Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 36

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA

PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN -HÓA


Địa chỉ: QL 51, phường Long Hương, TX Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
Tel : 064.2212811- Fax : 064.3825985 – Email : ptn@btp.com.vn - website :www.btp.com.vn

ISO/IEC 17025:2005
KÝ HIỆU : QTTBĐ 1 - 03

QUY TRÌNH
SỬ DỤNG VÀ BẢO DƯỠNG MÁY ĐO
TỔN HAO ĐIỆN MÔI DELTA - 2000

NGÀY BAN HÀNH : 02/03/2009


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 2/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

Trang / phần Lần ban


Yêu cầu sửa
liên quan việc Mô tả nội dung sửa đổi hành/Lần Ngày ban hành
đổi / bổ sung
sửa đổi sửa đổi
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 3/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

1. MỤC ĐÍCH :
Tài liệu này nhằm hướng dẫn thực hiện qui trình vận hành và bảo dưỡng máy đo
tổn hao điện môi DELTA-2000 để áp dụng trong công tác thí nghiệm lắp mới, thí
nghiệm định kỳ và thí nghiệm thiết bị lẻ tại công ty cổ phần nhiệt điện Bà Rịa.
2. Ph¹m vi ¸p dông:
- Tài liệu này áp dụng cho mọi nhân viên thí nghiệm của Phòng thí nghiệm Điện-
Hoá khi sử dụng máy này để đo tổn hao điện môi của các thiết bị điện như máy
biến thế,máy phát,máy cắt, dao cách ly,thanh cái….
- Qui tr×nh nµy ®−îc ¸p dông cho Phßng thÝ nghiÖm ®iÖn-hãa thuéc C«ng ty Cæ phÇn
nhiÖt ®iÖn Bµ RÞa
3-TµI LIÖU LI£N QUAN
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng máy đo DELTA-2000 do nhà sản xuất cung cấp.
- Tài liệu ISO 17025 : 2005
4. THUËT NG÷, Tõ VIÕT T¾T Vµ TµI LIÖU VIÖN DÉN:

4.1. ThuËt ng÷, tõ viÕt t¾t:


- Các thuật ngữ, định nghĩa có liên quan được sử dụng theo tiêu chuẩn ISO
17025: 2005.
- TCVN: Tiªu chuÈn ViÖt Nam..
- CB : Máy cắt
- Ký hiệu H : high voltage – Điện áp đầu cao thế của máy biến áp
- Ký hiệu X : Low voltage – Điện áp đầu hạ thế
4.2. Tài liệu viện dẫn:

5.TR¸CH NHIÖM Vµ QUYÒN H¹N


- Tr−ëng Phßng ThÝ nghiÖm ®iÖn-hãa: §¶m b¶o Qui tr×nh ®−îc tu©n thñ.
- C¸n bé biªn so¹n: Phæ biÕn, h−íng dÉn, theo dâi vµ cËp nhËt.
- C¸c c¸n bé kü thuËt, c«ng nh©n thÝ nghiÖm cã liªn quan: Nghiªm chØnh thùc
hiÖn Qui tr×nh nµy.
- Các nhân viên thí nghiệm đã được học sử dụng máy, mới được phép thao
tác trên máy
6. NỘI DUNG :

6.1. Công dụng và đặc tính kỹ thuật của máy:

6.1.1. Công dụng của máy :


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 4/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

- Để đo đo tổn hao điện môi của các thiết bị điện như máy biến thế,máy
phát,máy cắt, dao cách ly,thanh cái….
- Để đánh giá sự biển đổi theo thời gian của các thiết bị điện như máy biến
thế,máy phát,máy cắt, dao cách ly,thanh cái….
6.1.2. Các tính năng kỹ thuật chung
- Hãng sản xuất : BIDDLE - USA
- Kiểu máy : DELTA 2000
- Năm sản suất :
- Số sản xuất : 672001
- Các đặc tính khác :
• Nguồn Điện cung cấp
Catalog số 672001 120VAC,60Hz,12A AC, IEC 1010–1, loại II.
Catalog số 672001 – 44 120VAC,50Hz,12A AC, IEC 1010–1, loại II
Catalog số 672001 – 45 120VAC,60Hz,6A AC, IEC 1010–1, loại II.
Catalog số 672001 – 47 230VAC,50Hz,6A AC, IEC 1010–1, loại II.
• Dụng cụ bảo vệ
Áp tô mát : 230V loại 230V, 15A, 2 cực
130V loại 30A, 2 cực
Cầu chì (2) : Thiết kế theo chuẩn IEC: loại T, 230V, 3.15A
• Dòng và điện thế ngõ ra
Dãi đo điện áp ngõ ra từ: 0 đến 12KV
Dòng điện Ac lớn nhất: 100mA @ 10kV, 83mA @ 12kV
Dòng điện sự cố lớn nhất: 200mA @ 10kV, 167mA @ 12kV
ON 15 phút, 15 phút OFF, 8 chu kỳ thử cực đại.
Công suất nguồn cấp có thể được nâng đến 4A sử dụng tùy chọn Phần cảm
Cộng hưởng từ (Số catalog 670600).
• Tần số thử
Giống như tần số lưới điện.
• Những dãi đo
Điện áp: 250V đến 12kV, độ phân giải 10V
Điện thế yêu cầu nhỏ nhất là 500V
Dòng diện: 0 đến 5A, trong 5 dãi, 1µA trên toàn dãi ở dãi đo thấp.
Phép đo có thể được hiệu chỉnh từ 2,5kv và tương đương 10kV.
Điện dung: 1pF đến 1,1 µF, 0,01 pF trên toàn dãi ở dãi đo thấp.
Hệ số tổn hao: 0 đến 200%, 0,01 % DF trên toàn dãi.
Hệ số công suất : 0 đến 90%, 0,01 % pF trên toàn dãi.
Tổn thất công suất: 0 đến 2kV, công suất thực
0 đến 100kW hiệu chỉnh đến tương đương 10kV.
0.1mW trên toàn dãi
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 5/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

• Cấp chính xác


Điện áp (rms) : ± (1% giá trị đọc + 1 số)
Dòng điện : ± (1% giá trị đọc + 1 số)
Điện dung : ± (0,5% giá trị đọc + 2pF) ở chế độ
đo UST
± (0,5% giá trị đọc + 6pF) ở chế độ đo GST
Hệ số tổn hao : ± (2% giá trị đọc + 0,05 % DF)
Hệ số công suất : ± (2% giá trị đọc + 0,05% PF)
Tổn thất công suất tại 10KV : ± (2% giá trị đọc + 1mW)
• Thời gian đo
Từ 10 đến 45 giây tùy thuộc vào chế độ họat động
• Chế độ đo thử
UST ; GROUND RED, MEASURE BLUE
UST ; GROUND BLUE, MEASURE RED
UST ; NO GROUND, MEASURE to both RED & BLUE
GST ; GROUND RED & BLUE
GST ; GUARD RED & BLUE, NO GROUNDING
GST ; GUARD RED, GROUND BLUE
GST ; GUARD RED, GROUND RED
• Lọai bỏ dãi và những điều kiện nhiều lớn nhất.
Mạch khử nhiễu tự động đảm bảo không bị sự cố máy thử khi làm việc trong
trạm đến 765kV, khi hoạt động trực tiếp dưới đường dây có điện hay thanh
cái đang làm việc.
Điện từ ở tần số điện lưới: 1000 µT trong mọi hướng.
• Những phương pháp sử dụng
• Người thử có thể chọn tự động đo trung bình thuận/nghịch.
• Người thử có thể chọn tự động mạch tự hiệu chỉnh triệt nhiễu.
• Đo điện dung lớn nhất của mẫu thử
Bảng 1 chỉ ra điện dung của mẫu thử lớn nhất có thể đo được . Điều này có
thể tăng đến 1,1 ±µF ở điện áp thử 10kV khi sử dụng tùy chọn Phần cảm
Cộng hưởng từ.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 6/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

Bảng 1: Điện dung lớn nhất của mẫu thử có thể đo được ở 50/60H
Test Volts Maximum Capacitance (MF) Maximum Capacitance (MF)
(100 mA continous service) (200 mA for 15 minutes)
(Kv) 60Hz 50Hz 60Hz 50Hz
2.5 & less 0.11 0.11 0.11 0.11
4.0 0.066 0.080 0.11 0.11
5.0 0.052 0.062 0.11 0.11
6.0 0.044 0.053 0.088 0.106
8.0 0.033 0.040 0.066 0.080
10.0 0.026 0.031 0.052 0.062
12.0 0.022 0.026 0.044 0.053

• Tính an toàn / EMC/ những tính chất rung


Tập trung những yêu cầu của cơ quan EMC Châu Âu, những hướng dẫn về
điện hạ thế và ASTM D999.75
• Những điều kiện về môi trường
Hoạt động ở dãi nhiệt độ từ : 320 đến 1220°F (0 đến 500°C).
Lưu kho trong dãi nhiệt độ từ : – 580 đến 1400°F ( -50 đến 600°C).
Độ ẩm tương đối : Từ 0 đến 90% không ngưng tụ (hoạt động).
Từ 0 đến 95% không ngưng tụ (lưu kho, bảo quản).

CẢNH BÁO
Bảo quản ở độ ẩm tương đối cao và nhiệt độ cao trong thời gian dài có thể gây ra suy
biến màn hình tinh thể lỏng

• Dữ liệu vật lý.Kích thước và trọng lượng


Khối điều khiển : 15 x 22 x 16 inch ( 381 x 559 x 406 mm)
(Cao x Rộng x Dài) 741b (33 kg)
Khối cao thế : 12 x 22 x 16 inch (361 x 559 x 406mm)
(Cao x Rộng x Dài) 40lb (29 kg)
Cáp (trong giỏ) : Xem ở phần “Thiết bị phụ cung cấp”với chiều dài cáp
riêng. 40 lb (16 kg) max
• Mạch đo lường
Dựa trên nguyên lý cân bằng dòng điện vòng sử dụng biến thế điều chỉnh tỉ
số cầu phân thế.
• Tụ chuẩn
Tổn thất tự do không cố định (tấm chắn ánh sáng) 100P ± 0.5, 12 kV
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 7/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

• Biến thế cao thế


Làm bằng hai tấm chắn.
• Bộ phận bảo vệ:
Tấm chắn kiểu vòng bao quanh biến áp nguồn, tụ chuẩn, toàn thể mạch cao
thế và những ngõ ra cáp thử.
• Hiển thị
Màn hình tinh thể lỏng LCD 256 x 128 điểm ảnh (Chiều Rộng x Cao)
Vùng xem 120 x 60mm.
• Máy in
Một nguồn pin/Adaptor cấp đến máy in để in kết quả thử hiện tại hoặc kết
quả thử được lưu trữ bên trong trên chìa khóa dữ liệu . Một hướng dẫn riêng
được cung cấp với máy in.
• Chìa khóa dữ liệu
Hai chìa khóa dữ liệu được cung cấp, lưu lại 127 kết quả thử, dữ liệu có thể
được truyền đến máy tính ở bên ngoài sử dụng hộp giao tiếp và chương trình
máy tính được cung cấp . Xem ở phụ lục A mô tả chương trình đọc dữ liệu
trên chìa khóa dữ liệu.
• Những đầu nối :
• Cao thế.
• Hạ thế (2 đầu) có dấu màu đỏ và màu xanh.
• Điểm đấu nối 2 khối với nhau (2 đầu).
• Cộng hưởng từ trở về .
• Nguồn cung cấp.
• Công tắc liên động bên ngoài (2 đầu).
• Điểm nối đất.
• Máy in / cáp RS 232.
• Bar code wand.
• Chìa khóa dữ liệu
• Những đặc tính an toàn
• Lúc khởi động điện thế ra phải là 0V.
• Hai công tắc liên động bằng tay bên ngoài phải được đóng để mạch cao thế
hoạt động.
• Yêu cầu tiếp đất đôi để cho mạch cao thế hoạt động.
• CB để bảo vệ ngắn mạch.
• Kiểm soát tất cả các điện áp đất.
• Dụng cụ bảo vệ quá điện áp để tránh hư hỏng máy thử khi thiết bị mẫu thử
bị phá hủy, sự cố.
• Điện áp hạ thế vào được tiếp đất khi off máy thử hoặc giữa hai phép đo.
• Những phụ tùng được cung cấp
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 8/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

• Đầu ra cao thế 70ft (24,1m), tấm chắn bảo vệ đôi, móc hoàn đổi hoặc điểm
nối móc.
• Đầu ra hạ thế 70ft ; 2,70ft (21,4m) tấm chắn bảo vệ, (Mã màu đỏ và xanh).
• Đầu tiếp đất 15ft (4,6m).
• Dây nguồn cấp 8ft (2,5m).
• Công tắc liên động an toàn bằng tay số 1 : 70ft (21,4m)
• Công tắc liên động an toàn bằng tay số 2 : 58ft (5,5m).
• Hai dây cáp đấu nối liên hệ 5ft (1,5m) dùng để nối khối điều khiển đến
khối nguồn.
• Hai bao bọc bảo vệ cho đầu cáp cao thế.
• Một túi xách dùng để mang cáp thử.
• Bộ pin/adapter cho máy in nhiệt nối tiếp.
• Cáp giao tiếp đến máy in dùng để nối máy in với khối điều khiển.
• Cáp giao tiếp máy tính dùng để nối máy tính với hộp đọc chìa khóa dữ liệu.
• Hai chìa khóa dữ liệu với hộp giao tiếp , cáp và chương trình phần mềm.
• Hai thùng hạng nặng có lót xốp dùng để vận chuyển máy thử.
• Sách hướng dẫn sử dụng.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 9/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

6.1.3 . Mô tả chung về máy đo DELTA-2000

Hình 1: Tổng quan máy đo DELTA-2000


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 10/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

Các chức năng trên bảng điều khiển của máy thử được mô tả như sau :

BIDDLE
DELTA - 2000 OPEN GROUND GROUND
10 - kV AUTOMATED AV O INT ERNATIONA L

INSULATION TEST SET BIDDLE


DELTA 2000
SEFT DIA GNO STIC
AND
CAL IBR ATI ON CHEC K

INPROGRE S S

CONTRAST NEW RECALL


TEST VOLTAGE

MEASURE
LOW VOTAGE LEAD CONFIGURATION
GROUNDS MEASURES GROUNDS GUARDS GROUNDS

OPERATION

DATA KEY

UST GST (NO GUARD) GST

POWER HIGH VOLTAGE ON HIGH VOLTAGE OFF ZERO


MAX
START
ON

HIGH VOLTAGE CONTROL

OFF

MADE IN USA

Hình 2 : Bảng điều khiển


Bảng điều khiển ở Hình 2
1. GROUND :
Nối đất máy thử bởi dây nối đất.
2. OPEN GROUND :
(Hở nối đất) khi đèn vàng này sáng chỉ ra hai hệ thống nối đất hở
mạch hoặc bị khuyết tật về nối đất của máy thử.
3. MENU:
Có 3 công tắc loại màng để chọn MENU chính, di chuyển con chạy
lên chạy xuống, chọn cài đặt cho chế độ hoạt động, gửi kết quả thử
đến máy in. Lưu trử kết quả test trong chìa khóa dữ liệu và đi vào thiết
bị ID No và nhiệt độ tùy theo mã thanh ghi của máy tính.
4. LCD:
Giản đồ hiển thị chỉ dẫn người đo chọn MENU, cài đặt, thử và những
thủ tục hiệu chỉnh. Hiện ra những kết quả thử và những chỉ dẫn những
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 11/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

trạng thái của cài đặt và hoạt động nó luôn cho thấy những chỉ dẫn
hiện hành của điện áp cao tại cáp đầu ra.

ĐỀ PHÒNG
Khi hai biểu tượng tia chớp hiển thị trên màn hình thì điện áp cao
hiện diện tại đầu ra cáp cao áp.

5. CONTRAST :
Những thay đổi, điều khiển trái ngược và quan sát góc của màn hình
tinh thể lỏng khi thay đổi theo hướng kim đồng hồ hoặc ngược chiều
kim đồng hồ.
6. DATA KEY :
Khả năng cung cấp của ổ cắm này là để lưu trữ kết quả thử khi gài một
Chìa khóa dữ liệu vào , 1 Chìa khóa dữ liệu lưu trữ 127 kết quả thử, 2
Chìa khóa dữ liệu được cung cấp. Sau đó dữ liệu có thể được chuyển
đến một máy tính ở bên ngoài bằng dây cáp RS 232.
7. LOW VOLTAGE LEAD CONFIGURATION:
Có 7 công tắc loại màng để chọn lựa chế độ hoạt động không nối đất
(UST) hoặc nối đất (GST) thiết bị mẫu thử. Thanh màu kế để xác định
vị trí công tắc nối với đầu ra của máy thử như là phép đo, đặt rào chắn
bảo vệ hay làm nối đất.
UST : GROUND RED, MEASURE BLUE
UST : GROUND BLUE, MEASURE RED
UST : NO GROUND, MEASURE TO BOTH RED & BLUE
GST : GROUND RED AND BLUE
GST : GUARD & BLUE, NO GROUNDING
GST : GUARD RED GROUND BLUE
GST : GUARD BLUE, GROUND RED
8. POWER:
Khi đèn này sáng màu trắng, chỉ rằng CB chính đang ON và máy thử
đang mang điện.
9. ON/OFF:
CB chính loại từ, 2 cực cung cấp nguồn điều khiển đến máy đo và để
bảo vệ quá tải và ngắn mạch nguồn.
10. HIGH VOLTAGE ON:
Đây là công tắc màu trắng dạng nút ấn, khi ấn thì có điện cao thế ở
ngõ ra và sáng đèn đỏ HIGH VOLTAGE chỉ khi núm xoay HIGH
VOLTAGE CONTROL đặt đến ZERO START và những công tắc
liên động INTERLOCK 1 và 2 ở bên ngoài được đóng.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 12/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

12. HIGH VOLTAGE OFF:


Đây là công tắc màu đỏ dạng nút ấn, khi nhấn mất ngay lập tức điện
cao thế ở ngõ ra. Nút ấn này có thể được dùng để dừng khẩn. Khi OFF
đèn HIGH VOLTAGE ON và đèn MEASURE màu đỏ hiển thị sẽ mất.
13. HIGH VOLTAGE CONTROL:
Thay đổi tỉ số máy biến áp tự ngẩu, điều chỉnh điện áp ra bằng cái
núm xoay điều khiển điện áp sơ cấp của máy biến áp cao thế. Cái núm
này phải đặt từ ZERO START đến điện áp cao thế thực ở ngõ ra.
14. OPERATION:
Có 3 công tắc loại màng mỏng và một đèn đỏ có chức năng như sau:
• NEW TEST : sau khi hoàn thành một cuộc thử người đo có thể chọn
sự điều khiển đo thử khác bằng cách ấn nút này, điều này sẽ mang đến
màn hình thử mà người thử có thể chọn cấu hình đầu ra khác nhau và
gọi đặt lại điện thế, nó cũng xóa những kết quả thử hiển thị.
• MEASURE : Khi ấn, bắt đầu phép đo thử. Khi hoàn tất, điện áp thử
được cách ly đến thiết bị mẫu thử và kết quả thử được hiển thị trên
màn hình tinh thể lỏng. Khi đèn đỏ sáng, chỉ thị rằng đang bắt đầu đo
và đang có đIện cao thế cung cấp đến thiết bị thử.

ĐỀ PHÒNG
Điện áp cao thế có thể vẫn còn được cung cấp đến vật mẫu ngay cả
khi đèn này không sáng. Kiểm tra sự hiển thị của hai biểu tượng tia
chớp trên màn hình đồ họa để xác nhận.

• RECALL VOLTAGE : Nút nhấn này chỉ hoạt động sau khi kết thúc,
những kết quả đo thử hiển thị trên LCD và nút NEWTEST được ấn. Khi
ấn điện áp cao thế có thể cung cấp trở lại đến thiết bị mẫu thử nó không
tăng từ ZERO của mạch cao thế. Thời gian tiết kiệm này cho phép người
đo lặp lại việc thử hay thử một cấu hình đầu và điện áp thấp khác, đặt
công tắc (7) điều chỉnh lại điện áp ra.
Tiếng kêu bíp bên trong: Những tiếng kêu bíp bíp xác nhận rằng một công
tắc loại màng mỏng đã và đang được ấn.
Bảng đấu nối ở khối điều khiển (Hình 3)
15,16. KHÓA LIÊN ĐỘNG VỀ AN TOÀN 1 VÀ 2.
Hai ổ cắm để nối với những công tắc liên động bên ngoài. Hai công
tắc liên động bằng tay được cung cấp. Tuy nhiên, trong sự kiện đó
khóa liên động bằng tay được đặt lại liên động với khu vực thử. Hệ
thống phải được thiết lập như thế, những công tắc liên động được
đóng khi cổng khu vực thử được đóng. Dây liên động phải làm một
cặp xoắn tối thiểu đến khớp nối điện từ. Hệ thống này phải được đấu
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 13/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

dây như là việc đấu nối từ Socket A đến Socket B của ổ cắm liên động
an toàn. Khi vòng liên động được mở thì tự động thử.
17. AC POWER:
Đây là ổ cắm để nối đến máy đo thử từ một nguồn AC như nguồn trên
Bảng điều khiển.
18. INDUCTOR RETURN:
Đầu cắm để nối máy đo đến phần cảm cộng hưởng tùy ý ( Catalo số
670600) như là khả năng mở rộng.

19,20. INTERCONNECT 1 AND 2 :


Hai ổ cắm dùng để kết nối khối đIều khiển đến khối cao thế.

SAFETY INTERLOCK SAFETY INTERLOCK 230V, 50Hz, 6A INDUCTOR RETURN INTERCONNECT 1 INTERCONNECT 2
1 2 CONTINUOUS

CE

AC POWER

Hình 3 : Các đầu nối điều khiển (bên Phải)

21. LOW VOLTAGE RED:


Đầu cắm này dùng để nối cho đầu ra thử điện áp thấp màu đỏ .
22. LOW VOLTAGE BLUE:
Đầu cắm này dùng để nối cho đầu ra thử điện áp thấp màu xanh.
23. PRINTER/RS – 232 PORT:
Đầu cắm này dùng để nối với máy in hoặc đến cổng của PC bởi dây
cáp RS 232.

LOW VOLTAGE RED LOW VOLTAGE RED PRINTER/RS 232

Hình 4 A: Các đầu nối khối điều khiển (bên trái)

24. BAR CODE WAND:


Ổ cắm này dùng để nối kết tùy thuộc vào bar code wand được dùng để
nhận dạng thiết bị và nhiệt độ và bao gồm kết quả thử nghiệm.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 14/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

BAR CODE WAND


CONTROL UNIT For repair service in North America please call 1-800-641-2349
DELTA 2000 For technical assistance in North America ,please call 1-800-723-2681 or
INPUT VOLTAGE 240VAC email us at powerfactor@avointl.com
CAT NO : 672001-47
SER NO : 3331 If you are outside of North America please contact the nearest AVO
representative or call 214-330-3203 (USA) or email us at above address

Hình 4 B : Các đầu nối khối điều khiển (phía trước)

Bảng đấu nối khối cao thế ( hình 5)


Những lỗ kết nối sau đây thì ở phía sau của mặt trước của khối cao thế.

INTERCONNECT 2 HV OUTPUT
12KV 200mA

INTERCONNECT 1

HIGH VOLTAGE UNIT


DELTA 2000
INPUT VOLTAGE 240VAC
CAT NO : 672001-47
SER NO : 3331

Hình 5 : Các đầu nối khối cao thế

25,26. INTERCONNECT 1 AND 2: Hai ổ cắm dùng để nối khối đIều khiển
đến khối cao thế.
27. HIGH VOLTAGE OUTPUT: ổ cắm dùng để nối với cáp ra cao thế.
28. GROUND: Dùng để nối đất cáp ngõ ra cao thế.
6.2. Các yêu cầu chung

6.2.1.Yêu cầu về nhân viên thí nghiệm :


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 15/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

- Đã được huấn luyện, kiểm tra kiến thức về quy trình kỹ thuật an toàn và đã
được cấp thẻ an toàn.
- Đã được đào tạo về phương pháp thí nghiệm nhất thứ-nhị thứ, về công tác sử
dụng các trang thiết bị thí nghiệm và sử dụng thành thạo các thiết bị đo chuyên
dụng.
- Đã được kiểm tra sức khoẻ định kỳ hàng năm và đủ tiêu chuẩn làm việc theo
yêu cầu công việc của đơn vị.
6.2.2.Yêu cầu về thiết bị :
Máy thử DELTA-2000 và các thiết bị đo phải được hiệu chuẩn đạt yêu cầu kỹ
thuật và còn hiệu lực làm việc trong thời gian hiệu chuẩn.
6.3 . QUY TRÌNH SỬ DỤNG :

6.3.1. Chuẩn bị chung :


- Nguồn điện cung cấp 220 Vac ổn định.
- Dây cáp cấp nguồn,các bộ dây cao áp ,hạ áp, các bộ liên động và dây nối
đất cho
máy thử.
- Máy thử DELTA-2000,máy in và data key
- Đối tượng được thí nghiệm đã được cách ly.
- Chuẩn bị các tài liệu kỹ thuật.
- Chuẩn bị đầy đủ các trang thiết bị thí nghiệm cần thiết để tiến hành công
việc.
- Làm hàng rào an toàn bảo vệ, treo biển báo và cử người giám sát an toàn.
- Đấu nối sơ đồ đúng với yêu cầu thí nghiệm của hạng mục tương ứng.
6.3.2 Hướng dẫn sử dụng máy :

6.3.2.1. Những biện pháp an toàn


Đầu ra của máy thử có thể gây chết người như với bất kỳ thiết bị điện cao thế
nào phải luôn thận trọng và tuân theo những thủ tục an toàn sau. Đọc và hiểu biện
pháp an toàn ở đoạn 2 trước khi tiến hành phải đo đạc rằng, thiết bị mẫu thử không
còn mang điện và được nối đất trước khi thực hiện đấu nối. Thiết bị cách ly phải
được thử từ những thanh cái điện cao thế và gắn những thanh nối đất di động cần
thiết phù hợp theo tiêu chuẩn qui trình của công ty. Quan sát tất cả thủ tục an toàn,
đảm bảo chắc chắn rằng không ai còn tiếp xúc với điểm đầu ra điện áp cao thế hay
bấy kỳ vật liệu mang điện nào ở đầu ra. Nhận thức được rằng khi thử cáp lực cao
thế, ở điểm cuối của cáp ở phía xa sẽ có điện cao thế, dùng những rào chắn bảo vệ
nếu cần thiết, khối điều khiển tại chổ và khối cao thế phải để ở khu vực khô ráo.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 16/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

Duy trì khoảng cách thích hợp giữa dây dẫn mang điện và đất để ngăn chặn sự
phóng tia lửa điện. Sự phóng điện ngẩu nhiên có gây ra rủi ro về tính an toàn hoặc
hư hỏng thiết bị mẫu thử, khoảng trống tối thiểu được đề nghị là 1 ft (30 cm).
6.3.2.2. Lắp đặt và đấu nối
Những bước sau đây hướng dẫn chung về lắp đặt máy thử. Hình 6 chỉ loại lắp
đặt cho cuộn dây bên trong và điện dung nối đất trên máy biến áp 3 pha đấu ∆/Y

ĐỀ PHÒNG
Có thể luôn có điện tại điểm đấu nối của vật mẫu thử bởi vì đường dây cao áp hay
thiết bị cao áp có thể tiếp xúc với nó, thay đổi điện áp dư tại những điểm đấu nối
này. Mỗi điểm nối đất phải được kiểm tra với sào nối đất an toàn. Sau đó lắp nối
đất trước khi thực hiện những việc đấu nối.

CẢNH BÁO
Phải đảm bảo mục đích, chức năng đúng cho máy đo DELTA - 2000. Nó rất quan
trọng để tránh độ rọi sáng của khối dẫn đến quá nhiệt. Khi tiến hành thử vào ban
ngày có nhiệt độ cao để máy đo thử ở nơi bóng râm bất cứ lúc nào có thể. Dù cho
máy đo DELTA-2000 có tỉ số hoạt động đến 500 0C, ánh sáng chiếu trực tiếp vào
bên trong khối điều khiển có thể gây ra quá nhiệt độ, giảm thời gian sử dụng máy
đo, OFF máy đo khi không sử dụng.

1. Nơi đặt máy đo đến vật mẫu thử ít nhất là 6ft (1,8m)..
2. Nối điểm đất tại vít (1) của máy thử đối với đất có tổng trở thấp, dùng dây
cáp
15ft (4,5m). Điều này phải luôn được đấu nối trước tiên.
3. Đấu nối ở khối điều khiển từ ổ cắm (19,20) đến ổ cắm (25,26) của khối
cao thế.
Dùng hai dây dài 5ft (4,5m). Điều này phải luôn được đấu nối bên ngoài.
Bảo đảm rằng loại phích cắm có chốt gài đã được khóa với ổ cắm.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 17/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

Hình 6: Đấu dây để đo cách điện AC của Máy biến áp công suất 3 pha.

6.3.2.3. Cài đặt cho máy . Màn hình mở máy (Hình 9):
Màn hình LCD khi đó hiển thị màn hình mở máy (Hình 9) sự hiển thị này kèm
theo một âm thanh bíp… Như là máy thử thực hiện chương trình tự kiểm tra chẩn
đoán của những phần điện tử. Nếu không phát hiện được lổi thì hàng thông báo
< IN PROGRESS> ở phía dưới đáy của màn hình được thay thế bởi hàng
thông báo < SUCCESSFUL>
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 18/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

AVO INTERNATIONAL

BIDDLE BIDDLE
DELTA-2000 DELTA-2000
SEFT DIAGNOSTIC SEFT DIAGNOSTIC
AND AND
CALIBRATION CHECK CALIBRATION CHECK

INPROGRESS SUCCESSFUL

Hình 9: Màn hình hiển thị khi mở máy

Màn hình kết quả tự chẩn đoán (hình 10)

Nếu có bất kỳ lổi nào thì màn hình < SELF - DIAGNOSTIC RESULTS> sẽ
xuất hiện và có một danh sách đặc tính sự cố nói đến ở phần bảo trì và hiệu chỉnh.

SELT DIAGNOSTIC RESULT


DF PHASE RECTIFIER
OUT OF TOLERANCE
PRESS ENTER TO CONTINUE

PLEASE REFER TO INSTRUCTION


MANUAL FOR HELP
ENTER

Hình 10: Màn hình kết quả tự chẩn đóan


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 19/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

Màn hình thử thứ 1 ( hình 11)


Sau khi tự kiểm tra chẩn đoán thành công, màn hình thử thứ nhất xuất

TEST 1 : GST : GUARD BLUE, GND RED

SELECT LEAD CONFIGURATION

ENERGIZE HIGH VOTAGE

SUPR
V: kV ON
I T: mA PLRT
NORM
PLEASE INSERT DATA KEY PRT
STO

MENU WAND HEADER

hiện.

Hình 11 : Màn hình thử thứ nhất

TEST : - Hàng thông báo này chỉ số lần thử nghiệm.


GST: GUARD BLUE, GND RED - Hàng thông báo này hiển thị cấu
hình đầu đo điện áp thấp được chọn .
SELEST LEAD CONFIGURATION - Hàng thông báo này nhắc cho người
thử chọn lựa cấu hình đầu đo điện áp thấp thích hợp mà có thể chọn
qua nút ấn công tắc loại màn trên bảng điều khiển ở mặt trước.
ENERGIZE HIGH VOLTAGE - Hàng thông báo này nhắc cho người thử
cấp nguồn cho mạch cao thế (Qua công tắc nút nhấn trên bảng điều
khiển ở mặt trước). Trước khi đưa điện đến mẫu thử.
V : kV - Điện thế được cung cấp đến thiết bị mẫu thử hiển thị
trên hàng này khi điện thế được nạp.
IT : mA - Tổng dòng điện xuất ra sẽ hiển thị trên dòng này khi
điện áp được cấp xuống.
PLEASE INSERT DATA KEY- Dòng thông báo này nhắc cho người sử
dụng bỏ một chìa khóa dữ liệu nếu cần lưu lại kết quả thử nghiệm.
Dãy trạng thái hiển thị liên tục ở cạnh bên phải của màn hình trình bày
những chức năng hoạt động linh hoạt. Tính năng này cho phép người sử
dụng thực hiện việc cài đặt ban đầu và sau đó thực hiện việc đo lại mà không
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 20/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

trở về MENU ban đầu. Dãy trạng thái được xác định chi tiết hơn như bảng
sau đây:
Màn hình MENU thứ 1 (hình 12)
Từ màn hình MENU thứ nhất, người thử có thể chọn các thông số thử cần
thiết. Mục được chọn trình bày trong video ảo và hàng nút lệnh trình bày có thể sử
dụng tùy theo. Nút hiển thị ở giữa, bên trái lên bên phải xuống của hình riêng.
Những nút nhấn này cho phép người thử chọn di chuyển hàng theo yêu cầu. Trình
tự chọn lựa theo những hiển thị chung từ hàng thứ 1 đến hàng cuối cùng. Hiển thị ở
trên nút ấn bên phải chỉ chức năng của nút ấn này và thay đổi những mục chọn lựa
khác nhau hoặc ENTER hoặc CHANGE được hiện ra.

12/31/03 09:15
EXIT TO TEST

MEASUREMENT :

CORECTION :

LOSS DISPLAY :

INTERFERENCE SUPPRESSOR :

HV POLARITY :

NEXT MENU

ENTER UP DOWN

Hình 12: màn hình MENU thứ nhất

EXIT TO TEXT - Trở về màn hình đầu tiên ( Hình 11)


MEASUREMENT- Lệnh thay đổi giữa AC INSULATION TEST(đối với
thủ tục thử hệ số công suất) và XFMR EXCITATION TEST (đối với
việc thử đo dòng từ hóa máy biến áp).
CORRECTION- Lệnh thay đổi giữa NONE, 10kV và 2,5 kV cho phép người
thử quan sát những giá trị thực của dòng điện và công suất hoặc tính
toán tương đương với 10 kV hoặc 2,5kV.
LOSS DISPLAY - Lệnh thay đổi giữa hệ số công suất và hệ số tổn hao cho
phép người thử xem mọi giá trị - Xem trong phụ lục B , bảng hướng
dẫn áp dụng giải thích sự khác nhau giữa hai giá trị này.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 21/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

INTERFERENCE SUPPRESSOR - Lệnh thay đổi giữa ON và OFF - Chọn


ON đối với việc thử tính dẫn điện ở những khu vực bị nhiễu như là
trạm điện đang hoạt động. Chọn OFF đối với việc thử tính dẫn điện ở
những nơi ít bị nhiễu hoặc không bị nhiễu như là trong nhà điều hành
hay trong phòng thí nghiệm. Xem ở phụ lục B , bảng hướng dẫn áp
dụng cung cấp những thông tin ảnh hưởng của sự nhiễu tĩnh điện.
HV POLARITY - Lệnh thay đổi giữa NORMAL/REVERSE và NORMAL
ONLY. Chọn NORMAL/REVERSE để bỏ qua những ảnh hưởng của
dòng nhiễu tĩnh điện. Xem ở phụ lục B. Chọn NORMAL ONLY khi
nhiễu không xuất hiện.
NEXT MENU - khi được chọn nó sẽ hiển thị màn hình MENU thứ hai (Hình
13).

12/31/03 09:15
PRINT /STORE READING :

OPERATION MODE :

RECALL READING :

SET CLOCK

FULL CALIBRATION :

SAVE SETTINGS

PREVIOUS MENU

CHANGE UP DOWN

Hình 13 : Màn hình MENU thứ hai

PRINT/STORE READINGS - Lệnh thay đổi giữa PRINT và STORE ,


PRINT STORE và NONE
- Chọn PRINT & STORE để gửi kết quả thử nghiệm đến máy in và
lưu giữ kết quả thử vào trong chìa khóa dữ liệu.
- Chọn PRINT để gữi kết quả thử đến máy in.
- Chọn STORE để lưu trữ kết quả thử trên chìa khóa dữ liệu.
- Chọn NONE nếu không cần lưu giử và in ấn kết quả thử.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 22/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

OPERATION MODE - Lệnh thay đổi giữa SINGLE và CONTINOUS


- Chọn SINGLE để hiển thị kết quả thử trên màn hình sau khi làm một
thí nghiệm đơn.
- Chọn CONTINUOUS để tiếp tục thực hiện đo thử đến khi ngừng đo
(Bằng cách mở các khóa liên động, nhấn nút HV OFF hay nhấn phím
ENTER và hiển thị kết quả thử trên màn hình sau khi thực hiện mỗi
lần thử.
RECALL READINGS - Khi chọn thì sẽ thực hiển thị một MENU con ( Hình
14).
SET CLOCK - Cho phép người thử thay đổi ngày và thời gian. Khi chọn
chức năng này người thử được hỏi nếu muốn sử dụng tùy chọn BAR
CODE WAND cho ngõ vào.

01/01/03 11:00

DO YOU WANT TO YOU WAND FOR INPUT?

EXIT YES NO

- Nếu bấm YES cho phép người thử nhập vào ngày giờ, mỗi ký tự một
lần. Tất cả ký tự phải được nhập vào kể cả giá trị zero, con trỏ nhấp
nháy bên dưới ký tự để nhập ký tự vào và di chuyển ký tự. Chỉ những
con số cần nhập vào chỗ con trỏ , bỏ qua dấu gạch chéo./. khoảng
trống và những ký tự dấu hai chấm .
- Còn nếu bấm NO có nghĩa là ngày và giờ sẽ được nhập vào bởi
những nút phía dưới bảng LCD. Hàng nút lệnh hiển thị từ trái qua
phải: OK, RAISE và LOWER tương ứng những nút hiển thị bên dưới.
Hai ký tự của tháng hiển thị trong ô đậm màu. Dùng nút ấn RAISE và
LOWER để chọn đúng tháng. Những số này sẽ bao gồm từ 01 đến 12
và ngược lại. Khi chọn tháng đúng nhấn nút OK, sau đó sẽ chuyển
hiển thị ngày trên ô đậm màu. Thực hiện những chức năng giống nhau
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 23/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

đối với mỗi vùng. Sau khi nhấn OK sau vùng phút , hiển thị sẽ trở về

01/01/03 11:00

OK RAISE LOWER

màn hình MENU. Ngày và giờ sẽ tự động cập nhật vào.

FULL CALIBRATION - Chỉ ra ngày mà nó được kiểm tra hiệu chỉnh sau
cùng đã được thực hiện. Chọn hàng nút lệnh này để xem kiểm tra hiệu
chỉnh của máy thử. Những yêu cầu này phải tháo rời khối điều khiển
ra khỏi vỏ của nó(Xem ở phần bảo trì và hiệu chỉnh).
SAVE SETTINGS - Để lưu lại các thông số thử.
PREVIOUS MENU - Trở về màn hình MENU thứ nhất (Hình 12).
Menu con của RECALL READINGS (hình 14).
Khi bỏ chìa khóa dữ liệu vào trên khối điều khiển, RECALL
READINGS có thể được chọn trên màn hình MENU thứ 2 (Hình 13)
và khi đó hiển thị MENU con như sau
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 24/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

DISPLAY READINGS

PRINT READINGS

CLEAR ALL READINGS

CLEAR LAST READINGS

RETURN TO MENU

ENTER UP DOWN

Hình 14 : Màn hình Menu con của RECALL READINGS

DISPLAY READINGS và PRINT READINGS - Đòi hỏi người thử đưa vào
máy thử số lần khởi động và sau đó số thí nghiệm được hiển thị hay in
ấn, nhấn nút RAISE và LOWER để tăng hoặc giảm từ từ số thử, nhấn
nút (OK) để chọn giá trị.
Khi chọn DISPLAY READINGS: LCD sẽ hiển thị kết quả kiểm tra
đối với việc thử thứ nhất và hàng nút lệnh sẽ hiển thị trang kế tiếp và
thoát ra bởi nút bên trái và bên phải ở trên. Nhấn nút bên trái để hiển
thị màn hình thử kế tiếp hoặc ấn nút bên phải để trở về MENU con
(SubMENU).

ENTER START TEST NO : 01


NUMBER OF TEST NO : 01

OK RAISE LOWER
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 25/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

CLEAR ALL READINGS và CLEAR LAST READINGS - Lưu ý người thử


với hàng tin < ARE YOU SURE?> <Bạn có chắc chắn không >.
Đáp ứng đúng YES, nhấn nút phải.
Đáp ứng sai NO, nhấn nút bên trái.
RETURN TO MENUS - Trở về màn hình MENU thứ 2 (Hình 13).
Màn hình thử thứ hai: (hình 15)
Sau khi chọn tất cả các thông số thử theo yêu cầu từ màn hình MENU
thứ 1 và màn hình MENU thứ 2, người thử có thể chọn EXIT TO
TEST từ màn hình MENU thứ 1 (Hình 12) điều này giúp cho người
thử trở về màn hình thử thứ 1 (Hình 11).
Nếu chọn STORE từ màn hình MENU thứ 2, nút lệnh HEADER sẽ
không hiển thị. Nếu chọn NONE chỉ có nút lệnh MENU được hiển
thị. Nếu chọn PRINT/ STORE hoặc chọn STORE, kiểm tra máy thử
nếu chìa khóa dữ liệu hiện hành đúng chưa, nếu không đúng máy thử
sẽ yêu cầu người thử bỏ chìa khóa dữ liệu (PLEASE INSERT DATA
KEY) để lưu dữ liệu, chìa khóa dữ liệu phải gài vào và xoay ¼ vòng
về phía phải. Lặp lại , chức năng HEADER gửi dữ liệu đến máy in.
Chức năng WAND hiện diện với hàng nút lệnh khác với ID.No,
CANCEL và TEMP ở trên nút ấn mũi tên. Chức năng WAND hiển thị
3 tùy chọn thêm vào trên hàng nút lệnh (ID NO, CANCEL và TEMP).
Nó đòi hỏi người thử nhập vào số nhận dạng và nhiệt độ bằng °C của
thiết bị được kiểm tra, dùng tùy chọn BAR CODE WAND. Nhấn nút
CANCEL ở dưới để bỏ qua truy cập vào nếu có lổi sinh ra.
Từ màn hình thử thứ nhất (Hình 11) người thử có thể chọn cấu hình đo
mong muốn bằng cách ấn nút ấn thích hợp trong vùng LOW
VOLTAGE LEAD CONFIGURATION . Người thử có thể cho máy
thử mang điện cao thế bằng ấn nút màu trắng HIGH VOLTAGE ON
khi núm xoay VOLTAGE CONTROL đã đặt đến vị trí ZERO
START.

CẢNH BÁO
Lúc này có điện cao thế tại điểm nối của mẫu thử

Sau khi mang điện cao thế màn hình thử thứ hai sẽ xuất hiện (Hình
15). Số thử nghiệm (Khi gắn chìa khóa dữ liệu vào) và cấu hình đo
hiển thị trên dòng thứ thứ nhất . Hai biểu tượng tia chớp sẽ xuất hiện,
chỉ thị rằng đang có điện cao thế.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 26/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

TEST 1 : GST : GUARD RED, GND BLUE

SET HIGH VOLTAGE

PRESS MESURE TO START TEST

SUPR
V: 10.97 kV ON
I T: 125. mA PLRT
NORM
PRT
STO

Hình 15: Màn hình thử thứ 2


Màn hình thử thứ 3 (Hình 16)
Người thử có thể đặt giá trị điện thế thử theo yêu cầu bằng cách dùng
HIGH VOLTAGE CONTROL. Điện thế thử và dòng tổng sẽ hiển thị.
Để bắt đầu thử ấn nút MEASURE. Màn hình thử thứ 3 sẽ xuất hiện
(Hình 16) xuất hiện hàng thông báo < MEASUREMENT IN
PROGRESS>. Điện thế thử và dòng tổng sẽ hiển thị. Để bắt đầu thử
ấn nút MEASURE. Màn hình thử thứ 3 sẽ xuất hiện (Hình 16) xuất
hiện hàng thông báo < MEASUREMENT IN PROGRESS>. Điện thế
thử và dòng sẽ giử giá trị sau cùng.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 27/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

TEST 1 : GST : GUARD RED, GND BLUE

MESUREMENT IN PROGRESS

SUPR
ON
PLRT
V: 10.97 kV NORM
PRT
I T: 125. mA STO

Hình 16: Màn hình thử thứ 3

Các dạng màn hình kết quả thử (Hình 17):


Khi thử xong, điện cao thế được cách ly từ thiết bị mẫu thử và kết quả
thử sẽ hiển thị như hình 17 bao gồm điện áp thử công suất tính toán,
hệ số DF và điện dung. Để quan sát dòng điện tính toán và công suất
tính toán tại điện áp 10kV và 2,5 kV ấn nút CORECTION.
Đèn đỏ HIGH VOLTAGE sẽ sáng báo rằng mạch cao thế vẩn còn cho
phép hoạt động. Hai biểu tượng hình tia chớp như hình 15 và 16
không hiển thị, chỉ thị rằng điện thế thử đã và đang được cách ly đến
thiết bị thử.
Đèn đỏ thử kế bên nút MEASURE tắt. Chỉ thị việc đo thử đã xong.
Người thử có thể gửi những dữ liệu đến máy in bằng cách ấn trực tiếp
nút có chử HEADER trên màn hình.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 28/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

TEST 1 : GST : GUARD RED, GND BLUE

V : 10.03 kV
I : 5.76 mA @010 KV
SUPR
W : 0.156 W @010 KV ON
PLRT
DF : 1.37 % NORM
C : 1.14 pF PRT
STO
INTERFERENCE LOW
PRESS NEW TEST TO CONTINUE
RECORD CORRECTION HEADER

Hình 17
Nếu tùy chọn PRINT AND STORE trong MENU đã bật thì những kết
quả thử có thể được lưu lại trên chìa khóa dữ liệu và được in ra ở máy
in nối bên ngoài bằng cách ấn trực tiếp ở dưới chử RECORD.
Khi ON mạch triệt nhiễu thì mức độ nhiễu tương đối được đo và hiển
thị. (thấp, trung bình, cao hoặc rất xấu).
Màn hình thử mới ( Hình 18).
Để tiếp tục thử, chọn thông báo < PRESS NEW TEST CONTINUE>
trên hình 17 nếu một trong hai khóa liên động an toàn đã mở ấn nút
NEW TEST sẽ dừng lại màn hình thử thứ nhất ( Hình 11). Nếu khóa
liên động an toàn đang đóng thì màn hình sau đây sẽ xuất hiện ( Hình
18).
Người thử có thể chọn cấu hình đầu ra khác bằng cách ấn thích hợp
nút LOW VOLTAE LEAD CONFIGURATION. Cấu hình mới sẽ
xuất hiện ở hàng phía trên của màn hình.
Ấn nút RECALL VOLTAGE sẽ đưa đến màn hình thử thứ hai ( Hình
15) Điện thế thử sẽ giống như trên của qui trình thực hiện sau cùng.
Nếu được yêu cầu người thử có thể thay đổi điện áp thử.
CẢNH BÁO
Lúc này có điện cao thế xuất hiện tại điểm nối của mẫu thử
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 29/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

TEST 1 : GST : GND BLUE & BLUE

SELECT LEAD CONFIGURATION

PLEASE RECALL VOTAGE

SUPR
V: kV ON
I T: mA PLRT
NORM
PRT
STO

WAND

Hình 18 : Màn hình thử mới


Nếu một cuộn cảm cộng hưởng được đấu nối với máy thử, màn hình thử thứ
1 sẽ xuất hiện như hình 19. Sau khi có điện cao thế màn hình thử thứ 2 sẽ
xuất hiện như hình 20.

TEST 1 : UST : MEAS RED & BLUE

SELECT LEAD CONFIGURATION

ENERGIZE HIGH VOTAGE

SUPR
V: kV ON
I T: mA PLRT
NORM
PRT
STO
INDUCTOR

MENU WAND HEADER

Hình 19 : Màn hình thử thứ nhất nếu có bộ cộng hưởng từ


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 30/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

TEST 1 : UST : MEAS RED & BLUE

SET HIGH VOLTAGE


TUNE INDUCTOR FOR
MINIMUM CURRENT
PRESS MEASURE TO START TEST
SUPR
ON
V: kV PLRT
I T: mA NORM
PRT
STO
INDUCTOR

Hình 20 : Màn hình thử thứ 2 nếu có bộ cộng hưởng từ

6.3.2.4. Thủ tục đo cách điện AC:


1. Tháo tất cả nối đất an toàn từ thiết bị mẫu thử đến máy thử.
2. Để lưu trử dữ liệu, lắp phím dữ liệu vào ổ cắm trên mặt trước
của bảng điều khiển và xoay ¼ vòng theo chiều kim đồng hồ.
3. Đóng CB chính. Đèn màu trắng Power sẽ sáng. Xuất hiện
màn hình hiển thị mở ( Hình 9) và sau khi nó sẽ tự kiểm tra, chuẩn
đoán thì sẽ hiển thị màn hình thử.
4. Điều chỉnh núm điều khiển CONTRAST theo yêu cầu, quan
sát góc độ của màn hình.
5. Xem xét những dãy trạng thái hoạt động trên màn hình thử
thứ 1 ( Hình 11) nếu máy thử được đặt để đo ở mức độ yêu cầu nào
đó, nếu cần thiết thì nhấn nút MENU để thực hiện việc thay đổi theo
yêu cầu.
6. Tại thời điểm này người thử có thể in ra hoặc nhập vào thiết
bị I0 NO hoặc dùng để chọn nhiệt độ của mã thanh ghi wand ( Pc). Có
thể nhập vào máy thử sau khi làm xong một thử nghiệm. Ấn nút
HEADER để gửi dữ liệu đĩa lưu trử đến máy in. An nút ID.NO đi vào
việc thử ID.NO nó sẽ yêu cầu người thử khi vào thử ID.No. Trên dòng
hàng thông báo theo đường mã thanh ghi wand (Pc).
Nếu ta vô ý ấn nút ID.IO ta có thể thoát ra bằng cách ấn trực tiếp nút ở
dưới chử CANCEL trên màn hình. An nút TEMPERATURE để vào
mục nhiệt độ. Người thử sẽ trả lời những yêu cầu để đi vào nhiệt độ
theo đường mã thanh ghi wand. Nếu vô ý nhấn nút TEMPERATION
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 31/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

người thử có thể thoát ra bằng cách nhấn trực tiếp nút dưới chử
CANCEL trên màn hình.
7. Yêu cầu chọn Low VOLTAGE LEAD CONFIGURATION
bằng cách ấn thích hợp nút công tắc UST/GST. Cấu hình đầu ra được
chọn sẽ xuất hiện ở hàng phía trên màn hình.
8. Đóng công tắc liên động bên ngoài.
9. Đặt HIGH VOLTAGE CONTROL đến ZERO START.
10. Ấn nút nhấn màu trắng HV.ON khi sẳn sàng để cho mạch
cao thế mang điện. Đèn đỏ HIGH VOLTAGE sẽ sáng và hai biểu
tượng hình hộp sáng sẽ xuất hiện trên màn hình.

CẢNH BÁO
Lúc này có điện cao thế xuất hiện tại điểm nối của mẫu thử

11. Điều chỉnh HIGH VOLTAGE CONTROL để đạt được điện


thế thử cần thiết giá trị điện thế thử và tổng dòng điện được hiển thị
trên màn hình.
* Lưu ý : Nếu vượt quá 200mA thì sẽ xuất hiện dòng hàng thông báo
"MAXIMUM kV REACHED - USE INDUCTOR TO TEST". Nếu điều
chỉnh núm điều khiển HIGH VOLTAGE theo sự thay đổi vật liệu bất
thường suốt quá trình đo thì sẽ xuất hiện hàng thông báo lổi <
SETTING OF HIGH VOLTAGE CONTROL HAS CHANGED, PRESS
ENTER TO CONTINUE" trên màn hình.
12. Ấn nút MEASURE khi thực hiện phép đo. Đèn màu đỏ sẽ
sáng ( Ở phía bên phải của nút MEASURE) và bắt đầu đo thử. Khi thử
nghiệm hoàn tất, điện thế thử được cách ly từ thiết bị mẫu thí nghiệm
và kết quả đo được hiển thị trên màn hình ( Xem hình 17 đối với
những dạng màn hình) Đèn đỏ HIGH VOLTAGE On sẽ sáng khuyết
tật, chỉ rằng mạch cao thế vẩn còn cho phép, đèn hoạt động đỏ sẽ tắt.
13. Tại thời điểm này, người thử có thể gửi dữ liệu lưu trử đến
máy in bằng cách ấn trực tiếp nút dưới từ HEADER trên màn hình.
Người thử có thể chọn lựa để lưu trử kết quả thử đến bộ nhớ dữ liệu
bằng cách ấn trực tiếp nút phía dưới chử RECORD trên màn hình (
Nếu chọn On PRINT & STORE kết quả sẽ gửi đến máy in) xem hình
21 đối với mẫu in ra của kết quả thử và cấu hình đầu ra.
14. Người thử có thể chọn ngay để điều khiển cuộc thử khác,
nếu một trong hai khóa liên động an toàn mở, ấn nút NEW TEST sẽ
dẫn xuống màn hình thử thứ 1 (Hình 11). Trong trường hợp này trở
về bước 5 và làm lại thủ tục từ đo, nếu khóa liên động đang đóng, ấn
nút NEW TEST sẽ dẫn xuống màn hình thử mới "NEW TEST " (Hình
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 32/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

18). Nếu trong trường hợp này người thử có thể chọn cấu hình đầu ra
khác bằng cách ấn thích hợp nút LOW VOLTAGE LEAD
CONFIGURATION (Cấu hình đầu ra mới sẽ xuất hiện ở hàng phía
trên của màn hình).
15. Ân nút RECALL VOLTAGE để tái xuất hiện điện cao thế
(Giống như điện thế của lúc thử sau cùng) đến thiết bị mẫu mà không
khởi động lại mạch cao thế (Nếu cần thiết, điều chỉnh lại HIGH
VOLTAGE CONTROL để đạt được điện thế thử theo yêu cầu) An nút
RECALL VOLTAGE sẽ dẫn đến màn hình thử thứ 2 (Hình 15).
CẢNH BÁO
Lúc này có điện cao thế xuất hiện tại điểm nối của mẫu thử

16. Ấn nút MEASURE để khởi động cuộc thử tiếp theo, kết quả
thử mới sẽ hiển thị, số lần thử sẽ tăng dần cho mỗi lần thực hiện thử
khi phím dữ liệu được cài vào.
17. Làm lại bước 11 đến bước 16 càng nhiều thời gian càng cần
thiết để lặp lại cuộc thử hoặc chọn chế độ thử khác (Cấu hình đầu ra
hạ áp) Hoặc thay đổi điện thế thử.
18. Khi hoàn tất việc thử xoay núm điều chỉnh HIGH
VOLTAGE CONTROL trở về đến vị trí ZERO START ấn nút nhấn
màu đỏ HIGH VOLTAGE OFF hoặc mở công tắc liên động bên
ngoài, sau đó OFF CB cấp nguồn chính.

TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN


Nguồn cao thế có thể được ngắt ngay tức thì bằng cách ấn nút nhấn
màu đỏ HIGH VOLTAGE OFF mở 1 hoặc 2 công tắc liên động bên
ngoài hay OFF CB nguồn chính.

CẢNH BÁO
Xã điện tích ở những điểm nối của thiết bị mẫu thử qua sào an toàn
đến đất, ở tất cả những phần có dòng điện chạy qua. Lúc đó làm cho
rắn phần đất lại với qua sào an toàn trước khi mở đầu dây đo ra, luôn
luôn không nối cáp thử từ thiết bị mẫu thử trong khi thử. Trước khi
thử tách chúng tại máy thử, cáp nối đất máy thử phải được tháo sau
cùng.

6.3.3.Bảo dưỡng máy:


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 33/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000

6.3.3.1. Các lưu ý khi sử dụng máy:


- Luôn vận hành ở nhiệt độ từ -10°C đến 50° C (15°F đến +122° F) .
- Luôn bảo quản trong môi trường nhiệt độ từ-30° C đến 70° C (-22°F đến
+158° F) , độ ẩm > 70%.
- Tránh va động mạnh.
- Luôn giữ máy và lau chùi máy sạch sẽ.
6.3.3.2. Bảo dưỡng Giữa kỳ:
- Kiểm tra độ chính xác của các chức năng.
6.3.3.3.Bảo dưỡng 1 năm:
-Máy phải được hiệu chuẩn

You might also like