Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 5

Câu 1: Ở hoa mõm chó, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định.

Cho cây hoa


hồng (P) tự thụ thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng.
Cho các cây hoa hồng và các cây hoa trắng ở F 1 tự thụ phấn thu được các hạt F 2. Lấy ngẫu
nhiên 4 hạt ở F2 đem gieo, xác suất để trong 4 cây con có đúng 1 cây hoa đỏ, 2 cây hoa
hồng và 1 cây hoa trắng là:
A. 0,93%. B. 11,11%. C. 0,98%. D. 11,71%.
Giải:
 AA: đỏ, Aa: hồng, aa: trắng
 F1: 1AA: 2Aa: 1aa

2 1 �t�th� �
1 2 3 �
 hồng, trắng F1 tự thụ � �
� Aa: aa�

����� � F2�
� AA : Aa: aa�


3
� 3 � �
6
� 6 6 ��
2
1 1 2 ��
2 � 3 1
 xác suất cần tìm là: C4 .C3 �
� � . = �11,11% . Chọn B
6 ��
��
6 6 9

Câu 2: Ở một loài động vật, khi cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái mắt
đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75%
con đực mắt đỏ: 25% con đực mắt vàng: 6,25% con đực mắt trắng: 37,5% con cái mắt đỏ:
12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con đực và con cái mắt vàng ở F2 giao phối với nhau
thì theo lý thuyết, tỉ lệ các con đực mắt đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu?
9 3 3 1
A. . B. . C. . D. .
16 4 16 2
Giải:
 Tỉ lệ (đỏ: vàng: trắng) = 9:6:1→kiểu hình màu sắc mắt do hai gen cùng qui định
Tỉ lệ đực : cái ≠ 1 : 1
kiểu gen F1: AaX BY : AaX BX b

��c v�ng: 3A _ X bY :1aaX BY

Đời F2: ( 3A _ :1aa) ( X X : X X : X Y : X Y ) → �
B B B b B b


C�
� ng: 1aaX BX B :1aaX BX b
i v�
( b B
) (
Có 3A _ X Y :1aaX Y x 1aaX X :1aaX X
B B
)
B b

12 B 1 3
� ��
c m�
t��= X Y. Aa = AaX BY . Chọn C.
32 2 16

Câu 3: Ở người, xét 3 cặp gen qui định 3 cặp tính trạng nằn trên 3 cặp nhễm sắc thể
thường khác nhau: alen R qui định răng bình thường trội hoàn toàn so với alen r qui định
răng khểnh; alen P thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen p qui định thuận tay trái; nhóm
máu ABO do 3 alen IA, IB đồng trội so với IO. Biết rằng cả ba tính trạng này đều thể hiện
hiện tượng ngẫu phối và cân bằng di truyền qua các thế hệ. Trong một quần thể cân bằng,
người ta thống kê độc lập thấy có 64% người thuận tay phải, 4% số người răng khểnh, 4%
số người có nhóm máu O và 21% số người nhóm máu B. Một người đàn ông thuận tay
phải, răng bình thường, nhóm máu B và một người phụ nữ thuận tay phải, răng khểnh,
nhóm máu A trong quần thể này lấy nhau thì khả năng họ sinh ra hai đứa con có kiểu hình
khác nhau là bao nhiêu?
A. 36,53% B. 21,21% C. 78,79% D. 63,47%
Giải:
� �2 1 ��

� r�ng b�nh th� � ng: �
� RR : Rr�



�3 3 ��


� �1 3 � �
�R = 0,4;r = 0,6 �
� thu�n tay ph� i: �
� BB: Bb �
� � �
� 4 � �
� �
theo � � � 4
���� � P = 0,8;p = 0,2 ��

� �
� �5 A A 4 A O�


O B A
I = 0,2;I = 0,3;I = 0,5 � � nh� m m� u A: �
� I I : I I � �

� �
�9 9 �



� � 3 B B 4 B O�
� nh� m m� u B: �
� I I : I I � �


� �
� 7 7 �
XS = 1- gi�ng = 1- ( 1- kh�c) ( 1- kh�
c) ( 1- kh� c)
144424443144424443144424443
tay r�
ng nh�
m m�
u



� 64444
Bb474444
x Bb 4 8

� 3 3 1 1 3 27 101


� kh�
c tay = . .C 2 . � gi�ng tay = 1- =

� 4
1 4
4444 4 4
24444 44
3 128 128

� 27
� =


128

� 64447444
Rr x rr 8

� 1 1 1 1 5

�kh�
� c r�ng = .C12 . � gi� ng r�
ng = 1- =

� 134442444
2 23 6 6

� 1


=
6




I A I4
6444
A B O
7xI444
I 48 6444I BI4
B A O
7444
xI I 48 6444I A I4
O B O
74444
xI I 8

� 5 4 1 1 4 31 1 4 4 1 4 5

�kh�
� c nh� m m� u = . . . .2 + . . . .2 + . . .2.6 � gi� ng m�
u = 1- =

� 94444444444
1 7 2 2 444444 9 74244444444444444444
2 2 9 7 16 3 9 9

� 4


=
9
101 5 5 4387
XS = 1- . . = �63,47%. Chọn D.
128 6 9 6912
Bài tập tương tự: Ở người, xét 3 cặp gen qui định 3 tính trạng khác nhau. Trong đó, alen A
qui định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định da bị bệnh bạch tạng; nhóm
máu ABO do 3 alen IA, IB đồng trội so với IO, cả 2 gen này nằm trên các nhiễm sắc thể
thường khác nhau và alen M, m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới
tính X với alen M quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen m gây
bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Biết rằng cả ba tính trạng này đều thể hiện hiện tượng ngẫu
phối, cân bằng di truyền qua các thế hệ và tỉ lệ nam : nữ là 1 : 1. Trong một quần thể cân
bằng, người ta thống kê độc lập thấy có 9% số người bị bệnh bạch tạng; 25% số người có
nhóm máu O, 62,25% số người có nhóm máu A và có 32% số người không bị bệnh mù
màu là nữ. Một người đàn ông da bình thường, nhóm máu A, không bị bệnh mù màu lấy
một người phụ nữ da bình thường, nhóm máu B, không bị bệnh mù màu. Xác suất sinh ra
2 đứa con có kiểu hình khác nhau gần với tỉ lệ nào nhất ?
A. 85,00% B. 75,00% C. 12,00 % D. 20,00%
Bài tập tương tự: Ở người, xét 3 cặp gen qui định 3 tính trạng khác nhau. Trong đó, alen A
qui định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định da bị bệnh bạch tạng; nhóm
máu ABO do 3 alen IA, IB đồng trội so với IO, cả 2 gen này nằm trên các nhiễm sắc thể
thường khác nhau và alen M, m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới
tính X với alen M quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen m gây
bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Biết rằng cả ba tính trạng này đều thể hiện hiện tượng ngẫu
phối, cân bằng di truyền qua các thế hệ và tỉ lệ nam : nữ là 1 : 1. Trong một quần thể cân
bằng, người ta thống kê độc lập thấy có 9% số người bị bệnh bạch tạng; 25% số người có
nhóm máu O, 62,25% số người có nhóm máu A và có 32% số người không bị bệnh mù
màu là nữ. Một người đàn ông da bình thường, nhóm máu A, không bị bệnh mù màu lấy
một người phụ nữ da bình thường, nhóm máu B, không bị bệnh mù màu. Hỏi:
a) Xác suất sinh ra 2 đứa con có kiểu hình khác nhau gần với tỉ lệ nào nhất ?
A. 85,00% B. 75,00% C. 12,00 % D. 20,00%
b) Xác suất sinh ra hai đứa con có da bình thường, trong đó có một con trai nhóm máu AB,
bị bệnh mù màu và một đứa con gái nhóm máu O là?
A. 0,38% B. 0,76% C. 1,52% D. 0,75%
c) Xác suất sinh ra ba đứa con đều có nhóm máu AB và bị bệnh mù màu, trong đó, một
đứa da bị bạch tạng, hai đứa còn lại da bình thường là?
A. 0,000023% B. 0,000038%
C. 0,00007% D.0,000013%
d) Xác suất sinh ra hai đứa con có không quá một kiểu hình khác nhau là? ( 57,242%)
A. 12,828% B. 57,242% C. D.
e) Cặp vợ chồng trên sinh ra một đứa con trai mang nhóm máu O bị bệnh mù màu và da
bạch tạng. Khi lớn lên, đứa con trai này cưới một người phụ nữ bình thường khác trong
quần thể trên mang nhóm máu AB, biết rằng người phụ nữa này mang toàn kiểu gen dị
hợp tử. Xác suất hai cặp vợ chồng trẻ này sinh một đứa con gái mang nhóm máu B, da
bình thường và bị bệnh mù màu là ?
f)
Giải:
� �7 6 �

� da b�nh th� �ng:�
� AA : Aa� �

� �
�13 13 �



� �9 A A 20 A O �

� nh� m m� u A:�
� I I : I I � �

� �
�29 29 �
� A = 0,7,a = 0,3 �

� �
� � � �1 B B 20 B O ��
�����
theo �
� I A
= 0,45 ,I B
= 0,05 ,I O
= 0,5 � � nh� m m� u B: �
� I I : I I � �
� � �
�21 21 �

� M m �

� X = 0,4,X = 0,6 �

� nam kh� ng mm: X M Y


� �1 M M 3 M m�

� n� kh� ng mm: �
� X X : X X � �

� �
�4 4 �




XS = 1- gi� ng = 1- ( 1- kh� c) .( 1- kh� c) .( 1- kh� c)
144424443 144424443 144424443
da nh�
m m�
u KH mm
6444447444448
AaxAa
6 6 1 3 27 311
�kh�
c da = . . . .2 � gi�
ng da = 1- =
13 13 4 4
1444442444443 338 338
27
=
338
A A B O B B A O A O B O
64444
I I4744444
xI I 8 64444
I I4744444
xI I 8 64444
I I4744444
xI I 8
9 20 1 1 20 1 1 1 20 20 1 400 209
�kh�
c nh�
m m�
u = . . . .2 + . . . .2 + . . .2.6 � gi� ng m�
u =1- =
29 21 2 2 29 21 2 2 29 21 16
1444444444444444444442444444444444444444443 609 609
400
=
609
A A A A A a
X644Y4xX X Y4xX
644444444444
7444X8 X
74444444444448
111 3� 11 11 1 1 � 19 13
�kh� nh mm= . . .2 + �
c KH b� � . .2+ . .2 + . .2� �
�� c�
ng KH b�
nh mm= 1- =
4 2 2 4 �
�2 4 2 4 4 4 � 32 32
144444444444444444424444444444444444443
19
=
32
311 209 13
XS = 1- . . �87,17%. Chọn A.
338 609 32

Bài 4: Cho một cây hoa đỏ lai với một cây hoa trắng F 1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho các
cây F1 giao phấn tự do với nhau đời con F2 thu được với tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa
vàng: 1 cây hoa trắng. cho các cây dị hợp hoa đỏ và hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên
với nhau. Trong các cây hoa đỏ thu được ở đời F3 số cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen
chiếm tỉ lệ?
5 5 3 1
A. B. C. D.
16 8 16 8
Bài 4.1:
Câu 5:

(1) Có thể xác định chính xác hoàn toàn kiểu gen qui định nhóm máu.
(2) Có tối đa 3 người không xác định được chính xác kiểu gen về bệnh I
(3) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh được một đứa con gái bình thường về tất cả các
bệnh, xác suất đứa con gái mang kiểu gen dị hợp về bệnh I là ,,,,,,,,
(4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh tiếp một đứa con trai nhóm máu A. Xác suất đứa
con này bị cả hai bệnh là
Câu 6: Xét một người đàn ông cưới 2 đời vợ, mỗi đời vợ đều sinh được một đứa con và
những đứa con này lấy chồng, vợ từ hai gia đình khác nhau được thể hiện ở 2 phả hệ phía
dưới. Biết bệnh bạch tạng và nhóm máu đều do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui
định, bệnh mù màu đỏ-xanh lục được qui định bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
không có alen tương ứng trên Y, tất cả các gen đều phân li độc lập. Trong các phát biểu sau
phát biểu nào sau đây đúng:

(1) Có thể xác định chính xác kiểu gen của người đàn ông được nhắc tới trong
đề;
(2) Có thể xác định chính xác hoàn toàn kiểu gen qui định nhóm máu của 16
người trong cả hai phả hệ trên;
(3) Có tối đa 6 người có thể mang kiểu gen đồng hợp trội về gen qui định bệnh
bạch tạng;
(4) Ít nhất 2 người bình thường mang alen lặn về bệnh mù màu đỏ-xanh lục
(5) Đứa cháu gái III2 trong đời vợ thứ nhất lấy đứa cháu trai III 1 trong đời vợ thứ
hai sinh ra một đứa con gái. Xác suất đứa con này mang nhóm máu O và
không bị bệnh là 41,67%;
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4

You might also like