Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

2.3.

Bể chứa sản phẩm


2.3.1. Giới thiệu chung về bể chứa sản phẩm
Nhà máy Dung Quất có 22 bể chứa sản phẩm, bao gồm: 6 bể xăng, 3 bể
jetA1, 3 bể diesel , 2 bể FO, 5 bể LPG, 3 bể propylene.
Bể chứa xăng 95/92 có 03 bể chứa mái nổi ngoài, bể chứa auto diesel có 03
bể chứa mái cố định, bể chứa jet A1/kerosene có 03 bể chứa mái nổi trong, bể chứa
FO có 02 bể chứa mái cố định có 03 cánh khuấy (mixers) và ống xoắn gia nhiệt
bằng hơi nước bên trong.
Mỗi bể chứa có 02 thiết bị đo mức lỏng riêng biệt. Thiết bị thứ nhất được kết
nối với hệ thống đo lường bồn bể và thiết bị thứ hai được kết nối với hệ thống ESD
cho hành động khóa khẩn cấp trong trường hợp mức lỏng rất cao và rất thấp. Đối
với bể chứa FO, nếu mức lỏng giảm xuống quá giá trị cài đặt trước (preset) thì các
cánh khuấy (mixers) bị dừng khẩn cấp thông qua hệ thống ESD. Mỗi bể có 03
điểm lấy mẫu riêng biệt: Mẫu ở đỉnh, ở giữa và ở đáy bể. Các van lấy mẫu và điểm
lấy mẫu được đặt ở mặt đất. Chất lỏng xả ra từ các điểm lấy mẫu được đưa vào hệ
thống thu gom dầu thải (slop oil).
Các bể cầu của nhà máy lọc dầu dung quất bao gồm: Sản phẩm LPG có 05
bể cầu, sản phẩm Propylene có 03 bể cầu. Mỗi bể cầu có 02 thiết bị đo mức lỏng
riêng biệt. Thiết bị thứ nhất được kết nối với hệ thống đo lường bồn bể và thiết bị
thứ hai được kết nối với hệ thống ESD cho hành động khóa khẩn cấp trong trường
hợp mức lỏng rất cao và rất thấp.Mỗi bể cầu có 02 thiết bị đo áp suất riêng biệt,
thiết bị thứ nhất kết nối với hệ thống ESD cho hành động khóa khẩn cấp trong
trường hợp áp suất rất cao, thiết bị thứ hai dùng để hiển thị thông số vận hành trên
màn hình. Tất cả các van điều khiển bằng môtơ trên đường ống vào/ra của tất cả
các bồn bể đều được điều khiển bởi hệ thống OMS (Oil Movements and Storage
System).
2.3.2.Yêu cầu của bể chứa
Số lượng bể chứa sản phẩm của nhà máy là 22 bể và tổng dung tích các bể
chứa sản phẩm là 397 nghìn m3 phải đảm bảo được các yêu cầu sau để nhà máy
hoạt động ổn định, không bị gián đoạn quá lâu khi xảy ra sự cố và tồn trữ. Các bể
có sức chứa 7 ngày sản xuất bình thường cho các sản phẩm sau xăng 92/95, FO và
propylene. Các bể có sức chứa 10 ngày sản xuất bình thường cho các sản phẩm
sau: jet A1/kerosene, auto diesel và LPG.
2.3.3. Phân bố các bể chứa sản phẩm
Khu bể chứa sản phẩm được chia thành 8 lô đất, mỗi lô bố trí từ 2-5 bể, các
lô được ngăn cách bởi các đê chắn bằng đất đắp, mái đê được gia cường bằng
bêtông cốt thép. Trong khu bể chứa sản phẩm còn có các hạng mục như trạm biến
áp, trạm cứu hỏa, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cấp điện, điều hòa thông gió,
trạm xử lý nước thải và các công trình phụ trợ khác.

Phân bố các bể chứa sản phẩm


2.3.4.Bể chứa xăng
Xăng 92/95 được tiếp nhận theo từng mẻ vào các bể chứa TK-5201A/B/C
bằng đường ống riêng từ các bể kiểm tra trung gian TK-5116A/B trong nhà máy.
Sau khi kiểm tra chất lượng, sản phẩm được bơm từ các bể TK-5201A/B/C xuất
cho tàu bằng các bơm P-5201A/B/C và xuất cho xe bồn bằng các bơm P-5203A/B.
Các bơm xuất cho tàu và cho xe bồn có chung một đường hút và một đường hồi
lưu, nhưng mỗi bơm có 01 bộ điều khiển lưu lượng dòng hồi lưu riêng (minimum
flow controller).
Các bể chứa xăng 92/95 và xăng 90 có thể chuyển đổi cho nhau. Bể chứa
xăng 92/95 có thể được dùng để chứa xăng 90 và ngược lại, cũng có khả năng một
loại xăng được chứa trong cả hai loại bể. Do đó các bơm xăng 92/95 cũng có thể
dùng để bơm xăng 90 và ngược lại. Tuy nhiên quá trình chuyển đổi không nên xảy
ra thường xuyên. Thông số bể chứa xăng như sau:
Số hiệu Sản Đường Chiều Thể Lưu Lưu Lưu Thể
phẩm kính cao tích lượng lượng lượng tích ở
trong làm làm nhập xuất ra đầu vào mức
(m) việc việc vào m3/h bình LLL
(m) (m3) 3
m /h thường m3
m3/h
TK5201 Mogas 42.8 16 22970 1500 3300 355 2518
A,B,C 92,95

Bể chứa xăng
2.3.5.Bể chứa nhiên liệu phản lực jET A1/kerosene (TK5205 A,B,C)
Jet A1/Kerosene được tiếp nhận liên tục vào các bể chứa TK-5205A/B/C
bằng đường ống riêng từ phân xưởng xử lý kerosene trong nhà máy. Sau khi kiểm
tra chất lượng, sản phẩm được bơm từ các bể TK-5205A/B/C xuất cho tàu bằng
các bơm P-5213A/B/C, và xuất cho xe bồn bằng các bơm P-5215A/B. Các bơm
xuất cho tàu và cho xe bồn có chung một đường hút và một đường hồi lưu nhưng
mỗi bơm có 01 bộ điều khiển lưu lượng dòng hồi lưu riêng (minimum flow
controller).
Các thiết bị dùng để chứa và nạp các loại phụ gia chống tĩnh điện và phụ gia
chống đông vào jet A1/kerosene. Mỗi hệ thống có 2 bơm x 100% (1 làm việc, 1 dự
phòng) và các thiết bị chứa. Thông số bể chứa Jet A1/Kerosen như sau:
Số hiệu Sản Đường Chiều Thể Lưu Lưu Lưu Thể
phẩm kính cao tích lượng lượng lượng tích ở
trong làm làm nhập xuất đầu vào mức
(m) việc việc vào ra bình LLL
(m) (m3) m /h m /h thường
3 3
m3
m3/h
TK5205 JetA1, 27.5 12.5 7407 350 850 67 683
A,B,C Kerosen

Bể chứa JetA1/Kerosen

2.3.6.Bể chứa dầu Auto Diesel (TK5207 A,B,C)


Auto Diesel được tiếp nhận theo mẻ không liên tục vào các bể chứa
TK5207A/B/C bằng đường ống riêng từ các bể kiểm tra trung gian TK-5119A/B
trong nhà máy. Sau khi kiểm tra chất lượng, sản phẩm được bơm từ các bể
TK5207A/B/C xuất cho tàu bằng các bơm P-5207A/B/C, và xuất cho xe bồn bằng
các bơm P-5209A/B. Các bơm xuất cho tàu và cho xe bồn có chung một đường hút
và một đường hồi lưu, nhưng mỗi bơm có 01 bộ điều khiển lưu lượng dòng hồi lưu
riêng. Thông số bể chứa Auto Diesel như sau:
Số hiệu Sản Đường Chiều Thể Lưu Lưu Lưu Thể
phẩm kính cao tích lượng lượng lượng tích ở
trong làm làm nhập xuất đầu vào mức
(m) việc việc vào ra bình LLL
(m) (m3) m3/h m3/h thường m3
m3/h
TK5207 Dầu auto 56.0 19.65 48391 1400 3100 1022 4064
A,B,C diesel

Bể chứa Auto Diesel


2.3.7.Bể chứa dầu FO (TK5211A,B)
Dầu FO được tiếp nhận liên tục vào các bể chứa TK-5211A/B bằng đường
ống riêng từ bộ pha trộn trên đường ống (M5403) trong khu bể chứa trung gian của
nhà máy. Sau khi kiểm tra chất lượng, sản phẩm được bơm từ các bể TK-5211A/B
xuất cho tàu bằng các bơm P-5211A/B và xuất cho xe bồn bằng các bơm
P5212A/B. Các bơm xuất cho tàu và cho xe bồn có chung một đầu hút và một đầu
hồi lưu, nhưng mỗi bơm có 01 bộ điều khiển lưu lượng dòng hồi lưu riêng. Đường
ống dầu FO từ khu bể chứa sản phẩm đến cảng xuất sản phẩm được gia nhiệt bằng
điện liên tục. Thông số bể chứa FO như sau:
Số hiệu Sản Đường Chiều Thể Lưu Lưu Lưu Thể
phẩm kính cao tích lượng lượng lượng đầu tích ở
trong làm làm nhập xuất vào bình mức
(m) việc việc vào ra thường LLL
(m) (m3) 3 3
m /h m /h m3/h m3
TK5211 Fuel oil 27.5 14.0 8299 350 850 52 653
A,B

Bể chứa Fuel Oil


2.3.8.Bể chứa khí hóa lỏng LPG TK5212 A,B,C,D,E
LPG được tiếp nhận liên tục vào các bể chứa TK-5212A/B/C/D/E bằng
đường ống riêng từ nhà máy. Sau khi kiểm tra chất lượng, sản phẩm được bơm từ
các bể TK-5212A/B/C/D/E xuất cho tàu bằng các bơm P-5223A/B. Các bơm có
chung một đầu hút và một đầu hồi lưu nhưng mỗi bơm có 01 bộ điều khiển lưu
lượng dòng hồi lưu riêng. Các bể LPG được lắp đặt các đầu dò lửa để đảm bảo an
toàn trong phòng chống cháy nổ.
Ethylmercaptan được dùng để tạo mùi cho LPG. Ethylmercaptan được chứa
trong các thùng đặc biệt và được chuyển vào thiết bị chứa bằng cách dùng khí nitơ
để đẩy. Ethylmercaptan được nạp vào đường xuất LPG cho tàu và được điều khiển
tự động dựa trên lưu lượng xuất sản phẩm. Thông số bể chứa LPG như sau:
Số hiệu Sản Đường Chiều Thể Lưu Lưu Lưu Thể
phẩm kính cao tích lượng lượng lượng đầu tích ở
trong làm làm nhập xuất vào bình mức
(m) việc việc vào ra thường LLL
(m) (m3) 3 3
m /h m /h m3/h m3
Tk5212A LPG 21.2 17.5 4511 200 400 79.5
,B,C,D,E

Bồn chứa LPG


2.3.9.Bể chứa propylene (TK5213 A,B,C)
Propylene được tiếp nhận liên tục vào các bể chứa TK-5213A/B/C bằng
đường ống riêng từ nhà máy. Sau khi kiểm tra chất lượng, sản phẩm được bơm từ
các bể TK-5213A/B/C xuất cho tàu bằng các bơm P-5225A/B. Các bơm có chung
một đầu hút và một đầu hồi lưu nhưng mỗi bơm có 01 bộ điều khiển lưu lượng
dòng hồi lưu riêng.
Để tránh ngưng tụ hơi propylene trong đường ống hồi, quá trình gia nhiệt
bằng điện sẽ được tiến hành liên tục từ cần xuất sản phẩm đến điểm đầu vào khu
bể chứa sản phẩm, nhiệt độ được duy trì ở 40oC, trong phạm vi khu bể chứa sản
phẩm các đường ống này được gia nhiệt bằng hơi nước thấp áp. Thông số bể chứa
propylene như sau:
Số hiệu Sản Đường Chiều Thể Lưu Lưu Lưu Thể
phẩm kính cao tích lượng lượng lượng tích ở
trong làm làm nhập xuất đầu vào mức
(m) việc việc vào ra bình LLL
(m) (m3) m /h m3/h
3
thường m3
m3/h
TK5213 Propylen 19.35 14.33 3339 200 400 36.8 59
A,B,C

Bồn chứa propylene

You might also like