Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 138

§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Lời Mở Đầu

Nguyên lý kế toán là môn học luôn phản ánh và cung cấp kịp thời, đầy đủ,
chính xác về quá trình sản xuất (QTSX) tiêu thụ, tình hình biến động và sử dụng
các yếu tố của quá trình tái sản xuất. Từ đó giúp các nhà quản lý nắm bắt thực tế
hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) ở doanh nghiệp mình để đưa ra các quyết
định đúng đắn giúp doanh nghiệp đạt được hiệu quả cao nhất.
Là một nhà kinh tế, một nhà quản trị tốt thì đều cần phải có một sự hiểu biết cặn kẽ
và chi tiết về kế toán. Môn học hạch toán kế toán cung cấp cho sinh viên ngành
kinh tế những kiến thức cơ bản nhất mà bất kỳ người làm nghề kế toán nào cũng
cần phải biết. Vì vậy hạch toán kế toán là môn học rất quan trọng đối với sinh viên
chuyên ngành kinh tế nói chung và chuyên ngành kế toán nói riêng.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu môn học mỗi sinh viên đều đã nắm vững
được những nguyên tắc chung nhất trong quá trình hạch toán kế toán các hoạt động
của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.Việc thực hiện đồ án môn học là không
thể thiếu để sinh viên có thể tổng hợp lại những kiến thức đã được cung cấp, từ đó
có thể hiểu đúng hơn, sâu hơn và sát với thực tế hơn về hạch toán kế toán.
Đồ án môn học hạch toán kế toán nhằm giúp cho sinh viên có thể đào sâu, nắm
vững kiến thức kế toán và vận dụng các phương pháp kế toán vào thực hành công
tác kế toán trong hoạt động thực tiễn của các doanh nghiệp. Qua đó, sinh viên
chuyên ngành kế toán có thể dễ dàng thu nhận kiến thức của môn học kế toán tài
chính và nắm bắt được chu trình của công tác kế toán trong thực tế.

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 1


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Đồ án gồm hai phần chính:
I.Phần I: Những vấn đề lý luận chung về hạch toán kế toán.
1. Khái niệm hạch toán kế toán
2. HTKT với công tác quản lý
3. Những nguyên tắc chung nhất đựơc thừa nhận
4. Nhiệm vụ và yêu cầu HTKT
5. Các phương pháp kế toán:
 Phương pháp chứng từ và kiểm kê
 Phương pháp tính giá và xác định giá thành
 Phương pháp tài khoản và ghi sổ kép
 Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán
6. Các hình thức sổ kế toán
II. Phần II: Vận dụng các phương pháp kế toán vào công tác kế toán doanh
nghiệp.
Trong thời gian qua mặc dù em đã cố gắng nhưng do kiến thức còn hạn chế
và không thể tránh được sai sót.Em kính mong sự giúp đỡ của thầy cô trong bộ
môn kế toán để đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!

Sinh viên
Lê Thị Tố Hoa

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 2


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Phần I: Những lý luận chung về


Nguyên lý kế toán
1. Khái niệm nguyên lý kế toán (NLKT).
Là môn khoa học thì kế toán là một hệ thống thông tin thực hiện việc phản
ánh, giám đốc các hoạt động thực tiễn sản xuất kinh doanh liên quan chặt chẽ tới
lĩnh vực kinh tế, tài chính của một đơn vị bằng hệ thống phương pháp của mình và
thông qua các thước đo: hiện vật, thời gian lao động và thước đo giá trị.
Là một nghề nghiệp thì kế toán là nghệ thuật ghi chép, tính toán và phản ánh bằng
con số mọi hiện tượng kinh tế, tài chính phát sinh trong đơn vị nhằm cung cấp các
thông tin toàn diện về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình huy động và sử dụng
vốn trong đơn vị.
2. Nguyên lý kế toán với công tác quản lý.
Trong hệ thống quản lý thông tin của một tổ chức kinh tế, mỗi bộ phận thông
tin giữ một chức năng khác nhau và có mối quan hệ với nhau, chúng đều nhằm
phục vụ cho công tác điều hành một cách có hiệu quả các cơ sở kinh doanh. Để
quản lý, sử dụng các thông tin này, người ta tổ chức thành một hệ thống, gọi là hệ
thống thông tin quản trị. Trong đó, với đối tượng là các dữ kiện về kinh tế tài chính,
thông tin kế toán là hệ thống quan trọng nhất, cung cấp cho những người sử dụng
một cách nhìn tổng quát về tình hình và khả năng kinh doanh của một tổ chức.
Thông tin kế toán trợ giúp cho người sử dụng những kiến thức để đưa ra
những quyết định quan trọng nhất trong quản lý kinh tế. Nó là công cụ được sử
dụng trong phân tích, lập kế hoạch, kiểm tra, giám đốc các hoạt động kinh tế xảy ra
trong đơn vị.
Trong một tổ chức kinh tế, để có được một quyết định khôn ngoan và thực
hiện quyết định đó một cách có hiệu quả thì cần phải giải quyết các vấn đề sau:
+ Mục tiêu cần thực hiện là gì?

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 3


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
+ Các phương tiện cần có để đạt mục tiêu.
+ Phương án nào tốt nhất để đạt mục tiêu?
+ Các bước hành động là gì?
+ Liệu mục tiêu đặt ra đã đạt được chưa?
Với những quyết định có liên quan đến những vấn đề kinh doanh và kinh tế,
thông tin kế toán rất quan trọng trong thủ tục làm quyết định. Nó được sử dung để
lập kế hoạch, kiểm tra thực hiện kế hoạch và đánh giá thực hiện. Trong giai đoạn
lập kế hoạch, người kế toán phải lập dự phòng tài chính, lập kế hoạch tiền mặt, nhu
cầu về vốn và lập kế hoạch về lợi nhuận, qua đó, có thể chỉ ra phương án khả thi và
hiệu quả nhất. Trong quá trình thực hiện kế hoạch, những thông tin kế toán được
thu thập sẽ phản ánh về số lợi nhuận và giá thành thực tế so với kế hoạch, xem xét
sự phù hợp của kế hoạch đặt ra và kịp thời điều chỉnh kế hoạch hợp lý. Ngoài ra,
thông tin kế toán còn cho phép đánh giá quá trình thực hiện và cho phép nhận định
xem mục tiêu có đạt được thông qua việc thực hiện kế hoạch hay không….
Nói cụ thể, thông tin kế toán là những thông tin có đặc điểm sau:
+ Là thông tin hai mặt về các hiện tượng kinh tế, tài chính trong một tổ chức: tăng
và giảm, tài sản và nguồn hình thành, chi phí và kết quả…
+ Mỗi thông tin kế toán đều mang tính chất đặc trưng là vừa có ý nghĩa thông tin,
vừa có ý nghĩa kiểm tra.
Như vậy, thông tin kế toán đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống quản
lý kinh tế, trong việc điều hành các tổ kinh doanh và là một tất yếu khách quan của
nền sản xuất xã hội.
3. Những nguyên tắc chung được thừa nhận.
3.1 Những khái niệm căn bản được thừa nhận.
a. Khái niệm tổ chức ( đơn vị kế toán)
Đây là khái niệm cơ bản và quan trọng nhất, nó chỉ ra giới hạn về một chủ
thể quản lý và với chủ thể này kế toán phải có trách nhiệm cung cấp thông tin một
cách đầy đủ, toàn diện. Có thể hiểu đơn vị kế toán là một tổ chức độc lập, số liệu
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 4
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
ghi chép và báo cáo của tổ chức chỉ bao gồm quá trình sản xuất kinh doanh của bản
thân nó, không được chứa đựng bất kỳ quá trình kinh doanh hoặc tài sản nào của
các đơn vị khác. Điều này làm cho con số phản ánh sẽ trung thực, không bị sai
lệch về tình hình tài chính của mỗi đơn vị.
b. Khái niệm hoạt động liên tục.
Đây là một khái niệm giả thiết rằng một doanh nghiệp sẽ hoạt động liên tục trong
thời gian dài hoặc chí ít là không bị giải thể trong tương lai gần. Khi đó các loại tài
sản mà doanh nghiệp đang sử dụng phải đánh giá theo giá vốn (là giá hình thành
nên tài sản), không được định giá theo giá thị trường. Giá thị trường chỉ có ý nghĩa
nếu giá vốn lớn hơn giá thị trường hoặc với doanh nghiệp chuẩn vị phá sản, sát
nhập với doanh nghiệp khác…
c.Khái niệm thước đo tiền tệ.
Sử dụng thước đo bằng tiền tệ là một đặc trưng cơ bản của hạch tóan kế toán. Để
phán ánh, ghi chép, tổng hợp các thông tin kế toán, phải đo lường các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh bằng tiền, cụ thể tại nước ta đơn vị tiền tệ được sử dụng là ngân
hàng Việt Nam, nó được thừa nhận là một đơn vị thống nhất để tính toán và ghi
chép nghiệp vụ kinh tế.
d. Khái niệm kỳ kế toán.
Kỳ kế toán là độ dài của một khoảng thời gian được quy định (tháng, quý, năm) mà
tại thời điểm cuối kỳ, kế toán phải lập các báo cáo tài chính để giúp người quản lý
có cái nhìn tổng quát về tình hình và kết quả kinh doanh trong một thời kỳ, từ đó
đưa ra các quyết định quản lý. Theo quy định, kỳ kế toán bắt đầu từ 1/1 đến 31/1
năm dương lịch, trong năm có thể chia thành các kỳ tạm thời như tháng, quý.
3.2.Các nguyên tắc kế toán cơ bản được thừa nhận.
a..Nguyên tắc giá phí:
Là một nguyên tắc cơ bản của hạch toán kế toán, theo nó, để xác định giá trị
của các loại tài sản trong doanh nghiệp thì phải căn cứ vào giá thực tế mà doanh
nghiệp bỏ ra để có được tài sản chứ không phản ánh giá theo giá thị trường.
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 5
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
b. Nguyên tắc thận trọng:
Nguyên tắc này đặt ra hai yêu cầu: Việc ghi tăng vốn chủ sở hữu chỉ được
thực hiện khi có chứng cứ chắc chắn, còn việc ghi giảm vốn chủ sở hữu được ghi
nhận ngay khi có chứng cứ có thể (chưa chắc chắn).
c. Nguyên tắc phù hợp:
Nguyên tắc này đòi hỏi các khoản chi phí phải được tính toán và khấu trừ
khỏi doanh thu khi trên thực tế các khoản chi phí này gắn liền với khoản doanh thu
tạo ra trong kỳ.
d. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Nguyên tắc này quy định chỉ ghi nhận doanh thu được vào thời điểm chuyển
giao quyền sở hữu hàng hoá, sản phẩm.
e.Nguyên tắc nhất quán:
Nguyên tắc này yêu cầu trong công tác kế toán phải đảm bảo tính nhất quán
về các nguyên tăc, chuẩn mực, về phương pháp tính toán giữa các kỳ kế toán. Nếu
cần thay đổi thì phải có thông báo để giúp người đọc báo cáo nhận biết được.
f. Nguyên tắc khách quan:
Các số liệu kế toán phải có đủ cơ sở để thẩm tra khi cần thiết, nó phải phán
ảnh đúng với thực tế phát sinh của các nghiệp vụ kinh tế.
g .Nguyên tắc trọng yếu:
Theo nguyên tắc này, người ta sẽ chú ý tới những vấn đề, đối tượng quan
trọng, còn với các vấn đề nhỏ, không quan trọng thì có thể giải quyết theo chiều
hướng đơn giản hoá.
h. Nguyên tắc công khai:
Báo cáo tài chính phải phản ánh đầy đủ các thông tin quan trọng liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và được công khai theo đúng
quy định. Các thông tin trong báo cáo phải rõ ràng, dễ hiểu và thuận lợi khi đọc,
phân tích chúng.
i.Nguyên tắc rạch ròi giữa hai kỳ kế toán:
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 6
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Yêu cầu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở kỳ nào thì phản ánh vào kỳ kế toán
đó, không được hạch toán lẫn lộn giữa kỳ này với kỳ sau và ngược lại.
4.Nhiệm vụ và yêu cầu của nguyên lý kế toán.
4.1.Nhiệm vụ của kế toán:
Với chức năng phản ánh, kiểm tra các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp, kế toán
có những nhiệm vụ sau:
1.Ghi chép, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật
tư, tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng kinh
phí (nếu có) của đơn vị.
2.Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi
tài chính, tình hình thu nộp ngân sách nhà nước, kiểm tra và bảo vệ giữ gìn tài sản, vật tư,
tiền vốn của doanh nghiệp, phát hiện, ngăn ngừa các hành vi tham ô, lãng phí, vi phạm
chế độ, thể lệ, vi phạm chính sách tài chính.
3.Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động kinh tế, tài
chính… nhằm cung cấp cơ sở dữ liệu cho việc lập, theo dõi thực hiện kế hoạch đề ra.
4.2.Yêu cầu đối với công tác kế toán.
Kế toán cung cấp những thông tin quan trọng về tình hình và khả năng kinh
tế, tài chính của một đơn vị và trợ giúp trong việc ra quyết định của các nhà quản lý
nên cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:
1.Kế toán phải chính xác: Chính xác là yêu cầu cơ bản của công tác kế toán,
mỗi số liệu của kế toán cung cấp đều gắn với quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ
của nhiều người, nhiều tổ chức nên bên cạnh ý nghĩa phục vụ cho công tác quản lý,
sự chính xác còn có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ tái sản của đơn vị.
2.Kế toán phải kịp thời: Thông tin kế toán có kịp thời thì mới phục vụ thiết
thực cho công tác điều hành quản lý, từ những thông tin kịp thời, người quản lý sẽ
có những quyết định sớm, đúng đắn về phương hướng kinh doanh cho doanh
nghiệp.

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 7


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
3.Kế toán phải đầy đủ: Có phản ánh được đủ hoạt động kinh tế tài chính thì kế
toán mới có thể cung cấp những thông tin tổng hợp và chính xác về tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp.
4. Kế toán phải rõ ràng, dễ hiểu, dễ so sánh, đối chiếu: Vì được rất nhiều đối
tượng sử dụng và có tính chất thông tin tổng hợp và chính xác về tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp.
4.3 Bản chất của kế toán.
1.Muốn cung cấp được các thông tin hữu ích cho nhà uản lý, cần phải thực
hiên đồng thời các quá trình:
- Quan sát nhằm ghi nhận sự tồn tại của những đối tượng cần được quan sát
thông tin.
- Đo lường nhằm lượng hoá các thông tin.
- Tính toán là quá trình sử dụng các phương pháp tính để tổng hợp các thông
tin đã được lượng hoá.
- Ghi chép là việc thể hiện vào giấy tờ, sổ sách… những nội dung đã thu
thập, đo lường và tính toán nhằm tạo cơ sở xử lý và cung cấp thông tin kịp thời.
2. Các bước công việc nêu trên đều nằm trong nội dung của công việc được
gọi là hạch toán, trong đó chia ra làm ba loại: Hạch toán nghiệp vụ, hạch toán thống
kê và hạch toán kế toán.
- Hạch toán nghiệp vụ kỹ thuật là dạng hạch toán cung cấp những thông tin
rời rạc của từng đối tượng mang tính chất kỹ thuật sản xuât.
- Hạch tóan thống kê là dạng cung cấp những thông tin số lớn trong mối quan
hệ với mặt chất của hiện tượng kinh tế, xã hội, qua đó nhằm rút ra xu thế và quy
luật vân động của đối tượng.
- Hạch toán kế toán là loại phản ánh một cách thường xuyên, liên tục, và có
hệ thống toàn bộ các hiện tượng kinh tế tài chính phát sinh.
 Như vậy, trong các loại hạch toán ở trên, chỉ có hạch toán kế toán (kế
toán) là có thể cung cấp thông tin với hai chức năng sau:
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 8
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
+ Chức năng phản ánh: các thông tin có thể phản ánh toàn bộ quá trình hoạt
động của đơn vị, từ việc sử dụng, quản lý vốn cũng như tình hình và kết quả sản
xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
+ Chức năng giám đốc: Với các số liệu đã được phản ánh, có thể kiểm soát
chặt chẽ quá trình hoạt động sản xuất, làm cơ sở cho việc đánh giá, phân tích tình
hình hoạt.

5. Đối tượng nghiên cứu của nguyên lý kế toán


Đối tượng chung của các môn khoa học về kinh tế là quá trình tái sản xuất xã
hội, mỗi môn khoa học có những góc độ nghiên cứu riêng. Hạch toán kế toán là
môn khoa học độc lập với các môn khoa học kinh tế khác nên nó cũng có đối
tượng nghiên cứu riêng của nó. Với tư cách là một công cụ trợ giúp trong việc ra
quyết định có liên quan đến quá trình sử dụng vốn và tạo nguồn vốn hoạt động sản
xuất kinh doanh trong một đơn vị nên đối tượng của hạch toán kế toán là “sự hình
thành và tình hình sử dụng các loại tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh của
một đơn vị cụ thể”.
5.1 Tài sản và sự hình thành tài sản
Để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh thì các đơn vị kinh tế cần có một
lượng vốn nhất định, chúng chính là các loại tài sản được sử dụng khác nhau như:
Nhà cửa, thiết bị máy móc, nguyên vật liệu các loại, vốn bằng tiền…Quy mô của
từng loại lớn hay nhỏ tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng đơn vị.
Các loại tài sản này có thể được hình thành từ nhiều nguồn vốn khác nhau, và tất cả
tài sản đều có nguồn gốc hình thành, có loại tài sản được hình thành từ một nguồn
vốn, cũng có loại được hình thành từ hai, ba nguồn vốn ngược lại một loại nguồn
vốn có thê hình thành lên một hay nhiều loại tài sản, chính vì vậy nên về mặt tổng
số thì:

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 9


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
�Tµi s¶n = �Nguån vèn
-Tổng tài sản là giá trị của tất cả các loại tài sản của doanh nghiệp,bao gồm
những tài sản hữu hình và tài sản vô hình. Tài sản được chia làm hai loại: Tài sàn
lưu động và tài sản cố định
- Tổng nguồn vốn chính là giá trị của toàn bộ tài sản trong doanh nghiệp được
hình thành với tất cả các nguồn khác nhau. Tất cả các tài sản trong một đơn vị có
thể được hình thành từ các nguồn sau: nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
5.2 Sự vận động của tài sản
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản luôn vận động và biến
đổi không ngừng về mặt hình thái vật chất và lượng giá trị. Sư vận động này được
tạo nên bởi sự phát sinh của các nghiệp vụ kinh tế, sự phát sinh này là thường
xuyên, liên tục qua các giai đoạn kế tiếp nhau của quá trình tái sản xuất. Tùy theo
loại hình doanh nghiệp mà quá trình tái sản xuất bao gồm hai hay nhiêu giai đoạn
khác nhau.
Điều quan trọng trong quá trình tuần hoàn của tài sản là chúng không chỉ biến
đổi về hình thái vật chất mà còn thay đổi về lượng giá trị. Mục tiêu của các doanh
nghiệp là thu được số tiền trong giai đoạn tiêu thụ lớn hơn so với số tiền họ bỏ vào
cho sản xuất, và điều này phù hợp với lý thuyết về lợi nhuận của Các Mác: Lợi
nhuận của các doanh nghiệp sản xuất được tạo ra trong giai đoạn sản xuất nhưng
được chuyển hóa và thực hiện ở giai đoạn tiêu thụ.
Quá trình theo dõi, ghi chép và phản ánh sự vận động của tài sản, nguồn vốn
được thực hiện qua công tác kế toán là hết sức quan trọng đối với việc kiểm tra,
kiểm tra, đánh giá tình hình hoạt động và sử dụng vốn trong các đơn vị kinh tế.
5.3 Các quan hệ kinh tế pháp lý thuộc đối tượng của hạch toán kế toán
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải giải quyết hang
loạt các mối quan hệ kinh tế. Chủ yếu các mối quan hệ đó có liên quan đến việc sử
dụng tài sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp, đó là những quan hệ kinh tế tài chính.

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 10


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Bên cạnh đó, có nhiều trường mối quan hệ kinh tế liên quan đến tài sản của đơn vị
kinh doanh khác và thường xuất hiện trong điều kiện tăng cường liên kết kinh tế,
những mối quan hệ này được gọi là quan hệ kinh tế pháp lý.
6. Các phương pháp kế toán.
Đối tượng nguyên lý kế toán có những đặc điểm sau:
+ Luôn luôn biến động không ngừng, chúng phát sinh mọi lúc, mọi nơi với
quy mô, mức độ rằng buộc trách nhiệm khác nhau.
+ Có nhiều dạng tồn tại khác nhau với các đơn vị tính khác nhau.
+ Có giá trị và giá trị sử dụng nên rất dễ bị thất thoát và sử dụng sai mục đích
+ Luôn có tính hai mặt: Vốn và nguồn vốn, thu và chi, tăng và giảm… song
hai mặt này luôn có mối quan hệ mật thiết với nhau.
+ Được sử dụng trong phân tích, đánh giá và xác định hiệu quả sản xuất kinh
doanh cũng như trình độ sử dụng vốn và huy động nguồn vốn của doanh nghiệp.
Là môn khoa học độc lập nên nguyên lý kế toán đã xây dựng cho mình hệ
thống phương pháp khoa học nhằm phản ánh, ghi chép các đối tượng của môn học,
phù hợp với các đặc điểm nêu trên. Hệ thống phương pháp mà hạch toán sử dụng
bao gồm các cặp phương pháp sau đây:
+Chứng từ và kiểm kê.
+Tính giá và xác định giá thành
+Tài khoản và ghi sổ kép
+Tổng hợp và cân đối kế toán
6.1 Phương pháp chứng từ và kiểm kê.
6.1.1. Chứng từ:
a. Khái niệm:
Có thể khái niệm một cách ngắn gọn về chứng từ kế toán như sau:
Chứng từ kế toán là một phương pháp của hạch toán kế toán chứng minh
cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hình thành theo thời gian và địa điểm cụ thể, là

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 11


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
cơ sở để ghi sổ và tổng hợp số liệu kế toán cũng như xác định trách nhiệm của các
tổ chức, cá nhân có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế.
b. Các yếu tố của chứng từ
Chứng từ kế toán có ý nghĩa rất to lớn trong việc chỉ đạo kinh tế cũng như
công tác kiểm tra, phân tích hoạt động kinh tế và bảo vệ tài sản của doanh nghiệp
nên các bản chứng từ cũng phải chứa đựng nội dung và yếu tố nhằm phản ánh trung
thực, khách quan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn thành.
Các yếu tố của chứng từ kế toán có thể phân làm hai loại: Yếu tố bắt buộc
(yếu tố cơ bản) và yếu tố bổ sung.
+Các yếu tố cơ bản (bắt buộc) là những yếu tố nêu và gắn nghiệp vụ kinh tế
phát sinh với địa điểm, thời gian và trách nhiệm của con người.
+ Các yếu tố bổ sung nhằm làm rõ hơn các nghiệp vụ kinh tế về phương thức
thanh toán, địa chỉ, số điện thoại của người lập và liên quan…
 Các chứng từ bắt buộc phải bao gồm đầy đủ các yếu tố sau:
+ Tên gọi chung của chứng từ ( ví dụ như hoá đơn, phiếu thu, giấy xin tạm
ứng…)
+ Ngày, tháng, năm lập chứng từ
+ Số hiệu của chứng từ
+ Tên gọi, địa chỉ, cơ quan của cá nhân, đơn vị lập chứng từ
+ Tên gọi, địa chỉ, cơ quan của cá nhân, đơn vị nhận chứng từ
+ Nội dung tóm tắt của nghiệp vụ phát sinh
+ Các chỉ tiêu về số lượng và giá trị để chỉ rõ quy mô của nghiệp vụ kinh tế
+ Chữ ký của người lập, người chịu trách nhiệm về tính chính xác của nghiệp
vụ kinh tế.
c. Phân loại chứng từ.
- Theo công dụng của chứng từ:
+ Chứng từ mệnh lệnh: là chứng từ mang quyết định của chủ thể quản lý.Ví
dụ như lệnh điều động nhân công, tài sản, lệnh xuất vật tư…. Loại chứng từ thuần
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 12
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
tuý mang mệnh lệnh truyền đạt của chủ thể quản lý chưa phản ánh sự hoàn thành
của nghiệp vụ kinh tế nên chúng không đủ căn cứ để ghi sổ.
+Chứng từ chấp hành (còn gọi là chứng từ thực hiện): là những chứng từ
phản ánh các nghiệp vụ kinh tế thực sự hoàn thành: chúng bao gồm hầu hết các loại
chứng từ kế toán như: Phiếu thu, chi tiền mặt, phiếu xuất kho… Vì nó chụp các
nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh và hoàn thành nên được dùng làm căn cứ ghi sổ.
+ Chứng từ thủ tục kế toán: Để tiện cho việc ghi chép vào sổ sách kế toán và
theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cùng loại, thông thường người ta phân loại
các chứng từ để tổng hợp chúng theo cùng đối tượng phản ánh bằng một chứng từ
trung gian. Để có đầy đủ căn cứ ghi sổ kế toán, chừng từ thủ tục kế toán phảiđi kèm
với các chứng từ gốc thì mới chứng minh đầy đủ tính hợp pháp của các nghiệp vụ
kinh tế. Thuộc loại chứng từ này có chứng từ ghi sổ.
+ Chứng từ liên hợp: Là chứng từ mang đặc điểm của 2 trong 3 loại trên.
Thuộc về loại này có các chứng từ như hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, phiếu lĩnh vật
tư theo hạn mức
- Phân loại theo trình tự lập chứng từ:
+ Chứng từ gốc (chứng từ ban đầu): Là chứng từ được lập trực tiếp ngay khi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh hay vừa hoàn thành, nó sao chụp lại nguyên vẹn hoạt
động kinh tế tài chính đó, do vậy chưng từ gốc là cơ sở ghi chép, tính toán số liệu
trên sổ kế toán, cung cấp thông tin kinh tế và kiểm tra, quản lý các hoạt động kinh
tế tài chính của doanh nghiệp. Thuộc loại này có các chứng từ về lao động, tiền
lương, bán hàng, thu chi tiền mặt…
+ Chứng từ tổng hợp: Là chứng từ tổng hợp từ các chứng từ gốc cùng loại
được lập ra để phục vụ công tác ghi chép, quản lý các nghiệp vụ phát sinh nhằm
giảm nhẹ công tác kế toán và đơn giản hoá trong ghi chép. Thuộc loại này có chứng
từ ghi sổ, bảng kê, bảng tổng hợp chứng từ gốc… Chứng từ tổng hợp chỉ có giá trị
pháp lý khi đi kèm với các chứng từ gốc.
- Theo phương thức lập chứng từ:
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 13
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
+ Chứng từ một lần: Là loại chứng từ kế toán chỉ ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh một lần rồi sau đó chuyển ghi sổ kế toán.
+ Chứng từ nhiều lần: Là loại chứng từ dùng để ghi chép và theo dõi một
nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều lần, sau mỗi lần ghi, các con số được cộng dồn
tới một mức đã được xác định rồi chuyển ghi sổ kế toán.
- Phân loại theo địa điểm lập chứng từ:
+ Chứng từ bên trong: Là những chứng từ được lập trong nội bộ đơn vị kế
toán và chỉ liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế giải quyết trong nội bộ đơn vị như
bảng tính khấu hao, bảng chấm công…
+ Chứng từ bên ngoài : Là những chứng từ về các nghiệp vụ có liên quan
đến đơn vị nhưng được lập từ các đơn vị bên ngoài như hoá đơn các loại…
- Phân loại chứng từ theo nội dung kinh tế phản ánh trong chứng từ:
+ Chứng từ về lao động, tiền lương
+ Chứng từ về hàng tồn kho
+ Chứng từ về bán hàng
+ Chứng từ về tiền mặt
+ Chứng từ tài sản cố định
+ Chứng từ về hoạt động sản xuất
- Phân loại chứng từ theo tính cấp bách của thông tin phản ánh trong chứng
từ:
+Chứng từ bình thường: là chứng từ chứa đựng các thông tin phù hợp, hợp
lý bình thường của các nghiệp vụ kinh tế, các chừng từ này được sử dụng tiếp tục
theo quy trình của nó.
+Chứng từ cấp bách : là các chứng từ thể hiện mức độ diễn biến không bình
thường của các nghiệp vụ kinh tế: vay quá hạn, vật tư sử dụng quá hạn mức…
những chứng từ này được xử lý kịp thời trước khi ghi sổ hoặc xử lý theo trình tự
đặc biệt.
d. Trình tự xử lý chứng từ.
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 14
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
- Kiểm tra chứng từ:
Công việc này nhằm đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp và tính chính xác của
chứng từ trước khi được ghi sổ kế toán, kiểm tra chứng từ bao gồm các mặt:
+ Kiểm tra tính hợp pháp về nội dung của các nghiệp vụ kinh tế được phản
ánh trong chứng từ.
+ Kiểm tra các yếu tố của chứng từ
+ Kiểm tra việc tính toán và ghi chép trong chứng từ
- Hoàn chỉnh chứng từ:
Sau khi kiểm tra xong, chứng từ cần phải hoàn chỉnh một số nội dung cần
thiết để đảm bảo cho việc ghi sổ kế toán được thuận lợi và nhanh chóng, hoàn
chỉnh chứng từ bao gồm:
+ Ghi giá cho những chứng từ chưa có giá tiền theo đúng nguyên tắc tính
giá.
+ Phân loại chứng từ theo từng loại nghiệp vụ kinh tế, từng thời điểm phát
sinh phù hợp yêu cầu ghi sổ kế toán.
+Lập định khoản kế toán hoặc lập chứng từ ghi sổ.
- Tổ chức luân chuyển chứng từ để ghi sổ kế toán:
Chứng từ kế toán được lập ở rất nhiều bộ phận trong đơn vị để sao chụp các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn thành, vì vậy cần phải tập hợp chung theo một
quy trình nhất định nhằm tập trung chúng tại một bộ phận kế toán và sử dụng trong
ghi sổ kế toán. Để đảm bảo ghi sổ kế toán một cách thuận lợi và chính xác cần phải
tổ chức luân chuyển chứng từ qua các khâu một cách khoa học,
Tổ chức luân chuyển chứng từ là việc xác định đường đi cụ thể của từng loại
chứng từ, cụ thể nó quy định chứng từ phải qua bộ phận nào, ai có nhiệm vụ kiểm
tra, duyệt chứng từ, ai có trách nhiệm xử lý chứng từ và ghi sổ kế toán, thời gian
của chứng từ khi qua các bộ phận, và cuối cùng bộ phận nào được lưu trữ chứng từ.

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 15


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Để thực hiện việc luân chuyển chứng từ được khoa học và nhanh chóng, bộ
phận kế toán phải xây dựng sơ đồ luân chuyển chứng từ cho từng loại cụ thể. Ví dụ
như đối với phiếu chi tiền mặt, kế toán lập sơ đồ chứng từ như sau:
- Bảo quản chứng từ.
Chứng từ kế toán sau khi được sử dụng để ghi sổ xong phải bảo quản để làm
căn cứ cho việc kiểm tra số liệu kế toán và để sử dụng lại trong kì kế toán. Việc bảo
quản chứng từ phải được thực hiện một cách nghiêm túc và theo đúng chế độ.
6.1.2. Kiểm kê
a. Khái niệm.
Kiểm kê là phương pháp kiểm tra trực tiếp tại chỗ nhằm xác định chính xác
tình hình về số lượng, chất lượng và giá trị của các loại vật tư, tài sản, tiền vốn
hiện có trong đơn vị.
b. Các loại kiểm kê.
- Theo phạm vi và đối tượng kiểm kê:
+ Kiểm kê toàn diện: Là tiến hành kiểm kê tất cả các loại tài sản hiện có của
doanh nghiệp, thường tiến hành ít nhất mỗi năm một lần trước khi lập các báo cáo
kế toán.
+ Kiểm kê từng phần: Là tiến hành kiểm kê một hoặc một số loại tài sản nào đó
trong đơn vị. Loại này thường tiến hành kiểm kê khi có yêu cầu quản lý hoặc khi
bàn giao tài sản.
Theo thời gian tiến hành
+ Kiểm kê định kỳ: Là kiểm kê theo kỳ hạn đã quy định trước như theo thang,
quý, năm…. Đối với tiền mặt phải kiểm kê hàng ngày, với nguyên vật liệu, thành
phẩm thì tiến hành vào cuối tháng, hoặc cuối quý; tài sản quý hiếm kiểm kê hàng
tuần, với tài sản cố định kiểm kê hàng năm…
+ Kiểm kê bất thường: Là loại kiểm kê đột xuất, ngoài kỳ hạn quy định, thường
tiến hành khi có sự thay đổi người quản lý tài sản, khi phát hiện hao hụt mất mát….
hoặc khi có yêu cầu của cơ quan kiểm tra tài chính.
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 16
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
c. Thủ tục và phương pháp tiến hành kiểm kê.
Vì đối tượng của kiểm kê có thể là tất cả các loại tài sản hiện có của doanh
nghiệp nên công tác kiểm kê tương đối phức tạp và có liên quan tới rất nhiều bộ
phận trong đơn vị, do đó để công tác này được tiến hành thuận lợi, khoa học và
nhanh chóng thì thủ trưởng đơn vị phải lập ban kiểm kê, kế toán trưởng phải hướng
dẫn về nghiệp vụ và xác định chính xác phạm vi cho ban kiểm kê. Với bộ phận kế
toán, trước khi tiến hành kiểm kê, cần phải hoàn thành toàn bộ công việc ghi chép
vào sổ sách kế toán, khoá sổ và sắp xếp tài sản, chứng từ ngăn nắp, tạo điều kiện
thuận lợi cho ban kiểm kê.
Khi tiến hành kiểm kê, tuỳ theo đối tượng mà có thể sử dụng các phương thức kiểm
kê hợp lý, dưới đây là một số phương thức kiểm kê được tiến hành:
-Kiểm kê hiện vật: Nhân viên kiểm kê sử dụng các phương pháp cân, đong,
đo, đếm tại chỗ, có sự chứng kiến của người chụi trách nhiệm về số tài sản đang
kiểm kê, khi tiến hành cần theo một trình tự để tránh trùng lặp, bỏ sót. Ngoài ra, khi
cần thiết còn phải đánh giá chất lượng, phẩm chất của tài sản, phát hiện kịp thời vật
tư, tài sản kém phẩm chất hoặc hư hỏng, kịp thời tìm nguyên nhân và quy rõ trách
nhiệm.
-Kiểm kê tiền gửi ngân hàng, công nợ: Nhân viên kiểm kê đối chiếu số liệu
của ngân hàng và số liệu công nợ của các đơn vị có quan hệ thanh toán với đơn vị
với số liệu trên sổ sách kế toán. Khi đối chiếu, trước hết là đối chiếu số dư, nếu có
chênh lệch phải đối chiếu từng khoản để tìm nguyên nhân, sau đó điều chỉnh hoặc
xử lý đúng nguyên tắc.
Saukhi kiểm kê, kết qủa kiểm kê phải được phản ánh vào biên bản kiểm kê, có đầy
đủ chữ ký của ban kiểm kê và người chụi trách nhiệm quản lý tài sản. Dưới đây là
một số mẫu biên bản kiểm kê:

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 17


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Đơn vị: ……… Mẫu số: 05-TSCĐ


Bộ phận: ……. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Biên bản kiểm kê tài sản cố định


Thời điểm kiểm kê…...giờ…..ngày….tháng….năm…...
Ban kiểm kê gồm:
- Ông/Bà…………...Chức vụ……...Đại diện……..Trưởng ban
- Ông/Bà……...Chức vụ………...Đại diện……...Uỷ viên
- Ông/Bà…………....Chức vụ………..Đại diện………....Uỷ viên
Đã kiểm kê TSCĐ, kết quả như sau:

Số Tên Mã Nơi sử
TT TSCĐ số dụng Theo sổ kế toán
A

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 18


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

6.2 Phương pháp tính giá thành và xác định giá thành
6.2.1 Tính giá
a. Khái niệm
Tính giá là phương pháp thông tin và kiểm tra về sự hình thành và phát sinh
chi phí có liên quan đến từng loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ. Đây
chính là phương pháp dùng thứơc đo giá trị để biểu hiện các loại tài sản khác
nhau nhằm phản ánh các thông tin tổng hợp cần thiết cho công tác quản lý.
b. Yêu cầu và nguyên tắc tính giá.
- Yêu cầu:
+ Chính xác: Toàn bộ chi phí thực tế đơn vị đã chi ra phải được kế toán ghi
chép đầy đủ, chính xác theo từng tài sản.
+ Có thể so sánh được: Việc sử dụng phương pháp, nội dung tính giá phải
phù hợp giưa các kỳ, phải thống nhất giữa các đơn vị khác nhau nhằm có thể so
sánh được giá trị của các tài sản cùng loại do các đơn vị khác nhau tạo ra trong kỳ.
- Nguyên tắc
Tính giá tài sản phải tuân theo nguyên tắc chung:
+ Xác định đối tượng tính giá phù hợp: Vì tài sản của doanh nghiệp phải
được tính theo trị giá thực tế, là giá gốc hình thành nên tài sản nên mỗi đối tượng
phải được tính theo các giá khác nhau, khi đó xác định tài sản thuộc đối tượng nào
thì phải sử dụng giá gốc của đối tượng đó để tính giá.
+ Phân loại chi phí hợp lý:
Để hình thành một loại tài sản trong doanh nghiệp, có rất nhiều chi phí trong
đó có những chi phí có thể tín trực tiếp chp tài sản, có những chi phí liên quan gián
tiếp và khi tính cho tài sản đó phải phân bổ…. Do đó cần phải phân loại chi phí một

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 19


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
cách khoa học để tính giá được thuận lợi và chính xác. Tuỳ theo từng đối tượng
tính giá mà có thể tập hợp chi phí hợp lý.
+ Lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí hợp lý: Khi phát sinh các chi phí có liên
quan đến nhiều đối tượng tính giá thì phải tiến hành phân bổ chi phí cho các đối
tượng theo một tiêu thức hợp lý. Tuỳ theo quá trính phát sinh chi phí và các đối
tượng chịu chi phí mà các tiêu thức phân bổ sẽ được lựa chọn, các tiêu thức đó có
thể là trọng lượng, thể tích, giá trị, mức tiêu hao…khi đã lựa chọn được tiêu thức
phân bổ, tiến hành phân bổ chi phí theo công thức:

Mức phân bổ Tổng chi phí cần phân bổ


Chi phí cho từng = x Tiêu thức phân bổ
đối tượng Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối
của tất cả các đối tượng tượng
c. Trình tự tính giá một số đối tượng chủ yếu
*Với TSCĐ hữu hình
- Với loại TSCĐ được mua sắm

Nguyên giáTSCĐ = Giá mua + Chi phí + Chí phí + thuế - các khoản
Thu mua chạy thử (nếu có) giảm trừ
Chi phí thu mua: + Chi phí vận chuyển
+ Chi phi bốc dỡ
+ Chi phí nhân viên thu mua (giao dịch, ăn tiêu)
Chi phí chạy thử : + Trả lương cho công nhân viên vận hành máy móc
+ Tiền mua nguyên, nhiên, vật liệu.

Thuế:
Các khoản giảm trừ: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thanh
toán.
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 20
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
-Với TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao.

Giá trị quyết toán của Chi phí trước


Nguyên giáTSCĐ = Công trình, tài sản hoàn + khi sử dụng
thành bàn giao
-TSCĐ tăng do được tặng được biếu:
Nguyên giáTSCĐ = Giá trị ghi sổ + Chi phí trước khi sử dụng
-TSCĐ nhận góp vốn liên doanh.
Nguyên giáTSCĐ = Giá trị thoả thuận + Chí phí trước khi sử dụng
-TSCĐ nhận góp vốn liên doanh, góp cổ phần.
Nguyên giáTSCĐ = Giá do hội đồng định + Chi phí trước khi
giá xác định sử dụng
*Với TSCĐ hữu hình
Nguyên giá của TSCĐ vô hình được tính bằng chi phí thực tế mà doanh
nghiệp phải chi ra gồm số phải chi trả thực tế về thành lập doanh nghiệp, về nghiên
cứu phát triển, mua bằng phát minh sáng chế, mua đặc quyền….
*Với TSCĐ đi thuê tài chính:
Nguyên gía =Tổng số tiền nợ ghi trên hợp đồng thuê –Tổng lãi thuê phải trả.

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ sẽ hao mòn và người ta phải
trích khấu hao để tính dần vào giá trị sản phẩm nhằm thu hồi vốn, do đó bên cạnh
việc xác định giá trị ban đầu của TSCĐ thì cả TSCĐ hữu hình và vô hình đều phải
tính giá trị còn lại.
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn (khấu hao luỹ kế)
*Với các loại hàng tồn kho, nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hoá…
- Mua ngoài nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ :
Giá thực tế nhập = Giá mua ghi + Chí phí + Thuế - Các khoản giảm trừ
trên hoá đơn thu mua (nếu có)
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 21
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

+ Các khoản giảm trừ:


+ Hàng bán bị trả lại
+ Chiết khấu thanh toán
+ Chiết khấu thương mại
-Nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ tự gia công chế biến.
Giá trị của nguyên Chi phí phát sinh trong
Gía thực tế nhập = vật liệu, xuất đem gia + quá trình chế biến
công chế biến
( Như vậy giá thực tế nhập kho chính là giá thành sản xuất)
-Vật liệu thuê ngoài gia công
Giá thực tế vật liệu
Giá thực tế nhập = xuất kho thuê ngoài + Chi phí thuê ngoài
chế biến
Trong đó chí phí thuê ngoài chế biến đã bao gồm cả chi phí vận chuyển vật liệu từ
kho của đơn vị đến nơi thuê chế biến và khi chế biến xong vận chuyển về kho của
doanh nghiệp.
-Vật liệu nhận góp vốn liên doanh hoặc cổ phần.
Giá thực tế = Giá do hội đồng xác định (còn gọi là giá thoả thuận)
*Tính giá vật liệu xuất kho:
Để quản lý hàng tồn kho, các doanh nghiệp có thể sử dụng một trong hai
phương pháp, đó là phương pháp kiểm kê thường xuyên và kiểm kê định kỳ. Khi
đó để tính giá vật liệu xuất kho thì phụ thuộc vào doanh nghiệp sử dụng phương
pháp kiểm kê thường xuyên hay định kỳ.
 Đối với doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê thường xuyên.
Đây là phương pháp theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục tình hình
nhập, xuất kho của các loại vật tư, tài sản của doanh nghiệp, cứ sau mỗi lần nhập,
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 22
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
xuất thì lại tiến hành kiểm kê. Theo phương pháp này, mối quan hệ giữa nghiệp vụ
nhập, xuất, tồn kho được thể hiện như sau:
Trị giá hàng = Giá trị hàng tồn kho + Giá trị hàng nhập - Giá trị hàng
Tồn cuối kỳ đầu kỳ trong kỳ xuất trong kỳ
- Các phương pháp tính giá trị xuất kho của hàng tồn kho:
Có 7 phương pháp tính giá trị xuất kho của hàng tồn kho.
+ Phương pháp 1: Giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này, giá xuất kho của vật liệu thuộc lô nhập lần nào sẽ
tính theo giá nhập của lô vật liệu đó.
+Phương pháp 2: Nhập trước – xuất trước (FIFO).
Theo phương pháp này, lượng vật liệu nào nhập trước sẽ được xuất trước, nói
cách khác là giá xuất của vật liệu sẽ được xác định từ đơn giá của vật liệu tồn kho
đầu kỳ tính lần lượt trở đi.
+ Phương pháp 3: Nhập sau- xuất trước (LIFO)
Phương pháp này ngược với phương pháp FIFO, nghĩa là vật liệu nhập sau
được xuất ra trước, nói cách khác nó được tính giá xuất của ngày nhập trước nó gấn
nhất tính trở lại.
+ Phương pháp 4: Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
Đơn giá của vật liệu xuất kho được tính vào lúc cuối kỳ, sau đó khi tính giá
vật liệu xuất thì căn cứ vào giá bình quân đã được tính và lượng vật liệu xuất kho.
Giá bình quân được xác định theo công thức sau:

gbq =
 g .q
i i

q i

Trong đó:
gbq: giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ.
gi: Đơn giá của vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ.
qi : Lượng vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ.

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 23


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

+ Phương pháp 5: Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập.
Theo phương pháp này, sau mỗi lần nhập kho, giá đơn vị bình quân được
tính căn cứ vào giá, lượng hàng tồn kho và giá, lượng hàng nhập kho.
+ Phương pháp 6: Phương pháp giá hạch toán (hệ số giá).
Theo phương pháp này, giá vật liệu xuất kho sẽ được tính theo giá hạch toán,
là đơn giá được xây dựng cho cả kỳ kế toán, đến cuối kỳ trên cơ sở tập hợp giá trị
các lần nhập kho trong kỳ sẽ tiến hành điều chỉnh theo giá thực tế. Khi đó giá thực
tế của vật liệu xuất kho được tính:
Giá thực tế vật liệu xuất kho = Giá hạch toán * hệ số giá.
Trong đó:
Giá toán có thể được lấy là đơn giá thực tế cuối kỳ trước hoặc là đơn giá kế
hoạch do đơn vị xây dựng.
Hệ số giá là số điều chỉnh chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán, được xác
định theo công thức:
 giá thực tế của vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Hệ số giá vật liệu =
(Hn)  giá hạch toán của vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Chú ý: Hệ số giá cần phải tính riêng cho từng vật liệu.
 Đối với doanh nghiệp sử phương pháp kiểm kê định kỳ
Theo phương pháp này hàng tồn kho của doanh nghiệp được tiến hành kiểm
kê vào một thời gian cuối kỳ nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm,
trên cơ sở xác định hàng tồn kho, tính ra số hàng đã xuất kho trong kỳ. Như vậy
quan hệ giữa giá trị nhập, xuất, tồn được thể hiện bởi phương trình:
Trị giá hàng xuất = trị giá hàng tồn + trị giá hàng - trị giá hàng tồn
kho trong kỳ kho đầu kỳ nhậpkho trong kỳ kho cuối kỳ

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 24


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
* Giá hàng xuất kho trong tháng sẽ được xác định tuỳ thuộc vào phương pháp
mà doanh nghiệp có thể lựa chọn sau đây:
+ Phương pháp nhập trước xuất trước: Theo phương pháp này, giá trị hàng tồn
kho cuối kỳ sẽ được tính dựa theo số lượng kiểm kê cuối kỳ và đơn giá của lần
nhập sau cùng tính ngược trở về đầu tháng.
+ Theo phương pháp nhập sau, xuất trước: Theo phương pháp này thì trị giá vật
liệu tồn kho tính theo đơn giá của vật liệu tồn đầu kỳ tính trở đi theo cuối tháng.
+Theo phương pháp giá thực tế đích danh: Giá trị hàng tồn kho được tính theo
đúng đơn giá của lô hàng còn tồn kho.
+ Theo phương pháp gía đơn vị bình quân (chỉ tính cho cả kỳ dự trữ).
5.2.2. Xác định giá thành sản phẩm:
1. Khái niệm:
Tính giá thành là công việc của kế toán nhằm tổng hợp chi phí phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh để từ đó có cơ sở tính toán gía thành cho những sản
phẩm, lao vụ hoàn thành, từ đó giúp doanh nghiệp kiểm soát được chi phí, xác
định được hiệu quả sản xuất kinh doanh.
2. Trình tự tính giá thành sản phẩm.
Để xác định gía thành của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành, phải tiến
hành theo trình tự sau:
a. Tập hợp chi phí trực tiếp liên quan đến sản xuất từng loại sản phẩm
b. Tập hợp các chi phí gián tiếp rồi tiến hành phân bổ cho các đối tượng chịu phí
theo một tiêu thức hợp lý
c. Xác định trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
- Phương pháp 1: Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp
- Phương pháp 2: Xác định giá trị sản phẩm dở danh theo sản lượng ước tính tương
đương
- Phương pháp 3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến.

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 25


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
-Phương pháp 4: Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc kế
hoạch.
d.Tính giá thành sản phẩm, lao vụ hoàn thành theo công thức chung.
Giá thành sản phẩm = Giá trị sản phẩm + Chi phí phát - Giá trị sản phẩm
hoàn thành dở dang đầu kỳ sinh trong kỳ dở dang cuối kỳ
6.3. Phương pháp tài khoản và ghi sổ kép.
6.3.1 Phương pháp tài khoản.
1.Khái niệm
Tài khoản kế toán là phương pháp phân loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
từng loại tài sản, nguồn vốn nhằm phản ánh và giám đốc một cách thường xuyên,
liên tục số hiện có và tình hình biến động từng đối tượng của hạch toán kế toán.
2. Đặc điểm của tài khoản kế toán.
a. Về hình thức: Tài khoản kế toán chính là tờ số kế toán được in theo mẫu
nhằm ghi chép bằng đơn vị giá trị sự hình thành, biến động và số hiện có của từng
đối tượng kế toán.
b. Về nội dung: Tài khoản kế toán ghi chép và phản ánh thường xuyên, liên tục
sự biến động của từng đối tượng kế toán trong suốt quá trình hoạt động của doanh
nghiệp.
c. Về chức năng: Tài khoản là phương pháp giám đốc một cách thường xuyên,
kịp thời về tình hình tài sản, nguồn hình thành, có chức năng bảo vệ, sử dụng chặt
chẽ tài sản trong đơn vị.
3. Kết cấu của tài khoản.
Đặc điểm của tài khoản kế toán là phản ánh số hiện có và tình hình biến
động của loại tài sản, nguồn vốn trong đơn vị nên tài khoản có kết cấu theo một
quy tắc nhất định. Vì đối tượng của hạch toán kế toán có tính chất 3 mặt đối lập
nhau nhưng có quan hệ mật thiết với nhau như: thu- chi; tăng- giảm; nhập-xuất;
vay-trả… nên yêu cầu của tài khoản là phản ánh được cả hai mặt đó trên cùng một
loại tài khoản. Vì vậy kết cấu chung là tài khoản được chia làm 2 bên, mỗi bên sẽ
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 26
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
phản ánh một chiều biến động của đối tượng kế toán, theo quy ước, bên trái gọi là
là bên nợ, bên phải gọi là bên có, trong đó nợ và có chỉ mang ý nghĩa của thuật ngữ
chuyên môn để chỉ hai bên của tài khoản, không có nghĩa đen thông thường. Bên
cạnh đó, việc ghi chép vào tài khoản kế toán chính là ghi vào sổ sách kế toán nên
nó được bày trên một trang sổ , với kết cấu chung:

Tài khoản…
Tài
Chứng từ Số tiền
Diễn giải khoản Ghi chú
Số Ngày đối ứng Nợ Có

1. Số dư đầu tháng
2. Số phát sinh trong
tháng
…………………….
…………………….
……
3. Số dư cuối tháng

Để đơn giản trong nghiên cứu và trong thực hành kế toán, người ta rút gọn
kết cấu của tài khoản về dạng chữ T có mẫu sau:
Nợ TK Có

4. Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất.

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 27


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Để thống nhất cách trình bày thông tin kế toán và thuận lợi trong việc theo dõi,
kiểm soát quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì nhà nước đã ban
hành, sửa đổi và bổ sung hệ thống tài khoản kế toán thống nhất cho các doanh
nghiệp trên toàn quốc. Với hệ thống tài khoản đang được sử dụng, gồm có 86 tài
khoản thuộc bảng cân đối tài khoản và 8 tài khoản loại 0 (ngoài bảng cân đối).
5. Phân loại và kết cấu của tài khoản
a.Tài khoản phản ánh tài sản:
-Thuộc vào loại tài khoản này có tài khoản đầu 1 và 2, đây là các tài khoản
phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại tài sản trong doanh nghiệp.

Tài khoản phản ánh tài sản

Dđk: Tài sản hiện có ở thời


điểm đầu kỳ

số phát sinh làm tăng tài sản số phát sinh làm giảm tài sản

 Phát sinh tăng  Phát sinh giảm


Dck: Phản ánh tài sản hiện có
ở thời điểm cuối kỳ
Dck = Dđầu kỳ +  Phát sinh tăng -  Phát sinh giảm
b. Tài khoản phán ánh nguồn vốn
- Thuộc vào lại tài khoản này thì có tài khoản đầu 3 và 4.
- Kết cấu chung.

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 28


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Tài khoản phản ánh nguồn vốn

Dđầu kỳ : Nguồn vốn hiện có ở


thời điểm đầu kỳ

số phát sinh làm giảm nguồn vốn số phát sinh làm tăng nguồn vốn

�Ph¸t sinh gi¶m �Ph¸t sinh t¨ng

Số dư cuối kỳ: nguồn vốn hiện có


ở thời điểm cuối kỳ
Dck = Dđk +  phát sinh tăng -  phát sinh giảm
c. Tài khoản phản ánh chi phí.
Đây là những loại tài khoản trung gian dùng để tập hợp chi phí của hoạt động
sản xuất kinh doanh và chi phí của hoạt động khác phát sinh trong kỳ và kết chuyển
sang tài khỏan có liên quan để xác định giá thành sản phẩm, xác định kết quả.
Thuộc vào loại này có tài khoản đầu 6 và đầu 8.
Kết cấu chung:
Tài khoản phản ánh chi phí

Số chi phí phát sinh trong kỳ Số phát sinh về giảm chi phí

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 29


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Kết chuyển chi phí thực tế phát sinh

Tài khoản này không có số dư


d. Tài khoản phản ánh doanh thu và thu nhập.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu, thu nhập phát sinh trong kỳ và
kết chuyển số phát sinh sang tài khoản có liên quan.
Thuộc vào loại này có tài khoản đầu 5 và đầu 7.
Tài khoản này không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
Kết cấu chung:
Tài khoản phản ánh doanh thu, thu nhập

-Số phát sinh làm giảm -Số phát sinh về doanh thu,
doanh thu thu nhập trong kỳ
-Kết chuyển doanh thu,
thu nhập thuần

Tài khoản này không có số dư

e.Tài khoản xác định kết quả:


Đây là loại tài khoản sử dụng để so sánh giữa những khoản thu vào và chi ra
của một đơn vị trong một thời kỳ nhằm xác định kết quả sản xuất kinh doanh cũng
như các hoạt động khác.
+ Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì có lãi, khoản lãi này sẽ được kết chuyển
ghi tăng nguồn vốn.
+ Nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí thì lỗ, khoản lỗ này sẽ được kết chuyển ghi
giảm nguồn vốn.
Tài khoản này không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
Tài khoản xác định kết quả

-Kết chuyển chi phí phát -Kết chuyển doanh thu, thu
sinh trong kỳ nhập thuần
-Kết chuyển lãi nếu doanh -Kết chuyển lỗ nếu chi phí
thu lớn hơn chi phí lớn hơn doanh thu
Tài khoản này không có số

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 30


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Chú ý: Ngoài các tài khoản nói trên có một số loại tài khoản mà kết cấu của
chúng không tuân theo các quy tắc như đã nêu ở trên. Như tài khoản điều chỉnh số
liệu trên tài khoản mà nó điều chỉnh nhằm phản ánh đúng về tài sản hoặc nguồn
vốn thực tế của đơn vị.
Ví dụ: Tài khoản 214 – hao mòn tài sản cố định, dùng để điều chỉnh cho các
tài khoản 211,212,213.
6.3.2.Ghi sổ kép
1. Khái niệm
a.Các quan hệ đối ứng tài khoản
Có thể nhận xét rằng một nghiệp vụ kinh tế phát sinh dưới một hình thức nào
thì nó vẫn tuân thủ phương trình căn bản của kế toán, đó là:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Để phương trình này luôn cân bằng, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ nằm
trong các trường hợp sau:
-Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng tài sản này, giảm tài sản khác một lượng
như nhau.
-Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng nguồn vốn này, giảm nguồn vốn khác cùng
một lượng tiền.
-Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng tài sản, giảm nguồn vốn.
-Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm giảm tài sản, giảm nguồn vốn.
b. Khái niệm về ghi sổ kép:
Ghi sổ kép là phương pháp kế toán nhằm phản ánh sự biến động của các đối
tượng kế toán theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong mối liên hệ khách quan
giữa chúng bằng cách ghi nợ và ghi có những tài khoản liên quan với số tiền như
nhau.
Cách ghi sổ kép:
- Đối với quan hệ đối ứng số 1: + Tài sản tăng ghi nợ
+ Tài sản giảm ghi có
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 31
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
- Đối với quan hệ đối ứng số 2: + Nguồn vồn tăng ghi có
+ Nguồn vốn giảm ghi nợ
- Đối với quan hệ đối ứng số 3: + Tài sản tăng ghi nợ
+ Nguồn vốn tăng ghi có

-Đối với quan hệ đối ứng số 4: + Tài sản giảm ghi có


+ Nguồn vốn giảm ghi nợ
2.Định khoản kế toán
Để ghi chép, phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản, người ta cần
xác định trước xem tài khoản nào ghi nợ, tài khoản nào ghi có với số tiền ghi nợ,
ghi có là bao nhiêu, công việc đó gọi là định khoản.
- Định khoản giản đơn: Là những định khoản chỉ liên quan ít nhất tới 2 tài
khoản tổng hợp.
-Định khoản tổng hợp: Là những định khoản liên quan tới ít nhất 3 tài khoản kế
toán trở lên.
Như vậy, định khoản kế tóan là hình thức hướng dẫn cách thức ghi chép có
hệ thống, đảm bảo chính xác các nghiệp vụ kinh tế vào các tài khoản có liên quan
tuỳ theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ. Không kể là định khoản giản đơn hay
phức tạp, mỗi một định khoản được thực hiện bởi một lần ghi gọi là “bút toán”.
Mối quan hệ giữa các tài khoản trong mỗi bút toán là:
+ Tuân thủ theo quan hệ đối ứng tài khoản.
+ Tổng phát sinh bên nợ bằng tổng phát sinh bên có của các tài khoản.
3. Tác dụng của ghi sổ kép:
a. Ghi sổ kép luôn bảo đảm tính cân đối trong kế toán nên nó chính là phương
tiện kiểm tra tính chính xác của việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào các tài
khoản.
b.Thông qua quan hệ đối ứng, ghi sổ kép cho thấy sự vận động của từng đối
tượng kế toán, là công cụ đắc lực để phân tích kinh tế doanh nghiệp.
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 32
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

5.3.3. Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết.


1. Kế toán tổng hợp.
a. Khái niệm: Kế toán tổng hợp là loại kế toán mà thông tin về các hoạt động
kinh tế tài chính được kế toán thu nhận, xử lý và cung cấp ở dạng tổng quát, được
biểu diễn dưới hình thức giá trị. Kế toán tổng hợp được phản ánh trên tài khoản
tổng hợp (tài khoản cấp 1).
b. Đặc điểm: Khi biểu diễn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán phải ghi
chép lên tài khoản theo đối ứng nợ, có và viết vào các tài khoản tổng hợp. Mỗi đối
tượng kế toán có tài khoản phản ánh riêng nên để phản ánh quy mô tổng hợp của
từng loại, phải sử dụng đơn vị giá trị.
2. Kế toán chi tiết.
a. Khái niệm:
Kế toán chi tiết là loại kế toán mà thông tin về các hoạt động kinh tế tài chính
được kế toán thu nhận, xử lỳ và cung cấp ở dạng chi tiết, tỉ mỉ và cụ thể, được biểu
diễn dưới cả bằng giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Kế toán chi tiết được biểu
diễn trên tài khoản chi tiết hoặc sổ kế toán chi tiết.
*Cách ghi chép lên tài khoản cấp 2 giống như với tài khoản câp 1, kết cấu của
tài khoản cấp 2 giống tài khoản tổng hợp tương ứng, phản ánh bằng đơn vị giá trị
song khi ghi lên tài khoản cấp 2 thì chỉ ghi đơn.
*Sổ chi tiết có một số loại và nhà nước không quy định thống nhất về số lượng,
mẫu sổ… Tuỳ theo yêu cầu quản lý mà doanh nghiệp sử dụng mẫu biểu và số
lượng sổ cho phù hợp, việc ghi chép lên sổ chi tiết có thể sử dụng cả ba loại thước
đo nhằm chi tiết hoá các đối tượng đã được phản ánh ở tài khoản cấp 1 và cấp 2.
Chú ý: Vì giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết có mối liên hệ chặt chẽ
với nhau nên để tiện lợi cho công tác kế toán cũng như để tránh bỏ sót, ghi trùng
thì ngay khi định khoản, người ta không chỉ ghi cho tài khoản tổng hợp, mà đồng
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 33
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
thời phải ghi cả tài khoản chi tiết trên định khoản. Thông thường, để dễ dàng trong
đối chiếu và kiểm tra, cuối kỳ kế toán thường lập bảng chi tiết số phát sinh. Bảng
chi tiết số phát sinh có thể có kết cấu tùy thuộc từng tài khoản, song cơ bản nó có
hai mẫu: mẫu chỉ kê số liệu kế toán bằng tiền và mẫu phản ánh cả về hiện vật và
giá trị kết cấu của một số mẫu như sau:
Bảng chi tiết số phát sinh
Tài khoản….
Tháng…. năm
Tên, số hiệu tài Số phát sinh trong
Số dư đầu kỳ Số dư cuối kỳ
khoản kỳ
(sổ chi tiết) Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1. Đối tượng A
2. Đối tượng B
3…..
Tổng cộng:

Bảng chi tiết số phát sinh


Tài khoản Nguyên vật liệu
Tháng….năm.

Tên
TT VL Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
1 VLA kg
2 VLB m3
3 VLC lít
… Cộng X Y Z M

Kiểm tra việc ghi chép trên tài khoản tổng hợp.
Yêu cầu của thông tin kế toán là chính xác, kịp thời, trong đó yêu cầu chính xác
là cơ bản, bắt buộc nên để đảm bảo được yêu cầu này, cần phải có phương pháp

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 34


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
kiểm tra số liệu ghi chép trên các sổ kế toán, thực chất là trên các tài khoản tổng
hợp và tài khoản chi tiết.
Kiểm tra việc ghi chép trên tài khoản tổng hợp.
Vì việc ghi chép lên tài khoản tổng hợp chính là “ghi sổ kép” các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, chúng luôn đảm bảo tính cân đối là: số dư bên nợ phải bằng số dư
bên có, tổng phát sinh bên nợ phải đúng bằng tổng phát sinh bên có. Vì vậy để
kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép lên tài khoản tổng hợp, người ta đi kiểm
tra các cân đối đó. Để kiểm tra tính cân đối trong “ghi sổ kép”, chúng ta sử dụng “
bảng cân đối số phát sinh” hay còn gọi là “bảng cân đối tài khoản”; Đây là một
bảng số liệu tổng hợp và được sử dụng để kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép
lên tài khoản tổng hợp trong một thời kỳ (tháng, quý, năm).
Bảng cân đối phát sinh (bảng cân đối tài khoản) là một dạng bảng kê đối
chiếu toàn bộ số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ của tất cả các tài
khoản sử dụng trong kỳ.
b.Kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
vào các tài khoản chi tiết.
Khái niệm: Bảng chi tiết sốphát sinh là bảng kê đối chiếu toàn bộ số dư đầu kỳ, số
phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ đã ghi chép trên các tài khoản chi tiết với các số
liệu tương ứng trên các tài khoản tổng hợp tương ứng.
6.4. Tổng hợp và cân đối kế toán.
a. Khái niệm:
- Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán là phương pháp kế toán được
sử dụng để tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán để phục vụ cho việc lập các chỉ tiêu
kinh tế tài chính tổng hợp trên các báo cáo tài chính.
- Hình thức biểu hiện của phương pháp tổng hợp cân đối kế toán chính
là hệ thống các bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, bản thuyết minh báo cáo tài chính.
b. Bảng cân đối kế toán:
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 35
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
- Bảng cân đối kế toán là một báo cáo kế toán phản ánh một cách tổng
quát tình hình tài sản cũng như nguồn hình thành của đơn vị tại thời điểm lập báo
cáo. Bảng cân đối kế toán phản ánh riêng biệt tài sản và nguồn hình thành tài sản
nên bảng được kết cấu thành 2 phần theo kiểu 2 bên hoặc trên dưới.
+ Phần bên trái hoặc bên trên gọi là phần tài sản, bao gồm các chỉ tiêu
phản ánh tài sản của doanh nghiệp được sắp xếp theo mức độ giảm dần của tính
thanh khoản của tài sản.
+ Phần bên phải hoặc bên dưới là phần nguồn vốn, các chỉ tiêu được
sắp xếp theo trật tự là nguồn vốn vay tạm thời rồi đến nguồn vốn sử dụng lâu dài và
vốn chủ sở hữu.
c. Báo cáo kết quả kinh doanh:
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh: là bảng số liệu phản ánh khái quát tình
hình và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, chi tiết cho hoạt động sản
xuất kinh doanh và các hoạt động khác
7. Các hình thức sổ kế toán.
Để phản ánh, ghi chép và giám đốc quá trình kinh tế, tài chính trong doanh
nghiệp, cần phải mở rất nhiều sổ sách kế toán. Việc quy định phải mở những loại sổ
nào để phản ánh đối tượng của kế toán, kết cấu của từng loại sổ, trình tự, phương
pháp ghi chép và mối liên hệ giữa các loại sổ để đảm bảo nhiệm vụ, chức năng của
kế toán được phân biệt ra 5 hình thức kế toán.
Hình thức nhật ký – sổ cái.
Hình thức nhật ký chung
Hình thức chứng từ ghi sổ
Hình thức nhật ký – chứng từ
Hình thức kế toán máy

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 36


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Phần II : Vận dụng hệ thống phương pháp kế toán
vào doanh nghiệp xi măng Hoàng Mai
Số dư đầu kỳ các tài khoản như sau:
Đơn vị: vnđ
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
- Tiền mặt 400.000.000 - Vay ngắn hạn 500.000.000
- Tiền gửi ngân hàng - Phải trả cho người
600.000.000 370.000.000
bán
- Phải thu của khách - Thuế GTGT phải nộp
200.000.000 50.000.000
hàng D
- Tạm ứng 100.000.000 - Nguồn vốn KD 5.980.000.000
- Hàng mua đang đi - Quỹ đầu tư phát triển
150.000.000 400.000.000
đường
- Nguyên liệu, vật liệu - Lợi nhuận chưa phân
218.000.000 600.000.000
phối
- CP SX KD dở dang - Quỹ khen thưởng
50.000.000 200.000.000
phúc lợi
- Thành phẩm - Nguồn vốn đầu tư
216.000.000 900.000.000
XDCB
- TSCĐ HH 7.066.000.000
Tổng cộng 9.000.000.000 Tổng cộng 9.000.000.000

Trong đó: VLC L1: 2.000 kg x 58.000 = 116.000.000


VLC L2: 1.000 kg x 68.000 = 68.000.000
VLP: 2.000 kg x 17.000 = 34.000.000
Thành phẩm: 1.200sp x 180.000 = 216.000.000
Phải trả nhà cung cấp A: 280.000.000
Phải trả cụng ty B: 90.000.000

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:


Ngày 2/6/2012:

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 37


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
1, Mua VLC L1 Đá vôi theo phiếu nhập kho 01 ngày 2/6 với số lượng 3.000kg
đơn giá mua chưa thuế là 60.000 đ/kg. Đã thanh toán cho công ty Phát Lộc bằng
chuyển khoản (đã nhận giấy báo nợ của ngân hàng).
Chi phí vận chuyển bốc dỡ là 3.000.000 chưa tính thuế đã thanh toán bằng tiền mặt
(phiếu chi 01)
2, Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng do chị Lê Thanh Dung đi mua VLP Thạch cao
35.000.000 (phiếu chi 02)
Ngày 4/6/2012
3, Nhập kho vật liệu phụ do chị Lê Thanh Dung đi mua bằng tiền tạm ứng, số
lượng 1.500kg, đơn giá 18.000đ/kg (chưa bao gồm thuế) (phiếu nhập kho 02).Chi
phí vận chuyển bốc dỡ 300.000 (thuế GTGT 10%)
4, Chị Lê Thanh Dung hoàn ứng 4.970.000
Ngày 5/6/2012
5, Mua 4.000kg VLC L2 Đá vôi đơn giá 68.500đ/kg (đã nhập kho theo phiếu
nhập kho 03), thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho nhà cung cấp Trường Giang
Chi phí vận chuyển bốc dỡ là 2.200.000 (đã bao gồm thuế GTGT 10%)được trả
bằng tiền mặt (phiếu chi 03)
6, Mua một máy nghiền đá bằng tiền vay ngắn hạn ngân hàng, giá mua chưa
thuế là 60.000.000 chi phí cho lắp đặt chạy thử do thuê ngoài là 2.420.000 đã tính
thuế (phiếu chi 04)
Ngày 6/6/2012
7, Nhận được giấy báo nợ của NH về số tiền gửi được NH chuyển trả cho nhà
cung cấp Trường Giang theo yêu càu của DN là 280.000.000
Ngày 7/6/2012
8, Nhận vốn góp liên doanh của công ty C&T một dây chuyền sản xuất trị giá
400.000.000 Hội đồng thẩm định đánh giá 400.000.000 (biên bản giao nhận TSCĐ
số 01)

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 38


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
9, Nhận được giáy báo có của NH về khoản tiền công ty D&T đã thanh toán là
200.000.000
Ngày 9/6/2012
10, Góp vốn liên doanh vào cơ sở KD đồng kiểm soát 1 xe chở đá với nguyên
giá 290.000.000, theo đánh giá ủa Hội đồng thẩm định thì trị giá TSCĐ là
205.000.000, hao mòn 60.000.000
Ngày 11/6/2012
11, Xuất kho vật liệu để sản xuất xi măng bao (phiếu xuất kho 01) trong đó:
VLC L1(Đá vôi): 4.500kg
VLC L2(Đá vôi): 3.600kg
VLP(Thạch cao): 2.700kg
12, Mua công cụ dụng cụ bằng tiền mặt hết 10.000.000 chưa bao gồm thuế
(phiếu chi 05) đưa thẳng vào sản xuất. Trong đó :
Dùng để trực tiếp SXSP: 8.000.000
Dùng cho phân xưởng: 2.000.000
Ngày 12/6/2012
13, Xuất quỹ tiền mặt:
Trả lãi vay ngắn hạn NH 25.000.000 (phiếu chi 06)
Trả nợ đơn vị công ty Phát Lộc 60.000.000
Ngày 15/6/2012
14, Trích KHTSCĐ dùng cho:
- Phân xưởng sản xuất: 8.000.000
- Bộ phận bán hàng: 2.000.000
- Quản lý DN: 4.000.000
Ngày 18/6/2012
15, Chi phí khác trả bằng tiền mặt cho:
- Bộ phận bán hàng: 3.000.000
- Bộ phận QLDN: 7.000.000
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 39
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Ngày 19/6/2012
16, Thanh toán tiền điện bằng chuyển khoản 16.000.000 chưa thuế ( đã nhận
giấy báo nợ của NH) trong đó điện dùng cho
- Bộ phận sản xuất: 9.200.000
- Bộ phận bán hàng: 2.400.000
- Bộ phận quản lý: 4.400.000
Ngày 20/6/2012
17, Tính ra lương phải trả cho CBCNV trong tháng:
- Nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm: 185.000.000
- Nhân viên phân xưởng: 40.000.000
- Nhân viên bán hàng: 20.000.000
- Nhân viên quản lý DN: 30.000.000
Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định là 23%
Ngày 22/6/2012
18, Nhập kho thành phẩm gồm 5.000 sp X (theo phiếu nhập kho 04)
Sản phẩm dở dang cuối tháng là 14.990.000
Ngày 23/6/2012
19, Xuất kho 2.000 xi măng bao gửi đi bán ở đại lý (phiếu xuất kho 02) giá
bán là 340.000đ/sp chưa bao gồm thuế, kèm theo thông báo nếu KH thanh toán
sớm trước thời hạn trong hợp đồng sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên
tổng số thanh toán.
20, Xuất kho 3.000 xi măng bao bán trực tiếp cho khách hàng công ty xây
dựng TL nhưng chưa thu tiền, giá bán 340.000đ/sp chưa bao gồm thuế GTGT
(phiếu xuất kho 03)
Ngày 24/6/2012
21, Do hàng bán kém chất lượng nên công ty đồng ý giảm 1,5% tổng trị giá lô
hàng cho khách hàng công ty xây dựng TL (chưa bao gồm thuế GTGT). DN trừ
vào số nợ phải thu của khách hàng
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 40
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Ngày 25/6/2012
22, Công ty xây dựng TL trả nợ cho DN bằng chuyển khoản sau khi đã giữ lại
1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
23, Khách hàng ZINZIN ứng trước cho DN bằn tiền mặt 150.000.000 về việc
cung cấp sản phẩm cho khách hàng.
24, Trích quỹ phúc lợi khen thưởng cho CBCNV 50.000.000
Ngày 27/6/2012
25, Thanh toán lương cho CBCNV bằng chuyển khoản 258.000.000 (đã nhận
giấy báo nợ của NH)
26, Hàng đi đường tháng trước về nhập kho tháng này 150.000.000
Ngày 28/6/2012
27, DN mua 1000 cổ phiếu bằng chuyển khoản. mệnh giá là 80.000đ/cp (đã
nhận giấy báo nợ của NH)
28, Nhận được giấy báo của đại lý thông báo đã bán được số hàng gửi và trả
tiền cho DN bằng tiền mặt sau khi đã giữ lại 2% hoa hồng được hưởng.
29, Khách hàng ZINZIN thông báo đã nhận đủ 1.000 Xi măng bao đã đặt
trước với DN,giá bán mỗi sản phẩm là 340.000 chưa bao gồm thuế và thanh toán
nốt số tiền còn thiếu cho DN bằng tiền mặt.
30, Cuối tháng xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanhvà tiến hành
kết chuyển thuế đầu vào đầu ra.
Biết DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tính đơn giá xuất kho theo phương pháp FIFO
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Chứng từ ghi sổ theo phương pháp nhật kí chung.
Định khoảng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1, a Nợ tk 152 (L1): 180.000.000
Nợ tk 133: 18.000.000
Có tk 112: 198.000.000
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 41
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
1, b Nợ tk 152 (L1): 3.000.000
Nợ tk 133: 300.000
Có tk 111: 3.300.000
2, Nợ tk 141: 35.000.000
Có tk 111: 35.000.000
3, a Nợ tk 152 (VLP): 27.000.000
Nợ tk 133: 2.700.000
Có tk 141: 29.700.000
3, b Nợ tk 152 (VLP): 300.000
Nợ tk 133: 30.000
Có tk 141: 330.000
4, Nợ tk 111: 4.970.000
Có tk 141: 4.970.000

5, a Nợ tk 152 (L2): 274.000.000


Nợ tk 133: 27.400.000
Có tk 331(N): 301.400.000
5, b Nợ tk 152 (L2): 2.000.000
Nợ tk 133: 200.000
Có tk 111: 2.200.000
6, a Nợ tk 211: 60.000.000
Nợ tk 133: 6.000.000
Có tk 311: 66.000.000

6, b Nợ tk 211: 2.200.000
Nợ tk 133: 220.000
Có tk 311: 2.420.000

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 42


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
7, Nợ tk 331(A): 280.000.000
Có tk 112: 280.000.000
8, Nợ tk 211: 400.000.000
Có tk 411: 400.000.000
9, Nợ tk 112: 200.000.000
Có tk 131(S): 200.000.000
10, Nợ tk 222: 205.000.000
Nợ tk 214: 60.000.000
Nợ tk 811: 25.000.000
Có tk 211: 290.000.000
11, Trị giá xuất kho tính theo phương pháp FIFO:
Trị giá xuất kho VLC L1 = 2000 x 58.000 + 2500 x 60.000 = 268.500.000
Trị giá xuất kho VLC L2 = 1000 x 68.000 + 2600 x 68.500 = 247.400.000
Trị giá xuất kho VLP = 2000 x 17.000 + 700 x 18.000 = 46.740.000.000
Nợ tk 621: 562.640.000
Có tk 152 (L1): 268.500.000
Có tk 152 (L2): 247.400.000
Có tk 152 (VLP): 46.740.000

12, Nợ tk 621: 8.000.000


Nợ tk 627: 2.000.000
Nợ tk 133: 1.000.000
Có tk 111: 11.000.000
13, Nợ tk 635: 25.000.000
Nợ tk 331(PL): 60.000.000
Có tk 111: 85.000.000
14, Nợ tk 627: 8.000.000
Nợ tk 641: 2.000.000
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 43
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Nợ tk 642: 4.000.000
Có tk 214: 14.000.000

15, Nợ tk 641: 3.000.000


Nợ tk 642: 7.000.000
Có tk 111: 10.000.000

16, Nợ tk 627: 9.200.000


Nợ tk 641: 2.400.000
Nợ tk 642: 4.400.000
Nợ tk 133: 1.600.000
Có tk 112: 17.600.000
17, a Nợ tk 622: 185.000.000
Nợ tk 627: 40.000.000
Nợ tk 641: 20.000.000
Nợ tk 642: 30.000.000
Có tk 334: 275.000.000
17, b Nợ tk 622: 35.150.000
Nợ tk 627: 7.600.000
Nợ tk 641: 3.800.000
Nợ tk 642: 5.700.000
Nợ tk 334: 16.500.000
Có tk 338: 68.750.000
18, Kết chuyển chi phí sang tk 154
Nợ tk 154: 857.590.000
Có tk 621: 570.640.000
Có tk 622: 220.150.000
Có tk 627: 66.800.000
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 44
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Sản phẩm dở dang cuối kỳ = 14.990.000
Tổng giá thành sản phẩm Z = Dđk + PStk – Dck
= 50.000.000 + 857.590.000 – 14.990.000 = 892.600.000
Giá thành từng sản phẩm cuối kỳ là:
Z = 892.600.000 : 5.000.000 = 178.520
Nợ tk 155: 892.600.000
Có tk 154: 892.600.000
19, Nợ tk 157: 358.816.000 = 1.200 x 180.000 + 8.00 x 178.520
Có tk 155: 358.816.000
20,a Nợ tk 632: 535.560 = (178.520 x 3.000)
Có tk 155: 535.560
20,b Nợ tk 131: 1.122.000.000
Có tk 511: 1.020.000.000
Có tk 3331: 102.000.000
21, Nợ tk 532: 15.300.000 (= 1.020.000.000 x 1,5%)
Nợ tk 3331: 1.530.000
Có tk 131: 16.830.000
22a. Nợ tk 635: 11.051.700
Có tk 131: 11.051.700
22b. Nợ tk 112: 1.094.118.300
Có tk 131: 1.094.118.300
23, Nợ tk 111: 150.000.000
Có tk 131: 150.000.000
24, Nợ tk 431: 50.000.000
Có tk 111: 50.000.000
25, Nợ tk 334: 258.000.000
Có tk 112: 258.000.000
26, Nợ tk 156: 150.000.000
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 45
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Có tk 151: 150.000.000
27, Nợ tk 121: 80.000.000
Có tk 112: 80.000.000
28a, Nợ tk 632: 358.816.000
Có tk 157: 358.816.000
28b, Nợ tk 641: 14.960.000
Nợ tk 111: 733.040.000
Có tk 511: 680.000.000
Có tk 333: 68.000.000
29a, Nợ tk 632: 178.520.000 =1000 x 178.520
Có tk 155: 178.520.000
29b, Nợ tk 111: 224.000.000
Nợ tk 131: 150.000.000
Có tk 511: 340.000.000
Có tk 3331: 34.000.000
30, - Kết chuyển các khoản giảm trừ DT
Nợ tk 511: 15.300.000
Có tk 532: 15.300.000
- Kết chuyển DT thuần:
DT thuần = Tổng DT - các khoản giảm trừ DT
= 2.040.000.000 – 15.300.000 = 2.024.700.000
Nợ tk 511: 2.024.700.000
Có tk 911: 2.024.700.000
- Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN
Nợ tk 911: 1.198.911.700
Có tk 632: 1.065.600.000
Có tk 641: 46.160.000
Có tk 642: 51.100.000
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 46
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Có tk 635: 36.051.700
- Kết chuyển chi phí khác
Nợ tk 911: 25.000.000
Có tk 811: 25.000.000
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng:
KQKD = 2.024.700.000 – 1.198.911.700 – 25.000.000 = 800.788.300
Vậy lợi nhuận trước thuế của DN là 800.788.300
- Kết chuyển thuế TNDN:
Thuế TNDN = 800.788.300 x 25% = 224.220.724
Nợ tk 821: 224.220.724
Có tk 3334: 224.220.724
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN:
Nợ tk 911: 224.220.724
Có tk 821: 224.220.724
- Lợi nhuận sau thuế của DN:
LNST = 800.788.300 – 224.220.724 = 576.567.576
- Kết chuyển lãi:
Nợ tk 911: 576.567.576
Có tk 421: 576.567.576
- Khấu trừ thuế GTGT đầu vào và đầu ra:
Nợ tk 3331: 57.450
Có tk 133: 57.450

HỆ THỐNG CHỨNG TỪ SỔ SÁCH LIÊN QUAN


HÌNH THỨC GHI SỔ: NHẬT KÝ CHUNG
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 47
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số: 01-VT


Bộ phận: Sản xuất (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU NHẬP KHO


Ngày 01 tháng 06 năm 2012 Nợ: 152
Số: 01 Có: 112

- Họ và tên người giao: Trần Tuấn Vũ


- Theo hoá đơn số 123 ngày 02tháng 06 năm 2012 của Công ty Hải Anh
- Nhập tại kho: 1 Địa điểm: Đông Anh – Hà Nội

Tên, nhãn hiệu, Số lượng


quy cách phẩm Đơn
Mã Theo
chất vật tư, vị Thực Đơn giá Thành tiền
STT số chứng
dụng cụ sp, tính nhập
từ
hàng hoá
a b C D 1 2 3 4=3x2
01 Nguyên vật L1 kg 3.000 3.000 60.000đ/kg 180.000.000
liệu chính
L1(Đá vôi)

Cộng X X x x x 180.000.000
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm tám mươi triệu đồng.
- Số chứng từ gốc kềm theo: 01
Ngày 01tháng 06 năm 2012

Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (hoặc bộ phận
có nhu cầu nhập)
( Ký, họ tên)
Kiều Thị Uyên Trần Tuấn Vũ Phạm Thị Hằng Lê Diệu Hương
Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số: 01-VT
Bộ phận: Sản xuất (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 48


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 04 tháng 06 năm 2012 Nợ: 152
Số: 02 Có: 141

- Họ và tên người giao: Phạm Văn Tú


- Theo hoá đơn số 123 ngày 04 tháng 06 năm 2012 của Công ty Hải Anh
- Nhập tại kho: 1 Địa điểm: Đông Anh – Hà Nội

Tên, nhãn hiệu, Số lượng


quy cách phẩm Mã Đơn vị Theo
ST Thực Đơn giá Thành tiền
chất vật tư, dụng số tính chứng
T nhập
cụ sp, hàng hoá từ
a b C d 1 2 3 4=3x2
01 Nguyên vật liệu P kg 1.500 1.500 18.000đ/kg 27.000.000
phụ(Thạch cao)

Cộng X x x x x 27.000.000

- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai mươi bẩy triệu đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01

Ngày 04 tháng 06năm 2012

Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (hoặc bộ phận
có nhu cầu nhập)
( Ký, họ tên)
Kiều Thị Uyên Phạm Văn Tú Phạm Thị Hằng Lê Diệu Hương

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số: 01-VT


Bộ phận: Sản xuất (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU NHẬP KHO


Ngày 05 tháng 06 năm 2012 Nợ: 152
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 49
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Số: 03 Có: 331

- Họ và tên người giao: Lê Anh Dũng


- Theo hoá đơn số 123 ngày 05 tháng 06 năm 2012 Công ty Tuấn Dũng
- Nhập tại kho: 1 Địa điểm: Đông Anh – Hà Nội

Tên, nhãn hiệu, Số lượng


Đơ
quy cách phẩm Mã Theo
ST n vị Thực Đơn giá Thành tiền
chất vật tư, dụng số chứng
T tính nhập
cụ sp, hàng hoá từ
a b C D 1 2 3 4=3x2
01 Nguyên vật liệu L2 Kg 4.000 4.000 68.500đ/kg 274.000.000
chính L2(Đá
vôi)

Cộng X X x x x 274.000.000

- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm bẩy mươi tư triệu đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01

Ngày 05 tháng 06năm 2012

Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (hoặc bộ phận
có nhu cầu nhập)
( Ký, họ tên)

Kiều Thị Uyên Lê Anh Dũng Phạm Thị Hằng Lê Diệu Hương

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số: 02-TT


Bộ phận: Sản xuất (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU CHI Quyển số: 02


Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 50
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Ngày 02 tháng 06 năm 2012 Số: 01
Nợ: 152
Có: 111

Họ và tên người nhận tiền: Lê Thanh Dung


Địa chỉ: Phòng QLVT
Lý do chi: Chi tiền vận chuyển nguyên vật liệu về nhập kho
Số tiền: 3.000.000
(Viết bằng chữ): Ba triệu đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 02 tháng 06năm 2012

Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận
(Ký, họ tên, trưởng tiền
đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Nguyễn Hoàng Lê Diệu Hương Phạm Thị Hằng Kiều Thị Uyên Lê Thanh
Dung
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ba triệu đồng

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số: 02-TT


Bộ phận: Sản xuất (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU CHI Quyển số: 02


Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 51
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Ngày 02 tháng 06 năm 2012 Số: 02
Nợ: 141
Có: 111

Họ và tên người nhận tiền: Lê Thanh Dung


Địa chỉ: Phòng QLVT
Lý do chi: Chi tiền mua và vận chuyển nguyên vật liệu về nhập kho
Số tiền: 35.000.000
(Viết bằng chữ): Ba mươi lăm triệu đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 02 tháng 06 năm 2012

Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận
(Ký, họ tên, trưởng tiền
đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn Hoàng Lê Diệu Hương KiềuThịUyên LêThanh Dung

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ba mươi lăm triệu đồng

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số: 02-TT


Bộ phận: Sản xuất (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU CHI Quyển số: 02


Ngày 05 tháng 06 năm 2012 Số: 03
Nợ: 152
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 52
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Có: 111

Họ và tên người nhận tiền: Lê Thanh Dung


Địa chỉ: Phòng QLVT
Lý do chi: Chi tiền vận chuyển nguyên vật liệu về nhập kho
Số tiền: 2.200.000
(Viết bằng chữ): Hai triệu hai trăm nghìn đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 05 tháng 06 năm 2012

Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận
(Ký, họ tên, trưởng tiền
đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Hai triệu hai trăm nghìn đồng

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số: 02-TT


Bộ phận: Sản xuất (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU CHI Quyển số: 02


Ngày 05 tháng 06 năm 2012 Số: 04
Nợ: 152
Có: 111

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 53


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Họ và tên người nhận tiền: Lê Thanh Dung
Địa chỉ: Phòng QLVT
Lý do chi: Chi tiền mua và vận chuyển nguyên vật liệu về nhập kho
Số tiền: 2.420.000
(Viết bằng chữ): Hai triệu bốn trăm hai mươi ngàn đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 05 tháng 06 năm 2012

Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận
(Ký, họ tên, trưởng tiền
đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Hai triệu bốn trăm hai mươi ngàn đồng

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số: 02-TT


Bộ phận: Sản xuất (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU CHI Quyển số: 02


Ngày 11 tháng 06 năm 2012 Số: 05
Nợ: 621, 627
Có: 111

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 54


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Họ và tên người nhận tiền: Lê Ngọc Hân
Địa chỉ: Phòng QLVT
Lý do chi: Chi tiền mua công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất
Số tiền: 10.000.000
(Viết bằng chữ): Mười triệu đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 11 tháng 06 năm 2012

Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận
(Ký, họ tên, trưởng tiền
đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười triệu đồng

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số: 02-TT


Bộ phận: Kinh doanh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU CHI Quyển số: 02


Ngày 12 tháng 06 năm 2012 Số: 06
Nợ: 311
Có: 111

Họ và tên người nhận tiền: Hoàng Thị Ánh


Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 55
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Địa chỉ: Phòng Kinh Doanh
Lý do chi: Chi tiền trả nợ ngắn hạn ngân hàng
Số tiền: 25.000.000
(Viết bằng chữ): Hai mươi lăm triệu đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 12 tháng 06 năm 2012

Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận
(Ký, họ tên, trưởng tiền
đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Hai mươi lăm triệu đồng

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số: 03-TT


Bộ phận: QLDN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG


Ngày 02 tháng 09 năm 2009
Số: 01
Kính gửi: Giám đốc công ty Hoàng Mai
Tên tôi là: Lê Thanh Dung
Địa chỉ: Phòng quản lý vật tư
Đề nghị tạm ứng số tiền: 35.000.000đ. (Viết bằng chữ): Ba mươi lăm triệu đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: Mua nguyên vật liệu
Thời hạn thanh toán: Ngày 04/12/2012
Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 56
Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số: 02-VT


Bộ phận: Sản xuất (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 11 tháng 06năm 2012 Nợ: 621
Số: 01 Có: 152
- Họ tên người nhận hàng: Lê Thanh Dung Địa chỉ: PXSX số 2
- Lý do xuất kho: Nhận nguyên liệu về phân xưởng để sản xuất sản phẩm
- Xuất tại kho: 2 Địa điểm: Đông Anh – Hà Nội

Tên, nhãn Mã Đơn Số lượng Đơn giá Thành tiền


Theo Thực
hiệu, quy cách số vị
STT
yêu xuất
vật tư tính
cầu
a b c d 1 2 3 4
1 vật liệu chính kg 4.500 2.000 58.000 268.500.000
L1(Đá vôi) 2.500 60.000
2 Vật liệu chính kg 3.600 1.000 68.000 247.400.000

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 57


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
L2(Đá vôi) 2.600 68.500
3 Vật liệu phụ kg 2.700 2.000 17.000 46.740.000
(Thạch cao) 700 18.000
Cộng x X X X X 562.640.000

- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Năm trăm sáu mươI hai triệu sáu trăm bốn mươi
ngàn đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc

Ngày 5 tháng 06 năm 2012


Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán Giám đốc
phiếu hàng (Ký, họ tên) trưởng (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận (Ký, họ tên)
có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số: 01 – TSCĐ
Bộ phận: Sản xuất (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 07 tháng 06năm 2012 Số:01
Nợ: 211
Có: 111
Căn cứ quyết định số 212 ngày 07 tháng 06 năm 2012 của HĐKĐ về việc bàn
giao TSCĐ
Ban giao nhận TSCĐ gồm:
- Bà: Lê Thị Mai chức vụ: giám đốc đại diện bên giao
- Ông: Lê Anh Dũng chức vụ: giám đốc đại diện bên nhận
- Ông: Lê Văn Hoàng chức vụ: phó giám đốc đại diện bên nhận
Địa điểm giao nhận TSCĐ: tại kho của bên giao
Xác nhận việc giao nhận như sau:
Tính nguyên giá TSCĐ
Tên, Năm
Số CP TL
KH Nước Năm đư a Công Nguyên
STT hiệu CP vận vận KT
quy SX SX vào suất Giá mua ... giá
TSCĐ chuyển chạy kèm
cách SD TSCĐ
thử theo
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 58


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
400.000.000 400.000
Cộng x X X X x 400.000.000 400.000 x

Dụng cụ phụ tùng kèm theo

Tên, quy cách dụng cụ, Đơn vị Số


STT Giá trị
phụ tùng tính lượng
A B C 1 2

Giám đốc bên nhận Kế toán trưởng bên nhận Người nhận Người giao
(ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 59


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 6 năm 2012 Đơn vị tính:vnđ
Ngày Chứng từ Đã Số hiệu TK Số phát sinh
tháng ghi STT đối ứng
Số Ngày Diễn giải
ghi sổ sổ dòng Nợ Có
hiệu tháng
cái
A B C D E G H 1 2
Số trang trước
chuyển sang
02/06 02/06 Mua 3.000kg VLC 152 180.000.000
L1 của công ty B
133 18.000.000
112 198.000.000
02/06 Thanh toán chi 152 3.000.000
phívận chuyển bốc
dỡ
133 300.000
111 3.300.000
02/06 Tạm ứng cho NV đi 141 35.000.000
mua hàng
111 35.000.000
04/06 04/06 Mua 1500kg VLP 152 27.000.000
133 2.700.000

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 60


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
141 29.700.000
04/06 Thanh toán chi phí 152 300.000
vận chuyển bốc dỡ
133 30.000
141 330.000
04/06 Nhân viên hoàn 111 4.970.000
thành công việc và
hoàn ứng
141 4.970.000
05/06 05/06 Mua 4.000kg VLC 152 274.000.000
l2
133 27.400.000
331 301.400.000
05/06 Chưa thanh toán 152 2.000.000
phí vận chuyển
133 200.000
331 2.200.000
05/06 Mua 1 máy nghiền 211 60.000.000
đá
133 6.000.000
311 66.000.000
Cộng chuyển sang 640.900.000 640.900.000
trang sau
Ngày Chứng từ Đã STT Số hiệu tk Số phát sinh
tháng Số Ngày ghi dòng đối ứng Nợ Có
Diễn giải
ghi sổ hiệu tháng sổ
cái
Số trang trước 640.900.000 640.900.000

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 61


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
chuyển sang
05/06 Thanh toán chi phí 211 2.200.000
lắp đặt chạy thử
133 220.000
311 2.420.000
06/06 06/06 Trả nợ nhà cung 331 280.000.000
cấp Trường Giang
bằng chuyển khoản
112 280.000.000
07/06 07/06 Nhận vốn góp liên 211 400.000.000
doanh của công ty
Hà Tiên
411 400.000.000
07/06 Công ty V&G trả 112 200.000.000
nợ DN bằng chuyển
khoản
131 200.000.000
09/06 09/06 Góp vốn liên doanh 222 205.000.000
đồng kiểm soát 1 xe
chở đá
214 60.000.000
811 25.000.000
211 290.000.000
11/06 11/06 Xuất kho VL để sản 621 562.640.000
xuất
152 562.640
11/06 Mua công cụ đưa 621 8.000.000
ngay vào sản xuất

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 62


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
627 2.000.000
133 1.000.000
111 11.000.000
12/06 12/06 Xuất quỹ tiền mặt 635 25.000.000
trả lãi vay NH và
trả nợ công ty Phát
Lộc
331 60.000.000
111 85.000.000
15/06 15/06 Trích khấu hao 627 8.000.000
TSCĐ
641 2.000.000
642 4.000.000
214 14.000.000
18/06 18/06 Thanh toán chi phí 641 3.000.000
chobán hàng và
quản lý DN
642 7.000.000
111 10.000.000
Cộng chuyển sang
trang sau 2.495.960.000 2.495.960.000

Ngày Chứng từ Đã Số hiệu TK Số phát sinh


tháng ghi STT đối ứng
Số Diễn giải
ghi sổ Ngày tháng sổ dòng Nợ Có
hiệu
cái
A B C D E G H 1 2
Số trang trước 2.495.960.000 2.495.960.000

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 63


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
chuyển sang
18/06 18/06 Thanh toán tiền 627 9.200.000
điện
641 2.400.000
642 4.400.000
133 1.600.000
112 17.600.000
20/06 20/06 Tính ra lương trả 622 185.000.000
cho CBCNV trong
tháng
627 40.000.000
641 20.000.000
642 30.000.000
334 275.000.000
20/06 Trích các khoản 622 35.150.000
trích theo lương
627 7.600.000
641 3.800.000
642 5.700.000
334 16.500.000
338 68.750.000
22/06 22/06 Kết chuyển chi phí 154 857.590.000
tính giá thành
621 570.640.000
622 220.150.000
627 66.800.000
22/06 Nhập kho thành 155 892.600.000
phẩm

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 64


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
154 892.600.000
23/06 23/06 Xuất kho 2000 bao 157 358.816.000
xi măng gửi đi bán
155 358.816.000
23/06 Giá vốn 3000 bao 632 535.560.000
xi măng
155 535.560.000
Xuất bán 3000 bao 131 1.122.000.000
xi măng cho công
ty xây dựng TL
511 1.020.000.000
3331 102.000.000
24/06 24/06 Giảm 1,5%tổng giá 532 15.300.000
hàng bán cho công
ty xây dựng TL
3331 1.530.000
131 16.830.000
Cộng chuyển sang
trang sau 6.639.176.000 6.639.176.000

Ngày Chứng từ Đã Số hiệu TK Số phát sinh


tháng ghi STT đối ứng
Số Ngày Diễn giải
ghi sổ sổ dòng Nợ Có
hiệu tháng
cái
A B C D E G H 1 2
Số trang trước 6.639.176.000 6.639.176.000
chuyển sang
25/06 25/06 Chiết khấu thanh 635 11.051.700

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 65


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
toán cho công ty
xây dựng TL
131 11.051.700
25/06 Khách hàng V&G 112 1.094.118.300
trả nợ cho DN
131 1.094.118.300
25/06 Khách hàng 111 150.000.000
ZINZIN tạm ứng
cho DN
131 150.000.000
25/06 Trích quỹ phúc lợi 431 50.000.000
khen thưởng cho
CNV
111 50.000.000
27/06 27/06 Trả lương cho CNV 334 258.000.000
112 258.000.000
27/06 Hàng đi đường 156 150.000.000
tháng trước về nhập
kho
151 150.000.000
28/06 28/06 DN mua 1000 cổ 121 80.000.000
phiếu
112 80.000.000
28/06 Giá vốn 2000 spX 632 358.816
gửi đi bán
157 358.816
Đại lý gửi lại tiền 641 14.960
và giữ lại 2% thuế

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 66


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
hoa hang
111 733.040
511 680.000
3331 68.000
28/06 Giá vốn 1000spX 632 178.520
155 178.520
Khách hàng Z 111 224.000
thanh toán nốt số
tiền còn thiếucho
DN
131 150.000
511 340.000
3331 34.000
Cộng chuyển sang
10.091.682 10.091.682
trang sau

Ngày Chứng từ Đã ghi Số hiệu Số phát sinh


STT
tháng ghi Số Ngày Diễn giải sổ cái TK đối
dòng Nợ Có
sổ hiệu tháng ứng
A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển sang 10.091.682.000 10.091.682.000
30/06 30/06 Kết chuyển các khoản giảm 511 15.300.000
trừ DT
532 15.300.000
Kết chuyển DT thuần 511 2.024.700.000
911 2.024.700.000
Kết chuyển giá vốn hàng 911 1.198.911.700

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 67


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
bán, CPBH, CPTC
632 1.065.600.000
641 46.160.000
642 51.100
635 36.051.700
Kết chuyển chi phí khác 911 25.000.000
811 25.000.000
Kết chuyển thuế TNDN 821 224.220.724
3334 224.220.724
Kết chuyển chi phí thuế 911 224.220.724
TNDN
821 224.220.724
911 576.567.576
Kết chuyển lãi
421 576.567.576
Khấu trừ thuế GTGT đầu 3331 57.450
vào,đầu ra
133 57.450
Cộng chuyển sang trang sau 14.438.052.750 14.438.025.750

- Sổ này có 05 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 05


- Ngày mở sổ: 01/06/2012

Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 68


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN
Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111

Chứng từ Nhật ký chung Số tiền


Ngày Số hiệu TK
Số Ngày Diễn giải Trang STT
tháng đối ứng Nợ Có
ghi sổ hiệu tháng sổ dòng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu 400.000.000
tháng
02/06 02/06 Chi phí vận chuyển 152,133 3.300.000
VLC L1
04/06 04/06 Tạm ứng cho NV đi 141 35.000.000
mua hàng
04/06 NV hoàn ứng 141 4.970.000
05/06 05/06 Chi phí vận chuyển 152,133 2.200.000
VLC L2
11/06 11/06 Mua CCDC dùng cho 621,627,133 11.000.000
sản xuất
12/06 12/06 Trả lãi vay NH 635,331 85.000.000
Trả nợ công ty Minh

18/06 18/06 Chi cho BPBH và 641,642 10.000.000
BPQLDN
25/06 25/06 KH Hà Anh ứng trước 131 150.000.000
tiền cho DN
25/06 Khen thưởng cho CB- 431 50.000.000
CNV
28/06 28/06 Đại lý gửi tiền bán 641,511,3331 733.040.000
hàng, nhận 2% hoa
hồng
28/06 KH Hà Anh thanh toán 131,511,3331 224.000.000
nốt số tiền còn thiếucủa
lô hàng
Cộng số phát sinh 1.112.010.000 196.500.000
Số dư cuối tháng 1.315.510.000
Cộng LK từ đầu quý

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 69


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 70


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 71


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 72


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 73


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 74


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 75


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 76


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 77


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 78


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 79


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 80


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 81


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 82


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 83


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 84


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 85


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 86


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 87


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 88


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu: 112

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 70


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Thuế GTGT được giảm trừ
Số hiệu: 133

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 71


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN
Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng D&T
Số hiệu: 131 (D&T)

Ngày Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền


tháng Số Ngày Diễn giải STT TK đối
Trang sổ Nợ Có
ghi sổ hiệu tháng dòng ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng 200.000.000
Số phát sinh trong
tháng
09/06 09/06 Công ty S&H trả 112 200.000.000
tiền hàng
Cộng SPS tháng 0 200.000.000
Số dư cuối tháng 0
Cộng LK từ đầu
quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 72


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Phải thu của công ty xây dựng TL
Số hiệu: 131(TL)

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 73


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng ZINZIN
Số hiệu: 131(Z)

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 74


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Số hiệu: 131

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 75


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Tạm ứng
Số hiệu: 141

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 76


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Chứng từ Nhật ký chung Số tiền
Số hiệu
Ngày
Số Ngày Diễn giải Trang STT TK đối
tháng Nợ Có
hiệu tháng sổ dòng ứng
ghi sổ
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng 116.000.000
Số phát sinh trong
tháng
02/06 02/06 Mua 3.000kg 112 180.000.000
02/06 Chi phí vận chuyển 112 3.000.000
11/06 11/06 Xuất kho 4.500kg 621 268.500.000
Cộng SPS tháng 210.000.000 268.500.000
Số dư cuối tháng 30.500.000
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Vật liệu chính L2 (Đá vôi)
Số hiệu: 152(L2)

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 77


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Ngày Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền
tháng Số Ngày Diễn giải Trang STT TK đối
Nợ Có
ghi sổ hiệu tháng sổ dòng ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng 68.000.000
Số phát sinh trong
tháng
05/06 05/06 Mua 4.000kg 331 274.000.000
05/06 Chi phí vận chuyển 331 2.000.000
11/06 11/06 Xuất kho 3.600kg 621 247.400.000
Cộng SPS tháng 276.000.000 247.400.000
Số dư cuối tháng 96.600.000
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Vật Liệu phụ(Thạch cao)
Số hiệu: 152(VLP)

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 78


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Ngày Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền
tháng Số Ngày Diễn giải Trang STT TK đối
Nợ Có
ghi sổ hiệu tháng sổ dòng ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng 34.000.000
Số phát sinh trong
tháng
04/06 04/06 Mua 1500 kg 141 27.000.000
04/06 Chi phí vận chuyển 141 300.000
11/06 11/06 Xuất kho 2.700kg 621 46.740.000
Cộng SPS tháng 27.300.000 46.740.000
Số dư cuối tháng 14.560.000
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công tyHoàng Mai Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Nguyên vật liệu
Số hiệu: 152

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 79


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Ngày Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền
tháng Số Ngày Diễn giải Trang STT TK đối
Nợ Có
ghi sổ hiệu tháng sổ dòng ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng 218.000.000
Số phát sinh trong
tháng
02/06 02/06 Mua 3.000kg VLC 112 180.000.000
L1(Đá vôi)
02/06 Chi phí vận chuyển 112 3.000.000
VLC L1(Đá vôi)
04/06 04/06 Mua 1.500 VLP 141 27.000.000
04/06 Chi phí vận chuyển 141 300.000
VLP(Thạch cao)
05/06 05/06 Mua 4.000 VLC 331, 274.000.000
L2(Đá vôi)
331 2.000.000
11/06 11/06 Xuất kho 4.500kg 621 268.500.000
VLC L1(Đá vôi)
11/06 Xuất kho 3.600kg 621 .247.400.000
VLC L2(Đá vôi)
11/06 Xuất kho 2.700kg 621 46.740.000
VLP(Thạch cao)
Cộng SPS tháng 486.300.000 562.640.000
Số dư cuối tháng 141.660.000
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Số hiệu: 121

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 80


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Ngày Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền
tháng Số Ngày Diễn giải Trang STT TK đối
Nợ Có
ghi sổ hiệu tháng sổ dòng ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng 0
Số phát sinh trong
tháng
28/06 28/06 Mua 1000 cổ phiếu 112 80.000.000
Cộng SPS tháng 80.000.000
Số dư cuối tháng 80.000.000
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Hàng mua đang đi đường
Số hiệu: 151

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 81


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Nhật ký Số
Chứng từ Số tiền
Ngày chung hiệu
tháng Diễn giải TK
Số Ngày Trang STT
ghi sổ đối Nợ Có
hiệu tháng sổ dòng
ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng 150.000.000
Số phát sinh trong tháng
27/06 27/06 Hàng về nhập kho 156 150.000.000
Cộng SPS tháng 0 150.000.000
Số dư cuối tháng 0
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: chi phí sản xuất KD dở dang

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 82


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Số hiệu: 154

Ngày Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền


tháng Số Ngày Diễn giải Trang STT TK đối
Nợ Có
ghi sổ hiệu tháng sổ dòng ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng 50.000.000
Số phát sinh trong
tháng
22/06 22/06 Kết chuyển chi 621,622,6 857.590.000
phí 27
22/06 Nhập kho thành 155 885.000.000
phẩm
Cộng SPS tháng 857.590.000 885.000.000
Số dư cuối tháng 22.590.000
Cộng LK từ đầu
quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Hàng gửi đi bán
Số hiệu: 157

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 83


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Chứng từ Nhật ký chung Số Số tiền
Ngày hiệu
tháng Số Ngày Diễn giải Trang STT TK
Nợ Có
ghi sổ hiệu tháng sổ dòng đối
ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng 0
Số phát sinh trong tháng
23/06 23/06 Xuất kho 2.000spA gửi 155 357.600.000
đi bán
28/06 28/06 Hàng gửi đi đã bán hết 632 357.600.000
Cộng SPS tháng 357.600.000 357.600.000
Số dư cuối tháng 0
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Thành phẩm
Số hiệu: 155

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 84


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Chứng từ Nhật ký chung Số Số tiền
Ngày
hiệu
tháng Số Ngày Diễn giải Trang
STT dòng TK đối Nợ Có
ghi sổ hiệu tháng sổ
ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng 216.000.000
Số phát sinh trong tháng
22/06 22/06 Nhập kho 5.000 thành 154 885.000.000
phẩm X
23/06 23/06 Xuất kho 2.000 thành 157 357.600.000
phẩm X
23/06 23/06 Xuất kho 3.000 thành 632 531.000.000
phẩm X
28/06 28/06 Xuất kho 1000 thành 632 177.000.000
phẩm X
Cộng SPS tháng 885.000.000 1.065.600.000
Số dư cuối tháng 35.400.000
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Hàng hoá
Số hiệu: 156

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 85


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Ngày Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền
tháng Ngày Diễn giải Trang STT TK đối
Số hiệu Nợ Có
ghi sổ tháng sổ dòng ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng 0
Số phát sinh trong
tháng
27/06 27/06 Hàng đi đường về 151 150.000.000
nhập kho
Cộng SPS tháng 150.000.000 0
Số dư cuối tháng 150.000.000
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty ABC Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: Từ Liêm- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Tài sản cố định hữu hình

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 86


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Số hiệu: 211

Ngày Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền


tháng Số Ngày Diễn giải Trang STT TK đối
Nợ Có
ghi sổ hiệu tháng sổ dòng ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng 6.716.000.00
0
Số phát sinh trong
tháng
05/06 05/06 Mua 1 TSCCĐ HH 311,133 60.000.000
05/06 Chi phí lắp dặt 311,133 2.200.000
07/06 07/06 Nhận vốn góp liên 411 400.000.000
doanh của cty công ty
xây dựng TL
09/06 09/06 Góp vốn liên doanh 222,214, 290.000.000
đồng SH 1 TSCĐ 811
Cộng SPS tháng 462.200.000 290.000.000
Số dư cuối tháng 7.052.220.000
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Vốn góp liên doanh

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 87


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Số hiệu: 222

Nhật ký
Ngày Chứng từ Số hiệu Số tiền
chung
tháng Diễn giải TK đối
Số Ngày Trang STT
ghi sổ ứng Nợ Có
hiệu tháng sổ dòng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng 0
Số phát sinh trong tháng
09/06 09/06 Góp vốn liên doanh đồng 211,214, 205.000.000
sở hữu xe chở đá 811
Cộng SPS tháng 205.000.000 0
Số dư cuối tháng 205.000.000
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 88


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Hao mòn tài sản cố định
Số hiệu: 214

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 89


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Vay ngắn hạn
Số hiệu: 311

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 90


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Ngày Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền
tháng ghi Ngày Diễn giải Trang STT TK đối
Số hiệu Nợ Có
sổ tháng sổ dòng ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng 280.000.000
Số phát sinh trong
tháng
05/06 05/06 Mua 4.000kg VLC 152,13 301.400.000
L2(Đá vôi) 3
06/06 06/06 DN thanh toán tiền 112 280.000.00
hang 0
Cộng SPS tháng 280.000.00 301.400.000
0
Số dư cuối tháng 301.400.000
Cộng LK từ đầu
quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Phải trả công ty Phát Lộc
Số hiệu: 331(PL)

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 91


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Chứng từ Nhật ký chung Số Số tiền
Ngày
hiệu
tháng ghi Ngày Diễn giải Trang STT
Số hiệu TK đối Nợ Có
sổ tháng sổ dòng
ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng 90.000.000
Số phát sinh trong
tháng
12/06 12/06 Thanh toán cho công 111 60.000.000
ty M
Cộng SPS tháng 60.000.000 0
Số dư cuối tháng 30.000.000
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: phải trả người bán
Số hiệu: 331

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 92


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Nhật ký Số
Chứng từ Số tiền
chung hiệu
Ngày tháng
Diễn giải TK
ghi sổ Số Ngày Trang STT
đối Nợ Có
hiệu tháng sổ dòng
ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng 370.000.000
Số phát sinh trong
tháng
05/06 05/06 Mua 4000 kg VLC L2 152,1 301.400.000
33
06/06 06/06 Trả tiền cho nhà cung 112 280.000.000
cấp N
12/06 12/06 Trả tiền cho công ty 111 60.000.000
M
Cộng SPS tháng 340.000.000 301.400.000
Số dư cuối tháng 331.400.000
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 93


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Phải trả người lao động
Số hiệu: 334

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 94


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Thuế GTGT phải nộp nhà nước
Số hiệu: 3331

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 95


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Ngày Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền
tháng Số Ngày Diễn giải Trang STT TK đối
Nợ Có
ghi sổ hiệu tháng sổ dòng ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng 0
Số phát sinh trong
tháng
28/06 28/06 Kết chuyển thuế TNDN 821 224.220.724
Cộng SPS tháng 224.220.724
Số dư cuối tháng
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 96


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Số hiệu: 333

Nhật ký Số
Chứng từ Số tiền
Ngày chung hiệu
tháng Diễn giải TK
Số Ngày Trang STT
ghi sổ đối Nợ Có
hiệu tháng sổ dòng
ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng 50.000.000
Số phát sinh trong tháng
23/06 23/06 Bán 3.000sp bao xi măng 131 102.000.000
cho công ty xây dựng TL
24/06 24/06 Giảm 1,5% tổng giá trị lô 131 1.530.000
hàng cho công ty xây
dựng TL
28/06 28/06 Đại lý bán hết 2000sp và 111,6 68.000.000
chuyển tiền 41
28/06 Công ty Hà Anh thanh 111,1 34.000.000
toán tiền hang 31
28/06 Kết chuyển thuế TNDN 821 224.220.724
28/06 Kết chuyển thuế đầu vào 133 57.450.000
Cộng SPS tháng 58.980.000 428.220.724
Số dư cuối tháng 419.240.724
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Phải trả phải nộp khác
Số hiệu: 338

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 97


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Nhật ký Số
Chứng từ Số tiền
Ngày chung hiệu
tháng Diễn giải TK
Ngày Trang STT
ghi sổ Số hiệu đối Nợ Có
tháng sổ dòng
ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng 0
Số phát sinh trong tháng
20/06 20/06 trích các khoản trích theo 622, 68.750.000
lương 627,
641,
642,
334
Cộng SPS tháng 0 68.750.000
Số dư cuối tháng 68.750.000
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 98


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Nguồn vốn kinh doanh
Số hiệu: 411

Nhật ký Số
Chứng từ Số tiền
Ngày chung hiệu
tháng ghi Diễn giải TK
Ngày Tran STT
sổ Số hiệu đối Nợ Có
tháng g sổ dòng
ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng 5.980.000.000
Số phát sinh trong
tháng
07/06 07/06 Nhận vốn góp liên 211 400.000.000
doanh
Cộng SPS tháng 0 400.000.000
Số dư cuối tháng 6.380.000.000
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 99


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối
Số hiệu: 421

Nhật ký Số
Chứng từ Số tiền
Ngày chung hiệu
tháng Diễn giải TK
Số Ngày Trang STT
ghi sổ đối Nợ Có
hiệu tháng sổ dòng
ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng 600.000.000
Số phát sinh trong tháng
28/06 28/06 Kết chuyển lãi 911 576.567.576
Cộng SPS tháng 576.567.576
Số dư cuối tháng 1.176.367.576
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 100


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN
Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Quỹ phúc lợi khen thưởng
Số hiệu: 431

Ngày Chứng từ Nhật ký chung Số Số tiền


tháng hiệu
Ngày Diễn giải Trang STT
ghi Số hiệu TK đối Nợ Có
tháng sổ dòng
sổ ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng 200.000.000
Số phát sinh trong
tháng
25/06 25/06 Trích quỹ phúc lợi 111 50.000.000
khen thưởng thưởng
cho CBCNV
Cộng SPS tháng 50.000.000 0
Số dư cuối tháng 150.000.000
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 101


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Nguồn vốn xây dựng cơ bản
Số hiệu: 441

Nhật ký Số
Chứng từ Số tiền
Ngày chung hiệu
tháng Diễn giải TK
Ngày Trang STT
ghi sổ Số hiệu đối Nợ Có
tháng sổ dòng
ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng 900.000.000
Số phát sinh trong tháng
Cộng SPS tháng 0 0
Số dư cuối tháng 900.000.000
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 102


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN
Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Quỹ đầu tư phát triển
Số hiệu: 414

Nhật ký
Ngày Chứng từ Số hiệu Số tiền
chung
tháng ghi Diễn giải TK đối
Ngày Trang STT
sổ Số hiệu ứng Nợ Có
tháng sổ dòng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng 400.000.000
Số phát sinh trong
tháng
Cộng SPS tháng 0 0
Số dư cuối tháng 400.000.000
Cộng LK từ đầu
quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 103


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Giảm giá hàng bán
Số hiệu: 532

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 104


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621

Chứng từ Nhật ký chung Số Số tiền


Ngày
hiệu
tháng Số Ngày Diễn giải Trang STT
TK đối Nợ Có
ghi sổ hiệu tháng sổ dòng
ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng - -
Số phát sinh trong
tháng
11/06 11/06 Xuấu kho VL để sx xi 152 562.640.000
măng
11/06 Mua công cụ dụng cụ 111 8.000.000
đưa ngay vào sản xuất
22/06 22/06 Kết chuyển chi phí 154 570.640.000
Cộng SPS tháng 570.640.000 570.640.000
Số dư cuối tháng - -
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 105


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622

Chứng từ Nhật ký chung Số Số tiền


Ngày
hiệu
tháng ghi Ngày Diễn giải Trang STT
Số hiệu TK đối Nợ Có
sổ tháng sổ dòng
ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng - -
Số phát sinh trong tháng
20/06 20/06 Tính lương trả cho công nhân sản 334 185.000.000
xuất trực tiếp
20/06 Trích các khoản trích theo lương 338 35.150.000
22/06 22/06 Kết chuyển CP 154 220.150.000
Cộng SPS tháng 220.150.000 220.150.000
Số dư cuối tháng - -
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 106


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Chí phí sản xuất chung
Số hiệu: 627

Chứng từ Nhật ký chung Số Số tiền


Ngày hiệu
tháng ghi Ngày Diễn giải Trang STT TK
Số hiệu Nợ Có
sổ tháng sổ dòng đối
ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng - -
Số phát sinh trong tháng
11/06 11/06 Mua công cụ dụng cụ dùng cho PX 111 2.000.000
15/06 15/06 trích KHTSCĐ dùng cho PXSX 214 8.000.000
19/06 19/06 Thanh toán tiền điện dùng cho BPSX 112 9.200.000
20/06 20/06 tính ra lương phải trả cho NVPX 334 40.000.000
20/06 Trích các khoản trích theo lương 338 7.600.000
22/06 22/06 Kết chuyển CP 154 66.800.000
Cộng SPS tháng 66.800.000 66.800.000
Số dư cuối tháng - -
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN
Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 107


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Gía vốn hàng bán
Số hiệu: 632

Chứng từ Nhật ký chung Số Số tiền


Ngày hiệu
tháng ghi Ngày Diễn giải Trang STT TK
Số hiệu Nợ Có
sổ tháng sổ dòng đối
ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng - -
Số phát sinh trong tháng
23/06 23/06 Xuất bán 3.000 bao xi măng 155 531.000.000
28/06 28/06 2.000 bao xi măng gửi đi đã được bán 157 357.600.000
28/06 Bán 1.000 bao xi măng cho KH ZINZIN 155 177.000.000
28/06 Kết chuyển CP 911 1.065.600.000
Cộng SPS tháng 1.065.600.000 1.065.600.000
Số dư cuối tháng - -
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 108


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Chi phí tài chính
Số hiệu: 635

Chứng từ Nhật ký chung Số Số tiền


Ngày
hiệu
tháng ghi Ngày Diễn giải Trang STT
Số hiệu TK đối Nợ Có
sổ tháng sổ dòng
ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng - -
Số phát sinh trong tháng
12/06 12/06 Trả lãi vay ngắn hạn NH 111 25.000.000
25/06 25/06 Chiết khấu thanh toán cho KH V&G 131 11.051.700
28/06 28/06 Kết chuyển CP 911 36.051.700
Cộng SPS tháng 36.051.700 36.051.700
Số dư cuối tháng - -
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 109


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641

Ngày Chứng từ Nhật ký chung Số tiền


Số hiệu TK
tháng ghi Ngày Diễn giải Trang STT
Số hiệu đối ứng Nợ Có
sổ tháng sổ dòng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng - -
Số phát sinh trong tháng
15/06 15/06 Trích KHTSCĐ 214 2.000.000
18/06 18/06 Chi phí khác dùng tiền mặt 111 3.000.000
19/06 19/06 Thanh toán tiền điện 112 2.400.000
20/06 20/06 tính ra lương phải trả cho NVBH 334 20.000.000
20/06 Khoản trích theo lương 338 3.800.000
28/06 28/06 Hoa hồng cho đại lý 3331,511 14.960.000
28/06 Kết chuyển CP 911 46.160.000
Cộng SPS tháng 46.160.000 46.160.000
Số dư cuối tháng --
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 110


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Chi phí quản lý DN
Số hiệu: 642

Chứng từ Nhật ký chung Số Số tiền


Ngày
hiệu
tháng ghi Số Ngày Diễn giải Trang STT
TK đối Nợ Có
sổ hiệu tháng sổ dòng
ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng - -
Số phát sinh trong tháng
15/06 15/06 Trích KHTSCĐ 214 4.000.000
18/06 18/06 Chi phí khác dùng tiền mặt 111 7.000.000
19/06 19/06 Thanh toán tiền điện 112 4.400.000
20/06 20/06 Tính ra lương phảI trả cho NVQLDN 334 30.000.000
20/06 Khoản trích theo lương 338 5.700.000
28/06 28/06 Kết chuyển CP 911 51.100.000
Cộng SPS tháng 51.100.000 51.100.000
Số dư cuối tháng - -
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 111


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC


ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Chi phí khác
Số hiệu: 811

Chứng từ Nhật ký chung Số Số tiền


Ngày hiệu
tháng ghi Số Ngày Diễn giải Trang STT TK
Nợ Có
sổ hiệu tháng sổ dòng đối
ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng - -
Số phát sinh trong tháng
09/06 09/06 Góp vốn LD đồng kiểm soát 211 25.000.000
28/06 28/06 Kết chuyển CP 911 25.000.000
Cộng SPS tháng 25.000.000 25.000.000
Số dư cuối tháng - -
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 112


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC


ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Chi phí thuế TNDN
Số hiệu: 821

Chứng từ Nhật ký chung Số Số tiền


Ngày
hiệu
tháng ghi Ngày Diễn giải Trang STT
Số hiệu TK đối Nợ Có
sổ tháng sổ dòng
ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng - -
Số phát sinh trong tháng
28/06 28/06 Kết chuyển thuế TNDN 3334 224.220.724
28/06 Kết chuyển CP 911 224.220.724
Cộng SPS tháng 224.220.724 224.220.724
Số dư cuối tháng - -
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S02c1- DN

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 113


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC


ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2012
Tên tài khoản: Xác định kết quả KD
Số hiệu: 911

Ngày Chứng từ Nhật ký chung Số tiền


Số hiệu TK đối
tháng ghi Ngày Diễn giải Trang STT
Số hiệu ứng Nợ Có
sổ tháng sổ dòng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng - -
Số phát sinh trong tháng
28/06 28/06 Kết chuyển DT thuần 511 2.040.700.00
0
28/06 Kết chuyển GVHB, CPBH, CPQLDN, CPTC 632,641,642,635 1.198.911.700
28/06 Kết chuyển CP khác 811 25.000.000
28/06 Kết chuyển CP thuế TNDN 821 224.220.724
28/06 Kết chuyển lãi 421 576.567.576
Cộng SPS tháng 2.040.700.000 2.040.700.00
0
Số dư cuối tháng - -
Cộng LK từ đầu quý

- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/06/2012
Ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 114


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

Đơn vị: Công ty Hoàng Mai Mẫu số S06 – DN


Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH


Tháng 06 năm 2012
Đơn vị tính:vnđ
Số Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng Số dư cuối tháng
hiệu Tên TK kế toán Nợ Có Nợ Có Nợ Có
TK
A B 1 2 3 4 5
111 Tiền mặt 400.000.000 1.112.010.000 196.500.000 1.315.510.000
112 Tiền gửi ngân hàng 600.000.000 1.564.118.300 833.600.000 1.330.518.3000
121 Đầu tư chứng khoán ngắn 0 80.000.000 0 80.000.000
hạn
131 Phải thu khách hàng 200.000.000 1.272.000.000 1..472.000.000 0
133 Thuế GTGT được giảm trừ 0 57.450.000 57.450.000 0
141 Tạm ứng 100.000.000 35.000.000 35.000.000 100.000.000
151 Hàng mua đang đi đường 150.000.000 0 150.000.000 0
152 Nguyên liệu vật liệu 218.000.000 486.300.000 562.640.000 141.660.000
154 Chi phí sản xuất kinh 50.000.000 857.590.000 885.000.000 22.590.000
doanh dở dang
155 Thành phẩm 216.000.000 885.000.000 1.065.600.000 35.400.000
156 Hàng hoá 0 150.000.000 150.000.000
157 Hàng gửi đi bán 0 357.600.000 357.600.000 0
211 TSCĐHH 7.066.000.000 462.200.000 290.000 7.052.570.000
214 Khấu hao TSCĐ 0 60.000.000 14.000.000 46.000.000
222 Vốn góp liên doanh 0 205.000.000 0 205.000.000
311 Vay ngắn hạn 500.000.000 0 68.420.000 568.420.000
331 Phải trả người bán 370.000.000 340.000.000 301.400.000 331.400.000
333 Thuế và các khoản phải 50.000.000.000 58.980.000.000 428.220.724.000 416.197.075.000
nộp nhà nước

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 115


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

334 Phải trả người lao động 0 274.500.000 275.000.000 500.000


338 Phải trả phải nộp khác 0 0 70.750.000.000 70.750.000.000
411 Nguồn vốn KD 5.980.000.000 0 400.000.000 6.380.000.000
414 Quỹ đầu tư phát triển 400.000.000 0 0 400.000.000
421 Lợi nhuận chưa phân phối 600.000.000.000 0 636.591.225.000 1.176.367.576
431 Quỹ khen thưởng phúc lợi 200.000.000 50.000.000 0 150.000.000
441 Nguồn vốn đầu tư xây 900.000.000 0 0 900.000.000
dựng cơ bản
511 DT bán hàng và cung cấp 2.040.000.000 2.040.000.000
dịch vụ
532 Giảm giá hàng bán 15.300.000 15.300.000
621 Chi phí NLVL trực tiếp 570.640.000 570.640.000
622 Chi phí nhân công TT 220.150.000 220.150.000
627 Chi phí sản xuất chung 66.800.000 66.800.000
632 Giá vốn hàng bán 1.065.600.000 1.065.600.000
635 Chi phí tài chính 36.051.700 36.051.700
641 Chi phí bán hàng 46.160.000 46.160.000
642 Chi phí quản lý DN 51.100.000 51.100.000
811 Chi phí khác 25.000.000 25.000.000
821 Chi phí thuế TN DN 224.220.724 224.220.724
911 Xác định kết quả KD 2.024.700.000 2.024.700.000
Tổng cộng 9.000.000.000 9.000.000.000 14.693.470.720 14.693.470.720 10. 279.648.300 10.279.648.300

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 116


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


Tại ngày 30 tháng 06 năm 2012

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


Đơn vị tính: vnđ
Chỉ tiêu Thuyết Số cuối Số đầu
minh năm năm
1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án

Lập, ngày 30 tháng 06 năm 2012

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị báo cáo: Công ty Hoàng Mai Mẫu số B 02 - DN


Địa chỉ: Đông Anh- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 118


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Tháng 6 năm 2012
Đơn vị tính: vnđ
Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 2.040.000.000
2. Các khoản giảm trừ DT 02 15.300.000
3. DT thuần về bán hàng và cung cấp DV (10 = 01- 02) 10 2.024.700.000
4. Giá vốn hàng bán 11 1.065.600.000
5. LN gộp về bán hàng và cung cấp DV (20= 10 – 11) 20 959.100.000
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21
7. Chi phí tài chính 22 36.051.700
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 25.000.000
8. Chi phí bán hàng 24 46.160.000
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 51.100.000
10. LN thuần từ HĐKD 30 800.788.300

(30 = 20 + (21- 22) – (24 + 25)


11. Thu nhập khác 31

12. Chi phí khác 32 25.000.000

13. Lợi nhuận khác (40 = 31 -32) 40 (25.000.000)

14. Tổng LN kế toán trước thuế 50 775.788.300

(50 = 30 + 40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 224.220.724

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52

17. LN sau thuế TNDN (60 = 50 – 51 - 52) 60 576.567.576

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70


Lập, ngày 30 tháng 06 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

KẾT LUẬN CHUNG

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 119


Mssv: 1024010115
§å ¸n M«n Nguyªn Lý KÕ To¸n
Qua thời gian học tập, nghiên cứu, được sự quan tâm giúp đỡ của thầy cô,
đặc biệt được sự giảng dạy nhiệt tình của cô Phạm Thị Hồng Hạnh – Bộ môn kế
toán – khoa kinh tế quản trị doanh nghiệp, em đã hoàn thành đồ án môn học.
Thông qua đồ án môn học, em có thể nắm chắc được lý thuyết và có thể vận
dụng được lý thuyết vào để thực hành. Rèn luyện kỹ năng tính toán, cẩn thận, tỷ mỉ
trong kế toán. Với việc đặt ra hơn 20 nghiệp vụ kinh tế phát sinh để tạo thành một
chu trình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp sao cho phù hợp, tổ chức các
nghiệp vụ vào các chứng từ có liên quan và luân chuyển chứng từ đúng tuyến, từ
đó xác định giá thành, xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
của doanh nghiệp. Tổ chức ghi chép sổ sách kế toán có liên quan đến một trong
bốn hình thức kế toán đã được học, lên tài khoản chữ T các nghiệp vụ đã phản ánh
trên chứng từ, và đi đến các báo cáo kế toán bao gồm: Bảng cân đối số phát sinh,
bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tuy nhiên do thời gian có hạn, đồ án được hoàn thành trong một thời gian
ngắn lên không tránh khỏi có nhiều sai sót, em rất mong nhân được sự đánh giá
của thầy cô và góp ý của các bạn để đồ án được hoàn thiện hơn.

Ngày 30 tháng 06 năm 2012


Sinh viên:
Lê Thị Tố Hoa

Sv: Lª ThÞ Tè Hoa 120


Mssv: 1024010115

You might also like