Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 Cong Nghe Len Men 2
Chuong 3 Cong Nghe Len Men 2
22/09/2011 12:41 CH 3 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 4 Nguyễn Hữu Trí
22/09/2011 12:41 CH 5 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 6 Nguyễn Hữu Trí
1
Một số acid hữu cơ được tổng
hợp bởi vi khuẩn
Ngày nay có rất nhiều acid hữu cơ được tổng hợp nhờ vi • Formic acid, là acid hữu cơ dơn
sinh vật và là những ví dụ điển hình về công nghệ sinh học vi giản nhất. Đây là acid được sử
sinh vật. Acid hữu cơ do vi sinh vật tổng hợp được là rất lớn dụng để cảnh báo và tự vệ
so với tổng hợp hóa học các aicd này.
Rất nhiều acid hữu cơ được tổng hợp theo phương pháp lên
men vi sinh vật. Một số vi sinh vật có thể tổng hợp các acid
trong tự nhiên, khi được đưa vào môi trường thích hợp
chúng có thể tổng hợp một lượng lớn acid hữu cơ. • Acetic acid, acid trong giấm ăn
Acid hữu cơ là một thàh phần quan trọng trong cấu trúc các
phân tử như phospholipid và đóng vai trò là nguồn năng
lượng quan trọng.
Acid hữu cơ có một nhóm carboxyl và một mạch carbon dài
gắn vào.
22/09/2011 12:41 CH 7 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 8 Nguyễn Hữu Trí
22/09/2011 12:41 CH 11 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 12 Nguyễn Hữu Trí
2
Nhóm 1
• Acetyl CoA + Oxaloacetate <=> Citrate + CoASH
(xúc tác bởi Citrate synthase)
22/09/2011 12:41 CH 13 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 14 Nguyễn Hữu Trí
Nhóm 2
Citric acid
• Citric acid được thu nhận lần đầu bởi Scheele vào năm 1784,
ông đã tủa dưới dạng calcium citrate bằng cách thêm calcium
hydroxide vào nước chanh.
• Đến năm 1920, citric acid được sản xuất chỉ ở Sicily từ chanh.
• Aranella (Palermo) dẫn đầu thế giới về sản xuất citric acid.
• Là thành phần tự nhiên của trái cây giống citrus
• Sản lượng thương mại: 400,000 tấn/năm.
• 70% sử dụng trong thực phẩm và nước giải khát
• 12% sử dụng trong dược phẩm
• 18% sử dụng cho mục đích khác
• Được tổng hợp bởi nhiều loại nấm men, nấm mốc và vi
khuẩn.
• Trong công nghiệp citric acid được tổng hợp bởi lên men A.
niger.
22/09/2011 12:41 CH 15 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 16 Nguyễn Hữu Trí
22/09/2011 12:41 CH 17 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 18 Nguyễn Hữu Trí
3
Tổng hợp Gluconic acid
Lactic acid
• Lên men chìm là phương pháp được lựa chọn
• Tổng hợp bởi các vi sinh
• Chuyển glucose thành gluconic acid là một quá hiếu khí do quá trình lên
trình oxi hóa đơn giản và phương pháp hóa học men carbohydrate.
từng được sử dụng trong sản xuất.
• Yogurt (Streptococcus spp.
• Trong công nghiệp đã phát triển quá trình tổng và Lactobacillus spp.), phô
hợp gluconic acid từ glucose syrups (mật rỉ) sử mai (Lactococcus spp.),
dụng chủng Aspergillus niger sauerkraut (Leuconostoc
spp.) và lạp xưởng.
22/09/2011 12:41 CH 19 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 20 Nguyễn Hữu Trí
Lactic acid
Lactic acid
• Đóng vai trò quan trọng trong
ngành công nghiệp thực phẩm
và nước giải khát. •Giá thành sản xuất cao
•Ứng dụng hạn chế
trong công nghiệp thực
• Do các vi khuẩn Gram dương phẩm.
tổng hợp. •Sản lượng khoảng
40,000 tấn/năm.
Lactobacillus brevis. EM courtesy of Jeff Broadbent
22/09/2011 12:41 CH 23 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 24 Nguyễn Hữu Trí
4
Acetic acid Formic acid
• Sử dụng trong công nghiệp dệt và công nghiệp
• Thông thường trong giấm ăn có khoảng 4 tới 8%
thuộc da
acetic acid.
• Sử dụng để bảo quản và kháng vi khuẩn trong thức
• Vì có tính acid nên giấm ăn ức chế sự phát triển ăn chăn nuôi.
của vi khuẩn. • Một số formate ester được dùng làm chất tạo hương
• Tạo vị khi chế biến thực phẩm và món salad nhân tạo hoặc nước hoa.
• Ứng dụng cơ bản của loại hóa chất này là dùng để • Trong chăn nuôi gia cầm, nó có thể được thêm vào
tổng hợp các acetate ester. thức ăn để diệt salmonella.
• Tổng hợp bởi Acetobacter spp. • Thủy phân methyl formate sẽ tạo ra formic acid:
HCOOCH3 + H2O → HCOOH + CH3OH
22/09/2011 12:41 CH 25 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 26 Nguyễn Hữu Trí
Secondary Metabolites
L-Glutamic acid Chất biến dưỡng thứ cấp
• L-glutamic acid(monosodium glutamate) được
sản xuất ở Nhật Bản từ 1957.
5
Secondary metabolites Secondary metabolites
Chất biến dưỡng thứ cấp Chất biến dưỡng thứ cấp
• Vi sinh vật tổng hợp nên một số chất không phải là Chất biến dưỡng thứ cấp được tổng hợp từ cơ chất
chất biến dưỡng sơ cấp. Trong pha này, các chất
được tổng hợp không có vai trò rõ ràng trong sự được cung cấp từ các chất biến dưỡng sơ cấp.
phát triển của vi sinh vật, được gọi là idiophase, và
những sản phẩm này được gọi chất biến dưỡng thứ Đặc điểm của chất biến dưỡng thứ cấp:
cấp.
• Sản phẩm được tạo thành gần cuối pha phát triển và • Chúng không cần thiết cho sự phát triển và sinh sản
trong pha ổn định (stationary pha) ví dụ: kháng sinh.
• Không cần thiết cho sự phát triển và sinh sản •Chúng được hình thành trong những điều kiện cực
• Nhiều chất biến dưỡng thứ cấp được hình thành từ đoan và phụ thuộc vào điều kiện môi trường sống.
các chất biến dưỡng thứ cấp khác hoặc các chất
trung gian. Ví dụ Enterobacteriaceae không trải •Có thể kích thích để tổng hợp vượt mức một chất
qua biến dưỡng thứ cấp.
biến dưỡng thứ cấp.
22/09/2011 12:41 CH 31 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 32 Nguyễn Hữu Trí
Secondary metabolites
Chất biến dưỡng thứ cấp
Chất BDTC Vi sinh vật Ứng dụng
Penicillin Penicillium chrysogenum Chất kháng sinh
Thành phần
Thông thường sử dụng Penicillium notatum , ngày %
nay sử dụng Penicillium chrysogenum. Dịch lỏng ngũ cốc 2-4
Chủng được chuẩn bị cho đến khi nó đạt 10% thể tích *lactose 2-4
fermentor. Khoảngt 3-5 tấn sinh khối sợi nấm sẽ được dùng để CaCO3 0.5-1
sử dụng cho một fermentor 50,000 lít.
Tiền chất 0.1-0.5
Có 2 pha:
22/09/2011 12:41 CH 35 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 36 Nguyễn Hữu Trí
6
Chiến lược cải tiến giống VSV tổng hợp
vượt mức chất biến dưỡng sơ cấp
22/09/2011 12:41 CH 37 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 38 Nguyễn Hữu Trí
Thay đổi tính thấm của màng Phân lập các đột biến không tạo sản
phẩm cuối
22/09/2011 12:41 CH 39 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 40 Nguyễn Hữu Trí
Chiến lược cải tiến giống VSV tổng hợp Cải tiến các đặc tính khác của giống VSV
vượt mức chất biến dưỡng thứ cấp được dùng trong sản xuất công nghiệp
• Phân lập những đột biến sản xuất vượt mức
chất biến dưỡng sơ cấp dễ dàng vì hiểu
được cơ chế tổng hợp cũng như kiểm soát
những chất này lên con đường sinh tổng
hợp của chính nó.
• Phân lập những đột biến sản xuất vượt mức
chất biến dưỡng thứ cấp khó hơn: không rõ
sự kiểm soát của những chất này, khó áp
dụng phương pháp chọn lọc trực tiếp.
22/09/2011 12:41 CH 41 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 42 Nguyễn Hữu Trí
7
Thức uống có cồn Thức uống có cồn
Thức ăn và đồ uống lên men có vai trò quan trọng trong xã Vi sinh vật trong quá trình lên men rất phức tạp chỉ mới
hội, nó là kết quả hoạt động của vi sinh vật hoặc enzyme được hiểu gần đây, môi trường lên men chính là nhân tố
dựa trên một phổ rộng những vật liệu nông nghiệp với sự kết chọn lọc chủng vi sinh thích hợp, sự chọn lọc này diễn
ra trong từng giai đoạn khác nhau của quá trình lên men
hợp mong muốn những biến đổi sinh hoá nhằm cải tiến đáng
kể vật liệu tạo ra sản phẩm cuối cùng.
Các sản phẩm lên men có ưu điểm là bảo tồn những thành
phần hữu cơ khỏi sự hư hỏng, thay đổi cảm quan và đặc
tính dinhcải tiến mùi vị, hàm lượng vitamin …..
Sản phẩm lên men có tính đặc trưng cho từng quốc gia
tưng khu vực
Những sản phẩm lên men là nguồn tài chính lớn nhất của S. cerevisiae Streptococcus thermophilus Pediococus
công nghệ sinh học
22/09/2011 12:41 CH 43 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 44 Nguyễn Hữu Trí
22/09/2011 12:41 CH 45 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 46 Nguyễn Hữu Trí
22/09/2011 12:41 CH 47 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 48 Nguyễn Hữu Trí
8
Sản phẩm lên men ngũ cốc Sản phẩm lên men ngũ cốc
- Là những sản phẩm lên
men từ ngũ cốc như lúa
mạch (bánh mỳ) hay
đậu tương (chao,
miso…) sử dụng các
chủng vi sinh vật khác
nhau tạo sản phẩm giàu
chất dinh dưỡng và phổ
biến trên thế giới.
22/09/2011 12:41 CH 49 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 50 Nguyễn Hữu Trí
22/09/2011 12:41 CH 53 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 54 Nguyễn Hữu Trí
9
Vi sinh vật sử dụng Điều kiện sinh trưởng của
Rhizopus oligosporus
Tempeh truyền thống là sản phẩm của
sự lên men của một nhóm đa dạng các
vi sinh vật: – Độ ẩm môi trường: 45 -55 %
– Nấm mốc – pH môi trường: 5,0-7,5
– Nấm men
– Vi khuẩn sinh acid lactic – Độ ẩm không khí: 85 – 95%
– Một số vi khuẩn gram âm khác. Rhizopus oligosporus – Nhiệt độ 27 -30°C, thời gian 24- 48 giờ.
Trong đó, Rhizopus oligosporus là loại
nấm có ý nghĩa nhất, ngoài ra còn có
các loại nấm mốc khác như R.oryzae,
R. arrbizus, Mucor spp cũng góp phần
làm tăng hương vị và dinh dưỡng cho
sản phẩm.
Rhizopus oryzae
22/09/2011 12:41 CH 55 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 56 Nguyễn Hữu Trí
22/09/2011 12:41 CH 59 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 60 Nguyễn Hữu Trí
10
Quy trình chế biến Tempeh.
Quy trình sản xuất tempeh
Ngâm nước ấm
(8-22 giờ) Luộc đậu 1. Ngâm nước (8-22 giờ):
Đậu nành Tách vỏ (45-60 phút) • Bổ sung 0,5-1% a.acetic hay acid lactic.
• Xảy ra qúa trình lên men lactic
→ pH = 4.3-5.3
Để ráo 2. Luộc đậu : trong 45-60 phút
• Làm chín đậu.
• Phá chất gây ức chế trypsin.
Ủ với
bào tử nấm
Ủ ở 30-38°C
trong 24-48 giờ
Bánh tempeh
đậu nành Đóng gói kín
22/09/2011 12:41 CH 61 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 62 Nguyễn Hữu Trí
Tempeh
Quá trình lên men kết thúc khi thu được bánh dạng rắn,
chắc có thể cắt thành lát mỏng.
22/09/2011 12:41 CH 65 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 66 Nguyễn Hữu Trí
11
Những sản phẩm lên men sữa Ứng dụng công nghệ vào sản xuất phô mai
- Là những sản phẩm lên - Tạo những chủng vi
men quan trọng thứ hai sinh vật lên men ổn
sau những sản phẩm định : Streptococcus
lên men rượu cồn. thermophilus,
- Là sản phẩm lên men Lactobacillus
từ sữa của một nhóm vi helverticus,
Lactobacillus
sinh vật gọi là vi khuẩn bulgaricus…
lên men lactic. - Ứng dụng công nghệ
- Tùy loại vi sinh vật và gen vào sản xuất
quá trình biến dưỡng rennet (chymosin) tái
khác nhau mà tạo nên tổ hợp dùng trong quá
những sản phẩm khác trình phân cắt protein
nhau như bơ, phô mai, sữa.
sữa chua…
22/09/2011 12:41 CH 67 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 68 Nguyễn Hữu Trí
- Là sản phẩm quan trọng nhất trong Cắt nhỏ khối sữa
những sản phẩm từ sữa.
Tách nước
- Bản chất phô mai là sữa được tách
nước (whey) và làm đông tụ casein. Định dạng pho mát
69 70
22/09/2011 12:41 CH Pho mát thương
Nguyễn Hữuphẩm
Trí 22/09/2011 12:41 CH Nguyễn Hữu Trí
Yoghurt Probiotics
- Là sản phẩm quan trọng thứ - Là những vi sinh vật có
hai trong những sản phẩm từ lợi cho người bằng
cách cạnh tranh, ức
sữa. chế vi sinh vật gây
- Lên men chủ yếu nhờ hai bệnh và quá trình biến
nhóm vi sinh vật lên men dưỡng của chúng tạo
lactic là :Lactobacillus những sản phẩm có lợi
bulgaricus và Streptocuccus cho con người.
thermophilus. - Chủ yếu là những vi
sinh vật tiêu hóa như
- Hiện nay công nghệ đã tạo Lactobacillus và
những chủng vi sinh lên men Bifidobacterium được
ổn định và được giữ giống tạo tạo ra dưới dạng chế
sản phẩm có chất lượng đồng phẩm.
đều quy mô công nghiệp.
22/09/2011 12:41 CH 71 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 72 Nguyễn Hữu Trí
12
Amino acid Amino acid
Các amino acid được sử dụng rộng rãi như là các chất tăng
cường mùi vị, gia vị hay chất bổ sung dinh dưỡng trong công
nghiệp thức ăn và đồ uống. Glutamic acid và Lysine là hai amino acid được sản
Công nghiệp dược phẩm cũng có nhu cầu cao đối với việc cho xuất bởi các qui trình lên men quy mô lớn ( 500m3 ) liên
thêm các amino acid và đặc biệt là trong thực phẩm ăn kiêng. Tuy quan đến vi khuẩn Corynebacterium glutamicum và
nhiên thị trường lớn nhất cho việc sử dụng amino acid là trong Brevibacterium flavum. Một vài amino acid vẫn còn
chất bổ sung trong thức ăn cho động vật. Sự tổng hợp các amino tổng hợp hóa học ví dụ Glycine và Methionine
acid bởi sự lên men là một phần chính trong công nghệ sinh học
hiện đại với thị trường tăng đôi sau mỗi 10 năm. Sự lựa chọn đột biến phạm vi rộng đã tạo ra các vi sinh
vật mà sản xuất vượt mức và thải ra các chất trao đổi
bậc nhất này, trong khi đó công nghệ DNA thì đang cải
thiện hơn nữa khả năng sản xuất. Việc sản xuất amino
acid là một ví dụ nổi bật của sự kết hợp nhiều công
nghệ khác nhau mà nay bao gồm cả công nghệ trao đổi
chất
22/09/2011 12:41 CH 73 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 74 Nguyễn Hữu Trí
Con đường
Tryptophan
sinh tổng hợp
Tryptophan
22/09/2011 12:41 CH 75 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 76 Nguyễn Hữu Trí
Cysteine
• Serine acetyltransferase bị ức chế
feedback
• Biến nạp vào chủng E. coli strain
không phân hủy cysteine
• Sử dụng gene mã hóa cho enzyme
ít mẫn cảm hơn với cơ chế
feedback dạng cDNA thu từ
Chân thành cảm ơn
Arabidopsis và biến nạp vào E.
coli
22/09/2011 12:41 CH 77 Nguyễn Hữu Trí 22/09/2011 12:41 CH 78 Nguyễn Hữu Trí
13