Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Cho hình bên.

Giả sử f ( x, y )  0 trên miền R trên mặt phẳng xy


và f có các đạo hàm riêng cấp một liên tục trên R . Cho S biểu thị
một phần đồ thị của f với hình chiếu lên mặt phẳng xy là R . Giả sử
không có vector bình thường nào đến S song song với mặt phẳng
xy. Mục tiêu của ta là định nghĩa diện tích A của S và tìm một công
thức dùng để tính A .

Cho P  {Ri } là các phân vùng bên trong của R, với các cạnh của
hình chữ nhật Ri là xi và yi . Chọn một điểm ( xi , yi ,0) trong mỗi
vùng nhỏ Ri và cho Bi ( xi , yi , f ( xi , yi )) là điểm tương ứng trên S .
Tiếp theo, xét mặt phẳng tiếp tuyến với S tại Bi . Gọi Ti và Si là
các diện tích tương ứng của các miền trên mặt tiếp tuyến và S thu
được bằng cách chiếu Ri thẳng đứng lên trên. Nếu độ dài P của
phân vùng là nhỏ, thì Ti tiệm cận đến Si , và i Ti gần đúng bằng diện tích A của S . Vì sự xấp xỉ
này càng chính xác nếu P tiến đến 0, ta định nghĩa diện tích mặt là:

A  lim  Ti .
P 0
i
Để tìm công thức tích phân cho A , ta chọn ( xi , yi ,0) là góc của Ri gần nhất với … .Gọi a và b là các
vector với điểm đầu Bi ( xi , yi , f ( xi , yi )) ,tương ứng tiếp tuyến với vết của S trên các mặt y  yi và
x  xi .

Sử dụng biểu diễn hình học cho các đạo hàm riêng, độ dốc của các
đường biểu diễn bởi a và b là |a  b|. Vì

i j k
a  b = xi 0 f x ( xi , yi )xi
0 yi f y ( xi , yi )yi

Ta có

a  b   f x ( xi , yi )xi yi i  f y ( xi , yi )xi yi j  xi yi k .

Vậy:

Ti = |a  b|  ( f x ( x, y ))2  ( f y ( x, y ))2  1dA (1)


Công thức này vẫn có thể dùng nếu f ( x, y )  0 trên R .

Ví dụ 1: Cho R là một miền hình tam giác trong mặt phẳng xy được tạo bởi các điểm (0, 0, 0) , (0,1, 0)
và (1,1, 0) . Tìm diện tích mặt của phần đồ thị z  3x  y 2 nằm trên R .

Giải: Miền R được giới hạn bởi các đường y  x , x  0 và y  1 như hình bên. Đặt f ( x, y)  3x  y 2
Sử dụng công thức (1) ta được:

1 y 1
A   3  (2 y )  1dA    (10  4 y )
2 2 2 2

R 0 0
y
1
 1 1 1
  (10  4 y ) x  dy   (10  4 y ) ydy
2 2 2 2

0 0 0
3 3
3 1
1  14  10 2 2
 (10  4 y )  
2 2
 1.7
12 0 12

Ví dụ 2: Tìm diện tích mặt của phần đồ thị z  9  x 2  y 2 nằm bên trên hoặc thuộc mặt phẳng xy .

Giải: Theo công thức (1):

A   4 x 2  4 y 2  1dxdy
R

Với R là miền thuộc mặt phẳng xy được giới hạn bởi đường
tròn x 2  y 2  9 . Biến đổi tích phân kép bằng tọa độ cực, ta
được:

2 3 1
A   (4r  1) rdrd .
2 2

0 0

Cuối cùng:

 3
A (37  1)  117.3
2
6
Các công thức tương tự (1) có thể được đưa ra nếu mặt S có hình chiếu phù hợp đến mặt phẳng yz
hoặc xz . Nếu S là đồ thị có phương trình y  g ( x, z ) và hình chiếu lên mặt phẳng xz là R1 thì:

A   ( g x ( x, z )) 2  ( g z ( x, z )) 2  1dxdz
R1

Công thức đối với mặt S được cho bởi phương trình x  h( y, z ) và có hình chiếu trên mặt phẳng yz
là R2 :

A   (hy ( y, z )) 2  (hz ( y, z )) 2  1dydz


R2

You might also like