Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng hóa đại cương I PDF
Bài giảng hóa đại cương I PDF
Bài giảng hóa đại cương I PDF
12 ∑p = 6
6 C ∑n = 12 – 6 = 6
Nguyên tử ở trạng thái cơ bản trung
hòa điện
∑e = ∑p =6
3. Ng.tử đồng vị: Cùng Z, khác A
1 2 3 1 protn. Có 0; 1; 2
1H 1H 1H neutron
12 13 6 proton. Có 6; 7; 8
6 C C
6 neutron
35 37 17 proton. có 18; 19; 20
17 Cl 17 Cl neutron
Các ng.t đồng vị có cùng Z ∑e bằng
nhau hóa tính giống nhau.
4. Nguyên tố – nguyên tử:
*1 ng.tố x.định khi có 1 giá trị Z x.định.
*Trong 1 ng.tố có thể gồm nhiều ng. tử
đồng vị với thành phần xác định
*1 H gồm: 1
H(99,985%) và 2
H(0,015%)
*17Cl gồm: 35Cl(75,4%) và 37Cl(24,6%)
*6C gồm: 12C(98,982%) và 13C(1,108%)
∑ Ai .%(i )
*Klnt (ng.tố) =
100
35.75,4 + 37.24,6
Td: klnt(Cl) = = 35,453
100
II. Cấu tạo ng.tử theo thuyết cơ lượng tử.
e di chuyển trên các orbital ng.tử (AO)
* Về ph.d vật lý: AO:vùng k.g quanh nhân
trên đó x.s tìm thấy e cực đại từ 90→99%
*Về ph.d toán học: AO được biểu diễn bởi
hàm số Ѱn,l,m :nghiệm của p.t Schrodinger
∂2 Ѱ ∂2 Ѱ ∂2 Ѱ 8π2m
── + ── + ── + ─── (E – V) Ѱ = 0
∂x2 ∂y2 ∂z2 h2
Giải p.t này các cặp nghiệm E; Ѱ
1. Hệ 1 electron:
1H : nhân 1+ và 1e di chuyển quanh nhân
2 He→ 2 He +
+e : nhân 2+ và 1e quanh nhân
3 Li → 3 Li 2+
+2e: nhân 3+và 1e quanh nhân
Hệ 1e Nhân có Z+ và 1(e) quanh nhân
Giải p.t Schrodinger áp dụng cho hệ 1(e)
Các hàm Ѱn,l,m biểu diễn các AO,và En
AO có dạng x.định khi hàm Ѱn,l,m x.định.
Ѱn,l,m xác định khi các số lượng tử n,l,m có
giá trị xác định
a. Các số lượng tử:
α. Số l.tử chánh n: lớp mà e di chuyển trên
đó, và kích thước của AO..
n = 1 2 3 4 5 6 7…..∞
Lớp K L M N O P Q……
2
Z En< 0 và En ↑ khi n↑
En = − 13,6. eV
n n↑kích thước AO↑
2
1
E1 = − 13,6. = − 13,6eV
Td: 1H: 1
2
n=1E = − 13,6. 1 = − 3,4eV
2
2
2
2
n =1=>E1 = − 13,6 = − 54,4eV
1
2
2
E2 = − 13,6 = − 13,6eV
2He (Z=2): n =2=>
+
2
2
2
n =3=>E3 = − 13,6 = − 6,05eV
3
2
Z
Xn+
: ⇒ E∞ = − 13,6 = 0eV
∞
Z
n=∞
β. Số lượng tử phụ l: Với1giá trị n
l có n trị số: 0;1;2; 3; 4; 5;…; n-1.
Slt phụ l: hình dạng của AO và phân lớp
có trong 1 lớp thứ n của nguyên tử.
l 0 1 2 3 4 5 6 7…….
Ph.l s p d f g h i j……..
γ. Số lượng tử từ m (ml):
Với 1 giá trị của l m có (2l+1) trị số:
m = -l; -(l-1); -(l-2); …..; 0; 1; 2; …..; +l
Số lượng tử từ m cho biết sự định hướng
của AO trong không gian
n l m Ѱn,l,m (nl) AO
1 0 0 Ѱ1,0,0 1s 1s
lớp K(n=1) có1 phân lớp(1s) và chỉ có
1AO(1s)
n l m Ѱn,l,m (nl) AO
0 0 Ѱ2,0,0 2s 2s
2
-1 Ѱ2,1,-1 2px
1 0 Ѱ2,1,0 2p 2py
+1 Ѱ 2pz
2,1,+1
lớp L(n=2) có 2 phân lớp: 2s có 1 AO (2s)
và 2p có 3 AO ( 2px; 2py; 2pz )
n l m Ѱn,l,m nl AO
3 0 0 Ѱ3,0,0 3s 3s
-1 Ѱ3,1,-1 3px
1 0 Ѱ3,1,0 3p 3py
+1 Ѱ3,1,+1 3pz
-2 Ѱ3,2,-2 3dxy
-1 Ѱ3,2,-1 3dyz
2 3d
0 Ѱ3,2,0 3dz2
+1 Ѱ3,2,+1 3dxz
+2
Ѱ3,2,+2 3dx2 – y2
lớp M(n=3) có 3 phân lớp: 3s (1AO);
3p(3AO) ; 3d(5AO)
n = 4 l= 0;1;2;3 có 4 phân lớp:
4s;4p;4d;4f
P5 ↑↓ ↑↓ ↑ d 4↑ ↑ ↑ ↑
d 9 ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
p6 ↑↓ ↑↓ ↑↓ d5 ↑ ↑ ↑ ↑ ↑d10 ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
δ. Ghi chú:
* Các phân lớp p và d: Cấu hình bền nhất là
↑ ↑ ↑ ↑ ↑
và d 5
b. Cấu hình electron:
1 H(1s 1
): ↑
2 He(1s )
2 ↑↓
3 Li(1s 2
2s 1
) ↑↓ ↑
4 Be(1s 2
2s )
2 ↑↓ ↑↓
5 B(1s 2
2s 2
2p )
1 ↑↓ ↑↓ ↑
6 C(1s 2
2s 2
2p )
2 ↑↓ ↑↓ ↑ ↑
7 N(1s 2
2s 2
2p )
3 ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑
8 O(1s 2
2s 2
2p 4
) ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑
9 F(1s 2
2s 2
2p 5
) ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
10 Ne(1s 2
2s 2
2p 6
) ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
Có thể viết cấu hình electron của các
nguyên tố nếu biết Z
(KL 3s ) ↑
11Na (1s 2s 2p 3s )
2 2 6 1 1
…
6 … ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑
26 Fe (KL3s 2
3p 6
4s 2
3d )
9 …↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
29 Cu (KL3s 2
3p 6
4s 2
3d )
Nhưng:cơ cấu d9 không bền bằng cơ cấu d10
Cu sẽ hiệu chỉnh thành cơ cấu 4s1 3d10
29 Cu(KL3s 2
3p 6
4s 1
3d 10
)
… ↑ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
c. Hiệu ứng chắn và hiệu ứng xâm nhập:
α.Trong ng.tử nhiều e,khi di chuyển
ej bị các ei còn lại đẩy một lực đẩy
tổng cộng là Sj
Sj: hiệu ứng chắn của các ei tác
dụng lên ej
e(j) bị nhân hút < tr.hợp ng.tử chỉ có 1e(j)
1ei sẽ gây1hiệu ứng chắn σij lên ej(Sj =∑σij)
* ej càng xa nhânSj ↑;ej càng gần nhânS ↓
j
* ei càng xa nhân σij↓e : i càng gần nhânσij↑
Trong cùng 1 lớp: s p d f
σij ↓
β. Hiệu ứng xâm nhập:
Các e khi di chuyển, do lực hút của nhân
tác dụng lên tạo nên hiệu ứng xâm nhập
(e xâm nhập vào gần nhân hơn)
e tạo hiệu ứng chắn σ mạnh hơn
Trong cùng 1 lớp s p d f
h.ứ xâm nhập ↓
III. Bảng phân loại tuần hoàn.
1. Vị trí của các nguyên tố trong bảng
phân loại tuần hoàn.
Là xác định chu kỳ và phân nhóm của ng.tố:
Chu kỳ:số lượng tử chánh n lớn nhất của
ng.tố đó
Phân nhóm chánh A
Phân nhóm:
Phân nhóm phụ B
* Nguyên tố thộc phân nhóm chánh A:
Là ng.tố mà e cuối cùng đang x.d ph.lớp ns
hoặc np và ph.lớp (n-1)d không chứa hoặc
x ns1 p.nh I
đã chứa bão hòa e ns : A
ns p.nh IIA
2 Họ S
ns2 npy ns2 np1p.nh IIIA
ns2 np2 p.nh IVA
ns2 np3 p.nh VA Họ P
ns2 np4 p.nh VIA
ns2 np5 p.nh VIIA
ns2 np6 khí trơ
* Nguyên tố thuộc phân nhóm phụ B:
Ng.tố mà e cuối cùng đang x.d ph.lớp (n-1)d
ns2 d1 p.nh IIIB
d2 p.nh IVB
d3 p.nh VB
d4 p.nh VIB
d5 p.nh VIIB Họ D
6
d
d7 p.nh VIIIB
d8
d 9 …ns 1
(n-1)d 10
p.nh I B
10 p.nh IIB
d
2. Tính chất của các nguyên tố:
a. Tính kim loại và phi kim:
α. K.l: là ng.tố mà ∑e lớp ngoài cùng ≤ 3
K.l gồm:ph.nh IA; IIA; IIIA và các p.nh B
β. Phi kim:là ng.tố mà∑e lớp ngoài cùng ≥ 4
phi kim gồm:phân nhóm IVA;VA;VIA;VIIA
*Ng.tố thuộc ch.kỳ lớn của p.nh IVA;VAlà k.l
của ng.tố đó
e hóa trị là e có thể tham gia tạo liên kết
→ Các ng.tố phân nhóm chánh A có soh(+)
cao nhất = cột phân nhóm của ng.tố đó.
* Z X (ns 2
np y
) + (6-y)e X(6-y)-
{…ns 2
np 6
}
Số oxyd hóa (-) thấp nhất = ∑e hóa trị - 8
→Kim loại chỉ có số oxyd hóa (+)
→phi kim có : số oxyd hóa (+) và (-)
b.Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của ng.tố
I1 của 1 ng.tố là n.l cần thiết mà ng.tố nhận
vào để tách 1e ra khỏi ng.tố →ion M+.
M → M+ + e I1 = EM+ - EM I1 > 0
I1↑ ng.tố càng khó ion hóa,tính khử và
tính Kl ↓
c. Ái lực electron:
Ái lực electron là năng lượng trao đổi khi 1
ng.tố nhận thêm 1e → ion X-
X + e → X-A1=EX-- EX (A1: <0 hoặc >0)
A1 càng<0 nhận e ↑tính oh,đađ,pk↑
d. Bán kính ng.tử
* Trong cùng 1 ph.nh,khi đi từ trên xuống
số lượng tử chánh n↑bán kính ng.tử↑
*Cùng1chu kỳ: các ng.tố thuộc ph.nh A,
khi đi từ trái sang phải Z↑rng.tố ↓
rng.tử,tính khử, kl ↑,I1↓
rng.tử↓, oh,pk,đađ ↑
CHƯƠNG II
LIÊN KẾT HÓA HỌC
I. Các đặc trưng của liên kết hóa học
1. Độ dài liên kết::khoảng cách ngắn nhất nối
2 hạt nhân của 2 nguyên tử tham gia liên kết
Liên kết H─F H─Cl H─Br H─I
d(Ao) 0,92 1,28 1,42 1,62
2. Góc liên kết:
Góc tạo thành bởi 2 đoạn thẳng nối liền
ng.tử với 2 nhân của 2 ng.tử liên kết với nó.
Cl
111.4o C O
Cl 124.3o
3. Bậc liên kết:
Số mối l.kết được hình thành giữa 2 ng.tử
Etan H3C─CH3 blk = 1
Eten H2C = CH2 blk = 2
Etin HC ≡ CH blk =3
4. Năng lượng liên kết
a. Phân tử 2 nguyên tử:AB(k) Q A(k)+B(k)
→
p-d d-d
Slide 51 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
• Liên kết π: Hình thành do xen phủ
bên, Kí hiệu π
p-d d-d
Slide 52 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
2. Các thí dụ:
H(1s1) ↑
* H2 H2 H:H H─H
↑↓
H(1s1) ↑
↑ + ↑ → ↑ ↑ → ↑↓ MO σs
↑ ↑
* Cl 2
Cl( 3s2
3p ) 5 ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
↑↓
Cl( 3s2 3p5) ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ σp ↑↓
↑
H(1s ) 1
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
* HF
F(1s2 2s2 2p5) ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ 2s 2p σsp
H:F̤̈:H─F̲̅ ׀
N N(1s 2
2s 2
2p 3
) ↑↓ ↑ ↑ ↑
* 2 ׀N≡N׀
N(1s2 2s2 2p3) ↑↓ ↑ ↑ ↑
y y
y y
σz
↑ ↑ z ↑↓ z
X X X
X
z z
πy
x
πx
y y
z z
y y
H(1s1) ↑
H(1s1) ↑
O──H
Lý thuyết: HOH=900
nhưng thực nghiệm:= 104,50
3H(1s1) ↑ ↑ ↑
* NH3:
N(1s2 2s2 2p3) ↑↓ ↑ ↑ ↑
N H
H
▪▪
O - C - O y
y y
BeCl2:Be(2+2.1=4)=> sp 2.2e
Blk = 1(σ ) + (π ) = 2
2
Blk= 1
CH≡CH
1.2(e)
Blk = 1(σ) + ─── (π) = 1,33
3.2
CH2=CH2 :C(sp2)
BCl3: 3+3.1=6=> sp2
3p
Cl
3p
3p B
2
sp
Cl sp2
3p 2p
Cl
3p
3p
1.2e
Blk = 1(σ ) + (π ) = 1,33
3.2
Slide 84 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
CH4 ∑ehtlh = 4 + 4.1= 8lh sp3 Blk CH = 1
O
H
H
HOH<109,5o
SO2: ∑ehtlh = 6 + 2.0 = 6 lh sp2
1.2e
•• •• Blk = 1(σ) + ── (π) = 1,5
•• S──O 2.2
O
OSO < 120o
H
H C N O
H H H H
H H H
O O
109.5 107O 104.5
SO3: ∑ehtlk = 6 + 3.0 = 6 sp2
•• 1.2e
O •• Blk = 1(σ) + ─── (π) = 1,33
•• S──O 3.2
O OSO = 120o
S
O O
O
OSO = 109,5o
PCl5 : ∑ehtlh = 5 + 5.1 =10 lh dsp3
5. Tính chất:
a. Cộng hóa trị của 1 nguyên tố là số liên
kết cộng hóa trị xuất phát từ nguyên tố đó.
Td: H─O─H {cht(H) = 1; cht(O) = 2 }
b. Bán kính của 1 ng.tố: là ½ độ dài liên kết
đơn tạo bởi 2 ng.tử của ng.tố đó.
Td:N-NcódN-N=1,45A°rN=1,45/2=0,725A ͦ
c. Lkcht có tính bão hòa, định hướng, có
thể không phân cực hoặc phân cực.
Lk: AB có │χA – χB │= 0 AB không
phân cực; μAB =0
Td: H2 có μ = 0 • •
• • • • •
H H H H
β. Liên kết Hydro nội phân tử:
Được tạo thành trong chính bản thân 1 phân
tử O O
H
H O
H
N C
O O
b. Tính chất
α. Liên kết hydro càng bền khi H càng linh
động và tâm B càng giàu e.
Td: C2H─O̅…׀H─O̅׀ bền hơn C2H5─O̅׀
H H H…׀O̅─H
H
β. Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy:
Hóa chất nào cho l.k(H) l.p.t ↑ thì t0s, t0nc, ↑.
Td: C2H5─O̅…׀H─O̲̅ ─C2H5 bền hơn CH3─O̲̅ ─CH3
H
Chất nào cho liên kết Hydro nội phân tử
càng mạnh thì tos , tonc, càng thấp
Td: O─H O─H.
...
O
có tos, tonc> N
O
O N
γ. Độ tan
Chất nào cho được l.k(H) l.p.t với d.môi
càng ↑ thì tan càng ↑ trong d,môi đó.
Td: C2H5OH tan trong H2O > CH3OCH3
b. Lực Van Der Walls (VDW)
Là lực liên ph.tử, được tạo thành gữa các
ph.tử trung hòa, lực VDW được dùng để
giải thích sự có thể hóa lỏng của chất khí,
hoặc có thể đông đặc của chất lỏng.
α. Phân loại:
Lực VDW gồm các loại:
*Lực định hướng:
Được tạo thành bởi các ph.tử luôn phân cực.
μ=0 μ≠0
Lục định hướng > lực cảm ứng > lực khuếch
tán μ↑
Lực VDW↑ r(phân tử)↑
M↑
β. Tính chất
* Chất nào cho lực VDW↑ t o
s, t o
nc↑
Td: F2 Cl2 Br2 I2 tos , tonc ↑
∆H
ng ∆Hth = - ∆Hng
β. Tính h.ư nhiệt của pư theo nhiệt tạo thành
∆H
AB + CD → AC + BD
∆H1 ∆H2
∆H3
A+B C+D
∆H = ∆H1 + ∆H2 + ∆H3
∆H1 = -1.∆H̅0tt,298[AB]
∆H2 = -1.∆H̅0tt,298[CD]
∆H3 = + 1.∆H̅0tt,298[AC] + 1.∆H̅0tt,298[BD]
∆H= {1.∆H̅0tt,298[AC] + 1.∆H̅0tt,298[BD]}
- {1.∆H0298[AB] + 1.∆H0298[CD]}
Xem pư tổng quát
mA + nB → pC + qD
∆H0298 = {m∆H0tt,298[C] + n∆H0tt,298[D] }
- { p∆H0tt,298[A] + q∆H0tt,298[B] }
∆H0298 = ∑∆H0tt,298[s.p] - ∑∆H0tt,298[t.c]
Td: 2NH3(k)+3/2O2(k) → N2(k) + 3H2O(k)
∆H0298=3∆H0tt,298[H2O(k)]-2∆H0tt,298[NH3(k)]
∆H0298= 3.(-241,8) - 2.(- 46,2) = - 633kj
γ. Tính h.ư nhiệt của pư theo nhiệt cháy.
Xem pư:H2C=CH2(k) +H2(k) →H3C-CH3(k)
C2H4(k) +3O2(k) → 2CO2(k)+2H2O(l) (1) ∆H1
H2(k) +1/2 O2(k) → H2O(l) (2) ∆H2
C2H6(k) +7/2O2(k)→2CO2(k) +3H2O(l) (3) ∆H3
(1) + (2) – (3) →pư cần phải tính
∆Ho298= ∆H1 + ∆H2 - ∆H3
∆Ho298= 1.∆Hoch,298[C2H4(k)] + 1.∆Hoch,298[H2(k)]
- 1.∆Hoch,298[C2H6(k)]
ΔH > 0 ; ΔS < 0
T
ΔG
ΔH > 0; ΔS >0
T
ΔG
ΔH > 0 ; ΔS = 0
T
ΔG
ΔH < 0 ; ΔS < 0
T
ΔG
ΔH < 0 ; ΔS > 0
T
ΔG
ΔH < 0 ; ΔS = 0
T
ΔG
ΔH = 0 ; ΔS < 0
T
ΔG
ΔH = 0 ; ΔS > 0
T
ΔG
ΔH = 0 ; ΔS = 0
T
CHƯƠNG IV
TỐC ĐỘ PƯ-CÂN BẰNG HÓA HỌC
I. Tốc độ phản ứng
1. Biểu thức tốc độ phản ứng
Xem pư: m A + nB → pC + qD
k:hs tốc độ pư;k> 0;k=f(T)
v=k(CA)m(CB)n Bậc m theo A,bậc n theo B
Pư bậc (m + n) tổng quát
* m,n là các trị số thực nghiệm: có thể là số
nguyên, thập phân
* m,n ≠hệ số pư,chỉ đối với pư đơn giản( chỉ
* Trường hợp các chất tham gia pư là chất
khí, ta có thể dùng nồng độ hoặc áp suất.
v = kCAm.CBn hoặc v = kpAm.pBn
* trường hợp các chất pư gồm(lỏng và rắn)
Ta có: v=kS.Cim : Si là bề mặt hoạt động của
chất rắn.
* Trường hợp các chất pư gồm khí và rắn,
ta chỉ chú ý đến chất khí: v = kpim
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ pư
a. Ảnh hưởng của nồng độ(T= const)
mA + nB → pC +qD: pư đơn giản.
v1 = kCAm.CBn : C’A= xCA và C’B= yCB
v2=k(C’A)m.(C’B)n = k(xCA)m.(yCB)n
=kxmynCAmCBn v2/v1= xm.yn
* Hỗn hợp pư là chất khí: Có thể dùng áp suất
v1= kpAm.pBn ;v2= k(xpA)m.(ypB)n
v2/v1= xm.yn
Td1:pư: 2A + B → C :C’A= 2CA; C’B= CB
v = kCA2.CB :x=2; y=1;v2/v1= x2.y1=22.11=4
Td2; mA + nB → pC + qD :V = kCAm.CBn
.C’A=2CA;C’B=CB:v2/v1=4=2m.1n=2mm=2
. C’A=CA; C’B=2CB:v2/v1=2=1m.2n=2nn=1
v = kCA2CB
Td3:2NO(k)+O2(k)→2NO2(k) :v = kpNO2.pO2
Khi tăng Vbình lên 2 lầnáp suất các khí
giảm 2 lần
p’A =½pA; p’B= ½ pB:v2/v1=(1/2)2.(1/2)1=1/8
b. Ảnh hưởng của nhiệt độ.(nồng độ không
đổi)
α. Hệ thức Van’t Hoff
T1→v1,k1,t1; T2→v2,k2,t2
v1= k1CAmCBn ;v2= k2CAmCBn
v = k = t =γ
2 2 1
∆T
10 γ: hệ số nhiệt độ của k,
v k t
1 1 2
γ >1
∆T = T2 – T1
∆T = 100 => v2/v1 = γ
*Td1: T1=20oC→T2=50oC; γ=3
v2/v1=3(50-20)/10=27
*Td2: T1=20oC→T2=50oC;
v2/v1=8=γ(50-20)/10=γ3γ=2
*Td3: T1=20oC,t1=3h→T2=400C;γ=3t2=?
. t1/t2=γ(40-20)/10=γ2=32=9 = 180/t2
t2=180/9= 20’
Td4: T1=20oC,t1=3h,γ=3→t2=20’ T2=?
.t1/t2=γ∆T/10=3∆T/10=180/20=9∆T/10=2
T2=40oC
β. Hệ thức Arhénius
Ea:năng lượng hoạt hóa pư
k = α.e-Ea/RT α=hs: thừa số tần số.
Ea>0; Ea↑=>k↓
T→∞Ea/RT→0 k=α (hs tốc độ ở T=∞)
lnk = -Ea/RT+lnα ;vẽ lnk = f(1/T)
lnk
lnk nghịch biến với 1/T
lnk đồng biến với T
T↑k↑; T↓k↓
1/T
T1,k1lnk1=-Ea/RT1+lnα
T2,k2lnk2=-Ea/RT2+lnα
Ea 1 1
lnk2 – lnk1= - — ─ - ─
R T2 T1
k 2 Ea 1 1
ln ─ = - ─ ─ - ─
k 1 R T 2 T1
c. Ảnh hưởng của chất xúc tác(cxt)
Cxt là chất được cho vào pư với lượng rất
nhỏ, làm v↑ hoặc định hướng pư theo chiều
mong muốn.Sau pư, cxt được hoàn trả lại mt
+
H
Td: RCOOH + R’OH → RCOOR’ + H2O
∆
N2(k) + H2O(l)
∆,xt NO(k) + H O(l)
NH3(k)+O2(k) 2
. Xt đồng thể: cxt và chất pư ở cùng 1 pha
. Xt dị thể: cxt và cpư ở 2 pha khác nhau
. Cxt làm v↑ là do làm giảm Ea của pư
II. Cân bằng hóa học.
1. Hằng số cân bằng v ,k
Xem pư tn: mA +. nB v ⇄,k pC + qD
th th
vth= kthCm.CBn
ng ng
v tq = v th – v ng
vng = kngCC .CD
p q
Td: hòa tan 4,9g H2SO4 vào nước để tạo thành 1l dd.
4,9/98
CM = ──── = 0,05M CN = 2CM = 2.0,05 = 0,1N
1
2. Dd không điện ly – dd điện ly.
* Dd không điện ly là dd mà chất tan là chất
không điện ly(là chất khi hòa tan trong
nước không phân ly thành các ion trái dấu).
* Dd điện ly là dd: chất tan là chất đ.ly(khi
HO
→ các ion trái dấu)
2
α = Ka = 10 = 10−1
−4 −2
= 10 = 0.01
Ca 10
1 1
pH = 2 ( pKa − lg Ca) = (5−
−1
2
lg10 ) = 3
* Dung dịch axit yếu đa chức
H3PO4 ⇄ H+ + H2PO4- Ka1 = [H+][H2PO4-]/[H3PO4]= 10-2,1
H2PO4- ⇄ H+ + HPO42- Ka2 = [H+][HPO42-]/[H2PO4-]= 10-7,2
HPO42- ⇄ H+ + PO43- Ka3 = [H+][PO43-]/[HPO42-] = 10-12,3
K = = b b b
C (1− α ) 1− α
b
[ BOH ] b
K
α << 11 - α = 1 Kb = α2Cb=> α = b
C b
−
[OH ] x α= = Cb =
C K = K C
b
Cb
b
1
b b
pOH = − lg[OH ] = − lg K C = 2 (− lg K − lg C )
−
b b b b
1
Đặt pKb = -lgKb=> pOH = 2 ( pK − lg C ) b b
1
pH = 14 – pOH=> pH = 14 − [− 2
( pK b
− lg C )]
b
pH = − lg( Ka ) = − lg Ka − lg
Cm Cm
Ca * C = C => pH = pK
⇒ pH = pKa − lg a m a
Cm
Td: dd độn (CH3COOH 0,1 M và CH3COONa 0,01M)
pH = 5 – lg(0,1/0,01) = 5 – lg10 = 4
β.dd độn tạo bởi baz (y) và muối của nó với
axit (m)
Xem dd độn( NH4OH và NH4Cl): dd độn axit yếu
NH4Cl → NH4+ + Cl-
NH4OH ⇄ NH4+ + OH- pH > 7
Thêm H+ : H+ + OH- → H2O OH- ↓: cb≡>
thuận (OH-↑) H+ bị pư hết pH không đổi.
Thêm OH-OH-↑ cb≡> nghịch(OH-↓) OH-
bị pư hết pH không đổi.
Gọi Cb và Cm là nồng độ của NH4OH và
NH4Cl, chứng minh tương tự trường hợp dd
độn axit: Cb
pH = 14 − ( pKb − lg )
Cm
. Cb= Cm pH = 14 - pKb
Td: dd độn: NH4OH 0,1 M và NH4Cl 0,1 M
có:
pH = 14 – ( 5 – lg 0,1/0,1) = 5
3. Chuẩn độ Axit - Baz
Axit{Ca,Va}? + Baz{Cb,Vb}đã biết → Muối + H2O
Baz{Cb,Vb}? + Axit{Ca,Va}đã biết → Muối + H2O
Dd cần ch.độ dd chuẩn ↑ sự ch.độ
(có thể mạnh (mạnh)
hoặc yếu)
* Chất cần chuẩn độ: ở bình
tam giác.
* Dung dịch chuẩn: ở ống nhỉ
giọt.
a. phản ứng :
AHn + NaOH → NaA + H2O
Ca,Va Cb,Vb Với Ca,Cb: nồng độ(CN)
* Tại điểm tương đương (là thời điểm mà lượng chất
cần chuẩn độ pư vừa hết với lượng chất chuẩn nhỏ từ
ống nhỉ giọt xuống).
Theo định luật đương lượng ta có:
NA = NB CaCa = CbVb
b. Để xác định điểm tương đương: dùng chất chỉ
thị màu.
Chất chỉ thị màu là chất cho vào dd cần chuẩn
độ.Tại điểm tương đương: màu của dd thay đổi.
*Chất chỉ thị màu thường là 1 axit hoặc baz yếu, mà
màu của dd thay đổi tùy theo pH của dd.
Mỗi chất chỉ thị màu có 1 khoảng pH đổi màu xác
định.
c. Các thí dụ:
Td1: Chuẩn độ 10ml dd HCl phải dùng hết 12ml
dd NaOH 0,1 N CHCl = ?
Tại điểm tương đương:
Cb.Vb 0,1.12
CaVa = CbVb Ca = = = 0,12 N
Va 10
Td2: Chuẩn độ 10ml dd NaOH phải dùng hết 15
ml dd HCl 0,1N , CNaOH = ?
Ca.Va 0,1.15
CaVa = CbVb Cb = = = 0,15 N
Vb 10
Td3: nhỏ 1 giọt metyl da cam vào nước , có màu ?
Nước có pH = 7, khoảng pH đổi màu của metyl
da cam từ 3,3→ 4,4 màu vàng
4. Trộn lẫn dd axit – baz.
a. Trộn lẫn dd axit mạnh và baz mạnh
mAHn + nB(OH)m → AmBn + m.nH2O
(Na=CaVa) = (Nb=CbVb) M(trung tinh)pH = 7
CaVa < CbVb B(OH)m pH > 7
AmBn
AHn
CaVa > CbVb pH < 7
AmBn
b. Trộn lẫn dd axit yếu và baz mạnh
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
CaVa = CbVb M[a(y)+b(m)] pH>7
NaOH pH>7
CaVa < CbVb CH3COONa
CH COOH dd độn axit
CaVa > CbVb 3
CH3COONa pH< 7
c. Trộn lẫn dd baz yếu và axit mạnh
NH4OH + HCl → NH4Cl + H2O
CbVb = CaVa M[b(y)+a(m)]pH< 7
HCl
CbVb < CaVa pH < 7
NH4Cl
NH4OH Dd độn baz
CbVb > CaVa pH > 7
NH Cl
III. Cân bằng hòa tan của chất khó tan(tích số tan)
1. Tích số tan.
Đem hòa tan chất khó tan AmBn(r) vào nước:
lượng đã hòa tan rất nhỏ, Dd rất loãng:
phần đã hòa tan xem như diện ly hoàn toàn: có cb
AmBn ↔ mAn- + nBm+ : dd bảo hòa AmBn/H2O
t0 a 0 0 Nồng độ của dd bảo hòa
tcb -S mS nS gọi là độ tan(S) của AmBn.
Kc = [An-]m[Bn+]n = (mS)m(nS)n = mmnnS(m+n)
Kc = T AmBn =m nS
m n (m+ n)
S AmBn = (m+ n)
T
AmBn
m n
mn
* TAmBn ↑ SAmBn ↑
* Các chất có công thức tương tự nhau(A mBn ≡ CmDn)
chất nào có T ↑ S ↑
Td: AgX TAgX SAgX = (TAgX)1/2 (M)
AgCl 10-10 10-5
AgBr 10-13 10-6,5
AgI 10-16 10-8
* Các chất có công thức không tương đương(A mBn
và CpDq), phải tính cụ thể
Td: AgCl TAgCl = 10-10 SAgCl = 10-5
− 12