Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 58

HỆ THỐNG CÁC KIẾN THỨC HÓA CƠ BẢN

LỚP 10 - CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ


1. Thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Nguyên tử gồm 2 bộ phận : + Vỏ nguyên tử: gồm các hạt electron mang điện âm (e)
+ Hạt nhân: • Hạt Proton mang điện dương (p)
• Hạt Nơtron không mang điện (n)
- Vậy nguyên tử gồm 3 loại hạt cơ bản: p, n, e.
- Vì nguyên tử luôn trung hòa điện, nên trong nguyên tử: số hạt p = số hạt e.
2. Kích thước, khối lượng của nguyên tử.
- Nguyên tử được xem như một khối cầu có đường kính d = 10-10m = 1 A0
- Hạt nhân nguyên tử cũng được xem như là một khối cầu có đường kính d = 10-4m
- Khối lượng nguyên tử: mnt = mp + mn + me
+ Vì khối lượng me << mp, mn (mnt = mp + mn = mhn (bằng khối lượng hạt nhân)).
mnt = Z.mp + N.mn = Z + N = A (u) vì mp = mn = 1u. (Z, N lần lượt là tổng số proton, số nơtron)
Khi nguyên tử cho hoặc nhận electron để biến thành ion thì khối lượng ion cũng được xem là khối lượng
nguyên tử.
3. Đồng vị, khối lượng nguyên tử trung bình.
a) Định nghĩa: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, nghĩa là có cùng số proton nhưng
số khối khác nhau (Z giống nhau, A khác nhau dẫn đến N khác nhau).
̅ ) của các nguyên tố hóa học.
b) Khối lượng nguyên tử trung bình (A

̅ =
Khối lượng hỗn hợp các đồng vị
A = A1.x1 + A2.x2 + ... + Ai.xi
Tổng số nguyên tử đồng vị

Trong đó: A1, A2, …, Ai là số khối của đồng vị thứ 1, 2, … i.


x1, x2, …, xi là % số lượng đồng vị thứ i (hoặc là số nguyên tử của đồng vị thứ i), lấy theo thập
phân (x1 + x2 + … + xi = 100% = 1).
VD: Trong thiên nhiên clo có hai đồng vị là 17 17
35Cl chiếm 75% và 37Cl chiếm 25% về số lượng. Thì khối lượng của
nguyên tử Clo = 35*0.75 + 37*0.25 = 35,5 (u)
4. Sự sắp xếp electron trong nguyên tử
a) Nguyên tắc sắp xếp:
- Nguyên lý vững bền: Các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao
Thứ tự tăng dần mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 5p 4d 6s 4f 5d 6p 7s …
- Nguyên lý Pauli: Trong một Obitan chứa tối đa 2e và 2e này có chiều tự quay ngược nhau.
- Qui tắc Hund: Trong một phân lớp chưa đủ số electron, các electron có khuynh hướng phân bố vào các
Obitan sao cho số electron độc thân trong một phân lớp nhiều nhất.
b) Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
Cấu hình electron còn được viết dưới dạng ô lượng tử.
Mỗi ô lượng tử biểu diễn bằng một ô vuông thay cho một obitan; mỗi electron biểu diễn bằng một mũi tên.
Một ô đã có đủ 2 electron, người ta nói rằng một cặp electron đã ghép đôi. Nếu một ô chỉ có 1 electron thì đó là
electron độc thân.

Obitan trống electron độc thân Cặp electron ghép đôi

13P: Cấu hình electron 1s22s22p63s23p3 hoặc [Ne] 3s23p3

1s2 2s2 2p6 3s2 3p3


26Fe:
- Sơ đồ phân bố e theo mức năng lượng: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6
- Cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d64s2 hoặc [Ar] 3d64s2

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2


Lưu ý: Một số trường hợp đặc biệt, nếu nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài (n-1)dansb (n: số thứ tự lớp ngoài
cùng) + Nếu a + b = 6 (a = 5; b = 1).
+ Nếu a + b = 11 (a = 10; b = 1).

Ví dụ: 24Cr: 1s22s22p63s23p63d54s1 hay [Ar] 3d54s1


2 2 6 2 6 10 1 10 1
29Cr: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s hay [Ar] 3d 4s

5. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng


Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có tối đa là 8 electron. Các nguyên tử có 8
electron lớp ngoài cùng đều rất bền vững, chúng hầu như không tham gia vào phản ứng hóa học. Đó là các nguyên
tử khí hiếm (hay khí trơ), hoặc He có 2 electron lớp ngoài cùng cũng rất bền vững.
Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng đều là những kim loại (trừ B)
Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng thường là những phi kim.
Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể là phi kim (nếu thuộc chu kì nhỏ) hoặc kim loại (nếu
thuộc chu kì lớn).
Các electron lớp ngoài cùng quyết định hầu hết các TCHH của một nguyên tố. Do đó có thể dự đoán tính
chất hóa học cơ ban của một nguyên tử nếu biết được sự phân bố electron trong nguyên tử của nguyên tố đó.

LỚP 10 - CHƯƠNG 2: BTH CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
I - Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
1. Ô nguyên tố: mỗi nguyên tố được xếp vào một ô của bảng gọi là ô nguyên tố.
Stt của ô = số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó = số p = số e.
2. Chu kì: Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện
tích hạt nhân tăng dần.
- Bảng HTTH gồm 7 chu kì được đánh số thứ tự từ 1 đến 7 (chu kì nhỏ: 1, 2, 3; chu kì lớn: 4, 5, 6, 7).
Chu kì 1 2 3 4 5 6 7
Cấu hình e 1s1-2 2s1-2 2p1-6 3s1-2 3p1-6 4s1-2 3d1-10 4p1-6 5s1-2 4d1-10 5p1-6 …
Z=87 (Z= 110)
Số nguyên tố 2 8 8 18 18 32
Chưa hoàn thành
- Stt chu kì = số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó = số thứ tự lớp ngoài cùng.
3. Nhóm nguyên tố: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau,
do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
- Số thứ tự nhóm = số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm = hóa trị của nguyên tố
trong oxit cao nhất. (trừ 1 số trường hợp ngoại lệ) = Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm A.
- Bảng hệ thống tuần hoàn gồm 8 nhóm A (nhóm chính) và 8 nhóm B (nhóm phụ)
+) Nhóm A gồm các nguyên tố mà electron có mức năng lượng cao nhất thuộc phân lớp s (nguyên tố họ
s) hoặc p (nguyên tố họ p). Gồm IA, IIA, …, VIIIIA.
+) Nhóm B gồm các nguyên tố mà electron có mức năng lượng cao nhất thuộc phân lớp d (nguyên tố họ
d) hoặc f (nguyên tố họ f). Gồm IB, IIB, …, VIIIB.
Lưu ý: - electron hóa trị là những electron ở lớp ngoài cấu hình bão hòa (ns2np6) hoặc giả bão hòa (n-1)d10.
- Nếu hai nguyên tố X, Y thuộc cùng nhóm A, thuộc hai chu kì liên tiến nhau trong bảng HTTH, ta có:
ZY = ZX + 8 (chu kì 2,3 hoặc 3,4)
hoặc ZY = ZX + 18 (chu kì 4, 5 hoặc 5, 6)
hoặc ZY = ZX + 32 (chu kì 5, 6 hoặc 6, 7)
- Nguyên tử các nguyên tố có số electron hóa trị là 8, 9, 10 đều thuộc nhóm VIIIB
II - Các tính chất biến đổi tuần hoàn
1. Một số tính chất biến đổi tuần hoàn:
a) Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của nguyên tử: Là năng lượng tối thiểu cần để tách electron thứ nhất ra
khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản. Vd: H = H+ + 1e ; H = 1312 kj/mol.
b) Độ âm điện (: Khapa): Độ âm điện của nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử khi
hình thành liên kết hóa học.
c) Tính kim loại, tính phi kim:
- Tính kim loại: Là tính chất của nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhường electron để trở thành ion
dương.
- Tính phi kim: Là tính chất của nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhận thêm electron để trở
thành ion âm.
2. Các tính chất biến đổi tuần hoàn.
a) Trong một chu kì: Theo chiều Z tăng thì : - Năng lượng ion hóa thứ nhất 
- Bán kính nguyên tử 
- Độ âm điện 
- Tính phi kim 
- Tính axit của oxit, hiđroxit 
- Tính kim loại 
- Tính bazơ của oxit, hiđroxit 
b) Theo nhóm A: Theo chiều Z tăng thì : - Năng lượng ion hóa thứ nhất 
- Bán kính nguyên tử 
- Độ âm điện 
- Tính phi kim 
- Tính axit của oxit, hiđroxit 
- Tính kim loại 
- Tính bazơ của oxit, hiđroxit 

Lưu ý: - Độ âm điện đặc trưng cho khả năng thu electron về phía mình khi hình thành liên kết hóa học. Nguyên tử
nguyên tố càng hút electron mạnh thì độ âm điện lớn.
- Về so sánh bán kính nguyên tử, ion:
+ Nguyên tử, ion có cùng số e: khi Z tăng thì bán kính nguyên tử giảm.
+ Nguyên tử, ion có cùng điện tích hạt nhân (cùng Z): số e tăng thì bán kính nguyên tử tăng.
+ Khi số lớp electron tăng thì bán kính nguyên tử tăng.
III - CÔNG THỨC OXIT CAO NHẤT, HỢP CHẤT KHÍ VỚI HIĐRO, HIĐROXIT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
TRONG BẢNG HTTH.
Nhóm I II III IV V VI VII
Hợp chất với MH MH2 MH3 MH4 MH3 H2M HM
hiđro rắn rắn rắn Khí khí khí khí
Oxit cao nhất M2O MO M2O3 MO2 M2O5 MO3 M2O7

LỚP 10 - CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC


I - TỔNG QUAN VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
1. Phân tử và liên kết hóa học
- Trong tự nhiên các khí hiếm tồn tại ở trạng thái phân tử đơn nguyên tử. Nguyên tử của các nguyên tố khác rất ít
khi tồn tại một cách độc lập mà có xu hướng kết hợp với nhau để tạo ra phân tử hay tinh thể có hai hay nhiều
nguyên tử. Sự kết hợp này nhằm đạt đến cấu trúc mới bền vững hơn, có năng lượng thấp hơn. Người ta gọi sự kết
hợp giữa các nguyên tử là liên kết hóa học.
2. Các khuynh hướng hình thành liên kết hóa học
a) Electron hóa trị :
- Electron hóa trị là electron có khả năng tham gia tạo liên kết hóa học.
- Các nguyên tố nhóm A có số electron hóa trị bằng số electron lớp ngoài cùng, các nguyên tố nhóm B có
số electron hóa trị bằng số electron có trong các phân lớp (n-1)d và ns.
b) Công thức Lewis :
Công thức Lewis là loại công thức cho biết số electron hóa trị của nguyên tử, trong đó hạt nhân và electron
lớp trong được biểu diễn bằng kí hiệu hóa học của nguyên tố, còn electron hóa trị tượng trưng bằng các dấu chấm
(.) đặt xung quanh kí hiệu của nguyên tố (có phân biệt electron ghép đôi và độc thân). Mỗi cặp electron tham gia
liên kết hoặc tự do còn có thể biểu diễn bằng một đoạn gạch ngang (-).
IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA
Chu kỳ 2 Li . Be : :B. :C. :N. :O: :F: : Ne :
Hoặc Li . Be | |B. |C. |N. |O| |F| | Ne |
c) Các khuynh hướng hình thành liên kết - Qui tắc bát tử (Octet) :
Như trên đã nói, sự hình thành liên kết là nhằm đạt cấu trúc bền vững hơn. Thực tế cho thấy chỉ các
nguyên tử khí hiếm là tồn tại độc lập mà không liên kết với các nguyên tử khác. Sở dĩ như vậy vì chúng có lớp
electron ngoài cùng có cấu hình ns2np6 (8 electron) bền vững, có trạng thái năng lượng thấp. Trên cơ sở này, người
ta cho rằng khi tham gia liên kết để đạt cấu trúc bền các nguyên tử phải làm cho lớp vỏ của chúng giống lớp vỏ của
khí hiếm gần kề. Có hai giải pháp đạt đến cấu trúc này là dùng chung hoặc trao đổi các electron hóa trị.
Những điều nói trên là nội dung của qui tắc bát tử: “ Khi tham gia vào liên kết hóa học các nguyên tử có
khuynh hướng dùng chung electron hoặc trao đổi để đạt đến cấu trúc bền của khí hiếm bên cạnh với 8 hoặc 2
electron lớp ngoài cùng”.
Ví dụ: H . + . Cl : H : Cl : H-Cl

Na . + . Cl : Na+ + Cl- NaCl


(2/8/1) (2/8/7) (2/8) (2/8/8)
II - LIÊN KẾT ION
1. Khái niệm về ion.
Ion là những nguyên tử hay nhóm nguyên tử mang điện tích.
VD: Na+; Ca2+; Al3+; NH4  ; NO3  ; SO2 4
- Sự tạo thành cation: các nguyên tử kim loại có bán kính nguyên tử lớn và có số electron hoá trị ít
(thường có từ 1 đến 3 electron) nên có năng lượng ion hoá nhỏ, các nguyên tử này dễ mất electron hoá trị để trở
thành ion dương (cation).
M → M n+ + ne
- Sự tạo thành anion: các nguyên tử phi kim có bán kính nhỏ, điện tích hạt nhân lớn, số electron hoá trị
tương đối nhiều (thường có từ 5 đến 7 electron hoá trị), nên chúng có ái lực electron lớn, có khuynh hướng nhận
thêm electron để đạt được vỏ electron bão hoà giống khí hiếm đứng sau, có năng lượng thấp và bền vững. Khi đó
chúng tạo ra ion âm (anion).
X + me → X m-
Lưu ý: - Tổng số hạt p hoặc n của ion = tổng số hạt p hoặc n của các nguyên tử tạo nên ion.
- Tổng số hạt e của ion
Đối với cation M n+: Tổng số hạt e = tổng số e của các nguyên tử tạo nên cation M n+ - n
Đối với anion X m-: Tổng số hạt e = tổng số e của các nguyên tử tạo nên anion X m- + m
VD: Tính số e, p, n của các ion sau: Al3+, Fe2+, NO3  , SO2 4 , NH4  , CO32-, S2- biết số khối của
Al, Fe, N, O, H, C, S lần lượt là 27, 56, 14, 16, 1, 12, 32.
2. Sự tạo thành liên kết ion.
Khi có tương tác giữa các nguyên tử kim loại điển hình và các nguyên tử phi kim điển hình, thì có sự cho
electron của các kim loại và sự nhận electron của các phi kim, hình thành các ion mang điện tích trái dấu, chúng
hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo ra hợp chất ion.
VD: Na . + . Cl : [Na]+ +[: Cl :]- [Na]+[Cl] -
Định nghĩa liên kết ion: liên kết ion là liên kết hoá học được tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion
mang điện ngược dấu.
Bản chất của lực liên kết ion: là lực hút tĩnh điện.
Đặc điểm chung của liên kết ion.
- Liên kết ion là liên kết hoá học bền, do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu là lớn.
- Liên kết ion không có tính định hướng trong không gian do trường lực ion tạo ra có dạng cầu.
- Liên kết ion không có tính bão hoà, số lượng nguyên tử hay ion là không hữu hạn, các ion trái dấu sắp
xếp xen kẽ, luân phiên nhau theo một trật tự xác định, tuần hoàn tạo ra mạng tinh thể ion.
Tính chất chung của các hợp chất ion.
- Luôn là chất rắn tinh thể ion.
- Có nhiệt độ nóng chảy cao và không bay hơi khi cô cạn dung dịch.
- Thường dễ tan trong nước và không tan trong các dung môi hữu cơ kém phân cực.
- Dung dịch trong nước của hợp chất ion dẫn điện tốt.
III - LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử H2, Cl2, N2, HCl, CO2, NH3, CH4
- Sự hình thành liên kết cộng hóa trị
- Công thức electron
- Công thức cấu tạo
2. Liên kết xichma () và liên kết pi ().
Tùy theo cách xen phủ các obitan nguyên tử mà liên kết cộng hóa trị tạo thành có độ bền khác nhau. Trên
cơ sở nàu người ta phân biệt liên kết cộng hóa trị thành hai loại chính là liên kết xichma () và liên kết pi ().
a) Liên kết xichma (): là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành bằng phương pháp xen phủ đồng trục các
obitan nguyên tử, vùng xen phủ nằm trên trục liên kết.
Liên kết có các loại s-s, s-p, p-p, …

ss s p p p
Liên kết (thường bền, do có vùng xen phủ lớn và các nguyên tử có thể quay tự do
xung quanh trục liên kết mà không phá vỡ liên kết này.
b) Liên kết (: Là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành bằng phương pháp xen phủ song
song trục các obitan nguyên tử, vùng xen phủ nằm ở hai phía so với trục liên kết.
Liên kết (có các loại p-p, p-d, …
Liên kết (kém bền do có vùng xen phủ nhỏ và các nguyên tử không thể quay tự do xung
quanh trục liên kết mà không phá vỡ liên kết này.
z
z
y
y
x
x
zz
y
p-p p-d
Liên kết đơn luôn là liên kết , liên kết đôi gồm 1(và 1(và liên kết ba gồm 1(và 2.
3. Liên kết cộng hóa trị phân cực và không phân cực.
a) Liên kết cộng hóa trị không phân cực là loại liên kết cộng hóa trị trong đó electron chung
ở chính giữa hạt nhân hai nguyên tử. Liên kết cộng hóa trị không phân cực hình thành giữa
các nguyên tử của cùng một nguyên tố như ở trong các đơn chất H2, N2. O2, Cl2, …
b) Liên kết cộng hóa trị phân cực là loại liên kết cộng hóa trị trong đó electron chung lệch
một phần về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn, nguyên tử này sẽ mang một phần điện
tích âm và ngược lại.
Liên kết cộng hóa trị phân cực hình thành giữa các nguyên tử của hai nguyên tố khác nhau
(hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử (có giá trị trong khoảng từ 0 đến 1,7), như liên kết trong
các phân tử HCl, H2O, SO2, … Người ta biểu diễn sự phân cực bằng mũi tên trên gạch ngang
liên kết theo chiều từ nguyên tử có độ âm điện nhỏ đến nguyên tử có độ âm điện lớn.
A+ B- (A <B)
3. Liên kết cộng hoá trị cho-nhận (liên kết phối trí).
a) Định nghĩa: Liên kết cộng hoá trị cho-nhận là liên kết cộng hoá trị đặc biệt trong đó cặp
electron dùng chung chỉ do một nguyên tử cung cấp - gọi là nguyên tử cho, nguyên tử còn lại
là nguyên tử nhận.
VD:
N
H
H
H
+ H+ N
H
H
H
H
+
hay N
H
H
H
H
b) Điều kiện tạo ra liên kết cho nhận:
- Nguyên tử “cho” phải có lớp vỏ electron đã bão hoà và còn ít nhất một cặp electron tự do
(chưa tham gia liên kết) có bán kính nhỏ, độ âm điện tương đối lớn.
- Nguyên tử “nhận” phải có obitan trống.
4. Đặc điểm chung của liên kết cộng hoá trị và tính chất chung của các hợp chất cộng
hoá trị.
a) Đặc điểm chung của liên kết cộng hoá trị:
- Là liên kết hoá học bền.
- Sự xen phủ obitan có tính định hướng rõ rệt trong không gian để đảm bảo nguyên lí xen phủ
cực đại.
- Liên kết cộng hoá trị có tính bão hòa nên phân tử cộng hoá trị thường có số nguyên tử xác
định.
b) Tính chất chung của các hợp chất cộng hoá trị.
- Có thể tồn tại ở trạng thái khí, lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường tuỳ thuộc vào khối lượng
phân tử và lực tương tác giữa các phân tử.
- Có hình dạng xác định trong không gian do tính định hướng của liên kết cộng hoá trị.
- Thường khó tan trong nước và dễ tan trong các dung môi hữu cơ kém phân cực.
IV. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Xét liên kết tạo giữa A – B (Giả sử A > B).
Đặt ( = A - B
+ Nếu 0 ((< 0,4 (Liên kết giữa A và B là liên kết cộng hóa trị không phân cực
+ Nếu 0,4 ((< 1,7 (Liên kết giữa A và B là liên kết cộng hóa trị phân cực
+ Nếu 1,7 (((Liên kết giữa A và B là liên kết ion (Trừ HF).
- Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử bằng các cặp e
chung.
Vd: CT electron: H: H ; H : Cl ; N::: N ; O:: C ::O
CTCT: H – H ; H – Cl ; N (N ; O = C = O
- Liên kết ion là liên kết được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm.
Vd: NaCl (Na+ và Cl-) ; Al2(SO4)3 (Al3+ và SO42-) ; NH4NO3 (NH4+ và NO3-)
Lưu ý: - Trong một hợp chất có thể có nhiều loại liên kết.
+ Trong phân tử H2O2 (H – O – O – H), liên kết giưa H với O là liên kết cộng hóa trị phân
cực còn liết kết giữa O với O là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
+ Trong phân tử NH4Cl: liên kết giữa H với N là liên kết cộng hóa trị phân cực, còn liên kết
giữa NH4+ với Cl- là liên kết ion.
- Nếu (càng lớn thì liên kết giữa A và B càng phân cực.
CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. SỐ OXI HÓA
1) Ví dụ:
Phân tử Sự chuyển dịch điện tích Số oxi hóa
Na (Na 1+ + 1e Na = +1
NaCl
Cl + 1e (Cl1- Cl = -1
H :Cl cặp e chung bị lệnh về phía Cl, để xác định
SOH người ta giả sử cặp e chung lệch hẳn về Cl H = +1
HCl
H (H1+ + 1e C = -1
Cl + 1e (Cl1- + 1e
H: H cặp e chung không lệch về nguyên tử nào
H2 H=0
(khôn có sự chuyển dịch electron)

2) Định nghĩa: Số oxi hóa là điện tích của nguyên tử trong phân tử nếu giả định rằng cặp
electron dùng chung bị lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (tức có liên kết ion)
3) Các qui tắc xác định số oxi hóa:
SOH(đơn chất) = 0
SOH (hợp chất) = tổng số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất = 0
SOH (ion) = điện tích ion
Trong hợp chất: +) SOH (H) = +1 trừ hiđrua kim loại NaH, BaH2,..
+) SOH (O) = -2 trừ H2O2, Na2O2, F2O, …
+) SOH (KL nhóm IA, IIA, IIIA) = +1, +2, +3
Lưu ý: - Cách viết SOH: Dấu trước, trị số sau
- SOH là số dương (+), âm (-) hoặc bằng 0; SOH có thể nguyên hoặc không nguyên.
II. PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
1) Các khái niệm cơ bản về phản ứng oxi hóa khử
VD1: Cho phản ứng CuO + H2
0
t
 Cu + H2O (1)
Trong phản ứng trên có sự thay đổi SOH: Cu+2 (Cu0 ; H0 (H+1
Cu+2 là chất oxi hóa; H0 là chất khử. Phương trình biểu diễn sự thay đổi SOH trên như sau:
Cu+2 + 2e (Cu0: quá trình khử ; H0 (H+ + 1e: quá trình oxi hóa
Phản ứng (1) là phản ứng oxi hóa khử.
- Chất khử (chất bị oxi hóa): là chất nhường electron (chất có số oxi hóa tăng sau phản ứng)
- Chất oxi hóa (chất bị khử): là chất nhận electron (chất có số oxi hóa giảm sau phản ứng).
- Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa): là quá trình chất khử nhường electron (làm tăng SOH của
chất khử)
- Quá trình khử (sự khử): là quá trình chất oxi hóa nhận electron (làm giảm SOH của chất oxi
hóa)
- Phản ứng oxi hóa khử: là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một hoặc một số
nguyên tố
Qui tắc nhớ: “Khử ” cho “o” nhận. “Khử ” tiến “o” lùi
Hoặc: “Khử - cho, cho tăng”. “O - nhận, nhận giảm” ; Hay “ sự nọ - chất kia”
Lưu ý: - Trong pư oxi hóa khử luôn xảy ra đồng thời qtr oxi hóa và qtr khử; chất oxi hóa và
chất khử
- Số electron chất khử nhường hay chất oxi hóa nhận gọi là số electron trao đổi
Số electron trao đổi = SOH lớn – SOH nhỏ
2) Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
a) Nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận
b) Các bước cân bằng
- B1: Xác định SOH của các nguyên tố trước và sau phản ứng. Từ đó tìm chất oxi hóa, chất
khử.
- B2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử (xác định số e trao đổi = SOH lớn – SOH nhỏ
Tìm BSCNN (số e nhường, số e nhận).
Hệ số quá trình oxi hóa = BSCNN/ số e nhường ; Hệ số quá trình khử = BSCNN/ số e
nhận
- B3: Nhân hệ số vào quá trình oxi hóa, quá trình khử rồi cộng vế với vế của hai qua trình này
làm mất số e trao đổi ta được phương trình đơn giản.
- B4: Điền các hệ số của ptpư đơn giản vào ptpư ban đầu rồi cân bằng số nguyên tử hai vế
theo thứ tự
1) cation kim loại 2) anion gốc axit 3) hiđro của axit và nước
Chú ý: Hệ số của PTHH đơn giản là cố định; nếu nguyên tố trong chất oxi hóa hoặc chất khử
đóng vai trò là môi trường (tạo gốc muối) thì phải cộng thêm số nguyên tử đóng vai trò là môi
trường.
- B5: Kiểm tra xem phản ứng đã cân bằng chưa theo nguyên tắc phản ứng cân bằng khi số
nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế của phản ứng phải bằng nhau (thường kiểm tra oxi).
3) Phân loại phản ứng oxi hóa khử: 3 loại
a) Phản ứng oxi hóa khử thông thường: Chất oxi hóa và chất khử thuộc hai chất khác nhau
Vd1: 3H2SO4 + H2S ( 4SO2 + 4H2O
Chất oxh chất khửVd2: 16HCl + 2KMnO4 (2KCl + MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Chất khử chất oxh
b) Phản ứng oxi hóa khử nội phân tử: chất oxi hóa và chất khử thuộc một phân tử.
Vd1: NH4NO3
0
t
 N2O + 2H2O
N-3: chất khử ; N+5: Chất oxi hóa đều thuộc phân tử NH4NO3
Vd2: 2 KMnO4
0
t
 K2MnO4 + MnO2 + O2
Mn+7: Chất oxi hóa; O-2: Chất khử đều thuộc một phân tử KMnO4.
c) Phản ứng tự oxi hóa tự khử: Chất oxi hóa, chất khử đều do một nguyên tố tạo nên ở cùng
mức số oxi hóa.
Vd1: 3Cl2 + 6KOH
0
t
 5KCl + KClO3 + 3H2O
Cl0: vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử ở cùng mức oxi hóa và do nguyên tố clo tạo nên.
Vd2: 2NO2 + 2NaOH
0
t
 NaNO2 + NaNO3 + H2O
N+4: vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử ở cùng mức oxi hóa +4 và do nguyên tố N
tạo nên.
4) Tính chất oxi hóa khử của chất, ion:
a) Chất, ion chứa nguyên tố có số oxi hóa cao nhất thường đóng vai trò là chất oxi hóa:
Vd: Fe3+, N+5 (HNO3), S+6, Mn+7, ….
b) Chất, ion chứa nguyên tố có số oxi hóa thấp nhất thường đóng vai trò là chất khử:
Vd: H-1, O-2, Cl-1, N-3, S-2, tất cả các kim loại, …
c) Chất, ion chứa nguyên tố có số oxi hóa trung gian hoặc chất chứa một nguyên tố có số oxi
hóa thấp nhất và một nguyên tố có số oxi hóa cao nhất đóng vai trò là chất oxi hóa hoặc chất
khử:
Vd: SO2, NO2, S, Fe2+, NH3, FeCl3, Fe(NO3)3,…
5) Chiều hướng xảy ra phản ứng oxi hóa khử
Phản ứng oxi hóa khử chỉ xảy ra theo chiều:
Chất oxi hóa mạnh + chất khử mạnh → chất oxi hóa yếu hơn + chất khử yếu hơn
Ví dụ: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Fe2+ + Cu → không phản ứng
Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
2KCl + Br2 → không phản ứng
Với một số chất, tùy vào độ mạnh yếu của chất oxi hóa, chất khử và vào môi trường phản ứng
mà có thể tạo thành các sản phẩm oxi hóa khử khác nhau.
6) Định luật bảo toàn electron:
“Tổng số mol e các chất khử nhường = tổng số mol e các chất oxi hóa nhận”
CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN VÀ TRỌNG TÂM
I - Vị trí và cấu tạo phân tử của các nguyên tố nhóm Halogen trong bảng hệ thống tuần
hoàn các nguyên tố hóa học.
- Nhóm VIIA trong Bảng HTTH gồm 5 nguyên tố: Flo (Z = 9), Clo (Z = 15), Brom (Z = 35),
Iot (Z = 52), Atatin* (Z = 85) – nguyên tố phóng xạ
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng: - ns2np5 ;    
ns2 np5
(có 7e ở lớp ngoài cùng và ở trạng thái cơ bản có 1e độc thân. Nên chúng liên kết với nhau
tạo phân tử 2 nguyên tử X2.
CT electron: X: X CTCT: X – X
II- Khái quát về tính chất của các Halogen
1) Tính chất vật lí:
Bảng một số đặc điểm của các nguyên tố nhóm halogen
Nguyên tố F Cl Br I
Số hiệu nguyên tử 9 17 35 53
Cấu hình electron lớp ngoài cùng -2s22p5 -3s23p5 -4s24p5 -5s25p5
Trạng thái tập hợp (200c) khí khí lỏng rắn
Màu sắc lục nhạt vàng lục nâu đỏ tím đen
Nhiệt độ nóng chảy (0c) -219,6 -101,0 -7,3 113,6
Nhiệt độ sôi (0c) -188,1 -34,1 59,2 185,5
Bán kính nguyên tử (nm) 0,064 0,099 0,114 0,133
Bán kính ion X- (nm) 0,136 0,181 0,196 0,220
Năng lượng liên kết X-X (250c, 1atm) (kJ/mol) 159 243 192 151
Ái lực electron (eV) 3,45 3,61 3,37 3,08
Độ âm điện 4,0 3,0 2,8 2,5

Flo không tan trong nước vì nó phân hủy nước rất mạnh. Các halogen khác tan tương
đối ít trong nước và tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ.
Nhìn vào bảng tính chất vật lí của nhóm halogen ta thấy: Các tính chất vật lí, hóa học
biến đổi có qui luật: Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân(từ flo đến iot):
- Trạng thái tập hợp: Từ thể khí chuyển sang thể lỏng và thể rắn.
- Màu sắc: Đậm dần
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: tăng dần
- Độ âm điện tương đối lớn và giảm dần.
- Tính oxi hóa giảm dần: Tính oxi hóa F2>Cl2 > Br2 > I2.
2) Tính chất hóa học:.
Các halogen có 7e ở lớp ngoài cùng, bán kính nguyên tử nhỏ, ái lực electron lớn nên
dễ dàng thu thêm 1 electron để tạo ion X- có cấu hình của khí hiếm liền kề trong bảng tuần
hoàn. X + 1e  X-
…ns2np5 …ns2np6
Các halogen có độ âm điện lớn. Bán kính nguyên tử tăng dần và độ âm điện giảm dần
từ flo đến clo, brom, iot.
(Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa mạnh, khả năng oxi hóa
của các halogen giảm dần từ flo đến iot.
Trong hợp chất, flo luôn có số oxi hóa -1, các halogen khác ngoài số oxihoa -1 còn có
các số oxi hóa +1, +3, +5, +7.
a) Tác dụng với kim loại: 2M + nX2
0
t
 2MXn (n: Hóa trị cao nhất của M)
Ví dụ: 2Na + Cl2
0
t
 2NaCl ; 2Fe + 3Cl2
0
t
 2FeCl3; 2Al + 3Br2
0
t
 2AlBr3
Lưu ý: Fe + I2
0
t
 FeI2
b) Tác dụng với phi kim
* Với H2: H2 + X2  t0 2HX((khí hiđro halogenua)
(Flo pư mãnh liệt ngay cả trong bóng tối, Clo pư ngoài ánh sáng, Br, Iot cần nhiệt độ và pư
thuận nghịch)
Hòa tan khí HX vào nước được dung dịch axit halogen-hiđric.
H2 + Cl2  as 2HCl; HCl(   H O 2 dung dịch axit clohiđric HCl
* Cl2, Br2, I2 không phản ứng trực tiếp với O2, N2, C
* Với P, S: 2P + 3Cl2
0
t
 2PCl3 ; 2P + 5Cl2
0
t
 2PCl5
2S + Cl2
0
t
 S2Cl2 ; S + 3Cl2 + 4H2O  H2SO4 + 6HCl
2P + 5Cl2 + 8H2O
0
t
 2H3PO4 + 10HCl
c) Tác dụng với H2O: 2F2 + 2H2O  4HF + O2
2Cl2 + 2H2O   2HCl + 2HClO (axit hipoclorit)
2HClO  2HCl + 2O
2O  O2
2Cl2 + 2H2O  4HCl + O2
Nước Clo chứa (Cl2, HCl, HClO) có tính tính ôxi hóa mạnh nên được dùng để tẩy màu,
tẩy uế, sát trùng.
d) Tác dụng với dung dịch kiềm:
Cl2 + 2MOH  t thuong 0 MCl + MClO + H2O
Nước gia - ven
Cl2 + 6MOH
0
100 c
 5MCl + MClO3 + H2O
Vd:
Cl2 + 2NaOH  t thuong 0 NaCl + NaClO + H2O (nước Javen)
Natri hipoclorit
3Cl2 + 6NaOH  1000 c 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
3Cl2 + 6KOHđậm đặc  t0 5KCl + KClO3 + 3H2O
Cl2 + Ca(OH)2
0
30 C
 CaOCl2 + H2O
Dạng bột hoặc sữa clorua vôi
CTCT:
Ca
Cl
O Cl
-1
+1
(muối hỗn tạp của Ca với hai gốc axit Cl- và ClO-)
(Trong các phản ứng trên, nguyên tố clo vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. Đó là những
phản ứng tự oxi hóa - khử.
2F2 + 2NaOH  2NaF + H2O + OF2
Lưu ý:
- Nước Gia – ven, clorua vôi có chứa ClO- (hipoclorit) là chất oxi hóa mạnh nên được dùng để
sát trùng và tẩy trắng vải sợi. Clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia-Ven do rẻ tiền, có
hàm lượng hipoclorit cao hơn, dễ bảo quản và dễ chuyên trở hơn.
b) - Nước Gia – Ven và clorua vôi không bền trong không khí ẩm có CO2.
NaClO + CO2 + H2O  NaHCO3 + HClO
2CaOCl2 + CO2 + H2O  CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
e) Tác dụng với dung dịch muối:
Clo không oxi hóa được ion F- trong các muối florua, nhưng oxi hóa dễ dàng ion Br- trong
dung dịch muối brômua, ion I- trong dung dịch muối iotua.
Cl2 + 2NaBr  2NaBr + Cl2
Cl2 + 2KI  2KCl + I2
Br2 + 2KI  2KBr + I2
(Chứng tỏ trong nhóm halogen, tính oxi hóa giảm dần từ flo đến clo qua brom và iot.
f) Tác dụng với các chất khử khác:
3Cl2 + 2NH3  N2 + 6HCl
Br2 + 2HI  I2 + 2HBr
I2 + H2S  2HI + S
SO2 + X2 (Cl,Br)+ 2H2O  2HX + H2SO4
2FeCl2 + Cl2
0
t
 2FeCl3
3) Điều chế Halogen X2:
a) Điều chế F2: Điện phân nóng chảy hỗn hợp (KF và HF)  dpnc F2
b) Điều chế Cl2:
Trong PTN: Axit HX + Chất oxi hóa  t0 Halogen X2((trong PTN)
Chất oxi hóa thường dùng là: MnO2, KMnO4, K2Cr2O7, CaOCl2, KClO3, NaClO, …
Ví dụ: MnO2 + 4HCl
0
t
 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
16HCl + 2KMnO4  2MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + 8H2O
14HCl + K2Cr2O7  2KCl + 3Cl2 + 2CrCl3 + 7H2O
2KClO3 + 12HCl  2KCl + 5Cl2 + 6H2O
Trong công nghiệp: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp.
2NaCl + 2H2O dpdd
m.n.x
 2NaOH + H2 + Cl2
catot anot
c) Điều chế Br2: Từ nước biển, tách ra được muối NaBr
Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2 (trong công nghiệp)
d) Điều chế I2: (Trong công nghiệp)
Rong tảo biển được sẩy khô, đốt cháy. Tro xử lí bằng nước, tách ra được dung dịch NaI. Sau
đó cho axit H2SO4 đặc tác dụng với dung dịch NaI.
2H2SO4 đặc + 2NaI  I2( + SO2( + Na2SO4 + 2H2O
Hoặc dung dịch NaI được axit hóa bằng axit H2SO4 loãng rồi thêm vào đó dd NaNO2.
2NaI + 2NaNO2 + 2H2SO4  I2( + 2NO( + 2Na2SO4 + 2H2O
III) Các hợp chất của Halogen
1) Các hiđro halogenua HX
a) Tính chất hóa học: Các hiđro halogenua rất dễ hòa tan trong nước thành dung dịch axit,
điện li hoàn toàn trong dung dịch thể hiện tính axit mạnh (trừ HF).
HX + H2O   H3O+ + XHX có hai tính chất hóa học chủ yếu là tính axit của dung dịch và tính khử
(Mức độ tính axit và tính khử: HF< HCl < HBr < HI)
c) * Tính axit: làm quì tím chuyển sang màu đỏ, phản ứng với kim loại, bazơ, oxit bazơ,
muối:
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 HCl + NaOH  NaCl + H2O
CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O HCl + AgNO3  AgCl(+ HNO3
Đặc biệt: 4HF + SiO2  SiF4 + 2H2O
Thủy tinh (SiO2) bị tan trong axit HF nên không thể chứa axit HF trong bình bằng
thủy tinh, người ta đựng dung dịch HF trong bình bằng bạch kim, cao su, nhựa PE…
*Tính khử: tác dụng với các chất oxi hóa MnO2, KMnO4, K2Cr2O7, CaOCl2, KClO3,
H2SO4 đặc, PbO2...
PbO2 + 4HCl  PbCl2 + Cl2 + 2H2O
2HBr + H2SO4  SO2 + 2H2O + Br2
8HI + H2SO4  4I2 + H2S + 4H2O
2HI + 2FeCl3  2FeCl2 + I2 + 2HCl
b) Điều chế
* Tổng hợp từ H2 và X2: H2 + X2  2HX
* Dùng H2SO4 đặc: Muối halogenua + H2SO4 đặc  t0 HX (X: F, Cl)
NaCl + H2SO4 đặc  2500 c NaHSO4 + HCl
2NaCl + H2SO4 đặc
0
400 c
 Na2SO4 + 2HCl
CaF2 + H2SO4 dặc
0
250 c
 CaSO4 + 2HF
(Lưu ý: Chúng ta không dùng phương pháp này điều chế HBr, HI, vì H2SO4 đặc nóng là chất
ôxi hóa mạnh, còn HBr, HI là hai chất khử: 2HBr + H2SO4 (SO2 + 2H2O + Br2)
* Dùng tính ôxi hóa: Cl2 + 2HBr (2HCl + Br2 ; Cl2 + H2S (2HCl + S
* Phương pháp thủy phân halogenua photpho: PX3 + 3H2O (3HX(+ H3PO3
(Phương pháp này thích hợp để điều chế HBr, HI)
2) Các oxiaxit của halogen (Axit và muối):
Flo không cho một oxiaxit nào.
Clo, Brom, Iot cho một số oxiaxit sắp xếp được thành 4 nhóm:
+1 +3 +5 +7
HXO HXO2 HXO3 HXO4
Chiều tăng tính axit và tính bền
Ví dụ: HClO HClO2 HClO3 HClO4
Axit hipoclorơ Axit clorơ Axit cloric Axit pecloric
Chiều tăng tính oxi hóa
a) Axit hipoclorơ:
- Axit hipoclorơ là axit rất yếu có Ka = 2,5.10-8, không bền, được điều chế:
CO2 + H2O + KClO (KHCO3 + HClO
HClO (HCl + O
- Axit HClO có tính oxihóa mạnh (như nước clo):
4HClO + PbS (4HCl + PbSO4
- Muối hipoclorit MClO bền hơn axit HClO, lại có khả năng oxi hóa tương tự Cl2, dễ
bị nhiệt phân và dễ tác dụng với CO2 của không khí tạo ra HClO:
NaClO + 2HCl  NaCl + H2O + Cl2
3NaClO
0
70 c
 NaClO3 + 2NaCl
(Phản ứng quan trọng điều chế muối clorat)
NaClO + CO2 + H2O (NaHCO3 + HClO
- Nước Javen: Cl2 + 2NaOH NaClO + NaCl + H2O
Ứng dụng:
+ Do tính chất oxi hóa mạnh, axit HClO có tác dụng sát trùng, tẩy trắng vải, sợi, giấy.
+ Nước Javen có tính oxi hóa mạnh được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy. Nó cũng
được dùng để sát trùng và khử mùi khi tẩy uế nhà vệ sinh hoặc những khu vực bị ô nhiễm
khác.
b) Axit clorơ HClO2
- Axit HClO2 là axit mạnh hơn axit HClO, có Ka = 5.10-3, và là axit có tính oxi hóa
mạnh.
- Muối clorit của axit HClO2 cũng có tính oxi hóa và bị nhiệt phân:
3NaClO2
0
t
 2NaClO3 + NaCl
- Điều chế axit HClO2: Ba(ClO2)2 + H2SO4 loãng (BaSO4(+ 2HClO2
c) Axit cloric HClO3
- Axit cloric là axit mạnh gần bằng các axit HCl, HNO3… có tính oxi hóa.
4HClO3
0
t
 4ClO2 + 2H2O + O2
- Muối clorat bền hơn axit cloric, có tính oxi hóa, không bị thủy phân
4MClO3
0
t
 3MClO4 + MCl
- Muối clorat (KClO3) dùng làm thuốc nổ, diêm, điều chế O2, chất oxi hóa, chất diệt
cỏ... 6P + 5KClO3 (3P2O5 + 5KCl
2KClO3
0
MnO t 2 ,
 2KCl + 3O2
- Điều chế HClO3: 3HClO  t0 HClO3 + 2HCl
- Điều chế KClO3: 3Cl2 + 6KOH đậm đặc  1000 c KClO3 + 5KCl + 3H2O
6Cl2 + 6Ca(OH)2 (5CaCl2 + Ca(ClO3)2 + 6H2O
Ca(ClO3)2+2KCl  lam lanh CaCl2 + 2KClO3 
Hoặc điện phân dung dịch KCl 25% ở nhiệt độ 70-750c
KCl + 3H2O ®p, xóc t¸c KClO3 + 3H2
d) HClO4 (axit pecloric)
Là axit rất mạnh, tan nhiều trong nước. Phản ứng loại nước từ HClO4 với xúc tác P2O5 giúp
tạo thành Cl2O7
Điều chế từ kali peclorat: KClO4 + H2SO4  t0 HClO4 + KHSO4
3) Nhận biết gốc halogen (Cl-, Br-, I-).
Thuốc thử NaF NaCl NaBr NaI
Dd AgNO3 Không phản ứng (trắng (vàng (vàng đậm
a)
Phương trình phản ứng: Ag+ + X- ( AgX
b) CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
8O (z = 8) : 1s22s22p4 ( ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA, nguyên tố họ p
16S (z = 16): 1s22s22p63s23p4 ( ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA, nguyên tố họ p
A. OXI – OZON
I - OXI
1) Tính chất vật lí: Là chất khí không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí (gấp
1,1 lần), ts = -1830C, rất ít tan trong nước.
c) 2) Tính chất hóa học
a- Tác dụng với kim loại  oxit: 2xM + yO2
0
t
 2MxOy
2Mg + O2
0
t
 2MgO ; 2Cu + O2
0
t
 2CuO ; 3Fe + 2O2
0
t
 Fe3O4
Lưu ý: Fe + O2 không khí  hỗn hợp oxit: FeO, Fe2O3 và Fe3O4
b- Tác dụng với phi kim
- Tác dụng với hidro: 2H2 + O2
0
t
 2H2O
- Tác dụng với cacbon: C + O2
0
t
 CO2 ; 2C + O2
0
t
 2CO
- Tác dụng với lưu huỳnh, phốt pho:
S + O2
0
t
 SO2 ; 4P + 5O2
0
t
 2P2O5
c- Tác dụng với hợp chất:
2H2S + 3O2
0
t
 2SO2 + 2H2O; 2CO + O2
0
t
 2CO2
4FeS2 + 11O2
0
t
 2Fe2O3 + 8SO2; 4FeCO3 + O2
0
t
 2Fe2O3 + 4CO2
3) Điều chế:
a) Trong PTN: Nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt (KClO3, KMnO4,
K2Cr2O7, H2O2, …): KClO3
0
MnO t 2,
 2KCl + 3O2;
2KMnO4
0
t
 K2MnO4 + MnO2 + O2
2H2O2  xt: MnO2 2H2O + O2
b) Trong công nghiệp:
- Chưng cất phân đoạn không khí lỏng  O2
- Điện phân dung dịch H2SO4 hoặc NaOH.
2H2O  § ph©n iÖn 2H2 + O2
Cực âm cực dương
II- OZON (là dạng thù hình của oxi):
Thù hình là hiện tượng các đơn chất khác nhau được tạo nên từ một nguyên tố hóa học
Vd: Oxi và ozon; P trắng và P đỏ; S đơn tà và S tà phương; C grafit, kim cương, Than chì.
1. Tính chất vật lí: Là chất khí, mùi đặc trưng, màu xanh nhạt. Ở nhiệt độ -1120C, khí ozon
hóa lỏng có màu xanh đậm. Ozon tan trong nước nhiều hơn oxi gần 16 lần (100ml nước ở 00C
hòa tan được 49 ml khí ozon).
2. Tính chất hóa học: O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2
- Tác dụng với dung dịch KI:
O3 + 2KI + H2O  O2 + 2KOH + I2
I2 tạo thành làm xanh hồ tinh bột, phản ứng trên dùng nhận biết O3.
- Tác dụng với Ag: O3 + 2Ag  Ag2O + O2
3. Điều chế: 3O2  tia löa ®iÖn 2O3
d) B. LƯU HUỲNH VÀ HỢP CHẤT
H2S S SO2 (SO32-) SO3
H2SO4
-2 0 +4 +6
ChÊt khö ChÊt khö, chÊt oxihãa ChÊt oxihãa
oxit axit oxit axit
axit yÕu
(axit m¹nh)
I. LƯU HUỲNH
1) Tác dụng với kim loại:
Fe + S
0
t
 FeS; Zn + S
0
t
 ZnS; 2Al + 3S
0
t
 Al2S3
2) Tác dụng với phi kim
- Tác dụng với hidro: H2 + S
0
t
 H2S
- Tác dụng với oxi: S + O2
0
t
 SO2
II. HIĐRO SUNFUA
1) Tính chất vật lí: Là chất khí không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí (gấp 1,17
lần), rất độc. Hóa lỏng ở -600C, hóa rắn ở -860C.
2) Tính chất hóa học:
a) Tính axit yếu:
- Tác dụng với dung dịch kiềm:
H2S + 2NaOH  Na2S + 2H2O ; H2S + NaOH  NaHS + H2O
- Tác dụng với dung dịch muối (phản ứng nhận biết khí H2S)
H2S + Pb(NO3)2  PbS  đen + 2HNO3 ;
H2S + Cu(NO3)2  CuS  đen + 2HNO3
b) Tính khử mạnh
- Tác dụng với oxi: 2H2S + 3O2
0
t
 2SO2 + 2H2O; 2H2S + O2 oxi hoá chậm 2S + 2H2O
- Tác dụng dung dịch nước Cl2: H2S + 4Cl2 + 4H2O (H2SO4 + 8HCl
- Tác dụng với hợp chất: H2S + 2FeCl3 (2FeCl2 + 2HCl + S
3) Điều chế: FeS + 2HCl (FeCl2 + H2S
ZnS + H2SO4 loãng ( ZnSO4 + H2S
III. LƯU HUỲNH ĐIOXIT
1) Tính chất vật lí: Là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn hai lần không khí (gấp 2,2
lần), hóa lỏng ở -100C, tan nhiều trong nước, là khí độc.
2) Tính chất hóa học
a) Tính chất của oxit axit
- Tác dụng với nước  axit sunfurơ: SO2 + H2O (H2SO3
- Tác dụng với dung dịch bazơ  Muối + H2O:
SO2 + NaOH (NaHSO3 (1) ; SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O (2)
Để xác định sản phẩm thu được ta làm như sau:
: Chỉ xảy ra pư (1), sau (1) NaOH hết SO2 dư;
muối thu được là NaHSO3
e) Đặt
2
NaOH
SO
a1
n
a 1 a 2Xảy ra pư (1) và (2), sau (1, 2) NaOH hết SO2 hết;
muối thu được là NaHSO3 và Na2SO3
: Chỉ xảy ra pư (2), sau (2) NaOH dư SO2 hết;
muối thu được là Na2SO3
n
a2





SO2 + Ca(OH)2 (CaSO3 + H2O (SO2 làm vẩn đục nước vôi trong)
- Tác dụng với oxit bazơ tan  muối sunfit
Na2O + SO2 (Na2SO3 ; CaO + SO2 (CaSO3
b) Tính khử
f) SO2 + Ca(OH)2 (CaSO3 + H2O (SO2 làm vẩn đục nước vôi trong)
- Tác dụng với oxit bazơ tan  muối sunfit
Na2O + SO2 (Na2SO3 ; CaO + SO2 (CaSO3
b) Tính khử
- Tác dụng với oxi: 2SO2 + O2
0
V O 2 5, t

 2SO3
- Tác dụng với dung dịch nước clo, brom và chất oxi hóa mạnh:
SO2 + Cl2 + 2H2O ( H2SO4 + 2HCl
SO2 + Br2 + 2H2O (H2SO4 + 2HBr (phản ứng làm mất màu dung dịch brom).
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O (K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
c) Tính oxi hóa
- Tác dụng với H2S; Mg: SO2 + 2H2S (3S  + 2H2O ;
SO2 + 2Mg
0
t
 S + 2MgO
3) Điều chế
- Đốt quặng sunfua:
2FeS2 + 11O2
0
t
 2Fe2O3 + 8SO2 ; 2ZnS + 3O2
0
t
 2ZnO + 3SO2
- Cho muối sunfit, hiđrosunfit tác dụng với dung dịch axit mạnh:
Na2SO3 + H2SO4 (Na2SO4 + SO2 + H2O
- Đốt cháy lưu huỳnh: S + O2 (SO2
- Cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc:
Cu + 2H2SO4 đặc ( CuSO4 + SO2 + 2H2O
IV. LƯU HUỲNH TRIOXIT
1) Tính chất vật lí: Là chất lỏng không màu (nóng chảy ở 170C, sôi ở 450C). SO3 tan vô hạn
trong nước và trong axit sunfuric (tạo ôlêum: H2SO4.nSO3).
2) Tính chất hóa học: SO3 là oxit axit và là chất oxi hóa.
- Tác dụng với nước  axit sunfuric:
SO2 + H2O (H2SO4
- Tác dụng với dung dịch bazơ  Muối + H2O:
SO3 + 2NaOH ( Na2SO4 + H2O ; SO3 + NaOH ( NaHSO4
- Tác dụng với oxit bazơ tan  muối sunfat
Na2O + SO3 (Na2SO4 ; BaO + SO3 ( BaSO4
3) Điều chế: 2SO2 + O2
0
V O 2 5, t

 2SO3
V- AXIT SUNFURIC
1) Tính chất vật lí: Axit sunfuric là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng
gần gấp hai lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3). H2SO4 đặc rất dễ hút ẩm.
g) 2) Tính chất hóa học
a) Tính chất của dung dịch H2SO4 loãng (tính axit mạnh)
Làm quì tím chuyển sang màu đỏ
Tác dụng với kim loại (đứng trước H) Muối + H2:
Fe + H2SO4 ( FeSO4+ H2 ; 2Al + 3H2SO4 (Al2(SO4)3 + 3H2
Tác dụng với hiđroxit (tan và không tan) Muối + H2O
H2SO4 + 2NaOH ( Na2SO4 + 2H2O; H2SO4 + Mg(OH)2 ( MgSO4 + 2H2O
Tác dụng với oxit bazơMuối + H2O
Al2O3 + 3H2SO4 ( Al2(SO4)3 + 3H2O; CuO + H2SO4 ( CuSO4 + H2O
Tác dụng với muối (tạo kết tủa hoặc chất bay hơi)
MgCO3 + H2SO4 ( MgSO4 + CO2 + H2O; Na2CO3 + H2SO4 ( Na2SO4 + CO2 + H2O
FeS + H2SO4 ( FeSO4 + H2S  ; K2SO3 + H2SO4 ( K2SO4 + SO2 + H2O
BaCl2 + H2SO4 (BaSO4  + 2HCl
b) Tính chất của dung dịch H2SO4 đặc
Tính axit mạnh
- Tác dụng với hiđroxit (tan và không tan) Muối + H2O
H2SO4 đặc + NaOH ( Na2SO4 + H2O; H2SO4 đặc + Mg(OH)2 ( MgSO4 + H2O
- Tác dụng với oxit bazơ Muối + H2O
Al2O3 + 3H2SO4 đặc (Al2(SO4)3 + 3H2O; CuO + H2SO4 đặc ( CuSO4 + H2O
- Đẩy các axit dễ bay hơi ra khỏi muối
H2SO4 đặc + NaCl tinh thể
0
t
 NaHSO4 + HCl
H2SO4 đặc + CaF2 tinh thể
0
t
 CaSO4 + 2HF
H2SO4 đặc + NaNO3 tinh thể
0
t
 NaHSO4 + HNO3
Tính oxi hoá mạnh
Tác dụng với nhiều kim loại, kể cả một số kim loại đứng sau H như Cu, Ag:
2Fe + 6H2SO4 đặc
0
t
 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cu + 2H2SO4 đặc
0
t
 CuSO4 + SO2 + H2O
2Ag + 2H2SO4 đặc
0
t
 Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
Một số kim loại mạnh như Mg, Zn có thể khử H2SO4 đặc đến S hoặc H2S:
3Zn + 4H2SO4 đặc
0
t
 3ZnSO4 + S + 4H2O
4Zn + 5H2SO4 đặc
0
t
 4ZnSO4 + H2S + 4H2O
Lưu ý: Các kim loại Al, Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội!
- Tác dụng với phi kim:
C + 2H2SO4 đặc
0
t
 CO2 + 2SO2 + 2H2O
S + 2H2SO4 đặc
0
t
 3SO2 + 2H2O
- Tác dụng với hợp chất có tính khử (ở trạng thái oxi hoá thấp)
2FeO + 4H2SO4 đặc
0
t
 Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
2FeCO3 + 4H2SO4 đặc
0
t
 Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc
0
t
 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
2FeSO4 + 2H2SO4 đặc
0
t
 Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O
h) Tính háo nước:
CuSO4.5H2O  H SO 2 4 dac CuSO4 + 5H2O
(màu xanh) (màu trắng)
Cn(H2O)m  H SO 2 4 dac nC + mH2O
(cacbonhiđrat) đen
3) Điều chế H2SO4
Sơ đồ điều chế:
Quặng pirit sắt FeS2 hoặc S  SO2  SO3  H2SO4.
Các phản ứng xảy ra: 4FeS2 + 11O2
0
t
 2Fe2O3 + 11SO2 (1)
hoặc S + O2
0
t
 SO2 (2)
2SO2 + O2
0
V O t 2 5,
 2SO3 (3)
SO3 + H2O  H2SO4 (4)
VI. MUỐI SUNFAT VÀ NHẬN BIẾT MUỐI SUNFAT
1) Muối sunfat: Muối sunfat là muối của axit sunfuric. Có hai loại:
- Muối trung hòa (muối sunfat) chứa ion sunfat (SO42-). Phần lớn muối sunfat đều tan, trừ
BaSO4, CaSO4, PbSO4, … không tan.
- Muối axit (HSO4-).
2) Nhận biết ion sunfat (SO42-):
- Thuốc thử: ion Ba2+ (Ba(OH)2, BaCl2, …).
- Hiện tượng: Kết tủa trắng xuất hiện không tan trong dung dịch HCl.
- Phương trình phản ứng: Ba2+ + SO42-  BaSO4 
i) CHƯƠNG 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Tốc độ phản ứng hóa học
1) Định nghĩa, biểu thức tính.
a) Định nghĩa: Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng
hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
Đơn vị : mol/l.s hoặc mol/l.ph ; mol/l.h
b) Biểu thức tính:
Giả sử ta có phản ứng tổng quát :
a.A + b.B + ...  c. C + d.D + ...
Tại thời điểm t1 C1A C1B C1C C1D (mol/l)
Tại thời điểm t2 C2A C2B C2C C2D (mol/l)
Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo các chất như sau:
Chất tham gia phản ứng : Nồng độ các chất giảm theo thời gian.
1221
2121
AAAAA
A
CCCCC
v
ttttt



;
1221
2121
BBBBB
B
CCCCC
v
ttttt



j) Chất sản phẩm : Nồng độ các chất tăng theo thời gian
21
21
CCC
C
CCC
v
ttt



;
21
21
DDD
D
CCC
v
ttt



Tốc độ trung bình của phản ứng :
1111
vvvvv....ABCD
abcd
;
1111
....
C C C A B D CC
v
atbtctdt



2) Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
- Nồng độ: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
- Áp suất: Đối với phản ứng có chất khí, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng
- Nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng.
- Diện tích bề mặt: Khi tăng diện tích bề mặt (đập nhỏ chất rắn) chất phản ứng, tốc độ phản
ứng tăng.
- Chất xúc tác: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng
kết thúc. Chất làm giảm tốc độ phản ứng được gọi là chất ức chế phản ứng.
3) Ý nghĩa thực tiến của tốc độ phản ứng :
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng được vận dụng nhiều trong đời sống và trong sản
xuất.
- Nhiệt độ của ngọn lửa axetilen cháy trong oxi cao hơn nhiều so với cháy trong không khí,
tạo nhiệt độ hàn cao.
- Nấu thực phẩm trong nồi áp suất chóng chín hợn so với khi nấu chúng ở áp suất thường.
- Các chất đốt rắn như than, củi có kích thước nhỏ hơn sẽ cháy nhanh hơn.
- Để tăng tốc độ tổng hợp NH3 từ N2, H2 người ta phải dùng chất xúc tác, tăng nhiệt độ và
thực hiện ở áp suất cao.
II. Cân bằng hóa học
1) Cân bằng hóa học: Ph¶n øng thuËn nghÞch
v v t n (tr筺g th竔c﹏ b籲g 焣ng)


Đặc trưng : Kc (hằng số cân bằng) (Nhiệt độ, bản chất phản ứng
2) Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.
Nguyên lí Lơ Satơliê (Nguyên lí cân bằng động). ‘Nếu thay đổi từ bên ngoài lên một
hệ phản ứng đang ở trạng thái cân bằng một điều kiện nào đó(nhiệt độ, áp suất, nồng độ thì
cân bằng sẽ chuyển dịch về phía làm giảm sự thay đổi đó ’. Cụ thể :
* Nhiệt độ:
- Nếu tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch về phía phản ứng thu nhiệt (H >0), làm giảm
nhiệt độ.
- Nếu giảm nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch về phía phản ứng tỏa nhiệt (H < 0), làm tăng
nhiệt độ.
* Áp suất: Áp suất chỉ ảnh hưởng đến cân bằng hóa học có chất khí tham gia và tổng số mol
các chất khí trước phản ứng và sau phản ứng khác nhau.
- Nếu tăng áp suất cân bằng của hệ thì cân bằng sẽ chuyển dịch về phía giảm số mol khí tức
làm giảm áp suất.
- Nếu giảm áp suất thì cân bằng chuyển dịch về phía tăng số mol khí tức là làm tăng áp suất.
* Nồng độ:
- Nếu giảm nồng độ một chất trong hệ phản ứng thì cân bằng sẽ chuyển dịch về phía làm tăng
nồng độ chất này (chiều tạo ra chất này).
- Nếu tăng nồng độ một chất trong hệ phản ứng thì cân bằng sẽ chuyển dịch về phía làm giảm
nồng độ chất này (chiều chất này phản ứng)
k) Lưu ý: Chất xúc tác không làm cân bằng chuyển dịch, nếu phản ứng thuận nghịch chưa ở
trạng thái cân bằng thì chất xúc tác có tác dụng là cho cân bằng được thiết lập nhanh chóng
hơn.
3) Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong sản xuất.
Vd1: Trong quá trình sản xuất axit sunfuric phải thực hiện phản ứng sau :
2SO2 (k) + O2 (k)   2SO3 (k) ; H = -198 kJ
Để cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thuận, người ta dùng một lượng dư
không khí, nghĩa là tăng nồng độ oxi.
Vd2: Trong công nghiệp, amoniac được tổng hợp theo phản ứng sau :
N2 (k) + 3H2 (k)   2NH3 (k) ; H = -92 kJ
Để tăng hiệu suất tổng hợp NH3, người ta tiến hành phản ứng ở áp suất cao và nhiệt độ
thích hợp
l) LỚP 11
CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. SỰ ĐIỆN LI:
1. Sự điện li: là quá trình phân li các chất trong nước ra ion.
2. Chất điện li: là những chất khi tan trong nước phân li ra ion. (axit, bazơ, muối).
II. PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI:
1. Độ điện li: ( )
a. Định nghĩa: Độ điện li của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử phân li ra ion (n) và tổng
số phân tử hòa tan (no)
b. Biểu thức
0
n
n
  = C/Co Với ĐK: 0 <   1.
n: số phân tử hoà tan;
n0: số phân tử ban đầu.
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu:
a. Chất điện li mạnh: Là những chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra
ion ( 1, phương trình biểu diễn bằng mũi tên một chiều: ).
* Lưu ý: Chất điện li mạnh gồm
- Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, HXO4 và HX (Với X: Cl, Br, I)
- Bazơ mạnh: MOH (M:Kim loại kiềm) và M(OH)2 (Với M:kim loại kiềm thổ trừ Mg, Be)
- Muối: Hầu hết các muối (trừ HgCl2, Hg(CN)2).
b. Chất điện li yếu: Là những chất khi tan trong nước, chỉ có một phần số phân tử hoà tan
phân li ra ion. (0 <  < 1, phương trình biểu diễn bằng mũi tên hai chiều: ↔).
* Lưu ý: Chất điện li yếu gồm
- Axit trung bình và yếu: Hay gặp như các axit hữu cơ, HClO, HF, H2SO3, H2CO3, H2S.
- Bazơ trung bình yếu: Hay gặp như Mg(OH)2, Al(OH)3, NH3.
- Muối: Một số muối
c. Cân bằng điện li: lưu ý:
Chỉ xảy ra đối với các chất điện li yếu và cân bằng điện li là cân bằng động
d. Ảnh hưởng của sự pha trộn đến độ điện li  : Khi pha loãng   tăng.
III. AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI:
1. Axit và bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut:
a. Định nghĩa:
- Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+
- Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OHb. Axit nhiều nấc, bazơ nhiều nấc:
- Những axit khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra cation H+ là các axit nhiều
nấc. Vd: H3PO4
- Những bazơ khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra anion OH- là các bazơ
nhiều nấc.
c. Hiđroxit lưỡng tính:
- Định nghĩa: là những hiđroxit khi tan trong nước vừa có khả năng phân li như một axit, vừa
có khả năng phân li như một bazơ.
- Zn(OH)2, Al(OH)3;Pb(OH)2, Sn(OH)2, Cu(OH)2,, Cr(OH)3.
2. Axit, bazơ theo Bronstet:
a. Định nghĩa: - Axit là chất (hoặc ion) nhường proton H+.
- Bazơ là chất (hoặc ion) nhận proton.
*Chú ý:
Anion gốc axit còn H của axit yếu (H2CO3, H2SO3, H2S, H3PO4, …) đều là chất lưỡng tính,
còn anion không còn H của axit yếu đều là bazơ.
b. Hằng số phân li axit (Ka) và bazơ (Kb):
Vd: CH3COOH ↔ CH3COO- + H+ Ka =
+-
3
3
[H ].[CH COO ]
[CH COOH]
CH3COOH + H2O ↔ CH3COO- + H+ Ka =
+-
33
3
[H O ].[CH COO ]
[CH COOH]
NH3 + H2O ↔ NH4+ + OH- Kb =
+-
4
3
[NH ].[OH ]
[NH ]
CO32- + H2O ↔HCO3- + OH- 2-
3
--
3
CO 2-
3
[OH ].[HCO ]
K
[CO ]

c. Quan hệ giữa Ka và Kb:
TQ: Axit ↔ Bazơ + H+
Hằng số phân li axit Ka, hằng số phân li bazơ Kb thì
14
w
a
bb
K 10
K
KK


d. Muối axit, muối trung hoà:
- Muối axit: Là muối mà gốc axit còn H có khả năng cho proton.
- Muối trung hoà: Là muối mà gốc axit không còn H có khả năng cho proton.
Lưu ý: Nếu gốc axit còn H, nhưng H này không có khả năng cho proton thì cũng là
muối trung hoà
Vd: Na2HPO3, NaH2PO2 dù là gốc axit còn H nhưng vẫn là muối trung hoà, vì H này không
có khả năng cho proton.
H3PO3 axit photphorơ (điaxit), H3PO2 axit hipophotphorơ (monoaxit).
Axit hipophotphorơ Axit photphorơ
IV. pH CỦA DUNG DỊCH:
CÔNG THỨC MÔI TRƯỜNG
pH = - lg[H+]
pH < 7  Môi trường axít
pOH = - lg[OH-]
pH > 7  Môi trường bazơ
[H+].[OH-] = 10-14
pH = 7  Môi trường trung tính
pH + pOH = 14
pH = a  [H+] = 10-a [H+] càng lớn  Giá trị pH càng bé
pOH = b  [OH-] = 10-b [OH-] càng lớn  Giá trị pH càng lớn

a)
V. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION:
1. Phản ứng trao đổi ion:
a. Dạng thường gặp:
MUỐI + AXIT  MUỐI MỚI + AXIT MỚI
ĐK: - Axit mới là axit yếu hơn axit phản ứng hoặc muối mới không tan.
MUỐI + BAZƠ  MUỐI MỚI + BAZƠ MỚI
ĐK: Muối phản ứng và bazơ phản ứng phải tan, đồng thời sản phẩm phải có ít nhất một chất
không tan.
MUỐI + MUỐI  MUỐI MỚI + MUỐI MỚI
ĐK: Hai muối phản ứng phải tan, đồng thời sản phẩm tạo thành phải có ít nhất một chất kết
tủa.
b. Cách viết phản ứng hoá học dạng ion:
- Bước 1: Viết phương trình phân tử có cân bằng.
- Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ theo nguyên tắc sau:
+ Chất điện li mạnh phân li hoàn toàn toàn thành ion.
+ Chất điện li yếu như H2O, chất kết tủa hoặc bay hơi thì để nguyên dạng phân tử.
+ Triệt tiêu những ion giống nhau của hai vế phương trình ion đầy đủ ta được
phương trình ion rút gọn.
* Lưu ý: Định luật bảo toàn điện tích: Trong một dung dịch nếu tồn tại đồng thời các ion
dương và ion âm thì: Tổng số điện tích dương bằng tổng số điện tích âm.
2. Phản ứng thuỷ phân muối:
Dạng muối Phản ứng thuỷ phân pH của dung dịch
Muối trung hòa tạo bởi
cation của axit mạnh với Không thuỷ phân pH = 7
anion của bazơ mạnh
Muối trung hòa tạo bởi
Có thuỷ phân (Cation kim
cation của axit mạnh với pH < 7
loại bị thuỷ phân, tạo mt axit)
anion của bazơ yếu
Muối trung hòa tạo bởi
Có thuỷ phân (Anion gốc axit
cation của axit yếu với anion pH > 7
bị thuỷ phân, tạo mt bazơ)
của bazơ mạnh
Tuỳ vào Ka, Kb quá trình
Muối trung hòa tạo bởi Có thuỷ phân (Cả cation kim
thuỷ phân nào chiếm ưu thế,
cation của axit yếu với anion loại và anion gốc axit đều bị
sẽ cho môi trường axit hoặc
của bazơ yếu thuỷ phân)
bazơ
a)
CHƯƠNG 2: NITƠ – PHOTPHO
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN VÀ TRỌNG TÂM
I. NITƠ VÀ HỢP CHẤT
1. Nitơ
a) Cấu tạo phân tử
- Cấu hình electron: 1s22s22p3
- CTCT: N (N và CTPT: N2
b) Tính chất vật lí
- Là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí (d = 28/29), hóa
lỏng ở -196oC. Nitơ ít tan trong nước, hoá lỏng và hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp. Không duy trì
sự cháy và sự hô hấp.
c)Tính chất hóa học
Tính oxi hoá: Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền, nên nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt
độ thường.
Tác dụng với hidrô:Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác,nitơ phản ứng với hidrô tạo
amoniac. Đây là phản ứng thuận nghịch và toả nhiệt:
N2 + 3H2 2NH3 H = -92KJ
b) Tác dụng với kim loại
- Ở nhiệt độ thường, nitơ chỉ tác dụng với liti tạo liti nitrua: 6Li + N2 → 2Li3N
- Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với nhiều kim loại: 3Mg + N2 → Mg3N2 (magie
nitrua)
Nitơ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn.
Tính khử:
- Ở nhiệt độ cao (30000C) Nitơ phản ứng với oxi tạo nitơ monoxit
N2 + O2 → 2NO (không màu)
- Ở điều kiện thường, nitơ monoxit tác dụng với oxi không khí tạo nitơ dioxit màu nâu đỏ
2NO + O2 → 2NO2
Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
- Các oxit khác của nitơ: N2O, N2O3, N2O5 không điều chế được trực tiếp từ niơ và oxi
d) Điều chế:
Trong công nghiệp: Nitơ được sản xuất bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Trong phòng thí nghiệm: Nhiệt phân muối nitrit
NH4NO2
0
t
 N2 + 2H2O
NH4Cl + NaNO2
0
t
 N2 + NaCl +2H2O
2. Amoniac và muối amoni
2.1 Amoniac: NH3
Trong phân tử NH3, N liên kết với ba nguyên tử hidro bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực.
NH3 có cấu tạo hình chóp với nguyên tử Nitơ ở đỉnh. Nitơ còn một cặp electron hóa trị là
nguyên nhân tính bazơ của NH3.
a) Tính chất vật lí.
b) Tính chất hóa học
Tính bazơ yếu
Tác dụng với nước: NH3 + H2O NH4+ + OHThành phần dung dịch gồm: NH3, NH4+, OH-.
 dung dịch NH3 là dung dịch bazơ yếu.
Tác dụng với dung dịch muối tạo kết tủa hidroxit của các kim loại đó:
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl ;
Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+
Tác dụng với axit tạo muối amoni:
NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat)
Tính khử
Tác dụng với oxi: 4NH3 + 3O2  
to
2N2 + 6H2O
Nếu có Pt là xúc tác, ta thu được khí NO.
4NH3 + 5O2  Pt 4 NO + 6H2O
Tác dụng với clo: 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
NH3 kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo “ khói trắng “ NH4Cl
c) Điều chế
Trong phòng thí nghiệm: Bằng cách đun nóng muối amoni với Ca(OH)2
2NH4Cl + Ca(OH)2  
to
CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
Trong công nghiệp: Tổng hợp từ nitơ và hiđro N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k)∆H < O
c) Nhiệt độ: 450 – 5000C; Áp suất: từ 200 – 300 atm và xúc tác: sắt kim loại được trộn thêm
Al2O3, K2O,...
Làm lạnh hỗn hợp khí bay ra, NH3 hóa lỏng được tách riêng.
2.2 MUỐI AMONI: là tinh thể ion gồm cation NH4+ và anion gốc axit
a) Tính chất vật lí: Tan nhiều trong nước, điện li hoàn toàn thành các ion, ion NH4+ không
màu.
b) Tính chất hóa học:
Tác dụng với dung dịch kiềm: (để nhận biết ion amoni, điều chế amoniac trong phòng thí
nghiệm).
(NH4)2SO4 + 2NaOH  
to
2NH3 + 2H2O + Na2SO4 ;
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
Phản ứng nhiệt phân:
- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi đun nóng bị phân hủy thành NH3
Thí dụ: NH4Cl(r)  
to
NH3(k) + HCl(k)
NH4HCO3  
to
NH3 + CO2 + H2O ; NH4HCO3 được dùng làm xốp bánh
- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như axit nitro, axit nitric khi bị nhiệt phân cho
ra N2, N2O (đinito oxit)
Thí dụ: NH4NO2  
to
N2 + 2H2O NH4NO3  
to
N2O + 2H2O
3. AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRIAC
3.1. AXIT NITRIC
a) Cấu tạo phân tử
CTPT: HNO3 O
CTCT: H - O – N
O Nitơ có số oxi hóa cao nhất là + 5
b) Tính chất vật lí
c) Tính chất hóa học
Tính axit
Là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch HNO3 điện li: HNO3→ H + + NO3–
- Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của một dung dịch axit: làm đỏ quỳ tím, tác
dụng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn.
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O ;
Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
Tính oxi hóa: Tùy vào nồng độ của axit và bản chất của chất khử mà HNO3 có thể bị khử
đến NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3
Với kim loại: HNO3 oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ vàng và platin) không giải phóng khí
H2
- Do ion NO3- có khả năng oxi hóa mạnh hơn H+. Khi đó kim loại bị oxi hóa đến mức oxi
hóa cao nhất
- Với những kim loại có tính khử yếu như: Cu, Ag…thì HNO3 đặc bị khử đến NO2: HNO3
loãng bị khử đến NO
Vd: Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H 2O.
3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
- Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh hơn như: Mg, Zn, Al....
+ HNO3 đặc bị khử đến NO2
+ HNO3 loãng có thể bị khử đến N2O, N2 hoặc NH4NO3
d) + Fe, Al bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội
Với phi kim: Khi đung nóng HNO3 đặc có thể tác dụng được với S, P, S....
Thí dụ S + 6HNO3(đặc) (H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Với hợp chất: các hợp chất chứa nguyên tố chưa có số oxi hóa cao nhất VD: H2S, Hl, SO2,
FeO, muối sắt (II)…: có thể tác dụng với HNO3 nguyên tố bị oxi hóa trong hợp chất chuyển
lên mức oxi hóa cao hơn.
3FeO + 10HNO3(đ) ( 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
3H2S + 2HNO3(đ) ( 3S + 2NO + 4H2O
- Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông.... bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.
d) Điều chế
Trong phòng thí nghiệm: NaNO3 (r) + H2SO4đặc  
to
HNO3 + NaHSO4
Trong công nghiệp: Được sản xuất từ amoniac: NH3 → NO → NO2 → HNO3
- Nhiệt độ t0 = 850-900oC, xt: Pt : 4NH3 +5O2(4NO +6H2O ; H = – 907kJ
- Oxi hóa NO thành NO2: 2NO + O2 (2NO2
- Chuyển hóa NO2 thành HNO3: 4NO2 + 2H2O + O2 (4HNO3.
Dung dịch HNO3 thu được có nồng độ 60 - 62%. Chưng cất với H2SO4 đậm đặc thu được
dung dịch HNO3 96 - 98%
3.2. Muối nitrat
a) Tính chất vật lí: Dễ tan trong nước, là chất điện li mạnh trong dung dịch, chúng phân li
hoàn toàn thành các ion. Thí dụ: Ca(NO3)2 ( Ca2+ + 2NO3-
Ion NO3 - không có màu, màu của một số muối nitrat là do màu của cation kim loại. Một số
muối nitrat dễ bị chảy rữa như NaNO3, NH4NO3….
b) Tính chất hóa học: Các muối nitrat dễ bị phân hủy khi đun nóng
- Muối nitrat của các kim loại hoạt động (trước Mg) Nitrat → Nitrit + O2
2KNO3 ( 2KNO2 + O2
- Muối nitrat của các kim loại từ Mg → Cu: Nitrat → Oxit kim loại + NO2 + O2
2Cu(NO3)2 ( 2CuO + 4NO2 + O2
-Muối nitrat của kim loại kém hoạt động (sau Cu) Nitrat → kim loại + NO2 + O2
2AgNO3 ( 2Ag + 2NO2 + O2
c) Nhận biết ion nitrat (NO3–)
Trong môi trường axit, ion NO3– thể hiện tinh oxi hóa giống như HNO3. Do đó thuốc thử
dùng để nhận biết ion NO3– là hỗn hợp vụn đồng và dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.
Hiện tượng: dung dịch có màu xanh, khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí.
3Cu + 8H+ + 2NO3– → 3Cu2+ + 2 NO↑ + 4H2O
(dd màu xanh)
2NO + O2 (không khí) → 2NO2 (màu nâu đỏ)
II. PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT
1. Photpho
a) Tính chất hóa học:
Do liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn phân tử nitơ nên ở điều kiện thường photpho
hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ.
Tính oxi hoá: Photpho chỉ thể hiện rõ rệt tính oxi hoá khi tác dụng với một số kim loại hoạt
động, tạo ra photphua kim loại.
Vd:
03
2332
o
t
canxi photphua
e) Tính khử: Photpho thể hiện tính khử khi tác dụng với các phi kim hoạt động như oxi,
halogen, lưu huỳnh … cũng như với các chất oxi hóa mạnh khác.
Tác dụng với oxi: Khi đốt nóng, photpho cháy trong không khí tạo ra các oxit của photpho:
Thiếu oxi: 0 3
432223
diphotpho trioxit
POPO


Dư Oxi :
05
452225
diphotpho pentaoxit
POPO


Tác dụng với clo: Khi cho clo đi qua P nóng chảy, sẽ thu được các hợp chất photpho clorua:
Thiếu clo: 0 3
23223
photpho triclorua
P Cl PCl


Dư clo :
05
25225
photpho pentaclorua
P Cl PCl


b) Điều chế: Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng
photphorit, cát và than cốc khoảng 1200oC trong lò điện:
Ca PO SiO C CaSiO P CO 3 4 2 3  2      3 5 3 2 5 to
Hơi photpho thoát ra được ngưng tụ khi làm lạnh, thu được photpho trắng ở dạng rắn.
2. A xit photphoric:
Công thức cấu tạo:
P=O
H–O
H–O
H–O
a) Tính chất vật lí:
b) Tính chất hóa học
Tính oxi hóa – khử:
Axít photphoric khó bị khử (do P ở mức oxi hóa +5 bền hơn so với N trong axit nitric), không
có tính oxi hóa.
Tính axit: Axít photphoric là axit có 3 lần axit, có độ mạnh trung bình. Trong dung dịch nó
phân li ra 3 nấc:
H3PO4 (H+ + H2PO4- k1 = 7, 6.10-3
H2PO4- (H+ + HPO42- k2 = 6,2.10-8 nấc 1 > nấc 2 > nấc 3
HPO42- ( H+ + PO43- k3 = 4,4.10-13
Dung dịch axít photphoric có những tính chất chung của axit như làm quì tím hóa đỏ, tác
dụng với oxit bazơ, bazơ, muối, kim loại.
Khi tác dụng với oxit bazơ, bazơ tùy theo lượng chất tác dụng mà axít photphoric tạo ra muối
trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp muối:
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
c) Điều chế:
Trong phòng thí nghiệm: P + 5HNO3 →H3PO4 + H2O + 5NO2
Trong công nghiệp:
+ Cho H2SO4 đặc tác dụng với quặng photphorit hoặc quặng apatit:
f) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4
Điều chế bằng phương pháp này không tinh khiết và lượng chất thấp.
+ Để điều chế H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta đốt cháy P để được P2O5
rồi cho P2O5 tác dụng với nước:
4P + 5O2 → 2P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
3. Muối photphat: Axít photphoric tạo ra 3 loại muối:
- Muối photphat trung hòa: Na3PO4, Ca3(PO4)2, …
- Muối đihidrophotphat: NaH2PO4, Ca(H2PO4)2, …
- Muối hidrophotphat: Na2HPO4, CaHPO4 …
a) Tính tan: Tất cả các muối đihidrophotphat đều tan trong nước.Các muối hidrophotphat
và photphat trung hòa đều không tan hoặc ít tan trong nước (trừ muối natri, kali, amoni).
b) Nhận biết ion photphat: Thuốc thử là bạc nitrat.
3Ag+ + PO43- (Ag3PO4 ↓ (màu vàng)
III. Phân bón hoá học
1. Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa nguyên tố dinh dưỡng, dùng để bón cho
cây trồng nhằm nâng cao năng suất.
Có ba loại phân bón hoá học cơ bản: phân đạm, phân lân và phân kali.
a) Phân đạm là phân chứa nguyên tố nitơ. Cây chỉ hấp thụ đạm dưới dạng ion NO3- và
ion NH4+. Các loại phân đạm quan trọng:
Muối amoni: NH4Cl (25% N), (NH4)2SO4 (21% N), NH4NO3 (35% N, thường được gọi là
"đạm hai lá")
Ure: CO(NH2)2 (46% N) giàu nitơ nhất. Trong đất ure bị biến đổi dần thành amoni
cacbonat. Các muối amoni và ure bị kiềm phân huỷ, do đó không nên bảo quản phân đạm
gần vôi, không bón cho các loại đất kiềm.
Muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2,…thường bón cho các vùng đất chua mặn.
b) Phân lân là phân chứa nguyên tố photpho. Cây hấp thụ lân dưới dạng ion PO43-. Các
loại phân lân chính.
Phân lân tự nhiên: Quặng photphat Ca3(PO4)2 thích hợp với đất chua; phân nung chảy
(nung quặng photphat với đolomit).
Supephotphat đơn: Hỗn hợp canxi đihiđro photphat và thạch cao,
Supephotphat kép: là muối canxi đihiđro photphat,
Amophot: chứa cả đạm và lân, đượ1c điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với axit
photphoric thu được hỗn hợp trong mono và điamophot NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
c) Phân kali: chứa nguyên tố kali, cây hấp thụ kali dưới dạng ion K+. Phân kali chủ yếu là
KCl lấy từ quặng muối cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O), sinvinit (KCl.NaCl). Ngoài ra người ta
cũng dùng KNO3.K2SO4.
2. Phân vi lượng: là loại phân chứa một số lượng rất nhỏ các nguyên tố như đồng, kẽm,
molipđen, mangan, coban, bo, iot… Chỉ cần bón một lượng rất nhỏ các nguyên tố này cũng
làm cho cây phát triển tốt.
Ở nước ta có một số nhà máy lớn sản xuất supephotphat (Lâm Thao - Phú Thọ), sản xuất
phân đạm (Hà Bắc) và có một số địa phương sản xuất phân lân nung chảy…
IV. Một số chú ý khi giải toán chương Nitơ – photpho
1. N2 và các oxit của nitơ
g) - Tính chất của chất khí:
+ Các khí trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất có số mol bằng nhau thì thể tích bằng
nhau.
+ Trong điều kiện: cùng nhiệt độ và thể tích thì số mol khí trước và sau phản ứng tỉ lệ
thuận với áp suất trước và sau phản ứng.
- Bài toán hiệu suất khi điều chế NH3.
2. Amoniac và muối amoni
- Tính chất hóa học của amoniac và muối amoni.
- Viết phương trình ion rút gọn.
- Định luật bảo toàn điện tích.
3. Axit nitric và muối nitrat
- Trong bài toán về axit nitric vận dụng linh hoạt các định luật bảo toàn:
+ Định luật bảo toàn electron: Tổng electron cho bằng tổng electron nhận.
+ Định luật bảo toàn nguyên tố: Tổng khối lượng nguyên tố trước phản ứng bằng tổng
khối lượng nguyên tố sau phản ứng.
+ Định luật bảo toàn khối lượng: Tổng khối lượng các chất trước phản ứng bằng các chất
sau phản ứng.
+ Định luật bảo toàn điện tích: Trong dung dịch các chất điện li tổng điện tích dương
bằng tổng điện tích âm.
- Nhiệt phân muối nitrat thu được hỗn hợp rắn và hỗn hợp khí.
+ Định luật bảo toàn khối lượng: mkhí = mrắn trước phản ứng - mrắn sau phản ứng
+ Khí sau phản ứng hấp thụ vào nước có phản ứng:
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3(1)
Từ số mol khí thu được sau phản ứng và phương trình (1) biện luận khí thoát ra.
4. Photpho và hợp chất
- Bài toàn H3PO4 tác dụng với dung dịch bazơ OHH3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (1)
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O (2)
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (3)
nH 3PO4
nNaOH
=
ba
1 - Nếu 0 <
ba
<1thì chỉ xảy ra phản ứng số 1 tạo NaH2PO4 và H3PO4 dư
2 - Nếu
ba
= 1 thì chỉ xảy ra phản ứng số 1 tạo NaH2PO4
3 - Nếu 1 <
ba
< thì xảy ra cả 2 phản ứng số (1) và (2) tạo 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4
4 - Nếu
ba
= 2 chỉ xảy ra phản ứng số (2) chỉ tạo ra Na2HPO4
5 - Nếu 2 <
ba
<3 xảy ra 2 phản ứng số (2) và (3) tạo ra Na3PO4 và Na2HPO4
6 - Nếu
ba
= 3 chỉ ra phản ứng (3) và tạo ra Na3PO4
7 - Nếu
ba
> 3 chỉ ra phản ứng (3) tạo ra Na3PO4 và NaOH dư.
h) 5. Phân bón: Tính độ dinh dưỡng trong các loại phân bón
+ Phân đạm: % Nitơ
+ Phân lân: % P2O5
+ Phân kali: % K2O
CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC VÀ HỢP CHẤT
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN.
I. NHÓM CACBON
Gồm C, Si, Ge, Sn, Pb.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np2.
Từ C đến Pb tính phi kim giảm dần và tính kim loại tăng dần.
II. CACBON
1. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
 Vị trí: Ô số 6, nhóm IVA, chu kì 2
 Cấu hình: 1s22s22p2
 Số oxi hóa: -4; 0; +2 và +4.
2. Tính chất vật lí
 Có các dạng thù hình: kim cương, than chì, fuleren, cacbon vô định hình.
 Kim cương: tinh thể trong suốt, không màu, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém và rất cứng
(là chất cứng nhất trong tất cả các chất).
 Than chì: tinh thể màu xám đen, mềm.
 Fuleren: có nhiều tính chất đặc biệt.
 Cacbon vô định hình: thường có cấu tạo xốp, có khả năng hấp phụ mạnh.
3. Tính chất hóa học
i) - Trong các dạng tồn tại của cacbon, cacbon vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hóa học.
- Trong các phản ứng hóa học cacbon thể hiện hai tính chất: Tính oxi hóa và tính khử. Tuy
nhiên tính khử vẫn là chủ yếu của cacbon.
a. Tính khử
* Tác dụng với oxi
0 +4 0 t
C + O C O 2 2  .
Ở nhiệt độ cao C lại khử CO2 theo phản ứng
0 +4 +20t2
C + CO 2CO 
* Tác dụng với hợp chất

0 +4 0 t
C + 4HNO C O + 4NO + 2H O 3 2 2 2
3
0C
+ Fe2O3
0
tC
 2Fe + 3
4C
O2
b. Tính oxi hóa
* Tác dụng với hidro
0 -4 0
t , xt
C+ 2H C H 2 4 
* Tác dụng với kim loại
0 -4 0 t
3C+ 4Al Al C  4 3 (nhôm cacbua)
III. HỢP CHẤT CỦA CACBON
1. Cacbon monooxit
a. Tính chất hóa học
- Tính chất hóa học đặc trưng của CO là tính khử
+2 +4 0 t
2CO + O 2CO 2 2 
+2 +4 0 t
3CO + Fe O 3CO + 2Fe 2 3 2 
b. Điều chế
* Trong phòng thí nghiệm
HCOOH
0
H SO ( 2 4 焈c), t
 CO + H2O
* Trong công nghiệp: Khí CO được điều chế theo hai phương pháp
- Khí than ướt
C + H2O
0
1050 C

 CO + H2
- Khí lò gas
C + O2
0
t
 CO2
CO2 + C
0
t
 2CO
2. Cacbon đioxit
a. Tính chất
* Tính chất vật lí
- Là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí.
- CO2 (rắn) là một khối màu trắng, gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà
thăng hoa, được dùng tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm.
* Tính chất hóa học
- Khí CO2 không cháy, không duy trì sự cháy của nhiều chất.
j) - CO2 là oxit axit, khi tan trong nước cho axit cacbonic
CO2 (k) + H2O (l)   H2CO3 (dd)
- Tác dụng với dung dịch kiềm
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Tùy vào tỉ lệ phản ứng mà có thể cho ra các sản phẩm muối khác nhau.
b. Điều chế
* Trong phòng thí nghiệm
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
* Trong công nghiệp
- Khí CO2 được thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than.
3. Axit cacbonic - muối cacbonat
a. Axit cacbonic
- Là axit kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O.
- Là axit hai nấc, trong dung dịch phân li hai nấc.
+-
H CO H + HCO 2 3 3  
- + 2-
HCO H + CO 3 3  
a. Muối cacbonat
- Muối cacbonat của các kim loại kiềm, amoni và đa số muối hiđrocacbonat đều tan. Muối
cacbonat của kim loại khác thì không tan.
- Tác dụng với dung dịch axit
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
-3
HCO + H+ → CO2↑ + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
2-
CO3 + 2H+ → CO2↑ + H2O
- Tác dụng với dung dịch kiềm
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
-3
HCO + OH - → 2-
CO3 + H2O
- Phản ứng nhiệt phân
MgCO3(r)  t0 MgO(r) + CO2(k)
2NaHCO3(r)  t0 Na2CO3(r) + CO2(k) + H2O(k)
IV. SILIC
1. Tính chất vật lí
- Silic có hai dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô định hình.
2. Tính chất hóa học
- Silic có các số oxi hóa: -4, 0, +2 và +4 (số oxi hóa +2 ít đặc trưng hơn).
- Trong các phản ứng hóa học, silic vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
a. Tính khử
0 +4
Si+ 2F Si F 2 4 
0 +4 0 t
Si+ O Si O 2 2 
0 +4
Si+ 2NaOH + H O Na Si O + 2H 2 2 3 2  
b. Tính oxi hóa
k) 2Mg +Si Mg Si 
3. Điều chế
- Khử SiO2 ở nhiệt độ cao
SiO2 + 2Mg
0
t
 Si + 2MgO
V. HỢP CHẤT CỦA SILIC
1. Silic đioxit
- SiO2 là chất ở dạng tinh thể.
- Tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy.
SiO2 + 2NaOH
0
t
 Na2SiO3 + H2O
- Tan được trong axit HF
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
- Dựa vào tính chất này, người ta dùng dung dịch HF để khắc chữ lên thủy tinh.
2. Axit silixic
- H2SiO3 là chất ở dạng keo, không tan trong nước. Khi mất một phần nước tạo thành vật liệu
xốp là silicagen. Dùng để hút hơi ẩm trong các thùng đựng hàng hóa.
- Axit silixic là axit yếu, yếu hơn cả axit cacbonic nên bị axit này đẩy ra khỏi dung dịch muối.
Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓
3. Muối silicat
- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.
- Vải tẩm thủy tinh lỏng sẽ khó cháy, ngoài ra thủy tinh lỏng còn được dùng để chế tạo keo
dán thủy tinh và sứ
l) CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG HỮU CƠ
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Khái niệm và phân loại hợp chất hữu cơ.
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua…).
- Hợp chất hữu cơ được chia thành hidrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
II. Các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ.
1. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
a. Công thức đơn giản nhất.
- Gọi CTPT của X là CxHyOz
+) x : y : z = n : n : n = : : C H O m m C O mH
12,0 1,0 16,0
+) x : y : z= : : %C %H %O
12,0 1,0 16,0
- Sau đó biến đổi hệ thức trên về tỉ lệ giữa các số nguyên tối giản
x : y : z= p : q : r (p, q, r là các số nguyên tối giản)
 CTĐGN: CpHqOr  CTPT X: CxHyOz = (CpHqOr)n, n có thể là 1 hoặc 2, 3,…
b. Công thức phân tử.
Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
* Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố.
Xét sơ đồ: CxHyOz → xC + yH + zO
Khối lượng: M (g) 12,0.x (g) 1,0.y (g) 16,0.z (g)
Thành phần phần trăm khối lượng: 100% %C %H %O
m) * Thông qua công thức đơn giản nhất.
- Xác định khối lượng mol phân tử (MX)
- CTĐGN: CpHqOr  CTPT: (CpHqOr)n  (12.p +1.q+16.r).n = MX  Tính n
 CTPT
* Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy.
- Đặt công thức phân tử của chất hữu cơ X là: CxHyOz
- Phương trình hóa học của phản ứng cháy:
CxHyOz + (x + y/4 –z/2) O2
0
t
 xCO2 + y/2H2O
1 x y/2 mol
nX nCO2 nH2O mol
 x = nCO2/nX; y = 2nH2O/nX;
MX = 12x + y + 16z  z = [MX – (12x + y)]/16
2. Công thức cấu tạo.
- Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự liên kết và cách thức liên kết (liên kết đơn, liên kết bội)
của các nguyên tử trong phân tử.
- Gồm: CTCT khai triển; CTCT thu gọn; CTCT thu gọn nhất.
- Thuyết cấu tạo hóa học:
+) Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị
và theo một trật tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên
kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hóa học, sẽ tạo ra hợp chất khác.
+) Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị bốn. Nguyên tử cacbon không
những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau tạo
thành mạch cacbon (mạch vòng, mạch không vòng, mạch nhánh, mạch không nhánh).
+) Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất và số lượng các
nguyên tử) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử).
 Thuyết cấu tạo hóa học giúp giải thích hiện tượng đồng đẳng, đồng phân.
III. Đồng đẳng, đồng phân.
1. Đồng đẳng.
- Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có
tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
2. Đồng phân.
- Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là những chất đồng
phân của nhau.
- Gồm:
+) Đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch cacbon, đồng phân nhóm chức, đồng phân vị trí liên
kết bội hoặc nhóm chức,…)
+) Đồng phân lập thể (đồng phân khác nhau về vị trí không gian của các nhóm nguyên tử).
IV. Phản ứng hữu cơ.
1. Phản ứng thế:
- Là phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc một nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất
hữu cơ bị thay thế bởi một nguyên tử hoặc một nhóm nguyên tử khác.
2. Phản ứng cộng:
- Là phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử
hợp chất mới.
3. Phản ứng tách:
n) - Là phản ứng trong đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu cơ.
Ngoài ra, còn có các loại phản ứng khác như phản ứng phân hủy, phản ứng đồng phân hóa,
phản ứng oxi hóa
o) CHƯƠNG 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. ANKEN
p) 1. Khái niệm – Đồng phân – Danh pháp
Anken là hidrocacbon không no mạch hở có một nối đôi trong phân tử. Anken có công
thức tổng quát là CnH2n (n ≥ 2).
Các chất C2H4, C3H6, C4H8,... hợp thành dãy đồng đẳng của anken.
Có hai loại đồng phân: đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học (cis – trans). Điều
kiện để xuất hiện đồng phân hình học là mỗi cacbon ở hai bên nối đôi có hai nhóm thế khác
nhau.
Thí dụ: CH3–CH=CH–CH3 có đồng phân hình học.
Danh pháp thường: Tên ankan nhưng thay đuôi an = ilen.
Danh pháp quốc tế: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí
liên kết đôi + en.
Ví dụ: CH2=C(CH3)–CH3 có tên là 2 – metylprop–1–en.
2. Tính chất vật lí
Ở điều kiện thường thì từ C2H4 → C4H8 là chất khí. Từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn.
3. Tính chất hóa học:
a. Phản ứng cộng (đặc trưng)
* Cộng hidro: CH2=CH2 + H2
Ni,to
 CH3CH3.
* Cộng Halogen: CnH2n + X2 → CnH2nX2.
* Cộng HX (X: Cl, Br, OH...)
Thí dụ: CH2=CH2 + HOH → CH3CH2OH
Các anken có cấu tạo phân tử không đối xứng khi cộng HX có thể cho hỗn hợp hai sản phẩm.
Quy tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (phần mang
điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên hay
nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn (ít H hơn).
b. Phản ứng trùng hợp:
Ví dụ: nCH2=CH2
p,xt,to
 (–CH2–CH2–)n.
c. Phản ứng oxi hóa: Anken cháy được tạo ra CO2 và H2O.
Oxi hóa không hoàn toàn: Anken có thể làm mất màu dung dịch Br2 và dung dịch thuốc
tím. Phản ứng này dùng để nhận biết anken và hợp chất không no chứa liên kết .
4. Điều chế
a. Phòng thí nghiệm: CnH2n+1OH 2 4 o đ)
170 C
H SO (
 CnH2n + H2O
b. Điều chế từ ankan: CnH2n+2  p,xt,to CnH2n + H2.
II. ANKAĐIEN
1. Định nghĩa – Phân loại – Danh pháp
a. Định nghĩa: Ankadien là hidrocacbon không no mạch hở, trong phân tử chứa hai liên kết
C=C.
Công thức tổng quát CnH2n–2 (n ≥ 3)
b. Phân loại: Có ba loại
Ankadien có hai liên kết đôi liên tiếp
Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau bởi một liên kết đơn (ankađien liên hợp)
Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên.
c. Danh pháp:
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên anka của mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi
+ đien.
q) 2. Tính chất hóa học: ankađien có thể cộng hidro, nước, brom, axit có gốc halogenua.
Phản ứng trùng hợp: nCH2=CH–CH=CH2
p,xt,to
 (–CH2–CH=CH–CH2–)n.
Phản ứng oxi hóa: ankađien bị oxi hóa hoàn toàn bởi oxi tạo ra CO2 và nước.
Tương tự như anken thì ankađien có thể làm mất màu dung dịch thuốc tím.
3. Điều chế: Được điều chế từ ankan tương ứng bằng phản ứng tách H2.
III. ANKIN
1. Khái niệm – Đồng phân – Danh pháp
Ankin là hidrocacbon không no mạch hở trong phân tử có một liên kết ba C≡C, có công thức
tổng quát là CnH2n–2 (n ≥ 2).
Ankin chỉ có đồng phân cấu tạo. Ankin không có đồng phân hình học.
Danh pháp: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí nối 3 + in.
2. Tính chất hóa học:
Ankin có phản ứng cộng tương tự anken (cộng H2, X2, HX). Riêng axetilen có phản ứng đime
hóa và trime hóa.
CH≡CH + H2
o
Pd/PbCO ,t 3
 CH2=CH2.
2CH≡CH
xt,to
 CH2=CH–C≡CH (vinyl axetilen)
3CH≡CH
o
C
600 C
 C6H6 (benzen)
Phản ứng thế bằng ion kim loại: ankin có liên kết 3 ở đầu mạch mới phản ứng được.
R–C≡CH + AgNO3 + NH3 → R–C≡CAg↓ (kết tủa vàng) + NH4NO3.
Riêng axetilen có thể phản ứng cả hai đầu.
Ankin có thể cháy tạo khí cacbonic và nước. Oxi hóa không hoàn toàn: Tương tự như
anken và ankađien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím.
3. Điều chế:
a. Trong phòng thí nghiệm: CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2.
b. Trong công nghiệp: 2CH4
1500 C o
 C2H2 + 3H2.
r) CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM. NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN.
HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Đồng đẳng – Đồng phân – Danh pháp:
Dãy đồng đẳng của benzen có công thức tổng quát là CnH2n–6.
Đồng phân về vị trí tương đối của các nhóm ankyl xung quanh vòng benzen (o, m, p).
Danh pháp hệ thống: Số chỉ vị trí nhóm ankyl + tên ankyl + benzen.
Thí dụ: C6H5–CH3: metyl benzen, C6H5–CH2–CH3: etyl benzen
II. Tính chất hóa học:
1. Phản ứng thế:
Quy tắc thế ở vòng benzen: nếu ở vòng benzen đã có sẵn nhóm ankyl (hoặc các nhóm –
OH, –NH2, –OCH3,...), phản ứng thế vào vòng sẽ dễ dàng hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí ortho
và para. Ngược lại, nếu ở vòng benzen đã có sẵn nhóm –NO2 (hoặc các nhóm –COOH, –
SO3H,...) phản ứng thế vào vòng sẽ khó hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí meta.
* Thế nguyên tử H ở vòng benzen
Cho ankyl benzen phản ứng với brom có bột sắt thì thu được hỗn hợp sản phẩm thế
brom chủ yếu vào vị trí ortho và para.
Benzen tác dụng với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đậm đặc tạo thành nitrobenzen.
Nitrobenzen tác dụng với hỗn hợp axit HNO3 bốc khói và H2SO4 đậm đặc đồng thời đun nóng
thì tạo thành m–đinitro benzen.
* Thế nguyên tử H ở mạch nhánh: ankyl benzen có thể thế H ở mạch nhánh bởi halogen khi
có ánh sáng.
2. Phản ứng cộng: Benzen và đồng đẳng của nó có thể cộng H2 (Ni, t°) và cộng Cl2.
3. Phản ứng oxi hóa: Toluen có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím còn benzen thì
không. Ngoài ra tất cả các chất trong dãy đồng đẳng benzen cháy được.
III. STIREN
1. Công thức: C6H5CH=CH2.
2. Tính chất hóa học: Do có nối đôi trên nhánh, stiren có tính chất như anken.
IV. NAPTALEN
1. Công thức phân tử: C10H8.
2. Tính chất hóa học: Tham gia phản ứng thế và tham gia phản ứng cộng.
s) CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. DẪN XUẤT HALOGEN
1. Khái niệm
Khi thay thế nguyên tử hidro của phân tử hidrocacbon bằng nguyên tử halogen thì thu
được dẫn xuất halogen.
2. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH
CH3CH2Cl + NaOH
to
 CH3CH2OH + NaCl.
b. Phản ứng tách HX
CH3CH2Cl + KOH
etanol, to
 CH2=CH2 + KCl + H2O.
Quy tắc Zaixep: Nguyên tử X ưu tiên tách với nguyên tử H ở C bậc cao hơn.
II. ANCOL
1. Định nghĩa – Phân loại
a. Định nghĩa: Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp
với nguyên tử C no.
b. Bậc ancol là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm -OH.
c. Phân loại theo bậc: ancol bậc I, ancol bậc II, ancol bậc III.
Ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1OH (n ≥ 1)
Ancol thơm đơn chức: C6H5CH2OH
Ancol đa chức: CH2OH–CH2OH (etilen glicol), HOCH2–CH(OH)–CH2OH (glixerol)
t) 2. Đồng phân – Danh pháp
Ancol no đơn chức chỉ có đồng phân cấu tạo.
Danh pháp thường: Ancol + tên gốc ankyl + ic.
Danh pháp thay thế: Số chỉ mạch nhánh + tên mạch nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí
nhóm OH + ol.
3. Tính chất vật lí
Tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước. Độ tan trong nước giảm dần khi số
nguyên tử C tăng lên. Ancol điện li yếu hơn cả nước.
4. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thế H của nhóm -OH
* Tác dụng Na kim loại tạo khí hidro: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑.
Muối của ancol bị thủy phân hoàn toàn trong nước.
* Tính chất đặc trưng của ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề: hòa tan được Cu(OH)2 ở
điều kiện thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. Phản ứng này dùng để nhận biết ancol
đa chức có hai nhóm -OH liền kề.
b. Phản ứng thế nhóm OH
* Phản ứng với axit vô cơ
C2H5OH + HBr
to
 C2H5Br + H2O.
* Phản ứng với ancol tạo ete:
2C2H5OH
o
H SO ,140 C 2 4
 C2H5–O–C2H5 + H2O.
c. Phản ứng tách nước
C2H5OH
o
H SO ,170 C 2 4
 C2H4 + H2O.
d. Phản ứng oxi hóa
Ancol bậc I khi bị oxi hóa bởi CuO/t° cho ra sản phẩm là anđehit
RCH2OH + CuO
to
 RCHO + Cu↓ + H2O
Ancol bậc hai khi bị oxi hóa bởi CuO/to cho ra sản phẩm là xeton.
Ancol bậc III khó bị oxi hóa.
Ancol có thể cháy tạo thành CO2 và nước.
5. Điều chế
a. Phương pháp tổng hợp
Điều chế từ anken tương ứng cộng nước tạo ancol đơn chức. Để điều chế Glixerol đi
từ anken tương ứng là CH2=CH–CH3.
b. Phương pháp sinh hóa: điều chế C2H5OH từ tinh bột thông qua quá trình thủy phân tinh
bột và quá trình lên men rượu.
C6H12O6  enzim 2C2H5OH + 2CO2.
II. PHENOL
1. Định nghĩa – Phân loại – Danh pháp
Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hidroxi (–OH) liên kết trực
tiếp với nguyên tử C vòng benzen.
Phenol đơn chức: Phân tử có một nhóm –OH phenol.
Phenol đa chức: Phân tử chứa hai hay nhiều nhóm –OH phenol.
Danh pháp: Số chỉ vị trí nhóm thế + phenol
2. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH
Tác dụng với kim loại kiềm: 2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
u) Tác dụng với dung dịch bazơ: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
Phenol thể hiện tính axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic.
b. Phản ứng thế H của vòng benzen: Tác dụng với dung dịch Brom tạo kết tủa trắng.
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ (2, 4, 6 – tribrom phenol) + 3HBr.
3. Điều chế: C6H6 → C6H5Br → C6H5ONa → C6H5OH.
v) CHƯƠNG 9: ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. ANĐEHIT
1. Định nghĩa – Danh pháp
Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm –CH=O liên kết trực tiếp với
nguyên tử C hoặc nguyên tử H.
Tên thay thế của các anđehit no đơn chức mạch hở: Tên hidrocacbon no tương ứng
mạch chính + al.
Tên thông thường: Anđehit + tên axit tương ứng.
Ví dụ: HCHO (anđehit fomic), CH3CHO (anđehit axetic).
2. Tính chất hóa học: Vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.
a. Phản ứng cộng H2 tạo thành ancol bậc I.
w) b. Tác dụng với các chất oxi hóa như dung dịch AgNO3 trong NH3, Cu(OH)2/OHR–CHO + 2AgNO3 + H2O +
3NH3 → R–COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.
R–CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH
to
 RCOONa + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 3H2O.
Các phản ứng trên dùng để nhận biết anđehit.
3. Điều chế
Để điều chế anđehit ta đi từ ancol bằng phản ứng oxi hóa không hoàn toàn với CuO
đun nóng. Đi từ anken bằng phản ứng oxi hóa hữu hạn với O2.
II. XETON
1. Định nghĩa: là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm C=O liên kết trực tiếp với hai
nguyên tử C ở hai bên.
Ví dụ: CH3–CO–CH3 (đimetyl xeton).
2. Tính chất hóa học: Cộng H2 tạo thành ancol bậc II. Xeton không tham gia phản ứng tráng
gương.
3. Điều chế: Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II.
III. AXIT CACBOXYLIC
1. Định nghĩa – Danh pháp
Axit cacboxylic là những phân tử hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm –COOH liên
kết trực tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên tử H.
Tên thay thế của các axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở: Axit + tên hidrocacbon
no tương ứng với mạch chính + oic.
2. Tính chất vật lí
Axit tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước và độ tan giảm dần khi số
nguyên tử C tăng lên.
Nhiệt độ sôi cao hơn ancol tương ứng do liên kết H giữa các nguyên tử bền hơn liên
kết H giữa các phân tử ancol.
3. Tính chất hóa học:
a. Tính axit: Có đầy đủ tính chất của một axit, tác dụng với kim loại giải phóng khí hidro, tác
dụng với oxit bazơ, bazơ tạo muối và nước; tác dụng với muối của axit yếu hơn.
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.
2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O.
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O.
2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2↑.
Trong dãy đồng đẳng của axit no, đơn chức, mạch hở, tính axit giảm dần nếu số C tăng.
b. Phản ứng thế nhóm –OH (phản ứng este hóa):
RCOOH + R’OH   H SO ( 2 4 đ) RCOOR’ + H2O.
4. Điều chế axit axetic
a. Lên men giấm
C2H5OH + O2  enzim CH3COOH + H2O.
b. Oxi hóa anđehit axetic
2CH3CHO + O2  xt 2CH3COOH + H2O.
c. Từ metanol: CH3OH + CO
xt, to
 CH3COOH.
Đây là phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic
x) LỚP 12
CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. ESTE
- Đặc điểm cấu tạo phân tử: RCOOR’
- Viết công thức cấu tạo các đồng phân este:
Este no, đơn chức (CnH2nO2): số đồng phân: 2n-2 (1<n<5)
- Danh pháp (gốc – chức): tên gốc R’ + tên gốc axit RCOO + “at”
- Là chất lỏng hoặc rắn, nhẹ hơn nước, có mùi thơm, rất ít tan trong nước và có nhiệt
độ sôi thấp (do không tạo liên kết hiđro).
- Phản ứng thủy phân este:
trong axit: C2H5OH + CH3COOH  
o
t , H SO 2 4 焈c
CH3COOC2H5 + H2O
etyl axetat
y) trong kiềm: CH3COOC2H5 + NaOH  to CH3COONa + C2H5OH
- Điều chế: Đun sôi hỗn hợp gồm ancol và axit cacboxylic, có axit H2SO4 đặc làm xúc
tác (phản ứng este hoá).
RCOOH + R’OH
0
t , H SO 2 4

 RCOOR’ + H2O
II. LIPIT
- Công thức cấu tạo chung của chất béo:
Thí dụ:(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin) ;
(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein) ;
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin).
- Axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có tổng só nguyên
tử cacbon là số chẵn (thường từ 12C.đến 24C).
- Thuỷ phân:


   
t,Ho
CH [CH ] COO C H 3H O 3CH [CH ] COOH C H (OH) 3 2 16 3 5 2 3 2 16 3 5 3 3
tristearin axit stearic glixerol

0
t
CH [CH ] CO CH [CH ] CO 3 2 16 3 2 16 O C H 3NaOH 3 ONa C H (OH) 3 3 5   
z) CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. GLUCOZƠ
- Cấu tạo phân tử của Glucozơ:
654321
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O
- Tính chất hh:
+ Tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam,
+ Phản ứng tráng bạc ở nhiệt độ cao, H2
o
t
HOCH [CHOH] + 2AgNO + 3NH + H 2 4 3 3 2 CHO O 
( HOCH [CHOH] + 2Ag + 2NH 2 4 4 3 COONH4  NO

Ni, to
CH OH CHOH + H CH OH CHOH 2 4 CHO CH O 2 2  4 2 H
sobitol
- Phản ứng lên men:

 
o
enzim
6 12 6 2 5 2
30 35 C
C H O 2C H OH + 2CO
- Cấu tạo phân tử của Frutozơ: Tính chất tương tự như glucozơ
654321
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH
Lưu ý:
OH
Fructoz¬ Glucoz¬

aa) II. SACCAROZƠ - TINH BỘT VÀ XEN LULOZƠ
1. SACCAROZƠ:
- Tính chất của ancol đa chức  Cu OH ( )2 hợp chất màu xanh lam
- Thuỷ phân: C12H22O11 + H2O  H  2C6H12O6
2. TINH BỘT:
- Thuỷ phân:
H,t+o
(C H O ) + nH O nC H O 6 10 5 n 2 6 12 6 
- Tinh bột  I2 màu xanh tím
3. XENLULOZƠ:
- Tính chất của ancol đa chức  Cu OH ( )2 hợp chất màu xanh lam
- Thuỷ phân:
H,t+o
(C H O ) + nH O nC H O 6 10 5 n 2 6 12 6 
- Tác dụng với HNO3:
o
H SO ®, t 2 4
[C H O (O C H O (O 6 7 2 6 7 2 H) ] + 3nHNO [ NO ) ] + 3nH O 3 n 3 2 3  n 2
CHƯƠNG 3: AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. AMIN
- Bậc của amin: amin bậc một, bậc hai, bậc ba. Thí dụ:
CH3CH2CH2NH2 CH3CH2NHCH3 (CH3)3N
Amin bậc một Amin bậc hai Amin bậc ba

- Danh pháp: tên gốc hiđrocacbon + ”amin”


Bảng 3.1. Tên gọi của một số amin
Hợp chất Tên gốc (chức Tên thay thế Tên thường
CH3NH2 Metylamin Metanamin
Hexametylenđiamin
C2H5NH2 Etylamin Etanamin
Anilin
CH3CH2CH2NH2 Propylamin Propan – 1amin
CH3CH(NH2)CH3 Isopropylamin Propan – 2amin N-Metylanilin
H2N[CH2]6NH2 Phenylamin Hexan-1,6-điamin N-Metyletanamin
C6H5NH2 Metylphenylamin Benzenamin
C6H5NHCH3 Etylmetylamin N-Metylbenzenamin
C2H5NHCH3 N-Metyletan-1-amin

- Tính chất hoá học:


Tính bazơ: amin thơm < NH3 < ankyl amin
CH3NH2 + HCl ( [CH3NH3]+Cl–
Phản ứng với a xit nitrơ C2H5NH2 + HONO ( C2H5OH + N2(+H2O
Thế ở nhân thơm:
II. AMINOAXIT
- CTPT: (H2N)xR(COOH)y ; (x, y  1)
- Tên thay thế: axit + vị trí nhóm NH2 + ” amino” + tên axit tương ứng.
- Tên hệ thống: axit + chữ cái (   , ,... ) chỉ vị trí nhóm NH2 + ” amino” + tên axit
tương ứng.
Tên bán Tên
Công thức Tên thay thế Kí hiệu
hệ thống thường
CH COOH2 
Axit aminoetanoic Axit aminoaxetic Gly

3
2
Axit
CH CH COOH Axit
NH - Alanin Ala
2-aminopropanoic
aminopropionic


3
32
Axit
CH CH CH COOH Axit 2-amino-3-
CH NH - Valin Val
-metylbutanoic
aminoisovaleric


Axit
Axit 2-amino-3(4-   amino- 
Thêm công thức -hiđrophenyl) (p- Tyrosin Tyr
propanoic -hiđroxiphenyl)
propionic
 2 2
2
Axit
HOOC CH CH COOH Axit Axit
2-aminopentan-1,5- Glu
NH -aminoglutaric glutamic
-đioic


2 2  4
2 Axit
H N CH CH COOH Axit-2,6-điamino ,
Lysin Lys
| hexanoic điaminocapr
NH oic


Glyxin - Tính chất hóa học:


Tính lưỡng tính: H2N – CH2 – COOH + HCl ( ClH3NCH2COOH
H2N – CH2 – COOH + NaOH (H2N – CH2 – COONa + H2O
Este hoá: H2NCH2COOH + C2H5OH
khÝ HCl

 NH2CH2COOC2H5 + H2O
với HNO2: H2NCH2COOH + HNO2  H  HOCH2COOH + N2( + H2O
trùng ngưng: nH2NCH2COOH
0
t
 ( HNCH2CO )n + nH2O
Tính axit- bazơ: (H2N)xR(COOH)y ; x > y: quì tím → xanh
x = y: quì tím không chuyển màu
x < y: quì tím → đỏ
III. PEPTIT VÀ PROTEIN
- Liên kết peptit: -CO-NH-
- Loại peptit = số   amino axit tạo nên nó.
- Số liên kết peptit = số   amino axit tạo nên nó - 1.
VD: tripeptit tạo nên từ 3   amino axit
Số lk peptit = 3 – 1 = 2
- Cách gọi tên:
22
3
32
H NCH CO NH CHCO NH CH COOH
||
CH CH(CH )

Glyxyl alanylleuxin (Gly-Ala-Val)
- Tính chất:
Bị đông tụ (t0, bazơ, axit, muối)
Thuỷ phân  H  pepit ngắn hơn  H    amino axit
Phản ứng màu biure  Cu OH OH ( ) , 2  hợp chất màu tím.
CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. POLIME:
- Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt
xích) liên kết với nhau tạo nên.
- Gọi tên: poli+ tên monome
VD: ( CH CH ) 2 2  n poli etilen
-CH2-CH2-: mắt xích
n: hệ số polime hoá
.
polime trùng ngưng
- Phân loại: polime tổng hợp polime trùng hợp
polime bán tổng hợp: xenlulozơ trinitrat, tơ visco,...
polime thiên nhiên: cao su, xenlulozơ,...
- Cấu trúc: Mạch có nhánh: amilozơ
Mạch không nhánh: amilopectin, glicogen
Mạch không gian: cao su lưu hoá, nhựa bakelit
- Phương pháp điều chế:
Trùng ngưng:
o
t
nH N[CH ] COOH ( 2 2 5  NH[CH ] CO ) 2 5 n  nH O 2
Trùng hợp:
o
xt, t , p
2
|
nCH CH (
Cl
 
2
|
CH CH )
Cl

n
II. VẬT LIỆU POLIME:
1. Chất dẻo:
- Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.
- Một số polime dùng làm chất dẻo:
* Polietilen (PE)
o
t,p
nCH CH ( 2 2   xt CH CH ) 2 2  n
PE dùng làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng,…
* Poli(vinyl clorua), (PVC)
nCH C H CH CH
Cl Cl
    
PVC là chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu điện, ống
dẫn nước, vải che mưa, da giả,..
* Poli(metyl metacrylat)
- Từ bằng phản ứng trùng hợp :
o
xt,t
23
3
nCH C COOCH (
|
CH
  
3 CH C )2
n
3
CH
||
COOCH
(metyl metacrylat) Poli(metyl metacrylat)
- Dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglas (xem tư liệu).
* Poli(phenol-fomanđehit) (PPF)
PPF có 3 dạng: nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit.
2. Tơ : 2 loại tơ thiên nhiên
Tơ hoá học tơ tổng hợp
Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo.
3. Cao su : 2 loại cao su thiên nhiên
cao su tổng hợp
CHƯƠNG 5 ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG HTTH. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
1. Vị trí của kim loại:
- Nhóm IA (trừ H); nhóm IIA; nhóm IIIA (trừ B); 1 phần của nhóm IVA đến VIA.
- Nhóm IB đến VIIIB.
- Họ Lantan và Actini.
2. Cấu tạo của kim loại:
- Cấu tạo nguyên tử:
+ Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại điều có ít electron ở lớp ngoài cùng
(1,2 hoặc 3).
Ví dụ: Na[Ne]3s1,Mg[Ne]3s2, Al[Ne] 3s23p1.
+ Trong cùng chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn
hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với nguyên tử của nguyên tố phi kim.
Ví dụ: 11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl
Bán kính: 0,157 0,136 0,125 0,117 0,11 0,104 0,099
- Cấu tạo tinh thể:
+ Mạng tinh thể lục phương: Nguyên tử và ion kim loại chiếm 74% về thể tích còn lại
26% là không gian trống. Ví dụ: Be, Mg, Zn,…
+ Mạng tinh thể lập phương tâm diện: Nguyên tử và ion kim loại chiếm 74% về thể
tích còn lại 26% là không gian trống. Ví dụ: Cu, Ag, Al,…
+ Mạng tinh thể lập phương tâm khối: Nguyên tử và ion kim loại chiếm 68% về thể
tích còn lại 32% là không gian trống. Ví dụ: Li, Na, K,…
 Kiểu mạng lập phương tâm khối kém đặc khít nhất
3. Liên kết kim loại: Là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim
loại và các electron tự do.
II. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI. DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI
1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CHUNG: ở điều kiện thường các kim loại ở trạng thái rắn (trừ Hg)
có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.
 Tóm lại tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các e tự do
trong mạng tinh thể kim loại.
2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ RIÊNG:
Kim loại khác nhau có khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy và tính cứng khác nhau.
VD: - Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là: Os
- Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là: Li
- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là: W
- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là: Hg
- Kim loại có tính cứng lớn nhất là: Cr
- Kim loại có tính cứng nhỏ nhất là: Cs
3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử.:
M → Mn+ + ne
- Tác dụng với phi kim:
VD: 2Fe + 3Cl2  
0
t 2FeCl3 ; 3Fe + 2O2   t0 Fe3O4 ;
4Al + 3O2  
0
t 2Al2O3. Fe + S   t0 FeS;
Hg + S → HgS ; 2Mg + O2  
0
t 2MgO.
Kim loại là chất khử (bị oxi hóa). Phi kim là chất oxi hóa (bị khử)
- Tác dụng với dung dịch axit:
+ Với dd HCl, H2SO4 loãng. Trừ các kim loại đứng sau hidro trong dãy điện hóa.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
2Al + 3H2SO4 (l) → Al2(SO4)3 + 3H2↑
+ Với dd HNO3, H2SO4 đặc
VD: 3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Kim loại là chất khử (bị oxi hóa). Axit là chất oxi hóa (bị khử)
* Chú ý: - Al, Fe, Cr, bị HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội làm thụ động hóa.
- Kim loại có nhiều số oxi hóa bị dung dịch HNO3, H2SO4 đặc oxi hóa đến số oxi hóa cao nhất.
- Tác dụng với nước:
Chỉ có các kim loại nhóm IAvà IIA, trừ Be,Mg) khử H2O ở nhiệt độ thường, các kim loại còn
lại khử được H2O ở nhiệt độ cao hoặc không khử được.
VD: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
Kim loại là chất khử (bị oxi hóa). Nước là chất oxi hóa (bị khử)
- Tác dụng với dung dịch muối:
VD: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Fe chất khử (bị oxi hóa), Cu2+ chất oxh (bị khử)
4. DÃY ĐIỆN HOÁ KIM LOẠI
- Cặp oxi hóa khử của kim loại
VD: Ag+ + 1e   Ag; Cu+ + 2e   Cu; Fe2+ + 2e   Fe
+ Nguyên tử kim loại đóng vai trò chất khử, các ion kim loại đóng vai trò chất oxi hóa.
+ Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa - khử của
kim loại
VD: Ag+ /Ag, Cu2+/Cu, Fe2+/Fe,...
- Dãy điện hóa của kim loại:
Li+ K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+Al3+ Mn2+Zn2+ Cr2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Hg2+ Ag+ Pt2+
Au3+
Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Fe2+ Hg Ag Pt
Au
Tính oxi hóa của ion kim loại tăng, tính khử của kim loại giảm- So sánh tính chất cặp oxi hóa khử
So sánh tính chất giữa các cặp oxi hóa khử: Ag+ /Ag và Cu2+/Cu, Zn2+/Zn, nhận thấy:
Tính oxh các ion: Ag+> Cu2+> Zn2+
Tính khử: Zn>Cu>Ag
- Ý nghĩa dãy điện hóa
Cho phép dự đoán chiều phản ứng giữa 2 cặp oxh khử theo qui tắc α
Zn2+
Zn
Cu2+
Cu
 Zn + Cu2+→ Zn2++ Cu
Hg22+
Hg
Ag+
Ag  Hg + 2Ag+→ Hg2++ 2Ag
chất oxh mạnh + chất khử mạnh → chất oxh yếu + chất khử yếu.
VD: phản ứng giữa 2 cặp Cu2+/Cu và Fe2+/Fe là: Fe + Cu2+→ Fe2+ + Cu
5. Hợp kim:
- KHÁI NIỆM: Hợp kim là vật liệu gồm một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim
khác.
VD: Thép, gang, inox, hợp kim đuyra,...
- TÍNH CHẤT: Hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự tính chất của các đơn chất tham
gia tạo thành hợp kim, nhưng tính chất vật lí và tính chất cơ học của hợp kim lại khác nhiều
tính chất các đơn chất.
+ Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn.
+ Hợp kim cứng và giòn hơn.
6. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
a) Sự ăn mòn kim loại
(Khái niệm chung: Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hay hợp kim do tác dụng của các
chất trong môi trường.
(Bản chất của sự ăn mòn kim loại là sự oxi hóa kim loại thành ion kim loại:
M → Mn+ +ne
b) Phân loại: Ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.
- Ăn mòn hóa học: Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hoá – khử, trong đó các electron của kim
loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.
(Đặc điểm:
+ Không phát sinh dòng điện.
+ Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh.
- Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa –khử, trong đó kim loại bị ăn mòn
do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng điện.
+ Cơ chế
* Kim loại hoạt động mạnh hơn đóng vai trò là cực âm (anot). Ở đây xảy ra quá trình oxi hóa
M → Mn+ + ne
* Kim loại hoạt động yếu hơn hoặc phi kim đóng vai trò là cực dương (catot). Ở đây xảy ra
quá trình khử:
2H+ + 2e → H2 hoặc O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
* Dòng điện chuyển dời từ cực âm sang dương.
+ Điều kiện có ăn mòn điện hóa:
* Các điện cực phải khác nhau về bản chất.
* Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau.
* Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dd chất điện li.
c) Cách chống ăn mòn kim loại:
(Nguyên tắc chung: Hạn chế hay triệt tiêu ảnh hưởng của môi trường đối với kim loại.
(Phương pháp:
* Phương pháp bảo vệ bề mặt: Dùng các chất bền với môi trường phủ lên bề mặt kim loại
* Dùng phương pháp điện hoá
Nguyên tắc: Gắn kim loại có tính khử mạnh với kim loại cần được bảo vệ (có tính khử yếu
hơn).
7. Điều chế kim loại:
- NGUYÊN TẮC: Khử ion kim loại thành nguyên tử: Mn+ + ne → M
- PHƯƠNG PHÁP:
+ Phương pháp nhiệt luyện: Dùng các chất khử như CO, H2, C, NH3, Al,… để khử các ion
kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao.
VD: Fe2O3 + 3CO  
0
t 2Fe + 3CO2
 Phương pháp này dùng để điều chế các kim loại có độ hoạt động trung bình (sau Al)
+ Phương pháp thủy luyện: Dùng kim loại tự do có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại
trong dung dịch muối.VD: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
 Phương pháp này dùng để điều chế các kim loại hoạt động yếu (sau H)
+ Phương pháp điện phân:
* Điện phân hợp chất nóng chảy: Dùng dòng điện để khử ion kim loại trong hợp chất nóng
chảy (oxit, hidroxit, muối halogen)
Vd 1: 2Al2O3
dpnc
 4Al + 3O2
Vd 2: 4NaOH
dpnc
 4Na + O2 + 2H2O
 Phương pháp này dùng để điều chế kim loại có độ hoạt động mạnh (từ đầu đến Al)
* Điện phân dung dịch: Dùng dòng điện để khử ion trong dung dịch muối.
Vd1: CuCl2  dpdd Cu + Cl2 
Vd2: CuSO4 + H2O  dpdd Cu + 1/2O2+ H2SO4
 Phương pháp này dùng điều chế các kim loại trung bình, yếu (sau Al).
* Tính lượng chất thu được ở các điện cực: m = A.I.t/(n.F)
m: Khối lượng chất thoát ra ở điện cực (gam)
A: Khối lượng mol của chất đó
n: Số electron trao đổi.
Ví dụ: Cu2+ + 2e → Cu, thì n = 2 và A = 64
2OH- → O2 (+ 2H+ + 4e, thì n = 4 và A = 32.
t: Thời gian điện phân (giây, s)
I: Cường độ dòng điện (ampe, A)
F: Số Faraday (F = 96500)
CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM - KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. KIM LOẠI KIỀM (KLK)
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu tạo nguyên tử:
- Kim loại kiềm thuộc nhóm IA gồm Li, Na, K, Rb, Cs. Đứng đầu mỗi chu kì (trừ chu kì 1).
- Cấu hình e ngoài cùng tổng quát: ns1(Có 1e lớp ngoài cùng, số oxihóa +1 trong hợp chất.
2. Tính chất vật lí: Màu trắng bạc, mềm, mềm nhất là Cs. Kiểu mạng tinh thể lập phương
tâm khối.
3. Tính chất hóa học: Kim loại kiềm có khử mạnh (dễ bị oxihóa) (nhường 1e).
M (M++ e
- Tác dụng với phi kim: Kim loại kiềm khử phi kim thành ion âm
2M + Cl2 ( 2MCl VD: 2Na + Cl2 (2NaCl
Đặc biệt Na + O2 (khô) ( Na2O2 (natri peoxit)
- Tác dụng với axit: Với axít HCl, H2SO4 loãng
2M + 2HCl (2MCl + H2
- Tác dụng với nước: (tan trong nước). 2M + 2H2O (2MOH + H2
- Tác dụng với dung dịch muối:VD: Na +d2 CuSO4 (hiện tượng sủi bọt khí và kết tủa màu
xanh.
2Na + 2H2O ( 2NaOH + H2(sủi bọt
2NaOH + CuSO4 (Na2SO4 + Cu(OH)2↓xanh
4. Ứng dụng của kim loại kiềm
- Hợp kim Na, K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân
- Cs dùng để chế tạo tế bào quang điện
- Kim loại kiềm chế tạo chất chống nổ cho xăng.
5. Điều chế kim loại kiềm
* Nguyên tắc: Khử ion kim loại kiềm trong hợp chất: M+ + 1e (M
* Phương pháp: đpnc muối halogenua hoặc hiđroxit
MCl  đpnc    2M + Cl2; 4MOH  đpnc    4M + O2(+ 2H2O
 Kim loại kiềm thu được ở cực âm (catot); Cl2, O2 thu được ở cực dương (anot).
II. KIM LOẠI KIỀM THỔ (KLKT):
1. Vị trí và cấu tạo:
- Thuộc nhóm IIA gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba.
- Là nguyên tố s có cấu hình e ngoài cùng tổng quát là ns2. Xu hướng nhường 2e tạo ion M2+.
VD: Mg ( Mg 2+ + 2e
[Ne]3s2 [Ne]
2. Tính chất vật lí:
- tonc và tos tương đối thấp
- Kim loại thuộc nhóm IIA có độ cứng cao hơn KLK nhưng mềm hơn nhôm và những kim
loại nhẹ.
- Kiểu mạng tinh thể: không giống nhau.
3. Tính chất hoá học: KLKT có tính khử mạnh, nhưng yếu hơn KLK. Tính khử tăng dần từ
Be → Ba.
- Tác dụng với phi kim:
VD: 2Mg + O2 → 2MgO. TQ: 2M + O2 → 2MO
VD: Ca + Cl2 → CaCl2. TQ: M + Cl2 → MCl2
- Tác dụng với axit:
VD: Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 TQ: M + 2HCl → MCl2 + H2
Áp dụng:
1) Hòa tan hoàn toàn 6gam Ca trong bình đựng dung dịch HCl có dư thu được V lít khí hiđro
(ở đktc). Vcó giá trị?
2) Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam một kim loại kiềm thổ A trong bình đựng dung dịch HCl có dư
thu được 1,12 lít khí hiđro(ở đktc). A là?
- Tác dụng với nước:
+ Be không phản ứng (Be không tan trong nước)
+ Mg: phản ứng chậm ở nhiệt độ thường. Mg + H2O ( MgO + H2(Mg không tan trong
nước)
+ Ca, Sr, Ba phản ứng ở nhiệt độ thường. (Ca, Sr, Ba tan trong nước)
VD: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
4. Ứng dụng và điều chế:
- Kim loại Be tạo ra những hợp kim bền, có tính đàn hồi cao. Mg tạo ra hợp kim nhẹ,bền.
- Đpnc muối halogenua.
Vd: MgCl2  đpnc    Mg + Cl2 TQ: MX2  đpnc    M + X2
 Kim loại kiềm thổ thu được ở cực âm (catot); halogen thu được ở cực dương (anot).
III. HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ:
1. Canxi oxit: CaO (còn gọi là vôi sống)
- Là chất rắn màu trắng, tan trong nước.
- Là oxit bazơ: H2O + CaO (Ca(OH)2
CaO + 2HCl (CaCl2 + H2O
CO2 + CaO (CaCO3
- Điều chế từ đá vôi (CaCO3). CaCO3 ( CaO + CO2
2. Canxi hidroxit: (còn gọi là vôi tôi):
- Là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước
- Dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong) là một bazơ mạnh.
Ca(OH)2  Ca2+ + 2OH-
- Dung dịch Ca(OH)2 có những tính chất của một dung dịch kiềm.
VD: Ca(OH)2 + 2 HNO3 → Ca(NO3)2 + 2 H2O
Ca(OH)2 + CuSO4 → CaSO4 + Cu(OH)2↓
3. Canxicacbonat: (còn gọi là đá vôi):
- Là chất rắn màu trắng không tan trong nước.
- Là muối của axit yếu nên phản ứng với những axit mạnh hơn.
VD: CaCO3 + HCl → CaCl2 + H2O + CO2
CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 ( (1)
- Phản ứng với CO2 và H2O: CaCO3 +CO2 +H2O Ca(HCO3)2 (2)
 Phản ứng (1) giải thích sự xâm thực đá vôi và tạo thạch nhũ trong các hang động.
Phản ứng (2) giải thích sự tạo cặn trong ấm đun nước.
4. Canxi sunfat: CaSO4
- Là chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước.
- Tuỳ theo lượng nước kết tinh mà ta có 3 loại:
- CaSO4.2H2O: thạch cao sống
- CaSO4. H2O (hoặc CaSO4.0,5H2O): thạch cao nung
- CaSO4: thạch cao khan.
5. Nước cứng:
- Khái niệm: + Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ gọi là nước cứng.
VD: Nước sông, suối, ao, hồ, giếng,…
+ Nước có chứa ít hoặc không chứa các ion trên gọi là nước mềm.
VD; Nước mưa, nước cất.
- Phân loại nước cứng:
+ Nước cứng tạm thời: là nước cứng có chứa anion HCO3-.
Ví dụ: Nước có chứa muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.
+ Nước cứng vĩnh cữu: là nước cứng có chứa các ion Cl-, SO42- hoặc cả 2.
Ví dụ: Nước có chứa muối CaCl2, CaSO4,...
+ Nước cứng toàn phần: Là nước cứng chứa cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu.
- Cách làm mềm nước cứng:
* Nguyên tắc: làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng cách chuyển 2 ion tự
do này vào hợp chất không tan hoặc thay thế chúng bằng những cation khác.
(có 2 phương pháp:
+ Phương pháp kết tủa:
a) Đối với nước cứng tạm thời:
- Đun sôi trước khi dùng: M(HCO3)2  
0
t MCO3 (+ CO2(+ H2O
lọc bỏ kết tủa được nước mềm.
- Dùng nước vôi trong vừa đủ:
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2  CaCO3(+ 2H2O
Mg(HCO3)2 +2Ca(OH)2  2CaCO3(+ Mg(OH)2(+ 2H2O
Hay Mg2+ +Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3(+ Mg(OH)2(+ 2Na+
b) Đối với nước cứng vĩnh cữu và toàn phần: dùng các dung dịch Na2CO3, Na3PO4 để làm
mềm M2+ + CO32- → MCO3 ↓.
3M2+ + 2PO43- → M3(PO4)2 ↓
+ Phương pháp trao đổi ion: cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion (ionit), chất này hấp thụ
Ca2+, Mg2+, giải phóng Na+, H+ → nước mềm.
IV. NHÔM
1. Vị trí và cấu tạo: Nhôm ở ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA
- Cấu hình electron.
13Al : 1s22s22p63s23p1
- Là nguyên tố p, có 3e hoá trị. Xu hướng nhường 3e tạo ion Al3+
Al → Al3+ + 3e
[Ne]3s23p1 [Ne]
- Trong hợp chất nhôm có số oxi hoá +3. (ví dụ: Al2O3, AlCl3...)
1.Tính chất vật lí của nhôm: Màu trắng bạc, mềm, nhẹ
2.Tính chất hoá học: Al là kim loại có tính khử mạnh. (yếu hơn KLK, KLK thổ)
a) Tác dụng với phi kim: tác dụng trực tiếp và mãnh liệt với nhiều phi kim.
Ví dụ: 4Al + 3O2 → 2Al2O3;
2 Al + 3Cl2 → 2AlCl3
b) Tác dụng với axit:
- Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:
Ví dụ: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2;
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Pt ion: 2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2
- Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:
+ Al không phản ứng với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội.
+ Với các axit HNO3 đặc nóng, HNO3 loãng, H2SO4 đặc nóng: Al khử được
5
N và
6
S xuống
những mức oxi hoá thấp hơn.
Al + 6HNO3 đ  
0
t Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
c) Tác dụng với H2O: 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2 (
(Do tạo Al(OH)3 không tan nên coi như Nhôm không tan trong nước)
(phản ứng dừng lại nhanh do có lớp Al(OH)3 không tan trong H2O bảo vệ lớp nhôm bên trong.
d) Tác dụng với oxit kim loại: (phản ứng nhiệt nhôm)
Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều ion kim loại kém hoạt dộng hơn trong oxit (FeO, CuO,...)
thành kim loại tự do.
Ví dụ: Fe2O3 + 2Al  
0
t Al2O3 + 2Fe
e) Tác dụng với bazơ: nhôm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....
VD: 2Al +2NaOH +6H2O → 2Na[Al(OH)4] +3H2 (Nhôm tan trong dung dịch kiềm)
natri aluminat
Chú ý: Al + HCl hoặc H2SO4 loãng hoặc ddNaOH. Al →
32
H2.
Ví dụ 1: Hòa tan 5,4gam Al trong dd HCl dư thu được V(lit) Hiđro ở đktc. V có giá trị?
Ví dụ 2: Hòa tan m(gam) Al trong dd HCl dư thu được 3,36 (lit) Hiđro ở đktc. m có giá trị?
3. Sản xuất: ptđp: Al2O3 đpnc   2Al + 3/2 O2.
V. HỢP CHẤT CỦA NHÔM:
1. Nhôm oxit: Al2O3
- Là chất rắn màu trắng, không tan trong nước.
- Trong vỏ quả đất, Al2O3 tồn tại ở các dạng sau:
+ Tinh thể Al2O3 khan là đá quý rất cứng: corindon trong suốt, không màu.
+ Đá Rubi (hồng ngọc): màu đỏ
+ Đá Saphia: màu xanh. (Có lẫn TiO2 và Fe3O4)
+ Emeri (dạng khan) độ cứng cao làm đá mài
* Tính chất hoá học:
- Al2O3 là hợp chất rất bền: Al2O3 là hợp chất ion, ở dạng tinh thể nó rất bền về mặt hoá học.
- Al2O3 là chất lưỡng tính:
+ Tác dụng với axit mạnh: HCl, HNO3,…
Ví dụ: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
+ Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH....
VD: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
2. Nhôm hidroxit: Al(OH)3.
a) Kém bền với nhiệt: 2Al(OH)3   t 0 Al2O3 + 3 H2O
b) Là hợp chất lưỡng tính
- Tác dụng với axit mạnh: HCl, HNO3,…
VD: 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
- Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh:
VD: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
3. Nhôm sunfat: Al2(SO4)3.
- Quan trọng là phèn chua:
Công thức hoá học: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O
- Phèn chua được dùng trong công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu, làm
trong nước...
- dd Al2(SO4)3 có pH< 7, môi trường axit.
CHƯƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI KHÁC
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Sắt (Fe):
1. Vị trí và cấu tạo Fe.
- Fe có số hiệu nguyên tử 26, Chu kì 4, Nhóm VIIIB.
- Cấu hình e: [Ar] 3d64s2 hay 1s22s22p63s23p63d64s2 Fe là nguyên tố d, có thể nhường 2 e hoặc
3 e ở phân lớp 4s và phân lớp 3d để tạo ra ion Fe2+, Fe3+.
- Trong hợp chất, sắt có số oxi hoá là +2, +3. Vd: FeO, Fe2O3
2. Tính chất vật lí.
Là kim loại màu trắng hơi xám, dễ rèn. Sắt có tính nhiễm từ nên được dùng làm lõi của động
cơ điện.
3. Tính chất hoá học.
- Sắt là một kim loại có tính khử trung bình. Fe có thể bị oxi hoá thành Fe+2 hoặc Fe+3 tuỳ
thuộc vào chất oxi hoá tác dụng với Fe.
A. Tác dụng với phi kim.
- Tác dụng với O2: Sắt cháy sáng trong không khí:
3Fe + 2O2 = Fe3O4
- Fe tác dụng với phi kim khác
2Fe + 3Cl2  2FeCl3
Fe + S  FeS
b.Tác dụng với axit.
* Với axit HCl, H2SO4 loãng: Fe0 bị oxi hóa lên Fe+2
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 
* Với HNO3,H2SO4 đặc:
- HNO3 và H2SO4 đặc nguội làm cho Fe bị thụ động (không tan).
- HNO3 loãng oxi hoá Fe0 lên Fe+3.
- HNO3 và H2SO4 đặc nóng đều oxi hoá Fe0 lên Fe+3.
Ví dụ: Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO+ 2H2O
2Fe + 6H2SO4 đ, nóng  Fe2(SO4)3 + 3SO2 (+ 6H2O
c. Tác dụng với muối:
Ví dụ: Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu
4. Trạng thái tự nhiên – phương pháp điều chế và ứng dụng.
a. Trạng thái tự nhiên.
- Là kim loại phổ biến nhất sau Al. Tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất.
- Những thiên thạch từ khoảng không gian của vũ trụ rơi và quả đất chủ yếu là Fe ở dạng tự
do.
- Những quặng quan trọng nhất của Fe là:
+ Manhetit. Fe3O4 (Oxit sắt từ)
+ Hematit đỏ Fe2O3
+ Hematit nâu Fe2O3.nH2O.
+ Xiđerit FeCO3.
+ Khoáng vật pirit FeS2.
b. Điều chế.
Điều chế Fe tinh khiết:
3H2 + Fe2O3  
0
t 2Fe + 3H2O
2Al + Fe2O3  
0
t Al2O3 + 3Fe
Sắt kĩ thuật được điều chế bằng cách khử sắt oxit ở nhiệt độ cao.
II. Hợp chất sắt (II): gồm muối, hiđroxit, oxit của Fe2+.
Vd: FeO, Fe(OH)2, FeCl2
1. Tính chất hoá học chung của hợp chất sắt (II):
- Hợp chất sắt (II) tác dụng với chất oxi hoá sẽ bị oxi hoá thành hợp chất sắt (III). Trong
phản ứng hoá học ion Fe2+ có khả năng cho 1 electron: Fe2+  Fe3+ + 1e
(Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử.
Ví dụ 1: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4 Fe (OH)3
khử oxh
Ví dụ 2: 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3
(Oxit và hidroxit sắt(II) có tính bazơ:
Ví dụ 1: Fe(OH)2 + 2HCl  FeCl2 + 2H2O
Ví dụ 2: FeO + 2HCl  FeCl2 + H2O
2. Điều chế một số hợp chất sắt (II):
+ Fe(OH)2: Dùng phản ứng trao đổi ion giữa dd muối sắt (II) với dung dịch bazơ.
Ví dụ: FeCl2 + 2 NaOH  Fe(OH)2 + 2 NaCl
Fe2+ + 2 OH-  Fe(OH)2
+ FeO:
*Phân huỷ Fe(OH)2 ở nhiệt độ cao trong môi trường không có không khí.
Fe(OH)2  FeO + H2O
*Hoặc khử oxit sắt ở nhiệt độ cao.
Fe2O3 + CO
0
t
 2 FeO + CO2
+ Muối sắt (II): Cho Fe hoặc FeO, Fe(OH)2 tác dụng với các dung dịch HCl, H2SO4 loãng.
III. Hợp chất sắt (III):
1. Tính chất hoá học của hợp chất sắt (III): Hợp chất sắt (III) có tính oxi hoá: khi tác dụng
với chất khử, hợp chất sắt (III) bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do.
Trong pư hoá học: Fe3+ + 1e  Fe2+
Fe3+ + 3e  Fe
(tính chất chung của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.
Ví dụ 1: Nung hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 ở nhiệt độ cao:
Fe2O3 + 2Al  
0
t Al2O3 +2 Fe
Oxi hóa khử
Ví dụ 2: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch muối sắt (III) clorua.
2 FeCl3 + Fe → 3FeCl2
Ví dụ 3: cho Cu tác dụng với dung dịch FeCl3.
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
2. Điều chế một số hợp chất sắt (III):
a. Fe(OH)3: Chất rắn, màu nâu đỏ.
- Điều chế: phản ứng trao đổi ion giữa dung dịch muối sắt (III) với dung dịch kiềm.
Ví dụ:Fe(NO3)3 + 3NaOH→ Fe(OH)3 + 3NaNO3
Pt ion: Fe3+ + 3 OH- → Fe(OH)3
b. Sắt (III) oxit: Fe2O3. Phân huỷ Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao.
2 Fe(OH)3  
0
t Fe2O3 + 3H2O.
c. Muối sắt (III): Điều chế bằng phản ứng giữa Fe2O3, Fe(OH)3 với dung dịch axit.
Ví dụ: Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O.
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.
IV. GANG:
1. Khái niệm: Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm
lượng cacbon biến động trong giới hạn 2% – 5%
2. Phân loại: Có 2 loại gang: gang trắng và gang xám.
Gang trắng chứa ít C hơn chủ yếu ở dạng xementit, cứng, giòn, được dùng để luyện thép.
Gang xám chứa C ở dạng than chì, ít cứng và ít giòn hơn, được dùng để đúc các vật dụng
3. Sản xuất gang:
- Nguyên liệu để luyện gang là quặng sắt, than cốc và chất chảy CaCO3
- Nguyên tắc luyện gang là dùng chất khử CO để khử các oxit sắt thành sắt
- Các phản ứng khử sắt xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang (trong lò cao):
+ Giai đoạn tạo chất khử
+ Giai đoạn khử oxit Fe thành Fe
+ Giai đoạn tạo xỉ
V. THÉP:
1. Khái niệm: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng rất ít nguyên tố Si, Mn...
Hàm lượng cacbon trong thép chiếm 0,01 – 2%.
2. Phân loại: Có 2 loại thép: dựa trên hàm lượng của các nguyên tố có trong từng loại thép
- Thép thường hay thép cacbon chứa ít cacbon, silic, mangan và rất ít S,P.
- Thép đặc biệt là thép có chứa thêm các nguyên tố khác như Si, Mn, Ni, W, Vd …
3. Sản xuất thép:
- Nguyên tắc để sản xuất thép là loại bớt tạp chất có trong gang
- Nguyên liệu để sản xuất thép là:
* Gang trắng hoặc gang xám, sắt thép phế liệu.
* Chất chảy là CaO
* Chất oxihoá là oxi nguyên chất hoặc không khí giàu oxi.
* Nhiên liệu là dầu mazút, khí đốt hoặc dùng năng lượng điện.
- Các phương pháp:
+ Phương pháp lò thổi oxi (PP Bet-xơ-me), thời gian luyện thép ngắn, chủ yếu dùng
để luyện thép thường.
+ Phương pháp Mac-tanh (lò bằng): thường dùng để luyện thép có chất lượng cao.
+ Phương pháp lò điện: dùng để luyện thép đặc biệt, thành phần có những kim loại
khó chảy như W
VI. Crom và hợp chất của crom
1. Crom:
a. Vị trí của crôm trong BTH: Crôm là kim loại chuyển tiếp, vị trí: STT: 24, Chu kì: 4,
Nhóm: VIB
b. Cấu tạo của crôm: 24 Cr 1s22s22p63s23p63d54s1
-Trong hợp chất, crôm có số oxi hoá biến đổi từ +1 đến +6. Số oxi hoá phổ biến là +2,+3,+6.
(crôm có e hoá trị nằm ở phân lớp 3d và 4s).
c. Tính chất vật lí:
- Crôm có màu trắng bạc, rất cứng (độ cứng thua kim cương)
- Khó nóng chảy, là kimloại nặng, d = 7,2 g/cm3.
d, Tính chất hoá học:
* Tác dụng với phi kim:
4Cr + 3 O2  2 Cr2O3
2Cr + 3Cl2  2 CrCl3
Ở nhiệt độ thường trong không khí, kim loại crôm tạo ra màng mỏng crôm (III) oxit có cấu
tạo mịn, bền vững bảo vệ. Ở nhiệt độ cao khử được nhiều phi kim.
*Tác dụng với nước: không tác dụng với nước do có màng oxit bảo vệ.
*Tác dụng với axit:
Với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng nóng, màng axit bị phá huỷ  Cr khử được H+ trong
dung dịch axit.Vd: Cr + 2HCl  CrCl2 + H2
Cr + H2SO4  CrSO4 + H2
Cr + 2H+  Cr2+ + H2
Chú ý: Crôm thụ động trong axit H2SO4 và HNO3 đặc,nguội.
VII. HỢP CHẤT CỦA CROM
1. Một số hợp chất của crôm (II)
a. Crôm (II) oxit: CrO (màu đen). CrO là oxit bazơ, có tính khử mạnh, tan trong axit.
Vd: CrO + 2HCl (CrCl2 + H2O. (1)
4CrO + O2 (2Cr2O3 (2)
b. Crôm (II) hidroxit: Cr(OH)2 là chất rắn màu vàng.
- Điều chế: CrCl2 +2NaOH (Cr(OH)2 + 2NaCl
- Cr(OH)2 là bazơ, có tính khử:
Vd: Cr(OH)2 + 2HCl (CrCl2 + H2O.
4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O (4Cr(OH)3
c. Muối crôm (II): có tính khử mạnh
2CrCl2 + Cl2  2CrCl2
2. Một số hợp chất của crôm (III)
a. Crôm (III) oxit: Cr2O3 (màu lục thẫm). Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan trong axit và kiềm đặc.
Vd: Cr2O3 + 6HCl (2CrCl3 + 3H2O. (1)
Cr2O3 + 2NaOH (2NaCrO2+ H2O. (2)
 Phản ứng (1), (2) chứng minh Cr2O3 là oxit lưỡng tính.
b. Crôm (III) hidroxit: Cr(OH)3 là chất rắn màu lục xám.
- Điều chế: CrCl3 +3NaOH (Cr(OH)3 + 3NaCl
- Cr(OH)3 là hidroxit lưỡng tính:
Vd: Cr(OH)3 + NaOH ( NaCrO2+ 2H2O. (1)
Natri crômit
Cr(OH)3 + 3HCl  CrCl3 + 3H2O. (2)
 Phản ứng (1), (2) chứng minh Cr(OH)3 là oxit lưỡng tính.
c. Muối crôm (III): vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá.
- Trong môi trường axit Cr+3 có tính oxi hóa
2Cr3+ + Zn (2Cr2+ + Zn2+
- Trong môi trường kiềm Cr+3 có tính khử: khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh Cr+3 bị oxi hóa
thành CrO42-
2Cr3+ + 3Br2 + 16 OH- (2CrO42- + 6Br- + 8H2O
2CrO2- + 3Br2 + 8 OH- (2CrO42- + 6Br- + 4H2O
Muối quan trọng là phèn crom-kali: KCr(SO4)2.12H2O có màu xanh tím, dùng trong thuộc da,
chất cầm màu trong nhộm vải.
3. Hợp chất Crôm (VI):
a. Crôm (VI) oxit: CrO3
- Là chất rắn màu đỏ thẫm.
- CrO3 là chất oxi hoá rất mạnh. một số hợp chất vô cơ và hữu cơ bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
VD: 2CrO3 + 2 NH3
0
t
 Cr2O3 +N2+3 H2O
- CrO3 là một oxit axit, tác dụng với H2O tạo ra hỗn hợp 2 axit.
CrO3 + H2O ( H2CrO4: axit crômic
2 CrO3 + H2O ( H2Cr2O7: axit đicrômic
2 axit trên chỉ tồn tại trong dung dịch, nếu tách ra khỏi dung dịch chúng bị phân huỷ tạo thành CrO3
b. Muối cromat và đicromat:
- Là những hợp chất bền
- Muối cromat: Na2CrO4,...là những hợp chất có màu vàng của ion CrO42-.
- Muối đicromat: K2Cr2O7... là muối có màu da cam của ion Cr2O72-.
- Giữa ion CrO42- và ion Cr2O72- có sự chuyển hoá lẫn nhau theo cân bằng.
Cr2O72- + H2O  2 CrO42- + 2H+
(da cam) (vàng)
Cr2O72- + 2OH- (2 CrO42- + H2O
(da cam) (vàng)
2 CrO42- + 2 H+ (Cr2O72- + H2O
(vàng) (da cam)
* Tính chất của muối cromat và đicromat là tính oxi hoá mạnh. đặc biệt trong MT axit.
Vd: K2Cr2O7 + 3SO2 + H2SO4 (Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
K2Cr2O7 + 6KI + 7H2SO4 (Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 + 7H2O
VIII. ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG
1. ĐỒNG
I. Vị trí và cấu tạo:
a. Cấu tạo nguyên tử
Kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm IB, Chu kỳ 4, Số hiệu NT là 29, Kí hiệu Cu ( 29 64Cu .
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d104s1. hoặc: Ar3d104s1.
Trong các hợp chất đồng có soh phổ biến là: +1; +2.
Cấu hình e của: Ion Cu+: Ar3d10 Ion Cu2+: Ar3d9
b. Cấu tạo của đơn chất:
- Đồng có BKNT nhỏ hơn kim loại nhóm IA
- Ion đồng có điện tích lớn hơn kim loại nhóm IA
- Kim loại đồng có cấu tạo kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện là tinh thể đặc chắc (liên
kết trong đơn chất đồng bền vững hơn.
c. Một số tính chất khác của đồng:
- BKNT: 0,128 (nm).
- BK các ion Cu2+: 0,076(nm); Cu+: 0,095 (nm)
- Độ âm điện: 1,9
- Năng lượn ion hóa I1, I2: 744; 1956 (KJ/mol)
- Thế điện cực chuẩn: E0Cu2+/Cu: +0,34(V).
* Tính chất vật lí:
Là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và tráng mỏng.
Dẫn điện và nhiệt rất cao (chỉ kém hơn bạc). D = 8,98g/cm3; t0nc = 10830C
* Hóa tính: Cu là KL kém hoạt động; có tính khử yếu.
+ Pứ với phi kim:
- Khi đốt nóng 2Cu + O2 (2CuO (đồng II oxit)
- Cu td Với Cl2, Br2, S… ở nhiệt độ thường hoặc đun nóng.
PT: Cu + Cl2 (CuCl2 (đồng clorua) Cu + S (CuS (đồng sunfua).
+ Tác dụng với axit:
- Với HCl, H2SO4(l):
Không phản ứng nhưng nếu có mặt O2 của không khí thì Cu bị oh (Cu2+ (H 7.11)
PT: 2Cu + 4HCl + O2 (2CuCl2 + 2H2O.
2Cu + 2H2SO4 (l) + O2 (2CuSO4 + 2H2O
- Với HNO3, H2SO4 đặc nóng:
0 +5 +2 2
3Cu +8H NO (l) 3Cu (NO ) +2 N O+4H O 3 3 2 2

0
0 +5 +2 +4
t
Cu +4H NO ( 3 3 2 2 2 đ) Cu (NO ) +2 NO +2H O 
0 +6 +2 +404
Cu +2H SO ( 2 3 2 2 2 đ) Cu (SO ) +2 S O +4H O  t
+ Tác dụng với dung dịch muối:
- Đồng khử được ion của những kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa ở trong dd muối
(KL tự do
- VD: Cu + 2AgNO3 (Cu(NO3)2 + 2Ag( Cu + 2Ag+ (Cu2+ + 2Ag
2. Một số hợp chất của đồng:
a. Đồng (II) Oxit: CuO là chất rắn, màu đen
*Tính oxi hóa: TD:
0
20
2
t
Cu O CO Cu CO


0
2300
t2 3 323 2
Cu O N H Cu N H O


*Tính oxit bazơ: CuO + 2HCl (CuCl2 + H2O
b. Đồng (II) hiđroxit: Cu(OH)2 Chất rắn, màu xanh
*Tính bazơ: - Phản ứng với axit (Muối + H2O
TD: Cu(OH)2 + 2HCl (CuCl2 + 2H2O
- Phản ứng tạo phức: Cu(OH)2 + 4NH3  [Cu(NH3)4](OH)2
*Cu(OH)2 dễ bị nhiệt phân: Cu(OH)2   t 0  CuO + H2O
c. Muối Đồng(II): CuS04 (khan) màu trắng, chất rắn. CuSO4 hấp thụ nước tạo thành
CuSO
CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. PHÂN BIỆT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH
Nguyên tắc: Người ta thêm vào dung dịch một thuốc thử tạo với ion đó một sản phẩm đặc
trưng như: một chất kết tủa, một hợp chất có màu hoặc một chất khí khó tan sủi bọt, bay khỏi
dung dịch.
NHẬN BIẾT ION DƯƠNG (CATION)
CATION Thuốc thử Hiện tượng Giải thích
Đốt cháy hợp
Na+ chất trên ngọn Ngọn lửa màu vàng tươi
lửa vô sắc
K+ Ngọn lửa màu tím hồng
+4 Dung dịch Có khí mùi khai thoát ra +4
NH kiềm (OH-) làm xanh quì tím NH + OH- ( NH3  + H2O.
dd H2SO4 Tạo kết tủa trắng không
Ba2+ Ba2+ + SO42- ( BaSO4 
loãng tan trong thuốc thử dư.
Al3+ + 3 OH- ( Al(OH)3  trắng
Al3+ Dung dịch tạo kết tủa sau đó kết Al(OH)3+ OH-([Al(OH)4]- trong suốt
Cr3+ kiềm (OH-) tan trong kiềm dư Cr3+ + 3 OH- ( Cr(OH)3  xanh
Cr(OH)3 + OH- ( [Cr(OH)4]- xanh
dung dịch
tạo kết tủa màu nâu đỏ tạo kết tủa màu nâu đỏ
Fe3+ kiềm (OH-)
Màu đỏ máu Fe3+ + SCN- (Fe(SCN)3
SCN

í
tạo kết tủa trắng xanh,
Fe2+ + 2OH- Fe(OH)2  trắng
dung dịch kết tủa chuyễn sang
Fe2+
kiềm(OH-) màu nâu đỏ khi tiếp xúc 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 (4Fe(OH)3 
với không khí nâu đỏ
(xanh, tan trong dd NH3
Cu2+ dd NH3 Cu(OH)2 + 4NH3 ( [Cu(NH3)4](OH)2

NHẬN BIẾT ION ÂM (ANION)


ANION Thuốc thử Hiện tượng Giải Thích
tạo dd màu xanh, có khí 3Cu + 8H++2NO3- (3Cu2++ 2NO+
Cu, H2SO4
NO3- không màu (NO) dễ hóa 4H2O
loang
nâu trong không khí 2NO + O2 ( 2NO2 màu nâu đỏ
dd BaCl2 trong
tạo kết tủa trắng không Ba2+ + SO42- ( BaSO4
SO42- môi trường axit
tan trong axit  trắng
loãng dư
dd AgCl trong
tạo kết tủa trắng không
Cl- môi trường Ag+ + Cl- (AgCl  trắng
tan trong axit
HNO3 loãng dư
Dung dịch axit CO32- + 2H+ ( CO2 + H2O
tạo ra khí làm đục nước
CO32- và nước vôi CO2 + Ca(OH)2 (CaCO3  trắng +
vôi trong
trong H2O.
OH - Quì tím Hóa xanh

NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ


Nguyên tắc: Người ta có thể dựa vào tính chất vật lí hoặc tính chất hóa học đặc trưng của nó
Khí Thuốc thử Hiện tượng Phản ứng
CO2 dung dịch
tạo kết tủa
(không màu, Ba(OH)2, O2 + Ca(OH)2(CaCO3  +H2O H2O
trắng
không mùi) Ca(OH)2 dư
nhạt màu
SO2 dd brom; iot
brom; iot;
(không màu, mùi hoặc cánh hoa SO2 + 2H2O + Br2 ( 2HBr + H2SO4
cánh hoa
hắc, độc) hồng
hồng.
Có màu đen
H2S Giấy lọc tẩm dd
trên giấy H2S + Pb2+ ( PbS + 2H+
(mùi trứng thối) muối chì axetat
lọc
NH3 quì tím
Giấy quì tím
(không màu, mùi chuyển sang
ẩm
khai) màu xanh

CHƯƠNG 9: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN


KINH TẾ XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Vấn đề năng lượng và nhiên liệu:
a. Năng lượng và nhiên liệu có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế
- Mọi hoạt động của con người đều cần năng lượng.
- Nhiên liệu khi đốt cháy sinh ra năng lượng.
- Năng lượng và nhiên liệu là yếu tố quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế.
b. Những vấn đề đang đặt ra về năng lượng và nhiên liệu.
- Khai thác và sử dụng nhiên liệu ít gây ô nhiễm môi trường.
- Phát triển năng lượng hạt nhân.
- Phát triển thuỷ năng.
- Sử dụng năng lượng mặt trời.
- Sử dụng năng lượng với hiệu quả cao hơn.
c. Hoá học góp phần giải quyết vấn đề năng lượng và nhiên liệu như thế nào?
- Nghiên cứu sử dụng các nhiên liệu ít ảnh hưởng đến môi trường.
- Nâng cao hiệu quả của các quy trình chế hoá, sử dụng nhiên liệu, quy trình tiết kiệm nhiên
liệu.
- Chế tạo vật liệu chất lượng cao cho ngành năng lượng.
- Hoá học đóng vai trò cơ bản trong việc tạo ra nhiên liệu hạt nhân.
2. Vấn đề vật liệu
a. Vai trò của vật liệu đối với sự phát triển kinh tế.
- Vật liệu là cơ sở vật chất của sự sinh tồn và phát triển của loài người.
- Vật liệu là một cơ sở quan trọng để phát triển nền kinh tế.
b. Vấn đề vật liệu đang đặt ra cho nhân loại.
- Yêu cầu của con người về vật liệu ngày càng to lớn, đa dạng theo hướng:
+ Kết hợp giữa kết cấu và công dụng.
+ Loại hình có tính đa năng.
+ Ít nhiễm bẩn.
+ Có thể tái sinh.
+ Tiết kiệm năng lượng.
+ Bền, chắc, đẹp.
- Do đó phải tìm kiếm nhiên liệu từ các nguồn:
+ Các khoáng chất, dầu mỏ, khí thiên nhiên.
+ Không khí và nước.
+ Từ các loài động vật.
c. Hoá học góp phần giải quyết vấn đề vật liệu cho tương lai.
Hoá học và khoa học khác đang nghiên cứu và khai thác những vật liệu mới có trọng lượng
nhẹ, độ bền cao và có công năng đặc biệt:
- Vật liệu compozit. Vật liệu hỗn hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ. Vật liệu hỗn hợp nano.
II. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ XÃ HỘI
1. Hoá học và vấn đề lương thực, thực phẩm
a.Vai trò của lương thực, thực phẩm đối với con người:
Lương thực và thực phẩm được con người sử dụng chứa nhiều loại chất hữu cơ như
cacbonhiđrat, protein, chất béo, vitamin, nước, các khoáng chất, chất vi lượng. Để đảm bảo sự
sống thì lương thực, thực phẩm và khẩu phần ăn hàng ngày có ý nghĩa quyết định.
b. Những vấn đề đang đặt ra cho nhân loại về lương thực, thực phẩm:
Để giải quyết vấn đê này thế giới đã có nhiều giải pháp như (cuộc cách mạng xanh) phát triển
công nghệ sinh học
c. Hoá học góp phần giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm:
Hoá học có những hướng hoạt động chính sau:
- Nghiên cứu và SX các chất có tác dụng bảo vệ và phát triển thực vật và động vật.
- Nghiên cứu và SX những hoá chất bảo quản lương thực thực phẩm để nâng cao chất lượng
của lương thực thực phẩm sau thu hoạch.
- Bằng con đường chế biến thực phẩm theo công nghệ hoá học để nâng cao chất lượng của
sản phẩm nông nghiệp hoặc chế biến thực phẩm.
- Hướng dẫn mọi người sử dụng đúng quy trình vệ sinh an toàn thực phẩm2. Hoá học và vấn đề may mặc:
- Nhu cầu may mặc của con người ngày càng đa dạng và ngày càng phát triển
- Nâng cao chất lượng sản lượng các loại tơ hoá học, tơ tổng hợp chế tạo nhiều loại tơ có tính
năng đặc biệt đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người. Chế tạo nhiều loại thuốc nhuộm
chất phụ gia làm cho màu sắc các loại tơ vải thêm rực rỡ, tính năng thêm đa dạng.
3. Hoá học với việc bảo vệ sức khoẻ con người
a. Dược phẩm: nguồn gốc dược phẩm có hai loại
- Dược phẩm có nguồn gốc từ động, thực vật.
- Dược phẩm có nguồn gốc từ những hợp chất hoá học do con người tổng hợp nên.
Dược phẩm bao gồm thuốc kháng sinh, thuốc chữa bệnh, vacxin vitamin thuốc giảm đau.
b. Một số chất gây nghiện chất ma tuý phòng chống ma tuý.
*Một số chất gây nghiện chất ma tuý
- Các chất kích thích: VD: Cocain trong cây coca
- Các chất ức chế thần kinh VD: Nhựa cây thốc phiện
- Các chất gây nghiện không phải là matuý: VD: Rượu, nicotin C10H14N2 trong thuốc lá,
cafein (C8H10N4O2) trong cà phê, lá chè,...
* Phòng chống ma tuý:
Chúng ta cùng đấu tranh để ngăn chặn không cho ma tuý xâm nhập vào nhà trường.
III. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG
1. Hoá học và vấn đề ô nhiễm môi trường
a. Ô nhiễm môi trường không khí: Ô nhiễm không khí là sự có mặt của các chất lạ hoặc sự
biến đổi quan trọng trong thành phần không khí, làm cho nó không sạch có bụi có mùi khó
chịu làm giảm tầm nhìn.
* Nguyên nhân gây ô nhiễm: Có hai nguồn cơ bản gây ô nhiễm không khí
+ Nguồn gây ô nhiễm do thiên nhiên
+ Nguồn do hoạt động của con người
+ Nguồn gây ô nhiễm do con người tạo ra từ:
- Khí thải công nghiệp: VD: Do đốt nhiên liệu, rò rỉ hóa chất,…
- Khí thải do hoạt động giao thông vận tải, các khí độc hại phát sinh trong quá trình đốt
cháy nhiên liệu động cơ.
- Khí thải do sinh hoạt chủ yếu phát sinh do đun nấu, lò sưởi, sử dụng nhiên liệu kém chất lượng.
VD: Các chất gây ô nhiễm không khí như CO, CO2, SO2, H2S, CFC, các chất bụi,…
* Tác hại của ô nhiễm không khí:
- Gây hiệu ứng nhà kính do sự tăng nồng độ CO2, NO2,…
- Gây mưa axit
- Ảnh hưởng không tốt đến sức khoẻ con người.
- Ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động thực vật.
b. Ô nhiễm môi trường nước: Sự ô nhiễm môi trường nước là sự thay đổi thành phần và tính
chất của nước gây ảnh hưởng đến hoạt động sống bình thường của con người và sinh vật.
* Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước:
- Ô nhiễm môi trường nước có nguồn gốc tự nhiên do mưa bão, tuyết tan, lũ lụt.
- Sự ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo chủ yếu do nước thải công nghiệp, hoạt động giao
thông, phân bón thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp vào môi trường nước.
* Tác nhân hoá học gây ô nhiễm môi trường nước bao gồm các ion của kim loại nặng, các
anion NO3-, PO43-, SO42-. Thuốc bảo vệ thực vật và phân bòn hoá học.
* Tác hại của ô nhiễm môi trường nước: Gây tác hại đến sự sinh trưởng và phát triển của
động, thực vật và con người.
c. Ô nhiễm môi trường đất: Khi có mặt một số chất và hàm lượng của chúng và vượt quá
giới hạn thì hệ sinh thái đất sẽ mất cân bằng và môi trường đất bị ô nhiễm.
- Nguồn gây ô nhiễm môi trường đất: Nguồn gốc do tự nhiên và nguồn gốc do con người
- Ô nhiễm đất do kim loại nặng là nguồn nguy hiểm đối với hệ sinh thái đất
- Ô nhiễm môi trường đất gây ra những tổn hại lớn trong đời sống và sản xuất.
2. Hoá học với vấn đề phòng chống môi trường
a. Nhận biết môi trường bị ô nhiễm.
- Quan sát có thể nhận biết môi trường nước không khí bị ô nhiễm qua mùi màu sắc
- Xác định bằng các thuốc thử pH của môi trường nước, đất.
- Xác định ô nhiễm bằng các dụng cụ đo: Dùng máy sắc kí các phương tiện đo lường để xác
định thành phần khí thải nước thải từ các nhà máy.
b. Vai trò của hoá học trong việc sử lý chất gây ô nhiễm: Hoá học góp phần lớn trong việc
sử lí chất thải gây ô nhiễm môi trường

You might also like