Professional Documents
Culture Documents
(123doc) Vi Nam Hoc
(123doc) Vi Nam Hoc
Đơn bào;
Một số nấm men lưỡng hình, tạo thành sợi
hoặc sợi giả do ảnh hưởng của môi trường
(nhiệt độ)
Mỗi tế bào có 1 nhân, nhiều cơ quan;
Không bào lớn;
Sinh sản bằng cách nẩy chồi ở một cực hay
8
nhiều cực.
Cấu trúc tế bào nấm men
13
SINH SảN ở NấM MEN
14
SINH SảN VÔ TÍNH ở NấM SợI
15
SINH SảN HữU TÍNH ở NấM SợI
16
PHÂN LOẠI VI NẤM
Theo hình thể:
» Nấm men
» Nấm sợi
» Nấm lưỡng hình
Theo bệnh nhiễm gồm 4 nhóm lớn:
Bệnh nhiễm nấm ngoại biên (the superficial fungal
infection)
Bệnh nhiễm nấm cố định dưới da (cutaneous mycoses):
Bệnh nhiễm nấm nội tạng (systemic mycoses)
17
Bệnh nấm cơ hội (opportunistic mycoses)
THEO CÁCH SINH SảN
Zygomycota: sợi tơ nấm thông suốt; sinh sản bằng trứng
(Mucor, Rhizopus,…)
Nấm túi (Ascomycota): sợi nấm có vách ngăn, sinh sản bằng
túi (Neurospora, Saccharomyces,..)
• Acid hữu cơ
• Kháng sinh
• Enzym
• Vitamin
• Alcohol
• Alkaloid
20
ACID HữU CƠ Từ VI NấM
Acid hữu cơ Vi nấm sản xuất
Griseofulvin P. griseofulvum
22
CÁC CHấT KHÁC DÙNG TRONG TRị LIệU
Chất dùng trị Vi nấm sản xuất Tác dụng
liệu
Cyclosporin Tolypocladium inflatum ức chế miễn dịch
Aspergillus spp.
Lovastatin Aspergillus terreus ức chế STH
cholesterol
Pravastatin Penicillium citrinum ức chế STH
cholesterol
Vitamin B12, Saccharomyces
vitamin khác cerevisiae
S. cerevisiae, Ashbya
Hallucinogen Psylocybe Điều hòa sinh nở 23
steroid Rhizopus spp.
ENZYM
Enzym từ nấm được sản xuất và sử dụng cho
nhiều mục đích khác nhau: thực phẩm, chất
tẩy, vải sợi, len dạ, giấy/bột giấy, khác,…
Một số enzym chính nguồn gốc từ nấm
Enzym Vi nấm
……
ứNG DụNG MớI Từ NấM
Sử dụng nấm làm vật chủ biểu hiện cho các
protein trị liệu:
Ưu điểm:
So với E. coli: Có hệ lưới nội mô và bộ golgi để
glycosyl hóa protein.
So với eukaryote khác (nuôi cấy tế bào): Có
thể nuôi cấy và duy trì dễ dàng trên các môi
trường rẻ tiền.
Nhược điểm:
Các enzym glycozyl hóa ở nấm không có ở
người , làm thay đổi thời gian bán hủy và tính 25
sinh miễn dịch của protein
MộT Số PROTEIN TÁI Tổ HợP Từ NấM
Đã có hơn 120 protein tái tổ hợp của ĐVCV được
biểu hiện bởi nấm men:
Từ Saccharomyces cerevisiae : insulin, kháng thể
bề mặt của virut Hepatitis B, urat oxidase,
glucagon,…
Từ Pichia pastoris (nấm men sử dụng được các hợp
chất 1C như methanol, methan-methylotrophic
yeast): angiostatin, endostatin, Elastabe, yếu tố 1
giống insulin,…
Bởi nấm sợi:
Sản xuất protein tái tổ hợp: A. niger, A. nidulans,
Trichoderma reesi
Sản xuất kháng thể: A. niger 26
MộT Số TÁC HạI CủA VI NấM
• Gây hư hoại: thực phẩm, thuốc, mỹ phẩm,
vật dụng,…
• Gây bệnh cây trồng
• gây bệnh cho thú
27
Sự NHIễM NấM ở CÁC SảN PHẩM
THUốC, Mỹ PHẩM,…
Thuốc & mỹ phẩm nhiễm nấm:
Là lý do của các sản phẩm bị thu hồi;
Tác hại:
Giảm thời gian lưu trữ thuốc
Nguyên nhân:
Thiếu kiểm soát
34
VI NấM GÂY BệNH CHO NGƯờI
Bệnh nấm ngoại biên: bệnh nấm da, bệnh lang ben,
….
Bệnh nấm dưới da: bệnh do nấm lưỡng hình
Sporothrix schenckii, bệnh bướu nấm.
Bệnh nấm nội tạng: vi nấm gây bệnh nội tạng
(Aspergillus fumigatus), vi nấm cơ hội (Candida
albicans, Cryptococcus neoformans, Aspergillus
flavus,…)
Bệnh độc tố nấm. 35
THUốC DÙNG TRONG ĐIềU TRị BệNH
NHIễM NấM
1970 Flucytosin
Imidazol: clotrimazol, miconazol,
ketoconazol
Gần đây Triazol: itraconazol, fluconazol, voriconazol
allylamin
Amphotericin B – liposom 36
Caspofungin, echinocandin
THử GIớI HạN VI NấM TRONG THUốC
Phương pháp pha loãng trong thạch (đếm khóm
nấm phát triển trên môi trường, xác định CFU -
colony forming unit)
• Phương pháp chuẩn trong kiểm định vi sinh trong
thuốc, mỹ phẩm và thực phẩm.
• Phương pháp thích hợp cho vi khuẩn và nấm men
• Nấm mốc
Kết quả xác định CFU chịu ảnh hưởng bởi
37
mức độ tạo bào tử ở vi nấm.
38
MộT Số PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐịNH
MứC Độ NHIễM NấM KHÁC
Kỹ thuật khuếch tán qua đĩa Ít liên thông giữa các phòng thí nghiệm.
giấy
Sử dụng cho nấm sợi: Liên thông kết quả giữa các phòng thí
NCCLS M38-A nghiệm, tương quan giữa in vitro 41và in
vivo.
ĐỊNH DANH VI NẤM