Professional Documents
Culture Documents
Nhung Cau Noi Tieng Anh Thong Dung Hang Ngay PDF
Nhung Cau Noi Tieng Anh Thong Dung Hang Ngay PDF
We're opposite / next to / in front of / across the road from / round the corner from
the supermarket.
Chúng tôi đang ở đối diện / cạnh / trước / bên kia đường / khúc quanh từ siêu thị.
Can you tell me the best way of getting to your office?
Anh có thể chỉ tôi cách tốt nhất để đến văn phòng của anh không?
- Allow me: Để tớ giúp (cực lịch sự,chẳng hạn với bạn gái)
- Just browsing:Chỉ xem thôi(ví dụ như đi chợ ấy mừ). Have you ever gone
window-shopping?
6. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)
Vd: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.
6. I’m not going to kid you. Tôi đâu có đùa với anh.
5. I’m sorry, but John is busy now. Would you leave a message/call back later?
Tôi xin lỗi. Bây giờ John đang bận. Bạn muốn để lại lời nhắn/chốc nữa gọi lại
không?
8. It’s getting late. I’ve got to go. Goodbye. See you soon. – Take care.
Trễ rồi. Tôi phải đi đây. Tạm biệt. Hẹn sớm gặp lại nhé. – Bảo trọng.
9. Excuse me, but could you please tell me where Dong Thap supermarket is?
Xin lỗi, xin ông vui lòng cho tôi biết siêu thị ĐT ở đâu?
13. Would you like something to drink? (Bạn muốn uống gì không?)
18. Don’t worry about it. (Đừng bận tâm về điều đó.)
19. How beautiful/handsome you are today! (Hôm nay bạn đẹp làm sao đấy!)
28. Don’t beat about the bush. (Đừng vòng vo tam quốc.)
32. It rains cats and dogs. (Trời mưa như trút nước.)
37. That chance slips through my fingers. (Cơ hội vuột khỏi tầm tay tôi.)
42. They are no match for you. (Họ không phải là đối thủ của bạn.)
43. Travel broadens your minds. (Đi một ngày đàn học một sàn khôn.)
44. It’s like water off a duck’s back. (Như nước đổ đầu vịt.)
46. I read you like a book. (Tôi đi guốc trong bụng bạn.)
49. I’m over the moon. (Tôi rat sung sướng/hạnh phúc.)
50. He’s a pain in the neck. (Nó là cái gai trong mắt.)
53. I could eat a horse. (Tôi có thể ăn một con ngựa = Tôi rất đói bụng.)
54. I could drink an ocean. (Tôi có thể uống cả một đại dương = Tôi rất khát
nước.)
55. First think, then speak. (Uốn lưỡi 7 lần trước khi nói.)
56. They talk behind my back. (Họ nói xấu sau lưng tôi.)
57. I’d like to join the green summer campaign. (Tôi muốn tham gia chiến dịch
mùa hè xanh.)
62. The more you get, the more you want. (Được voi đòi tiên.)
63. They change defeat into victory. (Họ chuyển bại thành thắng.)
72. After rain comes fair weather: Sau cơn mưa trời lại sáng.
76. Better late than never: Thà muộn còn hơn không.
77. Bring home the bacon: Kiếm cơm nuôi gia đình.
79. Don’t poke your nose into my business: Đừng xía vào chuyện của tôi.
80. Don’t quit love with hate: Đừng lấy oán trả ơn.
83. Give him the green light: Bật đèn xanh cho anh ta đi. (= Đồng ý cho anh ta)
87. He/She is the man/woman of the world: Ông/Bà ta là người từng trải/già dặn.
89. I got a flat / a puncture on the way home: Tôi bị bể/thủng bánh xe trên đường
về nhà.
91. I’m a bit under the weather: I’m not quite well.
92. I’m on cloud nine / I’m in 7th heaven / I’m over the moon: Very happy
93. I’m out of job: Tôi mất việc rồi.
94. I’ve spent 15 years’ attachment to my company: Tôi đã gắng bó với công ty 15
năm.
98. Kill two birds with one stone: Nhất cử lưỡng tiện.
100. Live and let live: Sống cho mình và sống cho người.
102. Misfortune has its uses: Trong cái rủi có cái may.
103. Money makes the mare go: Có tiền mua tiên cũng được.
105. Practice makes perfect: Có công mài sắt có ngày nên kim.
109. That food makes my mouth water: Món ăn đó làm tôi thèm chảy nước dãi.
111. That’s only a floating part of an iceberg: Đó chỉ là phần nổi của tảng băng.
112. They are daring in thinking and doing: Họ dám nghĩ dám làm.
113. They fell flat to the ground: Họ bị đo đường (té xe).
114. This book sells like hot cakes: Quyển sách này bán đắt như tôm tươi.
119. You’ve made this mistake the zillionth time: Bạn mắc lỗi này không biết bao
nhiêu lần.