Professional Documents
Culture Documents
bài tập cung cấp điện
bài tập cung cấp điện
Trong đó:
- Knc : là hệ số nhu cầu, tra trong sổ tay kỹ thuật
- Pđ : là công suất đặt của thiết bị hoặc nhóm thiết bị, trong tính toán có thể
xem gần đúng Pđ ≈ Pdđ (kW)
A.2 Phương pháp xác định PTTT theo công suất trung bình và hệ cực đại
Công thức tính:
Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd.Pđm.nh
Trong đó:
- kmax , ksd : hệ số sử dụng trung bình vào hệ số cực đại cảu nhóm phụ tải
- Pđm.nh : công suất định mức cảu nhóm phụ tải (W)
- Ptb : Công suất trung bình cảu thiết bị hoặc nhóm thiết bị [kW]
A.3 Phương pháp xác định PTTT theo suất phụ tải / đơn vị diện tích
Công thức:
Ptt = P0 . F
Trong đó:
- P0 : công suất didenj trên một đơn vị diện tích [W/m2]
- F : diện tích bố trí thiết bị [m2 ]
B.3 Nhóm 3
KHÍ HIỆU Công suất (kW) NHÃN
STT TÊN THIẾT BỊ SL
MB 1 MÁY TỔNG MÁY
1 Máy tiện ren 1 1 5 5
2 Máy phay ngang 1 8 2 2
3 Máy phay đứng 1 9 14 14
4 Máy phay đứng 1 10 7 7
5 Máy xọc 1 13 8 8
6 Máy xọc 1 14 3 3
7 Máy doa ngang 1 16 5 5
Máy khoan hướng
8 tâm 1 17 2 2
∑ 8 46
B.4 Nhóm 4
KHÍ HIỆU Công suất (kW) NHÃN
STT TÊN THIẾT BỊ SL
MB 1 MÁY TỔNG MÁY
1 Máy tiện revonve 1 6 2 2
2 Máy phay vạn năng 1 7 3 3
3 Máy phay đứng 1 9 14 14
4 Máy mài phẳng 2 18 9 18
5 Máy mài tròn 1 19 6 6
6 Máy mài trong 1 20 3 3
7 Cưa máy 1 29 2 2
∑ 8 48
B.5 Nhóm 5
KHÍ HIỆU Công suất (kW) NHÃN
STT TÊN THIẾT BỊ SL
MB 1 MÁY TỔNG MÁY
1 Máy phay vạn năng 1 7 3 3
2 Máy mài 1 11 2 2
3 Máy mài dao cắt gọt 1 21 3 3
Máy mài sắc vạn
1
4 năng 1 22 1
5 Máy khoan bàn 1 23 2 2
Máy ép kiểu trục
2
6 khuỷu 1 24 2
7 Cưa tay 1 28 1 1
8 Máy khoan vạn năng 1 15 5 5
∑ 8 19
B.6 Nhóm 6
KHÍ HIỆU Công suất (kW) NHÃN
STT TÊN THIẾT BỊ SL
MB 1 MÁY TỔNG MÁY
Lò điển kiệu
1 buồng 1 31 30 30
Lò điện kiểu
25
2 đứng 1 32 25
3 Lò điện kiểu bể 1 33 30 30
4 Bể điện phân 1 34 10 10
∑ 4 95
B.7 Nhóm 7
KHÍ HIỆU Công suất (kW) NHÃN
STT TÊN THIẾT BỊ SL
MB 1 MÁY TỔNG MÁY
1 Máy tiện ren 2 43 10 20
2 Máy tiện ren 1 44 7 7
3 Máy phay ngang 1 46 3 3
Máy phay vạn
4 1 47 3 3
năng
5 Máy xọc 1 49 3 3
6 Máy bào ngang 1 50 8 8
7 Khoan điện 1 59 1 1
∑ 8 45
B.8 Nhóm 8
KHÍ HIỆU Công suất (kW) NHÃN
STT TÊN THIẾT BỊ SL
MB 1 MÁY TỔNG MÁY
1 Máy tiện ren 1 45 5 5
2 Máy phay răng 1 48 3 3
3 Máy bào ngang 1 50 8 8
4 Máy mài tròn 1 51 7 7
5 Máy khoan đứng 1 52 2 2
7 Bàn nguội 1 65 1 1
8 Máy cuốn dây 1 66 1 1
9 Bàn thí nghiệm 1 67 15 15
Bể tắm có đốt
10 1 68 4
nóng 4
11 Tủ xấy 1 69 2 2
12 Khoan bàn 1 70 1 1
∑ 11 49
B.9 Nhóm 9
KHÍ HIỆU Công suất (kW) NHÃN
STT TÊN THIẾT BỊ SL
MB 1 MÁY TỔNG MÁY
1 Búa khí nén 1 53 10 10
2 Quạt 2 54 2 4
3 Máy biến áp hàn 1 57 24 24
4 Máy mài phá 1 58 3 3
5 Máy cắt 1 60 2 2
∑ 6 43
Các nhóm còn lại tính tương tự như nhóm 1 kết quả được ghi vào bẳng sau :
Ptt Qtt Stt Itt
Nhó
Pđm.nhóm n Ksd cosφ nhq Kmax
m
(kW) (kVAr) (kVA) (A)
C. Xác định phụ tải chiếu sáng phân xưởng sửa chữa cơ khí
Phụ tải chiếu sáng của một phân xưởng xửa chữa cơ khí :
Pcs = P0 . F
Trong đó:
P0 : suất chiếu sáng trên một diện thích chiếu sáng [ W/m2]
F : là diện tích được chiếu sáng [m2]
Trong phân xưởng sửa chữa cơ khí hệ thống chiếu sáng sử dụng đền sợi
đốt trang bảng ta được: P0 = 15 [W/m2] ; F = 1255,5 m2
Ta tính được phụ tải chiếu sáng của phân xưởng:
Pcs = 15 . 1255,5 = 18832,5 [kW]
Qcs = Pcs . tgφ = 0 [kVAr]
S cs = 18832,5 [kVA]
D. Xác định phụ tải tính toán phân xưởng sửa chữa cơ khí
n
PPXSCCK = K dt ∑ Ptt nhómi + Pcs
n=1
n
QPXSCCK = K dt ∑ Qtt nhómi + Qcs
n=1
Ta tính được:
PPXSCCK = 0,8.(20,812 + 25,088 + 20,608 + 21,504 + 8,512 + 49,78 +
21,952 + 20,16 + 22,532) = 168,76 [kW]
QPXSCCK = 0,8.(27,68 + 33,367 + 27,41 + 28,6 + 11,32 + 66,2 + 29,2 +
26,813 + 29,968) = 224,45 [kVAr]
Phụ tải tính toán toàn phần của PXSCCK:
S PXSCCK = 280.8 [kVA]
III. XÁC ĐỊNH PTTT CHO CÁC PHÂN XƯỞNG CÒN LẠI
A. Cách xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng
- Xác định phụ tải động lực của các phân xưởng
Tra K nc và cosφ của phụ tải động lực phân xưởng
Pdl = k nc . Pd ; Q dl = Pdl . tgφ
- Xác định phụ tải chiếu sáng của phân xưởng tương sự như đối với
PXCCK
- Xác định PTTT của toàn bộ phân xưởng
P px = Pdl + Pcs ; Q px = Qdl + Qcs ; S px = √P 2
px +Q2px
Pđ ặ t P0
ST F px
k nc Cos
T
Tên phân xưởng (kW tgφ (W/m2
)
(m2) φ )
Phân xưởng luyện 400
1 3514 0.6 0.8 0.75 15
gang 0
350
2 PX lò Martin 3463 0.6 0.8 0.75 15
0
200
3 PX máy cán phôi tấm 1296 0.5 0.6 1.33 15
0
280
4 PX cán nóng 4536 0.5 0.6 1.33 15
0
300
5 PX cán nguội 1458 0.5 0.6 1.33 15
0
250
6 PX tôn 4373 0.5 0.6 1.33 15
0
100
8 Trạm nơm 0
1296 0.6 0.8 0.75 15
Trong đó:
R=
√ S px
πm
; α cs = P px
S px R
STT Tên phân xưởng α cs
(kVA) (mm)
1 Phân xưởng luyện gang 3042 18.0 7.7
2 PX lò Martin 2667 16.8 8.7
3 PX máy cán phôi tấm 1676 13.3 6.9
4 PX cán nóng 2371 15.9 16.7
5 PX cán nguội 2509 16.3 5.2
6 PX tôn 2120 15.0 17.9
8 Trạm nơm 765.6 9.0 11.3
9 Ban quản lý và phong thí nghiệm 323 5.9 67.7
chọn hệ trục xOy như hình vẽ ta xác định được tạo độ tâm phụ tải của
từng phân xưởng như sau:
x(cm S px
STT y(cm)
Tên phân xưởng ) (kVA)
1 Phân xưởng luyện gang 10.53 3.65 3042
2 PX lò Martin 9.93 1.54 2667
3 PX máy cán phôi tấm 6.09 2.08 1676
4 PX cán nóng 5.65 3.59 2371
5 PX cán nguội 2.4 3.6 2509
6 PX tôn 5.91 5.85 2120
7 PX sửa chữa cơ khí 2.13 5.03 209
8 Trạm nơm 10.46 5.64 766
9 Ban quản lý và phong thí nghiệm 3 0.9 323
- Khi thiết kế để quyết định chọn đúng số lượng máy biến áp cần phải xét đến độ tin cậy
của cấp điện.
- Dựa vào tính năng và mức độ quan trọng của từng phân xưởng trong nhà máy ta có
thể phân ra hai loại phụ tải như sau:
- Phân xưởng máy cán phôi tấm - ký hiệu trên mặt bằng: 3
- Trong đó tất cả các trạm biến áp B1, B2, B3, B4, B5, B6, B7 cấp điện cho các phân
xưởng chính xếp loại I do đó cần đặt hai máy biến áp . Các trạm dùng loại trạm kề, có
một tường chung với tường phân phân xưởng. Các máy biến áp dùng do ABB sản xuất
tại Việt Nam, không phải hiệu chỉnh nhiệt độ.
B. Chọn dung lượng máy biến áp
- Chọn công suất máy biến áp đảm bảo mức độ an toàn cung cấp điện. Máy biến áp
được chế tạo với các tiêu chuẩn nhất định, việc lựa công suất máy biến áp không những
đảm bảo độ an toàn cung cấp điện, đảm bảo tuổi thọ máy mà còn ảnh hưởng lớn đến các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của sơ đồ cung cấp điện.
Điều kiện chọn công suất máy biến áp:
Trạm có 1 MBA:
khc.SđmB ¿ STBA
Trong đó:
+ khc là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ( tra sổ tay)
+ Với máy sản xuất tại Việt Nam khc = 1
+ Stt là công suất tính toán của phụ tải do trạm biến áp đó đảm nhận
TBA có n MBA:
khc.n.SđmB ¿ STBA
Kiểm tra điều kiện sự cố một MBA ( trong trạm có nhiều hơn 1 MBA) ta có (n-1).
khc.kqt.SđmB ¿ STBA
Trong đó:
-Sttsc:Công suất tính toán sự cố. Khi có sự cố một máy biến áp có thể loại bỏ một số phụ
tải không quan trọng để giảm nhẹ dung lượng của các MBA nhờ vậy có thể giảm nhẹ
được vốn đầu tư và tổn thất của trạm trong trạng thái làm việc bình thường. Giả thiết
trong các hộ loại I có 30% là phụ tải loại 3 nên SscTBA=0,7STBA
- kqt là hệ số quá tải sự cố, lấy kqt= 1,4 nếu thoả mãn điều kiện:
+ MBA vận hành quá tải không quá 5 ngày đêm mỗi ngày đêm không quá 6 giờ
+ Trước khi quá tải thì hệ số tải của MBA kt ¿ 0.93
+ Nếu vi phạm các nguyên tắc trên thì chọn kqt bằng cách tra bảng
Chọn dung lượng cho trạm biến áp
- Trong đó
avh – hệ số vận hành, avh = 0,1
atc – hệ số tiêu chuẩn, atc = 0,2
K – vốn đầu tư cho trạm biến áp và đường dây;
Imax – dòng điện lớn nhất chạy qua thiệt bị;
R – điện trở của thiết bị;
� – thời gian tổn thất công suất lớn nhất;
c- giá tiền 1kKh tổn thất điện năng , c = 1000đ/kKh.
Đường đi từ hệ thống về trạm TPPTT hoặc TBATT dài 8(km) ta sử dụng đường dây
trên không dây nhôm lõi thép.
Tmax = 4800h
Với giá trị Tmax như trên ta có mật độ dòng kinh tế Jkt = 1,1A/mm2
S ttnm 12525,55
I ttnm = = = 103.31(A)
2 √ 3 U đm 2 √ 3 .35
I ttnm 103,31 2
F kt = = = 93.92( mm )
J kt 1,1
Phương pháp này sử dụng TBATG nhận điện 35kV từ hệ thống vềm hạ áp xuống điện áp 10kV sau đó
cung cấp cho các trạm biến áp phân xưởng. Các trạm biến áp phân xướng hạ từ điện áp 10kV xuống
0,4kV để cung cấp cho các phân xưởng.
+ Trạm biến áp B1
SB1 3063,05
I tt = = =102,1( A)
2√ 3 U đ m 2 √3 .10
I tt 102,10
F kt= = =37,81(mm2 )
J kt 2,7
Chọn tiết diện F = 35 (mm2)
Tra sổ tay ta chọn dây dẫn loại 6-10kV, ba lõi, cách điện XLPE do hãng Furukawa chế tạo.
Kiểm tra dòng điện cho phép:
Icp = 170 (A)
Isc = 2Itt = 2.102,1 = 204,2 (A)
Để áp ứng kỹ thuật :
Isc < khc.Icp
khc = k1.k2 = 1.0,93 = 0,93 ( do lộ kép đi ngầm )
Chọn F Icp
Nhánh Uđm (kV) Stt (kVA) Itt (A) Jkt (A/mm2) Fkt (mm2)
(mm2) (A)
S2
DP = 2 .R.10-3
U (KW)
Trong đó :
+ S : Công suất truyền tải (kVA)
+ U : Điện áp truyền tải (kV)
Tổn thất trên đoạn cáp từ trạm BATT đến trạm B1:
ro = 0,342( Ω/km)
3063,12
∆ P= 2
0.0205 .10−3=1,949(kW )
10
Làm tương tự với các tuyến cáp còn lại ta có bảng sau:
Tổn thất điện năng trên đường dây dẫn đến biến áp 1 (B1)
DA = DP.�
Tra bảng với Tmax = 4800 và cosTB = 0.76 ta thu được thời gian tổn thất lớn nhất � = 3195,788 h
Hàm chi phí tính toán hàng năm của một phương án:
Z = ( at c + avh ) . Ki + Yi . DA
Trong đó :
+ at c : hệ số thu hồi vốn đầu tư.
+ avh : hệ số vận hành.
+ Ki : vốn đầu tư.
+ YiDA.= C .DA : phí tổn vận hành hàng năm.
Tính toán với đường cáp lấy:
at c = 0,2
avh = 0,1
với C =1000đ/1kWh
Phương án 3:
Phương án DA Ki Zi (103đ)
CSV
MC
BATT
BU MC
TG 10 KV MCLL TG 10 KV
CD
CC
B6 B1 B2 B3 B4 B5 B7
0,4 KV
VII. TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH CHO MẠNG CAO ÁP
A.Mục đích tính ngắn mạch là để chọn và kiểm tra các thiết bị
Do tính toán để chọn thiết bị không đòi hỏi độ chính xác cao nên có thể dùng
những phương pháp gần đúng và ta có số giả thiết sau:
- Cho phép tính gần đúng điện kháng hệ thống qua công suất cắt ngắn mạch của máy cắt
đầu nguồn vì không biết cấu trúc của hệ thống.
- Khi lập sơ đồ tính toán ta bỏ qua những phần tử mà dòng ngắn mạch không chạy qua
và các phần tử có điện kháng không ảnh hưởng đáng kể như máy cắt, dao cách ly,
aptomat,...
- Mạng cao áp có thể tính hoặc không tính đến điện trở tác dụng. Các hệ thống cung cấp
điện ở xa nguồn và công suất là nhỏ so với hệ thống điện quốc gia, mạng điện tính toán
là mạng điện hở, một nguồn cung cấp cho phép ta tính toán ngắn mạch đơn giản trực
tiếp trong hệ thống có tên.
- Mạng hạ áp thì điện trở tác dụng có ảnh hưởng đáng kể tới giá trị dòng ngắn mạch,
nếu bỏ qua trong tính toán sẽ phải sai số lớn dẫn đến chọn thiết bị không chính xác.
B.Chọn điểm tính ngắn mạch và tính toán các thông số của sơ đồ
B.1.Chọn điểm tính ngắn mạch
- Để chọn khí cụ điện cho cấp 35kv, ta cần tính cho điểm ngắn mạch N 1 tại thanh cái
trạm biến áp trung tâm 35/10kv để kiểm tra máy cắt và thanh góp ở đây ta lấy S N = Scắt
của máy cắt đầu nguồn.
+ Phía hạ áp của trạm biến áp trung tâm, cần tính điểm ngắn mạch N 2 tại thanh cái 10kv
của trạm để kiểm tra máy cắt, thanh góp.
+ Phía cao áp trạm biến áp phân xưởng, cần tính cho điểm ngắn mạch N 3 để chọn và
kiểm tra cáp, tủ cao áp các trạm
- Cần tính điểm N4 trên thanh cái 0,4kv để kiểm tra Tủ hạ áp tổng của trạm.
2 2
ΔP N . U dm 3 U N U dm 3
RB = 2
.10 ; XB = . .10
S dm 100 Sdm
65.352
RB = 2
.10 3=1,416(Ω)
7500
8. 352
X B= .103=13,067 (Ω)
100.7500
Các trạm BAPX ta chọn 3 loại MBA do ABB sản xuất tại Việt Nam, không phải hiệu
chỉnh nhiệt độ.
- Loại 400 KVA có: U c =10kV, UH =0,4kv, DP0 =840W; DPN = 5,75kW; UN%=4,5 do
ABB sản xuất
2
5,75. 10
RB = 2
.103 =3,594(Ω)
400
4,5.102
X B= .103=11,250 (Ω)
100.400
- Loại 1000KVA có: Uc =10kV, UH = 0,4kV, DP0 =1,75kW; DPN = 13kW; UN% =5,5. Do
ABB sản xuất
2
13. 10
RB = 2
.103 =1,300(Ω)
1000
2
5,5. 10
X B= .103=5,5 (Ω)
100.1000
- Loại 1600KVA có: Uc =10 (kV), UH = 0,4 (kV), DP0 =2,4 (kW); DPN = 16 (kW); UN
% =6,5% do ABB sản xuất
2
16. 10
RB = 2
.103 =0,625(Ω)
1600
2
6,5. 10
X B= .103=4,063(Ω)
100.1600
Các máy BAPX khác được tính tương tự, kết quả ghi trong bảng sau:
Sđm DPN
Máy biến áp UN (%) R B, X B,
kVA kW
B1 1600 16 6,5 0,625 4,063
B2 1600 16 6,5 0,625 4,063
B3 1000 13 5,5 1,300 5,500
B4 1600 16 6,5 0,625 4,063
B5 1600 16 6,5 0,625 4,063
B6 1600 16 6,5 0,625 4,063
B7 400 5,75 4 3,594 11,250
TBATT 7500 65 8 1,416 13,067
Cáp từ BATT đến trạm B1 : (tra sổ tay TKCCD) có thông số sau: cáp có
Các đường cáp khác tính tương tự, kết quả ghi trong bảng sau:
N1 N2
ZBATT N3 N4
XHT ZD ZBAPX
ZC
HT
SN : Công suất ngắn mạch của MC đầu đường dây trên không (ĐDK)
Quy đổi điện kháng các phân tử sang hệ tương đối cơ bản:
S cb 250
- Hệ thống x HT =X HT . 2
=5,4. 2
=1
U tb 35 36,75
S cb 250
- ĐDK AC-120: x D =X D . 2
=1,692. 2
=0,313
U tb 35 36,75
S cb 250
- TBATT : x TBATT = X TBATT . 2
=13,067 2
=2,419
U tb 35 36,75
S cb 250
- BAPX 1600-10/0,4: x B= X B . 2
=4,063. 2
=9,213
U tb10 10,5
S cb 250
- BAPX 1000-10/0,4: x B= X B . 2
=5,5 2
=12,471
U tb10 10,5
S cb 250
- BAPX 1000-10/0,4 : x B= X B . 2
=11,250. 2
=25,510
U tb10 10,5
S cb 250
N 1∗¿ . =0,762. =2,992 kA
√ 3 U cb35 √ 3 .36,75
N 1∗¿ . I cb35 =I ¿
I N 1=I ¿
N2
XHT ZD ZBT
HT
1 1
N 2∗¿= = =0,268
x HT + x D + x TBATT 1+0,313+2,419
I¿
S cb 250
N 2∗¿ . =0,268. =3,684 kA
√ 3 U cb10 √3 .10,5
N 2∗¿ . I cb 10=I ¿
I N 2=I ¿
N3
XHT ZD ZBT ZC1
HT
1 1
N 3∗¿= = =0,267
x HT + x D + xTBATT + x C1 1+0,313+2,419+0,016
I¿
S cb 250
N 3∗¿ . =0,267. =3,850 kA
√ 3 U cb 10 √3 .10,5
N 3∗¿ . I cb 10=I ¿
I N 3 =I ¿
N4
XHT ZD ZBT ZC ZBX
HT
1 1
N 4∗¿= = =0,077
x HT + x D + x TBATT + xC 1 + x B 1 1+ 0,313+2,419+0,016+ 9,213
I¿
S cb 250
N 4∗¿ . =0,267. =26,513 kA
√3 U cb 0.4 √ 3 .0.42
N 4∗¿ . I cb 0.4=I ¿
I N 4 =I ¿
i xk 4 =√ 2 k xk . I N 4=√ 2.1,8 .26,513=67,491 kA
Chọn máy cắt SF6 loại 8AB10 do SIEMENS chế tạo có bảng thông số sau:
Máy cắt có dòng định mức Iđm> 1000A do đó không phải kiểm tra dòng ổn định nhiệt.
- Các máy cắt nối vào thanh cái 10kV chọn cùng một loại SF 6, ký hiệu 8DC11 do
SIEMENS chế tạo có bảng thông số sau:
Kiểm tra :
Chọn dao cách li đặt ngoài trời, lưỡi dao quay trong mặt phẳng nằm ngang loại 3DE do
SIEMENS chế tạo:
Iđm.DCL Ilvmax=2.Itt=206,62A
- Chọn tủ cao áp trọn bộ, có dao cách ly 3 vị trí, cách điện bằng SF 6 do SIEMENS chế
tạo, loại 8DH10
IN max ,
Loại tủ Uđm, kV Iđm, A INt, kA Thiết bị
kA
Dao cắt phụ tải
8DH10 12 200 25 25
Cầu chì
Chọn cáp đồng 3 lõi, cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA chế
tạo, cáp được đặt trong hầm cáp :
F, 1lõi Hình ICP, 250c IN, 1s
Đường cáp Uđm, kV
mm2 dạng A kA
BATT-B7 16 Vặn xoắn 110 2,28 10
BATT-B3 25 Vặn xoắn 170 3,57 10
BATT-B6 35 Vặn xoắn 140 5,00 10
BATT-B2,4,5 50 Vặn xoắn 200 7,15 10
BATT-B1 70 Vặn xoắn 245 10,00 10
F �a .I N tqd
Trong đó :
- Ngắn mạch trong hệ thống cung cấp điện được coi là ngắn mạch xa
nguồn: I=I” do đó thời gian qui đổi lấy bằng thời gian tồn tại ngắn mạch.
tqđ = tnm = tbv + tmc .
Ta lấy:
- Ta chỉ cần kiểm tra cho tuyến cáp nào có dòng ngắn mạch lớn nhất. Tuyến cáp BATT-
B6 có dòng ngắn mạch lớn nhất IN3 = 3,679kA.
- Với trạm 2 MBA ta đặt 2 tủ aptomat tổng, 2 tủ aptomat nhánh và 1 tủ aptomat phân
đoạn.
Stt
I dmA �I lv.max = I tt =
3.U dm
U dmA �U dm.m
- Với aptomat tổng sau máy biến áp, để dự trữ có thể chọn theo dòng định mức của
MBA.
Sdm.B
I dm.A �I dm.B =
3.U dm
- Aptomat phải được kiểm tra khả năng cắt ngắn mạch : ICắt đm IN
400
I max= =577,35
√ 3.0,4
1000
I max= =1443( A)
√ 3.0,4
- Dòng lớn nhất qua aptomat tổng, MBA 1600 kVA
1600
I max= =2309,40( A)
√ 3.0,4
Số Uđm Iđm ICắt(kA I”N4max(
Trạm biến áp Loại
lượng (V) (A) ) kA)
B1,B2,B4,B5 B6 CM2500N 3 690 2500 50
26,93
(2x1600 KVA) CM1250N 4 690 1250 50
B3 CM1600N 3 690 1600 50
20,65
(2x1000 KVA) C801N 4 690 800 25
B7 NS630N 3 690 630 10
17,17
(2 x 400 KVA) NS400N 4 690 400 10
1 1
2
1 2
1
2
2
Icắttn
Tuyến cáp Itt(A) loại Uđm(V) Iđm(A) Số cực
(KA)
TPP-ĐL1 52.616 C60H 440 63 10 4
TPP-ĐL2 63.427 NC100H 125 415 125 10 4
TPP-ĐL3 52.101 C60H 440 63 10 4
TPP-ĐL4 54.366 C60H 440 63 10 4
TPP-ĐL5 21.520 C60H 440 63 10 4
TPP-ĐL6 125.853 NS225E 500 225 7,5 4
TPP-ĐL7 55.490 C60H 440 63 10 4
TPP-ĐL8 50.968 C60H 440 63 10 4
TPP-ĐL9 56.965 C60H 440 63 10 4
TPP-TCS 26.786 C60H 440 63 10 4
4.Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực
Các đường cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực được đi trông rãnh cắpnmf dọc tường
phía trong và bên cạnh lối đi lại của phân xưởng. Cáp được chọn theo điều kiện phát
nóng cho phép, kiểm tra phối hợp với các thiết bị bảo vệ và điều kiện ổn định nhiệt khi
có ngắn mạch. Do chiều dài của cáp không lớn nên có thể bỏ qua không cần kiểm tra
theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép.
Điều kiện chọn cáp: khe.Icp �Itt;
trong đó:
Itt: là dòng điện tính toán của nhóm phụ tải.
Icp: dòng điện phát nóng cho phép tương ứng với từng loại dây từng tiết
diện.
khe: hệ số hiệu chỉnh. ở đây ta lấy khe=1.
Điều kiện kiểm tra phối hợp với thiết bị bảo vệ cáp, khi bảo vệ bằng aptomat:
I kddt 1,25. I đ mA
I cp ≥ =
1,5 1,5
+Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực 1.
Icp �Itt= 52,616 (A)
I kddt 1,25. I đ mA 1,25.63
I cp ≥ = = =52,5( A)
1,5 1,5 1,5
Kết hợp hai điều kiện trên ta chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo, là
loại 4 G 6
Các tuyến cáp khác chọn tương tự ta thu được bảng tổng kết như sau:
FCAP
Tuyến cáp Itt(A) Ikđđt/1,5 ICP (A)
(mm2)
TPP-ĐL1 52.616 52.5 6 54
TPP-ĐL2 63.427 104.2 25 127
TPP-ĐL3 52.101 52.5 6 54
TPP-ĐL4 54.366 52.5 6 54
TPP-ĐL5 21.52 52.5 6 54
TPP-ĐL6 125.853 187.5 50 192
TPP-ĐL7 55.49 52.5 6 54
TPP-ĐL8 50.968 52.5 6 54
TPP-ĐL9 56.965 52.5 6 54
TPP-CS 26.786 52.5 6 54
Icắttn
Tuyến cáp Itt(A) loại Uđm(V) Iđm(A) Số cực
(KA)
ĐL1 52.616 C60H 440 63 10 4
ĐL2 63.427 NC100H 125 415 125 10 4
ĐL3 52.101 C60H 440 63 10 4
ĐL4 54.366 C60H 440 63 10 4
ĐL5 21.520 C60H 440 63 10 4
ĐL6 125.853 NS225E 500 225 7,5 4
ĐL7 55.490 C60H 440 63 10 4
ĐL8 50.968 C60H 440 63 10 4
ĐL9 56.965 C60H 440 63 10 4
TCS 26.786 C60H 440 63 10 4
2.Các các cầu chì đến các thiết bị và nhóm thiết bị trong các tủ động lực
Chọn cầu chìcho tủ ĐL1, mỗi cầu chì bảo vệ cho một thiết bị điện tương ứng.
Công suất (kW)
KHÍ HIỆU
STT TÊN THIẾT BỊ SL TỔN
MB
1 MÁY G
1 Máy tiện tự động 3 2 5 15
2 Máy tiện tự động 1 3 14 14
3 Máy tiện tự động 2 4 6 12
4 Máy tiện tự động 1 5 2 2
∑ 7 43
Nhóm 2
Công suất (kW)
KHÍ HIỆU
STT TÊN THIẾT BỊ SL 1 Iđm Idc
MB TỔNG
MÁY
1 Mày bào ngang 2 12 9 18 45.58028441 100
2 Máy tiện tự động 1 3 14 14 35.45133232 80
3 Máy xọc 3 13 8 24 60.77371255 125
∑ 6 56
Nhóm 3
Công suất (kW)
KHÍ HIỆU
STT TÊN THIẾT BỊ SL 1 Iđm Idc
MB TỔNG
MÁY
1 Máy tiện ren 1 1 5 5 12.66 32
2 Máy phay ngang 1 8 2 2 5.06 16
3 Máy phay đứng 1 9 14 14 35.45 80
4 Máy phay đứng 1 10 7 7 17.73 40
5 Máy xọc 1 13 8 8 20.26 50
6 Máy xọc 1 14 3 3 7.60 20
7 Máy doa ngang 1 16 5 5 12.66 32
Máy khoan hướng
8 tâm 1 17 2 2 5.06 16
∑ 8 46
Nhóm 4
Công suất (kW)
KHÍ HIỆU
STT TÊN THIẾT BỊ SL 1 Iđm Idc
MB TỔNG
MÁY
1 Máy tiện revonve 1 6 2 2 5.06 16
2 Máy phay vạn năng 1 7 3 3 7.60 16
3 Máy phay đứng 1 9 14 14 35.45 80
4 Máy mài phẳng 2 18 9 18 45.58 100
5 Máy mài tròn 1 19 6 6 15.19 32
6 Máy mài trong 1 20 3 3 7.60 16
7 Cưa máy 1 29 2 2 5.06 16
∑ 8 48
Nhóm 5
Công suất (kW)
KHÍ HIỆU
STT TÊN THIẾT BỊ SL 1 Iđm Idc
MB TỔNG
MÁY
1 Máy phay vạn năng 1 7 3 3 7.60 16
2 Máy mài 1 11 2 2 5.06 16
Máy mài dao cắt
3 gọt 1 21 3 3 7.60 16
Máy mài sắc vạn
1
4 năng 1 22 1 2.53 6
5 Máy khoan bàn 1 23 2 2 5.06 16
Máy ép kiểu trục
2
6 khuỷu 1 24 2 5.06 16
7 Cưa tay 1 28 1 1 2.53 6
Máy khoan vạn
8 năng 1 15 5 5 12.66 32
∑ 8 19
Nhóm 6
KHÍ HIỆU Công suất (kW)
STT TÊN THIẾT BỊ SL Iđm Idc
MB TỔNG
1 MÁY
1 Lò điển kiệu buồng 1 31 30 30 75.97 80
2 Lò điện kiểu đứng 1 32 25 25 63.31 80
3 Lò điện kiểu bể 1 33 30 30 75.97 80
4 Bể điện phân 1 34 10 10 25.32 32
∑ 4 95
Nhóm 7
Nhóm 8
KHÍ HIỆU Công suất (kW)
STT TÊN THIẾT BỊ SL Iđm Idc
MB 1 MÁY TỔNG
1 Máy tiện ren 2 43 10 20 50.64 63
2 Máy tiện ren 1 44 7 7 17.73 20
3 Máy phay ngang 1 46 3 3 7.60 10
Máy phay vạn
4 1 47 3 3 10
năng 7.60
5 Máy xọc 1 49 3 3 7.60 10
6 Máy bào ngang 1 50 8 8 20.26 25
7 Khoan điện 1 59 1 1 2.53 4
∑ 8 45
Nhóm 9
KHÍ HIỆU Công suất (kW)
STT TÊN THIẾT BỊ SL Iđm Idc
MB 1 MÁY TỔNG
1 Búa khí nén 1 53 10 10 25.32 63
2 Quạt 2 54 2 4 10.13 25
3 Máy biến áp hàn 1 57 24 24 60.77 125
4 Máy mài phá 1 58 3 3 7.60 20
5 Máy cắt 1 60 2 2 5.06 16
∑ 6 43
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ:
SƠ ĐỒ ĐI DÂY CỦA PHÂN XƯỞNG SỮA CHỮA CƠ KHÍ