Professional Documents
Culture Documents
Ly 04
Ly 04
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Quang Trung – Nguyễn Huệ đã từng nói: “Dựng nước lấy việc học làm đầu.
Muốn thịnh trị lấy nhân tài làm gốc”. Thân Nhân Trung cũng cho rằng “Hiền tài là
nguyên khí của quốc gia”. Đối với một đất nước, muốn phát triển giàu mạnh vững bền
thì yếu tố con người vô cùng quan trọng, cần phải tìm người giỏi và giáo dục người
giỏi để họ có thể gánh trên vai trọng trách nước nhà.
Trong đề thi HSG QG và quốc tế ta thấy xuất hiện bài toán chất lưu. Mà các bài tập
tham khảo về chất lưu trong các chuyên đề BDHSG là rất ít. Vậy có một nguồn tham
khảo về lý thuyết và bài tập phần này là một điều rất cần thuyết đối với giáo viên dạy
chuyên. Nên tôi hy vọng chuyên đề tôi viết có một phần nào đó hữu ích đối với các
đồng chí dạy chuyên.
2
PHẦN NỘI DUNG
I - LÝ THUYẾT CHUNG
Khác với chất rắn, chất lưu (bao gồm chất lỏng và chất khí) có hình dạng không
xác định (phụ thuộc vào bình chứa). Riêng chất khí còn có thể tích thay đổi. Chất lỏng
và chất khí có nhiều tính chất giống nhau, trước hết là những quy luật chuyển động.
A. TĨNH HỌC CHẤT LƯU
I. Phương trình cân bằng của chất lưu, định luật paxcan. Định luật Acsimet
Thực nghiệm cho thấy
- Chất lưu rất linh động, nghĩa là lớp này trượt lên lớp khác gần như không có
ma sát.
- Chất lưu chỉ có lực biến dạng đàn hồi thể tích, nghĩa là có lực đàn hồi xuất
hiện khi chất lưu bị nén giãn từ mọi phía.
Từ hai tính chất trên ta rút ra hệ quả:
Lực tương tác giữa các lớp chất lưu luôn luôn vuông góc với mặt tiếp xúc giữa
các lớp. Nói cách khác nếu tách tưởng tượng một phần tử thể tích trong chất lưu thì lực
tương tác của các phần tử xung quanh đều vuông góc với về mặt của phần tử đó. Chất
lưu có tính chất như thế gọi là chất lưu lý tưởng
1. Phương trình cân bằng
Xét một phần tử chất lưu có dạng hình trụ, trục của nó hướng theo Ox, diện tích
đáy là dS, chiều dài dx. Lực tác dụng lên phâng tử này có hai loại: Lực mặt tức là lực
của các phần tử xung quanh tác dụng lên phần tử này, luôn vuông góc với mặt của nó.
Lực khối tỉ lệ với khối lượng dm của phần tử chất lưu. Trong trường hợp này, lực khối
chính là trọng lực.
Lực tác dụng lên mặt thứ nhất là p(x)dS. Lên mặt thứ hai là p(x + dx)dS.
Các lực mặt tác dụng lên mặt bên đều vuông góc với Ox, nên hình chiếu lên Ox bằng
không. Tổng hình chiếu của lực mặt đáy lên Ox là:
thể tích
Chất lưu ở trạng thái cân bằng tổng lực (lực mặt và lực khối), tác dụng lên từng phần
tử bằng không
3
Đây chính là phương trình thủy tĩnh học, phương trình cân bằng chất lưu.
2. Sự phân bố áp suất trong chất lưu
Nếu chất lưu không chịu tác dụng của lực khối (trạng thái không trọng lượng)
thì từ đó:
Đẳng thức này cho thấy rằng áp suất tại mỗi điểm trong chất lưu là như nhau theo mọi
phương, và tại các điểm khác nhau đều có giá trị như nhau.
Trong trường trọng lực nếu chọn trục Oz hướng theo phương của gia tốc g thì:
; (7.5)
Từ đây suy ra: Ở trạng thái cân bằng, áp suất chất lưu là như nhau trên mỗi mặt phẳng
nằm ngang (mặt đẳng áp). Mặt thoáng của chất lưu phải là một mặt nằm ngang. Như
vậy mặt thoáng của chất lưu cân bằng không phụ thuộc hình dạng của bình chứa.
Áp suất thay đổi theo độ sâu. Tích phân (7.5) cho ta
Hay
Đối với chất lỏng lý tưởng, không nén thì = nên
=const
Nghĩa là tích giữa vận tốc và tiết diện ngang của ống dòng ở một vị trí bất kì là không
đổi.
3. PHƯƠNG TRÌNH BECNULLI
Xét một ống dòng của một chất lưu chuyển động ở trạng thái dừng. Lấy một
đoạn ống giới hạn bởi hai tiết diện S 1 và S2. Giả thiết ống dòng đủ nhỏ để có vận tốc v
và ấp suất P ở mỗi tiết diện là không đổi. ở S 1 có vận tốc v1 và ấp suất p1. Ở S2 có vận
tốc v2 và ấp suất p2.
Ta tính biến thiên cơ năng toàn phần của đoạn ống dòng trong khoảng thời gian
. Giả sử trong khoảng thời gian đó đoạn ống đã chuyển đến tiết diện có giới hạn là
S’1 và S’2. Có thể coi phần chất lỏng nằm giữa S’ 1và S2 là không chuyển động, mà chỉ
có phần chất ỏng khối lượng có phần giới hạn S1 và S’1 chuyển đến vị trí mới S2 và
S’2.
Cơ năng toàn phần của khối chất lỏng ở vị trí đầu và cuối là:
Theo định luật biến thiên cơ năng thì độ biến thiên đó bằng công của ngoại lực tác
dụng lên đoạn ống dòng đó
5
Công là công của ngoại lực tác dụng lên hai đầu ống S 1 và S2. Lực tác dụng vuông
góc với phương dịch chuyển.
Chú ý:
Trong đó là thể tích phần chất lỏng khối lượng ta được
Chia hai về cho và sử dụng thêm khối lượng riêng của chất lỏng ta được:
Các tiết diện S1 và S2 được lấy tùy ý, nên ta có thể khẳng định
có giá trị như nhau tại mọi tiết diện của ống dòng. Song vì ta đã giả
thiết tiết diện S đủ nhỏ để vận tốc qua mỗi tiết diện, và áp suất p tác dụng lên mỗi tiết
diện là không đổi, nên ống dòng thu về đường dòng. Ta có thể phát biểu định luật
Becnuli như sau:
“ Dọc theo một đường dòng cở trạng thái dừng thì đại lượng
của chất lưu lý tưởng là một hằng số”
Áp dụng cho hai tiết diện bất kì của một ống dòng ở hai độ cao tương ứng h 1 và h2,
chuyển thành.
Đại lượng gọi là áp suất thủy động, p gọi là áp suất thủy tĩnh,
gọi là áp suất toàn phần.
Phương trình Becnuli cho thấy: Áp suất toàn phần trong ống dòng nằm ngang của một
chất lỏng lí tưởng là như nhau tại mọi điểm.
4. CÁC HỆ QUẢ VÀ ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG TRÌNH BECNULI
1, Trong một ống dòng nằm ngang thì tại mọi điểm là như nhau:
Phương trình Becnulli trở thành
Nếu ống có tiết diện như nhau thì vận tốc v tại mọi điểm như nhau và lúc đó áp suất
tính p = const, nghĩa là như nhau tại mọi điểm của ống dòng.
2, Vận tốc dòng chảy thoát ra từ lỗ nhỏ
Xét một bình chứa chất lưu có lỗ nhỏ phía dưới, phương trình Becnuli viết cho
S1 và S2
6
Vì và đều là áp suất khí quyển, nên ta có:
Với thì theo phương trình liên tục ta có thể coi . Khi đó vận tốc thoát ra
Ta suy ra ở chỗ nào có vận tốc lớn thì áp suất p nhỏ. Ta đã biết trong một ống dòng ở
chỗ có tiết diện nhỏ thì vận tốc lớn. Như vậy trong ống dòng nằm ngang, chỗ có tiết
diện nhỏ thì áp suất cũng nhỏ.
4. Xung lượng dòng chất lưu. Nguyên tắc chuyển động phản lực
Theo phần 2, vận tốc chất lỏng chảy ra từ lỗ nhỏ là . Trong thời gian
dt khối lượng chất lưu chảy ra là mang theo xung lượng dp
Theo định luật Niuton thứ 2, thì lực tác dụng lên lượng chất lưu này là F
Lực này là do thành bình đã tác dụng lên chất lưu làm cho nó chảy ra khỏi lỗ. Theo
định luật Niuton thứ 3 thì chất lưu tác dụng lên thành bình lực .
C. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT LƯU THỰC
Chất lưu thực có tính nhớt và tính chịu nén. Đối với chất khí thì tính chịu nén rất
cao. Song nếu kể đến tính chịu nén thì vấn đề trở nên phức tạp. Dưới đây ta sẽ khảo sát
chất lưu thực không chịu nén. Giả thiết này khá phù hợp với chất lỏng.
5. Độ nhớt. Định luật POADƠI
1. Lực nhớt. Hệ số nhớt
Đối với các chất lưu thực thì bào giờ cũng có lực nhớt (lực nội ma sát) khi có sự
dịch chuyển tương đối giữa các lớp này với lớp khác, hay với thành bình. Lực cản này
có phương tiếp tuyến với mặt tiếp xúc. Đối với chất lỏng thì lực nhớt xuất hiện chủ
yếu là do lực hút giữa các phân tử, còn đối với chất khí chủ yếu lại do khuếch tán.
Để tìm biểu thức của lực nhớt ta hãy xét thí dụ sau:
Tưởng tượng hai lớp nước có diện tích như nhau, chuyển động tương đối song song
với nhau và cách nhau một khoảng . Sự biến thiên vận tốc từ lớp này sang lớp khác
diễn ra theo định luật tuyến tính. Thực nghiệm chứng tỏ rằng, mỗi lớp chịu tác dụng
một lực nhớt Fnh tỉ lệ với diện tích S và với gradien vận tốc dv/dz:
7
Hay
Trong đó hệ số tỷ lệ phụ thuộc vào hệ đơn vị đo và tính chất của chất lưu, và được
gọi là hệ số nội ma sát hay độ nhớt, đơn vị N.s/m2
Đối với chất lỏng có độ nhớt lớn thì định luật Becnuli không còn nghiệm đúng.
Khi đó độ biến thiên cơ năng bằng
Vậy
Áp suất P1 làm chất lưu chuyển động, còn áp suất P2 chống lại chuyển động. Ở trạng
thái dừng chấ lưu chuyển động với vận tốc không đổi, nên tổng lực trên phải bằng
khong
Từ đó
=>
Hằng số C được xác định từ điều kiện biên. Tại thành ống (khi r = R) thì v = 0 ta tìm
được.
8
Do đó:
Biểu thức cho thấy: “ Các điểm khác nhau trên cùng một tiết diện của ống có
vận tốc khác nhau. Ở trục ống vận tốc v0 cực đại và ở thành ống vận tốc bằng không”
Lưu lượng Q của chất lưu là lượng chất lưu chảy qua tiết diện của ống trong một
giây được tính như sau:
Lưu lượng dQ chảy qua một tiết diện hình vành khăn có bán kính trong r và bán
kính ngoài r + dr là:
Từ đó
0
4 2
Q.v02
Wđ =
4
Công của lực cản nhớt trong 1s bằng công mà hiệu áp suất P1 – P2 tác dụng
vào khối chất lưu thực hiện trong 1s.
R
A ( P1 P2 ).2r.dr.v (A = F.r = p.s.r = (P1 – P2).2r.dr.v)
0
P1 P2 P1 P2 4l.vmax
Thay v .( R 2 r 2 ) có A .Q .Q
4l .R 2
vd
d) số rây nol : Re d đường kính
9
khối lượng riêng
¦ Wd
Re Acan
Re < R0 chất lỏng chảy thành lớp
R0 là ghi giới hạn được xác định từ thực ……..
Re > R0 chất lỏng xoáy
Re = R0 chất lỏng chảy không ổn định
Đối với khí lý tưởng thì sự biến đổi đẳng entropy được thể hiện bởi
(phương trình LAPLACE) mà vi phân loga cho ta.
hay
Với c = 1400 m.s-1, nghĩa là một trị số lớn gấp 4 lần trong không khí.
Bài 2. Một chất khí lý tưởng đang ở dòng chảy một chiều ổn định trong một ống dẫn
có một trục tròn xoay, tiết diện S biến đổi được. Tương ứng với độ biến thiên nguyên
tố dS của tiết diện thì có các độ biến thiên dP của áp suất P, d của khối lượng riêng ,
10
d của vận tốc , dh của entanpi (trên đơn vị) khối lượng h và dT của nhiệt độ T của
chất khí.
1, Biểu thị hệ thức giữa dS, d và d .
2, Dòng chảy được giả thiết là đẳng entropi, hãy xác định hệ thức liên kết dP, d và
vận tốc c của âm thanh trong không khí. Liên kết dh, dP, và với nhau.
3, Trong ống dẫn, chất khí không thực hiện bất kì một sự trao đổi năng lượng nào với
bên ngoài. Từ đó suy ra hệ thức gắn dh và d .
4, Từ các kết quả trên, suy ra một hệ thức trực tiếp giữa dS và d có sự tham gia của
vận tốc truyền c: Hệ thức này cấu thành định lý HUGONIOT.
5, Chất khí dãn nở trong ống dẫn, vận tốc vào trong ống của chất khí là nhỏ so với vận
tốc truyền sóng c. Chứng minh rằng tiết diện của ống dẫn thoạt tiên phải giảm (ống hội
tụ). Thực ra tiết diện này đi qua một cực tiểu (ống hội tụ - phân kì), còn được gọi là cổ
thắt. Bình luận về giá trị của vận tốc sau cổ thắt.
Lời giải
1, Sự bảo toàn lưu lượng khối ở chế độ ổn định cho ta:
, từ đó (1).
(2)
(3)
Nghĩa là .
4, Các hệ thức (2) và (3) cho phép viết , do đó (khi dùng hệ thức (1) ta
5, Ở đầu ống dẫn, , và tăng khi S giảm: Ống dẫn thoạt tiên là hội tụ. Sau đó, ta
phải xét hai trường hợp:
11
- S đi qua một cực tiểu ( cổ thắt ống dẫn), luôn luôn nhỏ hơn c và đi qua một cực
đại: dòng chảy bao giờ cũng dưới vận tốc âm thanh:
- Nếu = c ở cổ thắt, thì còn có thể có d = 0 (trường hợp trên). Nhưng cũng có d
>0: lúc đó vận tốc tiếp tục tăng trong phần phân kì của ống dẫn: dòng chảy trở thành
siêu âm.
Bài 3. Tính thời gian tháo cạn T của một bể chứa có dạng hình trụ, chiều cao H và bán
kính R, hoàn toàn chứa đầy một chất lưu lý tưởng chảy qua một lỗ hở tròn bán kính r ở
đáy hình trụ.
Dữ liệu: R = 10 cm; r = 0,5 cm; H = 50 cm.
2, Bể chứa không còn là hình trụ nữa, nhưng luôn luôn có một trục tròn xoay thẳng
đứng. Vạy phương trình z = f(r) của một đường sinh phải như thế nào để chiều cao của
chất lưu còn lại trong bể chứa phải tỷ lệ với thời gian trôi chảy? Tìm áp dụng của một
hệ thức như thế?
Lời giải
1, Người ta bỏ qua miền chảy rối: do vậy dòng chảy giữa các điểm A và B biểu diễn
bằng một dòng chảy dừng (nếu ), không rối của chất lưu không thể nén được.
Công thức Bernoutli cho:
Ở B ta có một dòng chảy đồng tốc ở không khí tự do (nghĩa là không có ứng lực bên
ngoài), do vậy PB = Pexterieur = PA. Sự bảo toàn lưu lượng thể tích (chất lưu không thể nén
được) giữa mặt thoáng mà tại đó vận tốc là V, và đáy của bể chứa, cho phương trình R -
2
V= : hơn nữa ZA – ZB = h.
Như vậy ta được . Công thức này tương ứng với công thức
hay , do đó
Vậy
2, Nếu h(t) tỷ lệ với thời gian trôi chảy, thì . Khi viết sự bảo toàn
lưu lượng thể tích giữa đáy và mặt thoáng, vòng tròn bán kính R thay đổi được, thì ta
có:
, do đó h =
12
Đây cũng chính là phương trình tổng quát của đường sinh của bể chứa: z = Ar2.
Một thang thẳng đứng có thể được chia độ tuyến tính theo thời gian thành thử có thể
đo được dễ dàng (đồng hồ nước).
Bài 4. Một ống tiêm gồm một vật có tiết diện không đổi S 1 và một kim mà đầu mút có
tiết diện S2 (S2 < S1). Ống tiêm này đựng một chất lỏng có khối lượng riêng được
phun lên bằng cách tỳ lên một pittông di động không ma sát. Tìm lực mà một thao tác
viên phải tác dụng lên pittông để bảo đảm phun ra một lưu lượng thể tích Dv?
Lời giải
Ở chế độ ổn định, với một chất lưu không thể nén được, thì có sự bảo toàn lưu
lượng thể tích: .
Hệ thức BERNOULLI được viết giữa một điểm của phittông và một điểm của tiết diện
ở lối ra (bài toán được giả thiết là một chiều, và các lực trọng trường là không đáng kể)
cho ta:
Trong đó P là áp suất ở ngang mức pittông và P0 là áp suất khí quyển (tia đồng tốc ở
lối ra ống tiêm), do đó:
hay
Chú ý:
Lực mà ta vừa tính được ở trên, biểu diễn lực tác dụng lên pittông, biết rằng thân của
ống tiêm được giữ cố định.
Bài 5.Trong một chất lưu đồng nhất không thể nén được ở trạng thái nghỉ, xuất hiện
một bong bóng rỗng hình cầu, bán kính ban đầu a 0. Ta bỏ qua các lực trọng trường và
thừa nhận tính liên tục của áp suất ở mặt phân cách trống rỗng – chất lưu (do vậy ta bỏ
qua các lực căng bề mặt). Chất lưu được giả thiết là nằm yên ở vô cực, ở áp suất đều
P0 .
Hãy xác định khoảng thời gian T để sau đó bong bóng biến mất.
trước. Cho
13
Biết rằng tại r = a, nhờ đó ta có hay , từ đó:
Ta có thể dùng phương trình EULER được tích phân trên một đường dòng (xuyên tâm)
đi từ bán kính bong bóng đến vô cực, với Tính chất không thể nén được kéo
theo:
Do đó:
hay
Phương trình trên sẽ giải được khi thay biến số y(a) = và lúc đó có dạng
Phương trình này có các biến số tách ra được. Nếu kể đến các điều kiện ban đầu (a =
a0; thì khi tích phân phương trình đó ta được:
Bài 6. Một dòng chảy ổn định, không thể nén được, đều, được đặc trưng bởi vận tốc
ở xa một hình trụ bất động, trục (Oz) và bán kính a.
14
2, Bây giờ hình trụ đang quay xung quanh trục cố định của nó. Sự quay này gây ra ở
phía ngoài hình trụ một trường vận tốc bổ sung có dạng .
a, Hãy biểu diễn đối với các giá trị khác nhau của , bản đồ các đường dòng của chất
lưu, bằng cách xác định các điểm dừng hay các điểm vận tốc triệt tiêu.
b, Xác định áp suất P(a, ) ở mọi điểm của hình trụ và từ đó suy ra lực tác dụng bởi
chất lưu lên hình trụ trên đơn vị dài của nó.
c, Tính lưu thông của trường các vận tốc của chất lưu dọc theo một đường cong kín
bất kì bao quanh hình trụ và biểu thị lực nói trên theo .
Lời giải
1, Trường các vận tốc được thiết lập ở chương 2, biểu diễn dòng chảy của chất lưu
xung quanh hình trụ khi nó không quay, được xác định bởi:
2,
a, Người ta có thể chồng chất lên đó một trường các vận tốc, gây ra bởi chuyển động
quay của hình trụ, dưới dạng:
Trường này rất coi trọng điều kiện về tính không thể nén được của chất lưu (vì
), và các điều kiện ở giới hạn: và (vận tốc xuyên tâm của
chất lưu triệt tiêu trên hình trụ)
Ta thu được trường hợp tổng hợp:
r = a và suy ra nếu
Lúc đó tồn tại hai điểm dừng A và B trên hình trụ, đối xứng với trục Oy (xem sơ đồ)
Tương ứng với trường hợp đặc biệt , thì có một điểm dừng trên hình trụ ở
(xem sơ đồ)
Nếu thì lúc đó tồn tại một điểm có vận tốc triệt tiêu ở bên ngoài hình trụ (xem
sơ đồ)
15
b, Việc ứng dụng hệ thức BẺNOULLI giữa một điểm ở rất xa hình trụ P = P 0,
một điểm ở trên mặt hình trụ cho ta:
Từ đó
Phân bố áp suất này sinh ra trên hình trụ các áp lực mà tổng hợp hướng theo trục Oy,
về phía các y giảm.
Ta tính được nó xuất phát từ lực nguyên tố:
Với đối với một đoạn hình trụ chiều dài h là bất kì.
Các số hạng đồng đều của P không đóng góp gì vào lực tổng hợp đó, vậy còn lại.
Hay
(với )
Do đó . Sự tồn tại của một lực trực giao với dòng chảy (lực nâng) có liên
quan trực tiếp với sự tồn tại của một lưu thông khác không của trường các vận tốc của
chất lưu xung quanh các vật cản.
Bài 7. Để hiểu rõ hiệu lực của phép tính gần đúng về một chế độ dừng khi nghên cứu
sự tháo cạn một bể chứa, người ta đưa ra mô hình không dừng sau đây.
Lỗ hở bể chứa được nối với một kênh nằm ngang chiều dài L, tiết diện không đổi s (rất
nhỏ so với tiết diện S của bể chứa) trong đó vận tốc chất lưu có dạng .Ở
thời điểm t = 0, van được mở tại B cho phép chất lưu chảy đi. Sự khởi động vận tốc
của chất lưu được nghiên cứu với các giả thiết sau:
- Độ cao h của bể chứa biến đổi rất ít trong pha quá độ này ( ;
- Gia tốc cục bộ của chất lưu chỉ lớn ở trong kênh và một miền nhỏ của bể chứa ở gần
lỗ hở.
16
1, Chứng minh rằng chỉ phụ thuộc t trong kênh.
2, Xác định phương trình vi phan mà tuân theo.
3, Hãy tích phân phương trình này bằng cách đưa ra một vận tốc giới hạn .
4, Đánh giá thời gian mà sau đó chỉ chênh lệch cỡ 5%. Dữ liệu h = 2m và L = 1m.
5, Dưới ánh sáng của các kết quả này, hãy bình giải tính hiệu lực của công thức
TORICELLI.
Lời giải
1, Chất lưu không thể nén được nên div quy gọn về .
Vận tốc chất lưu là đề trong kênh; đó cũng là vận tốc phun của chất lưu tại B, kí hiệu
là .
2 Phương trình EULER được tích phân trên một đường dòng đi từ một điểm A của mặt
thoáng bể chứa đến điểm B.
Vả laik PA = PB = P0. Với các giả thiết của đề bài thì là không đáng kể với :
chỉ khác không duy nhất trên phần CB, điều này cho phép viết:
Do đó
Ta thực sự nhận được một nghiệm riêng của phương trình này bằng cách cho
với
17
5, Pha quá độ để khởi động dòng chảy chất lưu, mà trong thời gian đó vận tốc phun
khác với giá trị tiệm cận đã cho bởi công thức TORRICELLI, thì ở đây đủ nhỏ để công
thức này có thể áp dụng được tại mọi thời điểm ngay khi mà .
Bài 8. Người ta xem xét, trong một bể chứa đầy một chất lỏng có khối lượng riêng
và độ nhớt , một mâm dao động có diện tích S và độ cao z=0. Mâm này dao động
ngang, với một vận tốc
Mâm khá rộng để có thể bỏ qua các hiện tượng xảy ra ở rìa mâm, và ta có thể thừa
nhận rằng ở chế độ ổn định, chất lỏng bên trên mâm dao động với vận tốc:
Người ta cũng giả thiết rằng mực trên của chất lỏng ở khá xa mâm và áp suất độc lập
với x.
1, Xác định .
2, Xác định chiều sâu xuyên thấu của các dao động, và nói rõ giả thiết cuối cùng này.
Lời giải
1, Áp suất độc lập với x, là nghiệm của phương trình khuếch tán:
với =
Phương trình khuếch tán trở thành:
với
.
Môi trường được giả thiết là vô hạn về phía các z dương, các điều kiện ở giới hạn bắt
buộc A=0 và . Khi chuyển qua kí hiệu thực thì ta được:
Các đường cong trên hình 20 biểu diễn vận tốc của chất lưu theo độ sâu z, đối với các
giá trị khác nhau của .
với
2, Biên độ các dao động giảm theo hàm số mũ với chiều sâu xuyên thấu:
18
Thật là hợp lý khi coi môi trường là vô hạn nếu chiều dày chất lưu, ở bên trên mâm,
lớn hơn nhiều so với . Đối với một dao động 50 Hz trong nước, thì vào cỡ 0,1 mm.
Bài 9. Một ống hình trụ đường kính trong d 1, cung cấp nước cho hai ống đường kính d 2
và chiều dài l2 mà đầu mút cuối của chúng ở áp suất khí quyển P0.
Cho P1 là áp suất phía trên tại điểm A và nhánh rẽ thứ nhất, cũng như khoảng giữa hai
nhánh là l1. Ta sẽ coi các nhánh rẽ là các thể tích đẳng áp nhỏ, và chế độ dòng chảy là
chảy tầng. Ta thừa nhận định luật PÓIEUILLE đối với một ống tiết diện tròn là:
Vẽ một sơ đồ điện tương đương và xác định lưu lượng của mỗi ống.
Dữ liệu:
P1 – P0 = 1 bar; d2 = 4 mm; d1= 10 mm rồi d1= 6 mm và
Lời giải
Các đại lượng tương tự là:
P1 – P0 và E; D1 và ; D2 và
R1 và ; R2 và
; ; và ;
Với d1 =4 mm:
Trong trường hợp thứ nhất, R1 rất nhỏ so với R2, và lưu lượng gần như bằng không.
Bài 10. Cho một dòng chảy chất lưu không thể nén được ổn định, độc lập với thời
gian, đi qua một hình trụ tiết diện S được trang bị một tấm phân cách, chia tiết diện của
hình trụ thành hai phần bằng nhau.
Ở lối vào của hình trụ, các vận tốc của chất lưu là v1 và v2. Còn ở lối ra, khá xa tấm
phân cách, thì vận tốc chất lưu là v3.
Tính v3 theo v1 và v2.
Liệu có tồn tại một sự tồn hao năng lượng không? Hãy bình giải.
Khảo sát trường hợp đặc biệt trong đó .
19
Lời giải
Chất lưu là không thể nén được nên có sự bảo toàn lưu lượng thể tích:
Trong trường hợp mà dáng đi các đường của trường là như sau
(xem chương 2, bài tập 2, các lời giải)
Trong miền nhiễu loạn, các lực nhớt tác động sao cho ở lối ra, trường các vận tốc là
đều. Như vậy ở đây phải có sự tổn hao năng lượng
- Công suất động học ở lối vào:
Điều đó gây ra một sự tổn hao năng lượng động học trong đơn vị thời gian bằng:
Đại lượng này luôn luôn dương hay triệt tiêu (nó triệt tiêu khi v 1 = v2 = v3). Đúng là
các lực nhớt làm tiêu tán năng lượng.
Bài 11. Một lớp mỏng chất lưu (độ nhớt , khối lượng riêng ) có chiều dày e, chảy
dọc theo một mặt phẳng nghiêng, mà đường có độ dốc lớn nhất hợp với đường nằm
ngang một góc .
Trường các vận tốc, giả thiết không phụ thuộc thời gian, có dạng
Ta bỏ qua các lực nhớt trên mặt phân cách không khí/ nước.
Hãy xác định dạng của , cũng như hệ thức giữa chiều dày e và lưu lượng khối D
đối với chiều rộng L.
Tính vận tốc cực đại đối với e = 1 mm và trong các trường hợp của bảng dưới
đây
Chất lưu Hệ số nhớt (Pa.s) Khối lượng riêng
Lời giải:
Tham khảo giáo trình (tiết 4,1)
Hệ thức cơ bản của động lực học được thể hiện bởi phương trình vi phân:
20
Ở đây
Chất lưu là không thể nén được, bằng phép chiếu ta được:
Trên
Trên
Trên
Đẳng thức này phải được nghiệm đúng với mọi giá trị của x,y và t. Như vậy, nó phải
bằng một hằng số C(t) phụ thuộc thời gian t, nhưng độc lập với các tọa độ không gian
x và y. Điều này cho:
Ta có thể viết:
(Trong đó là hằng số thật sự) nghĩa là:
Với y = c áp suất phải bằng P0, nghĩa là độc lập với x, điều đó cho phép xác định C(t)
và D0:
lưu/không khí)
hay
Vì cả hai trường hợp vận tốc ở đây đều nghiệm đúng div .
Lời giải
Trong cả hai trường hợp dive của vận tốc đều triệt tiêu. Ta có các dòng chảy không thể
nén được, tương thích với giả thiết chất lưu không thể nén được.
a, Từ phương trình vi phân của động lực học, bằng phép chiếu ta nhận được các
phương trình vô hướng:
Như vậy mặt đẳng áp không nhất thiết là phẳng, song song với trục (Oy)
Dòng chảy là bất biến trong phép quay có trục (OZ), áp suất độc lập với . Thành thử
phương trình vi phân của động lực học sẽ cho:
Khi chiếu lên : (hệ số nhớt không tham gia vào, nhưng các lực
nhớt lại áp đặt lời giải này)
Sau khi lấy tích phân có kể đến các điều kiện của giới hạn, ta được:
Vậy các mặt đẳng áp được sinh ra do sự quay của họ các đường cong:
23
Bài 14. Một chất lưu khối lượng riêng và độ nhớt đang ở dòng chảy ổn định dạng:
1, Xác định công suất thể tích của các nội lực nhớt
2, Áp dụng cho dòng chảy COUETTE
Có một chất lưu, mà áp suất không phụ thuộc x, ở giữa hai mặt phẳng nằm
ngang cách nhau một khonảng e. Mặt phẳng dưới bất động, còn mặt phẳng trên được
kích động môt chuyển động tịnh tiến với vận tốc
. Tính công suất tiêu tán.
3, Áp dụng cho dòng chảy POISEUILLE phẳng
Có một dòng nước chảy giữa hai mặt phẳng nằm ngang bất động cách nhau một
khoảng e = 0,5 mm, với vận tốc trung bình 1 m.s-1. Hãy tính công suất tiên tán trong
một hình hộp chiều dài L (theo Ox) và chiều rộng a (theo Oz). Nếu ta bỏ qua mọi sự
truyền nhiệt, thì hãy tính, ra Kelvin trên giây, độ tăng nhiệt độ ở các điểm mà tại đó
công suất là cực đại.
Dữ liệu:
nước
.
Lời giải:
1, Đối với một dòng chảy như vậy thì P là mộ hàm afin của x và cho
Giả sử có một hình hộp nguyên tố mà các đáy (có diện tích S = a.L) song song với mặt
phẳng (xoz) và có tung độ y và y + dy.
Hình hộp chịu tác dụng của các lực trượt lên hai đáy của nó:
và
Động năng của chất lưu là không đổi, nên công suất tổng cộng của các nội lực và
ngoại lực triệt tiêu:
24
2, ; là đều: ;
3, Với gốc ở trong mặt phẳng đối xứng:
Công suất tiêu tán trên đơn vị thể tích là cực đại ở gần sát thành hộp:
hay
Bài 15. Với các vận tốc nhỏ, ở chế độ tuyến tính và ổn định, thì trường các vận tốc
xung quanh một quả cầu chất lưu không thể nén được, có biểu thức (trong tọa độ cầu):
1, xác minh rằng trường này là nghiệm của phương trình vi phân đã được tuyến tính
hóa và tuân theo các điều kiện ở giới hạn.
2, Xác định các áp lực và lực trượt trên các thành phần của quả cầu chất lưu, rồi xác
định lực tác dụng lên quả cầu đó.
Lời giải:
1, Xem chương 8, div =0 và như vậy:
Biểu thức này tương thích với tính không thể nén được và với phương trình vi phân
NAVIER – STOKES, với điều kiện bỏ qua và ta đặt
1,Tìm vận tốc (tương đối) của một điểm trên hình trụ bán kính r đối với
hệ quy chiếu gắn với hình trụ bán kính r0?
2, Bằng cách tương tự như với trường hợp dòng chảy phẳng, hãy biểu thị lực trượt, do
chất lưu bên trong tác động lên chất lưu bên ngoài qua một mặt nguyên tố có diệnt tích
4, Hãy biểu thị momen , theo R1; R2, và của ngẫu lực phát động kéo hình trụ
ngoài.
5, Hãy nghiên cứu trường hợp trong đó R1 = R2 – e, với .
Dữ liệu: R2=50 mm; e = 3 mm; h = 200 mm;
Để đo được độ nhớt ở lân cận 1 Pa.s. thì mômen ngẫu lực phát động có độ lớn cỡ bao
nhiêu?
Lời giải:
1,
Khi xét hai hình rtụ bán kính r và r+dr, ta được:
26
3, Thành ngoài tác dụng lên chất lưu đang xét một momen:
Cũng thế, mômen tác dụng bởi chất lưu trong là:
Ở chế độ ổn định, mômen tổng cộng áp đặt vào hệ chất lưu triệt tiêu, nghĩa là:
. Tích phân hệ thức này, ta được khi kể đến các giới hạn thì
ta được:
4,
và
và
1, Bằng cách tương tự như với dòng chảy một hướng, hãy xác định lực trượt do chất
lưu ngoài tác dụng lên chất lưu trong qua một mặt nguyên tố diện tích dS và pháp
tuyến với .
2, Bằng cách áp dụng hệ thức cơ bản của động lực học cho hệ được cấu tạo, ở thời
điểm t cho trước, bởi chất lưu chứa trong một hình trụ chiều dài l và bán kính r, hãy
tính , rồi
27
3, Từ đó suy ra hệ thức về sự tỷ lệ giữa lưu lượng và độ sụt áp.
Lời giải:
1, Vận tốc tương đối của các điểm của hình trụ bán kính r đối với hình trụ bán
kính r0 là:
từ đó
2, Nếu ta làm cân bằng các ngoại lực:
- Các áp lực:
Lực trượt:
Ở chế độ ổn định, lực tổng hợp của cac lực bằng không:
và vì
3, nghĩa là:
Bài 18. Một chất làm lạnh lỏng, độ nhớt Pa.s, chảy tuần hoàn trong một
mạch gồm một ống hình trụ. Với hai nhóm 50 ống: bán kính a 1 = 0,5 mm và chiều dài
l1 = 50 cm.
Với các ống nối: bán kính a2 = 3 mm và chiều dài l2 = 2,0 cm.
Và một bơm bảo đảm sự tuần hoàn của chất lưu với lưu lượng thể tích Dvol = 0,1 L.s-1.
1, Hãy biển diễn một mạch điện tương đương
2, Áp suất ở lối vào bơm (điểm A) là 1,1 bar. Tính áp suất ở B,C,D và E
3, Tính công suất mà bơm cung cấp cho chất lưu.
Lời giải:
1, Người ta nhận thấy có những sự tương tự sau đây giữa:
- Áp suất và điệnt thế
- lưu lượng thể tích và dòng điện
Đối với một ống, ta có thể viết với và đối với một điện trở thuần,
ta viết
28
Ta có sơ đồ điện tương đương:
Với:
vậy
Biết rằng lưu lượng thể tích là 0,1 lít trong một giây, Dvol = 10-4 m3.s-1, độ chênh lệch áp
suất PB – PA bằng PB – PA = 2,1 bar, do đó ta được PB = 3,2 bar
Hiệu áp suất ở các cực của bằng 0,4 bar
Hiệu áp suất ở các cực của R2 bằng 0,65 bar
Vậy, từ đó ta suy ra các áp suất khác nhau
PA PB PC PD PE PA
1,1 bar 3,2 bar 2,8 bar 2,15 bar 1,75 bar 1,1 bar
3, Giả sử hệ được tạo thành bởi chất lưu hiện có trong bơm ở thời điểm t
Độ biến thiên động năng của nó rất nhỏ, nên ta có thể coi công suất tổng cộng nhận
được triệt tiêu, nghĩa là:
Công suất áp lực ở phía trên và phía dưới+ công suất của bơm = 0.
Do đó:
Sự tương tự với điện động học như vậy cũng cho công suất:
Bài 19: Một đĩa nằm ngang mỏng có bán kính R = 10cm, được đặt trong một hốc hình
trụ có dầu, hệ số nhớt của dầu = 0,08p. Khe hở giữa đĩa và các đáy nằm ngang của
hốc đều bằng h =1mm. Tìm công suất do các lực nhớt tác động lên đĩa sinh ra khi đĩa
quay với = 60rad/s.
Giải: w
A.
Do chất lỏng đứng yên, đĩa quay nên có lực h
B.
dv
nhớt tác dụng lên 2 mặt đĩa F = . .s h
dx
Do vận tốc v =r thay đổi từ tâm ra mép đĩa
Nên ta chia đĩa thành các hình vành khăn bán dr
kính r, chiều dày dr;
=> vận tốc v = .r r V = wr
Diện tích s = 2r.dr
Từ A đến B có vận tốc tăng từ 0 - r
=> dv = r
AB = h => Dx = h
r 2 2
=> F = . .2r.dr . r .dr
h h
Công suất của lực F tác dụng lên 2 mặt của vành khăn: 2F.v = 2F. r
29
4 2 3
P = . .r .dr
h
R
4 2 3
Công suất của lực tác dụng lên cả 2 mặt đĩa là P . .r .dr
0
h
4 R
2 4
4 2
.60 2
P . . . .R 0,08. 3 .0m14 90,432
h 4 h 10
Bài 20: Một hình trụ dài có bán kính R1, dịch chuyển dọc theo trục của nó với vận
tốc không đổi v0 trong một hình trụ đứng yên có bán kính R2 đồng trục với nó. Khoảng
không gian giữ các hình trụ chứa đầy chất lỏng nhớt. Tìm vận tốc của chất lỏng phụ
thuộc vào khoảng cách r đến trục của hình trụ. Sự chảy là thành lớp.
Giải:
Nhận xét: vận tốc chất lỏng = 0 tại A (r = R2) A. v dr R2
r
Và bằng v0 tại B (r = R1) B. v0
xét một lớp chất lỏng bán kính r, chiều dày dr, R1
chuyển động với vận tốc v đang phải tìm.
Lực cản nhớt tác dụng lên lớp chất lỏng này không đổi
dr
F .2l. .d
r
r v
dr r
Phân tích 2 vế: F . r
2 .l. . dv F . ln
R2
2 .l .v. (1)
R2 R0
R
=> F .ln R 2 .l. .v0
1
Nếu thay r = R1 thì v = v0 (2)
2
ln r / R2
Chia 2 vế có: v = v0 . ln R / R
1 2
Bài 21: Một chất lỏng có hệ số nhớt choán giữa hai hình trụ dài đồng trục có bán
kính R1 và R2 trong dó có R1 < R2 . Hình trụ đứng yên, còn hình trụ ngoài quay với vận
tốc góc không đổi 2 . Chuyển động của chất lỏng là chuyển động lớp. Biết rằng: lực
ma sát tác dụng lên một đơn vị diện tích của mặt trục có bán kính r được xác định bằng
công thức = r (/r) N/m2 . Tìm
a) Sự phụ thuộc vào bán kính r của vận tốc góc của chất lỏng quay.
b) Mômen của các lực ma sát tác dụng lên một đơn vị độ dài của trụ ngoài.
Giải:
a) Tìm tốc độ góc của các lớp chất lỏng
w
dr
r
R1
R2
30
như vậy tốc độ góc của các lớp chất lỏng giảm
dần từ ngoài vào trong, từ 2 đến 1
Xét một lớp chất lỏng hình trụ bán kính r chiều dày dr, chiều dài hình trụ l.
Momen lực ma sát tác dụng lên lớp chất lỏng làm nó quay quanh O.
dv d d
f vs . .s .r .2r.l 2r 2 .l.
dr dr dr
d
Momen lực ma sát: M f vs .r 2r 3 .l. I . (1)
dr
Do ở trạng thái dừng các lớp chất lỏng quay đùi = 0 => M – hệ số được xác định
qua điều kiện biên
dr
(1) => 2l. .d = M .
r3
Lấy tích phân 2 vế R1 r ; 0
M 1 1
r
dr
2l. . d M . 2l
. . . (2)
0 R1
r3 2 R12 r 2
M 1 1
Khi r = R2 thì = 2 => 2l. .2 2 . R 2 R 2 (3)
1 2
1 1
2
2
R1 r 2 .R12 R22 1 1
Từ (2) và (3) => . . 2 2
2
1 1 2 2
R2 R1 R1 r
2
2
R1 R2
b) Trong (3) M có ý nghĩa là momen lực tác dụng lên cả hình trụ (cũng bằng
momen lực tác dụng lên cả khối chất lỏng).
M 4.2
M1
=> Momen lực tác dụng lên một đơn vị dài l 1 1
2
2
R1 R2
Bài 22: Một dòng dừng của một chất lỏng có khối lượng riêng và hệ số nhớt
chảy trong một ống có chiều dài l và bán kính R. Vận tốc dòng của chất lỏng phụ thuộc
1 r2
vào khoảng cách r đến trục của ống theo định luật v = v0 2 . Tìm
1 R
a) Thể tích chất lỏng chảy qua tiết diện của ống trong một đơn vị thời gian
b) Động năng của chất lỏng trong thể tích của ống
c) Lực ma sát do chất lỏng tác dụng lên ống
d) Hiệu số áp suất ở các đầu ống.
Giải:
a) Thể tích chất lỏng chảy qua tiết diện ống
trong một đơn vị thời gian (lưu lượng)
Xét lưu lượng chất lỏng chảy qua hình vành khăn. r dr
r2
Q = s.v = 2r. dr. v0 . 1 R 2
R
r2 2 v
Qua cả tiết diện ống Q 0 0 R 2 dr R . 20 đúng như lý thuyết
2r .v .1
b) Động năng của chất lỏng trong thể tích của ống.
31
(khác so với lý thuyết là động năng chất lỏng qua ống trong 1 đơn vị thời gian l =
v).
Xét một lớp chất lỏng hình trụ bán kính r, dày dr.
1
Động năng của lớp này là đ = . .(2r.dr.l).v2
2
2 2r 3 2 r2 2r 2 r 5
R R
đ = d
.l . .v0
. r
d .l . .v0 1 2. r
2 = .l..v0
dr
R 2 R 4
0 0 R
Bài 23. Một ống Pitot (hình 71) được đặt theo trục của ống
dân khí mà diện tích tiết diện bên trong ống dẫn khí bằng S.
Bỏ qua độ nhớt, tìm thể tích khí đi qua tiết diện của ống
trong một đơn vị thời gian, nếu hiệu số các mức trong áp kế
chất lỏng bằng ∆h, còn khối lượng riêng của chất lỏng và
chất khí tương ứng là p0 và p.
Lời giải:
r2 Hình 71
1 2
Ta có v = v0 R (1)
Bài 24. Một bình hình trụ, có độ cao h và diện tích đáy S, chứa đầy nước. Ở đáy bình
người ta đục một lỗ diện tích s << S. Bỏ qua độ nhớt của nước, xác định xem sau bao
lâu tất cả nước sẽ chảy hết khỏi bình.
Lời giải:
Theo định luật Bernoulli
1 2 1
v1 gh1 p1 v 22 gh2 p 2 (1)
2 2
với p1 = p2 = áp suất khí quyển, h = h1 – h2
và v1 ≈ 0 suy ra v 2 2 gh
nước chảy khỏi lỗ trong thời gian dt là:
dV v 2 s 2 dt s 2 2 ghdt
mặt khác dV = s1dh
s1
Vậy s1dh s2 2 ghdt dt h1 / 2 dh
s2 2 g
Hình G 7.9
h
s1 2s h s 2h
t
s2 2 g 0
h1 / 2 dh 1 1
s2 2 g s 2 g
Bài 25. Một ống nằm ngang AB có chiều
dài l, quay với vận tốc góc không đổi ω,
xung quanh một trục thẳng đứng cố định
OO’, đi qua đầu A. Trong ống có chất
lỏng lý tưởng. Đầu A của ống để hở còn
đầu B kín có một lỗ rất nhỏ. Tìm vận tốc
phun ra của chất lỏng đối với ống, phụ
thuộc vào “ chiều cao ” h của cột nước Hình 75
(hình 75)
Lời giải:
Từ phương trình Bernoulli (5) ở bài 7.11
1 2 1
v1 u1 p1 = v22 u2 p2 (1)
2 2
với v1 ≈ 0 vì S1 >> S2 và p1 = p2 = áp suất khí quyển
1
và u = udr fdr fdr 2 rdr 2 r 2
2
33
với f = ρω2r là mật độ lực quán tính li tâm
Thay và (1):
1 1 1
2 (l h) 2 v22 2l 2
2 2 2
suy ra:
v22 2 l 2 (l h) 2 2 h(2l h)v2 h
2l
h
1
Hình G 7.10
Bài 26. Chứng minh rằng phương trình Bernoulli đối với một dòng dừng của một chất
lỏng lý tưởng được suy ra từ phương trình (1.7a)
Lời giải:
Từ (1.7a): ρv v / dt f p . (1)
nhân hai
vê với d r rồi lấy tích phân
dv
dt
dr f dr pdr +const (2)
dr
Chú ý là dt v và f u , với u là mật độ thế năng, và khi lấy tích phân có
thêm hằng số tích phân const.
(2) thành v dv udr pdr + const. (3)
1 2
v u p + const (4)
2
1 2
hay v u p const (Đpcm) (5)
2
(trong trường hợp f là trọng lực: f g , thì thế năng trong trọng trường u =
ρgh) và
1 2
(3) thành v gh p const (6)
2
ta lại được phương trình Bernoulli
Bài 27. Người ta đục hai lỗ giống nhau mỗi lỗ có diện tích S = 0,50 cm 2 ở hai thành
đối diện của một bình rộng thẳng đứng chứa đầy nước. Khoảng cách giữa các lỗ theo
chiều cao là ∆h = 51 cm. Tìm phản lực tổng hợp của nước chảy ra.
Lời giải:
Theo phương trình Bernoulli
1 2 1 2
v1 gh1 p1 = v2 gh2 p2 (1)
2 2
với p1 = p2 = áp suất khí quyển.
Từ (1) suy ra:
v22 v12 2 g ( h1 h2 ) 2 gh (2)
dp d dm
ta có f (mv) v (3)
dt dt dt Hình G 7.12
dm
với Q Sv là khối lượng nước phun ra khỏi lỗ trong một giây thay vào
dt
(3): f = ρSv2 (4)
Lực tổng hợp là:
F = f2 – f1 = ρS v22 - ρS v12 = ρS( v22 - v12 ) = 2ρgS∆h (5)
Thay số F = 2.1000.9,81 . 0,5 .10-4 . 0,51 = 0,5N.
Bài 28. Ở thành bên của một hình trụ rộng thẳng đứng có chiều cao h = 75 cm người ta
đục một khe hẹp thẳng đứng có đầu dưới chạm vào đáy bình. Độ dài của khe là l = 50
34
cm, bề rộng b = 1,0mm. Người ta bịt khe lại và đổ đầy nước vào bình. Tìm phản lực
tổng hợp của nước chảy ra ngay sau khi mở khe.
Lời giải:
Từ công thức (4) f = ρSv2 ta có
df = ρv2dS (1)
với dS là phần lỗ có chiều cao dZ : dS = bdZ’
và v là vận tốc nước chảy ra qua dS:
v2 = 2g(h-z), với z là độ cao của dS,
thay vào (1) df = 2ρgb(h-z)dz
l
Hình 76
Lời giải:
35
Q2 Q 2l
và N = fl = l
S r 2
103.(0,5.10 3 ) 2
Thay số N = = 0,7Nm.
.(0,5.10 2 ) 2
Bài 31. Một bình hình trụ thẳng đứng có nước, quay xung quanh trục của nó với vận
tốc góc không đổi ω. Tìm:
a) dạng của mặt tự do của nước
b) sự phân bố áp suất nước trên đáy bình dọc theo bán kính của bình nếu áp suất ở
tâm đáy bình bằng p0.
Lời giải:
a) Xét một phần tử nước M trên mặt thoáng của chất lỏng, nó chịu tác dụng 2 lực
- Trọng lực P = mg = Fy
- Lực quán tínhli tâm f = mω2r = Fr
1
Lực tổng hợp F P f1 tạo với phương ngang
một góc α với
Fy mg g
tg
Fr m 2 r 2 r
vì M đứng cân bằng nên F mặt thoáng của
chất lỏng.
Do vậy độ dốc của tiếp tuyến MT với mặt
thoáng là: Hình G 7.17
dy 1 2
tg r
dr tg g
2 1 2 2
suy ra y dy g rdr r y0 (1)
2 g
Vậy mặt thoáng của nước là một paraboloid tròn xoay có trục là trục quay, mặt
cắt là parabol có phương trình (1)
b) Ta có áp suất ở đáy bình là:
1 2 1 1
p pgy pg r y0 p 2 r 2 pgy0 p 2 r 2 p0 ,
2 g 2 2
với p0 = pgy0
Bài 32. Một bình cao chứa đầy glyxêrin có hệ số nhớt = 13,9 Pa.s Thả vào bình một
hòn bi chì. Tới một độ sâu nào đó hòm bi bắt đầu chuyển động đều. Tìm đường kính
lớn của hòm bi để chuyển động còn là chuyển động lớp, nếu sự chuyển qua chuyển
động rồi ứng với số Reynolds Re = 0,5 (giá trị này của Re thu được khi lấy đường kính
của hòm bi làm kích thước đặc trưng).
Lời giải:
vd
Ta có Re (1); với ρ : khối lượng riêng của glycêrin, d: đường kính hòn bi.
Lực ma sát nhớt Fn = 6 πηrv hướng lên (2)
3 2
Trọng lực P r b g hướng xuống (3)
4
4 3
Lực đẩy Archimedes FA r g hướng lên (4)
3
Khi bi chuyển động đều thì P – FA = Fn (5)
36
4 3
r ( b ) g 6rv
3
Suy ra 18ηv = 4r2(ρb-ρ)g = d2(ρb-ρ)g (6)
18v
Từ (6) rút ra d2 (7)
( b ) g
Re
Từ (1) rút ra d (8)
v
18 2 Re
Nhân vế với vế (7) và (8): d3
( b ) g
1/ 3 1/ 3
18 2 Re 18.1,39 2.0,5
d 5,19mm
( b ) g (11300 1260).1260.9,81
Bài 33. Một hòn bi thép có đường kính d = 3,0 mm được thả không có vận tốc ban đầu
vào dầu ooliu, có hệ số nhớt = 90 Pa.s Hỏi: bao lâu, sau lúc bắt đầu chuyển động,
vận tốc hòm bi sẽ khác vận tốc dừng n = 1,0%?
Lời giải:
Hòn bi chịu tác dụng trọng lực, lực đẩy Archimedes và lực ma sát nhớt khi
chuyển động ổn định các lực đó triệt tiêu lẫn nhau
2r 2 ( d ) g
v (1)
9
2r 2 ( d ) g
Rút ra v
9
Khi chưa ổn định, tổng hợp lực lên bi:
dv
f = P - Fa – F = ma = m
dt
(1)
4 3 4 dv
(1) thành r ( d ) g 6rv r 3 (2)
3 3 dt
Phân li biến số:
2r 2 dv 2r 2 9dv
dt
9v 2r ( d ) g
2
9 9v 2r 2 ( d ) g
2 2r 2 du
thay biến u = 9ηv – 2r (ρ – ρd)g thì dt
9 u
(3)
2 r 2 ( d ) g
2r 2
v (1 n )
lấy tích phân (3) t ln 9v 2r 2 ( d ) g v 0
9
9
2r 2
t
9
ln(2nr 2 ( d ) g ) ln(2r 2 ( d ) g )
2r 2 d 2 (3.103 ) 2 .7800
t ln n ln n ln 0,01 = 0,2s
9 18 18.90.1 3
Bài 34 ( HSGQG 2010)
Trong một đám mây hơi nước dày, mật độ đều có một giọt nước hình cầu bán
kính rất nhỏ ( coi như chất điểm) rơi xuống với vận tốc ban đầu bằng 0. Trong quá
trình chuyển động trong đám mây, khối lượng của giọt nước tăng lên do nước trong
đám mây bám vào. Giả sử tốc độ tăng khối lượng của giọt cstir lệ thuận với diện tích
mặt ngoài của giọt nước và với vận tốc của nó theo một số tỉ lệ k. Coi rằng giọt nước
luôn có dạng hình cầu. Cho gia tốc trọng trường là g, khối lượng riêng của nước là p
không đổi và bỏ qua lực cản. Biết rằng sau một thời gian đủ lớn, giọt nước vẫn ở trong
37
đám mây và chuyển động với gia tốc không đổi. Trong quá trình giọt nước chuyển
động với gia tốc không đổi đó, tìm khối lượng và vận tốc của giọt nước theo thời gian
rơi.
Lời giải:
x quãng đường, là bán kính giọt nước.
dv dm
Fdt = dp = (m+dm)(v+dv)-mv=mdv+dm.v F m
dt
dt
v
= ma+k.4πr2v2.
với k là hệ số tỉ lệ. Ta hiểu gia tốc không đổi trong suốt quá trình dao động
mg k .4r 2v 2 k .4r 2v 2 3kv 2
a g g
Vì F = mg nên m 3 3
r r (1)
4
dm d 4 3 2 dr dm dx
Mặt khác: ( r ) 4r và theo giả thiết k 4r 2
dt dt 3 dt dt dt
dr k dx k
r x (2) (để thoả mãn điều kiện khi x = 0 thì r = 0 )
dt dt
3v 2
Thay vào (1) ag (3)
x
3v 2
Sau thời gian t0 đủ dài, gia tốc a không đổi. Điều đó xảy ra khi conts v 2 2ax .
x
Điều này chứng tỏ chuyển động của giọt nước là nhanh dần đều từ thời điểm t ≥ t0,
tương ứng
v = at, x = at2/2.
3v 2 3(at ) 2 g gt 2 k kg 2
Thay vào (3): a g g 2 g 6a . Vậy a ; x
7 14
;r x
7
t
x at / 2
3
gt 4 4 kg 2
Tính được vận tốc: v ; Khối lượng giọt nước m r 3 t .
7 3 3 7
Bài 35 (HSGQG 2010)
Xác định đường kính của phân tử khí
Trong ống hình trụ có đường kính nhỏ, chất khí chảy ổn định theo đường dòng
song song với trục ống. Tốc độ của các dòng chảy giám dần từ trục ống ra thành ống
do lực ma sát giữa các dòng chảy . Tốc độ dòng chảy lớn nhất ở trục ống và bằng 0 ở
dv
sát thành ống. Lực nội ma sát giữa hai lớp chất khí sát nhau là fms = A dr với A là diện
dv
tích tiếp xúc giữa hai lớp chất khí, dr
là độ biến thiên tốc độ trên một đơn vị chiều dài
theo phương vuông góc với dòng chảy, là độ nhớt mà giá trị của nó phụ thuộc vào
đường kính phân tử khí d và nhiệt độ T của chất khí theo công thức sau:
1/ 2
2 mk T
2 B3
3d
với m là khối lượng phân tử khí, kB là hằng số Boltzman.
Cho các dụng cục sau:
- Bình chứa khí nitơ có áp suất khí đầu ra không đổi;
- 01 van dùng để thay đổi lưu lượng chất khí;
- 01 ống mao quản hình trụ có chiều dài L, bán kính ống R;
- 01 thiết bị đo lưu lượng khí;
- 01 áp kế nước hình chữ U;
38
- Nhiệt kế đo nhiệt độ phòng và các ống dẫn, khớp nối cần thiết.
Hãy:
a. Thiết lập công thức tính lưu lượng khí chảy qua ống theo kích thước ống, độ
chênh lệch áp suất giữa hai đầu ống và độ nhớt của chất khí.
b. Đề xuất phương án thí nghiệm: vẽ sơ đồ thí nghiệm và nêu các bước tiến hành
để xác định đường kính phân tử khí nitơ.
Lời giải:
a. Thiết lập công thức lưu lượng khí chảy qua ống
Xét hình trụ bán kính r (r<R) đồng trục với ống hình trụ có dòng khí chảy qua
Do lực nội ma sát giữa các lớp khí bên trong của hình trụ bị triệt tiêu nên lực cản
tổng cộng lên hình trụ bán kính r là lực ma sát cản ứng với lớp vỏ hình trụ ứng với
diện tích A = 2πrL
Lực cản tổng cộng tác động lên dòng khí chảy trong ống hình trụ có bán kính
đáy r là
dv
fms = .2rL dr .
Lực kéo chất khí ở trong ống hình trụ bán kính r là do bởi sự chênh lệch áp suất
giữa hai đầu ống là fkéo = (p1 – p2)πr2.
Khi dòng chảy ổn định, lực kéo và lực cản cân bằng: fms + fkéo = 0
dv
.2rL +(p1 – p2) πr2 = 0
dr
v r
dv ( p p2 ) dv (p p )
dr
1
2L
rdr 0 dr R 12L 2 rdr
( p1 p2 ) 2
v (R r 2 )
4L
Mặt khác lưu lượng của chất khí chảy qua ống là:
R
( p1 p2 ) 2
Q dQ
(s)
vdS
(s) 0
4L
( R r 2 ).2rdr
( p1 p2 ) 4 p
Q R R 4
8L 8L
b. Phương án thí nghiệm
Bố trí thí nghiệm như hình vẽ
39
- Điều chỉnh van để chỉnh lưu lượng khí chảy qua hệ (Để dòng khí chảy ổn định
cần điều chỉnh lưu lượng khí chảy qua ống là nhỏ )
- Đọc giá trị lưu lượng và độ chênh lệch áp suất Δp ở hai đầu ống qua áp kế
- Thay đổi khí chảy qua hệ ở các giá trị lưu lượng Q khác nhau, đọc giá trị Δp
tương ứng
p
- Ghi số liệu vào bảng và tính giá trị theo công thức 8QL R
4
Lần đo Q Δp
- Tính độ nhớt trung bình của chất khí chảy qua ống i
iI
40
Bố trí thí nghiệm như hình 6.6G, cần đặt khôi trụ
đồng trục với trục cốc trụ, đổ chất lỏng cần xác định độ
nhớt vào cốc. Khi đóng khóa K, động cơ sẽ quay và
làm hình trụ quay, chất lỏng trong cốc sẽ quay sinh ra
lực cản nhớt tác dụng ngược lên khối trụ. Cân bằng
giữa monen phát động của động cơ và lực cản nhớt sẽ
làm động cơ quay đều.
Xây dựng công thức:
Khảo sát chuyển động của chất lỏng trong cốc khi trụ
quay đều với tốc độ ω0 .
Momen gây bởi lực ma sát tác dụng lên bề mặt lớp chất
lỏng hình trụ bán kính r là:
d ( r )
r
T T 1 1
T 2r h
3
dr
nên (r ) 2r h dr 4h R
R1
3
1
2
r 2
Hình 6.6 G
4hR12 R22
Tốc độ quay ω(R1) = ω0 và ω(R2) = 0 nên T 0
R22 R12
Khi rôto quay sẽ sinh ra suất điện động cảm ứng e trên động cơ. Công suất điện
chuyển thành công suất cơ và sinh ra momen quay P = ie = ωT với i là dòng điện chạy
trong mạch.
ie i
Momen cơ là T
38
Khi động cơ quay ổn định, momen cơ cân bằng với momen cản gây bởi lực ma
sát nhớt của dung dịch:
i 4hR 2 R 2 152hR12 R22
2 1 22 i
38 R2 R1 R22 R12
Như vậy bằng việc thay đổi biến trở, xác định giữa cặp giá trị giữa dòng điện
trong mạch và tốc độ quay của động cơ ta sẽ xác định được độ nhớt η.
2. Các bước tiến hành thí nghiệm, bảng biểu và xử lý số liệu
- Bố trí thí nghiệm như hình vẽ.
- Tiến hành thí nghiệm.
+ Xác định đường kinhd trụ trong và đường kính trong của cốc.
+ Đo chiều cao h của chất lỏng trong cốc.
+ Bật khóa K, đợi động cơ quay ổn định, đọc giá trị dòng điện I trên ampe kế và
tốc độ quay ω của môtơ, ghi vào bẳng số liệu.
+ Thay đổi biến trở và ghi cặp I, ω tương ứng vào bảng.
Bảng số liệu:
Lần đo I ω
1 ….. ……..
2 …… ……..
…… ……. ……..
41
…… ……. …….
Xử lý số liệu ta có: I =
152hR12 R22 Hình 6.7 G
R22 R12
Dựng đồ thị I theo ω, đồ thị dạng đường thẳng ( Hình 6.7G ), xác định độ nghiêng
và từ đó tính được độ nhớt η.
Bài 37 (Đề chọn đội tuyển Olympic năm 2011, ngày thứ 2)
Một tấm kim loại mỏng hình chữ nhật, một
cạnh có độ ài a, một cạnh rất dài so với a, đặt trên
mặt một chất lỏng dính ướt hoàn toàn đối với kim
loại này. Tấm kim loại được nâng chậm lên đến vị
trí cao nhất sao cho chất lỏng vẫn còn bám vào
tấm. Gọi φ là góc hợp bởi tiếp tuyến tại điểm M
bất kỳ trên mặt giới hạn chất lỏng với mặt nằm
ngang (hình 2.1). Biết áp suất khí quyển là p0,
khối lượng riêng của chất lỏng là ρ, hệ số căng bề Hình 2.1
mặt của chất lỏng là ϭ, gia tốc trọng trường là g.
1. Tìm các tọa độ x, y của M trong hệ trục tọa độ Oxy cho như hình vẽ theo φ,ϭ, ρ
và g;
2. Cho a > 1,1 g
. Hãy xác định:
a) Chiều cao cực đại h của tấm kim loại so với mặt chất lỏng nằm ngang.
b) Bề rộng nhỏ nhất b (b = KN) của cột chất lỏng bám vào tấm kim loại.
c) Lực tác dụng theo phương thẳng đứng lên một đơn vị dài (theo cạnh dài) của
tấm, biết trọng lượng một đơn vị dài (theo cạnh dài) của tấm kim loại là P1 .
3. Lập các phương trình đủ để tìm lại các kết quả của ý 2 trong trường hợp
a
g
Cho biết:
* Bán kính cong R tại một điểm trên đường cong có thể xác định theo công thức:
ds
R
d với dφ là góc tạo bởi các tiếp tuyến của đường cong tại điểm đầu và điểm cuối
của cung ds trên đường cong chứa điểm đang xét.
d
* cos ln tan C
4 2
Lời giải:
42
1 3
1. x2 sin ln tan ln tan ; y 2 g cos 2
g 2 2 g 4 4 8
2. a) hmax = 2
g
b) b = a – 1,06 g
; c) F = P1 + 2a g
1 3
3. 0,5 = 2 g sin 2min g ln tan 4 4min ln tan 8
2
min
h=2 g
cos min
2
; F = P1 + 2a g cos 2 sin min
2
Bài 38 (Đề chọn đội tuyển Olympic năm 2013, ngày thứ nhất)
Một ống kim loại mỏng, nhẹ chứa thủy ngân có thể dao động
quanh một trục nhỏ cố định, nằm ngang đia qua điểm O ở đầu ống
(hình 5.2) . Hệ số dãn nở khối của thủy ngân là α = 18.10-5K-1, hệ số
dãn nở dài của kim loại làm ống là β = 1,0.10-5K-1 . Gọi tỉ số chiều
dài của đoạn ống chứa thủy ngân so với chiều dài của cả ống là x
(0<x<1). Bỏ qua mọi ma sát và sự tương tác giữa thủy ngân và
thành ống.
1. Ống đứng yên. Tìm giá trị x = x0 để khoảng cách từ đầu O
đến trọng tâm của khối thủy ngân hầu như không phụ thuộc vào
nhiệt độ.
2. Cho ống thực hiện giao động nhỏ quanh trục qua O. Tìm giá
trị x = x1 để chu kì dao động của ống hầu như không phụ thuộc vào
nhiệt độ.
3. Giả thiết ở nhiệt độ nào đó x = 0,5 và chiều dài ống là l. Biết
nhiệt dung riêng của thủy ngân trong ống là c, khối lượng thủy ngân
là m. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho ống để nhiệt độ thủy ngân
tăng thêm ∆t. Bỏ qua nhiệt dung của ống và sự trao đổi nhiệt với
môi trường xung quanh. Hình 5.2
Lời giải:
2 1
1. x0 = .
2 8
2. x1 = 0,131 hoặc x1 = 0,963.
x xl
3. Q = m∆t c g 1 2 l 3 2
Bài 39 (Đề chọn đội tuyển Olympic năm 2014, ngày thứ hai)
Trong một ống trụ rỗng có bán kính trong R1, người ta đặt đồng trục một lõi trục
đặc bán kính R2 (R2 < R1). Bơm một dòng chất lỏng chảy trong ống. Tố độ chảy dừng
của dòng chất lỏng trong ống tại một điểm cách trục ống một đoạn r được xác định
1 p 2
bởi: u (r ) r A ln r B , (R2 ≤ r ≤ R1) và giảm dần đến 0 ở sát thành ống do lực
4 x
p
nội ma sát giữa các dòng chảy. Ở đây η là hệ số nhớt của chất lỏng, x
là độ chênh
lệch áp suất trên một đơn vị dài của ống, A , B là các hệ số được xác định từ điều kiện
biên.
Cho các dụng cụ và thiết bị sau:
- Ống có cấu tạo như trên với các giá trị R1, R2 đã biết;
43
- Bình đựng chất lỏng cần xác định độ nhớt;
- Áp kế chữ U, thước, nước;
- Bơm có van điều chỉnh lưu lượng;
- Van khóa và lưu lượng kế;
- Giá đỡ, dây treo và các khớp nối cần thiết.
Hãy:
1. Xây dựng công thức liên hệ giữa η và lưu lượng q của chất lỏng.
2. Đề xuất một phương án đo hệ số nhớt của chất lỏng trên.
Lời giải:
1 p 3
1. Ta có: dq = u(r)2πrdr = 2π 4 x
r Ar ln r Br dr
R2
1 p 3
Do đó, ta có: q = 2π r Ar ln r Br dr
R1
4 x
1 p A
q = ( R24 R14 ) ( R22 (2 ln R2 1) R12 (2 ln R1 1) B ( R22 R12 )
8 x 2
1 p R22 R12
1 p 2 A
R2 A ln R2 B 0 4 x ln R2
4 x
R1
Ta lại có
1 p 2 1 p 2 R22 R12
R2 A ln R1 B 0 B R2 ln R2
4 x 4 x R
ln 2
R1
p 2 2 R22 R12
Do đó, ta có: q = ( R2 R1 ) R2 R1
2 2
8 x R
ln 2
R1
2. Cho dòng chất lỏng chảy qua ống có nối với một lưu lượng kế, dùng áp kế
chữ U đựng nước để đo độ chênh lệch áp suất ∆p ở lối vào và lối ra của ống.
∆p = ρngh
Dùng thước đo h, R1, R2, ∆x. Đọc giá trị của q trên lưu lượng kế.
p 2 R 2 R12
Từ kết quả của ý 1. Gọi A = ( R2 R12 ) R22 R12 2
ta có: A = ηq.
8x R
ln 2
R1
Ta có bảng số liệu sau:
Lần đo 1 2 3 … n
h h1 h2 h3 hn
A A1 A2 A3 An
44
q q1 q2 q3 qn
Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của A theo q ( Hình 8.5 G).
Dùng thước đo tanα, hệ số nhớt của chất lỏng cần đo chính là: η = tanα
Bài 40 (Đề chọn đội tuyển Olympic năm 2015, ngày thứ nhất)
Một hành tinh có dạng hình cầu, bán kính R = 6,4.106 m, bao gồm một lớp vỏ
ngoài ở trạng thái rắn và lõi bên trong hình cầu ở trạng thái lỏng. Khối lượng riêng của
phần lỏng và rắn được coi là như nhau và bằng ρ = 5,5.103 kg/m3 . Vật chất tạo nên
hành tinh có chứa một lượng nhỏ 238 92 U và
232
90Th là những đồng vị phóng xạ α. Sau
phóng xạ α đầu tiên, các chuỗi phóng xạ nhanh chóng kết thúc ở đồng vị chì bền. Bảng
1 dươi đây cho biết chu kỳ bán ra τ, nồng độ khối lượng tỉ đối c và tổng năng lượng W
tỏa ra trong cả chuỗi phóng xạ của từng đồng vị.
Bảng 1
Đồng vị τ (109 năm ) W (MeV) c (kg đồng vị/kg vật chất)
238
92 U 4,5 47,5 3,1.10-8
232
90Th 14,0 41,8 1,2.10-7
Độ dẫn nhiệt của lớp vỏ cứng và khối lỏng bên trong tương ứng là
ks = 2,9 W.m-1.K-1 và km = 38,0 W.m-1.K-1 .
1. Tính công suất tỏa nhiệt q do phóng xạ từ một đơn vị thể tích vật chất ( theo
đơn vị W/m3 )
2. Giả thiết rằng hành tinh không có khí quyển, nằm cách xa các nguồn bức xạ
khác và phát xạ như vật đen tuyệt đối. Hãy tính nhiệt độ Ts tại bề mặt hành tinh.
dT
3. Theo định luật Phu-ri-ơ : Q k dx dSdt , trong đó δQ là nhiệt lượng truyền
trong thời gian dt qua diện tích dS nằm vuông góc với trụ Ox, mà dọc theo nó nhiệt độ
T thay đổi. Dấu trừ cho thấy nhiệt năng được truyền từ nơi có nhiệt độ cao về nơi có
nhiệt độ thấp hơn. Gọi R1 là bán kính của mặt tiếp giáp giữa lớp vỏ rắn và lõi. TC là
nhiệt độ tại tâm hành tinh. Tìm biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ trong
lòng hành tinh theo khoảng cách đến tâm hành tinh.
4. Biết nhiệt độ nóng chảy của vật chất tạo nên hành tinh Tm = 1500 K. Hãy xác
định độ dày d của lớp vỏ cứng và nhiệt độ TC tại tâm hành tinh.
45
Cho: số Avô-ga-đrô NA = 6,02.1023 mol-1 , điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19 C,
hằng số Xtê-phan – Bôn-xơ-man ϭ = 5,67.10-8 W.m-2.K-4. Lấy khối lượng nguyên tử
(theo đơn vị cacbon) bằng số khối của nó.
Lời giải:
cW cW
1. Ta có: q = λ1n1W1 + λ2n2W2 q = NAρln2 1 1 2 2 ≈ 3,40.10-8W/m3.
1 1 2 2
4R 3
1/ 4
qR
2. Ta lại có: P = qV = q= 4πR2ϭT4 T = ≈ 33,9 K.
3 3
Q 4r 3 q dT q
3. Ta có: k dT rdr
dSdt 3 4r 2
dr 3k
Tr r
q qr 2
Ở phần lõi: dT
3k m 0
rdr Tr TC
TC
6k m
qR12
Nhiệt độ tại lớp tiếp giáp: T1 TC
6k m
Tr r
q q ( r 2 R12 ) q q (r 2 R12 )
Ở phần vỏ: dT rdr Tr T1 TC
T1
3k s R1
6k s 6k m 6k s
qR 2
q(r 2 R12 )
TC 1
, r R1
6k m 6k s
Vậy: Tr =
qr 2
TC , r R1
6k m
q q( R 2 R12 ) q( R 2 R12 )
4. Ta có: T = TC - Tm
6k m 6k s 6k s
6k s qR
1/ 4
6k s
R12 R 2 (Tm T ) R 2 Tm
q q 3
Từ đó ta có độ dày của lớp vỏ cứng:
1/ 4
d R R1 R1 1
6k s Tm qR ≈ 59 km
qR 2
3
1/ 4
qR12 k k qR qR 2
TC Tm Tm 1 s s ≈ 7,50.103 K
6k m k m k m 3 6k m
Bài 41 (Đề chọn đội tuyển Olympic năm 2015, ngày thứ hai)
Một giọt mưa được hình thành và rơi xuyên qua đám mây chứa các hạt nước nhỏ
li ti, phân bố đều và nằm lơ lửng trong không trung. Trong khi rơi, giọt mưa tích dần
nước bằng việc nhập tất cả những hạt nước nhỏ trên đường mà nó quét qua đám mây.
Ta giả thiết một cáh lý tưởng hóa bài toán này: Không khí không làm ảnh hưởng đến
chuyển động của giọt mưa, kích thước ban đầu của giọt mưa nhỏ không đáng kể và
giọt mưa luôn có dạng hình cầu. Khối lượng riêng của giọt mưa và của đám mây hơi
nước tương ứng là ρ, ρ0 và được coi là các hằng số.
1. Bán kính giọt mưa r phụ thuộc vào thời gian t theo một hàm số r(t) nào đó. Lập
phương trình vi phân của hàm này.
46
2. Giả thiết r(t) có dạng r (t ) A 0 g t . Trong đó A, α, β, γ là các hệ số không
thứ nguyên và A là một số không phụ thuộc vào tham số nào; g là gia tốc trọng trường.
Xác định giá trị của các hệ số A, α, β, γ.
3. Tìm gia tốc của giọt mưa khi nó chuyển động trong đám mây.
4. Tính độ biến thiên cơ năng của giọt mưa theo độ cao h mà nó đã rơi kể từ lúc
được hình thành.
Lời giải:
4 dr
1. Ta có: dm = ρ4πr2dr = ρ0πr2vdt v
0 dt
dv dm dv dm
Mặt khác: m mg v g v
dt dt dt mdt
2
4 d 2 r 4 dr 4r 2 dr 12 1 dr
g g
0 dt 2
0 dt 4r 3
0 r dt
dt
3
2
d 2r 1 dr 1 0
3 g =0
dt 2
r dt 4
2 2 1 0
2. Theo giả thiết: ( 1) A 0 g t 3 2 A 0 g t g =0
4
γ–2=0 γ=2
1 0
(4 2 ) A 0 g t 2 g 0 α=β=1 α=β=1
4
1 1
(4 2 ) A A
4 56
dr 0 1 1
3. Ta có: v4 4 A g t gt
0 dt 0 7
dv g
Gia tốc của giọt nước mưa khi có chuyển động trong đám mây: a
dt 7
1 1
4. Ta có: h 2 at 14 gt 4 r r 4 h
2 2 0
Do đó giọt nước mưa nói trên được hình thành từ một hình nón hơi nước có góc
mở ở đỉnh là: 2 arctan 4 0
3
1 h 1 g h 3 3 4 0
W mv 2 mg m 2 h mg mgh h gh
2 4 2 7 4 28 28 3 4
3 03 4
W mgh gh
28 448 2
47
KẾT LUẬN
Do thời gian có hạn, nên chắc chắn chuyên đề không tránh khỏi thiếu sót, mong quý
thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến!
48