Professional Documents
Culture Documents
Bai Soan Doc Chat 5174
Bai Soan Doc Chat 5174
Bai Soan Doc Chat 5174
Sự thủy phân:
Coccain bị thủy phân cho ra ergonin không độc
Acetylcholin bị thủy phân cho ra acid acetic và cholin không còn tác dụng
Sự khử metyl và metyl hóa
Codein bị khử metyl cho ra morphin
Pyridin bị metyl hóa thành metyhydropyridin
Sự liên hợp: với H2SO4, a.glucuronic, Glycocol, nhóm thiol –SH, thiocyanat
Phenol liên hợp với acid sulfuric tạo acid phenylsulfuric ít độc
Cloral liên hợp với tricloethylalcol tạo tricloethyl glucuronic
Các hợp chất chúa acid –COOH có thể liên hợp với chức amin của glycocol
tạo hợp chất ít độc hơn
Vài chất độc có thể liên hợp với nhóm thiol thiếu hụt các chất chứa nhóm
thiol trong cơ thể (cystin, cystein…)
Acid cyanhydric liên hợp với lưu huỳnh tạo thiocyanat hay sulfocyanur ít độc
hơn.
Câu 25. Các đường thãi trừ chất độc ra khỏi cơ thể?
Hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu. Ngoài ra: nước bọt, mồ hôi, tuyến sữa, lông tóc, móng
tay.
Câu 26. Tác động của chất độc lên cơ thể?
Trên tiêu hóa, hô hấp, tim mạch, máu, thần kinh, gan, thận và hệ tiết niệu.
Câu 27. Nôn mửa là do tác động của chất độc trên hệ thần kinh gây co bóp mạnh
cơ nào?
Cơ hoành.
Câu 28. Các chất độc xâm nhập qua đường hô hấp có thể gây …………………
Gây tổn thương tại chổ hay toàn thân
Câu 29. Có mấy cách tác động tại chổ? 3 cách
- Tác động kích thích biểu mô phổi do phù hay bỏng.
- Tác động trên nhịp thở
- Tác động trên mùi hơi thở
Câu 30. Có mấy cách tác động toàn thân? 3 cách
- Làm mất khả năng cung cấp O2 cho cơ thể chết
- Ức chế hô hấp gây ngạt thở ngừng thở
- Gây phù phổi
Câu 31. Ảnh hưởng của chất độc trên hệ tim mạch?
- Nhịp tim, huyết áp, sự co dản mạch
Câu 32. Ảnh hưởng của chất độc trên hệ tim mạch?
- Huyết tương, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
Câu 33. Khi bị ngộ độc có 3 việc chính cần phải tiến hành là?
- Loại chất độc ra khỏi cơ thể
- Phá hủy hay trung hòa chất độc bằng cách dùng chất giải độc thích hợp.
- Điều trị các triệu chứng ngộ độc, chống hậu quả gây nên bởi chất độc.
Câu 34. có mấy cách loại chất độc ra khỏi cơ thể?
2 cách: trực tiếp và gián tiếp.
Câu 35. Khi nào loại trực tiếp?
Chỉ có thể thực hiện khi ngộ độc <6h
Câu 36. Loại trực tiếp bằng cách nào?
- Ngộ độc ngoài da: Cởi quần áo, rửa nhiều lần bằng nước không chà xát.
- Ngộ độc đường tiêu hóa: gây nôn, rửa dạ dày, tẩy xổ, thụt tháo.
Câu 37. Khi nào loại gián tiếp?
Khi chất độc đã ngấm sâu vào máu.
Câu 38. Loại gián tiếp bằng cách nào?
- Bằng đường hô hấp.
- Bằng đường thận.
- Bằng cách chích máu (thay máu)
Câu 39. Chất giải độc dựa trên 2 cơ chế nào? Vật lý và hóa học
Câu 40. Kể tên một số chất giải độc theo cơ chế vật lý?
Than hoạt, lòng trắng trứng, sữa, kaolin.
Câu 41. Kể tên các chất giải độc đặc hiệu?
- B.A.L: dimerccato 2,3 propanol
- EDTA: acid etylen diamino tetracetic
- 2-PAM: 2-Pyridin aldoxin iodo methylat
- Xanh metylen
- Rongalit
- N-Allyl normorphin (nalorphine)
- Naltrexon
Câu 42. Kể tên các chất giải độc không đặc hiệu
- Dd KMNO4 1-2%
- Dd Natrihyposulfit 10%
- Calcigluconat Oxy cao áp hay hổn hợp carbogen, vitamin K
Câu 43. Kể tên các chất giải độc cổ điển?
- Dd tanin 1-2.
- Acid acetic hay a.citric loãng 2-5%
- Nước hồ tinh bột.
Câu 44. Điều trị đối kháng là gì?
dùng các chất có tác dụng dược lý đối lập nhau.
Câu 45. Điều trị triệu chứng?
- Ngạt thở: hô hấp nhân tạo, thở oxy hay hổn hợp carbogen, dùng thuốc kích
thích TKTW (Ephedrin, lobelin)
- Trụy tim mạch: tiêm chất trợ tim (camphor, niketamid)
- Biến chứng về máu: methermoglobin tiêm vitamin C
- Biến chứng về gan.