Bài tập số 1 26-2-2018

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 1

Bài tập số 1

Câu 1. Những nguyên tử H ở trạng thái cơ bản bị kích thích bởi tia UV có bước sóng  =
97,32 nm. Số lượng tử chính ở trạng thái kích thích này là bao nhiêu ? Khi những nguyên tử
H bị khử trạng thái kích thích đó thì chúng có thể phát ra những bức xạ có bước sóng (tính
theo nm) là bao nhiêu ? Cho hằng số Planck = 6,63.10-34 J.s. C = 3.108 m/s.
Câu 2. Ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng 1  0,4  m và 2  0,75  m

a) Tính giới hạn năng lượng ánh sáng (E1, E2) trong vùng nhìn thấy theo eV.
b) Tính tốc độ chuyển động của điện tử có động năng bằng E1, E2.
Cho hằng số Planck = 6,63.10-34 J.s. C = 3.108 m/s. me = 9,1.10-31 kg
Câu 3. Ánh sáng nhìn thấy có phân hủy được Br2(k) thành các nguyên tử không biết rằng
năng lượng phá vỡ liên kết giữa 2 nguyên tử là 190 kJ/mol. Tại sao hơi Br2 có màu ? Cho
hằng số Planck = 6,63.10-34 J.s. C = 3.108 m/s. và NA = 6,022.1023/mol.
Câu 4. Từ việc giải phương trình Schrodinger cho nguyên tử H và các phần tử giống H thu

22 me4 Z 2
được năng lượng có dạng tổng quát: En  
n2 h2
1. Theo quan điểm của phổ phát xạ, hãy chứng minh đối với ion He+, số sóng của vạch
 n2c  n2t 
phổ được tính theo hệ thức:   4RH  2 2 
 nc .nt 

Trong đó RH là hằng số Rydberg

2. Hãy tính hằng số Rydberg RH (cm-1) bằng lý thuyết (lấy sau dấu phẩy 1 chữ số).

Cho: Hằng số Plank = 6,625.10-27 erg.s = 6,625.10-34 J.s. Vận tốc ánh sáng c =3.108 m/s

Khối lượng electron = 9,1.10-31 kg, Điện tích e = 4,8.10-10 đvtđ.cgs.

3. Phổ He+ có nhiều dãy vạch, bằng thực nghiệm người ta cho biết dãy Pickering (ứng
với sự chuyển về mức nt = 4). Hãy tìm giới hạn số vạch có thể có trong miền khả kiến (vùng
từ 4000  7000 Å). Từ đó xác định giá trị bước sóng của mỗi vạch.

4. Cho biết bước sóng  của vạch giới hạn cuối trong phổ phát xạ đối với ion He+ là
2050 Å, hãy xác định giá trị nt ứng với mức năng lượng thấp mà điện tử chuyển tới.

You might also like