Professional Documents
Culture Documents
Bay Cong Cu Moi - in PDF
Bay Cong Cu Moi - in PDF
com
7 CÔNG CỤ
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG MỚI
NỘI DUNG
1
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
2
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
Công nợ cần thu Dự kiến thu Thời gian Kết quả thực tế
Đơn vị Công
nợ
Công ty A 2 1.5 Tháng 4 1.2 tỷ - Tháng 5
Công ty B 1.5 1 Tháng 5 0.6 tỷ - Tháng 5
Công ty C 1 0.4 Tháng 3 0.3 tỷ - Tháng 4
Công ty D 1 0.5 Tháng 7 0.4 tỷ - Tháng 7
Công ty E 0.5 0.2 Tháng 5 0.1 tỷ - Tháng 7
3
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
Người thực hiện thu hồi Biện pháp thực hiện Ghi chú
Anh Trần Văn C Gửi công văn thông báo Báo cáo cuối mỗi tháng
(Công ty A, E) Gọi điện trực tiếp ban lãnh đạo
Chị Trần Thị E
(Công ty B)
v.v.
4
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
7 CÔNG CỤ THỐNG KÊ
5
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
6
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
BIỂU ĐỒ PARETO
7
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
BIỂU ĐỒ PARETO
BIỂU ĐỒ PARETO
8
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
Tìm được nguyên nhân cốt lõi gây ra những khuyết tật
trong quá trình sản xuất, hậu quả hoặc những định
hướng, những khả năng để đạt được kết quả mong
muốn thông qua các yếu tố chính như con người,
phương pháp, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, môi
trường
9
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
• Biểu đồ mật độ phân bố là một dạng của đồ thị cột trong đó các yếu
tố biến động hay các dữ liệu đặc thù được chia thành các lớp (phân
nhóm)
• Mục đích: Biểu đồ này sử dụng cho việc phân tích theo dõi chất
lượng của sản phẩm căn cứ vào chỉ tiêu và dung sai quy định, hay nói
cách khác biểu đồ này thể hiện dung sai sản phầm. Biểu đồ này sử
dụng khi vấn đề cần giải quyết có nhiều số liệu (cân – đo – đong –
đếm), có thể phân thành nhóm nhằm mục đích xác định khuynh
hướng phân bố của vấn đề.
Ví dụ: Biểu diễn độ sai lệch của trọng lượng bánh tại khâu đóng gói
Bản quyền thuộc về 19
10
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
Biểu đồ phân tán là biểu đồ trình bày mối liên hệ giữa hai
biến số.
Mục đích: Nhận định mối quan hệ giữa các biến số là mối
quan hệ thuận hay nghịch và độ mạnh của mối quan hệ. Biểu
đồ này rất hay thường được sử dụng trong phòng thí
nghiệm, khi cần biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng.
Ví dụ: biểu diễn mối quan hệ của nhiệt độ và tốc độ phát
triển của vi sinh vật
Bản quyền thuộc về 21
11
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
Đây là dạng biểu đồ kiểm soát là đồ thị đường gấp khúc biểu diễn
giá trị của các thông số quá trình.
Mục đích: Nhằm biết được quy luật của các biến động trong một
chu kỳ hoạt động. Việc áp dụng biểu đồ này nhằm theo dõi và
quan sát các thông số thực tế của một quá trình có đáp ứng theo
quy định hay không để có biện pháp điều chỉnh. Theo dõi và quan
sát các thông số thực tế của quá trình có đáp ứng theo quy định
hay không để có biện pháp điều chỉnh.
Ví dụ: theo dõi nhiệt độ lò nướng
Bản quyền thuộc về 23
12
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
13
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
14
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
7 CÔNG CỤ MỚI
15
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
7 CÔNG CỤ MỚI
16
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
7 CÔNG CỤ MỚI
NHÓM 1 NHÓM 2
• Biểu đồ tương đồng
• Phân ch dữ liệu ma trận
• Biểu đồ quan hệ
• Biểu đồ ma trận
• Biểu đồ cây
• Biểu đồ mũi tên
• Biểu đồ chương trình quyết
định quá trình
Bản quyền thuộc về 33
7 CÔNG CỤ MỚI
NHÓM 1 NHÓM 2
• Biểu đồ tương đồng
• Phân ch dữ liệu ma trận
• Biểu đồ quan hệ
• Biểu đồ ma trận
• Biểu đồ cây Dữ liệu bằng lời Dữ liệu số
• Biểu đồ mũi tên
• Biểu đồ chương trình quyết
định quá trình
Bản quyền thuộc về 34
17
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
7 CÔNG CỤ MỚI
7 CÔNG CỤ MỚI
BIỂU ĐỒ CÂY
Xác định các mối quan hệ giữa Xác dịnh các vấn đề, sự kiện có
các yếu tố nghiên cứu thể xảy ra
PHÂN TÍCH
BIỂU ĐỒ MŨI TÊN
DỮ LIỆU MA TRẬN
Xác định thứ tự ưu tiên các giải
Phân tích thông tin
pháp
Nhận dạng các mối quan hệ chính
Kiểm soát tiến độ và kế hoạch
18
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
7 CÔNG CỤ MỚI
7 CÔNG CỤ MỚI
19
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
Khái niệm
Biểu đồ tương đồng là một công cụ động
não (Brainstorming) được phát triển
năm 1960 nhằm huy động trí tuệ tập thể
hỗ trợ cho việc tổng hợp một lượng lớn
Tiến sỹ Jiro Kawakita
các ý kiến và nhóm chúng thành những
chủ đề liên quan để từ đó góp phần đưa
ra các quyết định phù hợp.
Bản quyền thuộc về 39
20
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
Ứng dụng
• Đang phải đối diện với một số lượng lớn các sự
kiện/ý kiến đa chiều và cần sự thống nhất trong
nhóm.
• Cần có sự đột phá trong các khái niệm truyền thố
ng để thay thế các giải pháp cũ và
mở rộng suy nghĩ của một nhóm
LỢI ÍCH
Chuyển từ quan điểm cá nhân sang quan điểm nhóm
Hỗ trợ tốt trong làm việc nhóm
Tăng cường tinh thần hợp tác và nhất trí trong nhóm
21
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
22
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
23
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
24
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
KẸT XE ĐI HỌP
NGỦ QUÊN
BỊ TAI NẠN BẬN VIỆC NHÀ ĐI LÀM GIẤY TỜ
LẠC ĐƯỜNG CÚP ĐIỆN
HẸN ĐỐI TÁC
KHÔNG TÌM ĐƯỢC ĐƯA CON ĐI HỌC
CHỖ GỬI XE CHỠ VỢ ĐI ĂN SÁNG
25
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
THỰC HÀNH
Ứng dụng
• Đang phải đối diện với một số lượng lớn các sự
kiện/ý kiến đa chiều và cần sự thống nhất trong
nhóm.
• Cần có sự đột phá trong các khái niệm truyền thố
ng để thay thế các giải pháp cũ và
mở rộng suy nghĩ của một nhóm
26
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
LỢI ÍCH
Chuyển từ quan điểm cá nhân sang quan điểm nhóm
Hỗ trợ tốt trong làm việc nhóm
Tăng cường tinh thần hợp tác và nhất trí trong nhóm
7 CÔNG CỤ MỚI
NHÓM 1 NHÓM 2
• Biểu đồ tương đồng
• Phân ch dữ liệu ma trận
• Biểu đồ quan hệ
• Biểu đồ ma trận
• Biểu đồ cây Dữ liệu bằng lời Dữ liệu số
• Biểu đồ mũi tên
• Biểu đồ chương trình quyết
định quá trình
Bản quyền thuộc về 54
27
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
7 CÔNG CỤ MỚI
BIỂU ĐỒ QUAN HỆ
Khái niệm
Biểu đồ quan hệ là công cụ dùng để ghép nhóm các ý kiến, quan
điểm hoặc vấn đề theo mối quan hệ logic của chúng nhằm làm
rõ mối quan hệ giữa từng cặp nguyên nhân và kết quả hoặc giữa
mục tiêu và chiến lược trong tình huống phức tạp có nhiều yếu
tố liên quan lẫn nhau.
28
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
BIỂU ĐỒ QUAN HỆ
LỢI ÍCH
Hỗ trợ tốt trong làm việc nhóm
Tăng cường tinh thần hợp tác và nhất trí trong nhóm
Cơ bản xác định được vấn đề ưu tiên cần giải quyết
Đơn giản hóa vấn đề thông qua việc xác định rõ mối quan hệ giữa
những nguyên nhân
BIỂU ĐỒ QUAN HỆ
Ứng dụng
• Xác định các mối quan hệ nguyên nhân và kết quả, đặc biệt là
trong các vấn đề phức tạp, khi những nguyên nhân có thể sẽ liên
quan lẫn nhau.
• Được sử dụng phổ biến nhất trong việc giải quyết vấn đề để xác
định những nguyên nhân tương quan đến nhau.
• Là công cụ rất hữu ích trong giai đoạn lập kế hoạch để có được cái
nhìn bao quát về tình hình chung.
29
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
BIỂU ĐỒ QUAN HỆ
BIỂU ĐỒ QUAN HỆ
30
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
BIỂU ĐỒ QUAN HỆ
31
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
BIỂU ĐỒ QUAN HỆ
TẠI SAO NHÂN VIÊN KHÔNG ĐẾN VĂN PHÒNG SỚM?
BIỂU ĐỒ QUAN HỆ
32
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
BIỂU ĐỒ QUAN HỆ
33
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
BIỂU ĐỒ QUAN HỆ
34
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
BIỂU ĐỒ QUAN HỆ
KẾT
4/0 TẠI SAO NHÂN VIÊN KHÔNG ĐẾN VĂN PHÒNG SỚM? QUẢ
35
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
NGỦ QUÊN
BIỂU ĐỒ QUAN HỆ
36
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
THỰC HÀNH
Trung tâm ABC thường xuyên tổ chức khóa đào tạo XYZ, mỗi khóa
kéo dài một tuần. Thông thường khóa đào tạo này được đánh giá
cao. Tuy nhiên, khóa đào tạo lần này lại khiến các học viên không
hài lòng.
Từ tình hình thực tế trong khóa đào tạo và ý kiến khảo sát học
viên. Ban lãnh đạo Trung tâm đã có cuộc họp như trình bày bên
dưới. Dựa trên biên bản họp, hãy lập biểu đồ quan hệ để tìm ra
câu trả lời cho câu hỏi “Tại sao khóa học này lại khiến học viên
không hài lòng?”
Bản quyền thuộc về 73
THỰC HÀNH
A: Học viên chưa hài lòng do không thể hiểu được nội dung khóa học
B: Tôi nghĩ một phần cũng do nội dung xa rời thực tế
C: Vậy hãy xem 2 ý kiến trên là nguyên nhân cấp 1 và hãy cùng suy nghĩ về nguyên nhân
của sự việc nhe
D: Việc học viên không hiểu được nội dung khóa học là do tài liệu khó hiểu và cách tiến
hành bài giảng của giảng viên không tốt không?
E: Việc nội dung xa rời với thực tế của công việc có thể do giảng viên đã sử dụng các tài
liệu sẵn có và bản thân giảng viên cũng không có ví dụ thực tế để tham khảo
F: Hãy thử coi nguyên nhân thực hành ít là nguyên nhân cấp 1
G: Nếu vậy việc thời gian thực hành ngắn là do phương pháp giảng dạy của giảng viên
không tốt, không có ví dụ thực tế để tham khảo như các bạn đã trao đổi ở trên
H: Tài liệu khó hiểu là do giảng viên không có nhiều kinh nghiệm, sử dụng tài liệu sẵn có
Bản quyền thuộc về 74
37
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
7 CÔNG CỤ MỚI
BIỂU ĐỒ CÂY
Khái niệm
Biểu đồ cây là một dạng biểu đồ thể hiện một cách hệ thống các
hoạt động cần thực hiện để đạt được mục tiêu mong muốn, hoặc
thể hiện mối quan hệ giữa chủ đề và các yếu tố cấu hình của nó.
Phương pháp này bắt đầu bằng cách thiết lập một mục tiêu và tiếp
tục phát triển những chiến lược liên tiếp nhau để đạt được mục
tiêu đó.
38
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
BIỂU ĐỒ CÂY
BIỂU ĐỒ CÂY
LỢI ÍCH
• Hỗ trợ suy nghĩ từng bước một về 1
vấn đề từ khái quát đến cụ thể/chi tiết.
Thiết lập các bước để giải quyết vấn đề
và thực hiện kế hoạch
• Mô tả hướng đi và công việc/ nhiệm vụ
cần thiết để hoàn thành một dự án cụ
thể hoặc một mục tiêu xác định
39
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
BIỂU ĐỒ CÂY
Ứng dụng
• Xây dựng các giải pháp cho vấn đề.
• Phát triển một hệ thống các bước để đạt được một mục tiêu.
• Theo dõi việc thực hiện các giải pháp bằng cách quan tâm đến sự
hoàn thành mục tiêu ở các cấp độ khác nhau.
Hoạt động
đạt mục tiêu
40
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
41
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
Bước 1: Xác định chủ đề cần phân tích, chủ đề này được trình bày
dưới dạng một mục tiêu cụ thể.
Bước 2: Xác định các hạng mục chính, biện pháp cấp 1 để thể hiện
mục tiêu.
Bước 3: Tiếp tục phân nhánh biện pháp cấp 2, 3, … để đạt mục tiêu
Bước 1: Xác định chủ đề cần phân tích, chủ đề này được trình bày
dưới dạng một mục tiêu cụ thể.
Bước 2: Xác định các hạng mục chính, biện pháp cấp 1 để thể hiện
mục tiêu.
Bước 3: Tiếp tục phân nhánh biện pháp cấp 2, 3, … để đạt mục tiêu
42
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
Làm sao
nhân viên
đến VP
đúng giờ
Bước 1: Xác định chủ đề cần phân tích, chủ đề này được trình bày
dưới dạng một mục tiêu cụ thể.
Bước 2: Xác định các hạng mục chính, biện pháp cấp 1 để thể hiện
mục tiêu.
Bước 3: Tiếp tục phân nhánh biện pháp cấp 2, 3, … để đạt mục tiêu
43
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
Kiểm tra
Làm sao
nhân viên
đến VP
đúng giờ
Bước 1: Xác định chủ đề cần phân tích, chủ đề này được trình bày
dưới dạng một mục tiêu cụ thể.
Bước 2: Xác định các hạng mục chính, biện pháp cấp 1 để thể hiện
mục tiêu.
Bước 3: Tiếp tục phân nhánh biện pháp cấp 2, 3, … để đạt mục tiêu
44
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
Phổ biến
quy định
Kiểm tra
Phân công
Làm sao trách nhiệm
nhân viên
đến VP
đúng giờ
Ban hành
quy định
Phổ biến
quy định Đào tạo
hướng dẫn
Kiểm tra
Quy định
Phân công trách nhiệm
Làm sao trách nhiệm
nhân viên Lựa chọn
đến VP nhân sự
đúng giờ
45
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
7 CÔNG CỤ MỚI
7 CÔNG CỤ MỚI
BIỂU ĐỒ CÂY
Xác định các mối quan hệ giữa Xác dịnh các vấn đề, sự kiện có
các yếu tố nghiên cứu thể xảy ra
PHÂN TÍCH
BIỂU ĐỒ MŨI TÊN
DỮ LIỆU MA TRẬN
Xác định thứ tự ưu tiên các giải
Phân tích thông tin
pháp
Nhận dạng các mối quan hệ chính
Kiểm soát tiến độ và kế hoạch
46
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
BIỂU ĐỒ MA TRẬN
Khái niệm
Biểu đồ ma trận là biểu đồ biểu thị sự tương tác
của hai hay nhiều biến số, yếu tố bằng các hàng và các cột để từ đó
có thể xác định hướng giải quyết một vấn đề nào đó. Hình dạng
của biểu đồ ma trận phụ thuộc vào số lượng biến cần phải biểu
diễn và những mối tương tác quan trọng
Xác định mối quan hệ tương quan giữa các yếu tố trong một sự
việc, dự án, hoạt động nào đó
BIỂU ĐỒ MA TRẬN
47
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
C
BB
A
F
E
Nhóm 1 Nhóm 2
Tiêu chí 1
Tiêu chí 1 Yêu cầu A
Tiêu chí 2 Yêu cầu B Tiêu chí 2
Yêu cầu C
Tiêu chí 3 Tiêu chí 3
Tiêu chí 4 Yêu cầu D
Yêu cầu E Tiêu chí 4
Tiêu chí 5
Tiêu chí 5
BIỂU ĐỒ MA TRẬN
Ứng dụng
• Phân tích kết quả dữ liệu nghiên cứu định tính và được sử dụng sau khi
thực hiện động não (brainstorming) nhằm xác định mối tương quan
giữa hai hay nhiều biến số.
• Thể hiện mối quan hệ tương hỗ giữa những nhiệm vụ, chức năng hay
đặc tính và nêu rõ tầm quan trọng trong sự so sánh giữa chúng. Do vậy,
có thể ứng dụng biểu đồ ma trận trong việc đánh giá thứ tự ưu tiên các
đề xuất, lựa chọn.
48
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
BIỂU ĐỒ MA TRẬN
• Bước 1: Ghi nhận các vấn đề được đề xuất (mức độ cao nhất) vào
cột bên trái
• Bước 2: Xác định và ghi nhận các tiêu chí đánh giá ở hàng đầu
tiên. Các tiêu chí này có thể được gộp chung thành một nhóm là
“Kết quả đánh giá”
• Bước 3: Kế đó xác định các đối tượng (phòng, ban, cá nhân) có
liên quan đến hoạt động và lần lượt liệt kê hết ở nhóm cột thứ
hai là “Trách nhiệm”
BIỂU ĐỒ MA TRẬN
• Bước 1: Ghi nhận các vấn đề được đề xuất (mức độ cao nhất) vào
cột bên trái
• Bước 2: Xác định và ghi nhận các tiêu chí đánh giá ở hàng đầu
tiên. Các tiêu chí này có thể được gộp chung thành một nhóm là
“Kết quả đánh giá”
• Bước 3: Kế đó xác định các đối tượng (phòng, ban, cá nhân) có
liên quan đến hoạt động và lần lượt liệt kê hết ở nhóm cột thứ
hai là “Trách nhiệm”
49
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
BIỂU ĐỒ MA TRẬN
• Bước 1: Ghi nhận các vấn đề được đề xuất (mức độ cao nhất) vào
cột bên trái
• Bước 2: Xác định và ghi nhận các tiêu chí đánh giá ở hàng đầu
tiên. Các tiêu chí này có thể được gộp chung thành một nhóm là
“Kết quả đánh giá”
• Bước 3: Kế đó xác định các đối tượng (phòng, ban, cá nhân) có
liên quan đến hoạt động và lần lượt liệt kê hết ở nhóm cột thứ
hai là “Trách nhiệm”
50
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
$ Xếp
hạng
Lượng vữa còn dư nhiều
Bụi tại công đoạn mài
Thất thoát trong lưu kho
BIỂU ĐỒ MA TRẬN
• Bước 1: Ghi nhận các vấn đề được đề xuất (mức độ cao nhất) vào
cột bên trái
• Bước 2: Xác định và ghi nhận các tiêu chí đánh giá ở hàng đầu
tiên. Các tiêu chí này có thể được gộp chung thành một nhóm là
“Kết quả đánh giá”
• Bước 3: Kế đó xác định các đối tượng (phòng, ban, cá nhân) có
liên quan đến hoạt động và lần lượt liệt kê hết ở nhóm cột thứ
hai là “Trách nhiệm”
51
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
52
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
BIỂU ĐỒ MA TRẬN
• Bước 4: Tiến hành đánh giá và xác định trách nhiệm có liên quan
cho từng nội dung. Có thể chọn thang đánh giá theo số điểm,
hoặc ký hiệu. Ví dụ:
Ký hiệu Ý nghĩa Ký hiệu Ý nghĩa
Tốt 1 Tốt
Khá 2 Khá
μ Yếu 4 Yếu
53
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
7 CÔNG CỤ MỚI
BIỂU ĐỒ CÂY
Xác định các mối quan hệ giữa Xác dịnh các vấn đề, sự kiện có
các yếu tố nghiên cứu thể xảy ra
PHÂN TÍCH
BIỂU ĐỒ MŨI TÊN
DỮ LIỆU MA TRẬN
Xác định thứ tự ưu tiên các giải
Phân tích thông tin
pháp
Nhận dạng các mối quan hệ chính
Kiểm soát tiến độ và kế hoạch
Khái niệm
PDPC (Process Decision Program Charts) là công cụ xác định các
tác động và những giải pháp nhằm giảm thiểu các rủi ro và chuẩn
bị sẵn sàng ứng phó đối với các vấn đề không mong muốn có thể
xảy ra trong suốt quá trình diễn ra dự án/chương trình để đạt
được mục tiêu đề ra.
54
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
Lợi ích
• Xác định các sự kiện có thể xảy ra dẫn đến những thất bại mà nó
có thể xuất hiện khi thực hiện những hành động trong kế hoạch.
PDPC dự báo những bất ngờ, phức tạp và ngăn ngừa những vấn
đề tiềm ẩn, đặc biệt là những vấn đề có khả năng
• Chỉ rõ vấn đề và xác định thứ tự ưu tiên. Sơ đồ hóa tất cả các sự
kiện từ khi vấn đề được xác định cho đến khi giải pháp cho vấn
đề được hình thành.
Ứng dụng
• Kiểm soát sự tiến triển của những dự án phức tạp có những yếu
tố thiếu chắc chắn và không mong muốn trong kế hoạch ban
đầu.
• Hoạch định cho một chuỗi sự kiện
55
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
56
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
Thừa cân
KHỞI ĐIỂM Dự án
Vấn đề không phù hợp
57
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
Thừa cân
Giảm 3kg
Chọn loại hình thể dục
trong 1 tháng
Đăng ký
58
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
Thừa cân
Giảm 3kg
trong 1 tháng
59
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
60
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
Nguyên tắc vẽ
• Trình tự thời gian trong PDPC phải được trình bày từ trên xuống
dưới hoặc từ trái sang phải tùy theo hướng biểu đồ phát triển
• Trong PDPC có thể lặp đi lặp lại cùng một hành động nào đó
nhiều lần nếu cần thiết
Nguyên tắc vẽ
• Khác với biểu đồ mũi tên, có thể sử dụng vòng lặp (loop) trong
PDCA để mô tả cho các quá trình được tạm ngưng. Vòng lặp này
được mô tả bằng các mũi tên ngược chiểu à trở về đầu hoặc lặp
lại một bước trung gian.
61
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
7 CÔNG CỤ MỚI
BIỂU ĐỒ CÂY
Xác định các mối quan hệ giữa Xác dịnh các vấn đề, sự kiện có
các yếu tố nghiên cứu thể xảy ra
PHÂN TÍCH
BIỂU ĐỒ MŨI TÊN
DỮ LIỆU MA TRẬN
Xác định thứ tự ưu tiên các giải
Phân tích thông tin
pháp
Nhận dạng các mối quan hệ chính
Kiểm soát tiến độ và kế hoạch
Khái niệm
Biểu đồ mũi tên là một công cụ sử dụng để lập kế hoạch và kiểm
soát tiến trình một cách hiệu quả bằng cách sử dụng một tập hợp
các mũi tên và các điểm. Biểu đồ mũi tên là sự mô tả mang tính
hình học về thứ tự các bước phải hoàn thành trước khi một dự
án/chương trình có thể kết thúc.
62
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
63
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
64
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
Lợi ích
• Hỗ trợ xem xét toàn bộ nhiệm vụ và xác định những khó khăn
tiềm tàng trước khi thực hiện công việc, sắp xếp những công việc
đã lựa chọn để hoàn thành mục tiêu, lập tiến độ thực hiện các
công việc và kiểm soát quá trình thực hiện.
• Thông tin về tiến độ từng giai đoạn được xác định rõ ràng.
• Dễ dàng kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện công việc; nhanh
chóng giải quyết các thay đổi theo kế hoạch ban đầu.
65
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
Công việc Là một nhiệm vụ hoặc một tập hợp các nhiệm vụ cụ thể mà
(Hoạt động) dự án yêu cầu, được triển khai theo một hướng nhất định,
thường là từ trái qua phải, có thời điểm bắt đầu và kết thúc,
có yêu cầu thời hạn hoàn thành.
Mũi tên đi từ nút này qua nút khác. Chiều dài mũi tên không
theo tỷ lệ với độ lớn của thời gian hoàn thành hoạt động đó.
Nút Thời điểm bắt đầu hoặc kết thúc của một công việc, được biểu
(giao điểm) diễn bằng một vòng tròn đánh số theo một thứ tự từ trái sang
phải. Sự kiện được biểu diễn bằng đường tròn trong đó ghi thứ tự
của sự kiện
Sự kiện mà từ đó mũi tên đi ra được gọi là sự kiện đầu của
hoạt động. Sự kiện mà từ đó mũi tên đi vào được gọi là sự kiện
cuối của hoạt động.
Sự kiện không có công việc đi vào gọi là sự kiện xuất phát. Sự
Bản quyền thuộc về kiện không có công việc đi ra gọi là sự kiện hoàn thành 132
66
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
Công việc ảo Công việc ảo đóng vai trò là mối liên hệ phụ thuộc có tính kỹ
(Dummy) thuật giữa các công việc. Công việc ảo không cần thời hạn
và không sử dụng nguồn lực để thực hiện. Công việc ảo
được biểu diễn bằng mũi tên nét đứt.
Được dùng để chỉ ra rằng công việc đứng sau công việc ảo
không thể khởi công chỉ đến khi các công việc đứng trước
công việc ảo đã kết thúc
Công việc ảo sử dụng để biểu diễn 2 công việc song song
• Tất cả các mũi tên phải được lập từ trái qua phải về phía biểu đồ
phát triển
• Các công việc sau bắt đầu khi công việc trước đó kết thúc.
• Mỗi hoạt động ứng với một nút, một mũi tên chỉ được nối với 2
sự kiện
• Độ dài của sự kiện không có liên quan đến chiều dài của mũi tên
• Số thứ tự các sự kiện không được trùng lắp và phải tuân theo
một trật tự tương đối hợp lý từ trái qua phải
67
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
Trong biểu đồ mũi tên không có chu trình khép kín hay chỗ giao
nhau
Trong biểu đồ mũi tên không có chu trình khép kín hay chỗ giao
nhau
SAI
68
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
Trong biểu đồ mũi tên không có chu trình khép kín hay chỗ giao
nhau
SAI ĐÚNG
69
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
• Nếu công việc có tính chất khác nhau cùng làm song song, có
chung sự kiện bắt đầu và kết thúc thì phải thêm vào các sự kiện
phụ thuộc và công việc ảo
70
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
• Bước 4: Bố trí các thẻ ZOPP này trên tờ giấy lớn, sắp xếp thứ tự
các sự kiện từ trái sang phải của tờ giấy. Loại bỏ những công việc
không cần thiết hoặc bị trùng lắp, thêm vào những công việc cần
thiết.
• Bước 5: Đánh số các vòng nút và vẽ các mũi tên
• Bước 6: Ước tính thời gian cần thiết để thực hiện các công việc
7 CÔNG CỤ MỚI
NHÓM 1 NHÓM 2
• Biểu đồ tương đồng
• PHÂN TÍCH DỮ LIỆU MA TRẬN
• Biểu đồ quan hệ
• Biểu đồ ma trận
• Biểu đồ cây Dữ liệu bằng lời Dữ liệu số
• Biểu đồ mũi tên
• Biểu đồ chương trình quyết
định quá trình
Bản quyền thuộc về 142
71
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
72
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
Hiệu quả
Xác định các
yếu tố có ảnh
hưởng đến
một số hạng
Chi phí mục khác
nhau, để xác
định các mối
quan hệ chung.
73
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
Đặc điểm B
Công ty 6 Công ty 1
Công ty 4
Đặc điểm A
Công ty 2
Công ty 3 Công ty 5
Bản quyền thuộc về 147
7 CÔNG CỤ MỚI
NHÓM 1 NHÓM 2
• Biểu đồ tương đồng
• Phân ch dữ liệu ma trận
• Biểu đồ quan hệ
• Biểu đồ ma trận
• Biểu đồ cây
• Biểu đồ mũi tên
• Biểu đồ chương trình quyết
định quá trình
Bản quyền thuộc về 148
74
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
7 CÔNG CỤ MỚI
NHÓM 1 NHÓM 2
• Biểu đồ tương đồng
• Phân ch dữ liệu ma trận
• Biểu đồ quan hệ
• Biểu đồ ma trận
• Biểu đồ cây Dữ liệu bằng lời Dữ liệu số
• Biểu đồ mũi tên
• Biểu đồ chương trình quyết
định quá trình
Bản quyền thuộc về 149
7 CÔNG CỤ MỚI
75
yenntp@smedec.com /phuong.yen@gmail.com
7 CÔNG CỤ MỚI
BIỂU ĐỒ CÂY
Xác định các mối quan hệ giữa Xác dịnh các vấn đề, sự kiện có
các yếu tố nghiên cứu thể xảy ra
PHÂN TÍCH
BIỂU ĐỒ MŨI TÊN
DỮ LIỆU MA TRẬN
Xác định thứ tự ưu tiên các giải
Phân tích thông tin
pháp
Nhận dạng các mối quan hệ chính
Kiểm soát tiến độ và kế hoạch
76