Professional Documents
Culture Documents
Thiet Bi Đo Luong (Áp Suất)
Thiet Bi Đo Luong (Áp Suất)
1 số thiết bị Áp Suất
Thiết bị Đo Lường
-Đo Lường : Một cách tổng quát, đo lường là việc xác định độ lớn của
không chỉ các đạ lượng vật lý mà có thể là bất cứ khái niệm gì có thể so
sánh được với nhau.
Đo lường cung cấp các chuẩn mực về độ lớn cho giao dịch trong đời sống.
Đo lường nói riêng, hay quan sát và thí nghiệm nói chung, cũng là một
bước quan trọng trong nghiên cứu khoa học (khoa học tự nhiên và khoa
học xã hội).
Trong vật lý và công nghệ, đo lường được thực hiện bằng cách so sánh
giữa đại lượng vật lý cần đo với đại lượng vật lý cùng thể loại, nhưng ở
những điều kiện tiêu chuẩn (thường là không thay đổi theo thời gian) gọi
là đơn vị đo. Việc đo này đem lại một con số thể hiện mối liên hệ về độ lớn
giữa đại lượng cần đo và đơn vị đo. Đồng thời, nếu có thể, đo lường cũng
cho biết sai số của con số trên (sai số phép đo).
Thiết bị Đo Lường
-Hiệu chuẩn: là “hoạt động so sánh giá trị của đại lượng thể hiện bằng
phương tiện đo với giá trị tương ứng thể hiện bằng chuẩn đo lường” nhằm
xác định sự sai khác của các giá trị đo được với chuẩn đo lường được sử
dụng nhằm để quyết định xem thiết bị đo lường có độ chính xác phù hợp
với yêu cầu của phép đo. Hiệu chuẩn thiết bị, về mặt pháp luật, là một hoạt
động tự nguyện được các đơn vị sử dụng thiết bị đo thực hiện phục vụ
cho mục đích kiểm soát nội bộ của mình. Việc hiệu chuẩn có thể được
thực hiện bởi nội bộ cơ sở (nếu có đủ điều kiện kỹ thuật và năng lực nhân
sự) hoặc bởi một đơn vị cung cấp dịch vụ kỹ thuật bên ngoài. Tình trạng
thiết bị hiệu chuẩn, thông thường, được nhận biết thông quả Tem hiệu
chuẩn và Kết quả hiệu chuẩn
Thiết bị Đo Lường
II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT
A. Khái Niệm:
Löïc taùcduïng F
AÙpsuaát= →P =
Dieäntích S
Với điều kiện F được phân bố đều
- Điểm áp suất ”0” : áp suất bằng không khi và chỉ khi trong thể tích chứa
khí không còn phân tử khí
- Áp suất tuyệt đối: Giá trị áp suất tính từ điểm “0” tuyệt đối được gọi là áp
suất tuyệt đối
- Áp suất khí quyển: Áp suất khí quyển là áp suất tuyệt đối đo được ở điều
kiện khí quyển.
- Điểm “0” tương đối: Điểm áp suất lấy làm mốc là áp suất khí quyển được
gọi là điểm “0” qui ước hay điểm “0” tương đối.
- Áp suất dư: Những giá trị áp suất lớn hơn áp suất khí quyển được gọi là
áp suất dư.
Thiết bị Đo Lường
II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT
A. Khái Niệm:
- Áp kế âm: Những giá trị thấp hơn áp suất khí quyển được gọi là áp suất
âm
Thiết bị Đo Lường
II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT
a. Áp kế kiểu lò xo:
-Nguyên lý hoạt động của loại áp kế này là dựa vào sự biến dạng đàn hồi
của phần tử lò xo dưới tác dụng của áp suất. Độ biến dạng thường được
phóng đại nhờ cơ cấu truyền động phóng đại và cũng có thể chuyển đổi
thành tín hiệu truyền đi xa
Thiết bị Đo Lường
II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT
b. Áp kế kiểu Pittong:
- Loại áp kế này dựa vào nguyên lý tải trọng trực tiếp: áp suất đo được so
sánh với áp suất do trọng lượng của pittông và quả cân tạo ra trên tiết diện
của pittông đó
Thiết bị Đo Lường
II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT
e. Áp kế liên hợp
-Ở áp kế liên hợp người ta sử dùng kết hợp các nguyên lý khác nhau. Ví
dụ: một áp kế vừa làm việc theo nguyên lý cơ, vừa làm việc theo nguyên lý
điện. Loại này hiện tại cũng hiếm
Thiết bị Đo Lường
II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT
Deadweight tester
(Áp kế pittong)
Thiết bị Đo Lường
II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT
Handpump
(Bơm tay)
Handpump
(Bơm tay)
Thiết bị Đo Lường
II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT
Handheld
Handheld
Thiết bị Đo Lường
II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT
Bàn tạo áp
Thiết bị Đo Lường
II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT