Professional Documents
Culture Documents
Luan Van Noi Dat Kha
Luan Van Noi Dat Kha
Luan Van Noi Dat Kha
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này,trước hết em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy
TS.Nguyễn Nhật Nam đã rất tận tình giúp đỡ,hướng dẫn em trong suốt quá trình thực
hiện luận văn tốt nghiệp này và cả quãng thời gian thực hiện đồ án môn học trước
đó,Thầy đã giúp em củng cố kiến thức để có thể hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn quý Thầy,Cô trong khoa Điện-Điện tử
và bộ môn Hệ Thống Điện trường Đại Học Bách Khoa TP.Hồ Chí Minh đã tận tình
truyền đạt kiến thức cho em trong những năm qua tại ngôi trường thân yêu này. Với vốn
kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên
cứu luận văn mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và
tự tin hơn.
Trong quá trình thực hiện luận văn,mặc dù đã rất cố gắng tuy nhiên do kiến thức
còn hạn chế nên khó tránh khỏi những sai sót,rất mong được sự đóng góp quý báu của
quý thầy cô.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy,Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hệ thống nối đất là một phần rất quan trọng trong hệ thống điện. Do đó việc tính
toán thiết kế chính xác hệ thống nối đất là yêu cầu cần thiết và cấp bách. Tính toán thiết
kế hệ thống nối đất ở nước ta từ trước đến nay chủ yếu dựa vào kinh nghiệm và chỉ lấy
một tiêu chuẩn duy nhất đó là giá trị điện trở của hệ thống nối đất và tính toán thiết kế
hệ thống nối đất cũng chủ yếu tính trong mô hình đất đồng nhất.
Khi thiết kế hệ thống nối đất chúng ta phải chắc chắn rằng tất cả những thiết bị
được nối đất thì phải đảm bảo an toàn khi tiếp xúc. Điện trở nối đất của hệ thống nối đất
có giá trị nhỏ,mà chỉ có xét giá trị điện trở nối đất thì hệ thống nối đất này không đảm
bảo an toàn. Mối quan hệ giữa điện trở của hệ thống nối đất và giá trị lớn nhất dòng điện
sự cố rất phức tạp. Vì vậy điện trở nối đất của trạm biến áp có giá trị nhỏ cũng có thể
nguy hiểm trong khi đó trạm biến áp khác có điện trở nối đất lớn hơn nhưng an toàn.
Bên cạnh đó,tầm quan trọng của việc ứng dụng một phần mềm chuyên dụng có độ
tin cậy cao vào học tập,nghiên cứu cũng như ứng dụng vào công việc thực tiễn là rất cần
thiết, nhằm thuận tiện hơn trong việc tính toán thiết kế mà vẫn đảm bảo độ chính xác và
nhanh chóng.
Đề tài luận văn tốt nghiệp: “Ứng dụng Etap thiết kế hệ thống nối đất trong trạm
biến áp” sẽ bao gồm các nội dung sau:
Chương 1: Tìm hiểu về phần mềm Etap
Chương 2: Tìm hiểu về tiêu chuẩn IEEE Std 80-2000
Chương 3: Ứng dụng Etap thiết kế hệ thống nối đất trong trạm biến áp
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................... 1
2.3. SỰ KHÁC NHAU GIỮA CÁC PHIÊN BẢN IEEE STD 80-2000, IEEE STD
80-1986, IEEE STD 665-1995 .......................................................................... 60
2.4. BÀI TOÁN THIẾT KẾ LƯỚI NỐI ĐẤT THEO IEEE STD 80-2000 ............. 61
2.5.THIẾT KẾ LƯỚI NỐI ĐẤT BẰNG ETAP THEO IEEE STD80-2000 ............ 66
2.5.1.Giới thiệu chức năng tính toán lưới nối đất trong Etap .............................. 66
2.5.2 Sử dụng chức năng tính toán lưới nối đất trong Etap ................................. 67
2.5.3.Ứng dụng Etap thiết kế lưới nối đất theo tiêu chuẩn IEEE Std 80-2000.... 70
CHƯƠNG 3 ................................................................................................................... 77
ỨNG DỤNG ETAP THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT TRONG TRẠM BIẾN ÁP . 77
Hình 1.2. Các chức năng tính toán của ETAP ................................................................. 2
Hình 1.26. Trang Sag & Tension của đường dây .......................................................... 25
Hình 1.39. Trang study case của chức năng tính ngắn mạch ........................................ 38
Hình 1.40. Trang Standard chức năng tính ngắn mạch ................................................. 39
Hình 2.15. Cài đặt các thông số của các lớp đất............................................................ 71
Hình 2.18. Kết quả tối ưu thanh với số cọc giữ nguyên. ............................................... 74
Hình 3.2.Sơ đồ đơn tuyến lưới điện Cần Thơ trên phần mềm ETAP ........................... 77
Hình 3.4. Nhập các thông số tính toán lưới nối đất ....................................................... 81
Hình 3.6. Các thông số của thanh và cọc làm lưới nối đất ............................................ 82
Hình 3.9.Giá trị Rg thu được sau khi thiết kế xong lưới nối đất .................................... 83
Hình 3.10.Các giá trị thu được sau khi thiết kế xong lưới nối đất ................................ 84
Hình 3.16.Kết quả tính toán khi thêm thanh dẫn ở cửa. ................................................ 88
Hình 3.17.Đồ thị phân bố điện áp bước sau khi thiết kế lại. ......................................... 89
Hình 3.18.Đồ thị phân bố điện áp tiếp xúc sau khi thiết kế lại. .................................... 89
Hình 3.19.Đồ thị phân bố thế so với điểm xa vô cùng sau khi thiết kế lại. .................. 90
Bảng 1.1. Giá trị trở kháng thứ tự của từng thành phần trên sơ đồ……………………42
Bảng 1.2. So sánh kết quả giữa tính toán ngắn mạch trên lý thuyết và trên máy tính bằng
Etap……………………………………………………………………………………44
Bảng 2.1. Các thông số thiết kế lưới nối đất……………………………………..........53
Bảng 2.2. Các thông số của một số thanh dẫn kim loại……………………………….56
Bảng 2.3. Vật liệu chọn làm thanh và cọc nối đất……………………………………..57
Bảng 2.4. Giá trị điển hình của hệ số suy giảm Df…………………………………….60
Bảng 2.5. So sánh kết quả thiết kế…………………………………………………….73
Bảng 3.1. Các thông số về dây dẫn trong sơ đồ……………………………………….78
Bảng 3.2. Thông số về phụ tải tại các nút trên sơ đồ…………………………………..78
Bảng 3.3. Thông số về máy biến áp sử dụng trong sơ đồ……………………………...79
CHƯƠNG 1
TÌM HIỂU VỀ PHẦN MỀM ETAP 12.6.0
cáp
Máy điện
cảm ứng
contactor
Multi-meter
SC Impendance (100MVAb): Các thông tin để tính ở đơn vị tương đối ở công
suất cơ bản là 100MVA các giá trị thứ tự thuận, nghịch và thứ tự không. Nếu phần này
được nhập giá trị, Etap sẽ tính lại phần SC Rating.
Trang Hamnic:
Cung cấp các thông tin về dạng điện áp đầu ra và sóng hài của hệ thống. Nếu là hệ
thống cho điện áp đầu ra hình sin thì ta chọn None.
Ngoài ra hệ thống này có thể đại diện cho các bộ nghịch lưu năng lượng tái tạo
như năng lượng mặt trời khi đó điện áp đầu ra không phải hình sin mà theo một tiêu
chuẩn hoặc của một nhà sản xuất nào đó. Ta truy cập vào thư viện để chọn dạng điện áp
đầu ra thích hợp.
Trang Reliability:
Trang Imp/Mode:
Impedance: Thông tin về trở kháng siêu quá độ, thứ tự thuận, nghịch và thứ tự
không không dùng trong tính toán ngắn mạch.
Dynamic Model: Mô hình máy phát và các thông số (bộ thông số chuẩn) để phân
tích ổn định hệ thống.
Type: Kiểu máy phát (hơi, khí, thủy điện) và loại rotor (cực ẩn, cực lồi).
IEC 60909 S.C: Giới hạn chịu được khi ngắn mạch theo tiêu chuẩn IEC 60909.
Trang capability:
Thông tin về giới hạn hoạt động ở trạng thái ổn định của máy phát.
Trang Exciter:
Thông tin về hệ thống kích từ và bộ tự điều chỉnh điện áp AVR.
Trang Govemor:
Thông tin về bộ điều tốc và hệ thống điều khiển động cơ của máy phát.
1.3.3. Bus
Bus hay thanh cái được định nghĩa như là một nút (node) mà ở đó một hay nhiều
nhánh (branch) được kết nối với nhau. Mỗi một nhánh có thể là một đường dây, một
máy biến áp, một động cơ...
Trang info:
Initial kV: Giá trị điện áp của bus tính bằng kV,giá trị này sẽ được tự động tính
khi giá trị Initial %V được nhập vào.
Angle: Góc lệch pha của điện áp được tính bằng độ,giá trị mặc định là 00.
Operating Voltage %V/kV/Angle: sau khi tiến hành chạy chương trình phân tích
dòng tải thì các giá trị này sẽ xuất hiện.
Load Diversity Factor: Hệ số phân tán tải.
Trang Phase V:
Thông tin chi tiết điện áp, góc pha của từng pha.
Trang Load:
Thông tin chi tiết về các loại tải kết nối với Bus như công suất, loại tải, từng pha
Trang Rating:
Trang parameter:
Conductor Type: Loại dây đồng hay nhôm.
R-T1: Điện trở ở nhiệt độ T1.
R-T2: Điện trở ở nhiệt độ T2.
Outside Diameter: Đường kính dây.
GMR: Bán kính tự thân của dây dẫn (Ds).
Xa: Cảm kháng trên 1 đơn vị chiều dài.
Xa’: Dung kháng trên 1 đơn vị chiều dài.
Ground Wire: Thông số dây nối đất.
Trang configuration:
Configuration Type: Cách bố trí dây trên cột.
GMD: Khoảng cách trung bình hình học giữa các dây dẫn (Dm).
Phase: Height: khoảng cách từ mặt đất đến vị trí dây pha cao nhất.
Spacing: khoảng cách giữa các dây pha với nhau.
Transposed: Dây dẫn có hoán vị đầy đủ.
Trang Grouping:
Các thông tin về nối đất đường dây (nối đất chống sét, nối đất lặp lại…).
Trang Earth:
Các thông tin về lớp đất bên dưới dây dẫn.
Trang impedance:
Có 2 tùy chọn
Calculated: Nhận kết quả tính từ Etap (R, X, B).
User Defined: Nhập kết quả có sẵn (R, X, B).
Impedance (per phase): Các thông số R, X, B của mỗi pha cho thứ tự
thuận, nghịch và thứ tự không.
Trang Rating:
kV: Điện áp định mức.
MVA: Công suất định mức.
Max MVA: Khả năng quá tải của MBA.
FLA: Dòng định mức.
Type/class: Tùy từng loại tiêu chuẩn MBA phân ra làm nhiều loại và nhiều
lớp khác nhau (giải nhiệt, làm mát, vật liệu…….).
Trang Impedance:
% Z: Giá trị phần trăm của tổng trở MBA so với Zcb được tính dựa trên điện
áp định mức MBA và công suất định mức MBA.
X/R: Tỉ số điện kháng / điện trở MBA.
Z variation: Tính toán lại tổng trở Z khi sử dụng đầu phân áp MBA.
Z tolerance: Sai số để tính trường hợp xấu nhất
Trang Tap:
Fixed Tap: Chọn đầu phân áp MBA. Ta có thể chuyển đổi tùy chọn theo các
nấc đầu phân áp hay theo kV bằng cách nhấn vào nút %Tap.
LTC / Voltage Regulator: thiết lập các giá trị điện áp của mỗi nấc đầu phân
áp, cũng như chọn MBA có đầu phân áp hay không. Nhấn vào LCT để nhập các giá
trị đầu phân áp.
Trang Grounding:
Tổ đấu dây và kiểu nối đất MBA
Trang Sizing
Hỗ trợ chọn MBA dựa vào phụ tải và dự báo tải tăng trong 1 năm kế tiếp.
Trang protection:
Trang Reliability:
Các thông tin về độ tin cậy của MBA.
Trang Nameplate:
Study Case :
Hình 1.39. Trang study case của chức năng tính ngắn mạch
Short Circuit Current: hệ số nhân điện áp nguồn (trường hợp min là trường hợp
xét đến yếu tố tích cực ở sai số thiết bị, 2 trường hợp còn lại là xét ở tiêu cực của sai số
thiết bị).
Cmax for Z Adjustment: hiệu chỉnh tổng trở khi thay đổi điện áp so với định mức
của thiết bị (máy biến áp, máy phát).
Zero Sequence Mdl: xét đến điện dung của dây dẫn và tụ bù khi tính toán (đưa
vào trở kháng thứ tự không).
Calculation Method: sử dụng tỷ số X/R trong 3 biện pháp khác nhau để tính giá
trị biên dòng ngắn mạch ip để kiểm tra thiết bị cắt ngắn mạch.
Protective Device Duty: Đánh giá thiết bị cắt ngắn mạch.
LV CB Breaking: Chọn dòng để đánh giá thiết bị cắt ngắn mạch.
Bảng 1.1. Giá trị trở kháng thứ tự của từng thành phần trên sơ đồ
Thành phần Tổng trở thứ tự thuận và Tổng trở thứ tự không
thứ tự nghịch
1.4.2.1. Tính toán ngắn mạch đối xứng ( ngắn mạch ba pha) [2]:
Dòng ngắn mạch 3 pha Ik(3) tại nút k được xác định dựa vào công thức :
cVk
I k(3) (1.1)
Zk
Trong đó:
Vk: điện áp pha tại nút sự cố k.
Zk = Rk + jXk : tổng trở tại nút sự cố k.
Tại nút 1:
cV1 22 1,1
I1(3) 3, 702 71,80 (kA)
Z11 3 (1,1783 j 3,5851)
Vậy độ lớn của dòng điện ngắn mạch 3 pha là: I1(3)=3,702 (kA)
1.4.2.2. Tính toán ngắn mạch 2 pha không chạm đất
Dòng điện ngắn mạch 2 pha không chạm đất Ik(2) tại nút k được xác định dựa vào
công thức:
j 3cVk
I k(2) (1.2)
Z1k Z 2 k
Trong đó:
Vk : điện áp pha tại nút sự cố k.
Z1k =Z2k = R1k + jX1k :tổng trở thứ tự thuận và thứ tự nghịch tại nút sự cố k.
Tại nút 1: Với Z11 = Z21 = 1,1783 + j3,5851(Ω)
j 3cV1 j 3cV1 j 22 1,1
I1(2) 3, 20618, 20 (kA)
Z11 Z 21 2Z11 2 (1,1783 j3,5851)
Vậy độ lớn dòng điện ngắn mạch 2 pha không chạm đất là: I1(2)= 3,206(kA)
1.4.2.3. Tính toán ngắn mạch 2 pha chạm đất
Dòng điện ngắn mạch 2 pha không chạm đất Ik(1,1) tại nút k được xác định dựa vào
công thức:
a 2 Z2k Z0k
I k(1,1) j 3cVk (1.3)
Z1k Z 2 k Z 2 k Z 0 k Z 0 k Z1k
Trong đó :
Vk : điện áp pha tại nút sự cố k.
Z1k =Z2k = R1k + jX1k :tổng trở thứ tự thuận và thứ tự nghịch tại nút sự cố k.
Z0k = R0k + jX0k :tổng trở thứ tự không tại nút sự cố k.
22 1,1 3
2,397 73, 70 (kA)
2(1,1783 j 3,5851) (2,55199 j 9, 61032)
Vậy độ lớn dòng ngắn mạch 1 pha chạm đất là I1(1) = 2,397(kA)
Bảng 1.2. So sánh kết quả giữa tính toán ngắn mạch trên lý thuyết và trên máy tính
bằng Etap
Nút Ngắn mạch 3 pha Ngắn mạch 2 pha Ngắn mạch 2 pha Ngắn mạch một
sự không chạm đất chạm đất pha
cố
Tính Tính Sai Tính Tính Sai Tính Tính Sai Tính Tính Sai
toán toán số toán toán số toán toán số toán toán số
lý bằng lý bằng lý bằng lý bằng
thuyết etap thuyết etap thuyết etap thuyết etap
kA kA % kA kA % kA kA % kA kA %
Bus 3,702 3,702 0 3,206 3,206 0 3,368 3,368 0 2,397 2,397 0
1
Nhận xét: Sau khi kiểm tra lại bằng ETAP thì kết quả thu được rất chính xác.Thực hiện
tính toán ngắn mạch bằng ETAP còn giúp tiết kiệm được thời gian,tính được giá trị dòng
ngắn mạch ở cả 4 loại sự cố cùng một lúc.
CHƯƠNG 2
TÌM HIỂU VỀ TIÊU CHUẨN IEEE STD 80-2000 [3]
Hình 2.1 cho thấy dòng điện sự cố đi vào đất thông qua hệ thống nối đất của trạm.
Người tiếp xúc với bộ phận bằng kim loại ở vị trí H. Điện thế tại H bằng với điện thế
của lưới nối đất khi dòng sự cố chạy vào lưới. Điện thế tại F là điện thế trên bề mặt đất
tại vị trí 2 chân người tiếp xúc. Dòng điện Ib đi từ H qua cơ thể người đến F xuống đất.
Vth
Ib (2.1)
Z th RB
Vth: Điện áp giữa 2 điểm H và F khi người chưa tiếp xúc.
Zth: Tổng trở của hệ thống nhìn từ H và F, nối tắt nguồn áp hệ thống.
RB: Điện trở của người
Ib: Dòng điện qua cơ thể người
Điện áp bước nhỏ hơn điện áp cho phép :
Hình 2.3 cho thấy dòng điện sự cố đi vào đất thông qua hệ thống nối đất của trạm.
Dòng điện Ib đi từ chân F1 qua cơ thể người đến F2. F1 và F2 là 2 điểm trên bề mặt hệ
thống nối đất mà người tiếp xúc.
Dòng điện từ 6-25mA có thể gây thương tích và con người không thể thoát ra khỏi
mạng điện được.
Dòng điện từ 60-100mA làm cho tim ngưng đập và gây tử vong. Tiêu chuẩn này
nhấn mạnh tầm quan trọng của ngưỡng nguy hiểm. Nếu dòng điện giật ở dưới giá trị
này bằng cách thiết kế hệ thống nối đất đúng thì thương tích và tử vong của con người
có thể tránh khỏi.
SB=IB2ts (2.5)
Trong đó:
IB: Biên độ dòng qua cơ thể người
ts: Thời gian bị điện giật
SB: giới hạn năng lượng giật
2.2.5.Tầm quan trọng của máy cắt tốc độ cao
- Thời gian dòng điện sự cố qua thiết bị ngắn khi máy cắt cắt nhanh sự cố ngược
lại dòng sự cố có thể qua hàng phút hoặc hàng giờ.
- Nghiên cứu và thực tế chỉ ra rằng những thương tích và tử vong sẽ giảm nhiều
nếu dòng điện qua người ngắn (t 0,5s).
2.2.6. Giới hạn dòng điện cơ thể người chịu đựng
Biên độ và khoảng thời gian dòng điện qua cơ thể người ở tần số 50 đến 60 Hz
phải nhỏ hơn giá trị gây tim ngưng đập.
Khoảng thời gian đối với dòng điện có thể chịu đựng được của con người liên quan
đến biên độ theo công thức (5)
Khoảng 99,5% người có thể chịu đựng, tim không ngưng đập, đối với biên độ và
khoảng thời gian bị điện giật xác định theo công thức sau:
SB k
IB (2.6)
ts ts
chân. Điện trở bên trong cơ thể người khoảng 3000 và giá trị điện trở của cơ thể người
bao gồm cả da khoảng 500 đến 3000. Điện trở của cơ thể người sẽ giảm khi da bị
thương hay bị rách ở điểm tiếp xúc. Trong tiêu chuẩn này giá trị điện trở người được
chọn là 1000.
2.2.8. Ảnh hưởng của bề dày lớp đất bề mặt
Nếu lớp đất phía dưới có điện trở suất thấp hơn lớp đất bề mặt thì dòng điện đi
ngược lên lớp đất bề mặt rất nhỏ và điện áp trên bề mặt đều nhau. Dòng điện qua cơ thể
người thấp hơn bởi vì điện trở tiếp xúc giữa chân người và đất lớn hơn. Hệ số suy giảm
này phụ thuộc vào điện trở suất của lớp đất phía dưới, điện trở suất của lớp đất bề mặt
và bề dày của lớp đất bề mặt.
s
Rf .C s (2.9)
4b
Cs : Hệ số hiệu chỉnh làm giảm điện trở suất của lớp đất bề mặt
n b
K sin
8 1 2b
Cs 1 2 n
r b 2.n.h
1/ 2
(2.10)
b r b 2.n.hs
2 2 1/ 2 2 2
1 0 s
s
k (2.11)
s
b = 0,08 m (bán kính qui đổi của bàn chân khi tính điện trở)
(1000 6C s s )0,157
E step 70 (2.15)
ts
Khối lượng người 50kg và 70kg thì điện áp tiếp xúc như sau:
(1000 1.5C s s )0,116
Etouch50 (2.16)
ts
Bước 9 : Nếu điện áp của lưới thấp hơn điện áp tiếp xúc chịu đựng quá trình thiết
kế đã hoàn thành. Nếu điện áp lưới lớn hơn điện áp tiếp xúc chịu đựng thì thiết kế ban
đầu phải thay đổi.
Bước 10 : Nếu điện áp bước và điện áp tiếp xúc thấp hơn giới hạn chịu đựng thì
thiết kế chỉ yêu cầu đảm bảo kết nối vào thiết bị nối đất. Nếu cao hơn thì phải thay đổi
lại thiết kế ban đầu.
Bước 11 : Nếu giới hạn chịu đựng của điện áp bước và điện áp tiếp xúc không thỏa
cần phải thay đổi thiết kế ban đầu. Sự thay đổi này có thể giảm khoảng cách giữa các
thanh nối đất và thêm cọc nối đất. Thay đổi thiết kế để đảm bảo giới hạn điện áp tiếp
xúc và điện áp bước.
Bước 12 : Sau khi đảm bảo yêu cầu về điện áp bước và điện áp tiếp xúc, yêu cầu
phải thêm lưới và cọc nối đất. Thêm vào dây dẫn của lưới nếu trong thiết kế không bao
gồm dây dẫn nối thiết bị nối đất xuống hệ thống nối đất. Thêm cọc nối đất dưới các thiết
bị chống sét và trung tính máy biến áp.
Kii Hệ số hiệu chỉnh cách bố trí cọc trong lưới nối đất
Km Hệ số khoảng cách cho điện áp lưới
Ks Hệ số khoảng cách cho điện áp bước
LC Tổng chiều dài các dây dẫn của lưới M
LM Chiều dài ảnh hưởng của LC + LR đối với điện áp lưới M
LR Tổng chiều dài của các cọc nối đất M
Lr Chiều dài của mỗi cọc nối đất M
LS Chiều dài ảnh hưởng của LC + LR đối với điện áp bước M
Tổng chiều dài ảnh hưởng của hệ thống nối đất, bao
LT M
gồm lưới và cọc
Lx Chiều dài lớn nhất của lưới theo phương x M
Ly Chiều dài lớn nhất của lưới theo phương y M
n Hệ số hình học bao gồm na, nb, nc và nd
nR Tổng số cọc được dùng trong diện tích A
Rg Điện trở của hệ thống nối đất Ω
Hệ số phân dòng sự cố, tính tới dòng hỗ cảm đi qua dây
Sf
chống sét, không đi qua lưới nối đất
Khoảng thời gian tồn tại dòng sự cố dùng xác định kích
tc s
cỡ dây nối đất
tf Khoảng thời gian tồn tại dòng sự cố dùng xác định Df s
Khoảng thời gian tồn tại dòng ngắn mạch dùng xác định
ts s
dòng cho phép qua người
nghiêm trọng nhất có thể được định nghĩa là loại dẫn đến dòng sự cố chạm
đất hoặc dòng thứ tự không cao nhất tản vào đất.Ở một vị trí biết trước,loại sự
cố nghiêm trọng nhất là sự cố 1 pha chạm đất nếu Z1Z0 > Z22 tại điểm sự cố,sự
cố 2 pha chạm đất là loại sự cố nghiêm trọng nhất nếu Z1Z0 < Z22.
b. Xác định, tính toán hệ số chia dòng sự cố Sf theo loại sự cố để tính toán giá trị
dòng điện cân bằng Ig.
c. Mỗi loại sự cố dựa vào khoảng thời gian sự cố xác định giá trị hệ số suy giảm
cho phép do ảnh hưởng của dạng sóng dòng điện không đối xứng.
d. Chọn giá trị Df.Ig lớn nhất và đây chính là điều kiện sự cố nguy hiểm nhất.
Trong trường hợp sự cố 2 pha chạm đất ,dòng thứ tự không là:
E ( R2 jX 2 )
I0 (2.18)
( R1 jX 1 )(R0 R2 3R f j ( X 0 X 2 )) ( R2 jX 2 )(R0 3R f jX 0 )
Trong trường hợp sự cố 1 pha chạm đất ,dòng thứ tự không là:
E
I0 (2.19)
3R f R1 R2 R0 j ( X 1 X 2 X 0 )
I0 : giá trị hiệu dụng của dòng điện sự cố thứ tự không (A)
E : Điện áp pha (V)
Rf : Điện trở sự cố (Ω)
R1 : Điện trở hệ thống tương đương thứ tự thuận tại điểm sự cố (Ω)
R2 : Điện trở hệ thống tương đương thứ tự nghịch tại điểm sự cố (Ω)
R0 : Điện trở hệ thống tương đương thứ tự không tại điểm sự cố (Ω)
X1 : Điện kháng hệ thống tương đương thứ tự thuận tại điểm sự cố (Ω)
X2 : Điện kháng hệ thống tương đương thứ tự nghịch tại điểm sự cố (Ω)
X0 : Điện kháng hệ thống tương đương thứ tự không tại điểm sự cố (Ω)
iii. Cách chọn kích thước thanh dẫn:
Tiết diện dây được xác định:
Akcmil IK f t c (2.20)
Với : I (kA) : Trị hiệu dụng dòng điện sự cố
A(kcmil): Tiết diện dây
Kf: Hằng số
tc(s): Khoảng thời gian sự cố
Độ dẫn
Kim loại Tma (0C) Kf
điện (%)
Copper, annealed soft-drawn 100,0 1083 7,00
Copper, commercial hard-drawn 97,0 1084 7,06
Copper, commercial hard-drawn 97,0 250 11,78
Copper-clad steel wire 40,0 1084 10.45
Copper-clad steel wire 30,0 1084 12,06
Copper-clad steel rod 20,0 1084 14,64
Aluminum EC Grade 61,0 657 12,12
Aluminum 5005Alloy 53.5 652 12,41
Aluminum 6201 alloy 52,5 654 12,47
Aluminum-clad steel wire 20,3 657 17,20
Steel 1020 10,8 1510 15,95
Stainless clad steel rod 9,8 1400 14,72
Zinc-coated steel rod 8.6 419 28,96
Stainless steel 304 2,4 1400 30,05
Ta sẽ sử dụng công thức tính tiết diện dây tổng quát hơn và bảng 2.3
197.4
Akcmil I (2.21)
TCAP K 0 Tm
ln
c r r K 0 Ta
t
Độ dẫn
αr K0 Tm ρr TCAP
Kim loại điện
(1/ 0C) (0C) (0C) (μΩ.cm) (J/(cm3 0C)
(%)
Copper,
annealed 100,0 0,003 93 234 1083 1,72 3,42
soft-drawn
Copper,
commercial 97,0 0,003 81 242 1084 1,78 3,42
hard-drawn
Copper-clad
40,0 0,003 78 245 1084 4,40 3,85
steel wire
Copper-clad
30,0 0,003 78 245 1084 5,86 3,85
steel wire
Copper-clad
20,0 0,003 78 245 1084 8,62 3,85
steel rodb
Aluminum
61,0 0,004 03 228 657 2,86 2,56
EC grade
Aluminum
53,5 0,003 53 263 652 3,22 2,60
5005alloy
Aluminum
52,5 0,003 47 268 654 3,28 2,60
6201 alloy
Aluminum-
clad steel 20,3 0,003 60 258 657 8,48 3,58
wire
iv.Xác định điện áp lưới và điện áp bước của hệ thống nối đất:
a. Tính điện áp lưới.
.I G .K m .K i .I G .K m .K i
Em (LM = LC+LR) (2.23)
LC LR LM
Trong đó:
1 D2 ( D 2 h) 2 h K ii 8
Km ln (2.24)
4.d K h 2.n 1
. ln
2. 16.h.d 8.D.d
Đối với lưới có cọc phân bố dọc theo chu vi hoặc ở góc lưới cũng như cả phân bố
dọc chu vi và khắp diện tích lưới thì :
Kii =1
Đối với lưới nối đất không có cọc nối đất hoặc lưới chỉ có vài cọc nối đất nhưng
không nằm ở góc lưới hoặc trên chu vi lưới thì:
1
K ii 2
(2.25)
n
(2.n)
h
Kh 1 h0 = 1m (độ sâu tham khảo) (2.26)
h0
a b
LC b( 1) a( 1) (2.30)
D D
LP 2(a b) (2.31)
Lp
nb (=1 nếu lưới là hình vuông)
4. A (2.32)
0 , 7. A
Lx .L y Lx .Ly
nc (=1 nếu lưới là hình vuông, hình chữ nhật) (2.33)
A
Dm
nd
L L2y
2
x
(2.34)
(nd = 1 nếu lưới là hình vuông, hình chữ nhật, hình chữ L)
Với cọc nối đất ven chu vi hoặc ở góc lưới nên
LM LC 1,55 1,22 L
Lr
R (2.35)
L2x L2y
Suy ra:
K m K i I G
Em (2.36)
LC 1,55 1,22 L
Lr
Lx L2y
2 R
b. Tính điện áp bước
.I G .K s .K i
Es (2.37)
Ls
1 1 1 1
Ks (1 0,5 n 2 ) (2.38)
2.h D h D
Ls 0,75.LC 0,85.LR (2.39)
v. Xác định điện áp cảm ứng lớn nhất lên lưới GPR:
GPR I G .Rg (2.40)
Điện trở lưới:
1 1 1
Rg (1 )
LT 20 A 1 h 20 / A (2.41)
Ig
Hệ số phân dòng sự cố: S f
3I 0 (2.42)
1
Kn
Cs 1 2
0,96 n 1 1 2nh / 0,08
2 (2.45)
s
2.4. BÀI TOÁN THIẾT KẾ LƯỚI NỐI ĐẤT THEO IEEE STD 80-2000
Số liệu bài toán như sau:
Thời gian ngắn mạch tf = 0,5s
Tổng trở tương đương thứ tự thuận của hệ thống Z1 = 4,0+j10,0 Ω (115kV)
Tổng trở tương đương thứ tự không của hệ thống Z0 = 10,0+j40,0 Ω
(115kV)
Hệ số phân dòng Sf = 0,6
Điện áp dây nơi xảy ra sự cố xấu nhất:115kV
Điện trở suất lớp đất thứ nhất ρ = 400 Ω.m
Điện trở suất lớp đá granite bề mặt ρs= 2500 Ω.m
Độ sâu lớp đất bề mặt hs= 0,102 m
Độ sâu của lưới nối đất h=0,5 m
A = 70m x70m ,100 ô lưới với cọc nối đất phân bố dọc theo chu vi
MBA : Z=9%; 15MVA; 115/13 kV (ΔΥ)
Với Z1 và Z0 =0,034+j1,014Ω (13kV)
Bước 1:
a =70m: chiều dài lưới nối đất
b=70m: chiều rộng lưới nối đất
s= 2500m: Điện trở suất lớp đá granite bề mặt
hs=0,102m: Bề dày của lớp đá granite bề mặt
1= 400m: Điện trở suất lớp đất thứ nhất
Lr=7.5m: Chiều dài cọc
Bước 2: Lựa chon kích thước của dây dẫn lưới nối đất (conductor size).
Xét trong trường hợp ngắn mạch 1 pha chạm đất (Z1Z0 > Z22)
Dòng thứ tự không
E
I0
3R f ( R1 R2 R0 ) j ( X 1 X 2 X 0 )
Dòng ngắn mạch trên thanh cái 115kV
3I 0
3115000/ 3
3(0) (4,0 4,0 10,0) j (10,0 10,0 40,0)
3I 0 3180 (A)
X X 1 X 2 X 0 10,0 10,0 40,0
Và 3,33
R R1 R2 R0 4,0 4,0 10,0
Nếu sự cố ngắn mạch trên thanh cái 13kV. Ta phải chuyển đổi tổng trở của hệ
thống về điện áp 13kV. Do máy biến áp đấu -Y nên chỉ có trở kháng sự cố 115kV thứ
tự thuận và nghịch của hệ thống là được chuyển đổi
2
13
Z1 (4,0 j10,0) 0,034 j1,014 0,085 j1,142
115
Z 0 0,034 j1,014
Do lúc này Z1Z0 < Z22 nên ta tính dòng 3I0 với trường hợp sự cố 2 pha chạm đất
E ( R2 jX 2 )
I0
( R1 jX 1 )(R0 R2 3R f j ( X 0 X 2 )) ( R2 jX 2 )(R0 3R f jX 0 )
Dòng ngắn mạch trên thanh cái 13kV
3I 0
313000/
3 (0,085 j1,142)
(0,085 j1,142)(0,034 0,085 0 j (1,014 1,142)) (0,085 j1,142)(0,034 j1,014)
3I 0 7095 (kA)
X X1 X 2 X 0 1,142 1,142 1,014
Và 16,2
R R1 R2 R0 0,085 0,085 0,034
Vì dòng ngắn mạch trên thanh cái 13kV lớn hơn trên thanh cái 115kV nên nó được
sử dụng để tính toán kích cỡ dây dẫn.
Ta sử dụng công thức tính tiết diện dây tổng quát và bảng 2.2 để lựa chọn dây cho
lưới nối đất.
Chọn dây Copper, hard -drawm 97%
I f 197, 4 7, 095 197, 4
Akcmil
TCAP K 0 Tm 3, 42 242 1084
ln 0,5.0, 00381.1, 78 ln 242 40
tc . r . r K 0 Ta
Akcmil = 35,445(Kcmil)
33,4
d min 4. Akcmil 4,78 mm
3,14.65,9
Chọn đường kính dây dẫn dmin = 10 mm hay 0.01 m. (giá trị nhỏ nhất là 0,01m)
Bước 3: Tiêu chuẩn về giá trị lớn nhất điện áp tiếp xúc và điện áp bước cho phép
(touch and step criteria). Do có sự khác nhau về điện trở suất giữa điện trở suất lớp đất
bề mặt và lớp đất bên dưới nên xuất hiện hệ số phản xạ:
1 s 400 2500
K 0,72
1 s 400 2500
Hệ số hiệu chỉnh làm giảm điện trở suất của lớp đất bề mặt :
400
0,09(1
) 0,09(1 )
s 2500
Cs 1 1 0,74
2hs 0,09 2.0,102 0,09
Ta lấy người có cân nặng trung bình là 70kg để tính giá trị điện áp cho phép:
(1000 6C s s )0,157
E step 70 2686.6 (V)
ts
LT = 11x2x70 + 7,5x20=1690 m ;
A= 70*70=4900m2
1 1 1
Rg 400 (1 ) 2,753( )
1690 20.4900 1 0,5 20 / 4900
Suy ra : I G D f S f 3I 0
Df ≈1 (tham khảo bảng 2.4)
IG = 1.0,6.3180=1908(A)
GPR=1908×2,753=5252.7V
Giá trị này lớn hơn điện áp tiếp xúc Etouch70 = 838.2V, nên ta tiếp tục tính bước 8
Bước 8: Tính điện áp lưới.
Ta có:
1 D2 ( D 2 h) 2 h K ii 8
Km
4.d K h 2.n 1
ln . ln
2. 16.h.d 8.D.d
h 0,5
Kh 1 1 1,225
h0 1
1 72 (7 2 0,5) 2 0,5 1 8
Km ln 0,77
4.0,01 1,225 2.11 1
. ln
2. 16.0,5.0,01 8.7.0,01
.I G .K m .K i .I G .K m .K i
Em (LM = LC+LR)
LC LR LM
Với lưới có cọc ở góc hoặc dọc theo chu vi toàn lưới
Lr
LM LC 1,55 1,22( ) LR
Lx L2y
2
400.1908.0,77.2,272
Suy ra: Em 747,4 V
7,5
1540 1,55 1,22 150
70 70
2 2
Giá trị điện áp Em nhỏ hơn Etouch70 =838.2 (V) nên ta tính bước tiếp theo.
Bước 9: Tính điện áp bước
.I G .K s .K i
Es
Ls
K i 0,644 0,148.n
Lp
nb =1 (lưới hình vuông)
4. A
0 , 7. A
Lx .L y Lx .Ly
nc =1 (lưới hình vuông)
A
Dm
nd = 1 (lưới hình vuông)
L L2y
2
x
1 1 1 1
Ks (1 0,5 n 2 )
2.h D h D
1 1 1 1
Ks (1 0,5112 ) 0,406
2.0,5 7 0,5 7
400.1908.0,406.2,272
Es 548,93 V
0,75.1540 0,85.150
Giá trị điện áp Es nhỏ hơn điện áp bước cho phép Estep70 =2686.6 (V) nên lưới nối
đất thỏa yêu cầu kỹ thuật. Hoàn thành thiết kế sơ bộ nối đất an toàn.
2.5.2 Sử dụng chức năng tính toán lưới nối đất trong Etap
Cửa sổ Etap:
Từ thanh công cụ các phần tử AC, ta kéo phần tử lưới nối đất ra và thả vào cửa sổ
thiết kế.
Khi ta nhấp đúp vào lưới để mở cửa sổ thiết kế lưới, Etap sẽ cho ta chọn 1 trong 2
phương pháp phân tích:
Thanh công cụ thiết kế hình dạng lưới theo tiêu chuẩn IEEE:
Thanh công cụ thiết kế hình dạng lưới theo phương pháp FEM:
2.5.3.Ứng dụng Etap thiết kế lưới nối đất theo tiêu chuẩn IEEE Std 80-2000
Ta thiết kế lại lưới nối đất đối với bài toán mục 2.4.
Cửa sổ thiết kế lưới nối đất như sau:
Nhấp đúp chuột vào lưới trên cửa sổ thiết kế, sẽ hiện ra bảng cài đặt các thông số
của thanh và cọc nối đất:
Conductors Rods
Lx : chiều dài of Rods : số cọc
Ly : chiều rộng Diameter : đường kính
X Direction : số thanh dọc Length : chiều dài cọc
Y Direction : số thanh ngang Arrangement : cách bố trí cọc
Depth : độ sâu lưới so với mặt đất Type : loại cọc
Size : tiết diện thanh dẫn cost : giá thành /mét
Type : loại thanh
Nhấp đúp chuột vào phần thông số đất trên cửa sổ thiết kế để cài đặt các thông số:
Hình 2.15. Cài đặt các thông số của các lớp đất.
Nhấp vào mục study trên thanh công cụ để cài đặt các thông số sau:
Options: Chọn tiêu chuẩn cho người 50kg hay 70kg và nhiệt độ đất (nhiệt độ thanh dẫn)
Method: Chọn các phiên bản IEEE.
Reports & plots: Các tùy chọn báo cáo.
Ground Short Circuit Current: Dòng sự cố và tỉ lệ trở kháng hệ thống.
Grid Current Factors: Hệ số dòng điện của lưới.
Để tối ưu hóa lưới nối đất đã thiết kế ta áp dụng các chức năng tối ưu sau:
Áp dụng chức năng tối ưu thanh và giữ nguyên số cọc được kết quả như sau:
Hình 2.18. Kết quả tối ưu thanh với số cọc giữ nguyên.
Áp dụng chức năng tối ưu thanh và cọc được kết quả như sau:
Sau đó thiết kế hình dạng lưới đơn giản gồm 2 thanh ngang,2 thanh dọc và 1 cọc
Chạy chức năng tối ưu ta được kết quả:
Nhận xét: Giống với kết quả của lưới đã được tối ưu số lượng thanh và cọc.
CHƯƠNG 3
ỨNG DỤNG ETAP THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT TRONG TRẠM BIẾN ÁP
3.1. MÔ HÌNH HÓA SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ LƯỚI ĐIỆN 220-110 kV THÀNH PHỐ
CẦN THƠ.
Hình 3.2.Sơ đồ đơn tuyến lưới điện Cần Thơ trên phần mềm ETAP
Đoạn Chiều dài Loại dây Nhôm Thép Đường Điện trở
kính ở 200C
km N0/mm N0/mm mm Ω/km
1-2 20,2 AC-400 30/4,15 19/2,50 29,10 0,0711
2-3 11 AC-400 30/4,15 19/2,50 29,10 0,0711
4-8 1,6 AC-185 30/2,80 7/2,80 19,60 0,1559
8-13 8,812 AC-185 30/2,80 7/2,80 19,60 0,1559
4-9 15 AC-185 30/2,80 7/2,80 19,60 0,1559
5-9 12,9 AC-185 30/2,80 7/2,80 19,60 0,1559
5-6 1 AC-160 30/2,50 7/2,50 17,50 0,2061
5-10 7 AC-240 30/3,20 7/3,20 22,40 0,1197
6-10 2,7 AC-240 30/3,20 7/3,20 22,40 0,1197
6-11 24,8 AC-240 30/3,20 7/3,20 22,40 0,1197
6-17 17,688 AC-185 30/2,80 7/2,80 19,60 0,1559
11-16 5,2 AC-240 30/3,20 7/3,20 22,40 0,1197
16-17 6,1 AC-160 30/2,50 7/2,50 17,50 0,2061
11-19 1,5 AC-240 30/3,20 7/3,20 22,40 0,1197
Đường dây 110kV nên dùng dây chống sét loại TK-50 có r0 =3,7Ω/km, đường dây
220kV có thể dung TK-50 hoặc TK-70 có r0=2,38Ω/km.
Bảng 3.2. Thông số về phụ tải tại các nút trên sơ đồ [4]
19 27,03 16,752
20 9,605 5,953
21 54,57 33,819
Đường dây đoạn 4-8 và 8-13 có dây chống sét loại TK-50 có r0 =3,7Ω/km
Đường dây đoạn 4-8 dài 1,6 km,điện trở tương tương của dây chống sét là
Rcs1 = 3,7×1,6 = 5,92Ω
Đường dây đoạn 8-13 dài 8,812 km,điện trở tương tương của dây chống sét là
Rcs2 = 3,7×8,812 = 32,6044Ω
Rcs = Rcs1//Rcs2 = 5,01Ω
Vì lưới nối đất chưa được thiết kế nên không xác định được giá trị Rg,do đó ta giả
định Rg = 1Ω
Rcs 5,01
Vậy S f 0,83
Rcs Rg 5,01 1
Ta thực hiện chức năng tính ngăn mạch,sẽ thu được các dòng ngắn mạch khác nhau
và cả giá trị dòng sự cố xấu nhất 3I0 đi xuống đất
Kích chọn vào lưới nối đất sau đó kích chuột phải,chọn Update Fault kA để sử dụng
giá trị 3I0 vào việc thiết kế.
Hình 3.4. Nhập các thông số tính toán lưới nối đất
Dựa vào số liệu đo đạc thực địa ta nhập thông số của các lớp đất
Sau đó thiết kế dạng lưới đơn giản gồm 2 thanh ngang,2 thanh dọc và 1 cọc,tùy thuộc
vào vật liệu thanh và cọc ta đang có và muốn sử dụng loại nào đó phù hợp thì ta nhập
số liệu vào ETAP
Hình 3.6. Các thông số của thanh và cọc làm lưới nối đất
Chạy tối ưu,chương trình sẽ gợi ý cho ta số thanh và số cọc tối thiểu cần thiết để thiết
kế lưới ,kết quả tối ưu như sau:
Theo kết quả gợi ý trên,ta cần 4 thanh ngang,4 thanh dọc và 4 cọc để thiết kế lưới.
Ta nhập lại số thanh và cọc theo gợi ý thì có được hình dạng lưới như sau:
Chạy kiểm tra lại ta được kết quả điện áp tiếp xúc,điện áp bước,GPR và Rg như sau:
Hình 3.9.Giá trị Rg thu được sau khi thiết kế xong lưới nối đất
Nhận xét: Thấy rằng các giá trị bằng với kết quả chạy tối ưu và không có cảnh báo nào
hiện ra,do đó việc thiết kế lưới nối đất đã hoàn thành.
Lưới đã thiết kế xong,nhưng giá trị Rg=1Ω ban đầu chỉ là giả định để đảm bảo mức
an toàn dự phòng,do đó ta cần xác định lại đúng giá trị điện áp tiếp xúc,điện áp bước
và điện thế đất GPR với giá trị Rg thực của lưới (Rg =1,092Ω).
Với giá trị thực Rg=1,092 ta tính được hệ số phân dòng mới:
Rcs 5, 01
Sf 0,82
Rcs Rg 5, 01 1, 092
Ta nhập lại giá trị Sf mới vào ETAP để thu được các giá trị thực của lưới nối đất vừa
mới thiết kế xong như: điện áp tiếp xúc,điện áp bước và điện thế đất GPR.
Hình 3.10.Các giá trị thu được sau khi thiết kế xong lưới nối đất
Để xem được phân bố điện áp tiếp xúc,điện áp bước và phân bố thế của lưới nối đất
so với điểm xa vô cùng bằng đồ thị 3D,ta thực hiện mô phỏng lưới vừa thiết kế xong
bằng phương pháp phần tử hữu hạn.
Kết quả tính toán các giá trị bằng phương pháp phần tử hữu hạn như sau:
Nhận xét:
Từ hình 3.14 ta thấy điện áp bước ở khu vực mép lưới lớn có thể gây nguy hiểm.
Trạm điện thực tế bên ngoài có hàng rào bao quanh nên xác suất để người bước
chân ngoài chân trong là rất thấp, chỉ có phần cửa là có người ra vào. Để khắc phục
người ta thường chôn thêm nhiều thanh dẫn ở khu vực cửa và có độ sâu tăng dần khi
càng xa trạm để giảm điện áp bước.
Để kiểm chứng biện pháp này ta giả sử trạm trên có 1 cửa ra vào. Ta thiết kế thêm
6 thanh dẫn đặt song song với cửa có độ sâu tăng dần 0,25 m.
Lưới sau khi thiết kế lại:
Kết quả tính toán các giá trị sau khi thiết kế lại bằng phương pháp FEM:
Hình 3.16.Kết quả tính toán khi thêm thanh dẫn ở cửa.
Hình 3.17.Đồ thị phân bố điện áp bước sau khi thiết kế lại.
Hình 3.18.Đồ thị phân bố điện áp tiếp xúc sau khi thiết kế lại.
Hình 3.19.Đồ thị phân bố thế so với điểm xa vô cùng sau khi thiết kế lại.
Nhận xét:
Từ hình 3.17 và 3.18 ta thấy điện áp bước của toàn lưới và tại cửa giảm đáng
kể,không gây nguy hiểm nữa nhưng điện áp tiếp xúc lại tăng lên nhưng giá trị này vẫn
đảm bảo mức cho phép.Trong một số trường hợp giá trị điện áp tiếp xúc sau khi tăng
lên vượt quá giá trị điện áp tiếp xúc cho phép nhưng điều này không đáng lo ngại vì khi
ta ra vào trạm thì xác suất tiếp xúc với thiết bị gần như bằng không.
Ngoài ra ETAP còn cung cấp báo cáo chi tiết dạng văn bản với đầy đủ các thông tin
như tổng chiều dài thanh,cọc,chi phí và tất cả các thông số đầu vào.
CHƯƠNG 4
TỔNG KẾT
Từ việc tìm hiểu,nghiên cứu lý thuyết và ứng dụng vào bài toán cụ thể,có thể nhận
thấy kết quả tính toán giữa việc tính toán trên lý thuyết và kết quả chạy mô phỏng trên
phần mềm Etap kết quả thu được sai số rất nhỏ,do đó có thể kết luận hoàn toàn có thể
ứng dụng chương trình Etap vào thực tế để tính toán.
Đồng thời,sau quá trình thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp em đã tìm hiểu và nắm
được một số vấn đề sau:
Cách khởi tạo và tùy
ư chỉnh một sơ đồ đơn tuyến trong phần mềm Etap,cách thiết lập
và tùy chỉnh các thông số cần thiết của các phần tử xoay chiều trong sơ đồ đơn tuyến
cho việc chạy mô phỏng đạt được kết quả chính xác nhất và thuận tiện cho việc tính
toán lý thuyết kiểm chứng.
Truy nhập được thư viện có sẵn của phần mềm Etap,bên cạnh đó cũng đã tạo được
thư viện riêng với các thông số phù hợp với các thiết bị điện sử dụng ở Việt Nam.
Dựa vào catalog về các thông số của dây dẫn ACSR của công ty CADIVI đã tạo
được thư viện dây dẫn để sử dụng trong quá trình tính toán của luận văn và ứng dụng
sau này khi cần thiết.
Tóm tắt và hệ thống lại kiến thức về tính toán ngắn mạch,đặc biệt là được tìm hiểu
thêm tiêu chuẩn IEC 60909,từ đó hiểu được các thông số có trong các phần tử. Xây
dựng các tổng trở thứ tự của các phần tử trên hệ thống,từ đó xây dựng được các sơ
đồ mạch thứ tự đối với một mạch điện cụ thể.
Hiểu được tầm quan trọng của việc nối đất bảo vệ trạm biến áp và nắm bắt được trình
tự thiết kế một lưới nối đất an toàn theo tiêu chuẩn IEEE Std 80-2000.
Ứng dụng Etap vào việc thiết kế lưới nối đất một cách nhanh chóng nhờ vào công
cụ tối ưu số thanh dẫn và cọc dựa trên cơ sở cực tiêu chi phí và an toàn.
Tuy nhiên,do khả năng hạn chế về kiến thức nên đề tài cũng còn một số hạn chế và
gặp những khó khăn:
Chưa tìm hiểu hết tất cả các phần tử trong phần mềm Etap,trong Etap còn rất nhiều
các phần tử xoay chiều cũng như một chiều.
Các thông số được thiết lập bằng tiếng anh và tuân theo một tiêu chuẩn nào đó mà
em chưa được tìm hiểu nên không hiểu hết và hiểu đúng bản chất của các thông số.
Phần mềm của châu Âu nên một số tiện ích chỉ hỗ trợ theo tiêu chuẩn Châu Âu như
chọn dung lượng máy biến áp,trở kháng máy biến áp,thư viện dây dẫn,động cơ…
Việc thiết kế một lưới nối đất theo tiêu chuẩn IEEE tồn tại một số khuyết điểm như:
không vẽ được đồ thị,hình dạng lưới và cách bố trí bị hạn chế và không có chức năng
nén lưới.
Để xem được các đồ thị phân bố điện áp của lưới nối đất,cần phải mô phỏng lại lưới
đã thiết kế xong bằng phương pháp FEM. Phương pháp này có ưu điểm là không hạn
chế hình dạng lưới,nhưng công cụ để vẽ lưới chưa thuận tiện.
[1]: Ismail Kasikci, Short Circuits in Power Systems A Practical Guide to IEC
60909,2002.
International Electrotechnical Commission ,Short-curcuit currents in three-phase
a.c. system,2001
According to the IEC 60909:
http://www.openelectrical.org/wiki/index.php?title=According_to_the_IEC_60909
[2]: Nguyễn Hoàng Việt – Phan Thị Thanh Bình, NGẮN MẠCH VÀ ỔN ĐỊNH TRONG
HỆ THỐNG ĐIỆN, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia Thành Phố HỒ CHÍ MINH, 2005
[3]:Substation Committee. IEEE Guide for Safety in AC Substation Grounding,2000.
[4]: Nguyễn Hoàng Vũ: Tìm hiểu và ứng dụng phần mềm Etap vào tính toán ngắn mạch
và ổn định trong hệ thống điện, Luận văn Đại học Cần Thơ,2012.