Professional Documents
Culture Documents
(123doc) Vi Nam Hoc
(123doc) Vi Nam Hoc
(123doc) Vi Nam Hoc
ĐỊNH NGHĨA
¾ Cũ:
Có cấu trúc hóa học xác định.
Chiết xuất từ vi sinh vật.
Liều dùng nhỏ.
Tác động ngăn cản sự phát triển của vi sinh
vật.
¾ Mới:
9 Nguồn gốc: sinh học / tổng hợp.
9 Tác động trong sự chuyển hóa của: vi khuẩn –
vi nấm - tế bào.
2
KHẢO SÁT MỘT KHÁNG SINH
¾ Hấp thu:
9 Dựa vào khả năng hấp thu, chọn đường sử
dụng thích hợp.
¾ Phân bố:
9 Đưa kháng sinh đến đúng ổ bệnh.
9 Tránh tác động không tốt của kháng sinh trên
1 số cơ quan.
4
KHẢO SÁT MỘT KHÁNG SINH
¾ Chuyển hóa:
9 Đa số kháng sinh chuyển hóa ở gan và mất tác
dụng.
9 Một số kháng sinh chỉ có tác dụng sau khi được
chuyển hóa.
9 Một số kháng sinh tăng tác dụng sau chuyển hóa.
9 KS cảm ứng enzym gan → giảm tác dụng các thuốc
dùng chung.
VD: Cloramphenicol / Rifampicin;
Rifampicin hoặc Ketoconazol / Thuốc ngừa
thai…
9 KS ức chế enzym gan → tăng tác dụng và độc tính
các thuốc dùng chung.
VD: Erythromycin / Ergotamin hoặc Dihydroergotamin
5
KHẢO SÁT MỘT KHÁNG SINH
¾ Đào thải:
9 Một số kháng sinh vẫn còn tác dụng khi đào
thải → ứng dụng trong điều trị bệnh tại các cơ
quan.
Acid nalidixic (Négram) thải trừ qua đường
tiểu → điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu.
Rifampicin; Lincomycin; Doxycyclin có tác
dụng tốt trong các nhiễm trùng đường gan
mật. Độc tính trên gan mật tăng.
Cloroquin có chu trình ruột - gan → hiệu
quả trong nhiễm ký sinh trùng ở gan ruột.
Spiramycin trị nhiễm trùng ở các xoang và
tai - mũi - họng.
6
KHẢO SÁT MỘT KHÁNG SINH
¾ Đào thải:
9 Các KS thải trừ qua thận cần giảm liều khi dùng
cho người suy thận.
9 Khả năng đào thải KS ở thận phụ thuộc nhiều vào
pH nước tiểu:
KS có tính acid dễ đào thải trong nước tiểu có
pH kiềm (tetracyclin; penicillin; cephalosporin...).
KS có tính kiềm dễ đào thải trong nước tiểu có
tính acid (Erythromycin; aminosid...).
7
KHẢO SÁT MỘT KHÁNG SINH
8
KHẢO SÁT MỘT KHÁNG SINH
9 Thời gian bán hủy (T1/2 ): đưa ra chế độ trị liệu thích
hợp với mỗi loại KS.
9
KHẢO SÁT MỘT KHÁNG SINH
Ví dụ:
- Antacid cản trở sự hấp thu một số loại kháng
sinh, làm tăng đào thải KS có tính acid và tăng
tích lũy KS có tính kiềm.
- Quinolon gây ngộ độc Theophyllin do cạnh
tranh đào thải.
- Rifampicin giảm hiệu lực thuốc ngừa thai do
cảm ứng enzym chuyển hóa.
- Erythromycin làm tăng độc tính của Ergotamin
và Dihydroergotamin do ức chế enzym chuyển
hóa...
11
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA KHÁNG SINH
12
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA KHÁNG SINH
13
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA KHÁNG SINH
14
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA KHÁNG SINH
15
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA KHÁNG SINH
17
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA KHÁNG SINH
SULFAMID
PABA
ACID FOLIC
TRIMETHOPRIM
DIHYDRO FOLIC
DIHYDROFOLAT
REDUCTASE PYRIMETHAMIN
TETRAHYDRO FOLIC
PURIN
18
SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH
19
SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH
20
SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH
21
SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH
22
CÁC NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH
1. Mục đích
¾ Mở rộng phổ kháng khuẩn.
¾ Tăng cường khả năng diệt khuẩn.
¾ Giảm sự đề kháng của VK
2. Nguyên tắc
¾ Không phối hợp nhiều hơn 2 KS
¾ Không phối hợp 2 KS cùng họ hoặc cùng cơ chế
tác dụng.
¾ Không điều trị bao vây khi không có chỉ định đặc
biệt.
¾ Không phối hợp 2 KS có cùng độc tính.
24
PHỐI HỢP KHÁNG SINH
3. Một số phối hợp thường gặp
- Aminosid + vancomycin: nhiễm trùng huyết.
- Sulfamid + trimethoprim / pyrimethamin: giảm đề
kháng sulfamid
- Cyclin + macrolid: nhiễm trùng do Staphylococcus
- Pefloxacin + rifampicin: nhiễm trùng xương do tụ
cầu.
- Amoxicillin / Ticarcillin + acid clavulanic ; Ampicillin
+ sulbactam : giảm ảnh hưởng của enzym β -
lactamase.
- INH + PZA + rifapicin : tăng hiệu quả và giảm đề
kháng của vi khuẩn lao
- Penicillin + probenecid: kéo dài thời gian tác động
của penicillin.
25
PHỐI HỢP KHÁNG SINH
26
SỬ DỤNG KHÁNG SINH DỰ PHÒNG
27
KHÁNG SINH ĐỒ
28