* giá trị đặt, giá trị cần � disq L 1 1 yp

� =- ws sd isd - isq + usq - ws

� dt Lsq Tsq Lsq Lsq
Chữ viết tắt �

SISO single input – single output �
� dJ s
� = ws
MISO multi input – single output �
� dt
MIMO multi input – multi output �

� dw zp

� = ( mM - mW )
� dt J
1. Phần mở đầu Chú ý: Preference tên VCCA.eqp đã được chuẩn bị
Nội dung của bài viết sử dụng Style có tên Normal với sẵn phù hợp với font chữ của bài. Các công thức phải
font chữ chuẩn cho toàn bộ bài là Times New Roman được đánh số thứ tự ở phía bên phải (dóng cột phải)
với cỡ chữ 10, viết bình thường và dóng cột đều hai như ví dụ trên. Khi trích dẫn công thức cần viết rõ,
bên.

VCCA-2015
Hội nghị toàn quốc lần thứ 3 về Điều khiển và Tự động hoá - VCCA-2015

theo công thức hay theo phương trình . Nếu bài Phần lời minh họa cho hình được viết bằng cách chọn
viết có chứa hình, ta sẽ trình bầy như dưới đây: Style có tên Figure, sử dụng font chữ Times New
Roman cỡ 9, viết nghiêng.

2.2 Khi bề rộng của hình lớn hơn bề rộng cột


Nhiều khi, rất có thể kích cỡ của hình quá lớn, không
thể lọt vừa bề ngang của một cột (xem H. 2 dưới đây),
khi ấy ta phải vào menu Format / Columns của Word
để chuyển từ định dạng trang 2 cột sang trang 1 cột.
Cần chú ý: 1. Phần lời minh họa cho hình vẫn được
viết như bình thường. Tức là: bằng cách chọn Style có
tên Figure, sử dụng font chữ Times New Roman cỡ 9,
viết nghiêng. Trình soạn thảo Word sẽ tự động đánh
H. 1 Cấu trúc của hệ thống điều khiển số số thứ tự như bình thường. 2. Sử dụng dóng cột giữa.

H. 2 Vòng điều chỉnh dòng stator sử dụng phương pháp tuyến tính hóa chính xác

2.3 Khi bề rộng của công thức lớn hơn bề rộng cột như đối với hình ảnh. Công thức được đánh số thứ tự
Giống mục 2.2, rất có thể bề ngang của công thứ lớn dóng cột thẳng phía bên phải.
hơn bề ngang của một cột. Khi ấy cách sử lý giống
� di �1 1- s � � 1- s / 1- s 1

� sd
=- � � + �isd + ws isq + yrd + wy rq/ + usd
� �
� �


� dt �s T s s T r � s Tr s s Ls


� disq �1 1- s �� 1- s 1- s / 1

� = - w i - �
� + �isq - wyrd/ + yrq + usq
� s sd �
� �

� dt � s T s T � s s T s L


s r r s

� d y rd/ 1 1 /

� = isd - y rd +( ws - w) y rq/

� dt Tr Tr




/
d y rq 1 1 /

� = isq - ( ws - w) yrd/ - y rq

� dt Tr Tr



� dJ s
� = ws

� dt


� dJ

� =w

� dt


� dw zp

� = ( mM - mW )
� dt J



VCCA-2015
3. Kết luận Bernard Journet sinh năm 1956.
Cuối bài báo thường có mục kết luận. Kết thúc bài là Ông nhận bằng Tiến sỹ năm 1983
mục “Tài liệu tham khảo” với tiêu đề viết bằng Style của trường Paris VI Pierre et
có tên Formula (đã nhắc đến ở trên), nội dung của Marie Curie về nghiên cứu sóng
mục được viết bằng Style có tên Reference theo mẫu địa chấn dài, thu thập và xử lý dữ
dưới đây. Cần chú ý: Tên của tài liệu trích dẫn phải liệu. Năm 1989, ông bắt đầu làm
được viết nghiêng. việc tại trường ENS Cachan năm
1989 với vai trò là phó giáo sư, và
Tài liệu tham khảo tham gia giảng dạy vật lý, điện tử
và quang điện tử. Ông đã nghiên cứu các bộ dò tìm
[1] Krstíc, M.; Kanellakopoulos I.; Kokotovíc, P.: dải laser, phân tích khí và truyền thông tin quang bảo
Nonlinear and Adaptive Control Design. John mật. Hiện ông là trưởng nhóm nghiên cứu về siêu cao
Wiley & Sons, Inc., New York 1995. tần của phòng thí nghiệm SATIE (Viện Alembert,
[2] Quang. Ng.Ph.; Dittrich, J.-A.: Praxis der ENS Cachan) với sứ mệnh phát triển các ứng dụng
feldorientierten Drehstromantriebs-regelungen. của bộ dao động quang điện tử.
2. Aufl., Expert-Verlag, 1999. Nguyễn Chí Ngôn nhận bằng
[3] Mo W., Chen N., Source stabilization for high Kỹ sư Điện tử tại Trường Đại
quality time-domain diffuse optical Học Cần Thơ năm 1996, bằng
Tomography, Proceeding of SPIE on Design and Thạc sỹ Kỹ thuật Điện tử tại
Quality for Biomedical Technologies II, vol. Trường Đại Học Bách Khoa,
7170, San Jose CA, USA, Jan. 2009. Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí
[4] Li G. L., Welstand R. B., Chen, Zhu J. T., Minh năm 2001, và nhận bằng
Pappert S. A., Sun C. K., Liu Y. Z., and Yu. Tiến sỹ Kỹ thuật Điều khiển tại
Wang P. K. L., Novel Bias Control of Trường Đại Học Tổng hợp
Electroabsorption Waveguide Modulator,” IEEE Rostock, CHLB Đức năm 2007.
Photonics Technology Letters, vol. 10, no. 5, Tiến sỹ Nguyễn Chí Ngôn tham gia giảng dạy tại
May 1998. Trường Đại Học Cần Thơ từ năm 1996 đến nay. Hiện
[5] Ya X. S. and Maleki L., A Light-Induced anh đang là Giảng Viên Chính thuộc Bộ môn Tự
Microwave Oscillator, The Telecommunications Động Hóa, Khoa Công Nghệ; giữ chức vụ Trưởng
and Data Acquisition Progress Report, TDA PR Phòng Thí Nghiệm Điều Khiển Quá Trình, Giám Đốc
42-123, pp. 47-68, Nov. 1995. Trung Tâm Điện – Điện Tử và Phó Trưởng Khoa
[6] Muhammad T. A., Large Signal Analysis of the Công Nghệ, Trường Đại Học Cần Thơ.
Mach-Zender Modulator with Variable BIAS,
Proceeding of Natl. Sci. Counc. ROC(A), Pham Thuong Cat is a
vol.25, no. 4, pp. 254-258, 2001. Honorary Research Professor
[7] Gee C. M., Thurmond G. D., Blauvelt H., Yen in Computational Sciences of
H. W., Minimizing dc drift in LiNbO3 waveguide Computer and Automation
devices, Applied physics letters, vol. 47, no. Research Institute of the
3, pp. 211-213, 1985. Hungarian Academy of
Sciences. He is the Editor-in-
Chief of the Journal of
Bùi Đăng Thảnh sinh năm 1976. Computer Science and
Anh nhận bằng thạc sỹ về Đo Cybernetics of the Vietnamese
lường và các hệ thống điều khiển Academy of Science and Technology (VAST) and a
của trường Đại học Bách Khoa Hà Senior Researcher of the Institute of Information
Nội (HUST) năm 2002. Từ năm Technology of VAST. He is the representative of the
2001 đến 2007 anh là giảng viên Vietnam NMO at the International Federation of
của Bộ môn Kỹ thuật Đo và Tin Automatic Control (IFAC) and the Vice President of
học Công nghiệp (3I), HUST. the Vietnamese Association of Mechatronics. His
Anh nhận bằng Tiến sỹ về Điện research interests include robotics, control theory,
tử- Tự động hóa của trường Ecole Normale cellular neural networks and embedded control
Supérieure de Cachan, cộng hòa Pháp năm 2011. Hiện systems. He co-authored 4 books and published over
anh là giảng viên, nghiên cứu viên của 3I, HUST. 140 papers on national and international journals and
Hướng nghiên cứu chính là thiết kế và thực hiện các conference proceedings.
hệ thống đo lường, điều khiển, các hệ thống nhúng và
hệ thống mạng công nghiệp.

VCCA-2011

You might also like