Professional Documents
Culture Documents
QTTB-1-03 (Xem SD Đo T N Hao ĐMôi, Rcđ.... )
QTTB-1-03 (Xem SD Đo T N Hao ĐMôi, Rcđ.... )
ISO/IEC 17025:2005
KÝ HIỆU : QTTBĐ 1 - 03
QUY TRÌNH
SỬ DỤNG VÀ BẢO DƯỠNG MÁY ĐO
TỔN HAO ĐIỆN MÔI DELTA - 2000
1. MỤC ĐÍCH :
Tài liệu này nhằm hướng dẫn thực hiện qui trình vận hành và bảo dưỡng máy đo
tổn hao điện môi DELTA-2000 để áp dụng trong công tác thí nghiệm lắp mới, thí
nghiệm định kỳ và thí nghiệm thiết bị lẻ tại công ty cổ phần nhiệt điện Bà Rịa.
2. Ph¹m vi ¸p dông:
- Tài liệu này áp dụng cho mọi nhân viên thí nghiệm của Phòng thí nghiệm Điện-
Hoá khi sử dụng máy này để đo tổn hao điện môi của các thiết bị điện như máy
biến thế,máy phát,máy cắt, dao cách ly,thanh cái….
- Qui tr×nh nµy ®−îc ¸p dông cho Phßng thÝ nghiÖm ®iÖn-hãa thuéc C«ng ty Cæ phÇn
nhiÖt ®iÖn Bµ RÞa
3-TµI LIÖU LI£N QUAN
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng máy đo DELTA-2000 do nhà sản xuất cung cấp.
- Tài liệu ISO 17025 : 2005
4. THUËT NG÷, Tõ VIÕT T¾T Vµ TµI LIÖU VIÖN DÉN:
- Để đo đo tổn hao điện môi của các thiết bị điện như máy biến thế,máy
phát,máy cắt, dao cách ly,thanh cái….
- Để đánh giá sự biển đổi theo thời gian của các thiết bị điện như máy biến
thế,máy phát,máy cắt, dao cách ly,thanh cái….
6.1.2. Các tính năng kỹ thuật chung
- Hãng sản xuất : BIDDLE - USA
- Kiểu máy : DELTA 2000
- Năm sản suất :
- Số sản xuất : 672001
- Các đặc tính khác :
• Nguồn Điện cung cấp
Catalog số 672001 120VAC,60Hz,12A AC, IEC 1010–1, loại II.
Catalog số 672001 – 44 120VAC,50Hz,12A AC, IEC 1010–1, loại II
Catalog số 672001 – 45 120VAC,60Hz,6A AC, IEC 1010–1, loại II.
Catalog số 672001 – 47 230VAC,50Hz,6A AC, IEC 1010–1, loại II.
• Dụng cụ bảo vệ
Áp tô mát : 230V loại 230V, 15A, 2 cực
130V loại 30A, 2 cực
Cầu chì (2) : Thiết kế theo chuẩn IEC: loại T, 230V, 3.15A
• Dòng và điện thế ngõ ra
Dãi đo điện áp ngõ ra từ: 0 đến 12KV
Dòng điện Ac lớn nhất: 100mA @ 10kV, 83mA @ 12kV
Dòng điện sự cố lớn nhất: 200mA @ 10kV, 167mA @ 12kV
ON 15 phút, 15 phút OFF, 8 chu kỳ thử cực đại.
Công suất nguồn cấp có thể được nâng đến 4A sử dụng tùy chọn Phần cảm
Cộng hưởng từ (Số catalog 670600).
• Tần số thử
Giống như tần số lưới điện.
• Những dãi đo
Điện áp: 250V đến 12kV, độ phân giải 10V
Điện thế yêu cầu nhỏ nhất là 500V
Dòng diện: 0 đến 5A, trong 5 dãi, 1µA trên toàn dãi ở dãi đo thấp.
Phép đo có thể được hiệu chỉnh từ 2,5kv và tương đương 10kV.
Điện dung: 1pF đến 1,1 µF, 0,01 pF trên toàn dãi ở dãi đo thấp.
Hệ số tổn hao: 0 đến 200%, 0,01 % DF trên toàn dãi.
Hệ số công suất : 0 đến 90%, 0,01 % pF trên toàn dãi.
Tổn thất công suất: 0 đến 2kV, công suất thực
0 đến 100kW hiệu chỉnh đến tương đương 10kV.
0.1mW trên toàn dãi
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 5/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000
Bảng 1: Điện dung lớn nhất của mẫu thử có thể đo được ở 50/60H
Test Volts Maximum Capacitance (MF) Maximum Capacitance (MF)
(100 mA continous service) (200 mA for 15 minutes)
(Kv) 60Hz 50Hz 60Hz 50Hz
2.5 & less 0.11 0.11 0.11 0.11
4.0 0.066 0.080 0.11 0.11
5.0 0.052 0.062 0.11 0.11
6.0 0.044 0.053 0.088 0.106
8.0 0.033 0.040 0.066 0.080
10.0 0.026 0.031 0.052 0.062
12.0 0.022 0.026 0.044 0.053
CẢNH BÁO
Bảo quản ở độ ẩm tương đối cao và nhiệt độ cao trong thời gian dài có thể gây ra suy
biến màn hình tinh thể lỏng
• Đầu ra cao thế 70ft (24,1m), tấm chắn bảo vệ đôi, móc hoàn đổi hoặc điểm
nối móc.
• Đầu ra hạ thế 70ft ; 2,70ft (21,4m) tấm chắn bảo vệ, (Mã màu đỏ và xanh).
• Đầu tiếp đất 15ft (4,6m).
• Dây nguồn cấp 8ft (2,5m).
• Công tắc liên động an toàn bằng tay số 1 : 70ft (21,4m)
• Công tắc liên động an toàn bằng tay số 2 : 58ft (5,5m).
• Hai dây cáp đấu nối liên hệ 5ft (1,5m) dùng để nối khối điều khiển đến
khối nguồn.
• Hai bao bọc bảo vệ cho đầu cáp cao thế.
• Một túi xách dùng để mang cáp thử.
• Bộ pin/adapter cho máy in nhiệt nối tiếp.
• Cáp giao tiếp đến máy in dùng để nối máy in với khối điều khiển.
• Cáp giao tiếp máy tính dùng để nối máy tính với hộp đọc chìa khóa dữ liệu.
• Hai chìa khóa dữ liệu với hộp giao tiếp , cáp và chương trình phần mềm.
• Hai thùng hạng nặng có lót xốp dùng để vận chuyển máy thử.
• Sách hướng dẫn sử dụng.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 9/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000
Các chức năng trên bảng điều khiển của máy thử được mô tả như sau :
BIDDLE
DELTA - 2000 OPEN GROUND GROUND
10 - kV AUTOMATED AV O INT ERNATIONA L
INPROGRE S S
MEASURE
LOW VOTAGE LEAD CONFIGURATION
GROUNDS MEASURES GROUNDS GUARDS GROUNDS
OPERATION
DATA KEY
OFF
MADE IN USA
trạng thái của cài đặt và hoạt động nó luôn cho thấy những chỉ dẫn
hiện hành của điện áp cao tại cáp đầu ra.
ĐỀ PHÒNG
Khi hai biểu tượng tia chớp hiển thị trên màn hình thì điện áp cao
hiện diện tại đầu ra cáp cao áp.
5. CONTRAST :
Những thay đổi, điều khiển trái ngược và quan sát góc của màn hình
tinh thể lỏng khi thay đổi theo hướng kim đồng hồ hoặc ngược chiều
kim đồng hồ.
6. DATA KEY :
Khả năng cung cấp của ổ cắm này là để lưu trữ kết quả thử khi gài một
Chìa khóa dữ liệu vào , 1 Chìa khóa dữ liệu lưu trữ 127 kết quả thử, 2
Chìa khóa dữ liệu được cung cấp. Sau đó dữ liệu có thể được chuyển
đến một máy tính ở bên ngoài bằng dây cáp RS 232.
7. LOW VOLTAGE LEAD CONFIGURATION:
Có 7 công tắc loại màng để chọn lựa chế độ hoạt động không nối đất
(UST) hoặc nối đất (GST) thiết bị mẫu thử. Thanh màu kế để xác định
vị trí công tắc nối với đầu ra của máy thử như là phép đo, đặt rào chắn
bảo vệ hay làm nối đất.
UST : GROUND RED, MEASURE BLUE
UST : GROUND BLUE, MEASURE RED
UST : NO GROUND, MEASURE TO BOTH RED & BLUE
GST : GROUND RED AND BLUE
GST : GUARD & BLUE, NO GROUNDING
GST : GUARD RED GROUND BLUE
GST : GUARD BLUE, GROUND RED
8. POWER:
Khi đèn này sáng màu trắng, chỉ rằng CB chính đang ON và máy thử
đang mang điện.
9. ON/OFF:
CB chính loại từ, 2 cực cung cấp nguồn điều khiển đến máy đo và để
bảo vệ quá tải và ngắn mạch nguồn.
10. HIGH VOLTAGE ON:
Đây là công tắc màu trắng dạng nút ấn, khi ấn thì có điện cao thế ở
ngõ ra và sáng đèn đỏ HIGH VOLTAGE chỉ khi núm xoay HIGH
VOLTAGE CONTROL đặt đến ZERO START và những công tắc
liên động INTERLOCK 1 và 2 ở bên ngoài được đóng.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 12/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000
ĐỀ PHÒNG
Điện áp cao thế có thể vẫn còn được cung cấp đến vật mẫu ngay cả
khi đèn này không sáng. Kiểm tra sự hiển thị của hai biểu tượng tia
chớp trên màn hình đồ họa để xác nhận.
• RECALL VOLTAGE : Nút nhấn này chỉ hoạt động sau khi kết thúc,
những kết quả đo thử hiển thị trên LCD và nút NEWTEST được ấn. Khi
ấn điện áp cao thế có thể cung cấp trở lại đến thiết bị mẫu thử nó không
tăng từ ZERO của mạch cao thế. Thời gian tiết kiệm này cho phép người
đo lặp lại việc thử hay thử một cấu hình đầu và điện áp thấp khác, đặt
công tắc (7) điều chỉnh lại điện áp ra.
Tiếng kêu bíp bên trong: Những tiếng kêu bíp bíp xác nhận rằng một công
tắc loại màng mỏng đã và đang được ấn.
Bảng đấu nối ở khối điều khiển (Hình 3)
15,16. KHÓA LIÊN ĐỘNG VỀ AN TOÀN 1 VÀ 2.
Hai ổ cắm để nối với những công tắc liên động bên ngoài. Hai công
tắc liên động bằng tay được cung cấp. Tuy nhiên, trong sự kiện đó
khóa liên động bằng tay được đặt lại liên động với khu vực thử. Hệ
thống phải được thiết lập như thế, những công tắc liên động được
đóng khi cổng khu vực thử được đóng. Dây liên động phải làm một
cặp xoắn tối thiểu đến khớp nối điện từ. Hệ thống này phải được đấu
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 13/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000
dây như là việc đấu nối từ Socket A đến Socket B của ổ cắm liên động
an toàn. Khi vòng liên động được mở thì tự động thử.
17. AC POWER:
Đây là ổ cắm để nối đến máy đo thử từ một nguồn AC như nguồn trên
Bảng điều khiển.
18. INDUCTOR RETURN:
Đầu cắm để nối máy đo đến phần cảm cộng hưởng tùy ý ( Catalo số
670600) như là khả năng mở rộng.
SAFETY INTERLOCK SAFETY INTERLOCK 230V, 50Hz, 6A INDUCTOR RETURN INTERCONNECT 1 INTERCONNECT 2
1 2 CONTINUOUS
CE
AC POWER
INTERCONNECT 2 HV OUTPUT
12KV 200mA
INTERCONNECT 1
25,26. INTERCONNECT 1 AND 2: Hai ổ cắm dùng để nối khối đIều khiển
đến khối cao thế.
27. HIGH VOLTAGE OUTPUT: ổ cắm dùng để nối với cáp ra cao thế.
28. GROUND: Dùng để nối đất cáp ngõ ra cao thế.
6.2. Các yêu cầu chung
- Đã được huấn luyện, kiểm tra kiến thức về quy trình kỹ thuật an toàn và đã
được cấp thẻ an toàn.
- Đã được đào tạo về phương pháp thí nghiệm nhất thứ-nhị thứ, về công tác sử
dụng các trang thiết bị thí nghiệm và sử dụng thành thạo các thiết bị đo chuyên
dụng.
- Đã được kiểm tra sức khoẻ định kỳ hàng năm và đủ tiêu chuẩn làm việc theo
yêu cầu công việc của đơn vị.
6.2.2.Yêu cầu về thiết bị :
Máy thử DELTA-2000 và các thiết bị đo phải được hiệu chuẩn đạt yêu cầu kỹ
thuật và còn hiệu lực làm việc trong thời gian hiệu chuẩn.
6.3 . QUY TRÌNH SỬ DỤNG :
Duy trì khoảng cách thích hợp giữa dây dẫn mang điện và đất để ngăn chặn sự
phóng tia lửa điện. Sự phóng điện ngẩu nhiên có gây ra rủi ro về tính an toàn hoặc
hư hỏng thiết bị mẫu thử, khoảng trống tối thiểu được đề nghị là 1 ft (30 cm).
6.3.2.2. Lắp đặt và đấu nối
Những bước sau đây hướng dẫn chung về lắp đặt máy thử. Hình 6 chỉ loại lắp
đặt cho cuộn dây bên trong và điện dung nối đất trên máy biến áp 3 pha đấu ∆/Y
ĐỀ PHÒNG
Có thể luôn có điện tại điểm đấu nối của vật mẫu thử bởi vì đường dây cao áp hay
thiết bị cao áp có thể tiếp xúc với nó, thay đổi điện áp dư tại những điểm đấu nối
này. Mỗi điểm nối đất phải được kiểm tra với sào nối đất an toàn. Sau đó lắp nối
đất trước khi thực hiện những việc đấu nối.
CẢNH BÁO
Phải đảm bảo mục đích, chức năng đúng cho máy đo DELTA - 2000. Nó rất quan
trọng để tránh độ rọi sáng của khối dẫn đến quá nhiệt. Khi tiến hành thử vào ban
ngày có nhiệt độ cao để máy đo thử ở nơi bóng râm bất cứ lúc nào có thể. Dù cho
máy đo DELTA-2000 có tỉ số hoạt động đến 500 0C, ánh sáng chiếu trực tiếp vào
bên trong khối điều khiển có thể gây ra quá nhiệt độ, giảm thời gian sử dụng máy
đo, OFF máy đo khi không sử dụng.
1. Nơi đặt máy đo đến vật mẫu thử ít nhất là 6ft (1,8m)..
2. Nối điểm đất tại vít (1) của máy thử đối với đất có tổng trở thấp, dùng dây
cáp
15ft (4,5m). Điều này phải luôn được đấu nối trước tiên.
3. Đấu nối ở khối điều khiển từ ổ cắm (19,20) đến ổ cắm (25,26) của khối
cao thế.
Dùng hai dây dài 5ft (4,5m). Điều này phải luôn được đấu nối bên ngoài.
Bảo đảm rằng loại phích cắm có chốt gài đã được khóa với ổ cắm.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 17/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000
Hình 6: Đấu dây để đo cách điện AC của Máy biến áp công suất 3 pha.
6.3.2.3. Cài đặt cho máy . Màn hình mở máy (Hình 9):
Màn hình LCD khi đó hiển thị màn hình mở máy (Hình 9) sự hiển thị này kèm
theo một âm thanh bíp… Như là máy thử thực hiện chương trình tự kiểm tra chẩn
đoán của những phần điện tử. Nếu không phát hiện được lổi thì hàng thông báo
< IN PROGRESS> ở phía dưới đáy của màn hình được thay thế bởi hàng
thông báo < SUCCESSFUL>
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 18/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000
AVO INTERNATIONAL
BIDDLE BIDDLE
DELTA-2000 DELTA-2000
SEFT DIAGNOSTIC SEFT DIAGNOSTIC
AND AND
CALIBRATION CHECK CALIBRATION CHECK
INPROGRESS SUCCESSFUL
Nếu có bất kỳ lổi nào thì màn hình < SELF - DIAGNOSTIC RESULTS> sẽ
xuất hiện và có một danh sách đặc tính sự cố nói đến ở phần bảo trì và hiệu chỉnh.
SUPR
V: kV ON
I T: mA PLRT
NORM
PLEASE INSERT DATA KEY PRT
STO
hiện.
trở về MENU ban đầu. Dãy trạng thái được xác định chi tiết hơn như bảng
sau đây:
Màn hình MENU thứ 1 (hình 12)
Từ màn hình MENU thứ nhất, người thử có thể chọn các thông số thử cần
thiết. Mục được chọn trình bày trong video ảo và hàng nút lệnh trình bày có thể sử
dụng tùy theo. Nút hiển thị ở giữa, bên trái lên bên phải xuống của hình riêng.
Những nút nhấn này cho phép người thử chọn di chuyển hàng theo yêu cầu. Trình
tự chọn lựa theo những hiển thị chung từ hàng thứ 1 đến hàng cuối cùng. Hiển thị ở
trên nút ấn bên phải chỉ chức năng của nút ấn này và thay đổi những mục chọn lựa
khác nhau hoặc ENTER hoặc CHANGE được hiện ra.
12/31/03 09:15
EXIT TO TEST
MEASUREMENT :
CORECTION :
LOSS DISPLAY :
INTERFERENCE SUPPRESSOR :
HV POLARITY :
NEXT MENU
ENTER UP DOWN
12/31/03 09:15
PRINT /STORE READING :
OPERATION MODE :
RECALL READING :
SET CLOCK
FULL CALIBRATION :
SAVE SETTINGS
PREVIOUS MENU
CHANGE UP DOWN
01/01/03 11:00
EXIT YES NO
- Nếu bấm YES cho phép người thử nhập vào ngày giờ, mỗi ký tự một
lần. Tất cả ký tự phải được nhập vào kể cả giá trị zero, con trỏ nhấp
nháy bên dưới ký tự để nhập ký tự vào và di chuyển ký tự. Chỉ những
con số cần nhập vào chỗ con trỏ , bỏ qua dấu gạch chéo./. khoảng
trống và những ký tự dấu hai chấm .
- Còn nếu bấm NO có nghĩa là ngày và giờ sẽ được nhập vào bởi
những nút phía dưới bảng LCD. Hàng nút lệnh hiển thị từ trái qua
phải: OK, RAISE và LOWER tương ứng những nút hiển thị bên dưới.
Hai ký tự của tháng hiển thị trong ô đậm màu. Dùng nút ấn RAISE và
LOWER để chọn đúng tháng. Những số này sẽ bao gồm từ 01 đến 12
và ngược lại. Khi chọn tháng đúng nhấn nút OK, sau đó sẽ chuyển
hiển thị ngày trên ô đậm màu. Thực hiện những chức năng giống nhau
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 23/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000
đối với mỗi vùng. Sau khi nhấn OK sau vùng phút , hiển thị sẽ trở về
01/01/03 11:00
OK RAISE LOWER
FULL CALIBRATION - Chỉ ra ngày mà nó được kiểm tra hiệu chỉnh sau
cùng đã được thực hiện. Chọn hàng nút lệnh này để xem kiểm tra hiệu
chỉnh của máy thử. Những yêu cầu này phải tháo rời khối điều khiển
ra khỏi vỏ của nó(Xem ở phần bảo trì và hiệu chỉnh).
SAVE SETTINGS - Để lưu lại các thông số thử.
PREVIOUS MENU - Trở về màn hình MENU thứ nhất (Hình 12).
Menu con của RECALL READINGS (hình 14).
Khi bỏ chìa khóa dữ liệu vào trên khối điều khiển, RECALL
READINGS có thể được chọn trên màn hình MENU thứ 2 (Hình 13)
và khi đó hiển thị MENU con như sau
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 24/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000
DISPLAY READINGS
PRINT READINGS
RETURN TO MENU
ENTER UP DOWN
DISPLAY READINGS và PRINT READINGS - Đòi hỏi người thử đưa vào
máy thử số lần khởi động và sau đó số thí nghiệm được hiển thị hay in
ấn, nhấn nút RAISE và LOWER để tăng hoặc giảm từ từ số thử, nhấn
nút (OK) để chọn giá trị.
Khi chọn DISPLAY READINGS: LCD sẽ hiển thị kết quả kiểm tra
đối với việc thử thứ nhất và hàng nút lệnh sẽ hiển thị trang kế tiếp và
thoát ra bởi nút bên trái và bên phải ở trên. Nhấn nút bên trái để hiển
thị màn hình thử kế tiếp hoặc ấn nút bên phải để trở về MENU con
(SubMENU).
OK RAISE LOWER
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 25/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000
CẢNH BÁO
Lúc này có điện cao thế tại điểm nối của mẫu thử
Sau khi mang điện cao thế màn hình thử thứ hai sẽ xuất hiện (Hình
15). Số thử nghiệm (Khi gắn chìa khóa dữ liệu vào) và cấu hình đo
hiển thị trên dòng thứ thứ nhất . Hai biểu tượng tia chớp sẽ xuất hiện,
chỉ thị rằng đang có điện cao thế.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 26/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000
SUPR
V: 10.97 kV ON
I T: 125. mA PLRT
NORM
PRT
STO
MESUREMENT IN PROGRESS
SUPR
ON
PLRT
V: 10.97 kV NORM
PRT
I T: 125. mA STO
V : 10.03 kV
I : 5.76 mA @010 KV
SUPR
W : 0.156 W @010 KV ON
PLRT
DF : 1.37 % NORM
C : 1.14 pF PRT
STO
INTERFERENCE LOW
PRESS NEW TEST TO CONTINUE
RECORD CORRECTION HEADER
Hình 17
Nếu tùy chọn PRINT AND STORE trong MENU đã bật thì những kết
quả thử có thể được lưu lại trên chìa khóa dữ liệu và được in ra ở máy
in nối bên ngoài bằng cách ấn trực tiếp ở dưới chử RECORD.
Khi ON mạch triệt nhiễu thì mức độ nhiễu tương đối được đo và hiển
thị. (thấp, trung bình, cao hoặc rất xấu).
Màn hình thử mới ( Hình 18).
Để tiếp tục thử, chọn thông báo < PRESS NEW TEST CONTINUE>
trên hình 17 nếu một trong hai khóa liên động an toàn đã mở ấn nút
NEW TEST sẽ dừng lại màn hình thử thứ nhất ( Hình 11). Nếu khóa
liên động an toàn đang đóng thì màn hình sau đây sẽ xuất hiện ( Hình
18).
Người thử có thể chọn cấu hình đầu ra khác bằng cách ấn thích hợp
nút LOW VOLTAE LEAD CONFIGURATION. Cấu hình mới sẽ
xuất hiện ở hàng phía trên của màn hình.
Ấn nút RECALL VOLTAGE sẽ đưa đến màn hình thử thứ hai ( Hình
15) Điện thế thử sẽ giống như trên của qui trình thực hiện sau cùng.
Nếu được yêu cầu người thử có thể thay đổi điện áp thử.
CẢNH BÁO
Lúc này có điện cao thế xuất hiện tại điểm nối của mẫu thử
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA ISO/IEC 17025:2005 Ngày sửa đổi : 00
Ký hiệu: QTTBĐ1-03
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐIỆN - HÓA Lần sửa đổi : 00
QUY TRÌNH SỬ DỤNG VÀ BẢO
DƯỠNG MÁY ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI Trang: 29/33 Ngày hiệu lực : 2/3/2009
DELTA-2000
SUPR
V: kV ON
I T: mA PLRT
NORM
PRT
STO
WAND
SUPR
V: kV ON
I T: mA PLRT
NORM
PRT
STO
INDUCTOR
người thử có thể thoát ra bằng cách nhấn trực tiếp nút dưới chử
CANCEL trên màn hình.
7. Yêu cầu chọn Low VOLTAGE LEAD CONFIGURATION
bằng cách ấn thích hợp nút công tắc UST/GST. Cấu hình đầu ra được
chọn sẽ xuất hiện ở hàng phía trên màn hình.
8. Đóng công tắc liên động bên ngoài.
9. Đặt HIGH VOLTAGE CONTROL đến ZERO START.
10. Ấn nút nhấn màu trắng HV.ON khi sẳn sàng để cho mạch
cao thế mang điện. Đèn đỏ HIGH VOLTAGE sẽ sáng và hai biểu
tượng hình hộp sáng sẽ xuất hiện trên màn hình.
CẢNH BÁO
Lúc này có điện cao thế xuất hiện tại điểm nối của mẫu thử
18). Nếu trong trường hợp này người thử có thể chọn cấu hình đầu ra
khác bằng cách ấn thích hợp nút LOW VOLTAGE LEAD
CONFIGURATION (Cấu hình đầu ra mới sẽ xuất hiện ở hàng phía
trên của màn hình).
15. Ân nút RECALL VOLTAGE để tái xuất hiện điện cao thế
(Giống như điện thế của lúc thử sau cùng) đến thiết bị mẫu mà không
khởi động lại mạch cao thế (Nếu cần thiết, điều chỉnh lại HIGH
VOLTAGE CONTROL để đạt được điện thế thử theo yêu cầu) An nút
RECALL VOLTAGE sẽ dẫn đến màn hình thử thứ 2 (Hình 15).
CẢNH BÁO
Lúc này có điện cao thế xuất hiện tại điểm nối của mẫu thử
16. Ấn nút MEASURE để khởi động cuộc thử tiếp theo, kết quả
thử mới sẽ hiển thị, số lần thử sẽ tăng dần cho mỗi lần thực hiện thử
khi phím dữ liệu được cài vào.
17. Làm lại bước 11 đến bước 16 càng nhiều thời gian càng cần
thiết để lặp lại cuộc thử hoặc chọn chế độ thử khác (Cấu hình đầu ra
hạ áp) Hoặc thay đổi điện thế thử.
18. Khi hoàn tất việc thử xoay núm điều chỉnh HIGH
VOLTAGE CONTROL trở về đến vị trí ZERO START ấn nút nhấn
màu đỏ HIGH VOLTAGE OFF hoặc mở công tắc liên động bên
ngoài, sau đó OFF CB cấp nguồn chính.
CẢNH BÁO
Xã điện tích ở những điểm nối của thiết bị mẫu thử qua sào an toàn
đến đất, ở tất cả những phần có dòng điện chạy qua. Lúc đó làm cho
rắn phần đất lại với qua sào an toàn trước khi mở đầu dây đo ra, luôn
luôn không nối cáp thử từ thiết bị mẫu thử trong khi thử. Trước khi
thử tách chúng tại máy thử, cáp nối đất máy thử phải được tháo sau
cùng.