Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN DUYÊN HẢI ĐỀ THI MÔN VẬT LÍ - KHỐI 11

VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2015


TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ KHIẾT TỈNH Thời gian làm bài: 180 phút
QUẢNG NGÃI (Đề thi này có 02 trang, gồm 5 câu)
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

Câu 1. (4 điểm) Tĩnh điện


Các điện tích điểm  q ,  q đặt tại các điểm có tọa độ
( x, y, z )  (a, 0, a), ( a, 0, a) ở bên trên một mặt phẳng dẫn
điện được nối với đất nằm tại z  0 (hình 1). Hãy tìm:

a. lực toàn phần tác dụng lên điện tích  q ,


b. công thực hiện chống lại các lực tĩnh điện để lắp
đặt hệ điện tích này,
c. mật độ điện tích mặt tại điểm có tọa độ (a, 0, 0) .
Hình 1
Câu 2. (5 điểm) Điện từ
Hai thanh ray đủ dài cách nhau đoạn và nằm trong một mặt phẳng hợp với mặt phẳng ngang
góc  . Một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ B vuông góc với mặt phẳng chứa hai thanh ray. Một
thanh dẫn có khối lượng m , hai đầu luôn tựa lên hai thanh ray và
vuông góc với hai thanh ray (hình 2). Bỏ qua điện trở của hai
thanh ray, thanh dẫn, chỗ tiếp xúc và bỏ qua mọi ma sát.

a. Nối hai đầu trên của hai thanh ray bởi một điện trở R .
Thả nhẹ cho thanh dẫn chuyển động. Tìm tốc độ lớn nhất của
thanh dẫn.
b. Thay R bởi một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L .
Thả nhẹ cho thanh dẫn chuyển động. Tìm tốc độ lớn nhất của Hình 2
thanh dẫn.

Câu 3. (4 điểm) Quang hình


Vật AB là đoạn thẳng, sáng, nhỏ, đặt vuông góc
với trục chính của thấu kính phân kì O1 có tiêu cự f1
cần đo. Vật AB cách O1 đoạn d1  18 cm . Sau O1 và
cách nó đoạn a  44 cm có đặt màn M song song với
AB . Trong khoảng giữa O1 và M , đặt thấu kính hội tụ
O2 có tiêu cự f 2  12 cm đồng trục chính với thấu
kính O1 (hình 3). Dịch chuyển O2 trong khoảng giữa
O1 và M thì thấy có hai vị trí của O2 cách nhau Hình 3
 10 cm mà ảnh thu được rõ nét trên màn M .
Tính tiêu cự f1 của thấu kính phân kì O1 .
Câu 4. (4,0 điểm) Dao động cơ
a. Một bán cầu đặc, đồng chất, khối lượng m , bán kính R , tâm O .
3R
Chứng tỏ rằng khối tâm G1 của bán cầu cách O đoạn OG1  .
8
b. Một thanh OB cứng, mảnh, khối lượng không đáng kể, dài R , có
một đầu gắn chặt vào O sao cho thanh OB trùng với trục đối xứng của bán
cầu. Hệ bán cầu và thanh đang đứng yên trên một mặt phẳng ngang. Một vật
m
nhỏ, khối lượng , đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc v0 thì
4
va chạm vào đầu B của thanh (hình 4). Sau va chạm, vật dính chặt vào đầu
B . Gia tốc trọng trường là g . Cho rằng bán cầu không trượt trên mặt phẳng Hình 4
ngang và ma sát lăn không đáng kể. Với độ lớn của v0 đủ nhỏ, sau va chạm,
hệ dao động điều hòa. Tìm chu kì T0 và biên độ góc  max của hệ.

Câu 5. (3,0 điểm) Phương án thí nghiệm


Cho các dụng cụ sau:

+ một viên bi đồng chất hình cầu có móc treo;

+ một cái cân;

+ một thước kẹp Panme;

+ một số lò xo nhẹ khác nhau về độ cứng;

+ một giá treo có thể treo lò xo;

+ một đồng hồ bấm giây;

+ một cái ly đựng một chất lỏng.

Cho biết ở trong không khí thì các lực ma sát nhớt tác dụng lên viên bi là nhỏ không đáng kể, còn
ở trong chất lỏng có hệ số nhớt  thì lực ma sát nhớt f tác dụng lên viên bi chuyển động với vận tốc
v tính bởi công thức Stokes

f  6 rv .

Hãy xây dựng cơ sở lý thuyết và từ đó nêu các bước tiến hành thí nghiệm để đo hệ số nhớt  của
chất lỏng đựng trong ly.

................. HẾT .................

Họ, tên người ra đề: Đinh Trọng Nghĩa

Chữ kí:

Điện thoại: 0914 907 407


ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN VẬT LÍ KHỐI 11

Câu Nội dung chính cần đạt Điểm


a. Phương pháp ảnh điện yêu cầu các điện
tích  q ,  q đặt tại các điểm có tọa độ 0,5
( x, y, z )  (a, 0, a), (a, 0, a) như hình bên.
Lực điện tổng hợp F tác dụng lên điện tích
 q đặt tại (a, 0, a ) , nằm trong mặt phẳng 0,5
x0z và hướng vào gốc O của hệ tọa độ.
( 2  1)q 2
Độ lớn của F là F  . 0,5
32 0 a 2

b. Chúng ta có thể dựng lại hệ bằng cách đưa từ từ các điện tích  q và  q từ vô cực
theo các đường đi L1 và L2 đối xứng nhau qua trục 0z , nằm trong mặt phẳng x0z
đến các điểm (a, 0, a ) và (a, 0, a) với phương trình của L1 và L2 lần lượt là 0,5
L1 : z  x, y  0,
L2 : z   x, y  0.
Khi các điện tích ở tại (l , 0, l ) trên đường L1 và tại ( l , 0, l ) trên đường L2 thì từng
( 2  1)q 2
điện tích chịu tác dụng một lực F  có hướng của hướng chuyển động sao
32 0l 2 0,5
1 cho công toàn phần thực hiện bởi các ngoại lực là
( 2  1)q 2 ( 2  1) q 2
a a
A  2  Fdl  2  dl  .
 
32 0l 2 16 0 a
c. Xét điện trường tại điểm (a, 0, 0 ) ở ngay bên trên mặt phẳng dẫn điện. Điện
trường tổng hợp do hệ thứ nhất gồm  q tại (a, 0, a ) ,  q tại (a, 0, a) và hệ thứ hai
gồm  q tại (a, 0, a) ,  q tại (  a, 0,  a ) lần lượt là
2q 0,5
E1   ez
4 0 a 2 ,
2q 1
E2  ez
4 0 a 5 5 .
2

Điện trường toàn phần tại (a, 0, 0 ) là


q  1 
E  E1  E2    1 ez 0,5
2 0 a  5 5  .
2

Mật độ điện tích mặt tại (a, 0, 0 ) là


q  1 
  0E  2 
 1 . 0,5
2 a  5 5 
Câu Nội dung chính cần đạt Điểm
a. Thành phần mg sin  của trọng lực làm
thanh dẫn chuyển động trượt xuống không
ma sát từ trạng thái nghỉ, vận tốc v của
thanh tăng lên từ 0, thanh chyển động trong 0,5
từ trường B nên trong thanh xuất hiện suất
điện động cảm ứng có độ lớn
EB v.
Vì mạch kín nên trong mạch xuất hiện dòng
E B v 0,5
điện cảm ứng có cường độ I   .
R R
Lực từ F tác dụng lên thanh cản trở chuyển động của thanh và có độ lớn
B 2 2v 0,5
F  IB  .
R
Lực từ tăng dần đến khi bằng mg sin  thì thanh dẫn chuyển động thẳng đều và tốc
B 2 2vmax mgR sin  0,5
 mg sin  vmax 
độ của nó đạt giá trị lớn nhất tính bởi R hay B2 2 .
b. Khi thanh lệch khỏi vị trí ban đầu một
khoảng x thì nó có vận tốc v  x và gia tốc
2 a  x . Trong thanh xuất hiện suất điện
động cảm ứng E  B v  B x . Vì mạch kín
0,5
nên trong mạch có dòng điện cảm ứng I
chạy qua. Lực từ tác dụng lên thanh ngược
chiều chuyển động của thanh và có cường
độ IB . Theo định luật II Newton, ta có
mg sin   IB  mx .
Định luật Ôm cho ta LI   B x . 0,5
B x 0,5
I
Kết hợp với khi x  0 thì I  0 suy ra LI  B x hay L .
B2 2 x
mg sin    mx
Kết hợp hai phương trình trên ta được L hay là 0,5
B 
2 2
mgL sin  
x  x 0
mL  B2 2  .
B x0
B  mg sin 

Chú ý điều kiện đầu x (0)  0 và vị trí cân bằng L hay
0,5
mgL sin  
B
x0 
B 2 2 , phương trình trên có nghiệm x  x0 1  cos(t ) với mL .

Điều đó chứng tỏ thanh dẫn dao động điều hòa nên tốc độ cực đại của thanh dẫn là
mLg sin  0,5
vmax   A   x0 
B .
Câu Nội dung chính cần đạt Điểm

M
B
B1 Sơ đồ cách bố trí quang hệ được
A O1 O2 mô tả như hình bên. Vật sáng AB
A1 qua thấu kính phân kì O1 cho ảnh 0,5
d1 ảo A1 B1 ( d1  0 ).
a
L

Dựa vào hình vẽ ta có


L  d1  a  d1  a 0,5
. (1)
Trong bài toán này, ảnh A1 B1 đóng vai trò là vật thật đối với thấu kính hội tụ O2
3 0,5
(d2  O1O2  d1  0) , qua O2 cho ảnh thật A2 B2 hứng được trên màn M .
Vì có hai vị trí của O2 cách nhau đoạn mà ảnh A2 B2 hiện rõ nét trên màn M (đây
là bài toán Bassel) nên tiêu cự f 2 của thấu kính O2 liên hệ với các khoảng cách L ,
0,5
theo công thức
4Lf 2  L2  2 . (2)
Thay số f 2  12 cm ,  10 cm vào phương trình (2) ta được
0,5
L2  48L  100  0 .
Giải phương trình này ta được L  2 hoặc L  50 . Vì L  0 nên ta chọn
L  50 cm . 0,5
Thay L  50 cm vào phương trình (1) ta tìm được
d1  a  L  44  50  6 cm . 0,5

Từ đó ta tìm được tiêu cự của thấu kính phân kì


O1 là
d1d1 18.(6)
f1    9 cm 0,5
d1  d1 18  (6) .
Câu Nội dung chính cần đạt Điểm
a. Do tính đối xứng, G1 nằm trên trục đối xứng Ox
của bán cầu. Chia bán cầu thành nhiều lớp mỏng, mỗi
lớp có bề dày dx . Lớp có tọa độ x  R sin  có bề dày
0,5
dx  Rcos d và khối lượng dm    Rcos  d
2

m
với   .
2
 R3
3
 
1
m
1 2  R 4 2  R 4 3R
Vậy OG1   xdm    R 4 cos3 sin  d   cos 4   . 0,5
m0 m0 4m 0
4 m 8
b. Trọng tâm G của hệ sau khi vật nhỏ dính vào thanh cách
O một đoạn về phía bán cầu là
i mi xGi m(3R / 8)  (m / 4)( R) R 0,5
OG    .
 mi
i
mm/4 10
4
Với dao động bé (   1, sin    ) , phương trình chuyển
động quay của hệ quanh trục quay qua A là
R mgR
 mi g.   I A      02  0 với 0  . 0,5
i 10 8I A
2
Xét riêng bán cầu, ta có I O  mR 2 , IO  IG1  m(OG1 ) , I A  I G1  m( AG1 ) , 
2 2

5
13
nhỏ nên AG1  R  OG1 , suy ra I A   I O  m(OG1 ) 2   m  R  OG1  
2
mR 2 .
20
m
Xét riêng vật nhỏ dính vào đầu B của thanh, ta có I A   AB   mR 2 .
2
0,5
4
Do đó, momen quán tính tổng cộng của hệ đối với trục quay qua A là
13 33
IA  mR 2  mR 2  mR 2 .
20 20
2 8I A 66 R
Chu kì dao động của hệ là T0   2  2 . 0,5
0 mgR 5g
Áp dụng định luật bảo toàn momen động lượng ta có
m mv R 10v0 0,5
I A0  v0 2 R hay 0  0  .
4 2IA 33R
 (0) 10
Biên độ góc dao động của hệ là max   2v0 . 0,5
0 33gR
Câu Nội dung chính cần đạt Điểm
Dao động của con lắc lò xo trong không khí gần đúng là dao động điều hòa với chu kì
2 m k
T0   2 với 0  . 0,5
0 k m
Dao động của con lắc lò xo trong chất lỏng là dao động tắt dần.
Tại vị trí cân bằng ta có
mg  k   0 , 0,5
với  là độ dãn của lò xo.
Tại li độ x(t ) , áp dụng định luật II Newton ta có
mg  k    x(t )  6rx(t )  mx(t )
hay 0,5
x(t )  2 x(t )  02 x(t )  0 ,
k 3 r
với 0  và   .
m m
5
k 3 r
Chọn lựa lò xo có độ cứng k sao cho 0    thì dao động của con lắc
m m
lò xo trong chất lỏng là dao động tắt dần với “giả chu kì” là
2 2
T  với   02   2 . 0,5
 k  3 r 
2

 
m  m 
Từ biểu thức tính T0 và T ta rút ra được biểu thức tính hệ số nhớt của chất lỏng là
2m 1 1
 2
 2 . 0,5
3r T0 T
Dùng cân đo m .
Dùng thước kẹp Panme đo r .
Cho con lắc lò xo dao động trong không khí và dùng đồng hồ bấm giây đo T0 .
Cho con lắc lò xo dao động trong chất lỏng và dùng đồng hồ bấm giây đo T . 0,5
Từ đó tính được  theo công thức trên.

Họ, tên: Đinh Trọng Nghĩa

Chữ kí:

Điện thoại: 0914 907 407

You might also like