Professional Documents
Culture Documents
Chuong 7
Chuong 7
Chuong 7
CHƢƠNG 7
QUY HOẠCH NGUỒN VỐN
& LỰA CHỌN TẬP DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1 Nguồn vốn
Giá sử dụng vốn: là mức lãi suất làm cân bằng giá trị
của các nguồn vốn nhận đƣợc và giá trị hiện tại của các
nguồn vốn phải chi trả trong tƣơng lai:
GIÁ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN
Trong đó :
R = Lãi suất danh nghĩa.
M = Số thời đoạn ghép lãi trong một năm.
TR = Thuế suất thực của thuế lợi tức
GIÁ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN
Ví dụ:
Số vốn vay là 20 tr Đ, lãi suất là 6% năm, tính theo lãi suất
quý. Nếu thuế suất thực là 52%, tính giá sử dụng vốn (nghĩa
là lãi suất thực sau thuế).
4
GIÁ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN
Ví dụ: Một công ty phát hành 1000 trái phiếu giá 1 triệu Đ với
tiền lãi theo chu kì năm là 80.000 Đ ở cuối mỗi năm (8%
năm), thời kì đáo hạn là N = 10 năm.
Giả sử bán trái phiếu (P0) đúng bằng giá trị ghi trên trái phiếu
(F), ta có thể xác định giá sử dụng trái khoán trƣớc thuế (R’b
= i) qua biểu thức :
Thay các số liệu trên vào 7-3 ; tính cho một trái phiếu :
1 triệu Đ = (0,08) (1 tr Đ) (P/A, i%, 10) + (1 tr Đ) (P/F, i%, 10)
Giải ra ta có Rb = i = 8%.
GIÁ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN
Nhƣ vậy, nếu tiền trả lãi trƣớc thuế hàng năm là r.F thì tiền
trả lãi sau thuế hàng năm chỉ là r.F(1-TR).Từ đó, giá sử dụng
trái khoán sau thuế Rb = i, xác định theo biểu thức sau:
Tổng quát:
RbAT = RbBT (1-TR)
Ví dụ:
Một giám đốc dự án mới yêu cầu 1 tỷ tiền vốn. Giám
đốc tài chính của một công ty đã lập kế hoạch huy
động vốn với giá sử dụng vốn trƣớc thuế nhƣ sau:
(i) Phát hành cổ phiếu: 400tr VNĐ, 14%
(ii) Phát hành trái phiếu: 300tr VNĐ, 9%
(iii) Phát hành CP ƣu đãi: 200tr VNĐ, 8%
(iv) Vay ngân hàng: 100tr VNĐ, 7,5%
Biết thuế suất của công ty là 30%
Tính: Lãi suất vay sau thuế từ ngân hàng?
- Giá sử dụng CP ƣu đãi sau thuế?
- Giá sử dụng trái phiếu sau thuế?
GIÁ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN
Giá sử dụng Trái phiếu sau thuế khi Giá bán (Po) khác với
mệnh giá (F):
Từ đó :
Re = DV0 / P0
GIÁ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN
Trong mô hình trên, còn chƣa xét đến phần lợi nhuận giữ
lại. Điều đó có nghĩa, mô hình đơn giản xem DV0 = EPS:
Re = EPS0 / P0
Với EPS0: Mức tiền lãi của một cổ phần sau thuế tại t = 0
Đưa yếu tố “tiềm năng phát triển” của công ty vào
phạm vi đánh giá của các nhà đầu tƣ:
Re = DV0 /P0 + g
Trong đó:
g = b.R biểu thị tốc độ phát triển.
b = tỷ lệ tiền lãi giữ lại của công ty
EPS 0 DV0
b
EPS 0
R = suất thu lợi tái đầu tƣ của công ty
DV0 = tiền lãi cổ phần ở t = 0
GIÁ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN
Lời giải
Lợi tức
PA P N (năm)
ròng
A -12.000 +4.281 5
B -10.000 +4.184 5
C -17.000 +5.802 10
LỰA CHỌN TẬP DỰ ÁN ĐẦU TƢ
TT Tập DA P CFt
1 B -10.000 +4.184 15
2 A -12.000 +4.281 15
3 C -17.000 +5.802 110
4 AB -22.000 +8.465 15
+9.986 15
5 BC -27.000
+5.802 610
+10.083 15
6 AC -29.000
+5.802 610
+14.267 15
7 ABC -39.000 +5.802 610
LỰA CHỌN TẬP DỰ ÁN ĐẦU TƢ