Professional Documents
Culture Documents
Giao An Hoa 8 Giam Tai
Giao An Hoa 8 Giam Tai
TIẾT
BÀI
BÀI
TÊN BÀI TÊN BÀI
----------------------------------o0o------------------------------------
Tuần: 5,Tiết: 9: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt) Ngày soạn:18/9/2011
I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Biết được:
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 16
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính
chất hoá học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân tử.
2)Kĩ năng:
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất.
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
- Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất
theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.
3)Trọng tâm:
- Khái niệm đơn chất và hợp chất
- Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất, Khái niệm phân tử và phân tử khối
II. CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
Tranh vẽ hình 1.11 đến 1.14 SGK/ 25,26
2)Học sinh:
Ôn lại khái niệm đơn chất và hợp chất.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp
GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ:
?Hãy định nghĩa đơn chất và hợp chất . Cho ví dụ
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 1,2 SGK/ 25
3)Vào bài mới:
Ở tiết học trước các em đã hiểu như thế nào l đơn chất và như thế nào l hợp chất. Tiết học này em
sẽ tiếp tục tìm hiểu về phân tử và trạng thái của chất.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phân tử
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Yêu cầu HS quan sát tranh 1.11 đến 1.13 , chú Quan sát tranh vẽ trong SGK/ 23. III. PHÂN TỬ
ý quan sát các phân tử H2 , O2 ,H2O trong 1 Quan sát, so sánh các phân tử của 1. ĐỊNH
mẫu khí H2 , O2 và H2O Nhận xét về: mỗi mẫu chất với nhau. NGHĨA:
+Thành phần . -Nhận xét: Phân tử là
+Hình dạng. Các hạt hợp thành mỗi mẫu chất nói hạt đại diện cho
+Kích thước của các hạt phân tử hợp thành các trên đều có số nguyên tử, hình dạng chất, gồm 1 số
mẫu chất trên. và kích thước giống nhau ( các nguyên tử liên
-Đó là các hạt đại diện cho chất, mang đầy đủ - nguyên tử liên kết với nhau theo 1 tỉ kết với nhau và
- tính chất của chất và được gọi là phân lệ và trật tự nhất định) thể hiện đầy đủ
tử.Vậy phân tử là gì ? -Phân tử là hạt đại diện cho chất, tính chất
Yêu cầu HS quan sát hình 1.10, em có nhận xét gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau hóa học của
gì về các hạt phân tử hợp thành mẫu kim và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học chất.
của chất.
-loại đồng ? -Hạt phân tử hợp thành mẫu chất là
-Đối với đơn chất kim loại: nguyên tử là hạt nguyên tử.
hợp thành và có vai trò như phân tử.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân tử khối.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
-Yêu cầu HS nhắc lại: Nguyên tử khối là gì ? -Nguyên tử khối là khối lượng 2.PHÂN TỬ KHỐI:
Tương tự như vậy, em hãy nêu định nghĩa của nguyên tử tính bằng đ.v.C Là khối lượng của
về phân tử khối. -Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đ.v.C,
-Vậy phân tử khối được tính bằng cách nào? phân tử tính bằng đ.v.C bằng tổng nguyên tử
Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên -Nghe, theo dõi bài hướng dẫn khối của các nguyên tử
tử có trong phân tử chất đó. của GV. trong phân tử.
*Phân tử khối của:
Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 17
GV: Cao Đình Dũng
Ví dụ 1:Tính phân tử khối của: +PTK của Oxi:[NTK của Oxi] .
a/ Oxi b/ Clo c/ Nước 2 = 16.2 = 32 đ.v.C
-Hướng dẫn: +PTK của Clo:[NTK của Clo] .2
?1 phân tử khí oxi gốm có mấy nguyên tử = 35,5.2 = 71 đ.v.C
?1 phân tử nước gồm những loại nguyên tử +PTK của nước:[NTK của
nào Hiđro] .2 + [NTK của Oxi] =
-Nhận xét và sửa chữa. 1.2 + 16 = 18 đ.v.C
Ví dụ 2: Tính phân tử khối của:
a. Axít sunfuric biết phân tử gồm: 2H ,1S và -HS 1: PTK của axit Sunfuric:
4O. 1.2 +32 +16.2 =98 đ.v.C
b. Khí amoniac biết phân tử gồm: 1N và 3H. -HS 2: PTK của khí Amoniac:
c. Canxicacbonat biết phân tử gồm: 1Ca, 1C 14.1 + 1.3 = 17 đ.v.C
và 3O. -HS 3: PTK của Canxicacbonat:
-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài tập 40.1 + 12.1 + 16.3 =100 đ.v.C
Trạng thái của chất không dạy
4)Củng cố:
?Phân tử khối là gì
?Phân tử khối được tính bằng cách nào
?Các chất tồn tại ở mấy trạng thái
-Làm bài tập 7 SGK/ 26 ngay tại lớp.
5)Dặn dò:
-Học bài. -Chuẩn bị theo nhóm: bông và chậu nước để làm thực hành.
-Bài tập về nhà: 4,5,6 SGK/ 26 Không yêu cầu HS làm bài tập 8
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
-----------------------------------o0o------------------------------------
Tuần:5, Tiết: 10 BÀI THỰC HÀNH 2 SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT Ngày soạn:18/9/2011
I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Biết được:
- Sự lan tỏa của một chất rắn khi tan trong nước
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
- Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí.
- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước.
4) Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu ở trên.
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số
phân tử chất lỏng, chất khí.
- Viết tường trình thí nghiệm.
5) Trọng tâm:
- Sự lan tỏa của một chất khí trong không khí
II. CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
Hóa chất Dụng cụ
-DD Amoniac đậm đặc -Giá và ống nghiệm
-Thuốc tím, giấy quì -Cốc và đũa thuỷ tinh
-Tinh thể iốt -Kẹp gỗ
-Giấy tẩm tinh bột -Đèn cồn và diêm
2)Học sinh:
-Đọc SGK / 28
-Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 chậu nước và ít bông.
-Kẻ bản tường trình vào vở:
STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Kết quả thí nghiệm
01
------------------------------------o0o----------------------------------
--------------------------o0o---------------------------
Tuần: 6,Tiết: 12: Bài 9: CÔNG THỨC HÓA HỌC Ngày soạn:25/9/2011
I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Biết được:
- Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.
- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố
- Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số
nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.
- Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất.
- Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một
phân tử và phân tử khối của chất.
2)Kĩ năng:
Nhận xét CTHH, rút ra nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất.
- Viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi
nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại.
- Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể.
3)Trọng tâm:
- Cách viết công thức hóa học của một chất. - ý nghĩa của công thức hóa học
II. CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
Tranh vẽ hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 SGK/ 22,23
2)Học sinh:
-Đọc SGK / 32,33
-Ôn lại các khái niệm: đơn chất, hợp chất và phân tử.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp:
GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ:
GV không kiểm tra bài cũ
3)Vào bài mới:
Bài học trước đã cho biết chất được tạo nên từ hai nguyên tố. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên
tố, còn hợp chất từ 2 nguyên tố trở lên. Như vậy, dung các kí hiệu của các nguyên tố ta có thể viết thành
công thức hóa học để biểu diễn chất. Bài học này sẽ cho biết cách ghi và ý nghĩa của công thức hóa học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu CTHH của đơn chất
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Treo tranh mô hình tượng trưng mẫu khí -Quan sát tranh vẽ và trả lời:
Hiđro, Oxi và kim loại Đồng. -Khí hiđro và khí oxi: 1 phân tử
Yêu cầu HS nhận xét: số nguyên tử có gồm 2 nguyên tử.
trong 1 phân tử ở mỗi đơn chất trên ? -Kim loại đồng: 1 phân tử có 1
-Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa đơn nguyên tử. I. CTHH CỦA ĐƠN
chất ? -Đơn chất: là những chất tạo nên từ CHẤT:
-Theo em trong CTHH của đơn chất có 1 nguyên tố hóa học. -CT chung của đơn
------------------------------o0o-----------------------------
Tuần: 7,Tiết: 14,Bài 10: HÓA TRỊ (tt) Ngày soạn: 02/10/2011
I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Biết được:
II
+CT của hợp chất:NO2 +ta có: x.a = y.b
a/ K I và CO3 -Dựa theo 4 bước chính để x . IV = y . II
II
giải bài tập. x II 1
b/ Al III và SO4 -Chú ý: nhóm nguyên tử +
y IV 2
-Lưu ý HS đặt CT đặt trong dấu ngoặc đơn.
+CT của hợp chất:NO2
chung cho hợp chất có
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 26
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
nhóm nguyên tử. -Thảo luận nhóm (3’) Vd 2: Lập CTHH của hợp chất gồm:
-2 HS lên bảng làm bài, -Thảo luận theo nhóm ( 2 II
x VI 3
y II 1 SO3
Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
-Đưa đề bài tập: Hãy cho biết các -Thảo luận nhóm Hoàn thành Bài tập: Hãy cho biết các CT
CT sau đúng hay sai ? hãy sửa lại bài tập sau đúng hay sai ? Hãy sửa
CT sai: +CT đúng: c, d, e, h lại CT sai:
a/ K SO4 2 e/ FeCl3 CT sai Sửa lại a/ K SO4 2 e/ FeCl3
b/CuO3 f/ Zn(OH)3 K SO4 2 K2SO4 b/CuO3 f/ Zn(OH)3
c/Na2O g/ Ba2OH c/Na2O g/ Ba2OH
CuO3 CuO
d/Ag2NO3 h/ SO2 d/AgNO3 h/ SO2
Zn(OH)3 Zn(OH)2
-Hướng dẫn Giải:
-Theo dõi HS làm bài tập Đưa ra Ba2OH Ba(OH)2
đáp án và chấm điểm.
4) Củng cố:
?Dựa vào bảng 42-43, hãy lập công thức hóa học Cu và nhóm(PO4)?.
--------------------------------o0o----------------------------------
Tuần: 8;Tiết: 15: Bài 11 BÀI LUYỆN TẬP 2 Ngày soạn:09/10/2011
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Biết được:
- Nắm chắc cách ghi công thức hóa học, khái niệm hóa trị và vận dụng quy tắc hóa trị.
2)Kỹ năng:
- Lập được công thức của hợp chất gồm 2 nguyên tố.
Xác định được hóa trị của nguyên tố trong hợp chất 2 nguyên tố
3) Thái độ: - Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
Đề bài tập trên bảng phụ
2)Học sinh:
Ôn lại các kiến thức:
-Công thức hóa học và ý nghĩa của CTHH.
-Hóa trị và qui tắc hóa trị.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp:
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2)Kiểm tra bài cũ:
?Tìm PTK của phân tử H2SO4; CaCO3.
3)` Vào bài mới:
Ở những bài trước các em đã học xong về nguyên tử , phân tử, đơn chất , hợp chất.
Tiết học này các em sẽ được làm một số bài tập để cho các em nắm vững kiến thức hơn và
giải được một số bài tóan khó về nguyên tử , phân tử, đơn chất , hợp chất
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
-Yêu cầu HS nhắc lại 1 số kiến thức cơ bản cần -CT chung của đơn chất An
nhớ: -CT chung của hợp chất: AxBy
1/Công thức chung đơn chất và hợp chất. -HS phát biểu và viết biểu thức:
2/ ? Hóa trị là gì a.x=b.y
?Phát biểu qui tắc hóa trị và viết biểu thức với a,b là hóa trị của A, B.
?Qui tắc hóa trị được vận dụng để làm những loại -vận dụng:
bài tập nào +Tính hóa trị của 1 nguyên tố.
+Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị hoạt
động theo nhóm, làm bài tập vào vở.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất sau và tính Bài tập 1:
PTK của chúng: a/ SiO2 PTK: 60 đ.v.C
a/ Silic ( IV) và Oxi. b/ PH3 PTK: 34 đ.v.C
b/ Photpho (III) và Hiđro. c/ AlCl3 PTK: 133,5 đ.v.C
c/Nhôm (III) và Clo (I). d/ Ca(OH)2 PTK: 74 đ.v.C
- d/Canxi và nhóm OH.
Yêu cầu HS làm bài tập trên bảng. -Thảo luận nhóm (5’)
-Sửa sai và rút kinh nghiệm cho cả lớp. 1/+Trong CT X2O X có hóa trị I.
Bài tập 2: Cho biết CTHH của nguyên tố X với oxi +Trong CT YH2 Y có hóa trị II.
là: X2O. CTHH của nguyên tố Y với hiđro là YH2. CTHH của hợp chất: X2Y.
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 28
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
(Với X, Y là những nguyên tố chưa biết). Vậy câu b đúng.
1.Hãy chọn CT đúng cho hợp chất của X và Y trong 2/
các CT cho dưới đây: +Trong CT X2O:
a. XY2 b. X2Y c. XY d. X2Y3 PTK =2X+16=62đ.v.C X = 23 đ.v.C
2.Xác định X, Y biết rằng: Vậy X là natri ( Na)
-Hợp chất X2O có PTK = 62 đ.v.C +Trong CT YH2:
-Hợp chất YH2 có PTK = 34 đ.v.C PTK=Y+2=34 đ.v.C Y =32 đ.v.C
*gợi ý: Vậy Y là lưu huỳnh ( S )
+Tìm CTHH của X,Y Lập CTHH. Công thức đúng của hợp chất : Na2S
+Tìm NTK của X,YTra bảng 1 SGK/42 -Làm bài tập 3 vào vở:
Bài tập 3: Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai ? +CT đúng: Al(OH)3 ; Al2O3
Hãy sửa lại CT sai: +CT sai Sửa lại:
AlCl4 ; Al(OH)3 ; Al2O3 ; Al3 SO4 2 AlCl4 AlCl3 ; Al 3 SO4 2 Al 2 SO4 3
-Hướng dẫn: Tra bảng 1, 2 SGK/ 42,43 tìm hóa trị
của Al, Cl, nhóm OH,SO4
-Chấm vở 1 số HS.
Bài tập 4:Viết CT của đơn chất và hợp chất có PTK -Thảo luận nhóm 5’
hoặc NTK là: a/ Cu ; SO2 c/ Br2 ; CuSO4
a/ 64 đ.v.C c/ 160 đ.v.C b/ SO3 ; CuO d/ Na2SO4 ; P2O5
b/ 80 đ.v.C d/ 142 đ.v.C
-Gợi ý: CT viết đúng phải thỏa mãn:
+Đúng qui tắc hóa trị.
+PTK giống với yêu cầu của đề.
-Tổng kết và chấm điểm.
Tổng: 4đ 3đ 3đ 10 đ
IV) ĐỀ KIỂM TRA:
(KHOANH TRÒN CÂU ĐÚNG NHẤT)
Câu 1:Hóa học là:
a.Ngành hóa học nghiên cứu về chất
b.Ngành khoa học ngiên cứu về sự biến đổi về chất
c. Là khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
d. Là ngành ứng dụng về chất.
Câu 2:Muốn học tốt môn hóa học phải làm gì?
a.Biết làm thí nghiệm hóa học c.Biết xử lí thông tin và khả năng vận dụng.
b.Có trí óc sáng tạo. d.Cả a, b, c đều đúng.
Câu 3:Chất có ở đâu:
a. Có trong tự nhiên c.Cả a, b đúng
b. Do con người tạo ra d.Cả a, b sai
Câu 4:Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì?
a.Giúp phân biệt chất này với chất khác c.Biết cách sử dụng chất
b.Ứng dụng chất thích hợp vào trong đời sống sản xuất. d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 5:Hãy chỉ đâu là chất:
a.Nước cất b.Chiếc xe đạp. c.Một cành cây d.Nồi cơm.
Câu 6:Hãy chỉ đâu là vật thể:
a.Nước b.Chiếc xe đạp. c.Đường d.Rượu êtylic.
Câu 7:Đâu là hỗn hợp:
a.Nước cất b.Nước khoáng. c. Cả a, b đúng. d.Cả a, b sai.
Câu 8:Đâu là chất tinh khiết:
a.Nước cất b.Nước khoáng. c. Cả a, b đúng. d.Cả a, b sai.
Câu 9:Muốn tách bột sắt ra khổi hỗn hợp gồm bột sắt và bột nhôm người ta làm bằng cách:
a.Cho vào nước b.Đun nóng chảy c.Dùng nam châm d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 10:Hạt nhân nguyên tử tạo bởi hạt nào?
a.Hạt proton và nơtron c. Hạt eleetron và nơtron
b. Hạt proton và eleetron d. Hạt proton, nơtron và hạt eleetron.
Câu 11:Nguyên tử ôxi và nguyên tử hyđro lần lượt có đvC là:
a. 12 đvC và 1đvC. c. 16 đvC và 1đvC.
b. 14 đvC và 1đvC. d. 18 đvC và 1đvC.
Câu 12:Nguyên tử Ca = 40 đvC. Vậy số proton trong phân tử là bao nhiêu?
V) TỔNG KẾT
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Tuần: 9 , Tiết: 18 Bài 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Ngày soạn: 09/10/2011
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Biết được:
- Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao,
áp suất cao hay chất xúc tác.
------------------------------o0o---------------------------
Tuần: 10,Tiết: 19,Bài 13 PHẢN ỨNG HÓA HỌC (tt) Ngày soạn: 16/10/2011
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Biết được:
- Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao,
áp suất cao hay chất xúc tác.
- Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan
sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra…
2) Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng
hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra.
- Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học.
- Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm.
3) Trọng tâm:
- Khái niệm về PUHH.Điều kiện để PƯHHxảy ra và dấu hiệu để nhận biết PUHH xảy ra.
II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên :
Hóa chất Dụng cụ
-Pđỏ hoặc than, Zn, đinh sắt. -Ống nghiệm
-DD BaCl2 , CuSO4 -Đèn cồn, diêm
-DD Na2SO4 hoặc H2SO4 -Muôi sắt
-DD HCl , NaOH -Kẹp gỗ
2) Học sinh:
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 50
-Đọc tiếp III và IV bài 13 SGK / 49,50
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 36
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
1) Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2) Kiểm tra bài cũ:
?Thế nào là phản ứng hóa học
?Làm bài tập 4 SGK/ 51
?Trình bày bản chất của phản ứng hóa học
3) Vào bài mới
Các em đã biết , chất có thể biến đổi chất này thành chất khác. Quá trình đó gọi là
gi?, trong đó có gì thay đổi?, khi nào xảy ra?, dựa vào đâu để biết được. Tiết học này các
em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra.
Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: -Hoạt động theo nhóm, làm thí III.KHI NÀO PHẢN
Cho viên Zn và dung dịch HCl. nghiệm: cho viên Zn và dung ỨNG HÓA HỌC
Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy dịch HCl. XẢY RA ?
ra. Xuất hiện bọt khí ; Viên Zn nhỏ -Các chất tham gia
-Qua thí nghiệm trên, các em thấy, dần. phải tiếp xúc với
muốn phản ứng hóa học xảy ra nhất -Muốn phản ứng hóa học xảy nhau.
thiết phải có cac điều kiện gì ? ra: Các chất tham gia phản ứng
-GV giảng giải: bề mặt tiếp xúc càng phải tiếp xúc với nhau.
lớn thì phản ứng xảy ra dễ dàng và -Ví dụ: đường cát dễ tan hơn so
nhanh hơn. Yêu cầu HS lấy ví dụ. với đường phèn. Vì đường cát
-GV đặc cu hỏi có diện tích tiếp xúc nhiều hơn
-Các chất sẽ không bốc cháy. đường phèn.
-Hướng dẫn HS đốt than trong không ?Nếu để 1 ít P đỏ hoặc than trong
khí Yêu cầu HS nhận xét ? không khí, các chất có tự bốc
cháy không.
-Làm thí nghiệm Kết luận: 1 số
-Thuyết trình lại quá trình làm rượu. -Một số phản ứng cần
Muốn chuyển hóa từ tinh bột sang rượu phản ứng hóa học muốn xảy ra
có nhiệt độ và chất
phải được đun nóng đến t0 thích
phải cần có điều kiện gì ? xúc tác.
hợp.
-“Men” đóng vai trò là chất xúc tác. -Muốn chuyển hóa từ
Chất xúc tác là chất kích thích cho phản tinh bột sang rượu phải
ứng xảy ra nhanh hơn, nhưng không cần có men.
biến đổi khi phản ứng kết thúc. Có những phản ứng
-Theo em khi nào phản ứng hóa học xảy muốn xảy ra cần có
ra mặt của chất xúc tác.
Hoạt động 2:Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ?
-Yêu cầu HS quan sát cac chất: dd -Quan sát nhận biết các chất trước IV. LÀM THẾ NÀO
BaCl2,dd CuSO4,dd Na2SO4, dd phản ứng. NHẬN BIẾT CÓ
NaOH. -Làm thí nghiệm: PHẢN ỨNG HÓA
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: b1: Cho 1 giọt dd BaCl2 vào dd HỌC XẢY RA?
b1:Có chất không tan màu trắng Na2SO4. Nhận biết phản ứng
tạo thành. b2: Nhỏ vài giọt dd CuSO4 vào dd xảy ra dựa vào dấu
b2:Có chất không tan màu xanh NaOH. hiệu có chất mới tạo
lam tạo thành. -Yêu cầu HS quan sát rút ra kết luận. thành.
-Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo -Qua các thí nghiệm vừa làm và thí
thành, có tính chất khác chất phản nghiệm dd HCl, các em hãy cho biết:
ứng để nhận biết có phản ứng hóa làm thế nào để nhận biết có phản ứng
học xảy ra hay không. hóa học xảy ra
-Dựa vào: màu sắc, trạng thái, tính ?Dựa vào dấu hiệu nào để biết được
tan, … có chất mới xuất hiện.
-Cuối cng GV nhận xt, kết luận Ngoài ra, sự toả nhiệt và phát sáng
--------------------------------o0o-------------------------------
Tuần: 10, Tiết: 20,Bài 14: BÀI THỰC HÀNH 3 Ngày soạn: 16/10/2011
DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức:
-Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm:
- Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nước.
- Hiện tượng hoá học: đá vôi sủi bọt trong axit, đường bị hoá than.
2)Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm nêu trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích được các hiện tượng hoá học.
- Viết tường trình hoá học.
3)Trọng tâm:
- Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học
- Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản
ứng hóa học xảy ra.
II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên :
Hóa chất Dụng cụ
-Dung dịch Ca(OH)2 -Ống nghiệm và giá ống nghiệm.
-Dung dịch Na2CO3 -Đèn cồn,diêm, kẹp ống nghiệm.
-Thuốc tím ( KMnO4 ) -Ống hút, nút cao su có ống dẫn.
-Que đóm, bình nước.
2) Học sinh:
-Mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm, nước vôi trong.
-Đọc SGK/ 52
-Kẻ bản tường trình vào vở:
STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Phương trình chữ
01
02
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1) Ổn định lớp:
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2) Kiểm tra bài cũ:
?Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học
?Trình bày dấu hiệu để biết có phản ứng hóa học xảy ra
3) .Vào bài mới:
GV hướng dẩn nội dung thực hành cho học sinh
-----------------------------o0o---------------------------
Tuần: 11, Tiết: 21,Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG Ngày soạn: 23/10 /2011
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
Tuần: 11, Tiết: 22,Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Ngày soạn: 23/10 /2011
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Học sinh biết:
------------------------------o0o-----------------------------
Tuần: 12, Tiết:23, Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t t) Ngày soạn: 30/10/2011
I. MỤC TIÊU:
Tuần: 12, Tiết: 24, Bài 17 BÀI LUYỆN TẬP 3 Ngày soạn: 30/10/2011
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về hiện tượng hóa , PUHH, Đ L bảo toàn khối lượng và PTHH
- Nắm chắc việc áp dụng định luật và cách lập PTHH
- Từ mục 1 đến 2 SGK
2) Kỹ năng:
-Phân biệt được hiện tượng hóa học
- Lập phương trình hóa học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm
II. CHUẨN BỊ:
Yêu cầu học sinh ôn lại các kiến thức về:
+Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
+ĐL BTKL
+Các bước lập phương trình hóa học.
+Ý nghĩa của phương trình hóa học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp:
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2)Kiểm tra bài cũ:
?Hòan thành PTHH sau: sắt (Fe) tác dụng với axitclohyđric lõang ( HCl ), cho ra sản phẩm là sắt II
clorua ( FeCl2 ) và khí hiđro ( H2 )?, cho biết ý nghĩa của PTTHH này?.
3)Vào bài mới:
Như các em đã học xong một số bài như CTHH,PTHH…và biết cách cơ bản để lập
CTHH, PTHH…Để giải được những bài tóan hóa học khó hơn ,để hiểu vững kiến thức hơn
tiết học này các em sẽ luyện tập để làm bài tập có liên quan đến kiến thức trên.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
-Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức Nhớ lại các kiến thức đã học và trả lời.
cơ bản: 1.Hiện tượng vật lý: không có sự biến đổi về chất.
1.Hiện tượng vật lý và hiện tượng Hiện tượng hóa học:có sự biến đổi chất này thành chất khác.
hóa học khác nhau như thế nào ? 2.PƯHH là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
2.Phản ứng hóa học là gì ? 3.Trong PƯHH: chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử
Tuần: 13, Tiết: 25: KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn: 06/11/2011
VI.TỔNG KẾT:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
........VII. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 15,Tiết: 29 Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ Ngày soạn: 20/11/2011
I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Biết được:
dA M A
Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011d B– 2012
MB 55
GV: Cao Đình Dũng
- Nắm được biểu thức tính tỷ khối của chất khí A đối với chất khí B và không khí
2) Kỹ năng:
- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí.
3)Trọng tâm:
- Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí
-Xác định tỉ khối của khí A đối với khí B và biết cách xác định tỉ khối của 1 chất khí đối với không khí.
-Vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài toán hóa học có liên quan đến tỉ khối của chất khí .
II. CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên : Hình vẽ cách thu 1 số chất khí.
2)Học sinh: Đọc bài 20 SGK / 68
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp:
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2)Kiểm tra bài cũ:
Tính số mol của 5,6 lít khí H2(ĐKTC).
3)Vào bài mới:
GV đặc câu hỏi để vào bài mới
? Các em có biết trong không khí có những khí nào hay không?, trong các chất khí đó các
em có thể lấy ví dụ về một số chất khí này nặng hơn khí kia?. Để biết thêm sự nặng hay
nhẹ hơn của các chất khí như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B
Gv cho hs xem phương tiện dạy học v đặc cu -Tùy theo từng trình độ HS để trả 1.BẰNG CÁCH
hỏi cho hs lời: NÀO CÓ THỂ
-Tại sao bóng bay mua ngoài chợ có thể dễ +Bóng bay được là do bơm khí BIẾT ĐƯỢC KHÍ
dàng bay lên được, còn bong bóng ta tự thổi hidrô, là khí nhẹ hơn không khí. A NẶNG HAY
lại không thể bay lên được ? +Bóng ta tự thổi không thể bay NHẸ HƠN KHÍ
-Dẫn dắt HS, đưa ra vấn đề: để biết khí A được do trong hơi thở của ta có khí B?
nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần ta phải cacbonic, là khí nặng hơn không
dùng đến khái niệm tỉ khối của chất khí.Viết khí. Công thức tính tỉ
công thức tính tỉ khối lên bảng. MA khối
-Công thức: d A MA
-Trong đó d A là tỉ khối của khí A so với B MB dA
B
M CO2 44
B MB
khí B. - d CO2 22
-Bài tập 1: Hãy cho biết khí CO2, khí Cl2 H2 M H2 2
nặng hơn hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu M Cl2 71 Trong đó dA là tỉ
lần ? - d Cl 2 35,5 B
H2 M H2 2
-Yêu cầu 1 HS tính: M CO2 , M Cl2 , M H khối của khí A so
2
Vậy: + Khí CO2 nặng hơn khí H2 22 với khí B.
-Yêu cầu 2 HS khác lên tính : d CO2 ,
lần.
H2 + Khí Cl2 nặnh hơn khí H2
d Cl2 35,5 lần.
H2 -Thảo luận nhóm (3’)
-Bài tập 2: Tìm khối lượng mol của khí A MA
dA 14
biết d A H 14
H2 M H2
2
a. PTHH: S + O2 SO2
-Yêu cầu các 1 HS giải bài tập trên bảng, chấm m S 1,6
vở 1 số HS khác. b.TheoPTHH n SO2 n S 0,05(mol )
-Chú ý: Đối với các chất khí (Nếu ở cùng 1 M S 32
điều kiện), tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về thể tích. VSO2 nSO2 .22,4 0,05.22,4 1,12l
Hướng dẫn HS giải bài tập trên theo cách 2.
Ta có: V KK 5VSO 5.1,12 5,6l
2
a. 4P + 5O2 2P2O5
a. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Hoạt động 3: Luyện tập giải bài toán tính theo CTHH và PTHH
Bài tập 5: Hãy tìm CTHH của hợp chất X Bài tập 5: giả sử X là: CuxOy
có thành phần các nguyên tố như sau: Ta có tỉ lệ:
80%Cu và 20%O. x.64 y.16 x 1 x 1
Bài tập 6:Cho sơ đồ phản ứng 80 20 y 1 y 1
Fe + HCl FeCl2 + H2 Vậy X là CuO.
a.Hãy tính khối lượng Fe và axit phản Bài tập 6:
ứng, biết rằng thể tích khí H2 thoát ra ở VH 2 3,36
đktc là 3,36l. n H2 0,15mol
b.Tính khối lượng FeCl2 tạo thành. 22 , 4 22 , 4
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
a. Theo PTHH, ta có:
nFe nH 2 0,15mol
mFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g
n HCl 2n H 2 2.0,15 0,3mol
mHCl = nHCl . MHCl =0,3.36,5=10,95g
b.Theo PTHH, ta có:
n FeCl2 n H 2 0,15mol
m FeCl2 n FeCl 2 .M FeCl2 0,15.127 19,05 g
-----------------------------------------o0o------------------------------------------
Trường THCS Nguyễn Chánh Kiểm tra học kỳ I (2011 – 2012) Điểm
Họ và tên:…………………………………… Môn : Hóa học .Lớp 8
Lớp: Thời gian: 45’
I. Trắc nghiệm: (4đ) Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất. (không tẩy xoá )
Câu 1: Khí X có tỷ khối so với không khí gần bằng 0,97; X là khí nào trong các chất sau:
A/ CO B/CO2 C/ CH4 D/ SO2
Câu 2: Có điểm nào chung cho các lượng chất sau: 9.8 g H2SO4; 4g NaOH; 8g CuO
A/ Đều là đơn chất B/ Đều có cùng số mol
C/ Đều có cùng số nguyên tử oxy D/ Đều có cùng số nguyên tử hidro
Câu 3 : Cho các chất : FeS, FeS2 , FeO, Fe2O3 . Chất có hàm lượng sắt lớn nhất là :
A/ FeS B/FeS2 C/ FeO D/ Fe2O3
Câu 4:Cho các chất Cu2S, CuS, CuO, Cu2O. Hai chất có khối lượng phần trăm Cu bằng
nhau là:
A/ Cu2S và Cu2O B/ CuS và CuO C/ CuS và Cu2O D/ Cu2S và CuO
Câu 5: Cần lấy bao nhiêu gam C2H5OH để có chứa 12 gam nguyên tố cacbon:
A/ 21 g B/ 22 g C/ 23 g D/ 24 g
Câu 6: Số mol của 16 g CuSO4 là:
A/ 0,05 mol B/ 0,1 mol C/ 0,2 mol D/ 0,5 mol
Câu 7: Thể tích ở (đktc) của 1,5 mol khí CO2 là:
A/ 33,6 lit B/ 22,4 lit C/ 11,2 lit D/ 4,48 lit
Câu 8:Thành phần phần trăm của oxy trong hợp chất SO2 là:
A/ 20% B/ 30% C/ 40% D/ 50%
II. Tự luận: (6 đ)
1) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất : Al2(SO4)3.(1,5đ)
2) Xác định công thức hóa học của hợp chât gồm sắt và oxy.Biết khối lượng mol của hợp chất là 160 và
oxy chiếm 30% về khối lượng.(1,5đ)
3) Cho 2,8 g sắt tác dụng hết với dung dịch HCl, tạo thành muối clorua sắt II (FeCl2) và khí hydro.(3đ)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A B C D C B A D
Điểm 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ
Tuần: 21 Tiết:39
Bài 25: SỰ OXI HÓA. PHẢN ỨNG HÓA HỢP.ỨNG DỤNG CỦA OXI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết được:
Học sinh biết:
-Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng của oxi với chất đó. Biết dẫn ra được những ví dụ để minh họa.
-Phản ứng hóa hợp là phản ứng trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
-Oxi có 2 ứng dụng quan trọng: hô hấp của người và động vật; dùng để đốt nhiên liệu trong đời sống và
sản suất.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
-Kĩ năng viết phương trình hóa học tạo ra oxit.
-Kĩ năng so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Tranh vẽ ứng dụng của oxi SGK/ 88
2. Học sinh:
-Học bài 24.
-Đọc bài 25 SGK / 85, 86
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Hãy trình bày những tính chất hóa học cùa O2 ? Viết phương trình phản ứng minh họa ?
Tuần: 22 Tiết:41 Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết được:
-Phương pháp điều chế, thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
-Phản ứng phân hủy là gì và lấy ví dụ minh họa.
-Củng cố khái niệm chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO2 được gọi là chất xúc tác trong phản ứng đun
nóng hỗn hợp: KClO3 và MnO2.
2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng:
-Quan sát và tổng hợp kiến thức qua thao tác thí nghiệm biểu diễn của GV.
-Lắp ráp thiết bị điều chế khí oxi và cách thu khí oxi.
-Sử dụng các thiết bị như: đèn cồn, kẹp ống nghiệm và ống nghiệm.
-Viết PTHH và tính toán.
3.Thái độ:
Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ môn.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Hóa chất Dụng cụ
-KMnO4 -Ống nghiệm, ống dẫn khí, giá – kẹp ống nghiệm,
-KClO3 - Đèn cồn, chậu thuỷ tinh, muỗng lấy hóa chất.
-MnO2 -Diêm, que đóm, bông.
2. Học sinh:
-Làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91
-Đọc bài 27 SGK / 92,93
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
-Ngoài 2 chất khí là O2 và N2, trong Kết luận: Không khí là hỗn hợp nhiều
không khí còn chứa những chất gì chất khí, có thành phần:
khác ? + 21% khí O2 .
-Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu +78% khí N2 .
hỏi mục 2.a SGK/ 96. +1% các khí khác.
Các khí còn lại chiếm khoảng 1%
thành phần của không khí.
Em có kết luận gì về thành phần
của không khí ?
Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 81
GV: Cao Đình Dũng
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm.
-Yêu cầu HS đôc SGK/ 96 -Đọc SGK/ 96 nêu được 3. Bảo vệ không khí trong
-Theo em nguyên nhân nào gây ô 1 số biện pháp chính như: lành, tránh ô nhiễm.
nhiễm không khí nêu tác hại ? + Trồng rừng. -xử lí rác thải ở nhà máy, xí
-Chúng ta phải làm gì để bảo vệ + Xử lí rác thải của nhà nghiệp, lò đốt…
không khí trong lành, tránh ô nhiễm ? máy, … -bảo vệ rừng.
-Luật pháp về môi trường…
IV.CỦNG CỐ
-Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,7 SGK/ 99
-HD HS làm bài tập 7:
Cứ 1 giờ - hít vào 0,5 m2 kk.
Vậy 24 giờ - ?
-Biết trong không khí oxi chiếm 21%; khi hít vào cơ thể giữ được 1/3 lượng oxi của không khí. vậy
thể tích oxi cần cho 1 người trong 1 ngày là bao nhiêu ?
V.DẶN DÒ
-Học bài.
-Xem trước phần II SGK/ 97
-Ôn lại các bài từ bài 24 – bài 28
VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tuần: 25 Tiết: 48
Bài 31: TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tt)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:Biết được:
-HS biết và hiểu khí hiđrô có tính khử, tác dụng với oxi ở dạng đơn chất và hợp chất, các phản ứng này
đều toả nhiệt.
-HS biết hiđrô có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và do tỏa nhiều nhiệt khi
cháy.
-Biết làm thí nghiệm hiđrô tác dụng với CuO, biết viết phương trình hóa học của hiđrô với oxit kim loại.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh kĩ năng viết phương trình hóa học, giải các bài tập tính theo phương trình hóa
học.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Hóa chất Dụng cụ
-CuO, Cu -Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn.
-Zn , HCl -Ống dẫn khí, khay thí nghiệm
2. Học sinh:
Đọc SGK / 106, 107
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bi củ
Khử 81 gam kẻm oxít bằng khí hiđro.
a.Tính số gam kẻm thu được sau phản ứng.
b.Tính thể tích khí hiđro ( ĐKTC ) cần dùng.
3.Vào bài mới
GV đặc câu hỏi để vào bài mới cho học sinh:
?các em có biết khí hiđro có tính chất giống như khí oxi hay không?.Vậy hiđro có tính chất như thế nào?,
có lợi ích gì cho chúng ta?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của H2 với CuO (18’)
-Ta biết H2 dễ dàng tác dụng với O2 đơn -Bột CuO trước khi làm thí nghiệm 2. Tác dụng với
chất để tạo thành H2O. Vậy H2 có tác dụng có màu đen. CuO.
được với O2 trong hợp chất không ? -Quan sát thí nghiệm và nhận xét: Phương trình hóa
-Giới thiệu dụng cụ, hóa chất. -Ở nhiệt độ thường khi cho dòng khí học:
-Yêu cầu HS quan sát bột CuO trước khi H2 đi qua bột CuO, ta thấy không có H2 + CuO
làm
0
thí nghiệm , bột CuO có màu gì ? hiện tượng gì chứng tỏ không có (m.đen)
t-GV biểu diễn thí nghiệm : phản ứng xảy ra. Cu + H2O
-Ở nhiệt độ thường khi cho dòng khí H2 đi -Đun nóng ống nghiệm đựng bột (m.đỏ)
qua bột CuO, các em thấy có hiện tượng CuO dưới ngọn lửa đèn cồn, sau đó Nhận xét: Khí H2
gì ? dẫn khí H2 đi qua, ta thấy xuất hiện đã chiếm nguyên tố
-Đun nóng ống nghiệm đựng bột CuO chất rắn màu đỏ gạch giống màu kim O2 trong hợp chất
dưới ngọn lửa đèn cồn, sau đó dẫn khí H2 loại Cu và có nước đọng trên thành CuO.
đi qua Hãy quan sát và nêu hiện ống nghiệm. Kết luận: Khí H2
tượng ? -Vậy ở nhiệt độ cao H2 dễ dàng tác có tính khử, ở nhiệt
-Em rút ra kết luận gì về tác dụng của H2 dụng với CuO tạo thành kim loại Cu độ thích hợp, H2
với bột CuO, khi nung nóng ở nhiệt độ cao và nước. không những kết
? Phương trình hóa học:
-Yêu cầu HS xác định chất tham gia , chất
tạo thành trong phản ứng trên ? H2 + CuO Cu + H2O
Hãy viết phương trình hóa học xảy ra và
nêu trạng thái các chất trong phản ứng ?
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 92
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
-Em có nhận xét gì về thành phần cấu tạo
Nhận xét: hợp được với đơn
của các chất trong phản ứng trên ? + H2 H2O chất O2 mà còn có
Khí H2 đã chiếm nguyên tố O2 trong (không có O2) (có O2 ) thể kết hợp với
hợp chất CuO, người ta nói: H2 có tính + CuO Cu nguyên tố oxi trong
khử. (có O2) (không có O2 ) 1 số oxit kim loại.
-Ngoài ra H2 dễ dàng tác dụng với nhiều CuO bị mất oxi Cu. Các phản ứng này
oxit kim loại khác như: Fe2O3 , HgO , H2 thêm oxi H2O đều toả nhiều nhiệt.
PbO, … các phản ứng trên đều toả nhiệt.Kết luận: Khí H2 có tính khử, ở nhiệt
Em có thể rút ra kết luận gì về tính độ thích hợp, H2 không những tác
chất hóa học của H2 ? dụng được với đơn chất O2 mà còn
có thể tác dụng với nguyên tố oxi
trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng
này đều toả nhiều nhiệt.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của hiđrô (3’)
-Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 SGK/ 108 -HS quan sát hình trả lời câu hỏi III. Ứng dụng :
Hãy nêu những ứng dụng của H2 mà của GV. -Bơm kinh khí cầu
em biết ? +Dựa vào tính chất nhẹ H2 được -Sản xuất nhiên
-Dựa vào cơ sở khoa học nào mà em biết nạp vào khí cầu. liệu.
được những ứng dụng đó ? +Điều chế kim loại do tính khử của -Hàn cắt kim loại.
H2. … -Sản xuất amoniac,
phân đạm....
IV.CỦNG CỐ
-HS đọc phần ghi nhớ, bài đọc thêm.
-Hs làm bài tập sau:
Khử 4,8 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro
a.Tính số gam đồng kim loại kim loại.
b.Tính thể tích khí hiđro ( ĐKTC ) đã dùng.
V.DẶN DÒ
-Học bài.
-Làm bài tập SGK/ 109
VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………
c. CO2 + 2Mg 2MgO + C Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử ? Vì sao ?
3.Vào bài mới
Qua bài hiđro các em đã học xong về tính chất của hiđro.Như vậy hiđro điều chế bằng
cách nào?, hiđro tham gia vào phản ứng thế ra sao?. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế khí H2
*Điều chế H2 trong phòng thí nghiệm: -Nghe và ghi nhớ nguyên liệu để I. ĐIỀU CHẾ H2
-Giới thiệu: Nguyên liệu thường được dùng để điều chế H2 trong phòng thí 1. Trong phòng thí
điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là axit HCl nghiệm. nghiệm:
và kim loại Zn.Vậy chúng ta điều chế H2 bằng -Khí H2 được điều chế
cách nào ? bằng cách: cho axit
-Biểu diễn thí nghiệm: -Quan sát thí nghiệm biểu diễn (HCl, H2SO4(l)) tác
+Giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm. của GV nêu nhận xét. dụng với kim loại
+Hãy quan sát hiện tượng xảy ra khi cho viên (Zn, Al, Fe, …)
kẽm vào dung dịch axit HCl Nêu nhận xét ? +Khi cho viên kẽm vào dung dịch -Phương trình hóa
+Khí thoát ra là khí gì ? Hãy nêu hiện tượng axit HCl dung dịch sôi lên và học:
xảy ra khi đưa que đóm còn tàn than hồng vào có khí thoát ra, viên kẽm tan dần. Zn + 2HCl
đầu ống dẫn khí ? +Khí thoát ra không làm cho que ZnCl2+H2
+Yêu cầu HS quan sát màu sắc ngọn lửa của đóm bùng cháy khí đó không -Nhận biết khí H2
khí thoát ra khi đốt trên đầu ống dẫn khí rút phải là khí oxi. bằng que đóm đang
ra nhận xét ? +Khí thoát ra cháy với ngọn lửa cháy.
+Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 giọt dung màu xanh nhạt đó là khí H2. -Thu khí H2 bằng
dịch trong ống nghiệm đem cô cạn Yêu cầu +Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1- cách:
HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét ? 2 giọt dung dịch trong ống +Đẩy nước.
Chất rắn màu trắng là muối kẽm Clorua có +Đẩy không khí.
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 96
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
công thức là: ZnCl2. Hãy viết phương trình nghiệm đem cô cạn thu được
phản ứng xảy ra ? chất rắn màu trắng.
-Yêu cầu HS chạm tay vào đáy ống nghiệm vừa -Phương trình hóa học:
tiến hành thí nghiệm Nhận xét ? Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
-Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người -Ống nghiệm vừa tiến hành thí
ta có thể thay dung dịch axit HCl bằng H2SO4 nghiệm nóng lên rất nhiều chứng
loãng và thay Zn bằng Fe, Al, … tỏ phản ứng xảy ra là phản ứng
-Hãy nhắc lại tính chất vật lý của hiđrô ? toả nhiệt.
Dựa vào tính chất vậy lý của hiđrô, theo em -Khí H2 ít tan trong nước và nhẹ
ta có thể thu H2 theo mấy cách ? hơn không khí nên ta có thể thu
-Khi thu O2 bằng cách đẩy không khí người ta H2 theo 2 cách :
phải chú ý điều gì ? Vì sao ? +Đẩy nước.
+Đẩy không khí.
Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy không khí ta -Khi thu O2 bằng cách đẩy không
phải thu như thế nào ? khí người ta phải chú ý để miệng
-Yêu cầu 1 HS tiến hành thu khí oxi theo 2 bình hướng lên trên, vì O2 nặng
cách. hơn không khí.
-Hãy so sánh cách thu khí H2 với cách thu khí Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy
O2 ? không khí ta phải hướng miệng
*Điều chế H2 trong công nghiệp: ống nghiệm xuống dưới vì khí H2 2. Trong công nghiệp.
-Yêu cầu HS đọc SGK/ 115 nhẹ hơn không khí. (SGK/ 115)
-Nguồn nguyên liệu để sản xuất H2 trong công -HS theo dõi cách thu khí H2 và Phương trình hóa học:
nghiệp là gì ? nhận xét. Điện phân
-Giới thiệu dụng cụ điều chế H2 bằng cách điện -Đọc SGK/ 115 để ghi nhớ nguồn
phân. nguyên liệu để sản xuất H2 trong H2O 2 H2 + O2
-Hướng dẫn HS viết phương trình điện phân công nghiệp: nước, than, khí thiên
nước. nhiên, dầu mỏ, …
Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng thế
-Yêu cầu HS quan sát phản ứng: -HS quan sát phương trình II. PHẢN ỨNG
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 phản ứng và nhận xét: THẾ.
(đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) +Zn và H2 là đơn chất. Phản ứng thế là phản
Nhận xét: phân loại các chất tham gia và sản phẩm +ZnCl2 và HCl là hợp chất. ứng hóa học giữa đơn
tạo thành trong phản ứng ? +HS so sánh chất tham gia chất và hợp chất,
+Nguyên tử Zn đã thay thấy nguyên tử nào trong axit và sản phẩm để trả lời: trong đó nguyên tử
HCl để tạo thành muối ZnCl2 ? nguyên tử Zn đã thay thế của đơn chất thay thế
-Dùng phấn màu để biểu diễn: nguyên tử H trong hợp chất nguyên tử của 1
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 HCl. nguyên tố trong hợp
Phản ứng này được gọi là phản ứng thế. -Nhận xét: chất.
-Yêu cầu HS nhận xét phản ứng: Nguyên tử Al đã thay thế Ví dụ: Fe + 2 HCl
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 +3H2 nguyên tử H trong hợp chất → FeCl2 + H2
(đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) H2SO4. Bổ sung: Phân biệt
Yêu cầu HS rút ra định nghĩa phản ứng thế ? Kết luận: Phản ứng thế là phản ứng thế với
Bài tập 1: Trong những phản ứng sau, phản ứng nào phản ứng hóa học giữa đơn phản ứng oxi hóa
là phản ứng thế ? Hãy giải thích sự lựa chọn đó ? chất và hợp chất, trong đó -khử
nguyên tử của đơn chất ( So sánh các phản
a. 2Mg + O2 2MgO thay thế nguyên tử của 1 ứng: a,c,e,g.Có gì
nguyên tố trong hợp chất. giống và khác nhau)
b.KMnO4 K2MnO4+MnO2+O2 -Trao đổi nhóm (2’).
c. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu Phản ứng thế là: c ; e ; g vì
các nguyên tử của đơn
d. Mg(OH)2 MgO + H2O
chất (Fe , H2 , Cu) đã thay
e. Fe2O3 + H2 Fe + H2O thế nguyên tử của 1 nguyên
g. Cu + AgNO3 Ag + Cu(NO3)2 tố trong hợp chất (CuCl2 ;
Fe2O3 ; AgNO3).
nước có công thức hóa học như thế nào ? -CTHH: H2O.
-Cuối cng GV nhận xt v kết luận.
IV.CỦNG CỐ BÀI TẬP: Đốt cháy hỗn hợp khí mH O 1,8
Giải: n H O M H O 18 0,1(mol )
2
1 0,1
và chất dư. nO n H O 0,05(mol )
2 2 2 2
Tìm VH 2 ; VO 2 ? (đktc)
V.DẶN DÒ:
-Làm bài tập 1, 2, 4 SGK/125.
-Xem phần II : Tính chất của nước.
VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
-Gọi một HS đọc phần kết luận SGK/123. -Nước có thể tác dụng làm đổi màu quì tím
Thí nghiệm 2: tác dụng với một số oxit bazơ. với một số kim loại ở thành xanh.
-Làm thí nghiệm: nhiệt độ thường: Na,k c/ Tác dụng với một số
+Cho một miếng vôi nhỏ vào cốc thuỷ tinh rout -Quan sát nhận xét: oxit axit.
một ít nước vào vôi sống y HS quan sát, nhận xét. +Có hơi nước bốc lên. PTHH:
+nhúng một mẫu giấy quì tím vào trong nước sau +CaO rắn chất nhão. P2O5 + 3H2O
phản ứng. +Phản ứng toả nhiệt. 2H3PO4 (axit).
Vậy hợp chất tạo thành là gì? +Quì tím xanh. Dung dịch axit làm
-Công thức háo học gồm Ca và nhóm OH Yêu -Là một bazơ. đổi màu quì tím thành
cầu HS lập công thức hoá học? - Ca(OH)2. đỏ.
-Viết phương trình phản ứng? CaO + H2O Ca(OH)2.
-Ngoài CaO nước còn hoá hợp với nhiều oxit bazơ -P2O5 tan trong nước.
khác nữa Yêu cầu HS đọc kết luận SGK/123. -Dung dịch quì tím hoá
Thí nghiệm 3: tác dụng với một số oxit axit. đỏ (hồng).
-Làm thí nghiệm: đốt P trong bình oxi rót một ít P2O5 + 3H2O 2H3PO4.
nước vào bình đựng P2O5 lắc đều Nhúng quì
tím vào dung dịch thu được Yêu cầu HS nhận
xét .-Dung dịch làm quì tím hoá đỏ là axit hướng
dẫn HS viết công thức hoá học và viết phương trình
phản ứng.
-Thông báo: Nước hoá hợp với nhiều oxit axit khác:
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 104
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
SO2, SO3, N2O5 … tạo axit tương ứng.
-Yêu cầu HS đọc kết luận SGK.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của nước (4’)
Yêu cầu HS các nhóm đọc SGK trả -Đọc SGK – liên hệ thực tế trả III. vai trò của nước trong
lời câu hỏi sau: lời 2 câu hỏi. đời sống và sản xuất.
? Nước có vai trò gì trong đời sống Chống ô nhiễm. SGK/124.
của con người.
? Chúng ta cầtn làm gì để giữ cho
nguồn nước không bị ô nhiễm.
-Đại diện các nhóm trình bày – sửa
chữa – bổ sung.
IV.CỦNG CỐ
Bài tập 1: Hoàn thành phương trình phản ứng khi cho nước lầtn lượt tác dụng với: K, Na2O, SO3.
Bài tập 2: để có một dung dịch chứa 16g NaOH, cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với H2O?
? Bài tập thuộc dạng bài toán nào.
? Có mấy cách giải.
Đp n: 2K + H2O 2KOH + H2
Na2O + H2O 2NaOH
SO3 + H2O H2SO4
V.DẶN DỊ
-Ôn lại khái niệm axit – cách đọc tên – phân loại.
-Làm bài tập 1, 5 SGK/125.
VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
-GV ghi nội dung bài tập lên bảng Bài 1:Tương tự như Na; K, Ca cũng tác dụng với nước tạo thành
và yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu, bazơ tan và giải phóng khí H2.
đưa ra biện pháp giải. a.Hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
-HS lên bảng giải bài tập b.các phản ừng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?, Vì
-HS khác nhận xét sao?
-Cuối cùng GV nhận xét và kết Đáp án:
luận. a.2Na + 2H2O 2NaOH + H2.
2K + 2H2O 2KOH + H2.
Ca + 2H2O Ca( OH)2 + H2.
-GV gọi HS nhắc lại cách đọc công b.Các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế. Vì Na; K;Ca thế
thức hóa học của muối vào nguyên tử H để lần lượt tạo thành các bazơ tương ứng.
-Sau đó giáo viên gọi học sinh lên Câu 2:Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi sau đây:
bảng giải bài tập, học sinh khác Đồng II clorua; Kẽm sunphát; SắtIII sunphát:
nhận xét Magiehiđrôcacbonat; canxiphotphát; Natrihiđrôphótphát;
-Cuối cùng GV nhận xét và kết Natriđihiđrôphótphát.
luận. Đáp án: CuCl2; ZnSO4; Fe2(SO4)3; Mg(HCO3)2; Ca3(PO4)2; Na2
HPO4; NaH2PO4.
-GV hướng dẫn cho HS như sau Bi 3: Cho 3,1gam phót pho vo bình kín chứa đầykhông khí với
+Tính số mol của oxi và photpho dung tích 5,6 lít ( ở ĐKC ).
theo yêu cầu của đề bài đã cho a.Khối lượng phótpho thừa hay thiếu?
+Dựa vào phương trình phản ứng để b.Tính khối lượng điphotphobentaôxit tạo thành?
tính số mol dư và số mol sản phẩm. Đáp án:
+Tính được chất dư và khối lượng -Ta có phương trình phản ứng
IV.CŨNG CỐ – DẶN DÒ
-Hs về nhà xem lại các bài tập đã giải
-Về nhà làm bài tập sau:
Hòa tan hỗn hợp gồm hai kim loại vào nước ( K và Na) có khối lượng là 6,2 gam. Thì thu được
2,24 lít khí H2 ( ĐKTC).
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b.Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
-Chuẩn bị: +Chậu nước.
+Vôi sống (CaO).
+Xem nội dung bài thực hành 6.
-Làm bài tập: 2, 3, 4, 5 SGK/132.
V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Hoạt động 3: Làm thế nào để quá trình hoà tan chấtt rắn trong nước …
Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 113
GV: Cao Đình Dũng
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: cho vào -Làm thí nghiệm: cho vào cốc III. Làm thế nào để quá
mỗi cốc (25 ml nước) một lượng muối ăn nước 5g muối ăn. trình hòa tan chất rắn
như nhau. +Cốc I: muối tan chậm. trong nước xảy ra nhanh
+Cốc I: để yên. +Cốc II, III: muối tan nhanh hơn.
+Cốc II: khuấy đều. hơn cốc I (IV). Muốn quá trình hoà tan chất
+Cốc III: đun nóng +Cốc IV: tan nhanh hơn cốc I rắn xảy ra nhanh hơn, thức
+Cốc IV: nghiền nhỏ. nhưng chậm hơn cốc II & III. ăn thực hiện 1, 2 hoặc cả 3
-Yêu cầu các nhóm ghi lại kết quả trình -3 biện pháp: biện pháp sau:
bày. +Khuấy dung dịch: tạo ra sự -Khuấy dung dịch.
Vậy muốn quá trình hoà tan chất rắn tiếp xúc giữa chất rắn và các Đun nóng dung dịch.
trong nước được nhanh hơn ta nên thực phân tử nước. -Nghiền nhỏ chất rắn.
hiện những biện pháp nào? +Đun nóng dung dịch: phân tử
-Yêu cầu các nhóm đọc SGK thảo luận. nước chuyển động nhanh hơn
? Vì sao khi khuấy dung dịch quá trình tăng số lần va chạm giữa phân
hoà tan chất rắn nhanh hơn. tử nước và chất rắn.
? Vì sai khi đun nóng, quá trình hoà tan +Nghiền nhỏ: tăng diện tích
nhanh hơn. tiếp xúc giữa các phân tử nước
? Vì sao khi nghiền nhỏ chất rắn tan và chất rắn.
nhanh.
IV.CỦNG CỐ
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính:
? dung dịch là gì.
? dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà.
-Làm bài tập 5 SGK/138.
V.DẶN DÒ
-HS về nhà làm bài tập 1,2,3,4,6 trang 138 SGK
-Tìm hiểu trước bài “ Độ tan của một chất trong nước”
VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu chất tan và chất không tan
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK. -Hs đọc thí nghiệm SGK. I. Chất tan và chất không tan
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1. -Nhóm làm thí nghiệm. 1. Thí nghiệm về tính tan của
Cho bột CaCO3 vào nước cất, lắc nhận xét: chất
mạnh. Thí nghiệm 1: Sau khi nước bay Có chất không tan và có chất
-Lọc lấy nước lọc. hơi hết, trên tấm kính không để tan trong nước.Có chất tan
-Nhỏ vài giọt lên tấm kính. lại dấu vết gì. nhiều , có chất tan ít.
-Hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn để
nước bay hơi.
-Nhận xét ghi kết quả vào giấy.
Thí nghiệm 2: thay muối CaCO3
bằng NaCl làm như thí nghiệm 2. Tính tan trong nước của
1. Thí nghiệm 2: Sau khi nước bay một số axit, bazơ và muối.
? Qua các hiện tượng thí nghiệm hơi hết, trên tấm kính cón vết a/ Axit: hầu hết axit tan được
trên em rút ra kết luận gì (vế chất cặn màu trắng. trong nước.
tan và chất không tan). Kết luận: b/ Bazơ: phần lớn bazơ không
-Ta nhận thấy: có chất tan, có chất -Muối CaCO3 không tan trong tan trong nước.
không tan trong nước. Nhưng cũng nước. c/ Muối: Na, K và gốc NO3
có chất tan ít và chất tan nhiều -Muối NaCl tan được trong đều tan.
trong nước. nước. +Phần lớn muối gốc Cl, =SO4
-Yêu cầu HS các nhóm quan sát tan.
bảng tính tan, thảo luận và rút ra +Phần lớn muối gốc = CO3,
nhận xét về các đề sau: -Hầu hết axit tan trừ H2SiO3. PO4 không tan.
? Tính tan của axit, bazơ. -Phần lớn các bazơ không tan.
? Những muối của kim loại nào, -Muối: kim loại Na, K tan.
gốc axit nào đều tan hết trong Nitrat tan.
nước. Hầu hết muối Cl, = SO4 tan.
? Những muối nào phần lớn đều -Phần lớn muối = CO3, PO4
không tan trong nước. đều không tan.
Yêu cầu HS trình bày kết quả a/ HCl, H2SO4, H2SiO3
của nhóm. b/ NaOH, BA(OH)2, Cu(OH)2,
-Yêu cầu mỗi HS quan sát bảng Mg(OH)2
tính tan viết CTHH của:
a/ 2 axit tan & 1 axit không tan.
b/ 2 bazơ tan & 2 bazơ không tan.
c/ 3 muối tan, 2 muối không tan.
Hoạt động 2: Tìm hiểu độ tan của một chất trong nước
-Để biểu thị khối lượng chất tan -Đọc SGK. II. Độ tan của một chất trong
trong một k/g dung môi “độ -Ký hiệu S. nước
tan”. -S=khối lượng chất tan/100g 1. Định nghĩa: độ tan (S) của
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nồng độ phần trăm (C%)
-Giới thiệu 2 loại C% và C Trong đó: 1.Nồng độ phần trăm
-Yêu cầu HS đọc SGK định nghĩa. Vd1 : Hoà tan 10g đường vào 40g nước. của dung dịch:
-Nếu ký hiệu: Tính nồng độ phần trăm của dd. -Nồng độ % (kí hiệu C
Theo pt: n H2 =
1
2
1
nHCl = . 0,1 = 0,05
2
v H2
= 0,05 . 22,4 = 1,12 l
c/ m ZnCl2
= n ZnCl2
. M ZnCl2
mà : n ZnCl2
= n H2
= 0,05 mol
M ZnCl2
= 65+35,5 . 2 = 136g. m ZnCl2
= 0,05 . 136 = 6,8g.
Bài 2:
8
Giải: a. nCuO ==0.1 mol.
80
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2
Theo pt:
n H2SO4
= n CuO
= 0,1 mol m H2SO4
= 0,1 . 98 = 9,8g
9,8
Ta có: dd = d . V ; m ddH2SO4
= 1,2 . 50 = 60g C% =
60
. 100% = 16,3%.
b/ m ddmuoái
= m CuO
+ m ddH2SO4
= 8 + 60 = 68g.
m CuSO4
= 0,1 x 160 = 16g.
16
C% = . 100% = 23,5%.
68
V.DẶN DÒ
-HS về nhà học thuộc bài; đọc phầng ghi nhớ.
-HS về nhà làm bài tập 1 tr 144 SGK
- Chuẩn bị phần còn lại của bài học
VI.RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu nồng độ mol của dung dịch (15’)
Yêu cầu HS đọc SGK nồng độ -Cho biết số mol chất tan có trong 2. Nồng đô mol của dung
mol của dung dịch là gì? 1 l dd. dịch
Nếu đặt: -CM: nồng độ mol. n Nồng độ của dung dịch ( kí
-n: số mol. C M = (mol/l) hiệu C(M) cho biết số mol
V(l)
-V: thể tích (l). chất tan có trong 1 lít dung
Yêu cầu HS rút ra biểu thức tính dịch.
nồng độ mol. n
CM = (mol/l)
V
Trong đó:
-CM: nồng độ mol.
-n: Số mol chất tan.
-V: thể tích dd.
-Đưa đề vd 1 Yêu cầu HS đọc đề -Đọc tóm tắt. Vd 1: Trong 200 ml dd có
và tóm tắt. Cho Vdd = 200 ml hoà tan 16g NaOH. Tính
? Đề bài cho ta biết gì. mNaOH = 16g. nồng độ mol của dd.
? Yêu cầu ta phải làm gì. Tìm CM =? Tính khối lượng H2SO4 có
-Hướng dẫn HS làm bài tập theo các +200 ml = 0.2 l. trong 50 ml dd H2SO4 2M.
bước sau: m 16
+Đổi Vdd thành l. +nNaOH = = = 0.4 mol.
M 40
+Tính số mol chất tan (nNaOH).
+Áp dụng biểu thức tính CM.
n 0.4
+ CM = = = 2(M).
V 0.2
-Nêu các bước:
+Tính số mol H2SO4 có trong 50
ml dd.
+Tính M H2SO4 .
Tóm tắt đề: đáp án: 9.8 g. Vd 3: Trộn 2 l dd đường 0.5
? Hãy nêu các bước giải bài tập trên. -Ví vụ 3:Nêu bước giải: M với 3 l dd đường 1 M.
-Yêu cầu HS đọc đề vd 3 và tóm tắt +Tính ndd1 Tính nồng độ mol của dd sau
thảo luận nhóm: tìm bước giải. +Tính ndd2 khi trộn.
-Hd: +Tính Vdd sau khi trộn.
? Trong 2l dd đường 0,5 M số mol +Tính CM sau khi trộn.
là bao nhiêu? Đáp án:
? Trong 3l dd đường 1 M ndd =? n1 n2 4
? Trộn 2l dd với 3 l dd Thể tích dd CM = = = 0.8 M.
V1 V2 5
sau khi trộn là bao nhiêu.
IV.CỦNG CỐ
Bài tập: Hoà tan 6.5g Zn cần vừa đủ Vml dd HCl 2 M.
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 120
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
a/ Viết PTPƯ.
b/ Tính Vml
c/ Tính Vkhí thu được (đktc).
d/ Tính mmuối tạo thành.
? Hãy xác định dạng bài tập trên.
? Nêu các bước giải bài tập tính theo PTHH.
? Hãy nêu các biểu htức tính.
+V khi biết CM và n.
+n.
-Hướng dẫn HS chuyển đổi một số công thức:
n n
+ CM = V= .
V CM
V
+nkhí = V = nkhí . 22.4.
22.4
m
+n = m=n.M
M
Đáp án: Đọc đề tóm tắt.
Cho mZn = 6.5g
Tìm a/ PTPƯ
b/ Vml = ?
c/ Vkhí = ?
d/ mmuối = ?
-Thảo luận nhóm giải bài tập.
mZn
+Đổi số liệu: nZn = = 0.1 mol
MZn
a/ pt: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Theo pt: nHCl = 2nZn = 0.2 (mol).
nHCl 0.2
V= = = 0.1 (l) = 100 ml
CMHCL 2
c/ Theo pt: n H2 = nZn = 0.1 mol.
V H2 = n H2 . 22.4 = 2.24 (l).
d/ Theo pt: n ZnCl2 = nZn = 0.1 (mol).
M ZnCl2 = 65 + 2 . 35.5 = 136 (g).
m ZnCl2 = n ZnCl2 . M ZnCl2 = 136 g.
V.DẶN DÒ
-HS đọc phần ghi nhớ
-Làm bài: 2, 3, 4, 6(a,c) SGK/146.
-Chuẩn bị trước bài “ Pha chế dung dịch”
VI.RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Pha loãng một nột dung dich theo nồng độ cho trước
*GV hướng dẫn cho học sinh *HS nghe GV hướng dẫn cách tính toán II.cách pha chế loãng một
cách tính toán trước, sau dó và cách pha chế. dung dịch theo nồng độ cho
hướng dẫn học sinh cách pha *Sau đó HS tiến hành tính toán và giới trước.
chế sau. tiệu cách pha chế. Bài tập: Có nước cất và những
a.+Tìm số mol của MgSO4 a.*Cách tính toán: dụng cụ cần thiết hãy giới thiệu
+Áp dụng công thức tính nồng -Tìm số mol chất tan có trong100 ml cách pha chế
độ mol ta tính được thể tích của dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch a.100 ml dung dịch MgSO4 0,4M
MgSO4 . MgSO4 2M . từ dung dịch MgSO4 2M .
n
+Như vậy cứ đong 20ml dd MgSO4 = 0,4 *100/ 1000 = 0,04(mol)
MgSO4 2M . Sau đó lấy nước -Tìm thể tích dd MgSO4 2M trong đó
cất cho từ từ vào đến vạch chứa 0,04 mol MgSO4.
100ml ta được dd MgSO4 Vml 1000 * 0,04 / 2 = 20(ml)
0,4M . *Cách pha chế
Đong lấy 20 ml dd MgSO4 2M cho vào
cốc chia độ có dung tích 150ml. Thêm
từ từ nước cất vào đến vạch 100ml và
khuấy đều, ta được 100ml ddMgSO4
0,4M.
*Cách tính toán:
-GV tiếp tục giới thiệu cách tính -Ap dụng công thức tính nồng độ %. Ta b.150 dung dịch NaOH 2,5% từ
toán và cách pha chế cho học có m NaCl = 2,5 * 150 / 100 = 3,75(g) dung dịch NaOH 10%
m 100 * 3,75
sinh hiểu và làm được. - dd = / 10 = 37,5 (g)
-Sau đó GV yêu cầu học sinh - m H2O = 150 – 37,5 = 112,5 (g)
thảo luận nhóm 7’ để trình bài *Cách pha chế :
cách tính toán và cách pha chế -cân lấy 37,5g dd NaCl 10% ban đầu,
loãng một dung dịch. sau đó đổ vào cốc hoặc vào bình tam
giác có dung tích khoảng 200ml
-Cân lấy 112,5g nước cất sau đó đổ vào
cốc đựng dd NaCL nói trên. Khuấy đều,
-Cuối cùng GV nhận xét và kết ta được 150g dd NaCl 2,5%.
luận bài học.
IV. CỦNG CỐ
-Gv ra bài tập để củng cố bài học cho Hs
-Bài tập:Hãy trình bày cách pha chế
a.400g dung dịch CuSO4 4%
b.300ml dung dịch NaCl 3M.
V.DẶN DÒ
-HS về nhà xem lại các bài tập đã giải
-HS về nhà làm bài tập 2,3,4,5 tr 149 SGK.
-Chuẩn bị trước bài “Luyện tập 8”.
VI.RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
-HS về mhà xem lại các bài tập đã giải.
-HS về nhà làm bài tập sau:Tính nồng độ % của dung dịch sau:
a.20 g KCl trong 600 g dung dịch
b.32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch
c.75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Giáo án hóa học 8 Năm học : 2010 – 2011 127
GV: Cao Đình Dũng
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………..
Bài tập 2: Tính hóa trị của N, Fe, S, P trong Bài tập 2:
các CTHH sau: III III VI V II III
NH3 , Fe2(SO4)3, SO3, P2O5, FeCl2, Fe2O3
N , Fe, S , P, Fe, Fe
Bài tập 3: Trong các công thức sau công thức Bài tập 3 :Công thức sai Sửa lại
nào sai, hãy sửa lại công thức sai: AlCl
AlCl; SO2 ; NaCl2 ; MgO ; Ca(CO3)2 NaCl2
Ca(CO3)2 AlCl3
NaCl
CaCO3
Bài tập 4: Cân bằng các phương trình phản Bài tập 4:
ứng sau:
a. Al + Cl2 AlCl3 a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3
b. Fe2O3 + H2 Fe + H2O
b. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
a. P + O2 P2O5
a. Al(OH)3 Al2O3 + H2O a. 4P + 5O2 2P2O5
a. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Hoạt động 3: Luyện tập giải bài toán tính theo
CTHH và PTHH
Bài tập 5: giả sử X là: CuxOy
Bài tập 5: Hãy tìm CTHH của hợp chất X có Ta có tỉ lệ:
Giáo án hóa học 8 Năm học : 2010 – 2011 131
GV: Cao Đình Dũng
thành phần các nguyên tố như sau: 80%Cu và x.64 y.16 x 1 x 1
20%O.
80 20 y 1 y 1
Vậy X là CuO.
Bài tập 6:
VH 2 3,36
Bài tập 6:Cho sơ đồ phản ứng nH 2 0,15mol
Fe + HCl FeCl2 + H2 22,4 22,4
a.Hãy tính khối lượng Fe và axit phản ứng, Fe + 2HCl FeCl2 + H2
biết rằng thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là a. Theo PTHH, ta có:
3,36l. nFe nH 2 0,15mol
b.Tính khối lượng FeCl2 tạo thành.
mFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g
n HCl 2n H 2 2.0,15 0,3mol
mHCl = nHCl . MHCl =0,3.36,5=10,95g
b.Theo PTHH, ta có:
n FeCl 2 n H 2 0,15mol
m FeCl2 n FeCl 2 .M FeCl 2 0,15.127 19,05 g
IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
-Ôn tập thi HKI.
-Làm lại bài tập phần dung dịch.
V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
-Hs về nhà xem lại các bài tập đã giải
-HS về nhà làm bài tập sau:
Hãy trình bày cách pha chế 150 ml dung dịch HNO3 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch HNO3 5M
có sẵn.
V.RÚT KINH NGHIỆM.
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
I.MỤC TIÊU
Giáo án hóa học 8 Năm học : 2010 – 2011 133
GV: Cao Đình Dũng
-Kiểm tra lại kiến thức của HS
-Đánh giá sự học tập củaHS trong thời gian qua.
-Kiến thức :Học sinh phải đạt được:
+Mol và sự chuyển đổi giữa khối lượng,thể tích, lượng chất.
+Tính theo công thức hóa học và tính theo phương trình hóa học theo hợp chất oxit, axít, bazơ, muối.
+Độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol/lít, tính tióan và pha chế một dung dịch.
-Kĩ năng:rèn luyện cho học sinh trình bày chuẩn kiến thức , giải được những bài toán định lượng và định
tính.
II.CHUẨN BỊ
-GV:đề kiểm tra
-HS:chuẩn bị bài ôn tập truớc ở nhà.
III.MA TRẬN ĐỀ
VẬN
HIỂU BIẾT
DỤNG
TT NỘI DUNG TỔNG
TNK TNK TN
TL TL TL
Q Q KQ
01 Độ tan 1đ 1 1,5 đ 2 đ
02 Nồng độ mol/ lít 1đ 1,5 đ 2 đ
03 Nồng độ phần trăm 1đ 1,5 đ 2 đ
04 Pha trộn dung dịch theo nồng độ 2,5 đ 2 đ
cho trước
05 3đ 7đ 10 đ
VII.TỔNG KẾT
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………..
VIII.RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………