Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 28

CÔNG TY CP KHOÁNG SẢN

& VLXD LÂM ĐỒNG

SỔ TAY
www.lbm-vn.vn NHÂN VIÊN
MỤC LỤC

03 G IỚ I T HIỆU V Ề LB M

08 HOẠT ĐỘ N G
K IN H DOAN H
14 THIẾ T B Ị
& CÔNG NGHỆ

04 LỊC H S Ử LB M

09 X Í N GHIỆP
& CÁC CÔ N G T Y CON
16 SẢN P H ẨM CHÍNH

06 10 20
ĐỊN H H Ư Ớ N G CƠ CẤU TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG,
& P H ÁT T R IỂN & N H ÂN SỰ CHÍNH SÁCH
VÀ CÁC QUY ĐỊNH

2
WELCOME TO LBM TEAM
TẦ M N H Ì N SỨ MỆNH

Giới thiệu về LBM


Sau 10 năm, trở thành Thấu hiểu và đáp ứng thị Tên công ty: Công ty Cổ phần Khoáng sản và Vật liệu xây dựng
Lâm Đồng
doanh nghiệp hàng đầu trường mục tiêu với các
Tên nước ngoài: Lamdong Minerals and Building Materials
Việt Nam trong các lĩnh sản phẩm chất lượng cao Joint Stock Company
vực khai thác khoáng sản, và dịch vụ chuyên nghiệp Tên viết tắt: L B M
sản xuất và cung cấp vật Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 5800391633 do Sở
liệu xây dựng Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng cấp, đăng ký lần đầu ngày
28 tháng 05 năm 2003; đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 18
tháng 5 năm 2016.
Vốn điều lệ: 85.000.000.000 đồng
Địa chỉ trụ sở chính: 87 Phù Đổng Thiên Vương, Phường 8,
thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng

Phát triển bền vững Chủ tịch Hội đồng quản trị: ông Lê Đình Hiển
Tổng Giám đốc: ông Nguyễn An Thái
Chính trực - Tôn trọng con
người Điện thoại: 0263 3554022
Fax: 0263 3830142 – 02633 554820
Đảm bảo chất lượng cam kết
với khách hàng Website: www.lbm-vn.vn Email: lbm@lbm-vn.vn
Mã số thuế: 5800 391633
Luôn thay đổi để thích ứng
với thị trường mới Số tài khoản: 6411 0000 000 109 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Lâm Đồng.
Mã cổ phiếu: LBM niêm yết tại sàn giao dịch chứng khoán Sở
Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.

G I Á T RỊ CỐT LÕI
3
CƠ CẤU TỔ CHỨC
Cơ cấu tổ chức quản lý của LBM như sau:

1. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG


Đại hội đồng Cổ đông (ĐHĐCĐ) có toàn quyền quyết định mọi hoạt động của Công
ty. ĐHĐCĐ có trách nhiệm bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị,
thành viên Ban Kiểm soát và các thành viên khác theo quy định của Điều lệ Công ty.

2. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ


Hội đồng Quản trị (HĐQT) là tổ chức quản lý cao nhất của Công ty do ĐHĐCĐ bầu ra
gồm 07 thành viên với nhiệm kỳ là 05 (năm) năm. Các thành viên HĐQT nhóm họp và
bầu Chủ tịch HĐQT, Phó Chủ tịch HĐQT. Ban Tổng Giám đốc (nhiệm kỳ 2016 – 2020) gồm:
Hội đồng quản trị (nhiệm kỳ 2016 - 2020) gồm: 3.1. Ông Nguyễn An Thái, Tổng Giám đốc;
2.1. Ông Lê Đình Hiển, Chủ tịch; 3.2. Ông Trần Đại Hiền, Phó Tổng Giám đốc;
2.2. Ông Nguyễn An Thái, Thành viên; 3.3. Ông Lê Cao Quang, Phó Tổng Giám đốc;
2.3. Ông Hầu Văn Tuấn, Thành viên; 3.4. Ông Nguyễn Quang Duyệt, Phó Tổng Giám đốc;
2.4. Ông Nguyễn Quang Trung, Thành viên; 3.5. Ông Nguyễn Thanh Toàn, Phó Tổng Giám đốc
2.5. Ông Lê Văn Quý, Thành viên; 3.5. Ông Lê Nam Đồng, Kế toán trưởng.
2.6. Ông Trần Hùng Phương, Thành viên;
2.7. Ông Lương Minh Nhật, Thành viên. 4. BAN KIỂM SOÁT
Ban Kiểm soát là tổ chức giám sát, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành
3. BAN ĐIỀU HÀNH (BAN TỔNG GIÁM ĐỐC) hoạt động kinh doanh; trong ghi chép sổ sách kế toán và tài chính của Công ty. Ban Kiểm
Ban Điều hành của Công ty gồm có Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc, Kế toán soát gồm 3 thành viên với nhiệm kỳ là 05 (năm) năm do ĐHĐCĐ bầu ra.
trưởng. Tổng Giám đốc Công ty do HĐQT bổ nhiệm, là người chịu trách nhiệm chính và Ban Kiểm soát (nhiệm kỳ 2016 - 2020) gồm:
duy nhất trước HĐQT về tất cả các hoạt động kinh doanh của Công ty. Các Phó Tổng 4.1. Ông Vũ Ngọc Phách, Trưởng ban;
Giám đốc và Kế toán trưởng do HĐQT bổ nhiệm và tuyển dụng theo đề xuất của Tổng 4.2. Ông Lê Thanh Hòa, Thành viên;
Giám đốc. 4.3. Bà Nguyễn Thị Thu Hương, Thành viên.

4
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC

5
LỊCH SỬ CÔNG TY LBM
18/11/1994: Công ty Vật liệu xây dựng Lâm Đồng Năm 2007: Công ty phát hành cổ phiếu ra công
(tiên thân của LBM) được thành lập theo Quyết định số chúng tăng vốn điều lệ lên 41,355,560,000 đồng và đổi tên
981/QĐ-UB, ngày 18/11/1994 của UBND tỉnh Lâm Đồng thành Công ty Cổ phần Khoáng sản và Vật liệu xây dựng
với nguồn vốn kinh doanh 1.5 tỷ đồng. Lâm Đồng (LBM).

Tháng 12/1999: Cổ phần hóa một đơn vị trực Năm 2009: LBM phát hành cổ phiếu ra công chúng
thuộc tại huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng thành công ty cổ và tăng vốn điều lệ lên 85 tỷ đồng.
phần Hiệp Thành với vốn điều lệ 12.6 tỷ đồng, trong đó
01/10/2011: Công ty đầu tư 100% vốn thành lập
Công ty Vật liệu xây dựng Lâm Đồng nắm giữ 58.4% vốn
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hiệp Thịnh
điều lệ. Đến hiện tại, LBM đang nắm giữ khoảng 80% vốn
Phát tại thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng.
tại công ty gạch Hiệp Thành.
24/08/2015: Thành lập Chi nhánh Công ty cổ phần
Năm 2003: Công ty Vật liệu xây dựng Lâm Đồng Khoáng sản và Vật liệu xây dựng Lâm Đồng tại Đắk Nông.
thực hiện cổ phần hoá theo Quyết định số 35/2003/
QĐ-UB, ngày 17/3/2003 của UBND tỉnh Lâm Đồng với vốn 23/8/2016: Thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn
điều lệ 10 tỷ đồng. Đến quý 4 năm 2004, tăng vốn điều lệ một thành viên Bê tông LBM Đắk Nông tại huyện Đắk R’

lên 20 tỷ đồng. Lấp, tỉnh Đắk Nông.

20/12/2006: Công ty chính thức niêm yết cổ phiếu


trên sàn giao dịch chứng khoán tại là Sở Giao dịch Chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh.

6
LOGO VÀ SLOGAN CỦA CÔNG T Y LBM

Giải thích ý nghĩa logo LBM


Ý nghĩa màu sắc LOGO LBM: sự nhiệt huyết, cống
hiến (xanh da trời) trên nền tảng vững chắc, đáng tin
cậy (đỏ) với sự tồn tại và trí tuệ (xanh lá cây).

Hình tam giác cách điệu :

• Mái nhà Rông (ngôi nhà truyền thống của các


dân tộc Tây nguyên);

• Hình cây thông (một loại cây đặc trưng và phổ


biến của Lâm Đồng);

• Biểu thị giản đồ pha hệ 3 cấu tử trong công nghệ


sản xuất vật liệu nung.

Ba đường cong: phối hợp kiểu tam giác: biểu thị sự


sắp xếp hạt vật liệu.

Hình tròn: biểu thị cho sự toàn vẹn.

Ba đỉnh: được phân bố đều trên hình tròn biểu thị


cho: Thiên, Địa, Nhân.

Các thông số quan hệ hình học:

• Tỉ lệ giữa khoảng cách 2 đỉnh và bán kính của


đường tròn (qua nó) là 0.43.

• Tỉ lệ giữa hai bán kính của đường tròn qua 3 đỉnh


và đường tròn viền là 0.92.

7
ĐỊNH HƯỚNG VÀ PHÁT TRIỂN
Các mục tiêu chủ yếu của công ty Chiến lược phát triển
• Phát triển sản phẩm từ khai thác khoáng sản và sản xuất cung cấp Công ty tập trung xây dựng chiến lược kinh doanh
vật liệu xây dựng; đẩy mạnh sản phẩm xuất khẩu nhằm thu lợi ích một cách linh hoạt và vận dụng các kiến thức mới
kinh tế từ nguồn ngoại tệ. phù hợp với tình hình.
• Xây dựng Công ty phát triển bền vững và ổn định. Phấn đấu tốc Ưu tiên đầu tư cho công tác thị trường, trong đó:
độ tăng trưởng về doanh thu công nghiệp bình quân từ 10% đến Đảm bảo uy tín và chất lượng sản phẩm cho khách
15%/năm, mức cổ tức đạt 15%/năm. Nâng cao khả năng tự tích hàng. Thực hiện quảng bá thương hiệu, với mục tiêu
lũy của Công ty. quảng bá hình ảnh của Công ty đến khách hàng.
Tiếp tục đầu tư chiều sâu cho các Xí nghiệp có lợi thế về xuất khẩu
để đảm bảo ổn định sản phẩm, mở rộng thị trường.
Đầu tư mở rộng quy mô sản xuất bê tông thương phẩm để tăng sản
lượng, quy mô, tích lũy kinh nghiệm hướng đến các công trình quy mô
lớn.
Đầu tư tìm kiếm các vùng mỏ nguyên liệu trong và ngoài tỉnh nhằm
đảm bảo nguồn nguyên liệu cho hoạt động sản xuất, kinh doanh trước
mắt và lâu dài của Công ty. Công tác này cũng góp phần phục vụ cho kế
hoạch phát triển sản phẩm mới, kể cả việc hình thành các nhà máy mới.
Tiếp tục tìm hiểu các công nghệ tiên tiến để hoàn thành công tác đầu tư
phát triển sản phẩm mới về vật liệu chịu lửa và sản phẩm không nung,
đảm bảo đầu tư có hiệu quả và đúng thời điểm trong tương lai.
Hoạch định nguồn nhân lực Công ty: Đào tạo chuyên sâu có chọn lọc
đối với cán bộ quản lý để đảm bảo tính kế thừa, phát triển ổn định và bền
vững; nâng cao trình độ cho đội ngũ nhân viên, đề cao đạo đức nghề
nghiệp nhằm đạt sự hài lòng và tin tưởng của khách hàng.

Tầm nhìn của LBM

1. Không ngừng cải tiến công nghệ, nâng cao năng suất lao động và
chất lượng sản phẩm: Với mục tiêu trở thành nhà sản xuất vật liệu xây
dựng hàng đầu tại tỉnh Lâm Đồng và một số địa phương lân cận; luôn
2. Lấy khách hàng làm trọng tâm: LBM cam kết phấn
đấu nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng.
LBM lấy tín nhiệm của khách hàng làm mục đích
3. Luôn luôn năng động, sáng tạo: Trong môi trường cạnh tranh
quyết liệt, để tồn tại và phát triển, LBM phải luôn luôn năng
động và sáng tạo. Tạo một môi trường làm việc thoải mái,
nỗ lực hoàn thiện chất lượng sản phẩm thông qua việc nâng cao năng để hoạt động. Chúng tôi cam kết giao sản phẩm chuyên nghiệp, lấy con người làm trung tâm hài hòa lợi ích
suất lao động và cải tiến máy móc, công nghệ. Công ty đã áp dụng đúng chất lượng, đủ số lượng, đúng thời gian với chung với lợi ích riêng để mọi cá nhân có thể tự do phát huy
nhiều cải tiến để tự động hoá dây chuyền, tiết kiệm nhân công và phát phong cách phục vụ chuyên nghiệp cùng giá cả hết khả năng, sở trường, năng lực cống hiến cho sự phát triển
huy tối đa nguồn nhân lực. cạnh tranh để khẳng định uy tín. của công ty gắn với sử dụng những chính sách ứng biến linh
hoạt, phù hợp đối với những biến động của thị trường.

8
Cam kết thực hiện ‘Chính sách chất lượng’
Ban Lãnh đạo cùng toàn thể các thành viên trong Công Ty Cổ Phần
Khoáng sản và Vật Liệu Xây Dựng Lâm Đồng xác định rằng:
• Khi đưa ra lời cam kết là thể hiện: Trách nhiệm và nghĩa vụ;
• Kết quả thực hiện cam kết thể hiện: Trình độ và uy tín;
• Kiểm soát tốt kết quả và chất lượng cam kết sẽ: Mang lại giá trị vật
chất và tinh thần ngoài mong đợi.
Liên tục cải tiến chất lượng sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu ngày càng
cao và đa dạng của khách hàng.
• Chất lượng dịch vụ và chăm sóc khách hàng: Là khâu quan tâm
sau cùng trong quá trình bán hàng, là mối quan tâm đầu tiên mong Trách nhiệm với môi trường, xã hội & cộng đồng
giữ được khách hàng. Do đó khẩu hiệu hoạt động là “Luôn nâng • Đảm bảo công tác bảo vệ môi trường tại các mỏ khoáng sản và
cao chất lượng phục vụ khách hàng”. các vùng lân cận. Tuân thủ quy tắc an toàn tuyệt đối trong hoạt
Xây dựng và áp dụng chính sách nhân sự phù hợp để ổn định và phát động khai thác khoáng sản.
triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển của Công ty. • Duy trì thường xuyên công tác đảm bảo vệ sinh, an toàn lao động

Xây dựng môi trường làm việc tích cực để mọi thành viên gắn bó và nỗ trong các nhà máy. Kiểm tra định kỳ các hạng mục xử lý chất thải

lực cống hiến cho sự phát triển của Công ty. theo đúng quy định.
• Đảm bảo thu nhập và điều kiện môi trường làm việc tốt nhất cho
Liên tục cải tiến hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với các yêu cầu
nhân viên.
của tiêu chuẩn ISO 9001.
• Tổ chức thăm hỏi các hộ nghèo vùng sâu, vùng xa trong tỉnh. Kịp
Chính sách chất lượng được truyền đạt đến mọi thành viên trong Công thời động viên thăm hỏi, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần đối với
ty, được mọi người thấu hiểu, thực hiện và duy trì. Chính sách chất lượng cán bộ, công nhân viên, lao động Công ty, …
này được thông báo đến mọi khách hàng của Công ty.

9
HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA
LBM
BÊ TÔNG
TƯƠI
BENTONITE GẠCH
TUYNEN

LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


• Thi công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy
lợi và nước sinh hoạt; SỨ CHỊU ĐÁ XÂY
• Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ;
NHIỆT DỰNG
• Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng;
• Khai thác, chế biến và kinh doanh khoáng sản. CAO


Hoạt động xuất, nhập khẩu.
San lấp mặt bằng;
LANH
• Trồng rừng;
Phạm vi hoạt động: trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

10
XÍ NGHIỆP BÊ TÔNG HIỆP LỰC CÔNG TY TNHH MTV HIỆP THỊNH PHÁT

Địa chỉ: 87 Phù Đổng Thiên Vương, phường 8, TP. Đà Lạt, Địa chỉ: 87 Phù Đổng Thiên Vương, P 8, TP. Đà Lạt,, tỉnh Lâm

XÍ NGHIỆP & CÔNG TY CON tỉnh Lâm Đồng.


Sản phẩm sản xuất: Bê tông thương phẩm; Đá xây dựng các
loại; Dịch vụ vận chuyển và bơm bê tông thương phẩm.
Đồng.
Sản phẩm sản xuất: Khai thác đất đá, cao lanh, bentonite.

Xí nghiệp có 8 trạm trộn bê tông tự động cung cấp cho thị


trường bê tông tỉnh Lâm Đồng.

XÍ NGHIỆP HIỆP AN CÔNG TY TNHH MTV LBM ĐẮK NÔNG

Địa chỉ: thôn Trung Hiệp, xã Hiệp An, huyện Đức Trọng, tỉnh Địa chỉ: Thôn 12, xã Nhân Cơ, huyện Đắk R’ Lấp, tỉnh Đắk
Lâm Đồng. Nông.
Sản phẩm sản xuất: Ống sứ chịu nhiệt; Vật liệu chịu lửa dị Sản phẩm sản xuất: Bê tông thương phẩm; Dịch vụ vận
hình; Gạch chịu lửa; Bột Samốt; Bê tông chịu nhiệt; Các sản chuyển và bơm bê tông thương phẩm.
phẩm sau nung và cao lanh. Công ty có 2 trạm trộn bê tông tự động cung cấp cho thị
Công suất: 30.000 tấn cao lanh độ ẩm 33%/năm và 7.500 trường tỉnh Đắk Nông
tấn ống sứ và vật liệu chịu lửa/năm.

XÍ NGHIỆP HIỆP TIẾN CÔNG TY TNHH GẠCH HIỆP THÀNH


Địa chỉ: Tổ 6B, phường Lộc Tiến, thành phố Bảo Lộc, tỉnh NHÀ MÁY GẠCH
Lâm Đồng. Địa chỉ: số 14, thôn Hiệp Thành, xã Tam Bố, huyện Di Linh,
Sản phẩm sản xuất: Cao lanh dùng làm xương, men cho tỉnh Lâm Đồng.
ngành công nghiệp gốm sứ, chất độn sản xuất sơn, giấy... Lĩnh vực sản xuất kinh doanh: Sản xuất và kinh doanh gạch,
Công suất: 48,000 tấn/năm. ngói, đất sét nung tuynen
Công suất: 70 triệu viên/năm

XÍ NGHIỆP GẠCH NGÓI TUYNEN THẠNH MỸ CÔNG TY TNHH GẠCH HIỆP THÀNH
Địa chỉ: 12, Trần Bình Trọng, thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn NHÀ MÁY BENTONITE
Dương, tỉnh Lâm Đồng. Địa chỉ: thôn Hiệp Thành, xã Tam Bố, huyện Di Linh, tỉnh
Sản phẩm sản xuất: Gạch xây dựng các loại. Lâm Đồng
Công suất nhà máy hiện nay: 40 triệu viên/năm. Sản phẩm sản xuất: Bentonite sử dụng trong các ngành
công nghiệp, xây dựng, phân bón, hóa chất, môi trường.
Công suất: 7,500 tấn/năm.

11
Nhân sự chủ chốt
ở các phòng ban
Thời điểm gia
STT Họ và tên Trình độ chuyên môn Chức danh
nhập LBM
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
1 Nguyễn An Thái Cử nhân hóa học Tổng Giám Đốc 1990
2 Trần Đại Hiền Cử nhân kinh tế Phó Tổng Giám Đốc 2013
Phó Tổng Giám Đốc kiêm Giám
3 Nguyễn Quang Duyệt Cử nhân hóa học 2004
đốc XN Hiệp Tiến
Phó Tổng Giám Đốc, Giám đốc Cty
4 Lê Cao Quang Kỹ sư xây dựng TNHH MTV Đăk Nông kiêm Giám 2001
đốc XN Bê tông Hiệp Lực
Phó Tổng Giám Đốc, Giám Đốc XN
5 Nguyễn Thanh Toàn Kỹ sư Điện-Điện tử 2001
Thạnh Mỹ
PHÒNG TỔ CHỨC-NHÂN SỰ
5 Phan Ngọc Sơn Cử nhân Quản trị kinh doanh Trưởng phòng 2007
6 Trần Xuân Tâm Cử nhân Luật Thư ký công ty 2005
7 Nguyễn Minh Trung Cử nhân Quản trị kinh doanh Phó phòng 2016

PHÒNG TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN


8 Lê Nam Đồng Cử nhân Kế toán, Kiểm toán Trưởng phòng, Kế toán trưởng 2004
PHÒNG KĨ THUẬT-SẢN XUẤT
9 Nguyễn Thanh Toàn Kỹ sư Điện-Điện tử Trưởng phòng 2001
10 Trần Ngọc Duy Vũ Kỹ sư Cơ điện Phó phòng 2012
11 Phan Thị Thoa Thạc sĩ Địa chất Phó phòng 2015
PHÒNG KINH DOANH
12 Trần Văn Hiến Cử nhân Quản trị kinh doanh Phó phòng 2005
13 Trần Thế Lâm Cử nhân Quản trị kinh doanh Phó phòng 2009
14 Nguyễn Lê Toàn Cử nhân Quản trị kinh doanh Phó phòng 2011
BỘ PHẬN BÁN HÀNG VÀ THU HỒI CÔNG NỢ
15 Nguyễn Thị Ngọc Đức Cử nhân Kế toán Trưởng bộ phận 2010
16 Phan Đình Trung Cử nhân Quản trị kinh doanh Phó phòng 2011
BỘ PHẬN KIỂM SOÁT NỘI BỘ
17 Lê Thanh Hòa Cử nhân Quản trị kinh doanh Trưởng bộ phận 2013
Phan Thị Thảo
18 Cử nhân Kinh tế Phó bộ phận 2007
Nguyên

12
Nhân sự chủ chốt ở
các công ty con và xí nghiệp
Thời điểm gia nhập
STT Họ và tên Trình độ chuyên môn Chức danh
LBM
CÔNG TY CP GẠCH HIỆP THÀNH
1 Phạm Tuấn Anh Kỹ sư hóa Giám Đốc 1988
Cử nhân Tài chính kế
2 Nguyễn Xuân Vinh Phó Giám Đốc 1988
toán
3 Trần Huy Phong Phó Giám Đốc
CÔNG TY TNHH MTV HIỆP THỊNH PHÁT
1 Hồ Tấn Dũng Cử nhân Giám Đốc
CÔNG TY TNHH MTV ĐAK NÔNG
1 Lê Cao Quang Cử nhân xây dựng Giám Đốc 2008

Thời điểm gia nhập


STT Họ và tên Trình độ chuyên môn Chức danh
LBM
XÍ NGHIỆP BÊ TÔNG HIỆP LỰC
1 Lê Cao Quang Giám Đốc 2001
2 Nguyễn Văn Lễ Phó Giám Đốc 1993
3 Lê Văn Thạo Phó Giám Đốc 2005
4 Võ Văn Huệ Điều hành 2005
XÍ NGHIỆP HIỆP TIẾN
1 Nguyễn Vũ Ngọc Anh Phụ trách Xí nghiệp 2004
2 Nguyễn Hải Phương Phó Giám đốc 2013
XÍ NGHIỆP GẠCH NGÓI TUYNEN THẠNH MỸ
1 Nguyễn Thanh Toàn Giám đốc 2001
2 Đặng Huỳnh Đức Phó giám đốc 2002
XÍ NGHIỆP HIỆP AN
1 Nguyễn Quang Duyệt Giám Đốc 2001
2 Phạm Văn Lý Phó Giám Đốc 2002

13
MÁY MÓC THIẾT BỊ
& CÔNG NGHỆ
CÔ NG NGHỆ
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN BENTONITE

L
iên tục trong những năm qua, chúng tôi đã tập trung đầu tư LBM sử dụng công nghệ hiện đại được đầu tư năm 2004 và 2017, ngang
mở rộng sản xuất và đầu tư chiều sâu nhằm hoàn thiện công với nhà máy sản xuất dung dịch khoan phục vụ cho ngành dầu khí. Máy
nghệ sản xuất, tăng năng lực sản xuất, chất lượng - sản lượng nghiền chính nhập từ Trung Quốc, các thiết bị khác: hệ trộn, si-lô, sấy,
sản phẩm, đa dạng hóa sản phẩm sản xuất và đã đạt trình độ công đóng bao sản xuất trong nước.
nghệ tiên tiến so với các doanh nghiệp trong cùng ngành. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÊ TÔNG
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CAO LANH Chúng tôi sử dụng công nghệ sản xuất bê tông tươi (bê tông thương
Chúng tôi đã đầu tư 19 tỷ cho công nghệ chế biến cao lanh của Xí phẩm) tiên tiến và được liên tục đầu tư mở rộng. Địa bàn hoạt động rộng
nghiệp Hiệp Tiến. Đây là công nghệ tiên tiến tại Việt Nam hiện nay với hệ khắp các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Đắk Nông.
thống phân ly hạt được nhập từ Anh Quốc và các máy móc được nhập
từ Đài Loan, Trung Quốc để sản xuất các sản phẩm cao lanh chất lượng
cao thay thế cho cao lanh nhập khẩu từ các nước khác trong khu vực.
Các sản phẩm cao lanh tinh lọc chủ yếu được xuất khẩu sang Nhật Bản,
Hàn Quốc.
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VẬT LIỆU CHỊU LỬA
M ÁY M ÓC, TH IẾT B Ị
Với hệ thống máy móc thiết bị được nhập từ Hàn Quốc, Anh Quốc và
một phần chế tạo trong nước (2000 - 2001). 95% sản phẩm sản xuất 02 nhà máy sản xuất gạch tuynen công suất 100 triệu viên/năm.
ra được xuất khẩu sang các thị trường Hàn Quốc, Tấy Ban Nha, Áo,
Malaysia, Indonesia, Thái Lan,.. và được sử dụng trong lĩnh vực rót đúc 02 hệ thống dây chuyền chế biến cao lanh tổng công suất 78,000
tấn/năm.
kim loại.
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GẠCH NGÓI TUYNEN 10 trạm trộn bê tông tươi công suất 30-90 m3/h/trạm
Các sản phẩm gạch tuynen được sản xuất theo công nghệ tiên tiến
Máy móc, xe cơ giới: 07 xe tải, ben; 04 xe nâng hàng; 10 xe xúc lật; 04 xe
với hệ thống lò nung sấy tuynen (nhà máy Hiệp Thành - Công ty TNHH
đào; 02 xe ủi; 12 xe bơm bê tông; 50 xe bồn trộn bê tông; 07 xe đầu kéo
Gạch Hiệp Thành là nhà máy sản xuất gạch ngói theo công nghệ lò
sơ mi; 06 sơ mi (rờ móoc và thùng hàng); 3 hệ nghiền đá; 07 hệ khoan
nung sấy tuynen đầu tiên tại tỉnh Lâm Đồng ra đời năm 1997). Công ty
nổ mìn;
cũng đã đầu tư 15 tỷ đồng (năm 2008) vào dây chuyền sản xuất gạch
tại Xí nghiệp Thạnh Mỹ nâng công suất lên gấp đôi. Tại các xí nghiệp, đơn vị trực thuộc và văn phòng Công ty đều có cơ sở
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ĐÁ vật chất, trang thiết bị, phương tiện di chuyển phù hợp, đáp ứng phục vụ
Chúng tôi đang sử dụng hệ thống dây chuyền sản xuất đá nhập từ Nga, hoạt động chung của Công ty.
bổ sung thêm các hệ nghiền PDSU, búa đập thủy lực (thay cho phương
pháp phá đá quá cỡ bằng nổ thí) nâng cao năng suất và chất lượng đá.

14
CÁC SẢN PHẨM CHÍNH CẤP MÁC CÁC SẢN PHẨM BÊ TÔNG LBM CUNG CẤP
Tiêu chuẩn VN Tiêu chuẩn Mỹ Cường độ nén sau
TCVN-kG/cm2 ASTM-MPa 28 ngày (MPa)
BÊ TÔ NG TƯƠI M100 C10 ≥ 10
M150 C15 ≥ 15
Nơi sản xuất: Xí nghiệp Bê tông Hiệp Lực
M200 C20 ≥ 20
Loại sản phẩm, dịch vụ: Bê tông thương phẩm; Dịch vụ vận M250 C25 ≥ 25
chuyển và bơm bê tông thương phẩm linh hoạt với nhiều thiết bị M300 C30 ≥ 30
chuyên dụng hiện đại
M350 C35 ≥ 35
Với thiết bị bơm bê tông, xe vận chuyển chuyên dụng cung cấp M400 C40 ≥ 40
bê tông đến tại công trình xây dựng và đáp ứng yêu cầu cho các M450 C45 ≥ 45
công trình xây dựng có quy mô lớn, cao tầng.
M500 C50 ≥ 50

NĂNG LỰC CÁC TRẠM TRỘN BÊ TÔNG CỦA LBM


LBM có thể sử dụng các phụ gia hóa học cải tiến kết hợp với sự
điều chỉnh tỉ lệ các thành phần trong bê tông để tạo nên sự thay
đổi về tính chất sản phẩm bê tông. Ví dụ, tùy thuộc vào yêu cầu
công việc hay mục đích cần thiết của bê tông, LBM có thể tạo
ra sản phẩm bê tông tươi đông kết nhanh, bê tông nhẹ, bê tông CÔNG SUẤT TRẠM TRỘN MÁY PHÁT ĐIỆN XE XÚC LẬT
chống thấm, bê tông chống cháy,... và một số loại bê tông khác. Trạm Cam Ly/Đà Lạt (gồm 3 trạm) Tổng công suất 240m3/giờ 400 kVA 2 xe - dung tích gầu: 3m3/xe
Trạm N’ Thôl Hạ/Đức Trọng (gồm 2 trạm) Tổng công suất 90m3/giờ 250 kVA 2 xe - dung tích gầu: 3m3 + 1.7m3
Trạm Thạnh Mỹ/Đơn Dương Công suất 45m3/giờ 25 kVA 1 xe - dung tích gầu: 1.5m3
Trạm Hiệp Thành/Di Linh Công suất 60m3/giờ 150 kVA 2 xe - dung tích gầu: 2m3 + 2m3
Trạm Tân Việt/Bảo Lộc) Công suất 60m3/giờ 150 kVA 1 xe - dung tích gầu: 1.7m3
Trạm Tây Đại Lào (Bảo Lộc) Công suất 120m3/giờ 300 kVA 2 xe - dung tích gầu 3m3/xe
Trạm Đắk Wer (Đắk R’ Lấp/Đăk Nông) Công suất 60m3/giờ 150 kVA 1 xe - dung tích gầu: 1.7m3
Trạm Nhân Cơ (Đắk R’ Lấp/Đăk Nông) Công suất 90m3/giờ 500 kVA 2 xe - dung tích gầu: 3m3/xe

Số lượng xe bồn vận chuyển bê tông của công ty LBM: 50 xe


Số lượng xe bơm bê tông: 9 xe bơm cần
1 xe bơm ngang
2 xe bơm tự hành
*Các trạm có thể tiếp ứng, hỗ trợ cho nhau khi cần.

15
CÁC SẢN PHẨM CHÍNH
GẠC H T UYN EN

Nơi sản xuất: Xí nghiệp Gạch ngói Tuynen Thạnh Mỹ; Công ty TNHH
Gạch Hiệp Thành

Loại sản phẩm: Gạch, ngói tuynen

LBM sản xuất gạch tuynen 2, 4, 6 lỗ từ đất sét bằng phương pháp
dẻo và nung ở nhiệt độ thích hợp dùng để xây tường và các bộ phận
khác của công trình có trát hoặc ốp bên ngoài.

Sản phẩm đạt tiêu chuẩn TCCS 04: 2013/LBM-GTM. Đã được


cấp Giấy chứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
16:2014/BXD

ĐÁ X ÂY D ỰNG

Nơi sản xuất: trạm Cam Ly/Đà Lạt, trạm N’ Thôl Hạ/Đức Trọng thuộc
Xí nghiệp Bê tông Hiệp Lực và Công ty TNHH MTV Hiệp Thịnh Phát
Loại sản phẩm: đá xây dựng
Vùng Nguyên liệu: mỏ đá tại Cam Ly/Đà Lạt, N’ Thôl Hạ/Đức Trọng,
Đại Lào/Bảo Lộc.
LBM cung cấp các sản phẩm đá bloca, đá 4x6, 2x4, 1x2, 1x2,5, phục
vụ cho ngành xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp và giao
thông.
Quy cách: đá bloca, đá 4x6, đá 2x4, đá 1x2, đá 1x2,5 và sản xuất theo
yêu cầu.
SẢN PHẨM ĐÁ NGHIỀN QUA CONE VSI
Đá ve được sản xuất với thiết bị, công nghệ hiện đại qua hệ côn
nghiền VSI, sau đó đi qua hệ thống sàng cho ra đá ve kích thước
5 – 20mm.

16
CÁC SẢN PHẨM CHÍNH
VẬ T LI ỆU CH Ị U LỬA

Nơi sản xuất: Xí nghiệp Hiệp An ống chữ thập, ống vát góc, ...

1. VẬT LIỆU CHỊU LỬA DỊ HÌNH Sản phẩm sản xuất và đạt tiêu chuẩn theo TCCS 08/2013/LBM-OSHA.
Lĩnh vực sử dụng: Sử dụng trong ngành công nghiệp đúc, rót kim loại...
5. TRỤ NUNG, BAO NUNG
Sản phẩm được sản xuất và đạt tiêu chuẩn theo TCCS 08/2013/ Lĩnh vực sử dụng: Trụ nung carbuasilic đóng vai trò quan trọng trong công
LBM-OSHA nghiệp nung truyền thống và hiện nay đang được nhập khẩu từ tung Quốc,
Đài Loan. Tuy nhiên, yếu điểm của sản phẩm nhập khẩu này là giá cao, doanh
2. GẠCH CHỊU LỬA
nghiệp khó chủ động nguồn hàng, sản phẩm bị ăn mòn theo thời gian sử dụng
Lĩnh vực sử dụng: Gạch chịu lửa được sử dụng rộng rãi trong việc xây
do môi trường làm việc ở nhiệt độ cao, độ bền nhiệt của sản phẩm thấp
dựng lò công nghiệp trong ngành luyện kim, sản xuất xi măng, thuỷ tinh,
gốm sứ... Từ thực tế trên, Công ty chúng tôi đã nghiên cứu và sản xuất thành công sản
phẩm trụ nung thuộc dòng aluminosilicat. Bước đầu đã mang lại hiệu quả cho
Sản phẩm ngoài các hình dáng thông thường, Chúng tôi còn sản xuất,
việc sản xuất các loại sản phẩm vật liệu chịu lửa tại đơn vị và đã thâm nhập
cung cấp nhiều chủng loại với hình dáng, kích thước và kỹ thuật theo yêu
thị trường phía Nam. Với các lợi thế về nguồn nguyên liệu và công nghệ hiện
cầu cụ thể của khách hàng.Sản phẩm sản xuất và đạt tiêu chuẩn theo
có, sản phẩm trụ nung với chủng loại và hình dáng đa dạng có khả năng cạnh
TCCS 09/2013/LBM-GCL/GXHA.
tranh với sản phẩm nhập khẩu về giá cả, tuổi thọ cao - hệ số sử dụng trên 100
3. CAO LANH DQK (CAO LANH TINH LỌC) lần nung.
Vùng Nguyên liệu: mỏ cao lanh Đa Quý Trại Mát.
6. GẠCH XỐP CÁCH NHIỆT
Lĩnh vực sử dụng: Làm nguyên liệu trong sản xuất vật liệu chịu lửa, làm Lĩnh vực sử dụng: Xây dựng lò nung công nghiệp trong ngành luyện kim, thủy
xương trong công nghiệp gốm sứ. tinh, gốm sứ...dùng làm lớp cách nhiệt trong ngoài để hạn chế thất thoát nhiệt
Sản phẩm sản xuất và đạt tiêu chuẩn theo TCCS 06/2013/LBM-CLHA. lượng ra môi trường xung quanh, giúp giảm chi phí năng lượng và giảm hỏng
hóc thiết bị do thất thoát nhiệt ra bên ngoài gây ra. Tăng tuổi thọ lò và các
4. ỐNG SỨ CHỊU NHIỆT thiết bị phụ trợ. Sản phẩm sản xuất và đạt tiêu chuẩn theo TCCS 09/2013/
Lĩnh vực sử dụng: Sản phẩm ống sứ chịu nhiệt các loại được dùng trong LBM-GCL/GXHA.
ngành công nghiệp đúc, rót kim loại.
7. BỘT SA MỐT DQK-SM (SẠN SA MỐT)
Hiện nay sản phẩm có 3 chủng loại cơ bản: Vùng Nguyên liệu: Cao lanh Trại Mát
- Ống sứ thẳng, ống co và ống chữ T có đường kính từ Φ20 – Φ120. Lĩnh vực sử dụng: Dùng trong sản xuất vật liệu chịu lửa..
Ngoài ra, Chúng tôi còn sản xuất sản phẩm theo nhu cầu sử dụng của
khách hàng với nhiều loại sản phẩm hình dáng khác nhau: ống phễu, Sản phẩm sản xuất và đạt tiêu chuẩn theo TCCS 07/2013/LBM-SMHA

17
CÁC SẢN PHẨM CHÍNH
CAO L A NH HTK CÁC LOẠ I

Nơi sản xuất: Xí nghiệp Hiệp Tiến - Bảo Lộc

Cao lanh HTK là loại cao lanh tinh lọc có độ trắng cao, được sử dụng
để làm nguyên liệu xương và men trong các ngành công nghiệp gốm
sứ dân dụng, gạch men, chất độn trong sơn nước,...

Sản phẩm sản xuất đạt tiêu chuẩn TCCS 05/2013/LBM-CLHT

Sản phẩm cao lanh HTK là nguyên liệu được sử dụng rộng rãi trong
nước và được xuất khẩu đi các thị trường Hàn Quốc, Nhật Bản.

BE NTON I T E

Nơi sản xuất: xí nghiệp Hiệp An, nhà máy Bentonite/Di Linh.

Sử dụng nguyên liệu từ mỏ Bentonite tại Tam Bố, Đức Trọng.

Sản phẩm Bentonite được sản xuất bằng dây chuyền công nghệ
hiện đại, chất lượng đáp ứng yêu cầu sử dụng trong nhiều ngành
công nghiệp xây dựng, phân bón, hóa chất, môi trường...

Nhà máy Bentonite được hoàn thành thi công năm 2017 trên diện
tích 1,530m2 tại Hiệp Thành, Di Linh.

Nhà máy được lắp đặt trang thiết bị công nghệ hiện đại, với công suất
7,500 tấn bentonite/năm.

18
TUYỂN DỤNG
& CÁC CHÍNH SÁCH I. TUY Ể N DỤ N G L ÀM V I Ệ C

T uyển dụng các ứng viên từ 18 tuổi trở lên.


Mỗi ứng viên đến xin việc đều phải có hồ sơ nhân thân theo quy định, được sự
đồng ý tiếp nhận của Tổng Giám đốc và bố trí việc làm.
Các ứng viên vào làm việc phải đáp ứng được yêu cầu về sức khỏe và kinh nghiệm công
tác cũng như các phẩm chất đạo đức theo quy định của mỗi vị trí công việc.
1. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
Nhân viên mới sau khi nhận Quyết định tiếp nhận và thử việc sẽ được Phòng Tổ chức
- Nhân sự hỗ trợ triển khai các thủ tục và được hướng dẫn, cung cấp các trang thiết bị
cần thiết để có thể bắt đầu công việc tại LBM (như: Máy tính, chỗ làm việc, điện thoại,...)
và được hướng dẫn để hoàn thiện hồ sơ phục vụ cho việc ký kết hợp đồng lao động với
Công ty.
Phòng chuyên môn, bộ phận nghiệp vụ tiếp nhận nhân viên; hướng dẫn, bố trí công việc
phải làm theo yêu cầu tuyển dụng.
2. GIAI ĐOẠN THỬ VIỆC
Trừ trường hợp đặc biệt, tất cả nhân viên được tuyển dụng sẽ có thời gian thử việc tại
LBM không quá 60 ngày theo quy định của Bộ luật Lao động (đây là giai đoạn làm quen
với môi trường, văn hóa và các đồng nghiệp mới, đồng thời được đào tạo các kiến thức,
quy trình cần thiết trước khi bước sang giai đoạn làm việc chính thức).
Trong giai đoạn thử việc, trên cơ sở tìm hiểu giữa nhân viên và Công ty, nếu có sự không
thích hợp hoặc không đáp ứng được yêu cầu công việc theo như đã thỏa thuận, nhân
viên hoặc Công ty có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thử việc đã ký mà không
cần báo trước và không phải bồi thường bất cứ khoản chi phí nào.
Trưởng phòng, bộ phận chỉ định người hướng dẫn hoặc trực tiếp hướng dẫn và đào tạo
cho nhân viên mới các quy trình, biểu mẫu và cách thức thực hiện công việc của bộ
phận và công việc theo mô tả của vị trí tuyển dụng; đánh giá nhân viên mới sau khi hoàn
thành giai đoạn thử việc, đề xuất hình thức và chính sách tiền lương cho hợp đồng lao
động chính thức.
Mức lương trong giai đoạn thử việc bằng mức lương bậc đầu tiên của Bảng lương công
ty theo trình độ và phải đóng thuế thu nhập cá nhân theo quy định; các trường hợp đặc
biệt khác do Trưởng phòng, bộ phận đề xuất, có ý kiến của Trưởng phòng Tổ chức - Nhân
sự và do Tổng Giám đốc quyết định.
Trong thời gian thử việc, nếu nhân viên vắng mặt không làm việc, Công ty có quyền trừ
lương căn cứ vào số ngày vắng mặt thực tế (trừ các trường hợp được nghỉ hưởng lương
theo chính sách chung của Bộ luật Lao động và Công ty).

19
TUYỂN DỤNG
& CÁC CHÍNH SÁCH
3. KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG CHÍNH THỨC 6. CẬP NHẬT THÔNG TIN CÁ NHÂN CỦA NHÂN VIÊN

Hoàn thành tốt giai đoạn thử việc, nhân viên được Trưởng phòng, bộ phận đề Nhân viên vào làm việc tại LBM được cập nhật đầy đủ thông tin cá nhân bao gồm:
xuất ký kết hợp đồng lao động (HĐLĐ) có thời hạn với Công ty. HĐLĐ có thời Gia đình, đào tạo, quá trình công tác,…
hạn được ấn định thời gian từ 6 tháng đến 12 tháng, 12 tháng đến 36 tháng.
Để đảm bảo thông tin mang tính chính xác, nhân viên có nghĩa vụ cập nhật, điều
Nhân viên chỉ phải ký 02 HĐLĐ có thời hạn với Công ty, sau đó sẽ chuyển sang chỉnh các thông tin cá nhân khi có thay đổi tại Phòng Tổ chức – Nhân sự.
ký HĐLĐ không xác định thời hạn nếu hai bên đều có nhu cầu tiếp tục hợp tác.
7. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
4. THUYÊN CHUYỂN, ĐIỀU CHUYỂN
Nhân viên đang thực hiện hợp đồng lao động với Công ty khi đơn phương chấm dứt
Nhân viên sau khi được tuyển dụng và làm việc tại LBM được phép đề nghị
hợp đồng trước thời hạn thì phải báo trước ít nhất 30 ngày đối với HĐLĐ có thời hạn
thay đổi công việc trong
và 45 ngày đối với HĐLĐ không xác định thời hạn.
cùng bộ phận hoặc các bộ phận khác tại công ty. Việc thay đổi này phải được
Công ty sẽ trả hồ sơ và thanh lý hợp đồng lao động cho nhân viên xin thôi việc sau
bàn bạc với Trưởng phòng, bộ phận, sau đó xin ý kiến của Trưởng phòng, bộ
khi nhân viên nộp đơn xin thôi việc và hoàn thành biên bản bàn giao và các thủ tục
phận nơi chuyển đến và được Tổng Giám đốc xem xét phê duyệt.
với Phòng Tổ chức – Nhân sự.
Trong trường hợp nhân viên có khả năng và phù hợp với công việc khác so
Nhân viên chấm dứt HĐLĐ với Công ty có nghĩa vụ thực hiện công tác bàn giao tài
với công việc đang làm, Tổng Giám đốc có quyết định điều chuyển công việc.
sản, công việc, giấy tờ, sổ sách liên quan theo đúng quy định của Công ty và các
5. ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN nghĩa vụ khác mà hai bên đã có cam kết.

Nhân viên được tuyển dụng được tham dự các lớp bồi dưỡng, huấn luyện, đào Công ty thực hiện các thủ tục cho nhân viên xin thôi việc theo quy định của Bộ luật
tạo chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ công việc. Lao động.
Tham gia các cuộc họp, hội thảo, hội nghị do Công ty hoặc các đơn vị liên
quan tổ chức liên quan đến công việc được giao.

20
TUYỂN DỤNG
I I . CHÍ N H SÁCH LƯƠ NG

1. LƯƠNG
& CÁC CHÍNH SÁCH
- Lương của nhân viên chính thức sẽ được tính trên cơ sở: chức danh công việc; phạm
vi và trách nhiệm công việc cũng như những kết quả đạt được trong quá trình công tác. III . B ẢO H I Ể M XÃ H ỘI - B ẢO H I Ể M Y T Ế -
- Định kỳ, nhân viên được xem xét điều chỉnh lương, nâng lương. Việc điều chỉnh tăng B ẢO H I Ể M T H ẤT N G H I Ệ P
lương sẽ dựa trên kết quả công tác và thời gian làm việc của mỗi nhân viên. Việc tăng
lương hàng năm còn tùy thuộc vào tình hình tài chính của Công ty và quyết định của Ban
Tổng Giám đốc. Công ty thực hiện chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp
với tổng mức đóng 100% theo Bảng lương đăng ký cho nhân viên ký HĐLĐ
chính thức với Công ty và nộp đầy đủ hồ sơ cá nhân theo quy định. Bên cạnh
2. TIỀN THƯỞNG
đó, Công ty mua bảo hiểm tai nạn (24/24) cho nhân viên 3 suất/người/năm.
- Lương tháng 13 (Tết Âm lịch): tùy theo tình hình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp
Nhân viên được hưởng đầy đủ các chế độ do Nhà nước quy định tại Luật
sẽ xét thưởng cho NLĐ làm việc đủ 12 tháng tại doanh nghiệp tối thiểu bằng bình quân
BHXH bao gồm: Chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,
01 tháng lương cơ bản; Nhân viên làm việc chưa đủ 12 tháng sẽ tính tương ứng theo số
hưu trí, tử tuất.
tháng thực tế làm việc.
- Thưởng đột xuất: Thực hiện theo Quy chế thi đua – khen thưởng hiện hành. Hàng năm, nhân viên được cấp thẻ BHYT để làm căn cứ hưởng các chế độ
BHYT khi đi khám chữa bệnh theo quy định của Nhà nước (Được khám, chữa
Những nhân viên nghỉ việc kể cả nghỉ hưu ra khỏi Công ty trước ngày 31/12 hàng năm
bệnh theo quy định; Được lựa chọn cơ sở khám, chữa bệnh ban đầu; Được thay
không được nhận tiền thưởng, tiền lương tháng 13 (hay lương bổ sung cuối năm).
đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu vào cuối mỗi quý; Yêu cầu cơ quan BHYT
đảm bảo quyền lợi theo luật định).
3. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ
Nhân viên được cơ quan lao động và bảo hiểm xã hội thực hiện các chế độ về
a. Định mức chi phí điện thoại di động: bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật BHTN khi chấm dứt HĐLĐ và bị
- Công ty áp dụng hạn mức chi phí điện thoại di động cho các vị trí công việc có tính chất thất nghiệp.
đi lại nhiều và thường xuyên cần liên lạc trao đổi với khách hàng, đối tác.
- Hạn mức chi phí điện thoại của từng nhân viên sẽ được xem xét và phê duyệt trên cơ sở
xem xét mức độ cần thiết và tần suất sử dụng của từng vị trí công việc cụ thể.
- Chi phí điện thoại di động của nhân viên sẽ được trả hàng tháng căn cứ vào hóa đơn
của đơn vị viễn thông. Trường hợp vượt quá định mức không phục vụ cho công việc thì
nhân viên phải thanh toán.
b. Định mức chi phí ăn ở, đi lại:
- Định mức ăn ở, đi lại áp dụng cho các vị trí công việc có tính chất đi lại thường xuyên.
Trưởng phòng, bộ phận sẽ đề xuất định mức đi lại cho nhân viên trong bộ phận mình
trên cơ sở yêu cầu công việc.
- Đi lại trong những trường hợp đột xuất phục vụ công việc của Công ty do Trưởng phòng,
bộ phận đề xuất và được Ban Tổng Giám đốc phê duyệt sẽ được thanh toán theo hóa
đơn vận chuyển.

21
THỜI GIAN LÀM VIỆC
VÀ CHẾ ĐỘ NGHỈ - Bố, mẹ (cả bên vợ hoặc chồng), vợ hoặc chồng, con qua đời được nghỉ 05 ngày (phúng viếng
500.000 đồng).
I . THỜ I GIAN L À M VI ỆC - Ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột (cả bên vợ hoặc chồng) qua đời được nghỉ 02 ngày (phúng viếng
- Đối với nhân viên văn phòng: làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, thứ Bảy làm việc tùy 500.000 đồng).
theo yêu cầu công việc của từng phòng, bộ phận. Thời gian làm việc: Sáng từ 7 h 30’ đến 11 h
- Bản thân nhân viên ốm đau có nằm viện (thăm hỏi 500.000 đồng).
30’; Chiều từ 13 h 00’ đến 17 h 00’.
- Bản thân nhân viên mắc bệnh hiểm nghèo điều trị dài ngày, gặp tai nạn thiên tai, hỏa hoạn được nghỉ
- Đối với công nhân sản xuất: tùy theo yêu cầu sản xuất của từng xí nghiệp mà bộ phận sản xuất
để khắc phục (hỗ trợ 1.000.000 đồng).
làm việc theo 1 ca, 2 ca hoặc 3 ca mỗi ngày; thời gian làm việc mỗi ca không quá 8 giờ. Công
nhân làm việc 8 giờ liên tục được nghỉ 30 phút tính vào thời gian làm việc. - Nhân viên qua đời, gia đình nhận hỗ trợ 1.000.000 đồng.
- Do nhu cầu và đặc thù công việc các phòng, bộ phận nếu có quy định giờ làm việc riêng sẽ do Mỗi nhân viên được xét trợ cấp khó khăn đột xuất không quá 2 lần/năm.Trường hợp cần phải hỗ trợ
Trưởng phòng, bộ phận quy định cụ thể nhưng không vượt quá 8 giờ/ngày, 48 giờ/tuần; mức cao hơn do Công đòan cơ sở Công ty đề xuất, Tổng Giám đốc xem xét quyết định.
- Công ty thực hiện quản lý công việc không theo thời gian làm việc mà trên cơ sở hiệu quả b. Nghỉ ốm
công việc đối với một số vị trí việc làm.
- Nhân viên bị ốm và không thể thực hiện được công việc của mình sẽ được phép nghỉ ốm. Mọi vấn
- Công ty và nhân viên có thể thỏa thuận việc làm thêm giờ theo quy định của Bộ luật Lao động. đề về nghỉ ốm sẽ được áp dụng theo quy định của pháp luật.
- Nhân viên nghỉ ốm phải tự mình hoặc nhờ người khác báo cho Trưởng phòng, bộ phận biết việc
I I . C HẾ ĐỘ NGH Ỉ P HÉP mình không thể đi làm vì ốm trong vòng 01 giờ đầu của buổi làm việc.
1. CHẾ ĐỘ NGHỈ PHÉP - Trong trường hợp nghỉ ốm nhiều ngày liên tiếp thì sau khi nghỉ bệnh nhân viên phải nộp giấy nghỉ ốm
Công ty đóng BHXH 100% cho nhân viên nên không thanh toán tiền lương nghỉ phép theo chế hoặc giấy ra viện cùng giấy xác nhận của bệnh viện/phòng khám để làm cơ sở cho Công ty làm thủ
độ. tục nhận trợ cấp từ cơ quan Bảo hiểm xã hội.
* Nghỉ sinh con: Nhân viên nữ được phép nghỉ sinh con và hưởng trợ cấp theo quy định của pháp luật,
2. NGHỈ LỄ, TẾT: HÀNG NĂM, ĐƯỢC NGHỈ LỄ HƯỞNG NGUYÊN LƯƠNG
phải báo trước cho Trưởng phòng, bộ phận của mình và Phòng Tổ chức - Nhân sự; Nhân viên nam
- Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch) khi có vợ sinh con được nghỉ và hưởng trợ cấp theo quy định.
- Tết Âm lịch: 05 ngày (ngày 30 tháng Chạp và 4 ngày đầu năm âm lịch) c. Nghỉ việc không lương
- Ngày Giỗ tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 03 âm lịch)* Nhân viên thỏa thuận nghỉ việc không hưởng lương được người sử dụng lao động đồng ý từ 14 ngày
trở lên (kể cả ngày nghỉ hàng tuần) và phải tự đóng toàn bộ tiền 100% BHXH, BHYT, BHTN.
- Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30/04)*
d. Nghỉ dưỡng và nghỉ trong những dịp đặc biệt
- Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01/5)
Hàng năm, căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, Công ty phối hợp với Công đoàn cơ sở công ty tổ
- Ngày Quốc khánh: 01 ngày (ngày 02/09)*
chức cho nhân viên đi tham quan, nghỉ dưỡng.
Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì được nghỉ bù vào những ngày
Theo đề nghị của các phòng, bộ phận và được sự đồng ý của Ban Tổng Giám đốc, Công ty có thể cho
tiếp theo. Lịch nghỉ lễ được thông báo cụ thể tại mỗi kỳ nghỉ dựa trên thời gian nghỉ theo quy
nhân viên nghỉ vì các lý do đặc biệt khác.
định của Nhà nước.
(*) Công ty bổ sung lương 500.000 đồng/đợt. 4. VẮNG MẶT
- Trong trường hợp không thể có mặt ở Công ty hoặc đi làm muộn vì lí do không thể tránh được, phải
3. NGHỈ VIỆC RIÊNG
báo cho Trưởng phòng, bộ phận ngay để có kế hoạch bố trí người làm thay.
a. Nghỉ việc riêng hưởng lương, chế độ
- Nếu muốn nghỉ một thời gian ngắn, phải làm đề xuất nghỉ chế độ theo quy định.
- Bản thân nhân viên kết hôn được nghỉ 05 ngày (nhận tiền mừng 500.000 đồng);
- Nhân viên vắng mặt không thực hiện nguyên tắc trên sẽ bị coi như là vắng mặt khi chưa được phép
- Con kết hôn được nghỉ 03 ngày; và sẽ bị áp dụng mức kỷ luật tương ứng.
22
TRẬT TỰ - TÁC PHONG CÔNG TY

I . TR ẬT TỰ CÔN G TY
1. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY
- Trong giờ làm việc, nhân viên phải có mặt tại địa điểm làm việc theo quy định hoặc theo sự phân
công của người quản lý và làm công việc được giao.
- Không được đi làm trễ, về sớm; không nghỉ giải lao dài hơn thời gian quy định; không được tự ý nghỉ
việc mà không xin phép, nghỉ quá thời hạn cho phép mà không được sự đồng ý của quản lý trực tiếp.
- Nhân viên được phép về sớm nếu có người thân trong gia đình bị tai nạn cần thăm hỏi hay bản thân
nhân viên bị bệnh cần về sớm để đi khám bệnh và phải báo cho cấp quản lý trực tiếp; Nhân viên cũng
được phép đi muộn trong trường hợp bị tai nạn giao thông hay trường hợp phương tiện giao thông
đang sử dụng bị hỏng hóc cần sửa chữa.
- Nhân viên chỉ được đi lại trong phạm vi bộ phận làm việc của mình. Khi muốn ra vào các phòng, bộ
phận khác hoặc sử dụng các máy móc, thiết bị của người khác cho nhu cầu công việc của mình thì
phải được sự đồng ý cấp quản lý trực tiếp và được sự đồng ý của cấp quản lý nơi cần đến.

2. TIẾP KHÁCH TẠI NƠI LÀM VIỆC


- Chỉ được tiếp khách trên quan hệ công việc trong phạm vi địa điểm tiếp khách được quy định.
- Nhân viên có thái độ hòa nhã, lịch sự khi giao tiếp với khách hàng, đối tác.
- Trường hợp tiếp khách trong công việc riêng phải xin phép người có thẩm quyền.

3. TÁC PHONG, TRANG PHỤC, THÁI ĐỘ LÀM VIỆC


- Nhân viên phải mặc đồng phục theo quy định của Công ty.
- Nhân viên phải đối xử lịch thiệp, nhã nhặn và tôn trọng đối với khách hàng, đồng nghiệp. Tất cả
phòng, bộ phận khi tiếp khách hàng chỉ được phép trao đổi các công việc thuộc lĩnh vực mà mình phụ
trách, có liên quan đến công việc cần giải quyết với khách hàng.
- Nhân viên không được ngủ tại nơi làm việc; phải phục tùng, thực hiện theo những hướng dẫn, các
yêu cầu của cấp trên hoặc các chỉ dẫn được trình bày dưới dạng văn bản hoặc bảng, biểu.
- Không được tự tiện sử dụng máy móc, thiết bị làm việc khi chưa được huấn luyện và chưa được
chứng nhận có đủ năng lực vận hành các loại máy móc, thiết bị đó.
- Phải bảo quản, giữ gìn các loại máy móc, trang bị văn phòng như máy vi tính, máy photocopy, fax,
điện thoại,... ; các trang bị phục vụ cho sản xuất, văn phòng; các loại hồ sơ, tài liệu phải được lưu trữ
theo quy định, sắp xếp ngăn nắp gọn gàng, quản lý con dấu chặt chẽ.

23
AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG,
BẢO VỆ TÀI SẢN CÔNG NGHỆ
III. B Ả O VỆ TÀI S ẢN , CÔN G N G H Ệ
1. BẢO VỆ TÀI SẢN
- Nhân viên phải có trách nhiệm bảo quản tài sản của Công ty. Nghiêm cấm việc sử dụng tài sản
I I . AN TOÀN L AO Đ ỘNG Công ty một cách lãng phí, bất cẩn, vô trách nhiệm hoặc trộm cắp tài sản của Công ty.
1. AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG - Nhân viên không được mang tài liệu, sổ sách, vật mẫu, vật tư, máy móc, thiết bị của Công ty ra
- Tham gia đầy đủ các buổi huấn luyện an toàn vệ sinh lao động, hướng dẫn các tiêu ngoài. Khi cần mang những tài liệu, sổ sách, vật mẫu, vật tư, máy móc, thiết bị ra ngoài phải có sự
chuẩn, biện pháp về an toàn lao động và vệ sinh lao động do Công ty tổ chức; chấp thuận của người có trách nhiệm và phải báo để ghi sổ theo dõi.

- Chấp hành lịch khám sức khỏe hàng năm do Công ty tổ chức; - Không được sử dụng, chiếm dụng thời gian, tiền bạc, tài sản của Công ty cho những công việc
với mục đích riêng.
- Thực hiện các quy định, nội quy về an toàn lao động và vệ sinh lao động có liên quan đến
công việc, nhiệm vụ được giao; - Phải báo cáo đầy đủ sự mất mát, hư hỏng tài sản của Công ty dù cố ý hay vì lý do khác.

- Phải sắp xếp chỗ làm việc gọn gàng, ngăn nắp và khoa học, đề phòng sự cố xảy ra; 2. GIỮ BÍ MẬT CÔNG NGHỆ, KINH DOANH
- Giữ gìn vệ sinh chung; bỏ rác, vật thải đúng nơi quy định; không ăn uống, hút thuốc tại - Nhân viên không được phép sử dụng hoặc tiết lộ bất cứ thông tin mật nào về sản xuất, kinh
nơi làm việc. doanh, tài chính, nhân sự, tiền lương, bí quyết công nghệ hay thông tin liên quan đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh của Công ty; Nhân viên không được sao chép, lấy tài liệu hay những thông tin bảo
2. THAN PHIỀN VÀ KHIẾU NẠI CỦA NHÂN VIÊN mật, thiết bị, hàng trong kho, chìa khóa của Công ty nếu không được phép;
- Mọi sự than phiền và khiếu nại của nhân viên sẽ được giải quyết nhanh chóng và công - Vì lý do bảo mật các thông tin kỹ thuật, tài chính, kinh doanh của Công ty, những nhân viên chủ
bằng. chốt bao gồm các nhân viên có cấp bậc công việc từ cấp quản lý trực tiếp trở lên, nhân viên ở Bộ
phận Công nghệ, Tiếp thị, Tài chính và Nhân sự, ngoài các ràng buộc bảo mật thông tin được quy
- Nếu một nhân viên gặp bất kỳ trở ngại nào trong công việc, gặp Trưởng phòng, bộ phận
định trong Nội quy lao động, còn phải ký với Công ty một Hợp đồng trách nhiệm và bảo mật thông
của mình hoặc Trưởng phòng Tổ chức - Nhân sự Công ty để thảo luận.
tin của Công ty.
- Nếu trong 07 ngày, Trưởng phòng, bộ phận không thể giúp nhân viên giải quyết được
- Trong thời gian làm việc cho Công ty, nhân viên không được trực tiếp hay gián tiếp cạnh tranh với
vấn đề, đơn than phiền hoặc khiếu nại có thể gửi lên Ban Tổng Giám đốc.
Công ty dưới bất kỳ hình thức nào với tư cách là nhân viên, giám đốc, nhà tư vấn, người cho vay
3. PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY hoặc là đại lý cho bất kỳ thể nhân hay pháp nhân nào hoạt động kinh doanh trong cùng ngành,
nghề với Công ty;
Công ty có trách nhiệm đảm bảo cho mỗi nhân viên các điều kiện làm việc thích hợp tại
nơi làm việc và ngày càng hoàn thiện hơn môi trường làm việc để bảo vệ sức khoẻ và an - Nhân viên không được quyền làm thêm ngoài giờ đối với những doanh nghiệp hoạt động sản
toàn cho nhân viên. xuất, kinh doanh có cùng ngành, nghề với Công ty;

Ban hành các hướng dẫn cần thiết cho các trường hợp cháy nổ, trộm cướp và lắp đặt - Nhân viên không được nhận bất kỳ khoản thù lao, hoa hồng từ khách hàng dưới bất kỳ hình thức
trang thiết bị phòng cháy chữa cháy, thiết bị báo động vì sự an toàn của nhân viên. nào. Không giảm giá; biếu, nhận quà cáp; giải trí; ưu đãi hoặc những khoản thanh toán khác mà
chưa được sự đồng ý của Tổng Giám đốc Công ty;
- Không được chỉ trích, bình luận, phát ngôn bừa bãi, tung tin bịa đặt làm mất uy tín Công ty hoặc
nhân viên của Công ty, gây mất đoàn kết nội bộ.
- Không giả mạo chứng từ, văn bản, hồ sơ xin việc, hồ sơ cá nhân hoặc các loại giấy tờ khác.
- Không được truy cập vào mạng máy tính hoặc máy tính lưu trữ thông tin của Công ty mà không
được phép.

24
KỶ LUẬT & ĐẠO ĐỨC
I . VI PHẠM KỶ LUẬ T L AO Đ ỘN G
Nhân viên không chấp hành các quy định trong nội quy lao động và các văn bản quy định chi tiết
thực hiện nội quy lao động đều coi là vi phạm kỷ luật lao động của Công ty. Tùy theo mức độ và
hành vi vi phạm kỷ luật lao động, người vi phạm sẽ bị xử lý theo một trong những hình thức sau:
- Khiển trách bằng miệng hoặc bằng văn bản.
- Kéo dài thời hạn nâng lương quá 6 tháng hoặc cách chức.
- Sa thải.

I I. ĐẠO ĐỨ C NGH Ề NGH I ỆP


1. TRỘM CẮP VÀ PHÁ HOẠI TÀI SẢN
- Mọi nhân viên có hành vi trộm cắp tài sản của Công ty, khách hàng hay đồng nghiệp sẽ bị sa thải.
- Công ty có quyền trừ 1 số tiền lương của nhân viên để bù lại tài sản bị đánh cắp hoặc chi phí sửa
chữa tài sản bị hư hại.

2. XỬ LÝ THAN PHIỀN CỦA KHÁCH HÀNG


Khách hàng đóng vai trò rất quan trọng với Công ty. Luôn quan tâm đến yêu cầu của khách hàng.
Khi khách hàng than phiền, nhân viên hãy lắng nghe cẩn thận và sau đó báo ngay cho người có
trách nhiệm. Cần nhớ tránh mọi sự tranh cãi hay xúc phạm khách hàng.

3. QUY ĐỊNH ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP


- Tuân thủ Hiến pháp và Pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- Làm việc và phục vụ khách hàng với đầy đủ năng lực, sự tận tâm, công bằng, minh bạch.
- Không lợi dụng chức vụ, quyền hạn và những lợi thế khác có được từ vị trí công tác tại Công ty để
mưu lợi cho cá nhân và những người liên quan.
- Tuyệt đối bảo mật mọi thông tin của khách hàng, đối tác của công ty.
- Không truyền bá trực tiếp hay gián tiếp những thông tin sai lệch, mang tính đồn thổi gây ảnh
hưởng đến khách hàng, đối tác; Không sử dụng thông tin của khách hàng để vụ lợi.
- Không sửa các thông tin hoặc giả mạo chữ ký của khách hàng trên các phiếu giao dịch.
- Không dụ dỗ, thông đồng với các tổ chức hoặc cá nhân bên ngoài để thực hiện các giao dịch
mua bán hưởng chênh lệch.

25
TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT
& NGUYÊN TẮC XỬ LÝ KỶ LUẬT
I . TR ÁC H NH I ỆM VẬ T CHẤ T
1. Nhân viên làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi khác gây thiệt hại cho tài sản của Công
ty thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật về thiệt hại đã gây ra. Nếu gây thiệt hại không
nghiêm trọng do sơ suất với giá trị không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng do Chính phủ công
bố được áp dụng tại nơi người lao động làm việc, thì người lao động phải bồi thường nhiều nhất ba
tháng lương và bị khấu trừ hàng tháng vào lương theo quy định của Bộ luật lao động.
2. Nhân viên làm mất dụng cụ, thiết bị, làm mất các tài sản khác do Công ty giao hoặc tiêu hao
vật tư quá định mức cho phép thì tùy trường hợp phải bồi thường thiệt hại một phần hay toàn bộ
theo thời giá thị trường; trong trường hợp có hợp đồng trách nhiệm thì phải bồi thường theo hợp
đồng trách nhiệm.
3. Trong trường hợp bất khả kháng thì không phải bồi thường.

I I . NGUYÊ N TẮ C XỬ LÝ KỶ LUẬT
1. Nguyên tắc chung
- Mỗi hành vi vi phạm kỷ luật chỉ bị xử lý một hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi
phạm nặng nhất.
- Cấm mọi hành vi vi phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động khi xử lý vi phạm kỷ luật
lao động.
- Đối với những hành vi vi phạm gây ảnh hưởng đặc biệt đến tài sản, lợi ích, uy tín của công ty thì
phải xem xét trách nhiệm liên đới của người có liên quan và người quản lý cấp trên trực tiếp của
người vi phạm.
Việc kỷ luật và thực hiện nghĩa vụ bồi thường được thực hiện kể cả khi người sử dụng lao động và
người lao động đang làm các thủ tục chấm dứt quan hệ lao động. Trong mọi trường hợp được
giải quyết trước khi hoàn thành thủ tục chấm dứt quan hệ lao động.
Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong các trường hợp: Nghỉ ốm
đau, điều dưỡng; nghỉ việc được người sử dụng lao động chấp thuận; Bị tạm giam, bắt giữ; Chờ
kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra, xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm theo
quy định của pháp luật; Người lao động nữ có thai, nghỉ thai sản, nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.
2. Thẩm quyền xử lý kỷ luật
Tổng Giám đốc có quyền đình chỉ công việc của CBNV khi xét thấy việc vi phạm có tính chất
phức tạp.
Tổng Giám đốc có thể uỷ quyền cho người khác xử lý kỷ luật lao động theo hình thức khiển trách.
Các hình thức khác chỉ được uỷ quyền khi Tổng Giám đốc đi vắng và phải bằng văn bản.

26
CHÀO MỪNG BẠN ĐẾN VỚI LBM

27
S Ổ TAY NH ÂN VIÊN LB M

ẤN PHẨM LƯU HÀNH NỘI BỘ

You might also like