Bài giảng hóa đại cương I PDF

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 196

CHƯƠNG I

CẤU TẠO NGUYÊN TỬ


I. Các cấu tử chánh:
1. Các hạt cơ bản:
Electron(e) -1
Nguyên tử
Nhân Proton(p) +1 1dvc
Neutron(n) 0 1dvc
me/mp = 1/1840  Kl(ng.t) = Kl(nhân)
2. Ký hiệu nguyên tử:

A Z: Bậc số ng.tử= ∑p trong nhân


Z X
A= Số khối = ∑p + ∑n

12 ∑p = 6
6 C ∑n = 12 – 6 = 6
Nguyên tử ở trạng thái cơ bản trung
hòa điện
 ∑e = ∑p =6
3. Ng.tử đồng vị: Cùng Z, khác A
1 2 3 1 protn. Có 0; 1; 2
1H 1H 1H neutron
12 13 6 proton. Có 6; 7; 8
6 C C
6 neutron
35 37 17 proton. có 18; 19; 20
17 Cl 17 Cl neutron
Các ng.t đồng vị có cùng Z  ∑e bằng
nhau  hóa tính giống nhau.
4. Nguyên tố – nguyên tử:
*1 ng.tố x.định khi có 1 giá trị Z x.định.
*Trong 1 ng.tố có thể gồm nhiều ng. tử
đồng vị với thành phần xác định
*1 H gồm: 1
H(99,985%) và 2
H(0,015%)
*17Cl gồm: 35Cl(75,4%) và 37Cl(24,6%)
*6C gồm: 12C(98,982%) và 13C(1,108%)
∑ Ai .%(i )
*Klnt (ng.tố) =
100
35.75,4 + 37.24,6
Td: klnt(Cl) = = 35,453
100
II. Cấu tạo ng.tử theo thuyết cơ lượng tử.
e di chuyển trên các orbital ng.tử (AO)
* Về ph.d vật lý: AO:vùng k.g quanh nhân
trên đó x.s tìm thấy e cực đại từ 90→99%
*Về ph.d toán học: AO được biểu diễn bởi
hàm số Ѱn,l,m :nghiệm của p.t Schrodinger
∂2 Ѱ ∂2 Ѱ ∂2 Ѱ 8π2m
── + ── + ── + ─── (E – V) Ѱ = 0
∂x2 ∂y2 ∂z2 h2
Giải p.t này các cặp nghiệm E; Ѱ
1. Hệ 1 electron:
1H : nhân 1+ và 1e di chuyển quanh nhân

2 He→ 2 He +
+e : nhân 2+ và 1e quanh nhân
3 Li → 3 Li 2+
+2e: nhân 3+và 1e quanh nhân
 Hệ 1e Nhân có Z+ và 1(e) quanh nhân
Giải p.t Schrodinger áp dụng cho hệ 1(e)
Các hàm Ѱn,l,m biểu diễn các AO,và En
AO có dạng x.định khi hàm Ѱn,l,m x.định.
Ѱn,l,m xác định khi các số lượng tử n,l,m có
giá trị xác định
a. Các số lượng tử:
α. Số l.tử chánh n: lớp mà e di chuyển trên
đó, và kích thước của AO..
n = 1 2 3 4 5 6 7…..∞
Lớp K L M N O P Q……
2
 Z En< 0 và En ↑ khi n↑
En = − 13,6.  eV
 n n↑kích thước AO↑
2
 1
E1 = − 13,6.  = − 13,6eV
Td: 1H:  1
2
n=1E = − 13,6. 1  = − 3,4eV
2
 2
2
 2
n =1=>E1 = − 13,6  = − 54,4eV
 1
2
 2
E2 = − 13,6  = − 13,6eV
2He (Z=2): n =2=>
+

 2
2
 2
n =3=>E3 = − 13,6  = − 6,05eV
 3
2
Z
Xn+
: ⇒ E∞ = − 13,6  = 0eV
∞ 
Z

n=∞
β. Số lượng tử phụ l: Với1giá trị n
l có n trị số: 0;1;2; 3; 4; 5;…; n-1.
Slt phụ l: hình dạng của AO và phân lớp
có trong 1 lớp thứ n của nguyên tử.
l 0 1 2 3 4 5 6 7…….
Ph.l s p d f g h i j……..
γ. Số lượng tử từ m (ml):
Với 1 giá trị của l  m có (2l+1) trị số:
m = -l; -(l-1); -(l-2); …..; 0; 1; 2; …..; +l
Số lượng tử từ m cho biết sự định hướng
của AO trong không gian
n l m Ѱn,l,m (nl) AO
1 0 0 Ѱ1,0,0 1s 1s
lớp K(n=1) có1 phân lớp(1s) và chỉ có
1AO(1s)
n l m Ѱn,l,m (nl) AO
0 0 Ѱ2,0,0 2s 2s
2
-1 Ѱ2,1,-1 2px
1 0 Ѱ2,1,0 2p 2py
+1 Ѱ 2pz
2,1,+1
lớp L(n=2) có 2 phân lớp: 2s có 1 AO (2s)
và 2p có 3 AO ( 2px; 2py; 2pz )
n l m Ѱn,l,m nl AO
3 0 0 Ѱ3,0,0 3s 3s
-1 Ѱ3,1,-1 3px
1 0 Ѱ3,1,0 3p 3py
+1 Ѱ3,1,+1 3pz
-2 Ѱ3,2,-2 3dxy
-1 Ѱ3,2,-1 3dyz
2 3d
0 Ѱ3,2,0 3dz2
+1 Ѱ3,2,+1 3dxz
+2
Ѱ3,2,+2 3dx2 – y2
 lớp M(n=3) có 3 phân lớp: 3s (1AO);
3p(3AO) ; 3d(5AO)
n = 4 l= 0;1;2;3 có 4 phân lớp:
4s;4p;4d;4f

Phân lớp 4f (l=3) =>m có (2.3+1)=7 giá trị


7AO
Lớp thứ n có n phân lớp: ns;np;nd;nf;…
δ. Số lượng tử spin ms
Trạng thái chuyển động của elctron còn
được biểu diễn bởi một slt thứ tư là ms: khi
di chuyển quanh nhân electron có thể tự
quay quanh trục đối xứng theo 2 chiều trái
nhau( thuận và ngược chiều kim đồng hồ)
1 1
Slt ms có 2 gjá trị : ms = − và ms = +
2 2
Trạng thái chuyển động của e được xác
định bởi 4 số lượng tử: n,l,m,ms.Mỗi e
b. Ghi chú: *trong hệ 1(e)
Các ph.l ϵ 1 lớp có En bằng nhau
*e có thể di.ch ở bất kỳ lớp nào từ n=1→∞
*Khi e di chuyển ở lớp nàoEn của lớp đó
2
 Z
En = − 13,6.  eV
 n
*Ở tr.th cơ bản: Hệ có E nhỏ nhất e Є n=1
*e từ n=1→n=2 ∆E1→2=E2–E1>0
*e từ n=2→n=1 ∆E2→1=E1-E2<0
*e từ Enthấp →Encao Hệ nhận năng lượng
*e từ Encao →Enthấp  Hệ phát năng lượng
2. Hệ nhiều electron:
Gồm các nguyên tố chứa từ 2e trở lên:
* Các e đẩy lẫn nhau
các phân lớp trong
cùng 1 lớp có E khác nhau
* Các e di chuyển quanh nhân cũng trên
các lớp và phân lớp tương tự trường hợp
hệ 1e.
* Trạng thái chuyển động của các e trong
hệ nhiều e phải tuân theo các nguyên lý
của cơ lượng tử.
a. Các nguyên lý của cơ lượng tử:
α. Nguyên lý ngoại trừ Pauly:
Trong 1 ng.tử nhiều e, không có cặp e nào
có 4 số lượng tử hoàn toàn giống nhau.
* Số e tối đa trong 1AO:

Các e di chuyển trên cùng 1AO(Ѱn,l,m) phải


có 3 slt n,l,m giống nhau ms khác nhau
Vì ms chỉ có 2 giá trị: - 1/2 và + 1/2
1AO chỉ có tối đa 2e với ms ngược chiều
ms =+1/2 ↑ ms = -1/2 ↓
AO chứa 2e ↑↓ Còn ↑↑
* Số electron tối đa trong 1 phân lớp:
Trong1ph.l thứ l: Có (2l+1) AOcó2(2l+1)e
Ph.lớp s(l=0)  tối đa 2(2.0+1)=2e s2
Ph.lớp p(l=1)  tối đa 2(2.1+1) = 6e  p 6

Ph.lớp d(l=2) tối đa 2(2.2+1) = 10ed10


Ph.lớp f (l=3) tối đa 2(2.3+1) =14e f14
ns: s0 ; s1 ; s2
np: p0; p1 ; p2 ; p3 ; p4 ; p5 ; p6
nd: d0; d1; d2; d3; d4; d5; d6 ; d7 ; d8 ; d9 ; d10
nf:f0; f1; f2; f3; f4; f5; f6; f7; f8; f9; f10; f11; f12;
f13; f14
* Số electron tối đa trong 1 lớp
Trong lớp thứ n: Chứa tối đa (2.n2 )e
n=1  tối đa 2.12= 2 e
n=2  tối đa 2.22 = 8e
n=3  tối đa 2.32 = 18 e
n=4  tối đa 2.42 = 32 e
n=5  tối đa 2.52 = 50 e
n=6  tối đa 2.62 =72 e
n=7  tối đa 2.72 = 98 e
β. Nguyên lý vững bền
Trong 1 nguyên tử nhiều electron,các
electron di chuyển quanh nhân như thế
nào để năng lượng của hệ là nhỏ nhất.
* Các phân lớp nl: Có (n + l)↑ E↑
Td: 3s(3 + 0)< 3p(3 + 1) E3s < E3p
* Trường hợp 2 ph.lớp có (n + l) bằng nhau:
Phân lớp nào có n↑ En ↑
Td: 3d(3 + 2) và 4p(4 + 1) E3d < E4p
4p(4 + 1) và 5s(5 + 0) E4p < E5s
* Quy tắc Kleckowski:
Trong 1 ng.tử nhiều e, các e lần lượt vào
chiếm các ph.l có E nhỏ nhất trước(mỗi AO
chỉ chứa tối đa 2e với spin ngược
chiều).Khi nào ph.l có E nhỏ hơn đã bão
hòa e,thì e tiếp theo mới vào chiếm ph.l có
E cao hơn kế tiếp. Thứ tự tiến E của các
ph.l được xác định bởi qui tắc KlecKowski.
Thứ tự tiến năng lượng của các phân lớp:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s
4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p
Quy tắc Kleckowski:
γ. Quy tắc Hund:
Trường hợp ph.l có nhiều AO đồng năng:
p.l: npx ↑↑↓↑ ↑↑↓
↑ ↑↑↓↑ e lần lượt vào chiếm
m = -1 0 +1 các AO như thế nào để:
p.l: ndx ↑↓
↑ ↑ ↑↓ ↑ ↑ ↑ ∑ms cực đại
mlm =-2
-2 -1↓ 0 0+1+1
-1 +2
↓ +2

∑m cực tiểu
P1 ↑ d1 ↑ d6 ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑
P2 ↑ ↑ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑
d 2↑ ↑
d 7
P3 ↑ ↑ ↑ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑
P4 ↑↓ ↑ ↑ d 3↑ ↑ ↑
d 8

P5 ↑↓ ↑↓ ↑ d 4↑ ↑ ↑ ↑
d 9 ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
p6 ↑↓ ↑↓ ↑↓ d5 ↑ ↑ ↑ ↑ ↑d10 ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
δ. Ghi chú:
* Các phân lớp p và d: Cấu hình bền nhất là

cấu hình bão hòa và cấu hình bán bão hòa


p.l p Bền là p6 ↑↓ ↑↓ ↑↓và p3 ↑ ↑ ↑

p.l d Bền là d10 ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓

↑ ↑ ↑ ↑ ↑
và d 5
b. Cấu hình electron:
1 H(1s 1
): ↑
2 He(1s )
2 ↑↓

3 Li(1s 2
2s 1
) ↑↓ ↑
4 Be(1s 2
2s )
2 ↑↓ ↑↓

5 B(1s 2
2s 2
2p )
1 ↑↓ ↑↓ ↑

6 C(1s 2
2s 2
2p )
2 ↑↓ ↑↓ ↑ ↑

7 N(1s 2
2s 2
2p )
3 ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑

8 O(1s 2
2s 2
2p 4
) ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑
9 F(1s 2
2s 2
2p 5
) ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
10 Ne(1s 2
2s 2
2p 6
) ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
Có thể viết cấu hình electron của các
nguyên tố nếu biết Z
(KL 3s ) ↑
11Na (1s 2s 2p 3s )
2 2 6 1 1
…
6 … ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑
26 Fe (KL3s 2
3p 6
4s 2
3d )
9 …↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
29 Cu (KL3s 2
3p 6
4s 2
3d )
Nhưng:cơ cấu d9 không bền bằng cơ cấu d10
 Cu sẽ hiệu chỉnh thành cơ cấu 4s1 3d10
29 Cu(KL3s 2
3p 6
4s 1
3d 10
)
… ↑ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
c. Hiệu ứng chắn và hiệu ứng xâm nhập:
α.Trong ng.tử nhiều e,khi di chuyển
ej bị các ei còn lại đẩy một lực đẩy
tổng cộng là Sj
Sj: hiệu ứng chắn của các ei tác
dụng lên ej
e(j) bị nhân hút < tr.hợp ng.tử chỉ có 1e(j)
1ei sẽ gây1hiệu ứng chắn σij lên ej(Sj =∑σij)
* ej càng xa nhânSj ↑;ej càng gần nhânS ↓
j
* ei càng xa nhân σij↓e : i càng gần nhânσij↑
Trong cùng 1 lớp: s p d f
σij ↓
β. Hiệu ứng xâm nhập:
Các e khi di chuyển, do lực hút của nhân
tác dụng lên tạo nên hiệu ứng xâm nhập
(e xâm nhập vào gần nhân hơn)
e tạo hiệu ứng chắn σ mạnh hơn
Trong cùng 1 lớp s p d f
h.ứ xâm nhập ↓
III. Bảng phân loại tuần hoàn.
1. Vị trí của các nguyên tố trong bảng
phân loại tuần hoàn.
Là xác định chu kỳ và phân nhóm của ng.tố:
Chu kỳ:số lượng tử chánh n lớn nhất của
ng.tố đó
Phân nhóm chánh A
Phân nhóm:
Phân nhóm phụ B
* Nguyên tố thộc phân nhóm chánh A:
Là ng.tố mà e cuối cùng đang x.d ph.lớp ns
hoặc np và ph.lớp (n-1)d không chứa hoặc
x ns1 p.nh I
đã chứa bão hòa e ns : A
ns p.nh IIA
2 Họ S
ns2 npy ns2 np1p.nh IIIA
ns2 np2 p.nh IVA
ns2 np3 p.nh VA Họ P
ns2 np4 p.nh VIA
ns2 np5 p.nh VIIA
ns2 np6 khí trơ
* Nguyên tố thuộc phân nhóm phụ B:
Ng.tố mà e cuối cùng đang x.d ph.lớp (n-1)d
ns2 d1 p.nh IIIB
d2 p.nh IVB
d3 p.nh VB
d4 p.nh VIB
d5 p.nh VIIB Họ D
6
d
d7 p.nh VIIIB
d8
d 9  …ns 1
(n-1)d 10
p.nh I B
10 p.nh IIB
d
2. Tính chất của các nguyên tố:
a. Tính kim loại và phi kim:
α. K.l: là ng.tố mà ∑e lớp ngoài cùng ≤ 3
K.l gồm:ph.nh IA; IIA; IIIA và các p.nh B
β. Phi kim:là ng.tố mà∑e lớp ngoài cùng ≥ 4
phi kim gồm:phân nhóm IVA;VA;VIA;VIIA
*Ng.tố thuộc ch.kỳ lớn của p.nh IVA;VAlà k.l

b.Soh (+) cao nhất và soh (-) thấp nhất


* Soh (+) cao nhất của 1 ng.tố = ∑e hóa trị

của ng.tố đó
e hóa trị là e có thể tham gia tạo liên kết
→ Các ng.tố phân nhóm chánh A có soh(+)
cao nhất = cột phân nhóm của ng.tố đó.
* Z X (ns 2
np y
) + (6-y)e  X(6-y)-
{…ns 2
np 6
}
Số oxyd hóa (-) thấp nhất = ∑e hóa trị - 8
→Kim loại chỉ có số oxyd hóa (+)
→phi kim có : số oxyd hóa (+) và (-)
b.Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của ng.tố
I1 của 1 ng.tố là n.l cần thiết mà ng.tố nhận
vào để tách 1e ra khỏi ng.tố →ion M+.
M → M+ + e  I1 = EM+ - EM I1 > 0
I1↑  ng.tố càng khó ion hóa,tính khử và
tính Kl ↓
c. Ái lực electron:
Ái lực electron là năng lượng trao đổi khi 1
ng.tố nhận thêm 1e → ion X-
X + e → X-A1=EX-- EX (A1: <0 hoặc >0)
A1 càng<0 nhận e ↑tính oh,đađ,pk↑
d. Bán kính ng.tử
* Trong cùng 1 ph.nh,khi đi từ trên xuống
số lượng tử chánh n↑bán kính ng.tử↑
*Cùng1chu kỳ: các ng.tố thuộc ph.nh A,
khi đi từ trái sang phải Z↑rng.tố ↓
rng.tử,tính khử, kl ↑,I1↓
rng.tử↓, oh,pk,đađ ↑
CHƯƠNG II
LIÊN KẾT HÓA HỌC
I. Các đặc trưng của liên kết hóa học
1. Độ dài liên kết::khoảng cách ngắn nhất nối
2 hạt nhân của 2 nguyên tử tham gia liên kết
Liên kết H─F H─Cl H─Br H─I
d(Ao) 0,92 1,28 1,42 1,62
2. Góc liên kết:
Góc tạo thành bởi 2 đoạn thẳng nối liền
ng.tử với 2 nhân của 2 ng.tử liên kết với nó.

Cl
111.4o C O
Cl 124.3o
3. Bậc liên kết:
Số mối l.kết được hình thành giữa 2 ng.tử
Etan H3C─CH3 blk = 1
Eten H2C = CH2 blk = 2
Etin HC ≡ CH blk =3
4. Năng lượng liên kết
a. Phân tử 2 nguyên tử:AB(k) Q A(k)+B(k)
  →

: Q là nhiệt hấp thu của pư Q>0  EAB = Q


b. Phân tử nhiều nguyên tử:
CH4(k) Q C(k) + 4H(k) ⇒ ECH = 4 Q
1
→

EAB > 0 và EAB↑  độ bền liên kết↑


Blk↑ EAB, đblk,↑ nhưng dAB↓
5. Các loại liên kết.
Gồm:
Liên kết ion
Liên kết cộng hóa trị
Liên kết Hidro Các loại liên kết
Lực Van Der Walls
yếu
Liên kết trong phức chất
Để phân biệt lk ion và lkcht:căn cứ vào độ
âm điện của 2 nguyên tử tham gia liên kết.
0 ≤│χA - χB│< 1,7 lkcht
Lk (AB) │χA – χB │≥ 1,7 lk ion
II. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
1. Nguyên tắc:
Liên kết AB: 0 ≤│χA – χB │< 1,7 lkcht
*2 ng.tử A và B tiến lại gần nhau, các AOht
tiến lại gần nhau, đến 1 khoảng cách xđ
các AO của chúng sẽ che phủ lên nhau
các Orbital ph.tử:Molecular Orbital (MO)
* MO :vùng không gian quanh 2 nhân, trên
đó xác suất tìm thấy e cực đại từ 90→99%
Mỗi MO cũng chỉ chứa tối đa 2e với spin
ngược chiều.
AO(A) AO(B) MO(AB)
↑ + ↑ → ↑↓
↑↓ → ↑↓ Liên kết phối trí
+
+ ↑↓ → ↑↓ (cho nhận)
▪ Chỉ có các AO hóa trị(AO chứa các e hóa
trị) mới tham gia che phủ tạo liên kết.
▪ Qui tắc che phủ hữu hiệu
*Che phủ cực đại:các AO tiến lại với nhau
theo hướng như thế nào để cácAO che
phủ phủ lên nhau càng nhiều càng tốt
* ∆E2AO ↓
Che phủ hữu hiệu ↑độ bền lk ↑
Các kiểu xen phủ : sự tạo liên kết σ,π
•Liên kết sigma ma: Hình thành do sự
xen phủ trục, tức là sự xen phủ xãy ra
dọc theo trục liên kết giữa 2 nguyên tử
Kí hiệu σ
s-s s-p p-p

p-d d-d
Slide 51 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
• Liên kết π: Hình thành do xen phủ
bên, Kí hiệu π

p-d d-d
Slide 52 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
2. Các thí dụ:
H(1s1) ↑
* H2 H2 H:H H─H
↑↓
H(1s1) ↑

↑ + ↑ → ↑ ↑ → ↑↓ MO σs
↑ ↑
* Cl 2
Cl( 3s2
3p ) 5 ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
↑↓
Cl( 3s2 3p5) ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ σp ↑↓


H(1s ) 1
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
* HF
F(1s2 2s2 2p5) ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ 2s 2p σsp
H:F̤̈:H─F̲̅ ‫׀‬
N N(1s 2
2s 2
2p 3
) ↑↓ ↑ ↑ ↑
* 2 ‫׀‬N≡N‫׀‬
N(1s2 2s2 2p3) ↑↓ ↑ ↑ ↑
y y
y y

σz
↑ ↑ z ↑↓ z

X X X
X

z z
πy
x
πx
y y
z z

y y
H(1s1) ↑

* H2O O(1s2 2s2 2p4) ↑↓ ↑↓ ↑ ↑

H(1s1) ↑

O──H
Lý thuyết: HOH=900
nhưng thực nghiệm:= 104,50
3H(1s1) ↑ ↑ ↑
* NH3:
N(1s2 2s2 2p3) ↑↓ ↑ ↑ ↑

N H
H

Lý thuyết: HNH= 900


nhưng thực nghiệm= 1070
CH 4H(1s 1
) ↑ ↑ ↑ ↑
* 4
C(1s2 2s2 2p2)→C*(1s2 2s1 2p3) ↑ ↑ ↑ ↑
H
H
C H

Lý thuyết: CH4 gồmH 2 loại liên kết C─H


3 C─H tạo thành tam diện vuông,
C─H thứ tư không định hướng
Thực nghiệm: CH4 có dạng tứ diện đều,
góc HCH=109,50
3. Thuyết lai hóa các AO
Trước khi tạo liên kết,1 ng.tử tự che phủ
các AO hóa trị →những AO lai hóa có hình
dáng, kích thước, E hoàn toàn giống nhau.
Sau đó, nó dùng các AO l.hóa này che phủ
với các AO của những ng.tử khác để tạo l.k
a. Các trạng thái lai hóa:
α. Lai hóa sp:1(s) + 1(p) →2(sp)
Trạng thái lai hóa sp dùng để giải thích cơ
cấu của các phân tử thẳng hàng.
Trong hóa hữu cơ, lai hóa sp dùng để giải
thích cơ cấu của carbon liên kết ba (C ≡ )
sp sp sp
Td: O=C=O ; HC≡CH
Td: BeH2: Be(2 + 2.1=4)=> Be(sp)

phaân töû BeH2

BeCl2: Be(2 + 2.1 = 4)=> (sp)


β.Trạng thái lai hóa sp2: 1(s) + 2(p) → 3(sp2)
Có cơ cấu tam giác đều: tâm là nhân ng.tử,
3 trục đ.x của 3(sp2) hướng ra 3 đỉnh của ∆
Trạng thái lai hóa
sp2 dùng để giải
thích các ph.tử có
dạng ∆ hoặc
góc.Trong hóa hữu
cơ: giải thích cơ
cấu của C liên kết
đôi (C = )
γ. Trạng thái lai hóa sp3:
1(s) + 3(p) → 4(sp3) :tứ diện đều,4 trục đx
Hướng ra 4 đỉnh của tứ diện đều
Trạng thái lai hóa sp3 được dùng để giải
thích cơ cấu của phân tử có dạng tứ diện,
tháp tam giác,góc.Trong hóa hữu cơ,dùng
để giải thích cơ cấu của C nối đơn.
δ. Trạng thái lai hóa dsp3;
1(s) + 3(p) + 1(d)  5(dsp3)
Dạng hình 6 mặt ( lưỡng tháp đáy tam giác)

ε. Trạng thái lai hóa d2sp3


1(s) + 3(p) + 2(d) →6(d2sp3)
Có dạng hình 8 mặt
(lưỡng tháp đáy
hình vuông)
4. Dự đoán cơ cấu lập thể của hóa chất
Xem chất: MLn ; MLnx+ ; Mlny-
M:ng.tố tr.tâm(ng.tố có số ng.tử nhỏ nhất.)
L:ligand(các ng.tố chung quanh l.k với M)
n; chỉ số ligand ( n ≥ 2)
X+: đ,t(+) của cation. Y- :đ.t (-) của anion
Để xác định dạng lập thể:
▪∑ehtlh(M) =∑ehtcb(M)+∑e: các L(1L góp
1e trừ O;S = 0e)
+ y(e) nếu là anion
- x(e) nếu là cation
▪ Xác định trạng thái lai hóa của (M) và
dạng lập thể
∑ehtlh: ∑AOlh: tr.thái lh dạng lập thể
4 2 sp thẳng hàng
6 3 sp2 tam giác; góc
8 4 sp3 tứ diện, tháp,
góc
10 5 dsp3 lưỡng tháp đáy ∆
12 6 d2sp3 hình bát diện
*Các cặp e hóa trị phải được phân bố cách
xa nhau nhất để có được lực đẩy nhỏ nhất
giữa chúng
* Hiệu ứng lập thể giãm dần: Cặp e không
liên kết(K) > cặp e liên kết(L) > e không
liên kết [K(1)]
*Lực đẩy của các cặp e giảm dần theo thứ
tự sau: KK > KL > LL > K(1)L
*e trong liên kết bội đẩy > e Cl
liên kết đơn. 111.4o C O
Slide 76 of 48 Cl
General Chemistry:
124.3o HUI© 2006
Td: CO2: C(4 + 2.0 = 4)  sp  O =C = O
z z z
▪▪
x

▪▪
O - C - O y
y y

BeCl2:Be(2+2.1=4)=> sp 2.2e
Blk = 1(σ ) + (π ) = 2
2

BeH2: Be(2+2.1=4)=> sp phaân töû BeH2

Blk= 1
CH≡CH

CO32-: C (4 + 3.0 + 2 =6)  sp2


▪▪
▪▪
O
▪▪▪▪
C O 1.2(e)
O Blk = 1(σ) + ─── (π) = 1,33
3.2
BF3: B(3+3.1=6e)=> sp2
..
..
..

1.2(e)
Blk = 1(σ) + ─── (π) = 1,33
3.2
CH2=CH2 :C(sp2)
BCl3: 3+3.1=6=> sp2
3p
Cl
3p
3p B
2
sp
Cl sp2

3p 2p
Cl
3p
3p

1.2e
Blk = 1(σ ) + (π ) = 1,33
3.2
Slide 84 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
CH4 ∑ehtlh = 4 + 4.1= 8lh sp3 Blk CH = 1

NO2: ∑ehtlh = 5 + 2.0 = 5  lh sp2


1.2e
• ••
▪▪ N
Blk=1(σ)+─── (π) = 1,5
O
2.2
O
ONO>120o
NO2- : ∑ehtlh = 5 + 2.0 +1 = 6  lh sp2
2.2e
••
•• Blk = 1(σ) + ─── (π) = 1,5
•• N O 2.2
O ONO < 120o

NO2+ : ∑ehtlh = 5 + 2.0 – 1 = 4lh sp


••
2.2e
Blk = 1(σ) + ─── (π) = 2
O───N───O
2.2
•• NO2+ thẳng hàng
NH3: ∑ehtlh = 5 + 3.1 = 8 lh sp3
Blk = 1;HNH < 109,5o
NH4+ : ∑ehtlh = 5 + 4.1 -1 = 8
3 :Blk = 1; HNH=109,5o
lh sp
NO3- : ∑ehtlk = 5 + 3.0 +1 = 6 lh sp2
•• 1.2e
O ••
•• N──O
Blk=1(σ) + ──(π)
O 3.2
=o 1,33
ONO = 120
H2O : ∑ehtlh = 6 + 2.1 = 8sp3

O
H
H
HOH<109,5o
SO2: ∑ehtlh = 6 + 2.0 = 6  lh sp2
1.2e
•• •• Blk = 1(σ) + ── (π) = 1,5
•• S──O 2.2
O
OSO < 120o
H

H C N O
H H H H
H H H
O O
109.5 107O 104.5
SO3: ∑ehtlk = 6 + 3.0 = 6  sp2
•• 1.2e
O •• Blk = 1(σ) + ─── (π) = 1,33
•• S──O 3.2
O OSO = 120o

SO32- :∑ehtlh = 6 + 3.0 +2 =8  lh sp3


••
OSO < 109,5o
SO42- : ∑ehtlh = 6 + 4.0 + 2 = 8  lh sp3
2-
O

S
O O
O
OSO = 109,5o
PCl5 : ∑ehtlh = 5 + 5.1 =10  lh dsp3
5. Tính chất:
a. Cộng hóa trị của 1 nguyên tố là số liên
kết cộng hóa trị xuất phát từ nguyên tố đó.
Td: H─O─H {cht(H) = 1; cht(O) = 2 }
b. Bán kính của 1 ng.tố: là ½ độ dài liên kết
đơn tạo bởi 2 ng.tử của ng.tố đó.
Td:N-NcódN-N=1,45A°rN=1,45/2=0,725A ͦ
c. Lkcht có tính bão hòa, định hướng, có
thể không phân cực hoặc phân cực.
Lk: AB có │χA – χB │= 0  AB không
phân cực; μAB =0
Td: H2 có μ = 0  • •

0<│χA – χB│<1,7AB phân cực; μAB ≠ 0


Td: HF có χF > χH
dHF
H──F
μHF= 4,8.dHF.δ (Deby)
μ↑  độ phân cực ↑
Trường hợp ph.tử nhiều ng.tử:MLn mỗi l.k
M─L có 1 gía trị μML  μMLn = hợp lực của
nμML
Td: NH3 và NF3 CH4 có μ = 0
III. LIÊN KẾT ION
1. Nguyên tắc:
A + B nếu│χA - χB│≥ 1,7  lk ion
χA > χB A + ne → A n-
mAn-
+nB m+
→AmBn
B →B m+
+ me
Các ion An- và Bm+ phải có cấu hình e bền
* Cấu hình e bền của các ion:
▪ cơ cấu 8e :(…ns2 np6): ng.tố p.nh chánh A
▪ Cơ cấu 18e(….ns2 np6 nd10): p.nh phụ B
▪ Cơ cấu ns2 (….ns2)(thường gặp ở các
ng.tố chu kỳ lớn phân nhóm IVA,VA )
Td:
2. Tính chất:
a. Bán kính ion:
Xem phân tử AB: A-B+
A + e → A-  rA- > rA
r r dAB= rA- + rB+
B→ B +e  B < B
+ +

Trong dãy ion đẳng e:


N3-; O2-; F-; Ne; Na+; Mg2+; Al3+
Z↑  rion↓
P3-; S2-; Cl-; Ar; K+; Ca2+;
Z↑  rion↓
 Trong các ion đẳng e:
Ion nào có Z↑rion↓
b. Tính cộng hóa trị của liên kết ion ( tính
ion của liên kết cộng hóa trị).
• rM+ ↓ Tính
Cation M có tính phân
m+

cực↑khi • m(+) ↑ cht ↑


Anion An- có tính bị phân • n(-) ↑ Tính
cực ↑ khi • rA- ↑ ion ↓

• • • • •

100% ion lkcht ph.cực lkcht không cực


Tính cht ↑  độ bền↓; t0s , t0nc ↓
•Trường hợp 2 cation có bán kính và điện
tích bằng nhau, tính phân cực tăng theo thứ
tự:
(ns2np6) < (ns2np6nd(x<10)) < (ns2np6nd10)
IV: Các loại liên kết yếu:
1. Liên kết Hydro:
Là l.k tạo thành bởi ng.tử H linh động( là H
l.k với 1 ng.tử hay 1 nhóm ng.tử có độ âm
diện lớn như: O, F, Cl, C≡C) với 1 ng.tử
hay nhóm có độ âm điện lớn và có các cặp
e không liên kết. A←H+δ … ‫׀‬B←R
Td: H→F … H→F
a. Phân loại
Có 2 loại: lkH liên phân tử và lkH nội phân
tử
α. Liên kết Hydro liên phân tử:
Được tạo thành bởi các p.tử riêng biệt nhau;
Td: H2O
H─O̅‫…׀‬H─O C2H5─O̅‫…׀‬H─O

H H H H
β. Liên kết Hydro nội phân tử:
Được tạo thành trong chính bản thân 1 phân
tử O O
H
H O
H
N C
O O
b. Tính chất
α. Liên kết hydro càng bền khi H càng linh
động và tâm B càng giàu e.
Td: C2H─O̅‫…׀‬H─O̅‫׀‬ bền hơn C2H5─O̅‫׀‬

H H H…‫׀‬O̅─H

H
β. Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy:
Hóa chất nào cho l.k(H) l.p.t ↑ thì t0s, t0nc, ↑.
Td: C2H5─O̅‫…׀‬H─O̲̅ ─C2H5 bền hơn CH3─O̲̅ ─CH3

H
Chất nào cho liên kết Hydro nội phân tử
càng mạnh thì tos , tonc, càng thấp
Td: O─H O─H.
...
O
có tos, tonc> N
O
O N
γ. Độ tan
Chất nào cho được l.k(H) l.p.t với d.môi
càng ↑ thì tan càng ↑ trong d,môi đó.
Td: C2H5OH tan trong H2O > CH3OCH3
b. Lực Van Der Walls (VDW)
Là lực liên ph.tử, được tạo thành gữa các
ph.tử trung hòa, lực VDW được dùng để
giải thích sự có thể hóa lỏng của chất khí,
hoặc có thể đông đặc của chất lỏng.
α. Phân loại:
Lực VDW gồm các loại:
*Lực định hướng:
Được tạo thành bởi các ph.tử luôn phân cực.

Lực cảm ứng:


*
Được tạo thành bởi 1 phân tử phân cực và 1
phân tử không phân cực.
H H
H H
*Lục khuếch tán.
Tạo thành bởi các chất không phân cực
He
.
• . • : • :

μ=0 μ≠0
Lục định hướng > lực cảm ứng > lực khuếch
tán μ↑
Lực VDW↑ r(phân tử)↑
M↑
β. Tính chất
* Chất nào cho lực VDW↑ t o
s, t o
nc↑
Td: F2 Cl2 Br2 I2  tos , tonc ↑

*Các chất có độ phân cực giống nhau


hòa tan tốt vào nhau, và ngược lại.
Td: HCl hòa tan trong H2O tốt hơn CH4
CH4 hòa tan trong CCl4 tốt hơn HCl
CHƯƠNG III: NHIỆT HÓA HỌC
I. Các khái niệm cơ bản:
1. Hệ:
Là 1 phần của vũ trụ có giới hạn trong
phạm vi đang khảo sát về phương diện hóa
học. Phần còn lại của vũ trụ quanh hệ được
gọi là môi trường ngoài (mtng) đối với hệ.
Td: 1 cốc chứa nước đậy kín: phần bên
trong cốc là hệ, còn thành cốc và khoảng
không gian quanh cốc là (mtng).
*. Hệ hở: Có thể trao đổi E,vật chất với(mtng)
* Hệ kín: chỉ trao đổi E nhưng không trao
đổi chất với (mtng)
* Hệ cô lập: không trao đổi E và vật chất
với (mtng)
Td: Cốc chứa dd hóa chất không đậy nắp là
hệ hở, còn trong bình đậy kín là hệ kín,
trong bình cách nhiệt đậy kín là hệ cô lập.
*Hệ đồng thể: Chỉ có 1 pha,còn từ 2 pha trở
lên là hệ dị thể [Hệ gồm nước(l) ng.chất là
đồng thể, nước(l) và nước đá là dị thể]
2. Thông số trạng thái và hàm trạng thái;
a. Thông số trạng thái:
Các đại lượng vật lý như:(p),(V),(T),(n)
dùng để biểu diễn trạng thái của hệ được
gọi là thông số trạng thái
Giữa các thông số trạng thái có 1f.t liên hệ:
p: (atm),V:(lit),T:(oK)
pV= nRT 0,082 l.atm.mol-1
Pt trạng thái R 1,987cal.mol-1 hs klt
8,3 j.mol-1
Khi đã xđ được 3 trị số,trị số thứ 4 được xđ.
Do đó: thường dùng 3 thông số: p,V,T
b. Hàm trạng thái:Trạng thái của hệ thay đổi
khi chỉ cần 1 thông số trạng thái thay đổi
Hàm trạng thái là 1 đại lượng có giá trị chỉ
phụ thuộc vào các thông số trạng thái của hệ.
c. Quá trình: Xem1hệ ở tr.thái (1): (p1,V1,T1),
1 thông số tr.thái thay đổi →tr.thái (2):
(p2,V2,T2) hệ đã thực hiện 1 quá trình từ t
thái(1)→trạng thái(2)
*1 (p1,V1,T1) → *2 (p2,V2,T2)
• Q.t đẳng áp: p không đổi( ∆p=0;p=const)
•Q.t đẳng tích:V không đổi(∆V=0;V=const)
•Q.t đẳng nhiệt:T không đổi(∆T=0;T=const)
•Q.t đoạn nhiệt: không trao đổi nhiệt (Q=0)
•Q.t tn: khả năng xãy ra theo chiều thuận
hay chiều nghịch là như nhau(↔).Q.t chỉ
xãy ra 1 chiều là qt tự nhiên ( → )
c. Nhiệt và công
Khi thực hiện q.t từ tr.th(1) đến tr.th (2), hệ
có thể trao đổi E với mtng dưới 2 dạng:
nhiệt và công. m: khối lượng (gam)
α. Nhiệt: Q = mc∆T c: nhiệt dung
∆T= T2 – T1
m=1g ; ∆T=1 c=Q → c: nhiệt dung riêng
m=M, ∆T= 1 Q= Mc = cc̅: nhiệt dung mol
Có n mol chất Q = nc̅ ∆T
β. Công * Công thay đổi thể tích hệ
Công A
* Công hóa học
Trường hợp chỉ có công thay đổi thể tích:
A = pngoài . ∆V { ∆V = V2 –V1}
•png=0(q.t xảy ra ở chân không)A = 0
•∆V=V2 - V1=0(q.t đẳng tích)A = 0
• Quá trình đẳng áp hoặc thuận nghịch:
png = phệ = p  A = p.∆V
Qui ước về dấu: Q < 0 phát nhiệt
Q > 0 nhận nhiệt
A< 0 nhận công
A> 0  sinh công
II. Áp dụng nguyên lý I nhiệt động lực học.
1. Nguyên lý I và nội năng
Xem hệ thực hiện q.t từ tr.th (1) đến tr.th (2)
có thể theo nhiều đường q.t khác nhau:
Q 1 , A1 Q1 ≠ Q2 ≠ Q3 ≠ Qn;A1 ≠ A2 ≠ A3 ≠ An
Q2 , A2 Q1-A1=Q2-A2=Q3- A3=Qn-A=hs= ∆U
Q3 ,A3
* * ∆U= U2 - U1( U1 và U2 nội năng của hệ ở
Qn ,An trạng thái (1) và (2).
∆U = Q - A
Nội năng U là tất cả các dạng năng lượng
tích chứa bên trong hệ.
A = png.∆V  ∆U = Q – png.∆V
Trong trường hợp hệ thực hiện 1 chu trình:
∆U = U2 – U1 = Q – A = 0
1*2 Q=A
• Q > 0A > 0: hệ nhận nhiệt→sinh công
• A < 0  Q < 0: hệ nhận công→phát nhiệt
2. Entalpi: 1 pư thường được thực hiện theo
1 trong 2 cách sau:
* Bình kín,Vhệ=Vbìnhq.t đẳng tích(∆V=0)

∆U=Q-A=Q-png∆V∆U=QV: nh đẳng tích


•QV>0∆U>0hệ nhận nhiệt→U2>U1 hệ
nóng lên
•QV<0∆U<0hệ phát nhiệt→U2<U1:
hệ lạnh đi
*Bình hở, p tác dụng lên hệ là p khí quyển =
1atm  quá trình đẳng áp
∆U = Q – A = Q - p∆V  Q =∆U + p∆V
Qp=U2-U1+p(V2 – V1) =(U2+pV2)-(U1+pV1)
Đặt: H2 = U2 + pV2 ; H1 = U1 + pV1
Là Entalpi của hệ ở trạng thái (2) và (1)
Với H = U + pV
∆H = H2 – H1 = Qp nhiệt đẳng áp
Qp>0∆H>0hệ nhận nhiệt:H2>H1hệ
nóng lên
Qp<0∆H<0hệ phát nhiệt:H2<H1hệ
3. Hiệu ứng nhiệt
Hiệu ứng nhiệt của 1 p.ư là Q trao đổi giữa
pư với mtng ở điều kiện ∆V=0 hoặc ∆p = 0.
*∆V=0:∆U=QV: hiệu ứng nhiệt đẳng tích.

* ∆p=0∆H = Qp : hiệu ứng nhiệt đẳng áp.


Sự liên quan giữa ∆H và ∆U
Ta có: H = U + pV ∆H = ∆U + p∆V
∆H = ∆U + p(V2 – V1) = ∆U + pV2 –pV1
∆H=∆U+ n2RT – n1RT = ∆U + (n2 – n1)RT
∆H =∆U + ∆n.RT ∆n=∑n(k)(sp)-∑n(k)(tc)
Trong quá trình: Qp = QV + ∆n.RT
Td: 2NH3(k) + 3/2 O2(k) →N2(k) + 3H2O(k)
∆H =∆U+∆n.RT = ΔU+ ½ RT
a. Nhiệt tạo thành và nhiệt phân hủy
α. Nhiệt tạo thành mol tiêu chuẩn
Là hiệu ứng nhiệt của phản ứng tạo thành
1 mol hóa chất từ các đơn chất bền ở điều
kiện chuẩn (p=1atm, T = 298oK{25oC}
Td: H2(k) + ½ O2 (k) → H2O(l)
∆Ho298 = ∆H̅ott,298 [H2O(l)]
∆H̅0tt,298 thường <0 và ∆H̅0tt,298 ↓ càng bền
∆H̅0tt,298 [đơn chất] = 0
β. Nhiệt phân hủy mol tiêu chuẩn
Là nhiệt trao đổi khi phân hủy hoàn toàn 1
mol hoá chất thành các đơn chất bền ở đkc
H2O(l) → H2(k) + ½ O2(k)
∆H0298 = ∆H̅0ph,298 [H2O(l)]
∆H̅0ph,298 thường>0 và ∆H̅0ph,298↑càng bền
b. Nhiệt đốt cháy mol tiêu chuẩn.
Là hiệu ứng nhiệt của pư đốt cháy hoàn
toàn 1 mol hoá chất bằng O2(k),sản phẩm
tạo thành là các oxyt bền của các nguyên tố
tạo thành hoá chất ở đkc.
H2(k) + ½ O2(k) →H2O(l)
∆H0298 = ∆H̅0ch,298 [H2(k)]
∆H̅och,298 thường < 0
và ∆H̅och,298
[đơn chất] ≠ 0
4. Định luật Hess và hệ quả.
a. Định luật Hess
Một pư có thể xảy ra theo nhiều giai đoạn,
hiệu ứng nhiệt tổng quát bằng tổng hiệu
ứng nhiệt của các giai đoạn trung gian. Và
hiệu ứng nhiệt tổng quát chỉ phụ vào trạng
thái đầu và trạng thái cuối của pư
I + J
∆H1 ∆H2
A+B→C+D ∆H0298=∆H1+∆H2=∆H3+∆H4+∆H5
∆H3 ∆H4 ∆H5
E+F→G+H
ΔH CO (k)
C(tc) + O2 (k) → 2
ΔH1 ΔH2 ∆H0298 = ∆H1 + ∆H2
CO(k)
Có thể biểu diễn định luật Hess dưới dạng:
C(tc) + ½ O2 (k) → CO(k) (1) ∆H1
CO(k) + ½ O2(k) → CO2(k) (2) ∆H2
(1)+(2)→(3) C(tc)+O (k)→CO (k)
2 2
∆H3=∆H1+∆H2
b. Hệ quả:
α. Phản ứng thuận nghịch
∆H ∆H = ∆Hth + ∆Hng = 0
A+B ↔ C+D
th

∆H
ng ∆Hth = - ∆Hng
β. Tính h.ư nhiệt của pư theo nhiệt tạo thành
∆H
AB + CD → AC + BD
∆H1 ∆H2
∆H3
A+B C+D
∆H = ∆H1 + ∆H2 + ∆H3
∆H1 = -1.∆H̅0tt,298[AB]
∆H2 = -1.∆H̅0tt,298[CD]
∆H3 = + 1.∆H̅0tt,298[AC] + 1.∆H̅0tt,298[BD]
∆H= {1.∆H̅0tt,298[AC] + 1.∆H̅0tt,298[BD]}
- {1.∆H0298[AB] + 1.∆H0298[CD]}
Xem pư tổng quát
mA + nB → pC + qD
∆H0298 = {m∆H0tt,298[C] + n∆H0tt,298[D] }
- { p∆H0tt,298[A] + q∆H0tt,298[B] }
∆H0298 = ∑∆H0tt,298[s.p] - ∑∆H0tt,298[t.c]
Td: 2NH3(k)+3/2O2(k) → N2(k) + 3H2O(k)
∆H0298=3∆H0tt,298[H2O(k)]-2∆H0tt,298[NH3(k)]
∆H0298= 3.(-241,8) - 2.(- 46,2) = - 633kj
γ. Tính h.ư nhiệt của pư theo nhiệt cháy.
Xem pư:H2C=CH2(k) +H2(k) →H3C-CH3(k)
C2H4(k) +3O2(k) → 2CO2(k)+2H2O(l) (1) ∆H1
H2(k) +1/2 O2(k) → H2O(l) (2) ∆H2
C2H6(k) +7/2O2(k)→2CO2(k) +3H2O(l) (3) ∆H3
(1) + (2) – (3) →pư cần phải tính
∆Ho298= ∆H1 + ∆H2 - ∆H3
∆Ho298= 1.∆Hoch,298[C2H4(k)] + 1.∆Hoch,298[H2(k)]
- 1.∆Hoch,298[C2H6(k)]

∆Ho298= ∑∆Hoch,298[tc] - ∑∆Hoch,298[sp]


δ. Tính hiệu ứng nhiệt theo năng lượng lk.
ΔH
Xem pư: H2C=CH2(k) + H2(k) → H3C─CH3(k)
∆H1 ∆H2 ∆H3
2C(k) + 4H(k) 2H(k)
∆Ho298= ∆H1 + ∆H2 + ∆H3
∆H1= EC=C + 4ECH
∆H2= EH-H
∆H3= -EC-C + -6EC-H
∆Ho298= {EC=C + 4EC-H +EH-H } - {EC-C + 6EC-H}

∆Ho298= ∑Eđứt - ∑Eráp


Xét dấu ∆Ho298 của phản ứng:
∆Ho298 < 0  pư phát nhiệt: pư dễ xảy ra.
∆Ho298 > 0  pư thu nhiệt: pư khó xảy ra.
∆Ho298 = 0  pư đoạn nhiệt: pư khó xảy ra.
Pư có ∆H càng < 0  càng dễ xảy ra.
Td: pư: H2 + X2 → 2HX X( halogen)
F2
Cl2 ∆Ho ↑ pư càng khó xr
298
Br2
I2
III.Ng.lý 2 nhiệt động lực học - chiều q.t
1. Nguyên lý 2 nhiệt động lực học – Entropi
(1) (2)
nAmol Chân Tự nhiên nAmol khí
khí không
VA = VB V = VA + VB
Khi hệ thực hiện quá trình từ(1) →(2) :
Độ:( tự do, xáo trộn, bất trật tự), xác suất
hiện diện phân tử khí ↑
Trong q.t tự nhiên,hệ luôn đi từ trạng thái có
độ tự do ,xs hiện diện p.tử khí thấp đến trạng
thái có độ tự do, xs hiện diện ph.tử khí cao.
VA = VB ; TA = TB QA > QB
nA nA nA nA
Q

Đxt,đtd (A) = (B) Đxt,đtd (A)↑ > (B)


Biến thiên của đxt,đtd của hệ tỷ lệ thuận
với lượng nhiệt Q trao đổi của hệ.
VA = VB ; TA > TB QA = QB
nA nA Q nA nA

Đtd(A) > (B) ∆đtd(A) < (B)


∆ đtd của hệ tỷ lệ nghịch với nhiệt độ
Vậy: Mỗi trạng thái của hệ được biểu diễn
bởi 1 h.số x.s entropi S (S là h.số biểu diễn
độ tự do,xáo trộn,bất trật tự,và x.s hiện diện
ph.tử của hệ),mà biến thiên của S được cho
bởi hệ thức:
Q Q.t thuận nghịch∆Shê=Qtn/T
∆S≥
T Q.t tự nhiên  ∆Shệ >Qktn/T
Mỗi hóa chất đều có 1 giá trị S̅o298 > 0 x.đ .
Hóa chất có S↑  độ tự do ↑
Với 1 hóa chất: Sk > Sl > Sr
2. Tính biến thiên entropi của 1 phản ứng.
Xem pư: mA + nB → pC + qD
∆So298 ={ pS̅o298[C]+qS̅o298[D]}-{mS̅o298[A]+nS̅o298[B]}
∆So298 = ∑So298[sp] - ∑So298[tc]
Td: CaCO3(r) → CaO(r) + CO2(k)
∆So298=1.S̅o298[CaO(r)]+1.S̅o298[CO2(k)]
-1.S̅o298[CaCO3(r)]
∆So298 = 39,7 + 213,7 – 88,7 = 164,7 kj/oK
* Có thể dự đoán dấu của ∆S dựa vào ∆n của pư:
∆n > 0 ∆S > 0; ∆n<0∆S<0; ∆n=0tính cụ thể
N2(k) + 3H2(k) → 2NH3(k) có ∆n= 2-1-3=-2∆S<0
3. Xét dấu ∆S của pư:
∆S > 0 dễ xảy ra. ∆S↑
Một pư có: ∆S = 0  khó xảy ra. dễ
∆S < 0  khó xảy ra. xr
4. Chiều của pư
Ng.lý 1; 2 không kết luận được pư xảy ra
được hay không. Do đó phải kết hợp 2 ng.lý
G=H-TS (G: hàm Gibb, năng lượng tự do)
Khi hệ thực hiện quá trình từ (1) → (2):
∆G= G2 – G1 = (H2 – TS2) – (H1 – TS1)
∆G=(H2 – H1) – T(S2 – S1)= ∆H - T∆S
∆GoT = ∆HoT - T∆SoT
∆G̅ott,298 [hóa chất]: ∆Go298 của pư tạo thành 1
mol hóa chất từ các đơn chất bền ở đkc.
H2(k) + ½ O2(k) → H2O(k)
∆Go298 = ∆G̅ott,298[H2O(k)]
. ∆G̅ott,298[đơn chất] = 0
Xem pư: mA + nB → pC + qD
∆Go298 = {p∆G̅ott,298[C] + q∆G̅ott,298[D]}
- {m∆G̅ott,298[A] + n∆G̅ott,298[B]}
∆Go298 = ∑∆G̅ott,298[sp] - ∑∆G̅ott,298[tc]
ΔG = ΔH - TΔS
* ∆H<0, ∆S>0 ∆G<0: pư tự xảy ra (→)

* ∆H>0,∆S<0∆G>0: pư tự xảy ra (←)


│∆H│>│T∆S│∆G<0: (→).
∆H<0,
∆S<0: │∆H│<│T∆S│∆G>0: (←).
│∆H│=│T∆S│∆G=0:(↔)
│∆H│<│T∆S│∆G<0: (→)
∆H>0,
│∆H│>│T∆S│∆G>0: (←)
∆S>0:
│∆H│=│T∆S│∆G=0:(↔)
Vẽ đường biểu diễn ∆G theo T ta có:
ΔG

ΔH > 0 ; ΔS < 0

T
ΔG

ΔH > 0; ΔS >0

T
ΔG

ΔH > 0 ; ΔS = 0

T
ΔG

ΔH < 0 ; ΔS < 0

T
ΔG

ΔH < 0 ; ΔS > 0

T
ΔG
ΔH < 0 ; ΔS = 0

T
ΔG
ΔH = 0 ; ΔS < 0

T
ΔG
ΔH = 0 ; ΔS > 0

T
ΔG

ΔH = 0 ; ΔS = 0

T
CHƯƠNG IV
TỐC ĐỘ PƯ-CÂN BẰNG HÓA HỌC
I. Tốc độ phản ứng
1. Biểu thức tốc độ phản ứng
Xem pư: m A + nB → pC + qD
k:hs tốc độ pư;k> 0;k=f(T)
v=k(CA)m(CB)n Bậc m theo A,bậc n theo B
Pư bậc (m + n) tổng quát
* m,n là các trị số thực nghiệm: có thể là số
nguyên, thập phân
* m,n ≠hệ số pư,chỉ đối với pư đơn giản( chỉ
* Trường hợp các chất tham gia pư là chất
khí, ta có thể dùng nồng độ hoặc áp suất.
v = kCAm.CBn hoặc v = kpAm.pBn
* trường hợp các chất pư gồm(lỏng và rắn)
Ta có: v=kS.Cim : Si là bề mặt hoạt động của
chất rắn.
* Trường hợp các chất pư gồm khí và rắn,
ta chỉ chú ý đến chất khí: v = kpim
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ pư
a. Ảnh hưởng của nồng độ(T= const)
mA + nB → pC +qD: pư đơn giản.
v1 = kCAm.CBn : C’A= xCA và C’B= yCB
v2=k(C’A)m.(C’B)n = k(xCA)m.(yCB)n
=kxmynCAmCBn v2/v1= xm.yn
* Hỗn hợp pư là chất khí: Có thể dùng áp suất
v1= kpAm.pBn ;v2= k(xpA)m.(ypB)n
 v2/v1= xm.yn
Td1:pư: 2A + B → C :C’A= 2CA; C’B= CB
v = kCA2.CB :x=2; y=1;v2/v1= x2.y1=22.11=4
Td2; mA + nB → pC + qD :V = kCAm.CBn
.C’A=2CA;C’B=CB:v2/v1=4=2m.1n=2mm=2
. C’A=CA; C’B=2CB:v2/v1=2=1m.2n=2nn=1
 v = kCA2CB
Td3:2NO(k)+O2(k)→2NO2(k) :v = kpNO2.pO2
Khi tăng Vbình lên 2 lầnáp suất các khí
giảm 2 lần
p’A =½pA; p’B= ½ pB:v2/v1=(1/2)2.(1/2)1=1/8
b. Ảnh hưởng của nhiệt độ.(nồng độ không
đổi)
α. Hệ thức Van’t Hoff
T1→v1,k1,t1; T2→v2,k2,t2
v1= k1CAmCBn ;v2= k2CAmCBn
v = k = t =γ
2 2 1
∆T
10 γ: hệ số nhiệt độ của k,
v k t
1 1 2
γ >1
∆T = T2 – T1
∆T = 100 => v2/v1 = γ
*Td1: T1=20oC→T2=50oC; γ=3
v2/v1=3(50-20)/10=27
*Td2: T1=20oC→T2=50oC;
v2/v1=8=γ(50-20)/10=γ3γ=2
*Td3: T1=20oC,t1=3h→T2=400C;γ=3t2=?
. t1/t2=γ(40-20)/10=γ2=32=9 = 180/t2
t2=180/9= 20’
Td4: T1=20oC,t1=3h,γ=3→t2=20’  T2=?
.t1/t2=γ∆T/10=3∆T/10=180/20=9∆T/10=2
T2=40oC
β. Hệ thức Arhénius
Ea:năng lượng hoạt hóa pư
k = α.e-Ea/RT α=hs: thừa số tần số.
Ea>0; Ea↑=>k↓
T→∞Ea/RT→0 k=α (hs tốc độ ở T=∞)
lnk = -Ea/RT+lnα ;vẽ lnk = f(1/T)
lnk
lnk nghịch biến với 1/T
lnk đồng biến với T
T↑k↑; T↓k↓
1/T
T1,k1lnk1=-Ea/RT1+lnα
T2,k2lnk2=-Ea/RT2+lnα
Ea 1 1
lnk2 – lnk1= - — ─ - ─
R T2 T1
k 2 Ea 1 1
ln ─ = - ─ ─ - ─
k 1 R T 2 T1
c. Ảnh hưởng của chất xúc tác(cxt)
Cxt là chất được cho vào pư với lượng rất
nhỏ, làm v↑ hoặc định hướng pư theo chiều
mong muốn.Sau pư, cxt được hoàn trả lại mt
+
H
Td: RCOOH + R’OH → RCOOR’ + H2O

N2(k) + H2O(l)
∆,xt NO(k) + H O(l)
NH3(k)+O2(k) 2
. Xt đồng thể: cxt và chất pư ở cùng 1 pha
. Xt dị thể: cxt và cpư ở 2 pha khác nhau
. Cxt làm v↑ là do làm giảm Ea của pư
II. Cân bằng hóa học.
1. Hằng số cân bằng v ,k
Xem pư tn: mA +. nB v ⇄,k pC + qD
th th

vth= kthCm.CBn
ng ng

v tq = v th – v ng
vng = kngCC .CD
p q

vtq= kthCAm.CBn - kngCCp.CDq


. t → t0: CA và CB >> CC và CD
vth>>vngv>>0
. t↑:CA và CB↓; CC và CD↑vth↓; vng↑vtq↓
. vth = vng vtq = 0→pư đạt trạng thái cân
bằng (tcb)
tcb: kth[A]m[B]n = kng[C]p[D]q
kth [C]p[D]q KC:hs cb độ;KC=f(T)
KC= ── = ───── KC>0;KC↑,cb ≡>thuận
kng [A]m[B]n KC↓, cb ≡> nghịch
. Khi phản ứng đạt trạng thái cb, trong hỗn
hợp pư còn đủ các chất có thành phần được
xác định bằng biểu thức hằng số cb.
. Khi hỗn hợp pư là chất khí:có thể dùng Kp
(pC)p.(pD)q Kp: hs cb áp suất.
Kp = ────── Kp↑;cb≡>thuận.
(pA)m.(pB)n cb Kp↓;cb≡>nghịch
Kp=KC.(RT)∆n; Kp = f(T)
. 2NO(k) + O2(k) ↔ 2NO2(k) (1): K1
a.(1)=>2aNO(k)+aO2(k)↔2aNO2(k)(2): K2
(pNO2)2 (pNO2)2a
K1= ────── ; K2 = ──────
(pNO)2(p O2) (pNO)2a(pO2)a
=> K2 = (K1)a
. C(tc) + ½ O2(k) ↔ CO(k) (1) K1
CO(k) + ½ O2(k) ↔ CO2(k) (2) K2
(1)+(2)→(3): C(tc) + O2(k) ↔ CO2(k) (3)K3
 K3 = K1.K2
. 2NO2(k) ↔ N2O4(k) (1) K1
N2O4(k) ↔ 2NO2(k) (2) K2
(1) và (2): th và ng  K1.K2 = 1
. Pư có mặt các chất (r,l,k), ta dùng Kp và
chỉ ghi áp suất chất khí trong biểu thức Kp.
.Pư có mặt các chất (l,r), ta dùng KC và chỉ
ghi nồng độ chất lỏng trong biểu thức KC.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng.
a. Định luật Le Châtelier
Khi pư đạt trạng thái cb, nếu ta thay đổi 1
yếu tố tác dụng lên hệ,thì cb sẽ dịch chuyển
theo chiều ngược lại với sự thay đổi đó.
b. Ảnh hưởng của nồng độ.
A+B ↔ C+D
. + A vào hệ: CA↑ cb ≡> CA↓: thuận(→)
. - A ra: CA↓ cb ≡> CA↑: nghịch(←)
. + D vào hệ: CD↑ cb ≡> CD↓: nghịch(←)
. - D ra: CD↓ cb ≡> CD↑: thuận(→)
c. Ảnh hưởng của áp suất
Áp suất chỉ ảnh hưởng đến cb nếu trong hệ
có mặt chất khí.
Xét ∆n = ∑n khí (sp) - ∑n khí (tc) của pư:
Khi p↑ cb ≡> ∆n < 0 ; khi p↓ cb ≡> ∆n > 0
Td:N2(k) + 3H2(k) ↔ 2NH3(k): ∆n= -2
p↑ cb ≡> ∆n < 0 : thuận(→)
p↓ cb ≡> ∆n > 0: nghịch(←)
nếu ∆n = 0  cb không dịch chuyển.
d. Ảnh hưởng của nhiệt độ.
Khi T↑ cb ≡> thu nhiệt(∆H > 0)
Khi T↓ cb ≡> phát nhiệt(∆H < 0)
Nếu ∆H = 0  cb không dịch chuyển
Td: CaCO3(r) ↔ CaO(r) + CO2(k) ∆H > 0
T↑ cb ≡> ∆H > 0 ; thuận(→)
T↓ cb ≡> ∆H < 0 : nghịch(←)
e. Ảnh hưởng của chất xúc tác.
Trong pư cb, thêm chất xt ,nó làm vth↑đồng
thời làm vng↑; ∆vth=∆vng. chất xt không
làm dịch chuyển mức cb mà chỉ làm pư
nhanh chóng đạt trạng thái cb.
Td: A+B ↔ C+D
t0 1 1 0 0
kxt: tcb 0,3 0,3 0,7 0,7 ∆tcb= 10h
Có xt: tcb 0,3 0,3 0,7 0,7 ∆tcb = 1h
3. Sự liên hệ giữa ∆G0298 và K của pư
Xem pư: mA + nB ↔ pC + qD
Ta cũng tính được∆H0298,∆S0298,∆G0298,và K
∆G0T = - RTlnK ∆G0↑lnK↓K↓
Td: A + B ↔ C + D ∆G0298 = - 10kj
∆G0298 - 10.1000
lnK= - ──── = - ────── = 4 K= 54,6
RT 8,3.298
* Đương lượng gam của 1 chất là số phần
khối lượng của chất đó có thể kết hợp, thay
thế với 1 phần khối lượng Hydro(đlg=1)
hoặc 8 phần khối lượng Oxy(đlg=8)
MA(g)
A: ng.tử MA: ng.tử gam
ĐA= ───
A: p.tử MA: p.tử gam
n
. A: nguyên tử; n: hóa trị của nguyên tử đó.
Td1: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
n = 2  đlg(Fe) = 56/2 = 28g
Td2: Fe + 3/2Cl2 → FeCl3
n = 3  đlg(Fe) = 56/3 = 18,7g
* A: hợp chất
Acid:
n = ∑H+ = ∑OH- trao đổi
Baz
Td:H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
n=2 n=1
Muối n = ∑(+) = ∑(-) của công thức
Oxyt phân tử đó.
Td: NaCl:(n=1); Na2SO4(n=2); MgO(n=2)
Chất oxy hóa khử:n= ∑e trao đổi
5Fe2++MnO4- +8H+ →5Fe3+ +Mn2+ + 4H2O
n= 1 n=5
Với 1 hóa chất A có khối lượng mA(g):
mA mA NA mA/ĐA MA
nA= ─── ; NA= ─── ── = ──── = ── = n NA= n.nA
MA ĐA nA mA/MA ĐA
nA NA CN NA/V
CM = ── ;CN = ── ── = ─── = n CN= nCM
V V CM nA/V

Td: hòa tan 4,9g H2SO4 vào nước để tạo thành 1l dd.
4,9/98
CM = ──── = 0,05M  CN = 2CM = 2.0,05 = 0,1N
1
2. Dd không điện ly – dd điện ly.
* Dd không điện ly là dd mà chất tan là chất
không điện ly(là chất khi hòa tan trong
nước không phân ly thành các ion trái dấu).
* Dd điện ly là dd: chất tan là chất đ.ly(khi
HO
→ các ion trái dấu)
2

. Chất đ.l mạnh: phân ly hoàn toàn , quá


trình phân ly là 1 chiều(→)
HCl → H+ + Cl- ; NaCl → Na+ + Cl-
. Chất điện ly yếu: chỉ phân ly 1 phần, quá
trình phân ly là thuận nghịch(↔)
CH3COOH ↔ CH3COO- + H+
. Độ điện ly của chất đ.ly là tỷ số giữa số
mol đã đ.ly và số mol ban đầu của chất đ.ly.
x x: số mol(hay nồng độ) đã đ.ly
α = a: số mol(hay nồng độ) ban đầu
a
0 ≤ x ≤ a => 0 ≤ α ≤ 1
α↑và α → 1chất điện ly càng mạnh
α↓ và α → 0  chất điện ly càng yếu
. Để tiện so sánh, người ta qui ước:
α > 0,3  chất điện ly mạnh
α< 0,03  chất điệ ly yếu
0,03 ≤ α ≤ 0,3  chất diện ly trung bình
II. TÍNH CHẤT DUNG DỊCH ĐIỆN LY
1. Sự điện ly của nước – chỉ số pH và pOH
Nước nguyên chất là chất điện ly yếu.
H2O H+ + OH- Kđly
[H+][OH-]
Kđly = ────── = 1,8.10-16 ở 250C
[H2O]
Vì lượng H2O đã đ.ly rất nhỏ so với lượng
H2O ban đầu [H2O] xem như không đổi.
Kn=Kđly[H2O]=(1000/18).1,8.10-16 = 10-14
Vậy Kn = [H+][OH-] = 10-14 ở 250C
Kn: tích ion của H2O
* Với 1 dd (dm là H2O) bất kỳ,ta vẫn có:
Kn = CH+.COH- = 10-14 ở 250C
-lgKn = -lgCH+ -lgCOH- = 14
Đặt: pKn=-lgKn;pH=-lgCH+; pOH= -lgCOH-
 pKn = pH + pOH = 14 ở 250C
. Môi trường trung tính: CH+ = COH- = 10-7
pH = pOH = -lg10-7 = 7
. Môi trường axit: CH+ > COH- CH+ > 10-7
pH = -lgCH+ < 7 ; pOH > 7
. Môi trường baz: CH+<COH-  CH+< 10-7M
‫׀‬
pH > 7 ; pOH < 7
2. Tính pH của dung dịch axit- baz
a. Định nghĩa axit-baz
α. Quan điểm Arhénius
AHn → An- + nH+
B(OH)m → Bm+ + mOH-
. Dm = H2O;
. Axit: n chức; baz: m chức
.CH+↑axit↑;COH-↑baz↑
Td:HCl(k) + NH3(k) → NH4Cl(r):
không là pư(a-b)
β. Quan điểm Bronsted
AHn → An- + nH+
B + mH+ → [B(OH)m]m+
. Dm không bắt buộc là H2O
. Axit n chức, baz m chức
. Phóng thích H+↑axit↑
. Nhận H+↑baz↑
H+

Td: HCl(k) + NH3(k) → NH4Cl(r)


axit baz
H+
baz1 axit2
xem pư: AH + BOH ↔ A- + BOH2+
axit1 baz2 H+
AH ↔ A-+H+;AH/A-:cặp axit/baz liên hợp(1
BOH2+ ↔ BOH+H+
BOH2+/BOH: cặp a/b liên hợp(2)
pư(a-b) phải có sự tham gia của 2 cặp a/b
liên hợp.
γ. Quan điểm Lewis
Axit + ne → . + e ↑axit↑
Baz → me . → e ↑baz ↑
b. pH của dung dịch axit
α. Dung dịch axit mạnh
AHn → An- + nH+ CH+ = nCA
t0 CA(M) 0 0 CN = nCA
t∞ 0 CA nCA =>CH+ = CN = nCM
pH = -lgCH+ = -lg(nCA)
. HCl 0,1N:  CH+= CN= 0,1(iong/l)pH= -lg0,1= 1
. HCl 0,1M:n=1CH+=CN=CM=0,1(iong/l)pH=1
. H2SO4 0,1NCH+= CN=0,1(iong/l)pH= -lg0,1=1
. H2SO4 0,1M: n=2CH+=CN=2CM=2.0,1=0,2(iong/l)
Vậy: pH= -lg0,2= 0,67
β. Dung dịch axit yếu
* Dung dịch axit yếu đơn chức
AH ⇄ A- + H+ α = x =>x=αC
t0 C a 0 0 C aAH
a
tcb C+ a – x− x x
[ H ] [ A ] α Ca.α Ca
2
α Ca
K = = = :α<< 1  1- α = 1
Ca(1− α ) 1− α
a
[ AH ]
Ka K ↑α↑
Ka = α2Ca ⇒ α = a
Ca Ca↑α↓ ; Ca↓α↑
Ka
[H ] = x = αCa = Ca
+ = Ka.Ca
Ca
1
pH = − lg Ka.Ca = ( − lg Ka − lg Ca )
2 1
Đặt: pKa= - lgKa :Ka↑ pKa↓ ⇒ pH = 2 ( pKa − lgCa)
Td: dd CH3COOH 0,1M, Ka = 10-5 có:
−5

α = Ka = 10 = 10−1
−4 −2
= 10 = 0.01
Ca 10
1 1
pH = 2 ( pKa − lg Ca) = (5−
−1

2
lg10 ) = 3
* Dung dịch axit yếu đa chức
H3PO4 ⇄ H+ + H2PO4- Ka1 = [H+][H2PO4-]/[H3PO4]= 10-2,1
H2PO4- ⇄ H+ + HPO42- Ka2 = [H+][HPO42-]/[H2PO4-]= 10-7,2
HPO42- ⇄ H+ + PO43- Ka3 = [H+][PO43-]/[HPO42-] = 10-12,3

* trường hợp tổng quát: K a1 /Ka2 /Ka3 ≥ 10 4



chỉ chú ý chức thứ nhất, xem như là axit yếu
đơn chức có K =K
Với : H3PO4 có: Ka1/Ka2/Ka3 = 10-2,1/10-7,2/10-12,3=105
1 1
= ( pKa − = (−
lg10 − lg10 ) = 1,55
− 2 ,1 −1
pH 2
lg Ca) 2
c. pH của dung dịch baz
α. Dung dịch baz mạnh
B(OH)n → Bn+ + nOH-
t0 Cb 0 0
t∞ 0 Cb nCb
COH- = nCb ; CN= nCM COH- = CN = nCM
pOH = -lgCOH- pH = 14 - pOH
Vậy pH = 14 – (- lgCOH-)
* Dd NaOH 0,1 N
COH-=CN=0,1iong/l pH =14-(-lg0,1)=13
* Dd NaOH 0,1 M
COH-= CN= CM = 0,1iong/l  pH = 13
* Dd Ba(OH)2 0,1 N
COH- = CN = 0,1iong/l
 pH= 14 – (-lg0,1) = 13
* Dd Ba(OH)2 0,1 M
COH- = CN = 2CM = 2.0,1 = 0,2iong/l
pH = 14 – (-lg0,2) = 13,33
β. Dd baz yếu
* Dung dịch baz yếu đơn chức
BOH ⇄ B+ + OH-
t 0 Cb 0 0
tcb Cb - x x x
α = x x = αCb
Cb
+ −
[ B ] [OH ] αCαC =α C
2

K = = b b b

C (1− α ) 1− α
b
[ BOH ] b
K
α << 11 - α = 1 Kb = α2Cb=> α = b

C b

[OH ] x α= = Cb =
C K = K C
b

Cb
b
1
b b

pOH = − lg[OH ] = − lg K C = 2 (− lg K − lg C )

b b b b
1
Đặt pKb = -lgKb=> pOH = 2 ( pK − lg C ) b b

1
pH = 14 – pOH=> pH = 14 − [− 2
( pK b
− lg C )]
b

Td: dung dịch NH4OH 0,1 M có pKb = 5


1
pH = 14 − [− 2 (5 − lg10 )] = 11
−1

*Baz yếu đa chức: nếu Kb1/Kb2/Kb3≥104


ta chỉ chú ý đến chức thứ nhất,và xem nó
như là 1 baz yếu đơn chức với K = K .
c. pH của dung dịch muối
Muối được xem là sp của pư giữa axit và baz
Axit + Baz → Muối + H2O
m m
y y 4 loại muối
α. Muối tạo thành bởi axit (m) và baz (m)
mAHn + nB(OH)m → AmBn + m.nH2O
AmBn → mAn- + nBm+
An- và Bm+ là gốc của axit và baz mạnh 
không bị thủy phân : dung dịch có pH = 7
Td: NaCl, NaNO3, Na2SO4, KCl, KNO3,
K SO ….
β. Muối của axit (y) và baz (m) (đơn chức)
AH + BOH → AB + H2O
AB → A- + B+
t0 Cm 0 0
t∞ 0 Cm Cm
A- + H2O ⇄ AH + OH- pH > 7
1
pH = 2
( pK n
+ pK + lg C )
a m

Td: dd CH3COONa 0,1 M


1
pH = 2
(14 + 5 + lg 0,1 )= 9
γ. Muối của baz yếu và axit mạmh
AH + BOH → AB + H2O
AB → A- + B+
B+ + H2O ↔ BOH + H+  pH < 7
Gọi Cm là nồng độ muối ban đầu
1
pH = 2
( pK n
− pK − lg C )
b m

Td: dd NH4Cl 0,1 M, pKb = 5


1
pH = 2
(14 − 5 − lg 0,1 )= 5
δ. Muối tạo bởi axit yếu và baz yếu
AH + BOH → AB + H2O
AB → A- + B+ pH dd tùy thuộc
A- + H2O ⇄ AH + OH- vào sự so sánh
B+ + H2O ⇄ BOH + H+ giữa Ka và Kb
1
pH = 2
( pK n
+ pK a
− pK )
b

Ka > Kb pKa < pKb  pH < 7


Ka < Kb pKa > pKb pH > 7
Ka = Kb pKa = pKb pH = 7
d. Dung dịch độn
Dung dịch độn là dd có pH thay đổi không
đáng kể, khi thêm vào dd 1 lượng nhỏ axit
mạnh hay baz mạnh, hoặc pha loãng dd.
α. Dd độn tạo bởi 1 axit yếu và muối của nó
với baz mạnh( dd độn axit yếu).
Xem dd độn ( CH3COOH + CH3COONa)
CH3COONa → CH3COO- + Na+
CH3COOH ⇄ CH3COO- + H+
* + H +
cb ≡> nghịch(H +
↓); H +
bị pư hếtpH không đổi
* + OH -
: OH -
+ H +
→H 2 OC H+ ↓; cb≡>thuận(H +
↑)
OH- bị pư hết=> pH không đổi.
Gọi Ca và Cm là nồng dộ của axit yếu và muối;
CH3COONa → CH3COO- + Na+
t0 Cm 0 0
t∞ 0 Cm Cm
CH3COOH ↔ CH3COO- + H+ pH < 7
t0 Ca 0 0
tcb Ca – x x x
[CH3COOH] = Ca – x = Ca ;[CH3COO-] = Cm + x = Cm
[H ] [CH COOH ] [H+] = Ka. [CH COOH ]
+ −
3
Ka = 3

[CH COO ]
[CH COOH ] 3
Ca Ca
3

pH = − lg( Ka ) = − lg Ka − lg
Cm Cm
Ca * C = C => pH = pK
⇒ pH = pKa − lg a m a
Cm
Td: dd độn (CH3COOH 0,1 M và CH3COONa 0,01M)
pH = 5 – lg(0,1/0,01) = 5 – lg10 = 4
β.dd độn tạo bởi baz (y) và muối của nó với
axit (m)
Xem dd độn( NH4OH và NH4Cl): dd độn axit yếu
NH4Cl → NH4+ + Cl-
NH4OH ⇄ NH4+ + OH- pH > 7
Thêm H+ : H+ + OH- → H2O OH- ↓: cb≡>
thuận (OH-↑) H+ bị pư hết pH không đổi.
Thêm OH-OH-↑ cb≡> nghịch(OH-↓) OH-
bị pư hết pH không đổi.
Gọi Cb và Cm là nồng độ của NH4OH và
NH4Cl, chứng minh tương tự trường hợp dd
độn axit: Cb
pH = 14 − ( pKb − lg )
Cm
. Cb= Cm  pH = 14 - pKb
Td: dd độn: NH4OH 0,1 M và NH4Cl 0,1 M
có:
pH = 14 – ( 5 – lg 0,1/0,1) = 5
3. Chuẩn độ Axit - Baz
Axit{Ca,Va}? + Baz{Cb,Vb}đã biết → Muối + H2O
Baz{Cb,Vb}? + Axit{Ca,Va}đã biết → Muối + H2O
Dd cần ch.độ dd chuẩn ↑ sự ch.độ
(có thể mạnh (mạnh)
hoặc yếu)
* Chất cần chuẩn độ: ở bình
tam giác.
* Dung dịch chuẩn: ở ống nhỉ
giọt.
a. phản ứng :
AHn + NaOH → NaA + H2O
Ca,Va Cb,Vb Với Ca,Cb: nồng độ(CN)
* Tại điểm tương đương (là thời điểm mà lượng chất
cần chuẩn độ pư vừa hết với lượng chất chuẩn nhỏ từ
ống nhỉ giọt xuống).
Theo định luật đương lượng ta có:
NA = NB  CaCa = CbVb
b. Để xác định điểm tương đương: dùng chất chỉ
thị màu.
Chất chỉ thị màu là chất cho vào dd cần chuẩn
độ.Tại điểm tương đương: màu của dd thay đổi.
*Chất chỉ thị màu thường là 1 axit hoặc baz yếu, mà
màu của dd thay đổi tùy theo pH của dd.
Mỗi chất chỉ thị màu có 1 khoảng pH đổi màu xác
định.
c. Các thí dụ:
Td1: Chuẩn độ 10ml dd HCl phải dùng hết 12ml
dd NaOH 0,1 N  CHCl = ?
Tại điểm tương đương:
Cb.Vb 0,1.12
CaVa = CbVb  Ca = = = 0,12 N
Va 10
Td2: Chuẩn độ 10ml dd NaOH phải dùng hết 15
ml dd HCl 0,1N ,  CNaOH = ?
Ca.Va 0,1.15
CaVa = CbVb Cb = = = 0,15 N
Vb 10
Td3: nhỏ 1 giọt metyl da cam vào nước , có màu ?
Nước có pH = 7, khoảng pH đổi màu của metyl
da cam từ 3,3→ 4,4 màu vàng
4. Trộn lẫn dd axit – baz.
a. Trộn lẫn dd axit mạnh và baz mạnh
mAHn + nB(OH)m → AmBn + m.nH2O
(Na=CaVa) = (Nb=CbVb) M(trung tinh)pH = 7
CaVa < CbVb B(OH)m pH > 7
AmBn
AHn
CaVa > CbVb pH < 7
AmBn
b. Trộn lẫn dd axit yếu và baz mạnh
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
CaVa = CbVb M[a(y)+b(m)] pH>7
NaOH pH>7
CaVa < CbVb CH3COONa
CH COOH dd độn axit
CaVa > CbVb 3
CH3COONa pH< 7
c. Trộn lẫn dd baz yếu và axit mạnh
NH4OH + HCl → NH4Cl + H2O
CbVb = CaVa M[b(y)+a(m)]pH< 7
HCl
CbVb < CaVa pH < 7
NH4Cl
NH4OH Dd độn baz
CbVb > CaVa pH > 7
NH Cl
III. Cân bằng hòa tan của chất khó tan(tích số tan)
1. Tích số tan.
Đem hòa tan chất khó tan AmBn(r) vào nước:
lượng đã hòa tan rất nhỏ,  Dd rất loãng:
phần đã hòa tan xem như diện ly hoàn toàn: có cb
AmBn ↔ mAn- + nBm+ : dd bảo hòa AmBn/H2O
t0 a 0 0 Nồng độ của dd bảo hòa
tcb -S mS nS gọi là độ tan(S) của AmBn.
Kc = [An-]m[Bn+]n = (mS)m(nS)n = mmnnS(m+n)

Kc = T AmBn =m nS
m n (m+ n)
S AmBn = (m+ n)
T
AmBn
m n
mn
* TAmBn ↑  SAmBn ↑
* Các chất có công thức tương tự nhau(A mBn ≡ CmDn)
chất nào có T ↑ S ↑
Td: AgX TAgX SAgX = (TAgX)1/2 (M)
AgCl 10-10 10-5
AgBr 10-13 10-6,5
AgI 10-16 10-8
* Các chất có công thức không tương đương(A mBn
và CpDq), phải tính cụ thể
Td: AgCl TAgCl = 10-10  SAgCl = 10-5
− 12

Ag2CrO4 T = 4.10 -12


S= 4
3
. 10 = 10
2 1
−4

Pha loãng ddtan nhiều hơn 21


*

* Đun sôi:H2O bay hơiC(ion)↑ kết tủa nhiều hơn


2. Điều kiện để có kết tủa
a. Hòa tan 1 lượng xác dịnh chất khó tan A mBn
* Nếu tan hết :
AmBn → mAn- + nBm+
t∞ -C’0 mC’0 nC’0 Với C’0 = m0/MAmBn
T’AmBn = (mC’0)m.(nC’0)n
So sánh T’AmBn và TAmBn: ta có
T’ < T dd chưa bảo hòa: tan hết
T’ = T  dd bảo hòa: tan hết
T’ > T dd quá bảo hòa: tan 1 phần, có (r ↔ l)
Td: hòa tan 10-3 mol Ag2CrO4(r) vào nước → 1l dd
Ag2CrO4 → 2Ag+ + CrO42-
C’0=10-3M T’=(2.10-3)2.(10-3) =4.10-9 >Ttan 1 phần
b. Trộn lẫn 2 dd:
dd(1)An-{C1,V1} + dd(2)Bm+{C2,V2}→ dd(3) có↓?
mAn- + nBm+ → AmBn ↓ dd(3){C’1,C’2,V3=V1+V2)
* Sau khi trộn lẫn nhưng chưa pư:
n1=C1V1=n’1=C’1V3 C .V 1
; C
C 2
.V 2
2 =
1
C ’
= ’
n2=C2V2=n 2=C 2V3
’ ’ 1
V3 V3
T’AmBn = (An-)m.(Bn+)n ; so sánh với TAmBn
T’ < T  dd chưa bảo hòa  chưa có ↓
T’ = Tdd bảo hòachưa có ↓
T’ > Tdd quá bảo hòa có ↓
10ml dd(1) AgNO3(2.10-3 M) +10ml dd(2) Na2CrO4(2.10-3M)
C’Ag+ = 2.10-3.10/20 = 10-3M ;C’CrO4 = 2.10-3.10/20 = 10-3M
T’Ag2CrO4 = (10-3)2.(10-3) = 10-9 > Tag2CrO4  có ↓

You might also like