công nghệ sinh học9

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

CÔNG NGHỆ SINH HỌC

-Công nghệ sinh học ứng dụng các công nghệ vào sinh học nhằm đạt được những mục đích
của con người, vận dụng vào các sản phẩm điều chỉnh các qúa trình đó theo điều kiện dự
định mà mình đã đề ra.
-Thuyết tế bào do 2 nhà khoa học là Schleiden( thực vật) và Schwan( động vật)
-Tất cả các cơ thể sống đều được cấu tạo từ một hay nhiều tế bào.
-Tế bào là đơn vị sống nhỏ nhất.
-Gọi tế bào là đơn vị sống nhỏ nhất bởi vì nó có các quá trình như trao đổi chất lớn lên sinh
trưởng sinh sản và chết đi =>tất cả các quá trình sống đều diễn ra trong tế bào
1655 Robert Hooke phát hiện ra tế bào
1673 phát hiện tế bào dưới kính hiển vi
-Tế bào đc sinh ra từ tế bào trước nó
-tế bào-> nhiều tế bào->mô->nhiều mô-> cơ quan
Các cơ quan đều được cấu tạo từ những tế bào khác nhau tế bào sẽ được chuyên việt hóa
một cách riêng biệt và mỗi tế bào sẽ nhận năng lượng của môi trường xung quanh để thực
hiện phản ứng hóa học để có thể thực hiện quá trình sống và phản ứng lại với môi trường.
Vd: tê bào da tay khi ngâm nước bị co lại do nước từ tế bào đi ra bên ngoài
-Tế bào có khả năng tái sản xuất sinh ra sản phẩm khác
- Tế bào có hình dạng khác nhau phụ thuộc vào chức năng của nó
Vd tế bào nơron : dẫn truyền xung thần kinh
-Mỗi tế bào có hình dạng, kích thước khác nhau phụ thuộc vào S bề mặt và V tế bào
-Tế bào lớn nhất là tế bào trứng
-Tế bào nhỏ nhất là tế bào tinh trùng
-Nguyên tử -> phân tử-> protein
-Cơ thể có một tế bào gọi là đơn bào : vd virus
-Cơ thể có nhiều tế bào gọi là đa bào: vd chó, mèo , cây xoài,…
-Đối với sinh vật đơn bào mọi hoạt động đều diễn ra trên tế bào
-Đa bào mỗi tế bào phân hóa ra các cơ quan và chức năng riêng biệt
-Phân hóa từ tế bào gốc ra các cơ quan khác nhau
-Mỗi tế bào đều gồm ba phần là: màng tế bào, tế bào chất, và vật liệu di truyền DNA.
Tế bào động vật vật liệu di truyền nằm trong nhân và có màng bao bọc
Tế bào nhân thực: bộ khung xương tồn tại trong tế bào chất nó bao gồm những sợi protein
tạo thành bộ khung
Tế bào thực vật chứa không bào có nhiệm vụ như 1 riboxom giúp tán nhỏ những nguyên
liệu lớn mà những bào quan khác cần để sih năng lượng
Ngoài ra chất thải của tế bào sẽ được không bào tiêu hủy
Diệp lục giúp quang hợp tổng hợp tinh bột là nơi dự trữ chứa tinh bột
Ngành cnsh phân tử là hạt nhân của ngành cnsh hiện đại? vì công nghệ sinh học phân tử
nghiên cứu về cấu trúc cửa DNA
Cnsh ngày nay chia làm 2 hướng cnsh truyền thống như là lai và lên men và cnsh hiện đại
như là đột biến và di truyền nó diễn ra ở cấp độ phân tử ( đây cũng là câu tl cho câu hỏi
trên )có vai trò cung cấp các sản phẩm có tính trạng tốt phục vụ nhu cầu của con người
Phân biệt giữ tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ
Nhân thực Nhân sơ
Kích thước lớn (3-20micromet) Kích thước nhỏ
Cấu tạo phức tạp Cấu tạo đơn giản
ADN liên kết với protein tạo nên NST Không có nhân
trong nhân Các cơ quan và nhân không có màng bao
Có nhân hoàn chỉnh : có màng nhân, trong bọc
nhân có chất nhiễm sắc và hạch nhân Phân bào bằng cách nhân đôi
Tế bào chất có các hệ thống phân chia tế Không có quá trình nguyên phân, giảm
bào thành các xoang riêng biệt, có nhiều phân
bào quan có màng bao bọc (gôngi, Thành tế bào là peptiđôglican
lizôxôm...) Có lông, roi, vỏ nhầy
Ribôxôm lớn hơn NST là 1 phân tử AND dạng vòng
Phương thức phân bào phức tạp Chỉ có 1 bào quan là riboxom
Có quá trình nguyên phân, giảm phân
Thành tế bào là Xenlulozơ và
peptiđôglican, hemixenlulozơ

Long và roi giúp di chuyển bám dính trên bề mặt bắt mồi hỗ trợ di chuyển
Tế bào vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau
Hình que vd bacillus dạng đôi, dãy
Hình cầu vd coccus dạng đơn, chuỗi, chum
-Tế bào nhân thực là bao gồm tế bào động vật và thực vật
Tế bào thực vật có vách tế bào, diệp lục, không bào còn ở tế bào động vật thì không
Thường tế bào gram dương vách tế bào rất dày
Màng tế bào có chức năng bảo vệ tế bào có chức năng như 1 hệ enzyme. Vd trog cơ thể
cần loại enzyme nào thì nó sẽ giúp tế bào hiểu và sản sinh ra loại enzyme tương ứng để
duy trình các hoạt động của tế bào vd như nhân đôi AND cần enzyme helicase
Tế bào chất chứa dịch bào, riboxom, plasmic trừ vật liệu di truyền
Riboxôm giúp sinh tổng hợp prôtêin
Đoạn Plasmis là đoạn gen mang thông tin di truyền kông phải vật liệu di truyền
Khi tế bào nhân đôi nó cũng nhân đôi theo
Plasmis có thể tách khỏi tế bào vi khuẩn mà nó vẫn sống được lợi dụng điều này mà người
ta cấy một đoạn gen trên plasmis và cấy vào vi khuẩn khác. Plasmis có thể tách khỏi tế bào
cho và gắn vào tế bào nhận khác.
Tế bào nhân sơ không chứa prôtêin histon
Tế bào có nhân hoàn thành xong phiên mã ra khỏi nhân lên lưới nội chất và sẽ sản xuất ra
prôtêin dưới tác dụng của ribõôm
Lưới nội chất gồm lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt
Đơn bào cơ thể sinh trưởng và phát triển nhờ hệ enzyme
Đối với tế bào nhân thực có lớp màng kép bao quanh ti thể, từng cơ quan có lớp màng riêng
tách ra.
Trung thể sản xuất riboxom
Lưới nội chất có thể chứa hoặc không chứa riboxom
Quá trình tổng hợp protein ở tế bào có nhân xảy ra trên lưới nội chất. lưới nội chất không
chứa riboxom có khả năng tổng hợp các chất khác ngoaig protein vd carbohydrate. Protein
đc tạo thành có những chức năng riêng biệt
Protein đc tổng hơp xong sẽ đc vận chuyển tới bộ máy Gongi nhờ không bao vận chuyển
các chất đó sẽ tới bào quan hoặc cơ quan khác
Số lượng tế bào phụ thuộc vào năng lượng tế bào cần
Màng tế bào là kênh trao đổi chất trong và ngoài tế bào
Các phân tử phospholipid gồm 2 đầu ưa nước và kị nước, đầu tròn ưa nước quay ra ngoài
giữa các phân tử phospholipid cần có sự xen kẽ của các phân tử protein
NHÂN ĐÔI ADN
Nhân đôi ADN xảy ra trong nhân tế bào enzyme helicase thó xoắn ADN đê lộ hai mạch
đơn
Cắt đứt các liên kết hydro. Tổng hợp ADN mới. Sau đó nhờ các Enzyme polimelaza gắn
các Nu tự do theo nguyên tắc bổ sung A-T và G-X
Quá trình tổng hợp mạch mới chỉ diễn ra trên chiều 5’-3’ vì Enzyme xúc tác trên điều kiện
đó.
ADN tách ra gồm 2 mạch. Mạch 3’-5’ tổng hợp 1 cách liên tục vì enzyme polymelaza chỉ
tổng hợp được theo chiều 5’-3’.
Mạch 5’-3’ phải tổng hợp gián đoạn thành các đoạn nhỏ các đoạn này được gọi là đoạn
Okazaki. Sau này nhờ Enzyme nối là Ligaza nối lại hình thành mạch mới
Sau khi nhân đôi kết thúc thì hình thành 2 phân tử ADN con giống hệt nha và giống với
phân tử AND mẹ. trong đó có 1 mạch của phân tử ADN mẹ và 1 mạch mới đc tổng hợp
Quá trình nhân đôi ADN thực hiện trên nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
Trong phân tử ADN có 2 loại liên kết là liên kết hidro: A-T: 2 lk hydro và G-X 3 lk hydro
Liên kết phosphate và C số 5 của chính nó
Liên kết phosphate của Nu này với C số 3 của Nu khác
AND- nguyên tắc bổ sung tạo Marn dịch mã tạo polypeptide
AUG là bộ ba mở đâù dó là acid amin methionine ở sv nhân thực và poninmethyonine ở
sinh vật nhân sơ
Bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA
Nhân đôi AND để chuẩn bị cho quá trình phân chia tế bào
PHIÊN MÃ
Gen nằm trong tế bào mang thông tin di truyền tuy nhiên nó lại nằm cố định trong tế bào
nhờ ARN bản sao của gen mang thông tin di truyền ra bên ngoài. ARN chỉ có 1 mạch
Enzyme thực hiện phiên mã là ARN polymerase tháo xoắn và tách mạch
Phiên mã thực hiện trên 1 mạch gốc của ADN theo nguyên tắc bổ sung A-U và G-X khi
di chuyển đến cuối gen gặp tính hiệu kết thúc thì sẽ dừng phiên mã. Hai mạch đơn của
ADN sẽ đóng xoắn lại ngay
ở tế bào nhân sơ khi quá trình phiên mã kết thúc m ARN sẽ được dùng trực tiếp để tổng
hợp protein
ở tế bào nhân thực phải trãi qua quá trình cắt các In tron nối các Exon lại với nhau tạo thành
m ARN trưởng thành
mARN: ARN thông tin khuôn mẫu cho quá trình dịch mã ở riboxom. mARN là vật liệu di
truyền trung gian.
t ARN: ARN vận chuyển – đầu tự do vận chuyển acid amin cho quá trình dịch mã
- Đầu còn lại chứa bộ ba đối mã
Mach ARN là một mạch đơn tuy nhiên 1 số đoạn lại có liên kết hydro và 1 số chỗ lại cuộc
lại.
Phiên ã diễn ra trong nhân
r ARN : ARN riboxom khi nó kết hợp với một loại protein tạo thành riboxom là nơi tổng
hợp chuỗi polypeptide
DỊCH MÃ
Phân tử m ARN riboxom theo chiều 5’ đến 3’ mang trình tự bản sao của gen cần dịch mã
đầu tiên riboxom gắn vs bộ ba mở đầu AUG 1 bộ ba đối mã là UAX rối tiếp tục như vậy
2 acidamin được liên liên kết với nhau bằng 1 liên kết peptide
Sau khi lk peptide được hìnhthành thì ARN vận chuyển sẽ qua vùng giải phóng và đi ra
ngoài để ARN vận chuyển tiếp theo tiếp tục dịch mã. Cho đến khi gặp bộ ba kết thúc
Dịch mã diễn ra ngoài nhân trong tế bào chất cụ thể là ở lưới nội chất
DNA VÀ RNA là các nucleic acid bao ggòm đường gôc phosphate và 4 trong 5 loại bazo
nito
DNA: deoxyribo nucleic acid
RNA: ribose nucleic acd
DNA cuộn xoắn qua protein histon
T: thymine
G: Guanine
A: adenine
C: cytosine
U: uracil
Kích thước của 1 Nu là 3,4 A0
Mỗi vòng xoắn có 10 cặp Nu gọi là 1 chu kì. 1 chu kì có chiều dài là 34 A0
NST bản chất là DNA được cuộn xoắn nhiều lần
Protein không gian giúp thu ngắn chiều dài nhugư tăng chều dày
Gen là một đoạn của DNA mỗi gen qui định 1 tính trạng
NST: gồm 2 mạch xoắn kép và còn có chứa thêm các Nu tự do
Trong cơ thể người có chứa 23 cặp NST 2n= 23 giống nhau trừ NST giới tính
Tế bào có đường kính : 100 maicromet
Tế bào khác nhau có vòng đời khác nhau
Vd tế bào nấm men 1,5-3h
Tế bào phôi ếch: 30p
QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
Kì đầu : NST kép co xoắn và đính vào thoi phân bào ở tâm động màng nhân và nhân con
tiêu biến thoi phân bào xuất hiện
Kì giữa: màng nhân và nhân con biến mất NST co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng
ngang tại mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau: từng NST kép tách nhau ra ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế
bào
Kì cuối: thoi phân bào biến mất, màng nhân và nhân con xuất hiện. Nst dãn xoắn
QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
Giảm phân 1 giống nguyên phân
Giảm phân 2
Kì đầu: NST đóng xoắn màng nhân và nhân con tiêu biến. thoi vô sắc xuất hiện
Kì giữa: NST kép co xoắn cực đaik và tập trung thành 1 hàng ngang trên mặt phẳng xích
đọa của thoi vô sắc. thoi vô sắc dính vào 2 phái của NST kép
Kí sau: nst tách nhau ra ở tâm động trượt theo thoi vô sắc về 2 cực của tế bào
Kì cuối: Nst giãn xoắn màng nhân và nhân con xuất hiện hình thành 2 tế con có bộ nst :n

You might also like