Professional Documents
Culture Documents
Giao Trinh Autocad
Giao Trinh Autocad
ĂM 2016
Giaùo trình Autocad 2007 – Phaàn cô baûn
Các cách gọi lệnh trong Autocad (có 3 cách gọi lệnh).
+ Gọi bằng câu lệnh/phím tắt bằng bàn phím thực hiện dòng command
+ Gọi từ thực đơn thả xuống bằng chuột.
+ Gọi bằng thanh công cụ (Toolbar).
Tùy vào thói quen của từng người nên sử dụng các cách khác nhau. Nhưng cách gọi câu
lệnh/phím tắt được sử dụng nhiều nhất
Một số chức năng đặc biệt trong Autocad.
F1: Trợ giúp
F2: Chuyển qua chế độ màn hình hoặc văn bản trong hộp thoại command
F3: Bật tắt chế độ truy bắt điểm.
F4: Chuyển qua lại các mặt chiếu trục đo.
F6: Hiển thị tọa độ tức thời của con trỏ.
F7: Tắt/mở các điểm lưới
F8: Khóa chuyển động của con trỏ theo phương thẳng đứng hoặc nằm ngang.
F9: Bật/tắt bước nhảy
ENTER Bắt đầu/ kết thúc câu lệnh hoặc nhập dữ liệu.
Trong autocad phím Space (phím cách) và Enter có chức năng như nhau.
P1 (0,0) P2 (40,0)
C2:Toolbar
C3: Cmd: L↵
LINE Specify first point: Zhập toạ độ điểm đầu tiên
Specify next point or [Undo]: Zhập toạ độ điểm cuối của đoạn thẳng [hoặc bấm phím U để
quay về thao tác trước đó]
Specify next point or [Close/Undo]: Zhập toạ độ điểm cuối của đoạn thẳng [hoặc bấm phím C
để đóng, bấm phím U để quay lại thao tác vẽ trước đó.]
Trong trường hợp F8 bật thì ta chỉ cần đưa chuột về phía muốn vẽ đoạn thẳng sau đó nhập chiều
dài của đoạn thẳng cần vẽ đó
II.2. Vẽ nửa đường thẳng
Command: Ray↵
Specify strat point: <Chỉ định điểm bắt đầu>
Specify through point: <Chỉ định điểm đi qua>
Specify through point: <Chỉ định điểm đi qua >
Để kết thúc lệnh nhấn phím Enter hoặc phím Space
Ví dụ: Dùng công cụ Ray vẽ như hình
Command: C↵
CIRCLE Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:
Specify radius of circle or [Diameter]:
Command: C↵
CIRCLE Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:
Specify radius of circle or [Diameter]:
Command: C↵
CIRCLE Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:
Specify point on object for first tangent of circle:
Specify point on object for second tangent of circle:
Specify radius of circle:
II.5. Vẽ cung tròn (Arc)
AutoCAD cung cấp cho chúng ta 11 hình thức để vẽ cung tròn, tùy theo yêu cầu bản vẽ ta có
thể sử dụng một trong các phương pháp sau:
Cung tròn đi qua 3 điểm (3 Point)
Command: Arc↵ (A↵)
Specify start point of arc or [Center]: Chỉ định tọa độ điểm đầu của cung P1
Specify second point of arc or [Center/End]: Chỉ định tọa độ điểm thứ 2 của cung P2
Specify end point of arc: Chỉ định tọa độ điểm cuối của cung P3
Chú ý: Với hình thức này ta có thể vẽ theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược lại.
Vẽ cung tròn với điểm đầu, tâm và góc ở tâm (Start, Center, Engle)
Command: Arc↵ (A↵)
Specify start point of arc or [Center]: Chỉ định điểm đầu của cung tròn
Specify second point of arc or [Center/End]: C↵ (chuyển qua chỉ định điểm tâm)
Specify center point of arc: @-100,0↵ (Chỉ định điểm tâm của cung tròn)
Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: A↵ (chuyển qua chỉ định góc)
Specify included angle: 72↵ (Zhập số đo góc chắn cung)
Vẽ cung tròn với điểm đầu, tâm và chiều dài dây cung (Start, Center, chord Length)
Dây cung (Length) là đoạn thẳng nối với điểm đầu với điểm cuối của cung, AutoCAD sẽ vẽ
theo chiều ngược kim đồng hồ nếu chiều dài dây cung là dương (từ điểm đầu tới điểm cuối) và
ngược lại
Command: Arc↵ (A↵)
Specify start point of arc or [Center]: Chỉ định điểm đầu của cung
Specify second point of arc or [Center/End]: C↵
Specify center point of arc: Chỉ định điểm tâm C
Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: L↵ (Chọn độ dài dây cung)
Specify length of chord: Chỉ định chiều dài dây cung
Vẽ cung tròn với điểm đầu, điểm cuối và bán kính (Start, End, Radius)
Command: Arc↵ (A↵)
Specify start point of arc or [Center]: Chỉ định điểm đầu S
Specify second point of arc or [Center/End]: E↵
Specify end point of arc: Chỉ định điểm cuối E
Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: R↵
Specify radius of arc: Chỉ định bán kính cung tròn được vẽ ngược chiều kim đồng hồ.
Vẽ cung tròn với điểm đầu, điểm cuối và góc ở tâm (Start, End, Angle)
Command: Arc↵ (A↵)
Specify start point of arc or [Center]: Chỉ định điểm đầu S
Specify second point of arc or [Center/End]: E↵
Specify end point of arc: Chỉ định điểm cuối E
Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: A↵
Specify included angle: Chỉ định giá trị góc ở tâm
Lưu ý: Để vẽ lại hình chữ nhật như bình thường thì ta thiết lập lại các thông số về bằng 0
1. Chọn kiểu tạo mảng theo hình chữ nhật hoặc quay xung quanh tâm.
Tạo mảng theo hình chữ nhật
2. Chọn số hang và số cột tạo ra
3. Chọn khoảng cách các đối tượng theo hàng, theo cột và góc
4. Chọn đối tượng để sao chép theo mảng
5. Hình ảnh xem trước
6. Nút OK để thực thi
7. Cancel: Thoát hộp thoại
8. Nút xem trước đối tượng tao ra ở màn hình
9. Nút trợ giúp
Tạo mảng quay xung quanh tâm.
2. Chỉ định tâm xoay
3. Chọn đối tượng tạo ra và tùy chọn góc mà mảng tạo nên
Tabs Gradient
1. Xác định vùng tô sử dụng sự biến
đổi trong giữa bóng đổ và màu nền
sáng của một màu.
2. Xác định vùng tô sử dụng sự biến
đổi trong giữa bóng đổ và màu nền
sáng của hai màu.
3. Các chế độ hiển thị
4. Xác định cấu hình gradient đối xứng
5. Xác định góc của vùng tô gradient
Khi ta tạo bản vẽ mới thì trên bản vẽ này chỉ có một lớp là lớp 0.
Các tính chất được gán cho lớp 0 là: Màu White (trắng), dạng đường Continuous (liên tục),
chiều rộng nét vẽ 0,025mm (bản vẽ hệ mét) và kiểu in là Normal. Lớp 0 ta không thể nào xoá
hoặc đổi tên.
Tạo lớp mới: Từ hộp thoại Layer Properties Manger ta thực hiện như sau: Nhấp nút New
layer trong hộp thoại hình sẽ xuất hiện ô soạn thảo Layer 1 tại cột Name dưới lớp 0.
Nếu click vào nút vuông nhỏ chọn màu sẽ xuất hiện hộp thoại Select Corlor (hình sau) và theo hộp
thoại này ta có thể gán màu cho lớp sau đó nhấn nút OK để chấp nhận.
Chọn lớp cần thay đổi hoặc gán dạng đường. Nhấn vào tên dạng đường của lớp (cột Linetype) khi
đó sẽ xuất hiện hộp thoại Select Linetype (hình sau) sau đó chọn dạng đường mong muốn sau đó nhấn
nút OK.
Gán chiều rộng nét cho từng lớp theo trình tự sau:
Trong hộp thoại tạo lớp ta nhấn vào cột LineWeight
của lớp đó sẽ xuất hiện hộp thoại LineWeight (hình
sau). Sau đó ta chọn độ rộng nét cần gán cho lớp đó
cuối cùng nhấn OK
1. Các công cụ để tạo kiểu chữ, đổi tên, xóa và danh sách các kiểu chữ đã tạo
2. Chọn Font chữ, kiểu font, chiều cao chữ
3. Chọn các kiểu hiệu ứng của chữ
4. Chọn các công cụ đễ thực hiện
5. Chế độ xem trước kiểu chữ.
I.2. hập chữ vào bản vẽ
Lệnh Dtext
Lệnh Dtext cho phép ta nhập các dòng chữ vào bản vẽ từ bàn phím. Trong một lệnh Dtext,
ta có thể nhập nhiều dòng chữ nằm ở các vị trí khác nhau và dòng chữ sẽ xuất hiện trên màn
hình trong khi ta thực hiện lệnh. Tuy nhiên sau khi tạo xong thì chỉ có 1 hàng mà thôi.
Command: DT↵
Specify start point of text or [Justify/Style]: chỉ định điểm bắt đầu của chữ hoặc chọn tham số
Specify height <2.5000>: Chỉ định chiều cao chữ ↵
Specify rotation angle of text <0>: Chỉ định góc xoay của chữ ↵
Nhập dòng Text từ bàn phím
Tiếp tục nhập dòng Text từ bàn phím hoặc Enter để kết thúc lệnh.
Để hiệu chỉnh chữ tại Command gõ ED↵ chọn chữ cần hiệu chỉnh
Để hiệu chỉnh chữ tại Command gõ ED↵ chọn chữ cần hiệu chỉnh
Trong hộp thoại này có 7 Tabs, chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể khi thực hành.
DimLinear (DLI) ghi kích thước ngang thẳng đứng và nằm ngang
Command: DLI↵
Specify first extension line origin or <select object>: Chỉ định điểm gốc đường gióng thứ nhất
Specify second extension line origin: Chỉ định điểm gốc đường gióng thứ hai
Specify dimension line location or [Mtext/ Text/Angle/Horizontal/Vertaical/Rotated]: Chọn 1
điểm để định vị trí đường kính thước
Phương pháp chọn đối tượng để ghi kích thước
Command: DLI↵
Specify first extension line origin or <select object>: ↵
Select object to dimension: Pick chọn đối tượng cần ghi kích thước
Specify dimension line location or [Mtext/ Text/Angle/Horizontal/Vertaical/Rotated]: Chọn 1
điểm để định vị trí đường kính thước
9 26 5
12
20
11
3
14
14
22 18
DimAligned (DAL) ghi kích thước song song với đối tượng.
Command: DAI↵
Specify first extension line origin or <select object>: Chỉ định điểm gốc đường gióng thứ nhất
Specify second extension line origin: Chỉ định điểm gốc đường gióng thứ hai
28
20
12
9
26 23
33
R13
Ø27
Lệnh DimContinue (DCO) Ghi chuỗi kích chuỗi kích thước nối tiếp kích thước có
sẵn
0ối tiếp kích thước vừa ghi :
Đường gióng thứ nhất của kích thước sẽ ghi (Kích thước thẳng, góc, tọa độ) là đường gióng
thứ hai của kích thước vừa ghi trước đó.
Command: DCO ↵
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: Chỉ định gốc của đường
gióng thứ 2
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: Chỉ định gốc của đường
gióng thứ 3
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: Chỉ định gốc của đường
gióng thứ 4
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: Zhấn Enter để kết thúc lệnh
0ối tiếp kích thước bất kỳ
Nếu muốn ghi kích thước nối tiếp với một kích thước hiện có trên bản vẽ (không phải là kích
thước vừa ghi) tại dòng nhắc đầu tiên, ta nhập S hoặc ENTER
Command: DCO ↵
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: S↵ (hoặc Enter)
Select continued dimension: Chọn đường gióng của kích thước đã ghi làm đường gióng thứ
nhất
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: Chỉ định gốc của đường
gióng tiếp theo
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: Chỉ định gốc của đường
gióng tiếp theo
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: Zhấn Enter để kết thúc lệnh
1. Mode: xác định cách thực hiện các thuộc tính với các tùy chọn sau:
- Invisible: Không cho thấy thuộc tính.
- Constant: Tính chất không thay đổi trong quá trình chèn khối.
- Verify: Cho phép hiển thị dòng nhắc để kiểm tra và có thể thay đổi lại định nghĩa thuộc tính.
- Preset: Các định nghĩa thuôc tính có thể thay đổi được nhưng trong quá trình chèn khối,
AutoCAD không đưa ra dòng nhắc
2. Attribute: Định thông số thuộc tính của khối với các thành phần sau:
- Tag: Định tên gốc của thuộc tính.
- Prompt: Định dòng nhắc cho AutoCAD.
- Value: Định giá trị thuộc tính, thông tin của thuộc tính
3. Insert point: Định điểm chèn của thuộc tính
4. Text Options: Định hình thức văn bản đưa vào thuộc tính của khối.
I.1.Vẽ các hình sau bằng lệnh Line với tọa độ Decac tuyệt đối và tương đối
I.2.Sử dụng lệnh Line với tọa độ cực vẽ các hình sau:
III.1.Vẽ các hình sau bằng hai cách: sử dụng line và sử dụng Polar Tracking
VI.1. Sử dụng các lệnh hiệu chỉnh như mục 1 và các lệnh vẽ hình đã học ở những bài
trước, thực hiện các hình sau:
Bài tập: