Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 73

TRƯỜ G ĐẠI HỌC CÔ G GHỆ ĐỒ G AI

KHOA ĐIỆ , ĐIỆ TỬ, CƠ KHÍ & XÂY DỰ G

HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH

GIẢNG VIÊN: NGUYỄN MẠNH TRƯỜNG

ĂM 2016
Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

CHƯƠ G I: LÀM QUE VỚI AUTOCAD


I. Giới thiệu chung về Autocad.
AutoCAD là phần mềm ứng dụng CAD để vẽ (tạo) bản vẽ kỹ thuật bằng vectơ 2D hay bề mặt
3D, được phát triển bởi tập đoàn Autodesk.
- Autocad là viết tắt của Automatic Computer Aided Design (Thiết kế với sự trợ giúp của máy
tính)
- Là một phần mềm quan trọng trong lĩnh vực cơ khí, xây dựng vB một số lĩnh vực khác.
- Bắt đầu từ thế hệ thứ 10 trở đi thì autocad có chuyển biến mạnh thay đổi thân thiện và dễ sử
dụng.
- Một số chức năng chính của autocad:
+ Khả năng vẽ chính xác là ưu điểm lớn nhất của autocad.
+ Autocad có các công cụ vẽ phối cảnh và hỗ trợ vẽ trong không gian 3 chiều, giúp các góc
nhìn chính xác hơn trong các công trình thực tế.
+ Autocad in bản vẽ chính xác đúng tỉ lệ, và có thể xuất bản vẽ ra các tệp tương thích với các
phần mềm khác.

II. Các thao tác cơ bản.


Khởi động autocad.
C1: Kích đúp chuột vào biểu tinh Autocad 2007 có trên màn hình.
C2: Vào Start/Allprogram/Autodesk/Autocad2007
Sau khi khởi động autocad sẽ
xuất hiện hộp thoại startup.
Chọn Start From Scratch (mở
một bản vẽ nháp).
Chọn hệ Metric.

Chú ý: Nếu khởi động


autocad mà không xuất hiện
hộp thoại Startup thì vào
Tools/Option/System. Mục
startup chọn Show Startup
Dialog Box.

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 1


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

Các cách gọi lệnh trong Autocad (có 3 cách gọi lệnh).
+ Gọi bằng câu lệnh/phím tắt bằng bàn phím thực hiện dòng command
+ Gọi từ thực đơn thả xuống bằng chuột.
+ Gọi bằng thanh công cụ (Toolbar).
Tùy vào thói quen của từng người nên sử dụng các cách khác nhau. Nhưng cách gọi câu
lệnh/phím tắt được sử dụng nhiều nhất
Một số chức năng đặc biệt trong Autocad.
F1: Trợ giúp
F2: Chuyển qua chế độ màn hình hoặc văn bản trong hộp thoại command
F3: Bật tắt chế độ truy bắt điểm.
F4: Chuyển qua lại các mặt chiếu trục đo.
F6: Hiển thị tọa độ tức thời của con trỏ.
F7: Tắt/mở các điểm lưới
F8: Khóa chuyển động của con trỏ theo phương thẳng đứng hoặc nằm ngang.
F9: Bật/tắt bước nhảy
ENTER Bắt đầu/ kết thúc câu lệnh hoặc nhập dữ liệu.
Trong autocad phím Space (phím cách) và Enter có chức năng như nhau.

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 2


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
ESC: Hủy lệnh hoặc thoát lệnh.
Ctrl+S: Thực hiện lệnh save.
Chuột trái: chọn đối tượng
Chuột phải: Mở menu động (Tùy thuộc vào việc bấm chuột phải vào màn hình hay đối tượng)
Chuột giữa: Phóng to thu nhỏ (Zoom), di chuyển khung nhìn (Pan).

III. Cách lệnh về file


Tạo File mới
C1: Toolbar
C2: Menu file/new
C3: Command (cmd): New hoặc Ctrl+N
Lưu bản vẽ
C1: Toolbar
C2: Menu: File/Save
C3: Command: save hoặc Ctrl+S
Trường hợp muốn lưu file thành tên mới thì chọn Save as.
Hộp thoại lưu bản vẽ:
+Save in: Chọn vị trí lưu File
+ File name: Đặt tên File
+ File of type: Kiểu định dạng và các chọn phiên bản lưu bấm Save
Mở file làm việc
C1: Toolbar
C2: File/Open hoặc Ctrl O
C3: Command: Open
Đóng bản vẽ
Cmd: Close
Menu: File/close.
Thoát Autocad
Menu: Exit
Cmd: Exit

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 3


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
Các quy ước
- Hệ toạ độ: Mỗi điểm trong không gian đ−ợc xác định bằng 1 hệ toạ độ x, y, z với 3 mặt
phẳng cơ bản xy, xz, yz.
- Đơn vị đo: Thực tế thiết kế trong ngành xây dựng cho thấy, đơn vị thường dùng để vẽ là
mm. Do vậy nhìn chung, ta có thể quy ước rằng: một đơn vị trên màn hình tương đương 1mm
trong thực tế.
- Góc xoay: Trong mặt phẳng 2 chiều, xoay theo chiều kim đồng hồ là góc ậm (-), ngựơc
chiều kim đồng hồ là góc dương (+).
IV. Các hệ tọa độ trong Autocad.
Trong autocad có thể sử dụng tọa độ Decac hoặc hệ tọa độ độc cực. Chúng ta không cần khai
báo mà chỉ cần nhập theo quy ước
Hệ tọa độ Decac.
Hệ tọa độ trong không gian 2D gồm có trục X vB trục Y vuông góc với nhau. Tọa độ của một
điểm được xác định qua thông số hoành độ và tung độ.Ví dụ A(30,50)
- Tọa độ tuyệt đối: Là tọa độ xác định từ gốc tọa độ O(0,0)
- Tọa độ tương đối: Là tọa độ xác định điểm liền kề trước khi vẽ.

Hệ tọa độ độc cực:


Tọa độ cực thể hiện bởi bán kính D và góc quay theo gốc O(0,0) gọi là tọa độ cực tuyệt đối
hoặc theo điểm được chỉ định trước đó gọi là tọa độ cực tương đối.

Tọa độ cực tuyệt đối Tọa độ cực tương đối

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 4


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
Cách nhập tọa độ:
+ Với hệ tọa độ Decac tuyệt đối chỉ cần gõ 2 tham số cách nhau bởi dấu “phẩy”.
Ví dụ: 50,40 Tức là x=50, y=40
+ Với tọa độ Decac tương đối ta nhập tham số sau dấu @.
Ví dụ: @ 50,40 Tức là x=50, y=40
+ Với tọa độ cực tuyệt đối dùng cú pháp: D< α (Khoảng cách < góc).
Ví dụ: 80 <45 là tọa độ điểm cách gốc tọa độ 1 khoảng 80 với góc là 450.
+ Với tọa độ tương đối dùng cú pháp: @D< α (@ khoảng cách<góc)
Ví dụ: @80,45 là tọa độ của điểm cách điểm liền trước một khoảng 80 và góc quay là 450.
Ví dụ 1: Vẽ hình chữ nhật có điểm P1(0,0), P2(40,0), P3(40,35), P4(0,35) theo tọa độ Decac.
P4 (0,35) P3 (40,35)

P1 (0,0) P2 (40,0)

Cách 1: hập theo tọa độ Decac tuyệt đối.


Command:
LIZE Specify first point:
Specify next point or [Undo]:
Specify next point or [Undo]:
Specify next point or [Close/Undo]:
Specify next point or [Close/Undo]:
Cách 2: hập theo tọa độ Decac tương đối.
Command:
LIZE Specify first point:
Specify next point or [Undo]:
Specify next point or [Undo]:
Specify next point or [Close/Undo]:
Specify next point or [Close/Undo]:

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 5


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
Ví dụ 2: Vẽ hình tam giác bên theo tọa độ cực.
LIZE Specify first point:
Specify next point or [Undo]:
Specify next point or [Close/Undo]:
Specify next point or [Close/Undo]:

Ví dụ 3: Vẽ hình đa giác bên theo tọa độ cực


LIZE Specify first point:
Specify next point or [Undo]:
Specify next point or [Close/Undo]:
Specify next point or [Close/Undo]:
Specify next point or [Close/Undo]:
Specify next point or [Close/Undo]:

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 6


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
V. Các phương pháp truy bắt điểm
Truy bắt điểm thường trú
C1: Menu Tools/Drafting setting.
C2: Command: OS ↵

Endpoint: Truy bắt điểm cuối.


Midpoint: Truy bắt trung điểm(điểm giữa đối tượng)
Center: Truy bắt tâm đường tròn, cung tròn.
Node: Truy bắt một điểm
Quadrant: Truy bắt điểm 1/4 (đường tròn hoặc cung tròn)
Intersection: Bắt điểm giao 2 đối tượng
Extension: Bắt điểm kéo dài (ít dùng)
Insertion: Bắt điểm chèn (Block)
Perpendicular: Bắt điểm vuông góc.
Tangent: Bắt điểm tiếp xúc.
Nearest: Bắt điểm gần nhất.
Apparent intersection: Bắt giao điểm các đối tượng 3D trong mô hình hiện hành.
Parallel: Điểm song song.

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 7


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
Truy bắt điểm tạm trú
Chúng ta giữ phím Shift + Chuột phải vào màn hình sẽ xuất hiện các truy bắt điểm.

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 8


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
CHƯƠ G II: CÁC CÔ G CỤ VẼ HÌ H HỌC CƠ BẢ
I. Lệnh vẽ đoạn thẳng - Line (L).
C1:Menu Draw/line

C2:Toolbar
C3: Cmd: L↵
LINE Specify first point: Zhập toạ độ điểm đầu tiên
Specify next point or [Undo]: Zhập toạ độ điểm cuối của đoạn thẳng [hoặc bấm phím U để
quay về thao tác trước đó]
Specify next point or [Close/Undo]: Zhập toạ độ điểm cuối của đoạn thẳng [hoặc bấm phím C
để đóng, bấm phím U để quay lại thao tác vẽ trước đó.]
Trong trường hợp F8 bật thì ta chỉ cần đưa chuột về phía muốn vẽ đoạn thẳng sau đó nhập chiều
dài của đoạn thẳng cần vẽ đó
II.2. Vẽ nửa đường thẳng
Command: Ray↵
Specify strat point: <Chỉ định điểm bắt đầu>
Specify through point: <Chỉ định điểm đi qua>
Specify through point: <Chỉ định điểm đi qua >
Để kết thúc lệnh nhấn phím Enter hoặc phím Space
Ví dụ: Dùng công cụ Ray vẽ như hình

II.3. Vẽ đường thẳng


Cmd: XLine↵ (hay XL↵)
XLINE Specify a point or [Hor/Ver/Ang/Bisect/Offset]: Chỉ định 1 điểm hoặc nhập ký tự hoa
trong dòng nhắc lệnh:
Hor: Tạo đường nằm ngang
Ver: Tạo đường thẳng đứng
Ang: Tạo đường có góc hợp với đường chuln
Bisect: Vẽ đường phân giác
Offset: Vẽ đường thẳng cách vị trí con trỏ 1 khoảng bằng giá trị nhập trong cmd

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 9


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
II.4. Vẽ đường tròn (Circle)
Vẽ đường tròn tâm và bán kính (center, radius)
Command:C↵
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:Chỉ định tâm của đường tròn bằng
pp kích chuột hoặc tọa độ [hoặc chọn các phương pháp vẽ khác)
Specify radius of circle or [Diameter]: Chỉ định bán kính của đường tròn [hoặc chọn D để nhập
đường kính] – Chúng ta nhập giá trị bán kính đường tròn
Ví dụ:

Vẽ đường tròn tâm và đường kính (center, Diameter)


Command:C↵
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:Chỉ định tâm của đường tròn bằng
pp kích chuột hoặc tọa độ [hoặc chọn các phương pháp vẽ khác)
Specify radius of circle or [Diameter]: Chỉ định bàn kính của đường tròn [hoặc chọn D để nhập
đường kính] – Chúng ta chọn D↵
Specify diameter of circle: Zhập đường kính của đường tròn
Ví dụ:

Vẽ đường tròn qua 3 điểm (3P)


Command:C↵
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:3P
Specify first point on circle: Xác định điểm thứ nhất đường tròn đi qua.
Specify second point on circle: Xác định điểm thứ nhất đường tròn đi qua.

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 10


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
Specify third point on circle: Xác định điểm thứ nhất đường tròn đi qua.
Ví dụ:

Vẽ đường tròn qua 2 điểm (2P)


Command:C↵
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:2P
Specify first end point of circle's diameter: xác định điểm thứ nhất trên đường kính
Specify second end point of circle's diameter: xác định điểm thứ hai trên đường kính
Vẽ đường tròn tiếp xúc với 2 đối tượng và bán kính R (tan tan Radius)
Command:C↵
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:T
Specify point on object for first tangent of circle: Chỉ định đối tượng tiếp xúc thứ nhất
Specify point on object for second tangent of circle: Chỉ định đối tượng tiếp xúc thứ hai
Specify radius of circle: Chỉ định bán kính
Ví dụ:

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 11


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
Ví dụ: Sử dụng các công cụ đã học vẽ các đường tròn sau:

Command: C↵
CIRCLE Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:
Specify radius of circle or [Diameter]:
Command: C↵
CIRCLE Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:
Specify radius of circle or [Diameter]:
Command: C↵
CIRCLE Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:
Specify point on object for first tangent of circle:
Specify point on object for second tangent of circle:
Specify radius of circle:
II.5. Vẽ cung tròn (Arc)
AutoCAD cung cấp cho chúng ta 11 hình thức để vẽ cung tròn, tùy theo yêu cầu bản vẽ ta có
thể sử dụng một trong các phương pháp sau:
Cung tròn đi qua 3 điểm (3 Point)
Command: Arc↵ (A↵)
Specify start point of arc or [Center]: Chỉ định tọa độ điểm đầu của cung P1
Specify second point of arc or [Center/End]: Chỉ định tọa độ điểm thứ 2 của cung P2
Specify end point of arc: Chỉ định tọa độ điểm cuối của cung P3
Chú ý: Với hình thức này ta có thể vẽ theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược lại.

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 12


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
Vẽ cung tròn với điểm đầu, tâm, điểm cuối (Start, Center, End)
Command: Arc↵ (A↵)
Specify start point of arc or [Center]: Chỉ định điểm tâm S
Specify second point of arc or [Center/End]: C↵
Specify center point of arc: Chỉ định tọa độ tâm
Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: Chỉ định tọa độ điểm cuối E

Vẽ cung tròn với điểm đầu, tâm và góc ở tâm (Start, Center, Engle)
Command: Arc↵ (A↵)
Specify start point of arc or [Center]: Chỉ định điểm đầu của cung tròn
Specify second point of arc or [Center/End]: C↵ (chuyển qua chỉ định điểm tâm)
Specify center point of arc: @-100,0↵ (Chỉ định điểm tâm của cung tròn)
Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: A↵ (chuyển qua chỉ định góc)
Specify included angle: 72↵ (Zhập số đo góc chắn cung)

Vẽ cung tròn với điểm đầu, tâm và chiều dài dây cung (Start, Center, chord Length)
Dây cung (Length) là đoạn thẳng nối với điểm đầu với điểm cuối của cung, AutoCAD sẽ vẽ
theo chiều ngược kim đồng hồ nếu chiều dài dây cung là dương (từ điểm đầu tới điểm cuối) và
ngược lại
Command: Arc↵ (A↵)
Specify start point of arc or [Center]: Chỉ định điểm đầu của cung
Specify second point of arc or [Center/End]: C↵
Specify center point of arc: Chỉ định điểm tâm C
Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: L↵ (Chọn độ dài dây cung)
Specify length of chord: Chỉ định chiều dài dây cung

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 13


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

Vẽ cung tròn với điểm đầu, điểm cuối và bán kính (Start, End, Radius)
Command: Arc↵ (A↵)
Specify start point of arc or [Center]: Chỉ định điểm đầu S
Specify second point of arc or [Center/End]: E↵
Specify end point of arc: Chỉ định điểm cuối E
Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: R↵
Specify radius of arc: Chỉ định bán kính cung tròn được vẽ ngược chiều kim đồng hồ.

Vẽ cung tròn với điểm đầu, điểm cuối và góc ở tâm (Start, End, Angle)
Command: Arc↵ (A↵)
Specify start point of arc or [Center]: Chỉ định điểm đầu S
Specify second point of arc or [Center/End]: E↵
Specify end point of arc: Chỉ định điểm cuối E
Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: A↵
Specify included angle: Chỉ định giá trị góc ở tâm

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 14


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
Vẽ cung tròn với điểm đầu, điểm cuối và hướng tiếp tuyến của cung tại điểm bắt đầu
(Start, End, Direction)
Command: Arc↵ (A↵)
Specify start point of arc or [Center]: Chỉ định điểm đầu S
Specify second point of arc or [Center/End]: E↵
Specify end point of arc: Chỉ định điểm cuối E
Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: D↵
Specify tangent direction for the start point of arc: Chỉ định hướng tiếp xúc với điểm đầu

Ví dụ 1: Thực hiện vẽ hình sau

Command: Line ↵ (L↵)


Specify first point:
Specify next point or [Undo]:
Specify next point or [Undo]:
Command: A↵
ARC Specify start point of arc or [Center]:
Specify second point of arc or [Center/End]:
Specify end point of arc or [Angle/chord Length]:
Specify included angle:
Command: Line ↵ (L↵)
Specify first point:
Specify next point or [Undo]:
Specify next point or [Undo]:
Specify next point or [Close/Undo]:
Specify next point or [Close/Undo]:

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 15


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
Ví dụ 2: Sử dụng lệnh Line và Arc để vẽ hình sau:

II.6. Lệnh vẽ đa tuyến (Polyline).


Command: PL↵
Specify start point: Chỉ định điểm đầu
Current line-width is 0.0000: (Chiều rộng hiện hành là 0.0000)
Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: Chỉ định điểm tiếp theo hoặc
chọn chữ cái in HOA để sử dụng các chế độ:
+ ARC (A): Vẽ cung tròn
+ Close (C): Đóng PLine bởi 1 đường thẳng
+ Halfwidth (H): Chỉ định 1/2 chiều dày nét
Specify starting half-width: Chỉ định ½ chiều rộng bắt đầu
Specify ending half-width: Chỉ định ½ chiều rộng kết thúc
+ Width (W): Chỉ định chiều dày nét
Specify starting width: Chỉ định chiều rộng bắt đầu
Specify ending width: Chỉ định chiều rộng kết thúc
+ Length (L): Vẽ tiếp 1 phân đoạn có phương chiều như đoạn thẳng trước đó, khi đó sẽ có dòng
nhắc phụ:
Specify length of line: Chỉ định chiều dài của đoạn thẳng
+ Undo: Hủy bỏ phân đoạn vừa vẽ
II.7. Lệnh vẽ đa giác đều (Polygon)
Command : POL↵
Enter number of sides <4>: Chỉ định số cạnh của đa giác
Specify center of polygon or [Edge]: Chỉ định tâm của đa giác
Enter an option [Inscribed in circle/Circumscribed about circle]: Chọn I để vẽ đa giác nội tiếp
với đường tròn và C để vẽ đa giác ngoại tiếp với đường tròn.
Specify radius of circle: Chỉ định bán kính của đường tròn ảo

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 16


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
II.8. Lệnh vẽ hình chữ nhật (Rectange)
Command: Rectange↵ (REC↵)
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: Chỉ định điểm góc
đầu tiên [hoặc sử dụng các lựa chọn]
Specify other corner point or [Dimensions]: Chỉ định điểm góc đối diện [hoặc lựa chon nhập
theo kích thước 2 cạnh]
Các lựa chọn:
Chamfer (C): vát góc hình chữ nhật
Elevation (E): Vẽ hình chữ nhật ở 1 cao trình nào đó (Dùng cho 3D)
Fillet (F): Bo tròn các góc hình chữ nhật
Thickness (T): Vẽ hình chữ nhật có them chiều dày (Dùng cho 3D)
Wicdth (W): Định chiều rộng nét vẽ
Ví dụ:

Lưu ý: Để vẽ lại hình chữ nhật như bình thường thì ta thiết lập lại các thông số về bằng 0

II.9. Lệnh vẽ Ellipse (EL)


Vẽ hình Elip qua 1 trục và khoảng cách nửa trục còn lại
Command: EL↵
Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: Chỉ định điểm cuối trục của hình Elip
Specify other endpoint of axis: Chỉ định điểm cuối khác của trục
Specify distance to other axis or [Rotation]: Chỉ định khoảng cách tới trục khác
Vẽ hình Elip bởi tâm và các trục
Command: EL↵
Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: C↵
Specify center of ellipse: Chỉ định điểm tâm của Elip
Specify endpoint of axis: Chỉ định khoảng cách ½ trục thứ nhất
Specify distance to other axis or [Rotation]: Chỉ định khoảng cách ½ trục thứ hai
Vẽ cung Ellipse
Command: EL↵
Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: A↵

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 17


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
Specify axis endpoint of elliptical arc or [Center]: Chỉ định điểm đầu của trục thứ nhất
Specify other endpoint of axis: Chỉ định điểm thứ 2 của trục thứ nhất
Specify distance to other axis or [Rotation]: Khoảng cách ½ trục thứ hai
Specify start angle or [Parameter]: Chọn điểm hoặc nhập góc giữa trục ta vừa định vị với đường
thẳng từ tâm đến điểm đầu cung
Specify end angle or [Parameter/Included angle]: Chọn điểm hoặc nhập góc giữa trục ta vừa
định vị với đường thẳng từ tâm đến điểm cuối cung
II.10. Lệnh vẽ đường cong tự do SPLine
Command: SPL↵
- Specify first point or [Object]: Chọn điểm đầu của SPLine
- Specify next point: Chọn điểm kế tiếp
-Specify next point or [Close/Fit tolerance] <start tangent>: Chọn điểm kế tiếp
-Specify next point or [Close/Fit tolerance] <start tangent>: Chọn điểm kế tiếp hoặc Enter để
kết thúc
- Specify start tangent: Chọn hướng tiếp tuyến tại điểm đầu hoặc Enter để chọn mặc định
-Specify end tangent: Chọn hướng tiếp tuyến tại điểm cuối hoặc Enter để chọn mặc định
Tham số Close: Đóng kín đường SPLine bởi điểm đầu và điểm cuối
Tham số Fit tolerance: tạo đường cong SPLine mịn hơn, khi giá trị này = 0 thì đường SPLine
đi qua tất cả các điểm ta chọn. Khi giá trị #0 thì đường cong kéo ra xa các điểm này để tạo
đường cong mịn hơn.
II.11. Lệnh vẽ điểm (PO)
- Để chọn kiểu điểm vào Format\point style xhht
- Point size: Chọn kích cỡ điểm.
- Set size Re…: chọn cỡ điểm phù hợp với màn
hình.
- Set size in Abso…: Chọn kiểu điểm hợp với tỉ lệ
bản vẽ.
Command: PO↵
Specify a point: chỉ định 1 điểm

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 18


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
CHƯƠ G III: CÁC CÔ G CỤ CHỈ H SỬA ĐỐI TƯỢ G
III.1. Lệnh sao chép đối tượng – Copy
Command: CO↵
Select objects: Chọn đối tượng coppy
Select objects: Chọn tiếp đối tượng khác hoặc Enter để kết thúc chọn đối tượng
Specify base point or [Displacement]: Chỉ định điểm chuln trên đối tượng
Specify second point: Chỉ định điểm vị trí sao chép đến
III.2. Lệnh di chuyển đối tượng – Move
Command: M↵
Select objects: Chọn đối tượng di chuyển
Specify base point or [Displacement]: Chỉ định điểm chuln trên đối tượng
Specify second point: Chọn điểm mà di chuyển đối tượng đến.
III.3. Lệnh xoay đối tượng – Rotate
Command: RO↵
Select objects: Chọn đối tượng cần xoay
Specify base point: Chọn tâm xoay
Specify rotation angle or [Copy/Reference]: Chỉ định góc xoay [hoặc chọn C để xoay và sao
chép, chọn R để xoay theo 1 góc cần chỉ định trên màn hình]
III.4. Lệnh thu phóng đối tượng theo tỷ lệ – Scale
Command: SC↵
Select objects: Chọn đối tượng Scale
Specify base point: Chọn điểm chuln để Scale
Specify scale factor or [Copy/Reference]: Chỉ định tỷ lệ Scale [hoặc chọn C để Scale và sao
chép, chọn R để Scale theo 1 tỷ lệ cần chỉ định trên màn hình]

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 19


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
III.5. Lệnh đối xứng qua trục – Mirror
Command: MI↵
Select objects: Chọn đối tượng Scale
Specify first point of mirror line: Chỉ định điểm thứ nhất của trục đối xứng
Specify second point of mirror line: Chỉ định điểm thứ hai của trục đối xứng
Erase source objects? [Yes/No] <N>: Xóa đối tượng nguồn, Y-Có xóa, Z-không xóa
III.6. Lệnh xóa đối tượng – Erase
Command: E↵
Select objects: Chọn đối tượng cần xóa hoặc Enter để thực hiện xóa đối tượng
III.7. Lệnh phục hồi đối tượng vừa xóa– OOPS
Command: OOPS↵
III.8. Lệnh chia đối tượng thành nhiều phần bằng nhau- Divide
Command: DIV↵
Select object to divide: Chọn đối tượng cần để chia
Enter the number of segments or [Block]: Zhập số đoạn cần chia và bấm phím Enter
III.9. Lệnh phân chia đối tượng ra làm nhiều phần theo độ dài cho trước - Divide
Command: ME↵
Select object to measure: Chọn đối tượng muốn phân chia theo độ dài
Specify length of segment or [Block]: Chỉ định chiều dài của đoạn hoặc chọn B để chèn Block

III.10. Lệnh hủy bỏ đối tượng vừa thực hiện - Undo


Command: U↵
III.11. Lệnh tạo đối tượng song song với đối tượng cho trước - Offset
Command: O↵
Specify offset distance or [Through/Erase/Layer] <1.0000>: Chỉ định khoảng cách Offset ↵
Select object to offset or [Exit/Undo] <Exit>: Chọn đối tượng để Offset
Specify point on side to offset or [Exit/Multiple/Undo] <Exit>: Chỉ định vị trí để offset
Specify point on side to offset or [Exit/Multiple/Undo] <Exit>: Chỉ định vị trí để offset hoặc
Enter để kết thúc lệnh
III.12. Lệnh cắt xén đối tượng – Trim
Command: TR↵
Select cutting edges…
Select objects or <select all>:Xác định đối tượng dung làm cạnh (mặt phẳng) cắt hoặc nhấn
tiếp Enter để chọn tất cả đối tượng trong bản vẽ làm cạnh cắt

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 20


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
Select objects: Tiếp tục xác định cạnh (mặt phẳng) cắt
Select objects: 1 found:
Select objects: 1 found, 2 total:
Select objects: 1 found, 3 total:
Select object to trim: Chọn đối tượng cần cắt
Select object to trim: Chọn tiếp đối tượng cần cắt hoặc Enter kết thúc lệnh
III.13. Lệnh kéo dài đối tượng – Extend
Command: EX↵
Select objects or <select all>: Chọn đường thẳng giới hạn kéo dài đến
Select objects: Chọn tiếp đường giới hạn kéo dài đến hoặc Enter kết thúc việc chọn đường giới
hạn kéo dài
Select object to extend…: Chọn đối tượng cần kéo dài
Select object to extend…: Chọn tiếp đối tượng cần kéo dài hoặc Enter để kết thúc lệnh
III.14. Lệnh cắt xén một phần giữa 2 điểm - Break
Command: BR↵
BREAK Select object: Chọn đối tượng cần cắt (điểm chọn cũng là điểm đầu cần cắt)
Specify second break point or [First point]: Chọn điểm thứ 2 cần cắt [hoặc bấm F để chọn điểm
thứ nhất]
ếu nhấn F↵:
Specify first break point: Chọn điểm thứ nhất
Specify second break point: Chọn điểm thứ hai
III.15. Lệnh kéo dài, co dãn đối tượng – Stretch
Command: S↵
Select objects to stretch by crossing-window or crossing-polygon...
Select objects: Chọn các đối tượng theo phương pháp Crossing
Select objects: Chọn tiếp đối tượng hoặc Enter để kết thúc việc lựa chọn
Specify base point or displacement: Chỉ định điểm chuln
Specify second point of displacement or <use first point as displacement>: Chỉ định điểm kéo
dài hoặc co dãn, nếu nhập khoảng cách thì nhấn Enter để thực hiện.
III.16. Lệnh bo tròn góc 2 đối tượng - Fillet
Command: F↵
Select first object or [Undo/Polyline/Radius/Trim…]: Chọn đối tượng thứ nhất hoặc chọn tham
số trong ngoặc

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 21


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
Select second object or shift-select to apply corner: Chọn đối tượng thứ nhất hoặc nhấn Shift
và chọn để áp dụng không bo góc
Các tham số:
Undo (U↵): Chọn U để quay lại thao tác trước đó
Polyline (P↵): Chọn P để bo tròn hết các cạnh Polyline
Radius (R↵): Chọn R để nhập bán kính bo góc
Specify fillet radius: Chỉ định bán kính bo góc và ↵
Trim (T↵): Chọn T cho phép cắt bỏ hoặc không cắt bỏ góc bo tròn
Enter Trim mode option [Trim/Zo trim] <Trim>:
III.17. Lệnh sao chép đối tượng theo mảng - Array
Lệnh Array dùng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy hình chữ nhật (Rectangular
array) hay sắp xếp xung quanh tâm (Polar array) và các dãy này được sắp xếp cách đều nhau.
Command: AR↵ xuất hiện hộp thoại

1. Chọn kiểu tạo mảng theo hình chữ nhật hoặc quay xung quanh tâm.
Tạo mảng theo hình chữ nhật
2. Chọn số hang và số cột tạo ra
3. Chọn khoảng cách các đối tượng theo hàng, theo cột và góc
4. Chọn đối tượng để sao chép theo mảng
5. Hình ảnh xem trước
6. Nút OK để thực thi
7. Cancel: Thoát hộp thoại
8. Nút xem trước đối tượng tao ra ở màn hình
9. Nút trợ giúp
Tạo mảng quay xung quanh tâm.
2. Chỉ định tâm xoay
3. Chọn đối tượng tạo ra và tùy chọn góc mà mảng tạo nên

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 22


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
III.18. Vẽ ký hiệu (mẫu tô) vật liệu cho bề mặt, mặt cắt - Hatch
Command: H↵ xuất hiện hộp thoại
Tabs Hatch
1. Chọn loại mẫu vật liệu
2. Chọn mẫu vật liệu
3. Hình ảnh mẫu hiện thị
4. Chọn điểm trong vùng gán vật liệu
5. Chọn biên dạng để gán vật liệu
6. Góc xoay vật liệu
7. Tỉ lệ vật liệu
8. Nút xem trước
9. OK- chấp nhận và đóng hộp thoại

Tabs Gradient
1. Xác định vùng tô sử dụng sự biến
đổi trong giữa bóng đổ và màu nền
sáng của một màu.
2. Xác định vùng tô sử dụng sự biến
đổi trong giữa bóng đổ và màu nền
sáng của hai màu.
3. Các chế độ hiển thị
4. Xác định cấu hình gradient đối xứng
5. Xác định góc của vùng tô gradient

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 23


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
CHƯƠ G IV: QUẢ LÝ BẢ VẼ THEO LỚP, ĐƯỜ G ÉT VÀ MÀU SẮC
Trong các bản vẽ AutoCad các đối tượng có cùng chức năng thừờng được nhóm thành một
lớp (layer). Ví dụ lớp các đường nét chính, lớp các đừờng tâm, lớp ký hiệu mặt cắt, lớp kích
thước, lớp văn bản.....
Mỗi lớp có thể gán các tính chất như: Màu (color) dạng đường (linetype), chiều rộng nét vẽ
(Line weight). Ta có thể hiệu chỉnh trạng thái của lớp như mở (on), tắt (off), khóa (lock) mở
khoá (unlock), đóng băng (freeze) và tan băng (thaw). Các đối tượng vẽ trên lớp có thể xuất
hiện hoặc không xuất hiện trên mµn hình hoặc trên giấy vẽ.
1. Tạo lớp mới Lệnh Layer
Command: LA↵ xuất hiện hộp thoại

Khi ta tạo bản vẽ mới thì trên bản vẽ này chỉ có một lớp là lớp 0.
Các tính chất được gán cho lớp 0 là: Màu White (trắng), dạng đường Continuous (liên tục),
chiều rộng nét vẽ 0,025mm (bản vẽ hệ mét) và kiểu in là Normal. Lớp 0 ta không thể nào xoá
hoặc đổi tên.
Tạo lớp mới: Từ hộp thoại Layer Properties Manger ta thực hiện như sau: Nhấp nút New
layer trong hộp thoại hình sẽ xuất hiện ô soạn thảo Layer 1 tại cột Name dưới lớp 0.

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 24


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
Bấm F2 và nhập tên mới, nhưng không quá 31 ký tự.
Gán màu cho Layer

Nếu click vào nút vuông nhỏ chọn màu sẽ xuất hiện hộp thoại Select Corlor (hình sau) và theo hộp
thoại này ta có thể gán màu cho lớp sau đó nhấn nút OK để chấp nhận.

Gán kiểu đường nét cho lớp

Chọn lớp cần thay đổi hoặc gán dạng đường. Nhấn vào tên dạng đường của lớp (cột Linetype) khi
đó sẽ xuất hiện hộp thoại Select Linetype (hình sau) sau đó chọn dạng đường mong muốn sau đó nhấn
nút OK.

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 25


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
Đầu tiên trên bản vẽ chỉ có một dạng đ−ờng duy nhất lµ CONTINUOUS để sử dụng các dạng đường
khác trong bản vẽ ta nhấn vào nút LOAD... trên hộp thoại Select Linetype. Khi đó xuất hiện hộp thoại
Load or Reload Linetype sau đó ta chọn các dạng đường cần dùng và nhấn nút OK. Sau đó dạng đ−ờng
vừa chọn sẽ được tải vào hộp thoại Select Linetype
Gán chiều rộng nét vẽ

Gán chiều rộng nét cho từng lớp theo trình tự sau:
Trong hộp thoại tạo lớp ta nhấn vào cột LineWeight
của lớp đó sẽ xuất hiện hộp thoại LineWeight (hình
sau). Sau đó ta chọn độ rộng nét cần gán cho lớp đó
cuối cùng nhấn OK

Gán lớp hiện hành


Ta chọn lớp và nhấn nút Current. Lúc này bên phải dòng
Current Layer của hộp thoại Layer Properties Manager sẽ
xuất hiện tên lớp hiện hành mà ta vừa chọn. Nếu một lớp
hiện hành thì các đối tượng mới được tạo trên lớp này sẽ có
các tính chất của lớp này.
Nếu đang ở trong môi trường vẽ thì ta thực hiện bấm vào danh sách kéo xuống Layer trên thanh
công cụ và chọn Layer hiện hành (Xem hình)

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 26


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

CHƯƠ G V: CHỮ VÀ KÍCH THƯỚC


I. CHỮ - TEXT
I.1 Tạo kiểu chữ
Trước khi viết chữ cho bản vẽ, việc đầu tiên là tạo kiểu chữ, Lệnh Style giúp ta thực hiện điều
này.
Command: ST↵ Xuất hiện hộp thoại

1. Các công cụ để tạo kiểu chữ, đổi tên, xóa và danh sách các kiểu chữ đã tạo
2. Chọn Font chữ, kiểu font, chiều cao chữ
3. Chọn các kiểu hiệu ứng của chữ
4. Chọn các công cụ đễ thực hiện
5. Chế độ xem trước kiểu chữ.
I.2. hập chữ vào bản vẽ
Lệnh Dtext
Lệnh Dtext cho phép ta nhập các dòng chữ vào bản vẽ từ bàn phím. Trong một lệnh Dtext,
ta có thể nhập nhiều dòng chữ nằm ở các vị trí khác nhau và dòng chữ sẽ xuất hiện trên màn
hình trong khi ta thực hiện lệnh. Tuy nhiên sau khi tạo xong thì chỉ có 1 hàng mà thôi.
Command: DT↵
Specify start point of text or [Justify/Style]: chỉ định điểm bắt đầu của chữ hoặc chọn tham số
Specify height <2.5000>: Chỉ định chiều cao chữ ↵
Specify rotation angle of text <0>: Chỉ định góc xoay của chữ ↵
Nhập dòng Text từ bàn phím
Tiếp tục nhập dòng Text từ bàn phím hoặc Enter để kết thúc lệnh.
Để hiệu chỉnh chữ tại Command gõ ED↵ chọn chữ cần hiệu chỉnh

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 27


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
Lệnh MText
Lệnh MText cho phép tạo một đoạn văn bản được giới hạn bới đường biên là khung hình
chữ nhật. Đoạn văn này là 1 đối tượng duy nhất của AutoCAD, ta có thể phá vỡ đoạn văn này
thành những dòng Text riêng lẻ bằng lệnh Explode.
Command: T↵
Specify first corner: Chỉ định điểm góc thứ nhất
Specify opposite corner or [Height/Justify/Line spacing/Rotation/Style/Width]: Chỉ định góc
đối diện [hoặc chọn các tham số chiều cao/căn chỉnh/khoảng cách/xoay/kiểu/độ rộng]
Gõ Text và bấm nút OK để tạo và đóng hộp thoại

Để hiệu chỉnh chữ tại Command gõ ED↵ chọn chữ cần hiệu chỉnh

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 28


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
II. KÍCH THƯỚC - DIME SIO
II.1. Các thành phần của kích thước
First Extension Line: Đường gióng thứ nhất
Second Extension Line: Đường gióng thứ hai
Arrow: Mũi tên
Dimension Text: Kích thước chữ số
Dimension Line Đường kính thước

II.2. Tạo mới kiểu kích thước


Để tạo mới, hiệu chỉnh các đường kích thước chúng ta phải kích hoạt hộp thoại DIMSTYLE.
Command: D↵ Xuất hiện hộp thoại

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 29


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
Set Current: Chọn kiểu kích thước làm kích thước hiện hành
New: Tạo mới kiểu kích thước từ mẫu có sẵn
Modify: hiệu chỉnh kích thước
Override: Gán chồng kích thước tạm thời.
Compare: Hiển thị hộp thoại Compare Dimension Style
Bấm New xuất hiện hộp thoại Create New Dimension Style

Bấm nút Continue Xuất hiện hộp thoại

Trong hộp thoại này có 7 Tabs, chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể khi thực hành.

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 30


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
II.3. Ghi kích thước
Chúng ta có 3 cách để gọi lệnh. 1 – Menu; 2 – Thanh công cụ; 3 – Gõ lệnh tắt (Command)
Dưới đây là thanh công cụ Dimension, rê chuột ta sẽ thấy tên hiển thị.

DimLinear (DLI) ghi kích thước ngang thẳng đứng và nằm ngang
Command: DLI↵
Specify first extension line origin or <select object>: Chỉ định điểm gốc đường gióng thứ nhất
Specify second extension line origin: Chỉ định điểm gốc đường gióng thứ hai
Specify dimension line location or [Mtext/ Text/Angle/Horizontal/Vertaical/Rotated]: Chọn 1
điểm để định vị trí đường kính thước
Phương pháp chọn đối tượng để ghi kích thước
Command: DLI↵
Specify first extension line origin or <select object>: ↵
Select object to dimension: Pick chọn đối tượng cần ghi kích thước
Specify dimension line location or [Mtext/ Text/Angle/Horizontal/Vertaical/Rotated]: Chọn 1
điểm để định vị trí đường kính thước
9 26 5
12
20

11
3

14
14

22 18

DimAligned (DAL) ghi kích thước song song với đối tượng.
Command: DAI↵
Specify first extension line origin or <select object>: Chỉ định điểm gốc đường gióng thứ nhất
Specify second extension line origin: Chỉ định điểm gốc đường gióng thứ hai

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 31


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
Specify dimension line location or [Mtext/Text/Angle]: Chọn 1 điểm để định vị trí đường kính
thước
Phương pháp chọn đối tượng để ghi kích thước
Command: DAI↵
Specify first extension line origin or <select object>: ↵
Select object to dimension: Pick chọn đối tượng cần ghi kích thước
Specify dimension line location or [Mtext/Text/Angle]: Chọn 1 điểm để định vị trí đường kính
thước

28
20

12
9

26 23

Dim Arc Length (DAR) ghi kích thước cung tròn


Command: DAR↵
Select arc or polyline arc segment: Pick chọn đối tượng cần ghi kích thước
Specify arc length dimension location, or [Mtext/Text/Angle/Partial/Leader]: Chọn 1 điểm để
định vị trí đường kính thước

33

Lệnh DimRadius (DRA) ghi kích thước bán kính


Command: DRA ↵
Select arc or circle: Chọn cung tròn (đường tròn) tại 1 điểm bất kỳ

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 32


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
Specify dimension line location or [Mtext/ Text/Angle]: Vị trí đường ghi kích thước

R13

Lệnh DimDiameter (DDI) ghi kích thước đường kính


Command: DDI ↵
Select arc or circle: Chọn cung tròn (đường tròn) tại 1 điểm bất kỳ
Specify dimension line location or [Mtext/ Text/Angle]: Vị trí đường ghi kích thước

Ø27

Lệnh DimAngular (DA ) ghi kích thước góc


Command: DAN ↵
Select arc, circle, line or <specify vertex>: Chọn đoạn thẳng thứ nhất
Select second line: Chọn đoạn thẳng thứ hai
Specify dimension arc line location or [Mtext/Text/Angle]: Vị trí đường ghi kích thước
Tham số specify vertex: Ghi kích thước góc qua 3 điểm
Select arc, circle, line or <specify vertex>: ↵
Angle Vertex: Chọn điểm đỉnh của góc
First angle endpoint: Điểm cuối cạnh thứ nhất
Second angle endpoint: Điểm cuối cạnh thứ hai
Specify dimension arc line location or [Mtext/Text/Angle]: Vị trí đường ghi kích thước

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 33


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

Lệnh DimContinue (DCO) Ghi chuỗi kích chuỗi kích thước nối tiếp kích thước có
sẵn
0ối tiếp kích thước vừa ghi :
Đường gióng thứ nhất của kích thước sẽ ghi (Kích thước thẳng, góc, tọa độ) là đường gióng
thứ hai của kích thước vừa ghi trước đó.
Command: DCO ↵
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: Chỉ định gốc của đường
gióng thứ 2
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: Chỉ định gốc của đường
gióng thứ 3
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: Chỉ định gốc của đường
gióng thứ 4
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: Zhấn Enter để kết thúc lệnh
0ối tiếp kích thước bất kỳ
Nếu muốn ghi kích thước nối tiếp với một kích thước hiện có trên bản vẽ (không phải là kích
thước vừa ghi) tại dòng nhắc đầu tiên, ta nhập S hoặc ENTER
Command: DCO ↵
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: S↵ (hoặc Enter)
Select continued dimension: Chọn đường gióng của kích thước đã ghi làm đường gióng thứ
nhất
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: Chỉ định gốc của đường
gióng tiếp theo
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: Chỉ định gốc của đường
gióng tiếp theo
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: Zhấn Enter để kết thúc lệnh

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 34


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
Lệnh Dimbaseline (DBA) ghi kích thước song song với 1 kích thước có sẵn
Khi ghi chuỗi kích thước song song bằng lệnh Dimbaseline kích thước sẽ ghi (kích thước
thẳng, góc, toạ độ) có cùng đường gióng thứ nhất với kích thước vừa ghi trước đó hoặc kích
thước sẵn có trên bản vẽ (gọi là đường chuẩn kích thước hoặc chuẩn thiết kế).
Các đường kích thước cách nhau một khoảng được định bởi biến DIMDLI (theo TCVN lớn
hơn 7mm) hoặc nhập giá trị vào ô Baseline Spacing trên trang Lines and Arrows của hộp thoại
New Dimension Styles hoặc Override Current Style.
Kích thước cùng chu7n với kích thước vừa ghi:
Nếu ta ghi chuỗi kích thước song song với kích thước vừa ghi, thì tiến hành như sau:
Command: DAB ↵
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: Gốc đường gióng tiếp theo
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: Gốc đường gióng tiếp theo
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: Gốc đường gióng tiếp theo
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: Bấm ESC hoặc Enter để kết
thúc
Kích thước song song với 1 kích thước đã có
Command: DAB ↵
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: ↵
Select base dimension: Chọn đường gióng chuln làm đường gióng thứ nhất
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: Gốc đường gióng tiếp theo
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: Gốc đường gióng tiếp theo

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 35


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

CHƯƠ G VII: KHỐI VÀ THUỘC TÍ H (BLOCK & ATTRIBUTES)


I. TẠO BLOCK
Sau khi sử dụng các phương pháp tạo một hình hình học, ta sử dụng lệnh Block hoặc để
nhóm chúng lại thành một đối tượng duy nhất gọi là Block. Bạn có thể sử dụng các phương
pháp sau để tạo block:
- Kết hợp các đối tượng để tạo định nghĩa block trong bản vẽ hiện hành của bạn.
-Tạo file bản vẽ vẽ sau đó chèn chúng như là một block trong bản vẽ khác
I.1. Lệnh tạo khối Block
Command : Block ↵ Xuất hiện hộp thoại
- Name: Nhập tên block vào ô soạn thảo Name.
Ví dụ: Cua So_Nhom
- Base Point: Chỉ định điểm chuẩn chèn block,
mặc định là 0,0,0.
+ Pick Point: Nếu chọn nút này thì xuất hiện
dòng nhắc “Specify insertion base point:”
chọn điểm chuẩn chèn trên đối tượng
- Objects:
+ Select Objects: Chọn đối tượng để tạo
Block
+ Retain: Giữ lại đối tượng chọn như ban
đầu sau khi tạo Block
+ Convert to block: chuyển đối tượng chọn
thành Block
+ Delete: Xóa đối tượng chọn sau khi tạo
Block
- Block Unit: Chọn đơn vị để tạo Block
I.2. Lệnh chèn Block vào bản vẽ - Insert
Command: I ↵ Xuất hiện hộp thoại

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 36


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
– Name: Chỉ định tên của block hoặc file bản vẽ cần chèn vào bản vẽ hiện hành.
– Browse: Trên hộp thoại này bạn có thể chọn block hoặc file bản vẽ cần chèn.
– Insertion point: Chỉ định điểm chèn của block.
– Scale: Chỉ định tỉ lệ cho block hoặc bản vẽ được chèn.
– Rotation : Chỉ định góc quay cho block đƣợc chèn.
– Explode: Phá vỡ các đối tượng của block sau khi chèn

II. THUỘC TÍ H (ATTRIBUTES)


II.1 Ðịnh nghĩa thuộc tính của khối
Thuộc tính cảa khối là những biến thông tin văn bản đi kèm theo khối khi chèn vào bản vẽ.
Command: ATT ↵ (hay Attdef hoặc Ddattdef) xuất hiện hộp thoại

1. Mode: xác định cách thực hiện các thuộc tính với các tùy chọn sau:
- Invisible: Không cho thấy thuộc tính.
- Constant: Tính chất không thay đổi trong quá trình chèn khối.
- Verify: Cho phép hiển thị dòng nhắc để kiểm tra và có thể thay đổi lại định nghĩa thuộc tính.
- Preset: Các định nghĩa thuôc tính có thể thay đổi được nhưng trong quá trình chèn khối,
AutoCAD không đưa ra dòng nhắc
2. Attribute: Định thông số thuộc tính của khối với các thành phần sau:
- Tag: Định tên gốc của thuộc tính.
- Prompt: Định dòng nhắc cho AutoCAD.
- Value: Định giá trị thuộc tính, thông tin của thuộc tính
3. Insert point: Định điểm chèn của thuộc tính
4. Text Options: Định hình thức văn bản đưa vào thuộc tính của khối.

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 37


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

BÀI TẬP THỰC HÀ H SỐ 1


Các lệnh cần thực hiện trong bài tập:
Lệnh thiết lập bản vẽ, crosshair, display, Unit…
Sử dụng lệnh LINE và các phương pháp nhập tọa độ điểm.
Lệnh quan sát bản vẽ ZOOM; lênh xóa đối tượng ERASE.
Yêu cầu thực hiện
Mở file mới và thực hiện các yêu cầu sau:
Thiết lập bản vẽ với đơn vị hệ mét.
Thực hiện các bản vẽ trong bài tập.
Save bản vẽ vào D/hovaten/baitap_1.dwg.

I.1.Vẽ các hình sau bằng lệnh Line với tọa độ Decac tuyệt đối và tương đối

I.2.Sử dụng lệnh Line với tọa độ cực vẽ các hình sau:

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 38


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
I.3.Sử dụng lệnh Line và các hệ tọa độ vẽ các hình sau:

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 39


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

BÀI TẬP THỰC HÀ H SỐ 2


Các lệnh cần thực hiện trong bài tập:
Lệnh thiết lập bản vẽ, crosshair; display;Unit…
Sử dụng lệnh LINE và các phương pháp nhập tọa độ điểm.
Lệnh POLYGON; RECTANG; CIRCLE; TRIM.
Lệnh quan sát bản vẽ ZOOM; lênh xóa đối tượng ERASE.
Yêu cầu thực hiện
Mở file mới và thực hiện các yêu cầu sau:
Thiết lập bản vẽ với đơn vị hệ mét.
Thực hiện các bản vẽ trong bài tập.
Save bản vẽ vào D/hovaten/baitap_2.dwg
II.1. Sử dụng lệnh Polygon và Line vẽ các hình sau:

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 40


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
II.2. Sử dụng lệnh Rectangle vẽ các hình sau:

II.3. Sử dụng lệnh Circle vẽ các hình sau:

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 41


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

BÀI TẬP THỰC HÀ H SỐ 3


Các lệnh cần thực hiện trong bài tập:
Lệnh LINE;
Chế độ OBJECT SNAP; POLAR TRACKING.
DIMENSION STYLE và các lệnh ghi kích thước.
Cách lệnh 2D đã học ở bài trước.
Yêu cầu thực hiện
Mở file mới và thực hiện các yêu cầu sau:
Thiết lập bản vẽ với đơn vị hệ mét.
Thiết lập Layer.
Thiết lập Dimension Style và ghi kích thước
Thực hiện các bản vẽ trong bài tập.
Save bản vẽ vào D/hovaten/baitap_3.dwg.

III.1.Vẽ các hình sau bằng hai cách: sử dụng line và sử dụng Polar Tracking

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 42


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
III.2.Sử dụng lệnh đã học và các chế độ truy bắt điểm vẽ các hình sau:

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 43


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

BÀI TẬP THỰC HÀ H SỐ 4


Các lệnh: ARC – PLI E.
Các lệnh vẽ hình đã học ở bài trước.
Các lệnh quan sát bản vẽ
Các lệnh 2D khác.
Yêu cầu thực hiện
Mở file mới và thực hiện các yêu cầu sau:
Thiết lập bản vẽ với đơn vị hệ mét.
Thực hiện các bản vẽ trong bài tập.
Save bản vẽ vào D/hovaten/baitap_4.dwg.
IV.1. Sử dụng lệnh ARC và các lệnh đã học vẽ các hình sau:

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 44


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
IV.2. Vẽ các hình sau bằng lệnh PLI E:

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 45


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

BÀI TẬP THỰC HÀ H SỐ 5


Các lệnh cần thực hiện trong bài tập:
Các lệnh: PLINE, ELLIPSE;
Các lệnh vẽ điểm: POINT; DIVIDE; MEASURE.
Lệnh hiển thị điểm POINT STYLE
Các lệnh vẽ hình đã học ở các bài trước
Yêu cầu thực hiện
Mở file mới và thực hiện các yêu cầu sau:
Thiết lập bản vẽ với đơn vị hệ mét.
Thực hiện các bản vẽ trong bài tập.
Save bản vẽ vào D/hovaten/baitap_5.dwg.
V.1. Sử dụng các lệnh đã học vẽ các hình sau:

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 46


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 47


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 48


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 49


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

BÀI TẬP THỰC HÀ H SỐ 6


Các lệnh cần thực hiện trong bài tập:
Các lệnh hiệu chỉnh hình: OFFSET – ERASE – TRIM – EXTEND – CHAMFER - FILLET
Các lệnh 2D đã học.
Yêu cầu thực hiện
Mở file mới và thực hiện các yêu cầu sau:
Thiết lập bản vẽ với đơn vị hệ mét.
Thực hiện các bản vẽ trong bài tập.
Save bản vẽ vào D/hovaten/baitap_6.dwg.

VI.1. Sử dụng các lệnh hiệu chỉnh như mục 1 và các lệnh vẽ hình đã học ở những bài
trước, thực hiện các hình sau:

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 50


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 51


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

BÀI TẬP THỰC HÀ H SỐ 7


Các lệnh cần thực hiện trong bài tập:
Các lệnh biến đổi và sao chép hình: MOVE – COPY – ROTATE –
SCALE – MIRROR – STRETCH – ARRAY.
Yêu cầu thực hiện
Mở file mới và thực hiện các yêu cầu sau:
Thiết lập bản vẽ với đơn vị hệ mét.
Thực hiện các bản vẽ trong bài tập.
Save bản vẽ vào D/hovaten/baitap_7.dwg.
Bài tập: Với các lệnh biến đổi và sao chép hình, cộng với các lệnh đã học, hãy thực hiện các
hình vẽ sau:

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 52


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 53


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

BÀI TẬP THỰC HÀ H SỐ 8


Các lệnh cần thực hiện trong bài tập:
Các lệnh vẽ hình và hiệu chỉnh đã học.
Lệnh vẽ tuyến ảnh cho mặt cắt: HATCH
Yêu cầu thực hiện
Mở file mới và thực hiện các yêu cầu sau:
Thiết lập bản vẽ với đơn vị hệ mét.
Thực hiện các bản vẽ trong bài tập.
Save bản vẽ vào D/hovaten/baitap_8.dwg.

Bài tập:

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 54


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 55


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

BÀI TẬP THỰC HÀ H SỐ 9


Sử dụng các công cụ vẽ hình, hiệu chỉnh, biên tập…. thực hành hoàn thiện các hình sau

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 56


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 57


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

BÀI TẬP THỰC HÀ H SỐ 10


10.1. Tạo khổ giấy và khung tên
Dùng kiến thức đã học, hãy tạo khổ giấy A3 và khung bản vẽ như hình:

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 58


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
10.2. Vẽ mặt bằng kiến trúc

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 59


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 60


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 61


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
10.2. Vẽ mặt đứng kiến trúc

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 62


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
10.3. Vẽ mặt bằng cầu thang

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 63


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
10.4. Vẽ mặt bằng bố trí móng, đà kiềng

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 64


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 65


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
10.5. Vẽ mặt bằng dầm

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 66


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 67


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
10.6. Vẽ mặt bằng bố trí thép sàn

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 68


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 69


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
10.7. Vẽ chi tiết móng, dầm sàn

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 70


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 71


Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn

Giaûng vieân: Nguyeãn Maïnh Tröôøng Trang 72

You might also like