Professional Documents
Culture Documents
De Va Dap An Ly 11 - Quang Ngai - 2015
De Va Dap An Ly 11 - Quang Ngai - 2015
a. Nối hai đầu trên của hai thanh ray bởi một điện trở R .
Thả nhẹ cho thanh dẫn chuyển động. Tìm tốc độ lớn nhất của
thanh dẫn.
b. Thay R bởi một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L .
Thả nhẹ cho thanh dẫn chuyển động. Tìm tốc độ lớn nhất của Hình 2
thanh dẫn.
Cho biết ở trong không khí thì các lực ma sát nhớt tác dụng lên viên bi là nhỏ không đáng kể, còn
ở trong chất lỏng có hệ số nhớt thì lực ma sát nhớt f tác dụng lên viên bi chuyển động với vận tốc
v tính bởi công thức Stokes
f 6 rv .
Hãy xây dựng cơ sở lý thuyết và từ đó nêu các bước tiến hành thí nghiệm để đo hệ số nhớt của
chất lỏng đựng trong ly.
Chữ kí:
b. Chúng ta có thể dựng lại hệ bằng cách đưa từ từ các điện tích q và q từ vô cực
theo các đường đi L1 và L2 đối xứng nhau qua trục 0z , nằm trong mặt phẳng x0z
đến các điểm (a, 0, a ) và (a, 0, a) với phương trình của L1 và L2 lần lượt là 0,5
L1 : z x, y 0,
L2 : z x, y 0.
Khi các điện tích ở tại (l , 0, l ) trên đường L1 và tại ( l , 0, l ) trên đường L2 thì từng
( 2 1)q 2
điện tích chịu tác dụng một lực F có hướng của hướng chuyển động sao
32 0l 2 0,5
1 cho công toàn phần thực hiện bởi các ngoại lực là
( 2 1)q 2 ( 2 1) q 2
a a
A 2 Fdl 2 dl .
32 0l 2 16 0 a
c. Xét điện trường tại điểm (a, 0, 0 ) ở ngay bên trên mặt phẳng dẫn điện. Điện
trường tổng hợp do hệ thứ nhất gồm q tại (a, 0, a ) , q tại (a, 0, a) và hệ thứ hai
gồm q tại (a, 0, a) , q tại ( a, 0, a ) lần lượt là
2q 0,5
E1 ez
4 0 a 2 ,
2q 1
E2 ez
4 0 a 5 5 .
2
Điều đó chứng tỏ thanh dẫn dao động điều hòa nên tốc độ cực đại của thanh dẫn là
mLg sin 0,5
vmax A x0
B .
Câu Nội dung chính cần đạt Điểm
M
B
B1 Sơ đồ cách bố trí quang hệ được
A O1 O2 mô tả như hình bên. Vật sáng AB
A1 qua thấu kính phân kì O1 cho ảnh 0,5
d1 ảo A1 B1 ( d1 0 ).
a
L
m
với .
2
R3
3
1
m
1 2 R 4 2 R 4 3R
Vậy OG1 xdm R 4 cos3 sin d cos 4 . 0,5
m0 m0 4m 0
4 m 8
b. Trọng tâm G của hệ sau khi vật nhỏ dính vào thanh cách
O một đoạn về phía bán cầu là
i mi xGi m(3R / 8) (m / 4)( R) R 0,5
OG .
mi
i
mm/4 10
4
Với dao động bé ( 1, sin ) , phương trình chuyển
động quay của hệ quanh trục quay qua A là
R mgR
mi g. I A 02 0 với 0 . 0,5
i 10 8I A
2
Xét riêng bán cầu, ta có I O mR 2 , IO IG1 m(OG1 ) , I A I G1 m( AG1 ) ,
2 2
5
13
nhỏ nên AG1 R OG1 , suy ra I A I O m(OG1 ) 2 m R OG1
2
mR 2 .
20
m
Xét riêng vật nhỏ dính vào đầu B của thanh, ta có I A AB mR 2 .
2
0,5
4
Do đó, momen quán tính tổng cộng của hệ đối với trục quay qua A là
13 33
IA mR 2 mR 2 mR 2 .
20 20
2 8I A 66 R
Chu kì dao động của hệ là T0 2 2 . 0,5
0 mgR 5g
Áp dụng định luật bảo toàn momen động lượng ta có
m mv R 10v0 0,5
I A0 v0 2 R hay 0 0 .
4 2IA 33R
(0) 10
Biên độ góc dao động của hệ là max 2v0 . 0,5
0 33gR
Câu Nội dung chính cần đạt Điểm
Dao động của con lắc lò xo trong không khí gần đúng là dao động điều hòa với chu kì
2 m k
T0 2 với 0 . 0,5
0 k m
Dao động của con lắc lò xo trong chất lỏng là dao động tắt dần.
Tại vị trí cân bằng ta có
mg k 0 , 0,5
với là độ dãn của lò xo.
Tại li độ x(t ) , áp dụng định luật II Newton ta có
mg k x(t ) 6rx(t ) mx(t )
hay 0,5
x(t ) 2 x(t ) 02 x(t ) 0 ,
k 3 r
với 0 và .
m m
5
k 3 r
Chọn lựa lò xo có độ cứng k sao cho 0 thì dao động của con lắc
m m
lò xo trong chất lỏng là dao động tắt dần với “giả chu kì” là
2 2
T với 02 2 . 0,5
k 3 r
2
m m
Từ biểu thức tính T0 và T ta rút ra được biểu thức tính hệ số nhớt của chất lỏng là
2m 1 1
2
2 . 0,5
3r T0 T
Dùng cân đo m .
Dùng thước kẹp Panme đo r .
Cho con lắc lò xo dao động trong không khí và dùng đồng hồ bấm giây đo T0 .
Cho con lắc lò xo dao động trong chất lỏng và dùng đồng hồ bấm giây đo T . 0,5
Từ đó tính được theo công thức trên.
Chữ kí: