Giaotrinhcreodemo 151118080250 Lva1 App6892 PDF

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 47

MỤC LỤC

I. Giới thiệu. .................................................................................................................................. 2

II. Sketch (vẽ phác thảo 2D)....................................................................................................... 3

III. Tạo khối với lệnh Extrude:.................................................................................................... 9

IV. Tạo khối với lệnh Revole: ................................................................................................... 13

V. Tạo khối với lệnh Sweep: .................................................................................................... 17

VI. Lệnh Helical Sweep .............................................................................................................. 20

VII. Tạo khối với lệnh Blend: ..................................................................................................... 26

VIII. SWEEP BLEND .................................................................................................................... 30

IX. Tạo lỗ nhanh với lệnh Hole. ............................................................................................... 33

X. Tạo Model Datum .................................................................................................................. 37

XI. Các lệnh thao tác trên bề mặt.............................................................................................. 43

XII. Boundary Blend ..................................................................................................................... 50

XIII. Phối cảnh .................................................................................................................................. 53

XIV. Lắp ráp chi tiết ........................................................................................................................ 56

XV. Tạo bản vẽ 2D......................................................................................................................... 60

XVI. Bài tập ứng dụng. ................................................................................................................... 67

1
Nguyễn Duy Thông
- Erase Not Displayed: xóa bộ nhớ tạm của mỗi phiên làm việc, Creo sẽ tự động ghi
nhớ các file tại ổ đĩa hệ thống gây chậm máy.
- Model Display và System Colors: thiết lập các hiển thị (nếu cần).
II. Sketch (vẽ phác thảo 2D)
1. Khái niệm:
Trong thiết kế 3D, một vật thể từ đơn giản đến phức tạp đều được xây dựng từ những
đối tượng cơ sở như điểm, đường thẳng, đường cong… Với Creo 2.0 những đối tượng
trên đều được xây dựng trong một môi trường riêng biệt gọi là môi trường Sketch.
2. Giao diện:
Để truy cập vào môi trường Sketch có hai cách:
- New / Sketch
- Từ môi trường thiết kế Part, click biểu tượng

Sau khi vào môi trường Sketch sẽ có giao diện như sau

3
Nguyễn Duy Thông
+ Slanted Rectangle; Vẽ hình chữ nhật nằm nghiêng
+ Center Rectangle: vẽ hình chữ nhật với một điểm tâm và một điểm gốc
+ Parallelogram: Vẽ hình bình hành.
- Circle: Vẽ đường tròn.
Các lệnh mở rộng (Click vào hình tam giác nhỏ):
+ Center and Point: Vẽ đường tròn từ một tâm và một điểm có trước.
+ Concentric: Vẽ đường tròn đồng tâm với đường tròn cho trước.
+ 3 Point: Vẽ đường tròn qua 3 điểm.
+ 3 Tangent: Vẽ đường tròn tiếp xúc với 3 đường thẳng.
- Arc: Vẽ cung tròn
Các lệnh mở rộng (Click vào hình tam giác nhỏ):
+ 3 Point/ Tangent End: Vẽ cung tròn qua 3 điểm.
+ Center and Ends: Vẽ cung tròn thông qua tâm và 2 điểm.
+ 3 Tangent: Vẽ cung tròn tiếp xúc với 3 đường thẳng.
+ Concentric: Vẽ cung tròn đồng tâm.
+ Conic: Vẽ đường conic.
- Ellipse: Vẽ đường elip
Các lệnh mở rộng (Click vào hình tam giác nhỏ):
+ Axis Ends Ellipse: Vẽ elip qua 2 điểm trên elip.
+ Center and Axis Ellipse: Vẽ elip bằng cách chọn tâm và 1 điểm.
- Spline: Vẽ một đường cong bất kỳ
- Fillet: Tạo đường bo góc
Các lệnh mở rộng (Click vào hình tam giác nhỏ):
+ Circular: Bo góc bằng cung tròn nhưng vẫn để lại góc dạng nét đứt.
+ Circular Trim: Bo góc bằng cung tròn.
+ Elliptical: bo góc bằng elip nhưng vẫn để lại góc dạng nét đứt.
+ Elliptical Trim: Bo góc bằng elip.
- Chamfer:Vát góc.
Các lệnh mở rộng (Click vào hình tam giác nhỏ):

5
Nguyễn Duy Thông
- Bằng nhau.
- Song song.
6. Dimension: Các lệnh về kích thước.
- Normal: Ghi kích thước.

- Kích thước giới hạn bởi chu vi.


- Gốc kích thước.
- Kích thước tham khảo.
7. Inspect: Hiển thị

- Hiển thị đối tượng chồng lên nhau.


- Làm nổi bật những điểm đầu mút hở.

- Tô màu những hình kín.


Các Chức Năng Thiết Kế 3D Cơ Bản.
Để truy cập vào môi trường thiết kế 3D ta chọn New / Part
+ Đặt tên cho file tại mục Name.
+ Click bỏ chọn tại dòng Use default template-> OK

Để đơn vị trong môi trường thiết kế là mm, chọn dòng mmns_part_solid

7
Nguyễn Duy Thông
III. Tạo khối với lệnh Extrude:
Lệnh này cho phép xây dựng các khối đặc bằng cách đùn một tiết diện được xây
dựng trên bề mặt 2D đi theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa tiết diện đó.
Để thực hiện lệnh tạo khối bằng phương pháp đùn Extrude, click chọn biểu tượng

Extrude -> xuất hiện Dashboard

Tiếp theo ta chọn mặt phẳng vẽ phác bằng cách:


+ Click chuột trực tiếp lên mặt phẳng cần chọn (Font, Top, Right)

+ Tại menu Placement -> Define

9
Nguyễn Duy Thông
*Lưu ý: Khi chọn xong mặt phẳng cần vẽ phác Creo 2.0 sẽ không tự động xoay mặt
phẳng vừa chọn vuông góc với tầm nhìn, để hiển thị mặt phẳng vuông góc ta chọn công
cụ Sketch View trên thanh công cụ.
Vẽ tiết diện bằng cách dùng các lệnh Sketch Tool trên Dashboard.
* Lưu ý: Điều kiện đế có thể tạo thành khối Solid là tiết diện phải kín điều này được thể

hiện qua công cụ (mặc định đã được chọn) sẽ tự động tô màu những tiết diện kín khi
ta kết thúc các lệnh Sketch, nếu tiết diện hở sẽ báo lỗi khi kết thúc lệnh qua giao diện
Extrude.

Chọn OK để thoát giao diện Sketch trở về Extrude tiến hành đùn khối Solid.

11
Nguyễn Duy Thông
Tại thanh Dashboard có một số tùy chọn sau:

: Tạo thành một khối đặc.

: Tạọ thành mặt phẳng.

: Tạo khối về một phương.

: Tạo khối đối xứng về 2 hướng qua một mặt phẳng làm tâm đối xứng.

: Tạo khối đến một mặt phẳng giới hạn.

: Đổi chiều tạo khối.

: Cắt bỏ một thể tích tương ứng.

: Tạo thành mỏng.

Chọn OK kết thúc lệnh Extrude.


IV. Tạo khối với lệnh Revole:
Lệnh Revole được dung để xây dựng các chi tiết dạng tròn xoay và lệnh này được
thực hiện bằng các quét một tiết diện 2D quanh một trục.
Để thực hiện lệnh tạo khối bằng phương phápRevole, click chọn biểu tượng Revole

-> xuất hiện Dashboard

Tiếp theo ta chọn mặt phẳng vẽ phác bằng cách:


+ Click chuột trực tiếp lên mặt phẳng cần chọn (Font, Top, Right)

13
Nguyễn Duy Thông
Vẽ tiết diện bằng cách dùng các lệnh Sketch Tool trên Dashboard. Để tạo thành khối
tròn xoay cần có thêm trục xoay, vì vậy dung công cụ Center Line tạo trục xoay tại vị
trí muốn dùng làm tâm xoay.

15
Nguyễn Duy Thông
: Tạo khối về một phương.

: Tạo khối đối xứng về 2 hướng qua một mặt phẳng làm tâm đối xứng.

: Tạo khối đến một mặt phẳng giới hạn.

: Đổi chiều tạo khối.

: Cắt bỏ một thể tích tương ứng.

: Tạo thành mỏng.

Chọn OK kết thúc lệnh.

V. Tạo khối với lệnh Sweep:


Lệnh Sweep dùng để vẽ các chi tiết 3D bằng cách quét một tiết diện 2D theo một
đường dẫn.
Để thực hiện lệnh Sweep, thực hiện như sau:

Đầu tiên cần có một đường dẫn, chọn Sketch trên thanh công cụ, tạo đường dẫn
theo biên dạng muốn quét.

Tiếp theo chọn lệnh Sweep trên thanh công cụ -> xuất hiện Dashboard.

17
Nguyễn Duy Thông
Chọn OK

: Tạo thành một khối đặc.

: Tạọ thành mặt phẳng.

: Cắt bỏ một thể tích tương ứng.

: Tạo thành mỏng.

Chọn OK kết thúc lệnh.

19
Nguyễn Duy Thông
Axis of revolution: tâm trục của khối xoắn
Section orientation: mặt tiết diện xoắn:
- Throught axis of revolution: đi qua trục xoắn vít
- Nomal to Trajectory: vuông góc với đường xoắn
Chọn Define -> chọn mặt phẳng Font làm mặt phẳng vẽ biên dạng
xoắn

Dùng lệnh line và Centerline để biên dạng lò xo như hình


Chọn OK để kết thúc việc tạo biên dạng lò xo -> quay lại thanh
Dashboard
Click chọn trục tâm của lò xo.
Chọn Sketch để vẽ tiết diện của lò xo là đường tròn

Nhập vào ô Pich Value giá trị bước xoắn -> ok

21
Nguyễn Duy Thông
4. Tạo lò xo hình Sin
Chọn lò xo trên màn hình -> click phải chuột chọn Edit Defition -> xuất hiện thanh
Dashboard

Chọn References -> chọn Edit trong ô Helix sweep profile để sửa biên dạng lò xo.

23
Nguyễn Duy Thông
Chọn Add Pitch để thêm giá trị của bước xoắn, mặc định của hệ thống điểm tiếp theo để
nhập giá trị bước xoắn là End Point, nhập 10 vào ô Pitch.
Chọn Add Pitch để tiếp tục thêm bước xoắn khác -> trong bảng xuất hiện thêm giá trị
thứ 3 với bước xoắn là 30 -> nhập giá trị 25, cột Location Type là kiểu Value, và cột
Location nhập 100. Đây là vị trí của bước xoắn 30.
Có thể thay thế kiểu Value thành kiểu Ratio, hay References bằng cách click vào ô
Value để hiện ra 2 tùy chọn này.

25
Nguyễn Duy Thông
Chọn Sketch tiến hành vẽ tiết diện thứ 1.

Chọn OK
Chọn tab Section, tại section 2 -> offset from: offset tiết diện thứ 2 một khoảng cách so
với tiết diện 1 vừa tạo -> Sketch tiến hành tạo tiết diện thứ 2.

27
Nguyễn Duy Thông
Nếu muốn tạo thêm mặt phẳng quét thì chọn tab Section -> Insert -> thực hiện tiếp như
tạo mặt phẳng thứ 2.

* Lưu ý: Để quét thành khối từ nhiều tiết diện thì số cạnh của mỗi tiết diện phải tương
ứng nhau. Đối với trướng hợp hình tròn. Cần tạo số cạnh tương ứng với đa giác thì mới
tạo khối được, cách làm:

Sau khi tạo tiết diện trong môi trường sketch, chọn công cụ để tách đường tròn kín
thành từng đoạn tương ứng với số cạnh của đa giác. Lưu ý chiều mũi tên của 2 tiết diện.

29
Nguyễn Duy Thông
Chọn lệnh Swept Blend tại thanh menu , tại tab Reference chọn Details,
click chọn đường dẫn

Tại tab Sections, chọn Sketch để tiến hành vẽ tiết diện thứ 1

31
Nguyễn Duy Thông
Chọn OK, kết quả sẽ được một khối được tạo từ 2 tiết diện khác nhau

IX. Tạo lỗ nhanh với lệnh Hole.


Trên thanh Menu chọn lệnh Hole bằng cách nhấp chọn biểu tượng , xuất hiện
Dashboard.

Các công cụ trên Dashboard:

: Tạo lỗ suốt.

: Tạo lỗ ren.

: Taọ lỗ đáy bằng

33
Nguyễn Duy Thông
Sau khi gán vị trí những chấm xanh sẽ chuyển thành ô vuông có chấm ở giữa. đặt tọa độ
ví trí cho lỗ.
Tùy chọn thông số, hình dạng cho lỗ trên thanh Dashboard hoặc tại menu Shape

Chọn OK.
Tạo lỗ ren

Tại thanh Dashboard, chọn


Xuất hiện Dashboard tạo ren

35
Nguyễn Duy Thông
Chọn OK.
*Để tạo lỗ với số lượng lớn trên cùng một mặt phẳng, kết hợp lệnh Pattern.
X. Tạo Model Datum
Datum là những đối tượng mà khi thiết kế chúng ta dựa vào chúng để làm chuẩn.
Các bước tạo Datum Plane:
Tại nhóm Datum trên thanh Menu chọn Plane

Xuất hiện của sổ Datum Plane

37
Nguyễn Duy Thông
 Through: đi qua
 Offset: Nằm cách
 Parallel: Song Song
 Normal: vuông góc
Tại mục Translation là khoảng cách của mặt phẳng mới tạo so với mặt phẳng chuẩn.

39
Nguyễn Duy Thông
Datum Point
Datum Point gọi là điểm chuẩn , Datum Point được dùng trong việc tạo các đường
chuẩn, trục chuẩn, mặt chuẩn và các mặt cong phức tạp.
Cách tạo:
On surface: trên mặt phẳng hay cong
Offset From Surface: nằm cách một mặt

On Cuver: trên một cạnh, đường, hay một trục

41
Nguyễn Duy Thông
Cách thực hiện
Để tạo trục chuẩn nằm trên 2 mặt phẳng, giữ Ctrl rồi lần lượt chọn 2 mặt phẳng.

Để tạo trục chuẩn đi qua 2 đỉnh của khối hộp, trước tiên cần tạo 2 Datum Point trên 2
đỉnh tương ứng, sau đó dùng Datum Axis chọn 2 điểm Point vừa mới tạo.

XI. Các lệnh thao tác trên bề mặt


1. Lệnh Merge
Lệnh Merge cho phép kết hợp hai mặt (chỉ có thể Merge hai mặt một lần) giao nhau
thành một mặt và cắt bỏ phần thừa).
Để sử dụng lệnh Merge, đầu tiên ta cần có 2 mặt Surface giao nhau.

43
Nguyễn Duy Thông
Lần lượt thay chiều mũi tên để thấy sự khác biệt.
Trước khi kết thúc lệnh, để xem hiển thị kết quả của lệnh trước có thể dùng công cụ

trên dãy bấm để trở lại môi trường thiết kế.

Kết thúc lệnh, chọn OK


2. Lệnh Trim
Dùng để cắt bỏ phần thừa của đối tượng khi có hai mặt giao nhau (hoặc có một
đường Cuver khép kín trên bề mặt)
Để thực hiện lệnh Trim cần có 2 mặt giao nhau.

45
Nguyễn Duy Thông
Lệnh Round trên mặt phẳng
Lệnh Round dùng để bo tròn giao tuyến giữa các mặt với nhau
Để thực hiện lệnh Round, cần tạo 2 mặt phẳng giao nhau.

Click chọn trên thanh menu -> xuất hiện Dashboard

Nhập giá trị cung cần bo vào khung trên Dashboard


Để tiến hành lệnh Round trên 2 mặt phẳng, không thể dùng chuột Click vào giao
tuyến của 2 mặt phẳng như ở khối Solid mà cần giữ phím Ctrl lần lượt Click chọn 2 mặt
phẳng.

Lúc này trên Dashboard xuất hiện nút , chọn nút này có tác dụng thay
đổi phía của đường bo (phía trước hay sau mặt phẳng).

Chọn OK, kết thúc lệnh.

47
Nguyễn Duy Thông
4. Tạo đường cong từ 2 đường cong khác
Tạo 2 đường cong nằm ở 2 mặt phẳng khác nhau.

Chọn 2 đường cong, Click chọn lệnh trên thanh menu-> đường cong mới được
tạo ra từ 2 đường cong cũ.

49
Nguyễn Duy Thông
Kết quả tạo ra đường mặt phẳng trùm qua các đường cong.

Tạo mặt Boundary Blend theo 2 hướng:


Để tạo mặt Boundary Blend theo hai hướng, cần phải có đường cong ở cả hai hướng.

51
Nguyễn Duy Thông
XIII. Phối cảnh
Chọn Tab Render trên thanh công cụ.

Tiến hành tắt hiển thị mặt phẳng, trục, điểm.. bằng cách bỏ hết tùy chọn tại Datum
Display Features.

53
Nguyễn Duy Thông
Chọn Render Region , Click giữ chuột và kéo chọn phần cần tạo bản thảo phối
cảnh trên đối tượng.

Chọn độ nét của hình ảnh khi Render, tại tab Render chọn công cụ Render Setup .

Tại mục Quality, chọn Maximum (nên để ở chế


độ Draft trước khi việc phối cảnh hoàn chỉnh).
Để xuất ra file hình ảnh, chọn Menu File ->
Save As, đặt tên mới ở mục New name nếu cần, tùy
chọn định dạng file cần xuất ra tại mục Type.

55
Nguyễn Duy Thông
Chọn Default để đưa đối tượng về gốc đọa độ. Có thể thao tác trên chi tiết thông qua
6 bậc tự do được thể hiện trên chi tiết.

Tiếp tục gọi đối tượng cần lắp kế tiếp

Tại đây, tiếp hành lắp ráp đối tượng mới vào đối tượng cũ
Tiếp hành tạo ràng buộc cho 2 đối tượng bằng cách Click chuột lần lượt chọn đường
trục tâm của 2 đối tượng.

57
Nguyễn Duy Thông
Chọn OK.

Thực hiện tương tự cho các bề mặt còn lại sẽ được một khối lắp ghép.

59
Nguyễn Duy Thông
Chọn tại tab Table

Click vào hình chiếu trên bản vẽ, xuất hiện hộp thoại Drawing View

61
Nguyễn Duy Thông
Đặt tên mặt cắt tại tab Name -> apply -> ok

Để tắt hiển thị đường biển diễn nét khuất, ta chọn mục View Display
Tại Display style, chọn No Hidden
Tangent edges display style: chọn default

63
Nguyễn Duy Thông
Để thể hiện dung sai, click đúp vào kích thước , xuất hiện hộp thoại

Chọn Plus – Minus tại mục Tolerance ->nhập giới hạn-> OK


Để Save file chọn Save as
Chọn dịnh dạng tại Type -> Ok

65
Nguyễn Duy Thông
XVI. Bài tập ứng dụng.
Bài tập 1

Bài tập 2

Bài tập 3

67
Nguyễn Duy Thông
Bài tập 7

Bài tập 8

Bài tập 9

69
Nguyễn Duy Thông
Bài tập 13

Bài tập 14

Bài tập 15

71
Nguyễn Duy Thông
Ứng dụng lệnh Revole: Vẽ ổ lăn đơn giản

Để thực hiện lệnh tạo khối bằng phương pháp Revole, click chọn biểu tượng Revole

-> xuất hiện Dashboard

Tiếp theo ta chọn mặt phẳng vẽ phác bằng cách:


+ Click chuột trực tiếp lên mặt phẳng cần chọn (Font, Top, Right)

73
Nguyễn Duy Thông
Tạo tiết diện quét với kích thước sau:

Tạo đường Centerline tạo trục xoay cách tâm tiết diện 110mm.

Chọn OK -> OK, được vòng ngoài và vòng trong ổ lăn.

75
Nguyễn Duy Thông
Sau khi chọn mặt tham chiếu để vẽ tiết diện, để dễ dàng thao tác, có thể chọn chế độ hiển
thị khung dây trên thanh công cụ.

77
Nguyễn Duy Thông
Chọn OK-> OK

Để tạo nhiều bi lắp kín vòng bi, chọn lệnh Pattern . Để kích hoạt lệnh Pattern, đầu
tiên ta chọn đối tượng là viên bi để kích lệnh Pattern.
Click chọn lệnh Pattern, xuất hiện Dashboard

Đối với ổ lăn, cần tạo đối tượng xoay quanh tâm ổ lăn, tại ô Dimension, click chọn mũi
tên chọn Axis

79
Nguyễn Duy Thông
Kết quả

Để tạo góc bo tròn cho các cạnh, chọn lệnh trên thanh công cụ.
Trên Dashboard nhập bán kính góc cần bo tròn, Click chuột trực tiếp lên các cạnh cần bo

(Để chọn được nhiều đối tượng, giữ nút Ctrl và Click lần lượt các đối tượng).Chọn
OK

81
Nguyễn Duy Thông
+ Tại menu Placement ->Define

Xuất hiện cửa sổ tùy chọn mặt phẳng

Rê chuột chọn mặt phẳng chọn Sktech đề vào môi trường vẽ phác với 2 trục tọa độ

83
Nguyễn Duy Thông
Chọn OK -> OK

Để tạo gân cho thân chai nhựa, tiếp tục dùng lệnh Revole, chọn mặt phẳng tham chiếu là
mặt phằng cắt qua đối tượng.
chọn công cụ References, chọn vào cung tròn trên thân chai -> sẽ thấy đường đứt khúc.

Vẽ các biên dạng gân trên đường đứt khúc mới tạo. Vẽ centerline làm tâm xoay trên trục
đối xứng của chai

Chọn OK
85
Nguyễn Duy Thông
Tạo phần rỗng bên trong chai, chọn lệnh trên thanh công cụ. Click chuột chọn mặt
phẳng phía trên của chai.

Chỉnh sửa thông số độ dày của thành


Tạo ren trên cổ chai, chọn lệnh Helical Sweep -> xuất hiện thanh menu

Chọn Solid -> Right Handel (mặc định)


Chọn References -> xuất hiện của sổ với các tùy chọn:

87
Nguyễn Duy Thông
Chọn OK, thiết lập bước ren

Chọn OK

89
Nguyễn Duy Thông
Dùng lệnh Sweep với tham số.

Đầu tiên cần tạo đường Cuver cho đường dây.


+ Tiết diện 1: tạo đường kính vòng xoắn cho dây.

+ Tiết diện 2: cắt tiết diện 1 tạo thành giao tuyến là đường Cuver cần tạo.
Tại thanh Dashboard, tùy chọn như sau:

Sau đó chọn công cụ Sketch tại Dashboard để tiến hành vẽ mặt.

91
Nguyễn Duy Thông
Tại khung Relations nhập vào : sd7=360*trajpar*number (lúc này giá trị số đo góc đã
chuyển sang sd7)

Chọn Ok
Quay lại tab Sweep Click chọn OK
Nếu ẩn mặt 1 thì mặt tạo ta sẽ như hình

Chọn 2 mặt phẳng -> đề tạo ra đường Cuver.

93
Nguyễn Duy Thông

You might also like