Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 135

Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC LỚP 8


HỌC KÌ I HỌC KỲ II
TIẾT

TIẾT
BÀI

BÀI
TÊN BÀI TÊN BÀI

1 1 Mở đầu CHƯƠNG IV: OXY – KHÔNG KHÍ


CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ 37 24 Tính chất của oxy
2 38
2 Chất
3 39 25 Sự oxy hóa, PỨ hóa hợp,ứng dụng của oxy,
4 3 Bài thực hành 1 40 26 Oxyt
5 41 27 Điều chế oxy.Phản ứng phân hủy.
4
6 Nguyên tử, nguyên tố hóa học 42
5 28 Không khí ,sự cháy
7 43
8 Đơn chất, hợp chất, phân tử 44 29 Luyện tập 5
6
9 45 30 Bài thực hành 4
10 7 Bài thực hành 2 46 Kiểm tra 1 tiết
11 8 Luyện tập CHƯƠNG V: HYDRO – NƯỚC
12 47
13 9
Công thức hóa học, hóa trị 48 31 Tính chất, ứng dụng của hydro
14 10
49 33 Điều chế hydro, phản ứng thế
15 11 Bài luyện tập 2 50 34 Bài luyện tập 6
51 Luyện tập(TT): - Phân biệt các loại PỨHH
16 Kiểm tra 1 tiết
- Bài tập lượng dư
CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC 52 35 Bài thực hành 5
17 12 Sự biến đổi chất 53
36 Nước
18 54
13 Phản ứng hóa học
19 55
37 Axit, bazơ, muối
20 14 Bài thực hành 3 56
21 15 Định luật bảo toàn khối lượng 57 38 Bài luyện tập 7
22 58 39 Bài thực hành 6
16 Phương trình hóa học
23 59 Kiểm tra viết
CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH
24 17 Bài luyện tập 3 60 40 Dung dịch
25 Kiểm tra 1 tiết 61 41 Độ tan của một chất trong nước
CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC 62
42 Nồng độ dung dịch
26 18 Mol 63
27 Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và 64
28 19 mol 65 43 Pha chế dung dịch
29 20 Tỷ khối chất khí 66 44 Bài luyện tập 8.
30 Không yêu cầu HS làm bài tập 5
21 Tính theo công thức hóa học
31 67 45 Bài thực hành 7
32 68
33 22 Tính theo phương trình hóa học 69 Ôn tập học kỳ II
34 23 Bài luyện tập 4 70 Kiểm tra cuối năm
35 Ôn tập học kỳ
36 Kiểm tra học kỳ I ( Tuần 19)
( Lưu ý: PPCT có thay đổi chút chút giữa các sở GD & ĐT, mong các đồng chí lưu cho!
Từ tiết 51 trở đi)

§1 MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC 17/8/2011


Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 1
GV: Cao Đình Dũng
I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức:Học sinh biết:
-Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng
và bổ ích.
-Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để
biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
-Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.
2)Kĩ năng:
-Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.
-Phương pháp tư duy, suy luận.
3)Thái độ:
-Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách.
-Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận.
II. CHUẨN BỊ:
1)GV: Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.
Hóa chất Dụng cụ
-Dung dịch CuSO4 -Ống nghiệm có đánh số
-Dung dịch NaOH -Giá ống nghiệm
-Dung dịch HCl -Kẹp ống nghiệm
-Đinh sắt đã chà sạch -Thìa và ống hút hóa chất
2)Học Sinh: SGK,vở ghi,bút…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp:
GV Kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ:
GV không kiểm tra bài cũ
3)Bài mới.
Gv đặc câu hỏi để vào bài mới
?Các em có biết môn hóa học là gì không?
?Môn hóa học có ứng dụng gì?
Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1
Tìm hiểu hóa học là gì ?
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung
Hoạt động theo nhóm: -Giới thiệu sơ lược về bộ môn hóa học trong I. HÓA HỌC LÀ
+Quan sát và ghi: chương trình . GÌ ?
*Ống nghiệm 1: dung dịch -Để hiểu “Hóa học là gì” chúng ta sẽ cùng tiến Nhận xét
CuSO4: trong suốt, màu xanh. hành 1 số thí nghiệm sau: *Nhỏ 1 vài giọt dd
*Ống nghiệm 2: dung dịch +Giới thiệu dụng cụ và hóa chất  Yêu cầu HS CuSO4 vào ống
NaOH: trong suốt, không màu. quan sát màu sắc, trạng thái của các chất.. nghiệm 2 đựng dd
*Ống nghiệm 3: dung dịch HCl: +Yêu cầu học sinh đọc TN1 vµ TN 2 trong NaOH Ở ống
trong suốt, không màu. SGK/3. nghiệm 2 có chất
*Đinh sắt: chất rắn, màu xám +Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm. mới màu xanh,
đen. *Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 ở ống không tan tạo thành.
+Làm theo hướng dẫn của giáo nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH. *Thả đinh sắt vào
viên . *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl. ống nghiệm 3 đựng
+Quan sát, nhận xét. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4. dd HCl  ở ống
+Ghi nhận xét và giấy.  Yêu cầu các nhóm quan sát, rút ra nhận xét. nghiệm 3 có bọt khí
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 ?Tìm đặc điểm giống nhau giữa các thí nghiệm xuất hiện.Hóa học
đựng dd CuSO4- Đều có sự biến trên. là khoa học nghiên
đổi chất . cứu các chất, sự
biến đổi và
Hóa học là khoa học nghiên ?Tại sao lại có sự biến đổi chất này thành chất ứng dụng của
cứu các chất, sự biến đổi và khác. Chúng ta phải nghiên cứu tính chất của chúng.

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 2


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
ứng dụng của chúng. các chất  Ứng dụng những tính chất đó vào cuộc
sống.
Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của hóa học trong đời sống.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi mục - 2 HS đọc câu hỏi SGK. II. HÓA HỌC CÓ VAI
II.1 SGK/4. -Thảo luận và ghi vào giấy. TRÒ NHƯ THẾ NÀO
-Thảo luận theo nhóm để trả lời +Vật dụng dùng trong gia đình: ấm, dép, TRONG ĐỜI SỐNG
câu hỏi.(4’) đĩa CỦA CHÚNG TA?
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết +Sản phẩm hóa học dùng trong nông Hóa học có vai trò
quả thảo luận của nhóm. nghiệp: phân bón, thuốc trừ sâu, chất bảo rất quan trọng trong
-Giới thiệu tranh: ứng dụng của quản, … đời sống của chúng
oxi, nước và chất dẻo. +Sản phẩm hóa học phục vụ cho học tập: ta.Như: Sản phẩm
?Theo em hóa học có vai trò như sách, bút, cặp, … hóa học: làm thuốc
thế nào trong cuộc sống của chúng +Sản phẩm hóa học phục vụ cho việc bảo chữa bệnh, phân bón
ta ? vệ sức khỏe: thuốc,… …
Hoạt động 3Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
-Yêu cầu HS tự đọc mục III -Cá nhân tự đọc SGK/5. III. CÁC EM CẦN PHẢI
SGK/5 -Thảo luận nhóm và ghi vào giấy LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT
-Thảo luận theo nhóm nhỏ (5’) để theo câu hỏi MÔN HÓA HỌC ?
trả lời câu hỏi sau: “Muốn học tốt ?Các hoạt động cần chú ý khi học tập +Thu thập tìm kiếm kiến
môn hóa học các em phải làm bộ môn. thức.
gì ?” ?Tìm phương pháp tốt để học tập +Xử lý thông tin.
-Gợi ý cho HS thảo luận theo 2 môn hóa học. +Vận dụng.
phần: +Đại diện nhóm báo cáo thảo luận và +Ghi nhớ.
nhậ xét bổ sung. +Biết làm thí nghiệm và
-Yêu cầu các nhóm trình bày, bổ +Đại diện nhóm khác nhận xét chéo quan sát thí nghiệm.
sung. -Cuối cng HS ghi nội dung chính của +Có hứng thú say mê.
bi học. +Phải nhớ 1 cách chọn lọc.
?Vậy theo em học như thế nào +Phải đọc thêm sách.
thì được coi là học tốt môn hóa
học.
4) Kiểm tra đánh giá¸:
GV đặc câu hỏi để cũng cố bài học cho học sinh
?Hóa học là gi? Lấy ví dụ?
?Làm gì để học tốt môn hóa học?, hóa học có ứng dụng gì?.
5) Dặn dò:
-Làm bài tập SGK
-Học bài.
-Đọc bài 2 SGK / 7,8
----------------------------------o0o----------------------------------

Chương I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ 17/8/2011


§2: CHẤT
I.MỤC TIÊU:
1)Kiến thức:
 Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
 Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.
 Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
2)Kĩ năng:
 Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
 Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 3


GV: Cao Đình Dũng
 Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối
ăn và cát.
 So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
3)Thái độ:
 Học sinh có hứng thú say mê môn học.
 Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên :
Hóa chất Dụng cụ
-Sắt miếng hoặc Nhôm. -Đũa và cốc thuỷ tinh có vạch.
-Nước cất. -Nhiệt kế .
-Muối ăn. -Đèn cồn , kiềng đun.
-Lưu huỳnh
2)Học sinh: Đọc SGK / 7,8
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS trả lời:
? Hóa học là gì.? Vai trò của hóa học trong đời sống.
? Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học
3)Bài mới:Giới thiệu bài mới:
Ở bài học trước các em đã biết: Môn hóa học nghiên cứu về chất cũng sự biến đổi của chất. Trong
bài học này cc em sẽ làm quen với chất.
Hoạt động 1:Các chất có ở đâu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
? Hãy kể tên 1 số vật thể ở xung -Bàn ghế, sách, bút, quần áo, cây cỏ, sông suối, I.CHẤT CÓ Ở
quanh chúng ta. … ĐÂU?
-Các vật thể xung quanh ta được -Cá nhân tự đọc SGK. Chất có ở khắp
chia thành 2 loại chính: vật thể tự -Học sinh thảo luận nhóm (4’) nơi, ở đâu có vật
nhiên và vật thể nhân tạo.Hãy đọc -Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm còn lại thể thì ở đó có chất.
SGK mục I/7, thảo luận theo nhóm nhận xét, bổ sung.
để hoàn thành bảng sau:
Vật thể Chất Tên Vật thể Chất cấu
Tên Tự Nhân cấu TT vật Tự Nhân tạo vật
T
vật nhiê tạo tạo thể nhiên tạo thể
T
thể n vật Đường,
Cây
thể 1 X nướcxenl
mía
Cây ulo
1
mía 2 Sách X Xenlulo
2 Sách Bàn
3 X Xenlulo
Bàn ghế
3
ghế Sông
4 X Nước, …
Sông suối
4
suối Chất
Bút
Bút 5 X dẻo, sắt,
5 bi
bi …
-Nhận xét bài làm của các nhóm. … …
*Chú ý: -Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi
Không khí: vật thể tự nhiên đó có chất hay chất có ở khắp mọi nơi.
gồm: Oxi, Nitơ, Cacbonic,…
?Qua bảng trên theo em: “Chất có
ở đâu ?”
Hoạt động 2:Tìm hiểu tính chất của chất
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
-Thuyết trình: Mỗi chất có những tính chất nhất -Nghe – ghi nhớ và ghi vào 1.MỖI CHẤT CÓ
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 4
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
định: vở. NHỮNG TÍNH
+Tính chất vật lý:  ví dụ: màu sắc, mùi vị, trạng -Thảo luận nhóm (5’) để CHẤT NHẤT ĐỊNH.
thái, tính tan, nhiệt độ sôi, … tìm cách xác định tính
+Tính chất hóa học:  ví dụ: tính cháy được, bị chất của chất.
phân huỷ, … a. Tính chất vật lý:
Cách Tính chất
- Ngày nay, khoa học đã biết Hàng triệu chất khác + Trạng thái, màu
thức của chất
nhau,. Vậy, làm thế nào để biết được tính chất của Chất sắc, mùi vị.
tiến
chất ? + Tính tan trong
hành
- Các nhóm hãy thảo luận tiến hành 1 số thí nghiệm nước.
- -Chất rắn, + Nhiệt độ sôi, nhiệt
-Hướng dẫn: Quanmàu trắng độ nóng chảy.
+ Muốn biết muối ăn, nhôm có màu gì, ta phải làm sát bạc
như thế nào ? NHÔ + Tính dẫn diện, dẫn
-Không tan nhiệt.
+ Muốn biết muối ăn, nhôm có tan trong nước M
-Cho trong nước + Khối lượng riêng
không, theo em ta phải làm gì ? vào -
+ ghi kết quả vào bảng sau: b. Tính chất hóa
nước học:khả năng biến
Chất Cách thức Tính chất - -Chất rắn, đổi chất này thành
tiến hành của chất Quan màu trắng chất khác.
Nhôm sát -Tan trong VD: khả năng bị
Muối Muối -Cho nước phân hủy, tính cháy
-Vậy bằng cách nào người ta có thể xác định được vào -Không được, …
tính chất của chất ? nước cháy được Cách xác định tính
-Giải thích cho HS cách dùng dụng cụ đo. -Đốt chất của chất:
-Thuyết trình: Người ta thường dùng các +Quan sát
+Để biết được tính chất vật lý: chúng ta có thể cách sau: +Dùng dụng cụ đo.
quan sát, dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm. +Quan sát. +Làm thí nghiệm.
+Để biết được tính chất hóa học của chất thì phải +Dùng dụng cụ đo.
làm thí nghiệm. +Làm thí nghiệm.
Tại sao chúng phải tìm hiểu tính chất của chất và
việc biết tính chất của chất có ích lợi gì.
Hoạt động 3:Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi ích gì ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
? Để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng làm thí nghiệm sau: -Kiểm tra dụng cụ và hóa 2.VIỆC HIỂU
Trong khay thí nghiệm có 2 lọ đựng chất lỏng trong suốt chất trong khay thí BIẾT TÍNH
không màu là: nước và cồn (không có nhãn). Các em hãy nghiệm. CHẤT CỦA
tiến hành thí nghiệm để phân biệt 2 chất trên Gợi ý: Để -Hoạt động theo nhóm (3’) CHẤT CÓ LỢI
phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác Để phân biệt được cồn và ÍCH GÌ ?
nhau của chúng. Đó là những tính chất nào ? nước ta phải dựa vào tính - Giúp phân biệt
-Hướng dẫn HS đốt cồn và nước: lấy 1 -2 giọt nước và cồn chất khác nhau của chúng chất này với chất
cho vào lỗ nhỏ của đế sứ. Dùng que đóm châm lửa đốt. là: cồn cháy được còn khác, tức nhận biết
Theo em tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất ? nước không cháy được. được chất.
-Kể 1 số câu chuyện nói lên tác hại của việc sử dụng chất - HS trả lời câu hỏi -Biết sử dụng các
không đúng do không hiểu biết tính chất của chất như khí -Nhớ lại nội dung bài học, chất.
độc CO2 , axít H2SO4 , … trả lời câu hỏi của giáo -Biết ứng dụng
viên. chất thích hợp
Kiểm tra, đánh giá: GV: Giao câu hỏi cho HS tra lời
? Chất có ở đâu?
? Chất và vật thể giống khác nhau chổ nào?
4)Dặn dò:
-Học bài.
-Đọc phần III bài 2 SGK / 9,10 .
-Làm bài tập 1,2,3,5,6 SGK/ 11
------------------------------------o0o--------------------------------------
Tiết 3 §2: CHẤT (Tiếp theo) Ngày soạn: 21/8/2011

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 5


GV: Cao Đình Dũng
I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Học sinh biết:
 Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
 Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.
 Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
2)Kĩ năng: Rèn cho học sinh:
 Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
 Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp.
 Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối
ăn và cát.
 So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
3)Thái độ:
1. CHUẨN BỊ: Giáo viên :
Hóa chất Dụng cụ
-Nước cất. .-Đèn cồn, kiềng đun, ống hút, kẹp gỗ
-Nước tự nhiên. ( nước ao, nước khoáng ) -Cốc và đũa thuỷ tinh
-Muối ăn. -Nhiệt kế, 3 tấm kính mỏng.
2. Học sinh:
-Đọc SGK / 9,10
-Làm bài tập: 1,2,3,5,6 SGK/11
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp:
GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra vở bài tập của HS.
?Theo em, làm thế nào biết được tính chất của chất .
? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì.
3)Bài mới:
Các em đã biết vật thể do chất tao nên, vật chất có ở xung quanh chúng ta. Vậy chất có những tính
chất nào?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1:Tìm hiểu chất tinh khiết
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
-Hướng dẫn HS quan sát chai nước khoáng, mẫu nước -Quan sát: nước khoáng, nước III. CHẤT
cất và nước ao. cất, nước ao đều là chất lỏng TINH KHIẾT
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: không màu. 1.CHẤT TINH
b1:Dùng tấm kính: nhỏ nước lên trên kính: -Các nhóm làm thí nghiệm  KHIẾT VÀ
+Tấm kính 1:1-2 giọt nước cất. ghi lại kết quả vào giấy nháp: HỖN HỢP.
+Tấm kính 2: 1-2 giọt nước ao. +Tấm kính 1: không có vết -Hỗn hợp: gồm
+Tấm kính 3 :1-2 giọt nước khoáng. cặn. nhiều chất trộn
b2: Đặt các tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn để nước +Tấm kính 2: có vết cặn. lẫn với nhau, có
bay hơi .. +Tấm kính 3: có vết mờ. tính chất thay
Từ kết quả thí nghiệm trên, các em có nhận xét gì về HS trả lời câu hỏi: đổi.
thành phần của nước cất, nước khoáng, nước ao? -Nước cất: không có lẫn chất -Chất tinh
-Thông báo: khác. khiết: là chất
+Nước cất: không có lẫn chất khác gọi là chất tinh -Nước khoáng, nước ao có lẫn không lẫn chất
khiết. 1 số chất tan. khác, có tính
+Nước khoáng, nước ao có lẫn 1 số chất khác gọi là *Kết luận: chất vật lý và
hỗn hợp. -Hỗn hợp: gồm nhiều chất tính chất hóa
trộn lẫn với nhau . học nhất định.
?Theo em, chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần -Chất tinh khiết: không lẫn với
như thế nào. chất khác .
?Nước sông, nước biển, … là chất tinh khiết hay hỗn -Đều là hỗn hợp.
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 6
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
hợp. -HS liên hệ thực tế để hiểu rõ
-Nước sông, nước biển,… là hỗn hợp nhưng đều có hơn về phương pháp chưng
thành phần chung là nước. Muốn tách được nước ra cất: đun nước sôi,
khỏi nước tự nhiên  Dùng đến phương pháp chưng Nhận xét:
cất. Nước thu được sau khi chưng cất gọi là nước -Chất tinh khiết: có những tính
cất.Giới thiệu bộ thí nghiệm chưng cất nước tự nhiên. chất (vật lý, hóa học) nhất
-Mô tả lại thí nghiệm đo nhiệt độ sôi, khối lượng riêng định.
của nước cất, nước khoáng, … -Hỗn hợp: có tính chất thay
-Yêu cầu HS rút ra nhận xét: sự khác nhau về tính chất đổi (phụ thuộc vào thành phần
của chất tinh khiết và hỗn hợp. của hỗn hợp)
?Tại sao nước khoáng không được sử dụng để pha chế - Vì: nước khoáng là hỗn hợp
thuốc tiêm hay sử dụng trong phòng thí nghiệm. (có lẫn 1 số chất khác)  Kết
? Yêu cầu HS lấy 1 số ví dụ về chất tinh khiết và hỗn quả không chính xác.
hợp. -Làm việc theo nhóm nhỏ(2
Hoạt động 2:Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Trong thành phần cốc nước muối gồm: muối -Thảo luận theo nhóm ( 3’)  Ghi kết 2. TÁCH CHẤT
ăn và nước. Muốn tách riêng được muối ăn ra quả vào giấy nháp. RA KHỎI HỖN
khỏi nước muối ta phải làm thế nào? -Nếu cách làm: HỢP
-Như vậy, để tách được muối ăn ra khỏi nước +Đun nóng nước muối  Nước bay Dựa vào sự
muối, ta phải dựa vào sự khác nhau về tính hơi. khác nhau về tính
chất vật lý của nước và muối ăn. +Muối ăn kết tinh. chất vật lý có thể
(tos nước=1000C,tos muối ăn=14500C) tách 1 chất ra
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm sau: Tách đường -Đường tan trong nước còn cát không khỏi hỗn hợp.
ra khỏi hỗn hợp gồm đường và cát. tan được trong nước.
Câu hỏi gợi ý: -Thảo luận nhóm  Tiến hành thí
?Đường và cát có tính chất vật lý nào khác nghiệm:
nhau. b1:Cho hỗn hợp vào nước  Khuấy đều
?Nêu cách tách đường ra khỏi hỗn hợp trên. Đường tan hết.
? Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày cách b2:Dùng giấy lọc để lọc bỏ phần cát
làm của nhóm. không tan Còn lại hỗn hợp nước
-Nhận xét, đánh giá và chấm điểm.
đường.
?Theo em để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn
b3:Đun sôi nước đường, để nước bay
hợp cần dựa vào nguyên tắc nào.
hơi  Thu được đường tinh khiết.
-Ngoài ra, chúng ta còn có thể dựa vào tính
chất hóa học để tách riêng các chất ra khỏi -Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp,
hỗn hợp. ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính
chất vật lý.
4)Kiểm tra, đánh giá :
?Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào.
?Nêu nguyên tác để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp.
5)Dặn dò:
-Học bài.
-Làm bài tập 7,8 SGK/11
-Đọc bài 3 SGK / 12,13 và bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155)
-Chuẩn bị mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát.

Tiết :4 §3: BÀI THỰC HÀNH 1 Ngày soạn: 21/8/2011


TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
I. MỤC TIÊU:

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 7


GV: Cao Đình Dũng
1)Kiến thức:Học sinh biết:
 Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng
cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
 Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
2) Kỹ năng: Rèn kỹ năng:
 Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.
 Viết tường trình thí nghiệm.
3) Thái độ: Cẩn thận, nhiệt tình trong thao tác thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
-1 số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen.
-Tranh:1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
-2 nhiệt kế, 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt. 3 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ.Phễu và đũa thuỷ tinh.Đèn cồn và giấy
lọc. Bột lưu huỳnh,Parafin.
2)Học sinh:
-Đọc bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) .
-Mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát + mẫu tường trình
STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Kết quả thí nghiệm
01
02
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ:
?Chất có những tính chất?.Dựa vào đâu để phân biệt chất này với các chất khác?
3)Bài mới:
Ở tiết học trước các em đã học xong bài chất. Ở tiết học này các em sẽ được thực hành sẽ thấy
được sự khác nhau giữa chất này với chất khác.
Hoạt động 1:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung
- Kiểm tra dụng cụ và hóa chất thí nghiệm - Sắp xếp dụng cụ và
hóa chất thí nghiệm lên
bàn
Hoạt động 2:Hướng dẫn qui tắc an toàn và cách sử dụng dụng cụ hóa chất trong PTN
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung
- Nêu các bước trong buổi thực hành - Nghe và ghi vào vở. + B1: GV hướng dẫn HS làm
- Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản trong - Quan sát các dụng cụ thí nghiệm
phòng thí nghiệm. thí nghiệm + B2: HS tiến hành thí
- Yêu cầu HS đọc SGK/154 Rút ra nhận xét - HS Đọc SGK/154 nghiệm:
về cách sử dụng háo chất trong phòng thí + B3:HS sinh báo cáo kết quả
nghiệm TN và làm tường trình
+ B4: HS làm vệ sinh.
Hoạt động 3:Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung
I. TIẾN HÀNH THÍ
NGHIỆM.

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 8


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
Yêu cầu HS: Đọc thí nghiệm 2 SGK/13 Làm thí nghiệm - HS đọc thí nghiệm 2. Thí nghiệm 1:
Trả lời các câu hỏi sau: 1 +Dung dịch trước khi
?Dung dịch trước khi lọc và sau khi lọc có hiện tượng gì. - Tiến hành làm thí lọc bị vẩn đục còn sau
?Chất nào còn lại trên giấy lọc? nghiệm theo nhóm khi lọc trong suốt.
?Khi làm bay hơi hết nước thu được chất gì? nhỏ + Chất nào còn lại
- Kết luận: - Thảo luận nhóm trên giấy lọc là cát.
-Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng - Đại diện nhóm trả + Khi làm bay hơi hết
ống nghiệm. lời câu hỏi nước thu được: muối
-Đun nóng dung dịch đựng nước lọc: lúc đầu hơ dọc ống Nghe - ghi bàn ăn tinh khiết
nghiệm đẻ ống nghiệm nóng đều, sau đó tập trung đun ở .
đáy cốc, vừa đun vừa lắc nhẹ; Hướng miệng ống nghiệm về
phía không có người
Hoạt động 4:Làm bản tường trình
-Hướng dẫn HS làm bản tường trình theo mẫu ( đã - HS nghe và viết bản
kẻ sẵn ) tường trình vào vở
-Yêu cầu HS rửa dụng cụ thí nghiệm và dọn vệ sinh - Thu dọn dụng cụ, vệ sinh
lớp học. lớp học.
4)Kiểm tra, đánh giá:
5)Dặn dò:
-Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
-Đọc bài 4 SGK / 14,15

----------------------------------o0o------------------------------------

Tiết 5 : NGUYÊN TỬ Ngày soạn:28/8/2011


I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Biết được:
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên
tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp
thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái
dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.
(Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N)
2) Kĩ năng:
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu
tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).
3) Trọng tâm:
- Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron
- Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp.
4) Thái độ:
Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên : Sơ đồ nguyên tử của: H2 , O2 , Mg, He, N2 , Ne, Si , Ca, …
2)Học sinh:
-Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
-Đọc bài 4 SGK / 14,15 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp:
GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 9


GV: Cao Đình Dũng
GV không kiểm tra bài cũ
3)Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử là gì ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
-“Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô -Nguyên tử là những hạt vô 1.NGUYÊN TỬ LÀ
cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử”. cùng nhỏ, trung hòa về điện. GÌ ?
Vậy nguyên tử là gì ? -Nghe và ghi vào vở: Nguyên tử là những
-Có hàng triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có *Nguyên tử gồm: hạt vô cùng nhỏ, trung
trên 100 loại nguyên tử với kích thước rất nhỏ +1 hạt nhân mang điện tích hòa về điện.
bé… dương. Nguyên tử gồm:
-“Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích +Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều +1 hạt nhân mang
dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang electron mang điện tích âm. điện tích dương.
điện tích âm”. *Electron: +Vỏ tạo bởi 1 hay
-Minh họa: Sơ đồ nguyên tử He +Kí hiệu: e nhiều electron mang
-Thông báo đặc điểm của hạt electron. +Điện tích:-1 điện tích âm.
?Vậy hạt nhân có cấu tạo như thế nào. +Khối lượng:9,1095.10-28g
Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
-“Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi -Nghe và ghi bài: 2.HẠT NHÂN
2 loại hạt là hạt proton và nơtron”. “Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và NGUYÊN TỬ
-Thông báo đặc điểm của từng loại nơtron”. -Hạt nhân nguyên tử tạo
hạt. a/Hạt proton: bởi các hạt proton và
-Phân tích: Sơ đồ nguyên tử O2 và +Kí hiệu: p nơtron.
Na. +Điện tích:+1 a.Hạt proton
? Điện tích của hạt nhân là điện tích +Khối lượng: 1,6726.10-24g +Kí hiệu: p
của hạt nào. b/ Hạt nơtron: +Điện tích: +1
?Số proton trong nguyên tử O2 và +kí hiệu: n +Khối lượng: 1,6726.10-
24
Na. +điện tích:không mang điện. g
-Giới thiệu khái niệm: nguyên tử +khối lượng: 1,6726.10-24g b.Hạt nơtron
cùng loại. -Các nguyên tử có cùng số proton trong +Kí hiệu: n
-Quan sát sơ đồ nguyên tử H2, O2 và hạt nhân được gọi là các nguyên tử +Điện tích: không mang
Na. Em có nhận xét gì về số proton cùng loại. điện.
và số electron trong nguyên tử ? Nhận xét: Vì nguyên tử luôn luôn +Khối lượng: 1,6726.10-
24
? Em hãy so sánh khối lượng của 1 trung hòa về điện nên: g
hạt electron với khối lượng của 1 Số p = số e -Trong mỗi nguyên tử:
hạt proton và hạt nơtron. -Khối lượng: proton = nơtron. Số p = số e
-Vì electron có khối lượng rất bé -Electron có khối lượng rất bé (bằng Chú ý:
nên khối lượng của hạt nhân được 0,0005 lần khối lượng của hạt p) mnguyên tử  mhạt nhân
coi là khối lượng của nguyên tử. mnguyên tử  mhạt nhân
Hoạt động 3:Tìm hiểu lớp electron
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
-“Trong nguyên tử các electron chuyển -Nghe và ghi vào vở. 3. lớp
động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp -Số e tối đa ở lớp 1: 2e electron :
xếp thành từng lớp, mỗi lớp có 1 số -Số e tối đa ở lớp 2: 8e Không dạy;
electron nhất định”. -Hoạt động theo nhóm (5’) để hoàn mục ghi nhớ
không dạy
Bài tập 4/15;
6/16 SGK
không yêu cậu
HS làm
- thành bảng:
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 5 SGK/ 16: Dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm số P.
Em hãy quan sát các sơ đồ nguyên tử Nguyên Số p Số e Số Số e
và điền số thích hợp vào các ô trống tử trong trong lớp ngoài
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 10
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
trong bảng sau: hạt ng.tử e cùng
- Nhận xét , sửa bài tập 5. nhân
-Bài tập: Em hãy điền vào ô trống Heli 22 1 2
ở bảng sau: Cacbon 66 2 4
Ng. Số p Số e Số Số e Nhôm 13
13 3 3
tử trong trong lớp e ngoài Canxi 20
20 4 2
hạt ng. cùng *Bài tập .
nhân tử -Thảo luận nhóm ( 5’)
17 -Số p = số e
3 -Dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm tên nguyên
14 tử.
19 -Thống nhất ý kiến hoàn thành bài tập.
*Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 Ng. Số p Số e Số Số e
SGK/42 để tìm tên nguyên tử. tử trong trong lớp e ngoà
?Nguyên tử có 17e Vậy số p bằng bao hạt ng. i
nhiêu nhân tử cùng
?Tên nguyên tử có 17p là gì Clo 17 17 3 7
?Lớp 1 có bao nhiêu e tối đa, lớp 2 có Liti 3 3 2 1
bao nhiêu e tối đa Silic 14 14 3 4
-Để tạo ra chất này hay chất khác, các Kali 19 19 4 1
nguyên tử phải liên kết với nhau Nhờ
có electron mà các nguyên tử có khả
năng liên kết với nhau, cụ thể là lớp e
ngoài cùng.
4)Củng cố:
?Nguyên tử là gì .
?Trình bày cấu tạo của nguyên tử .
?Hãy cho biết tên, kí hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
? Thế nào là nguyên tử cùng loại.
?Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau.
5)Dặn dò:
-Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/15,16
-Đọc bài đọc thêm SGK/16
-Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học
IV.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................

Tuần: 3 Tiết: 6 + 7 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Ngày soạn:04/9/201


I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Biết được:

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 11


GV: Cao Đình Dũng
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá
học biểu diễn nguyên tố hoá học.
- Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối.
2) Kĩ năng:
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3) Trọng tâm:
- Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học.
- Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử.
CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
-Tranh vẽ: Hình 1.8 SGK/19 và Bảng 1 SGK /42
2)Học sinh:
Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp
GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ:
?Nguyên tử là gì, trình bày cấu tạo của nguyên tử
?Xác định số p, e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Mg
?Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử
?Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau
3)Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
-Khi nói đến 1 lượng rất nhiều nguyên tử -Nguyên tố hóa học là tập hợp những I. NGUYÊN TỐ
cùng loại, người ta dùng đến thuật ngữ : “ nguyên tử cùng loại, có cùng số p HÓA HỌC LÀ
nguyên tố hóa học” thay cho cụm từ “loại trong hạt nhân. GÌ ?
nguyên tử”. Vậy nguyên tố hóa học là gì ? -Dựa vào đặc điểm: 1. ĐỊNH
-Số p là số đặc trưng của 1 nguyên tố hóa học, Số p = số e NGHĨA:
các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hóa Hoàn thành bảng Nguyên tố hóa
học đều có tính chất hóa học như nhau. Số Số n Số e học là tập hợp
-Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: p những nguyên tử
Số p Số n Số e Ng. tử 1 19 20 19 cùng loại, có
Ng. tử 1 19 20 Ng. tử 2 20 20 20 cùng số proton
Ng. tử 2 20 20 Ng. tử 3 19 21 19 trong hạt nhân.
Ng. tử 3 19 21 Ng. tử 4 17 18 17 * Số proton là số
Ng. tử 4 17 18 Ng. tử 5 17 20 17 đặc trưng của 1
Ng. tử 5 17 20 -Nguyên tử 1 và 3; Nguyên tử 4 và 5 nguyên tố hóa
-Trong 5 nguyên tử trên, những cặp nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học vì có học.
nào thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học ? Vì sao? cùng số p trong hạt nhân. 2. KÍ HIỆU
-Hãy tra bảng 1 SGK/42 để biết tên các HÓA HỌC:
nguyên tố đó? Biểu diễn nguyên
-Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1,2 chữ tố và chỉ 1
cái Gọi là kí hiệu hóa học. nguyên tử của
nguyên tố đó.
-Treo bảng 1 và giới thiệu kí hiệu hóa học của
1 số nguyên tố như: Nhôm, Canxi, …
-Yêu cầu lên bảng viết lại 1 số kí hiệu hóa học
của các nguyên tố trên.

*Lưu ý: Cách viết kí hiệu hóa học. - Nguyên tố K, Cl


+Chữ cái tiên viết bằng chữ in hoa. -Nghe và ghi vào vở.
+Chữ cái thứ 2 viết bằng chữ thường và nhỏ. + Oxi: O
-Yêu cầu 1 số HS sửa lại kí hiệu hóa học của + Sắt: Fe

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 12


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
nguyên tố đã viết. + Bạc: Ag
-Mỗi kí hiệu của nguyên tố chỉ 1 nguyên tử + Kẽm: Zn
của nguyên tố đó. -HS ghi nhớ cách viết kí hiệu hóa học
Vd: và hoàn chỉnh lại các kí hiệu hóa học
+ H: chỉ 1 nguyên tử Hiđro. đã viết sai.
+ Fe: chỉ 1 nguyên tử Sắt. - 2Fe, 3Fe
Vậy 2 hay 3 nguyên tử Sắt thì phải viết như
thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tử khối của nguyên tố.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
-NT có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam Nghe và ghi vào vở. II.NGUYÊN TỬ
thì quá nhỏ không tiện sử dụng. Vì vậy người ta -Ví dụ: KHỐI
qui ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn +Khối lượng của 1 nguyên Là khối lượng của
vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon, tử H bằng 1 đ.v.C (qui ước nguyên tử tính bằng
viết tắt là đ.v.C là H = 1 đ.v.C ) đơn vị cacbon.
-Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ +Khối lượng 1 nguyên tử C -1 đơn vị cacbon
giữa các nguyên tử Vậy trong các nguyên tử trên bằng 12 đ.v.C. bằng 1/12 khối
nguyên tử nào nhẹ nhất ? +Khối lượng 1 nguyên tử O lượng của nguyên tử
? Nguyên tử C, nguyên tử O nặng gấp bao nhiêu bằng 16 đ.v.C. C. Kí hiệu là: đ.v.C
lần nguyên tử H. -Nguyên tử nhẹ nhất: H. - Mỗi nguyên tố có
-Khối lượng tính bằng đ.v.C chỉ là khối lượng -Nguyên tử C nặng gấp 12 nguyên tử khối riêng
tượng đối giữa các nguyên tử.Người ta gọi khối lần nguyên tử H. biệt.
lượng này là nguyên tử khối. -Nguyên tử O nặng gấp 16 VD: Bài tập 6 SGK/
?Vậy, nguyên tử khối là gì lần nguyên tử H. 20
-Hướng dẫn HS tra bảng 1 SGK / 42 để biết -Nguyên tử khối là khối +NTK của X = 2.14
nguyên tử khối của các nguyên tố. Mỗi nguyên tố lượng của nguyên tử tính = 28 đ.v.C
đều có 1 nguyên tử khối riêng biệt, vì vậy dựa vào bằng đ.v.C. +Vậy X là nguyên tố
nguyên tử khối của 1 nguyên tố chưa biết, ta có thể -HS đọc SGK Tóm tắt đề Silic (Si).
xác định được tên của nguyên tố đó. bài. HS tự đọc thêm
-Yêu cầu HS đọc đề Bài tập 6 SGK/ 20. -Phải biết số p hoặc nguyên mục III/19
-Hướng dẫn: tử khối (NTK)
?Muốn xác định được X là nguyên tố nào ta phải -Với dữ kiện đề bài trên ta
biết được điều gì về nguyên tố X không thể xác định được số
?Với dữ kiện đề bài trên ta có thể xác định được số p trong nguyên tố X.
p trong nguyên tố X không *Thảo luận nhóm:
+NTK của X = 2.14 = 28
Vậy ta phải xác định nguyên tử khối của X. -đ.v.C
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (5’) để giải bài +Tra bảng 1 SGK/ 42  X là
tập trên. nguyên tố Silic (Si).
Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố A có 16 p . Hãy -Các nhóm đọc kĩ đề bài, tóm tắt, thảo luận
cho biết: nhóm.
a. Tên và kí hiệu của A. -HS tra bảng 1 SGK/ 42:
b. Số e của A. a.A là nguyên tố lưu huỳnh (S).
c. Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử b.Số e của S: 16.
Hiđro và Oxi. c.NTK của S = 32 đ.v.C
Hướng dẫn: NTK của H = 1 đ.v.C
?Dựa vào đâu để xác định tên và kí hiệu hóa học của NTK của O = 16 đ.v.C
nguyên tố A Vậy nguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử O
?Nguyên tử khối của A là bao nhiêu và nặng gấp 32 lần nguyên tử H.
-Yêu cầu HS các nhóm thảo luận (5’) để giải bài tập
trên.

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 13


GV: Cao Đình Dũng
-Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét.
Bài tập 2: Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành -Thảo luận nhóm :4’
bảng sau:
Tên KHHH Số p Số Số Tổng Ng Tên KHHH Số S Số Tổn Ng.
Ng tố e n số hạt tử Ng tố p ố n g số tử
khối e hạt khối
Flo 10 Flo F 9 9 10 28 19
19 20 Kali K 19 1 20 58 39
12 36 9
3 4 Magie Mg 12 1 12 36 24
-Yêu cầu các nhóm trình bày. 2
-Trao đổi bài chấm chéo. Liti Li 3 3 4 10 7
-Thông báo đáp án và cách tính điểm.
1)Dặn dò:
-Học bài. -Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố thường gặp trong bảng 1 SGK/42
-Bài tập về nhà: 1,2,3 SGK/20
-Học thuộc nguyên tử khối của các nguyên tố trong bảng 1 SGK/ 42.
-Làm bài tập: 4,5,6,7,8,SGK/ 20
I. RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần: 4 Tiết: 8 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ Ngày soạn:11/9/2011


I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Biết được:
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 14
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính
chất hoá học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân tử.
2)Kĩ năng:
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất.
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
- Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất
theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.
3)Trọng tâm:
- Khái niệm đơn chất và hợp chất
- Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất, Khái niệm phân tử và phân tử khối
II. CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
Tranh vẽ hình 1.10 đến 1.13 SGK
2)Học sinh:
-Ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử , nguyên tố hóa học.
-Đọc bài 6 SGK / 22,23
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp:
GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ:
- Nguyên tử khối là gì
?Dựa vào bảng 1 SGK/ 42, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A, biết nguyên tử A
nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ.
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 5,8 SGK/ 20
-Nhận xét và chấm điểm.
3)Vào bài mới:
Chất có khoảng hàng triệu chất, thì làm sao ta có phân loại chung để dể tìm hiểu và học. Điều này
các nhà khoa học đã có cách phân loại chung. Để rỏ hơn hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn chất và hợp chất .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
-Hướng dẫn học sinh kẻ đôi vở để -Chia đôi vở theo chiều dọc I. ĐƠN CHẤT
tiện so sánh 2 khái niệm. Đơn chất Hợp chất 1.ĐỊNH NGHĨA: Là những chất
-Treo tranh vẽ  Giới thiệu: Đó là 1.Định nghĩa: 1.Định nghĩa: tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
mô hình tượng trưng của 1 số đơn *Phân loại: *Phân loại: *Phân loại:
chất và hợp chất. 2. Đặc điểm 2. Đặc điểm +Đơn chất kim loại:Ví dụ:
Yêu cầu HS quan sát tranh : Mô cấu tạo: cấu tạo: +Đơn chất phi kim:Ví dụ:
hình tượng trưng mẫu các đơn chất -Đơn chất: chỉ gồm 1 loại 2.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO:
và hợp chất rút ra đặc điểm khác nguyên tử ( 1 nguyên tố ) -Đơn chất kim loại:các nguyên tử
nhau về thành phần giữa 2 mẫu -Hợp chất : gồm 2 loại nguyên sắp xếp khít nhau.
đơn chất và hợp chất. tử trở lên ( 2 nguyên tố ) -Đơn chất phi kim:các nguyên tử
-Vậy đơn chất là gì ? Hợp chất là Kết luận: liên kết với nhau.
gì ? -Đơn chất: là những chất tạo II. HƠP CHẤT
-Giới thiệu: nên từ 1 nguyên tố hóa học. 1.ĐỊNH NGHĨA: Là những chất
+Đơn chất được chia làm 2 loại: -Hợp chất: là những chất tạo tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở
kim loại và phi kim. Giới thiệu nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
trên bảng 1 SGK/ 42 1 số kim loại lên. *Phân loại:
và phi kim thường gặp và yêu cầu -Nghe và ghi vào vở.-Thảo luận +Hợp chất vô cơ: ví dụ:
HS về nhà học thuộc. theo nhóm ( 4’) +Hợp chất hữu cơ:ví dụ:
+Hợp chất được chia làm 2 loại: vô +Các đơn chất: b,f. Vì mỗi chất 2.ĐẶC ĐIỂM CẤU
cơ và hữu cơ. trên được tạo bởi 1 loại nguyên TẠO:nguyên tử của các nguyên

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 15


GV: Cao Đình Dũng
-Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/ tử ( do 1 nguyên tố hóa học tạo tố liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và
26 nên ) thứ tự nhất định.
-Yêu cầu HS trình bày đáp án của +Các hợp chất: a,c,d,e. Vì mỗi
nhóm Nhân xét. chất trên đều do 2 hay nhiều
-Thuyết trình về đặc điểm cấu tạo nguyên tố hóa học tạo nên.
của đơn chất và hợp chất.
Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Bài tập 1:Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào -HS thảo luận theo nhóm để giải bài tập trên.
chỗ trống trong các câu sau: Đáp án:
-Khí hiđro, oxi, clo là những … … … … đều tạo -Đơn chất ; nguyên tố hóa học.
nên từ 1 … … … …
-Nước, muối ăn, axít Clohiđric là những … … -Hợp chất ; nguyên tố hóa học; nguyên tố Hiđro; nguyên
… … đều tạo nên từ 2 … … … … trong thành tố Clo.
phần hóa học của nước và axit đều có chung …
… … … còn muối ăn và axit lại có chung … …
……
4)Củng cố:
GV đặc câu hỏi củng cố bài học cho học sinh
?Đơn chất l gì?, cho ví dụ?.
?Hợp chất l gì?, cho ví dụ?.
5)dặn dò:
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2 SGK/ 25
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tuần: 5,Tiết: 9: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt) Ngày soạn:18/9/2011
I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Biết được:
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 16
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính
chất hoá học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân tử.
2)Kĩ năng:
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất.
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
- Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất
theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.
3)Trọng tâm:
- Khái niệm đơn chất và hợp chất
- Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất, Khái niệm phân tử và phân tử khối
II. CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
Tranh vẽ hình 1.11 đến 1.14 SGK/ 25,26
2)Học sinh:
Ôn lại khái niệm đơn chất và hợp chất.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp
GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ:
?Hãy định nghĩa đơn chất và hợp chất . Cho ví dụ
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 1,2 SGK/ 25
3)Vào bài mới:
Ở tiết học trước các em đã hiểu như thế nào l đơn chất và như thế nào l hợp chất. Tiết học này em
sẽ tiếp tục tìm hiểu về phân tử và trạng thái của chất.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phân tử
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Yêu cầu HS quan sát tranh 1.11 đến 1.13 , chú Quan sát tranh vẽ trong SGK/ 23. III. PHÂN TỬ
ý quan sát các phân tử H2 , O2 ,H2O trong 1 Quan sát, so sánh các phân tử của 1. ĐỊNH
mẫu khí H2 , O2 và H2O Nhận xét về: mỗi mẫu chất với nhau. NGHĨA:
+Thành phần . -Nhận xét: Phân tử là
+Hình dạng. Các hạt hợp thành mỗi mẫu chất nói hạt đại diện cho
+Kích thước của các hạt phân tử hợp thành các trên đều có số nguyên tử, hình dạng chất, gồm 1 số
mẫu chất trên. và kích thước giống nhau ( các nguyên tử liên
-Đó là các hạt đại diện cho chất, mang đầy đủ - nguyên tử liên kết với nhau theo 1 tỉ kết với nhau và
- tính chất của chất và được gọi là phân lệ và trật tự nhất định) thể hiện đầy đủ
tử.Vậy phân tử là gì ? -Phân tử là hạt đại diện cho chất, tính chất
Yêu cầu HS quan sát hình 1.10, em có nhận xét gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau hóa học của
gì về các hạt phân tử hợp thành mẫu kim và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học chất.
của chất.
-loại đồng ? -Hạt phân tử hợp thành mẫu chất là
-Đối với đơn chất kim loại: nguyên tử là hạt nguyên tử.
hợp thành và có vai trò như phân tử.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân tử khối.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
-Yêu cầu HS nhắc lại: Nguyên tử khối là gì ? -Nguyên tử khối là khối lượng 2.PHÂN TỬ KHỐI:
Tương tự như vậy, em hãy nêu định nghĩa của nguyên tử tính bằng đ.v.C Là khối lượng của
về phân tử khối. -Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đ.v.C,
-Vậy phân tử khối được tính bằng cách nào? phân tử tính bằng đ.v.C bằng tổng nguyên tử
Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên -Nghe, theo dõi bài hướng dẫn khối của các nguyên tử
tử có trong phân tử chất đó. của GV. trong phân tử.
*Phân tử khối của:
Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 17
GV: Cao Đình Dũng
Ví dụ 1:Tính phân tử khối của: +PTK của Oxi:[NTK của Oxi] .
a/ Oxi b/ Clo c/ Nước 2 = 16.2 = 32 đ.v.C
-Hướng dẫn: +PTK của Clo:[NTK của Clo] .2
?1 phân tử khí oxi gốm có mấy nguyên tử = 35,5.2 = 71 đ.v.C
?1 phân tử nước gồm những loại nguyên tử +PTK của nước:[NTK của
nào Hiđro] .2 + [NTK của Oxi] =
-Nhận xét và sửa chữa. 1.2 + 16 = 18 đ.v.C
Ví dụ 2: Tính phân tử khối của:
a. Axít sunfuric biết phân tử gồm: 2H ,1S và -HS 1: PTK của axit Sunfuric:
4O. 1.2 +32 +16.2 =98 đ.v.C
b. Khí amoniac biết phân tử gồm: 1N và 3H. -HS 2: PTK của khí Amoniac:
c. Canxicacbonat biết phân tử gồm: 1Ca, 1C 14.1 + 1.3 = 17 đ.v.C
và 3O. -HS 3: PTK của Canxicacbonat:
-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài tập 40.1 + 12.1 + 16.3 =100 đ.v.C
Trạng thái của chất không dạy
4)Củng cố:
?Phân tử khối là gì
?Phân tử khối được tính bằng cách nào
?Các chất tồn tại ở mấy trạng thái
-Làm bài tập 7 SGK/ 26 ngay tại lớp.
5)Dặn dò:
-Học bài. -Chuẩn bị theo nhóm: bông và chậu nước để làm thực hành.
-Bài tập về nhà: 4,5,6 SGK/ 26 Không yêu cầu HS làm bài tập 8
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

-----------------------------------o0o------------------------------------

Tuần:5, Tiết: 10 BÀI THỰC HÀNH 2 SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT Ngày soạn:18/9/2011
I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Biết được:
- Sự lan tỏa của một chất rắn khi tan trong nước
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
- Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí.
- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước.
4) Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu ở trên.
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số
phân tử chất lỏng, chất khí.
- Viết tường trình thí nghiệm.
5) Trọng tâm:
- Sự lan tỏa của một chất khí trong không khí
II. CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
Hóa chất Dụng cụ
-DD Amoniac đậm đặc -Giá và ống nghiệm
-Thuốc tím, giấy quì -Cốc và đũa thuỷ tinh
-Tinh thể iốt -Kẹp gỗ
-Giấy tẩm tinh bột -Đèn cồn và diêm
2)Học sinh:
-Đọc SGK / 28
-Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 chậu nước và ít bông.
-Kẻ bản tường trình vào vở:
STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Kết quả thí nghiệm
01

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 18


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
02
03
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp:GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ:
Hợp chất và phân tử giống khác nhau ở chổ nào?.
3.Vào bài mới:
Khi đứng trước một bông hoa có hương, ta ngưởi có mùi thơm, chứng tỏa rằng mùi hương lan tỏa
vào không khí. Ở bài thực hành này các em sẽ làm thí nghiệm để chứng minh sự lan tỏa của chất.
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và phòng thực hành
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và thiết bị thí nghiệm. -Đặt chậu nước, bông lên bàn.
-Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu nội dung các thí nghiệm phải Nhận khay đựng dụng cụ và hóa chất từ
tiến hành trong tiết học. GV. -Đọc SGK/ 28.
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
. Thí nghiệm 1: Sự lan toả của Amoniac.
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước sau: -Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn
+Nhỏ 1 giọt dung dịch amoniac vào mẩu giấy quì. Giấy quì của GV.
có hiện tượng gì ?  Kết luận. +Nhỏ 1 giọt dd amoniac vào giấy quì
+Đặt giấy quì đã tẩm nước vào đáy ống nghiệm. Giấy quì chuyển sang màu xanh DD
+Đặt miếng bông tẩm dung dịch amoniac đặc ở miệng ống Amoniac làm quì tím hóa xanh.
nghiệm. Kết luận: Amoniac đã lan toả từ miếng
+Đậy nút ống nghiệm Quan sát mẩu giấy quì Rút ra kết luận bông ở miệng ống nghiệm sang đáy ống
và giải thích. nghiệm Làm giấy quì hóa xanh.
b.Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của Kalipemanganat trong nước:
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước sau: -Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn
+Đong 2 cốc nước. của GV.
+Cốc 1: bỏ 1-2 hạt thuốc tím khuấy đều. -Kết luận: màu tím của thuốc tím lan toả
Cốc 2: bỏ 1-2 hạt thuốc tím – để cốc nước lắng yên. rộng ra .
Quan sát  Nhận xét. -Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn
c.Thí nghiệm 3: Sự thăng hoa của Iốt của GV.
Hướng dẫn : -Kết luận: Miếng giấy tẩm tinh bột
+Đặt 1 lượng nhỏ iốt vào đáy ống nghiệm. chuyển sang màu xanh do iốt thăng hoa
+Đặt 1 miếng giấy tẩm hồ tinh bột vào miệng ống nghiệm, nút chuyển từ thể rắn sang thể hơi .
chặt sao cho giấy tẩm tinh bột không rơi xuống và chạm vào
tinh thể iốt.
+Đun nóng nhẹ ống nghiệm.
Quan sát và rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bản tường trình
-Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở.
-Thu vở HS chấm bài thực hành.
-Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ thí nghiệm.
4.Củng cố - dặn dò:
-Ôn lại các khái niệm cơ bản ở chương I.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :

------------------------------------o0o----------------------------------

Tuần: 6,Tiết: 11: Bài 8: BÀI LUYỆN TẬP 1 Ngày soạn:25/9/2011


I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức:Biết được:

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 19


GV: Cao Đình Dũng
- Nắm được các khái niệm:Vật thể, chất, đơn và hợp chất.
- Thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất và
phân tử. Nắm chắc nội dung các khái niệm nầy
2) Kỹ năng: Phân biệt được chất và vật thể, đơn và hợp chất, kim loại và phi kim
II. CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
Hình vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm hóa học.
2)Học sinh:
Ôn lại các khái niệm cơ bản ở chương I .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp:
GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ:
GV không kiểm tra bài cũ
3)Vào bài mới:
Để thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất,
phân tử. Để nắm chắc nội dung các khái niệm này bài học nay các em sẽ làm một số bài tập có liên quan
đến các khái niệm trên.
Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Dùng câu hỏi gợi ý, thống kê kiến thức dạng sơ -Nghe và ghi chép
đồ để học sinh dễ hiểu. -Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện gồm
? Nguyên tử là gì hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các
? Nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt electron.
nàođặc điểm của các loại hạt -Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng
? Nguyên tố hóa học là gì . loại có cùng số p.
? Phân tử là gì . -Phân tử là hạt đại diện cho chất …
Hoạt động 2: Luyện tập.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu HS đọc bài tập 1b và bài tập 3 -HS chuẩn bị bài giải và sửa bài tập.
SGK/30,31  thảo luận theo nhóm và đưa ra cách -HS 1:Sửa bài tập 1b SGK/ 30
giải phù hợp (10’) b1: Dùng nam châm hút Sắt.
-Hướng dẫn: b2: Hỗn hợp còn lại gồm: Nhôm và Gỗ Cho vào
+Bài tập 1b: dựa vào chi tiết nam châm hút sắt và nước: gỗ nổi lên trên Vớt gỗ. Còn lại là nhôm.
D. -HS 2: sửa bài tập 3 SGK/ 31
+Bài tập 3: a. PTK của hiđro là: 2 đ.v.C
?Phân tử khối của hiđro bằng bao nhiêu PTK của hợp chất là:
?Phân tử khối của hợp chất được tính bằng cách 2 . 31 = 62 ( đ.v.C )
nào b. Ta có: 2X + 16 = 62 (đ.v.C )
?Trong hợp chất có mấy nguyên tử X 62  16
?Khối lượng nguyên tử oxi bằng bao nhiêu NTK của X là:  23 (đ.v.C )
?Viết công thức tính phân tử khối của hợp chất 2
-Yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập. Vậy X là Natri ( Na )
-Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau: -Hoạt động cá nhân để giải bài tập trên:
Phân tử 1 hợp chất gồm 1 B, 4 H và nặng bằng -NTK của oxi là: 16 đ.v.C
nguyên tử oxi . -Khối lượng của 4H là: 4 đ.v.C
Tìm phân tử khối của B. cho biết tên và kí hiệu -Mà:
của B. PTK của hợp chất =1B + 4H =16 đ.v.C
-Yêu cầu 1 HS sửa bài tập và chấm điểm. NTK của B là: 16-4=12 đ.v.C
-HS các nhóm làm nhanh bài tập 2 SGK/ 31 vào Vậy B là cacbon ( C )
vở bài tập ( 3’)  thu vở 10 HS để chấm đểm. - Mỗi cá nhân tự hoàn thành bài tập 2 SGK/ 31
4)Củng cố:
Khẳng định sau gồm 2 ý: “Nước cất l một hợp chất, vì nước cất sôi ở 100oC”.
Hãy chọn các phương án đúng trong các phương án sau đây:

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 20


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
a.Ý 1 đúng, ý 2 sai.
b. Ý 1 sai, ý 2 đúng.
c.Cả 2 ý đều đúng và ý 2 giải thích cho ý 1.
d.Cả 2 ý đều đúng nhưng ý 2 không giải thích cho ý 1.
e.Cả 2 ý đều sai.
5)Dặn dò:
-Học bài.
-Làm bài tập 4,5 SGK/ 31
-Đọc bài 9 SGK / 32,33

--------------------------o0o---------------------------

Tuần: 6,Tiết: 12: Bài 9: CÔNG THỨC HÓA HỌC Ngày soạn:25/9/2011
I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Biết được:
- Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.
- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố
- Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số
nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.
- Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất.
- Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một
phân tử và phân tử khối của chất.
2)Kĩ năng:
Nhận xét CTHH, rút ra nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất.
- Viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi
nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại.
- Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể.
3)Trọng tâm:
- Cách viết công thức hóa học của một chất. - ý nghĩa của công thức hóa học
II. CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
Tranh vẽ hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 SGK/ 22,23
2)Học sinh:
-Đọc SGK / 32,33
-Ôn lại các khái niệm: đơn chất, hợp chất và phân tử.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp:
GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ:
GV không kiểm tra bài cũ
3)Vào bài mới:
Bài học trước đã cho biết chất được tạo nên từ hai nguyên tố. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên
tố, còn hợp chất từ 2 nguyên tố trở lên. Như vậy, dung các kí hiệu của các nguyên tố ta có thể viết thành
công thức hóa học để biểu diễn chất. Bài học này sẽ cho biết cách ghi và ý nghĩa của công thức hóa học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu CTHH của đơn chất
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Treo tranh mô hình tượng trưng mẫu khí -Quan sát tranh vẽ và trả lời:
Hiđro, Oxi và kim loại Đồng. -Khí hiđro và khí oxi: 1 phân tử
Yêu cầu HS nhận xét: số nguyên tử có gồm 2 nguyên tử.
trong 1 phân tử ở mỗi đơn chất trên ? -Kim loại đồng: 1 phân tử có 1
-Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa đơn nguyên tử. I. CTHH CỦA ĐƠN
chất ? -Đơn chất: là những chất tạo nên từ CHẤT:
-Theo em trong CTHH của đơn chất có 1 nguyên tố hóa học. -CT chung của đơn

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 21


GV: Cao Đình Dũng
mấy loại KHHH? -Trong CTHH của đơn chất chỉ có 1 chất : An
-Hướng dẫn HS viết CTHH của 3 mẫu KHHH (đó là tên nguyên tố) -Trong đó:
đơn chất  Giải thích. - H2 , O2 , Cu + A là KHHH của
 CT chung của đơn chất: An . -Với A là KHHH nguyên tố
-Yêu cầu HS giải thích các chữ số : A, n n là chỉ số nguyên tử + n là chỉ số nguyên tử
-Lưu ý HS: - Nghe và ghi nhớ. -Ví dụ:
+Cách viết KHHH và chỉ số nguyên tử. ( n =1: không cần ghi ) Cu, H2 , O2
+Với n = 1: kim loại và phi kim -2O là 2 nguyên tử oxi còn O2 là 1
n ≥ 2: phi kim phân tử oxi. …
? Hãy phân biệt 2O với O2 và 3O với O3 .
Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của hợp chất .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
-Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hợp chất? -Hợp chất là những chất tạo II. CTHH CỦA HỢP
nên từ 2 nguyên tố hóa học CHẤT :
-Vậy trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu trở lên. -CT chung của hợp chất:
KHHH ? -Trong CTHH của hợp chất AxBy hay AxByCz …
-Treo tranh: mô hình mẫu phân tử nước, muối có 2 KHHH trở lên. -Trong đó:
ăn yêu cầu HS quan sát và cho biết: số nguyên -Quan sát và nhận xét: + A,B,C là KHHH của
tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của +Trong 1 phân tử nước có 2 các nguyên tố
các chất trên ? nguyên tử hiđro và 1 nguyên + x,y,z lần lượt là chỉ số
tử oxi. nguyên tử của mỗi
-Giả sử KHHH của các nguyên tố tạo nên chất +Trong 1 phân tử muối ăn nguyên tố trong phân tử
là: A, B,C,… và chỉ số nguyên tử của mỗi có 1 nguyên tử natri và 1 hợp chất .
nguyên tố lần lượt là: x, y, z,… nguyên tử clo. -Ví dụ:
Vậy CT chung của hợp chất được viết như thế NaCl, H2O
nào ?
-Theo em CTHH của muối ăn và nước được -CT chung của hợp chất có
viết như thế nào? thể là: AxBy hay AxByCz …
*Bài tập 1:Viết CTHH của các chất sau: - NaCl và H2O
a/ Khí mêtan gồm: 1C và 4H.
b/ Nhôm oxit gồm: 2Al và 3O. Thảo luận nhóm nhỏ:
c/ Khí clo a/ CH4
hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là b/ Al2O3
hợp chất ? c/ Cl2
-Yêu cầu HS lên bảng sửa bài, các nhóm nhận -Đơn chất là: Cl2
xét và sửa sai. -Hợp chất là: CH4, Al2O3
?Hãy phân biệt 2CO với CO2 .
Các em có thể biết được điều gì qua CTHH
của 1 chất ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của CTHH
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Theo em các CTHH trên Thảo luận nhóm (5’) và ghi vào giấy nháp: III. Ý NGHĨA CỦA
cho ta biết được điều gì ? CTHH cho ta biết: CTHH
-Yêu cầu HS thảo luận +Tên nguyên tố tạo nên chất. Mỗi CTHH
nhóm để trả lời câu hỏi +Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 Chỉ 1 phân tử của chất,
trên. phân tử của chất. cho biết:
-Yêu cầu HS các nhóm +Phân tử khối của chất. + Tên nguyên tố tạo
trình bày  Tổng kết. -Thảo luận nhóm nên chất.
Yêu cầu HS nêu ý nghĩa -CT H2SO4 cho ta biết: + Số nguyên tử của
CTHH của axít Sunfuric: + Có 3 nguyên tố tạp nên chất là: hiđro, lưu mỗi nguyên tố có trong
H2SO4 huỳnh và oxi.
-Yêu cầu HS khác nêu ý +Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử 1 phân tử của chất.
nghĩa CTHH của P2O5 chất là: 2H, 1S và 4O. + Phân tử khối của
Chấm điểm. + PTK là 98 đ.v.C chất.
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 22
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
-Hoạt động cá nhân:
+Có 2 nguyên tố tạo nên chất là: photpho và oxi.
+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử
: 2P và 5O.
+ PTK là: 142 đ.v.C
4. Củng cố:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học qua -Nhớ lại kiến thức đã học trong bài để trả lời.
hệ thống câu hỏi: -Làm bài tập vào vở.
?Viết CT chung của đơn chất và hợp chất Bài tập 1:
? CTHH có ý nghĩa gì . Câu CTHH sai Sửa lại
-Bài tập 1: Tìm chỗ sai trong các CTHH sau và sửa O2 O2
lại CTHH sai. cl2 Cl2
a.Đơn chất: O2,cl2, Cu2, S,P2, FE, CA và pb. Cu2 Cu
b.Hợp chất:NACl, hgO, CUSO4 và H2O. a. Đơn chất P2 P
-Bài tập 2: Hoàn thành bảng sau: FE Fe
Số nguyên tử của PTK của CA Ca
CTHH
nguyên tố chất pb Pb
SO3 NACl NaCl
CaCl2 b. Hợp chất hgO HgO
2Na,1S,4O CUSO4 CuSO4
1Ag,1N,3O Bài tập 2:
-Hướng dẫn HS dựa vào CTHH tìm tên nguyên tố , Số nguyên tử PTK của
đếm số nguyên tử của nguyên tố trong 1 phân tử của CTHH
của nguyên tố chất
chất.
SO3 1S , 3O 80
?PTK của chất được tính như thế nào
CaCl2 1Ca , 2Cl 111
-Yêu cầu HS sửa bài tập và chấm điểm.
Na2SO4 2Na,1S,4O 142
AgNO3 1Ag,1N,3O 170
5. Dặn dò:
-Học bài.Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 33,34 .
-Đọc bài 10 SGK / 35,36
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

------------------------------o0o-----------------------------

Tuần: 7,Tiết: 13, Bài 10: HÓA TRỊ Ngày soạn:01/10/2011


I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Biết được:

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 23


GV: Cao Đình Dũng
- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác
hay với nhóm nguyên tử khác.
- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được
xác định theo hoá trị của H và O.
- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì:
a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B)
(Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử)
2)Kĩ năng:
- Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể.
- Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố
và nhóm nguyên tử tạo nên chất.
3)Trọng tâm:
- Khái niệm hóa trị
- Cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị
II. CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
- Bảng ghi hóa trị của 1 số nguyên tố và nhóm nguyên tử SGK/ 42,43
2)Học sinh: Đọc SGK / 35 , 36 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp:
GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS:
?Viết CT dạng chung của đơn chất và hợp chất.
?Nêu ý nghĩa của CTHH.
?Sửa bài tập 2,3 SGK/ 33,34
3)Vào bài mới:
Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị là những con số biểu thị khả năng đó. Biết được
hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập công thức hóa học của hợp chất. Để hiểu rõ tiết học này các em
sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định hóa trị của 1 nguyên tố hóa học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Người ta qui ước gán cho H hóa trị I. 1 nguyên tử của -Nghe và ghi nhớ. I.HÓA TRỊ CỦA
nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử - Trong CT HCl thì Cl có 1 NGUYÊN TỐ
H thì nói đó là hóa trị của nguyên tố đó. hóa trị I. Vì 1 nguyên tử Cl ĐƯỢC XÁC
-Ví dụ:HCl chỉ liên kết được với 1 ĐỊNH BẰNG
? Trong CT HCl thì Cl có hóa trị là bao nhiêu . nguyên tử H. CÁCH NÀO ?
Gợi ý: 1 nguyên tử Cl liên kết được với bao nhiêu -O có hóa trị II, N có hóa trị 1.CÁCH XÁC
nguyên tử H ? III và C có hóa trị IV. ĐỊNH:
-Tìm hóa trị của O,N và C trong các CTHH sau: -K có hóa trị I vì 2 nguyên 2.KẾT LUẬN
H2O,NH3, CH4.hãy giải thích? tử K liên kết với 1 nguyên Hóa trị của
-Ngoài ra người ta còn dựa vào khả năng liên kết của tử oxi. nguyên tố là con
nguyên tử nguyên tố khác với oxi ( oxi có hóa trị là II) -Zn có hóa trị II và S có hóa số biểu thị khả
-Tìm hóa trị của các nguyên tố K,Zn,S trong các CT: trị IV. năng liên kết của
K2O, ZnO, SO2. -Trong công thức H2SO4 thì nguyên tử, được
-Giới thiệu cách xác định hóa trị của 1 nhóm nguyên nhóm SO4 có hóa trị II . xác định theo hóa
tử. -Trong công thức H3PO4 thì trị của H chọn làm
Vd: trong CT H2SO4 , H3PO4 hóa trị của các nhóm SO4 nhóm PO4 có hóa trị III. 1 đơn vị và hóa trị
và PO4 bằng bao nhiêu ? -Hóa trị là con số biểu thị của O chọn làm 2
khả năng liên kết của đơn vị.
-Hướng dẫn HS dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tử nguyên tố này Vd:
nhóm nguyên tử với nguyên tử hiđro -Giới thiệu bảng với nguyên tử nguyên tố +NH3N(III)
1,2 SGK/ 42,43 Yêu cầu HS về nhà học thuộc. khác. + K2OK (I)
Theo em, hóa trị là gì ?

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 24


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
-Kết luân ghi bảng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu qui tắc về hóa trị
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
?CT chung của hợp chất được viết như thế nào a b II. QUI TẮC
-Giả sử hóa trị của nguyên tố A là a và hóa trị của
nguyên tố B là b A B
x y
HÓA TRỊ
1. QUI TẮC
Các nhóm hãy thảo luận để tìm được các giá trị x.a a b
-Hoạt động theo nhóm
và y.b . tìm mối liện hệ giữa 2 giá trị đó qua bảng
sau: trong 5’ A B x y

CTHH x.a y.b CTHH x.a y.b Ta có biểu thức:


Al2O3 Al O
2 3 2 . III 3 . II x.a=y.b
P2O5 P 2 O 5 2 . V 5 . II Kết luận: Trong
H2S H2S 2.I 1 . II CTHH, tích của
-Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 SGK/ 42 để tìm hóa -Trong các trường hợp trên: chỉ số và hóa trị
trị của Al, P, S trong hợp chất. x.a=y.b của nguyên tố này
?So sánh các tích : x . a ; y . b trong các trường hợp -Qui tắc: tích của chỉ số và bằng tích của chỉ
trên. hóa trị của nguyên tố này số và hóa trị của
Đó là biểu thức của qui tắc hóa trị . hãy phát biểu bằng tích của chỉ số và hóa trị nguyên tố kia.
qui tắc hóa trị ? của nguyên tố kia.
-Qui tắc này đúng ngay cả khi A, B là 1 nhóm -Nhóm – OH có hóa trị là I.
nguyên tử .
Vd: Zn(OH)2
Ta có: x.a = 1.II và y.b = 2.I
Vậy nhóm –OH có hóa trị là bao nhiêu ?
Hoạt động 3: Vận dụng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
-Vd1: Tính hóa trị của S có trong SO3 . a II 2.VẬN DỤNG
Gợi ý: S O 3 a.Tính hóa trị của 1
?Viết biểu thức của qui tắc hóa trị Qui tắc : 1.a = 3.II nguyên tố
?Thay hóa trị của O,chỉ số S và O tính a a = VI Vd 1: Tính hóa trị của
-Vd2: Hãy xác định hóa trị của các nguyên S có trong SO3
Vậy hóa trị của S có trong SO3
tố có trong hợp chất sau: Giải:
là: VI. a
a.H2SO3 c.MnO2 II

b.N2O5 d.PH3 -Thảo luân nhóm làm nhanh


S O3
-Lưu ý HS: Trong hợp chất H2SO3 , chỉ số 3 bài tập trên. Qui tắc:
là chỉ số của O còn chỉ số của nhóm =SO3 là a.Xem B là nhóm =SO 1.a = 3.II
3
1.  SO3 có hóa trị II a = VI
-Yêu cầu 1 HS lên sửa bài tập, chấm vở bài Vậy hóa trị của S có
b.N có hóa trị V
tập 1 số HS. trong SO3 là: VI.
c.Mn có hóa trị IV
d.P có hóa trị III
4)Củng cố:
? Hóa trị là gì
?Phát biểu qui tắc hóa trị và viết biểu thức
5)Dặn dò:
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 37,38
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần: 7,Tiết: 14,Bài 10: HÓA TRỊ (tt) Ngày soạn: 02/10/2011
I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Biết được:

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 25


GV: Cao Đình Dũng
- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác
hay với nhóm nguyên tử khác.
- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được
xác định theo hoá trị của H và O.
- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì:
a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B)
(Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử)
2)Kĩ năng:
- Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể.
- Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố
và nhóm nguyên tử tạo nên chất.
3)Trọng tâm:
- Khái niệm hóa trị
- Cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị
- Lập CTHH của các hợp chất dựa vào hóa trị của các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.
II. CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
-Bảng ghi hóa trị 1 số nguyên tố ( bảng 1 SGK/ 42)
-Bảng ghi hóa trị của 1 số nhóm nguyên tử ( bảng 2 SGK/ 43)
2)Học sinh:
- Ôn lại cách tính hóa trị của 1 nguyên tố
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1) Ổn định lớp:
GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
?Hóa trị là gì?Nêu qui tắc hóa trị và viết biểu thức
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 2,4 SGK/ 37,38
- Trả lời: -HS 1: trả lời và viết biểu thức tính hóa trị lên góc phải bảng.
-HS 2: làm bài tập 2 : a/ K I , S II , C IV ; b/ Fe II , Ag I , Si IV
-HS 3: làm bài tập 3: a/ Zn II , Cu I , Al III ; b/ Fe II
3) Vào bài mới:
Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị là những con số biểu thị khả năng đó. Biết được
hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập công thức hóa học của hợp chất. Để hiểu rõ tiết học này các em
sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Vd 1: Lập CTHH của Chia vở thành 2 cột: II.2.b.Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị:
hợp chất tạo bởi Nitơ Các bước Ví dụ *Các bước giải:
(IV) và Oxi. giải b1:Viết CT dạng chung.
-Hướng dẫn HS chia B2:Viết biểu thức qui tắc hóa trị.
đôi vở và giải bài tập Ghi các bước giải b3:Chuyển thành tỉ lệ
theo từng bước. -Thảo luận nhóm x b b'
 
-Yêu cầu HS lên bảng a b y a a'
sửa vd 1. +CT chung: Nx O y b4:Viết CTHH đúng của hợp chất.
-Đưa đề vd 2: Lập +Ta có: x.a = y.b Vd 1: lập CTHH của hợp chất tạo bởi nitơ (IV) và
CTHH của hợp chất  x . IV = y . II oxi.
gồm:
x II 1 a b
+ 
y IV 2
 Giải: +CT chung: Nx O y

II
+CT của hợp chất:NO2 +ta có: x.a = y.b
a/ K I và CO3 -Dựa theo 4 bước chính để  x . IV = y . II
II
giải bài tập. x II 1
b/ Al III và SO4 -Chú ý: nhóm nguyên tử +  
y IV 2
-Lưu ý HS đặt CT đặt trong dấu ngoặc đơn.
+CT của hợp chất:NO2
chung cho hợp chất có
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 26
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
nhóm nguyên tử. -Thảo luận nhóm (3’) Vd 2: Lập CTHH của hợp chất gồm:
-2 HS lên bảng làm bài, -Thảo luận theo nhóm ( 2 II

yêu cầu HS ở dưới HS )


a/ K I và CO3
cùng giải bài tập. I II II

-Khi giải bài tập hóa a/CT chung Na x S y b/ Al III và SO4


học đòi hỏi chúng ta
phải có kĩ năng lập
CTHH nhanh và chính Giải:
xác. Vậy có cách nào  II 
I

để lập được CTHH a/ -CT chung: K x  CO3 


nhanh hơn không?  y
-Đưa đề vd 3: Lập -Ta có: x.I = y.II
CTHH của hợp chất x II 2
gồm:   
y I 1
a/ Na I và S II -Vậy CT cần tìm là: K2SO3
b/ Giải tương tự: Al 2  SO4  3
III
b/ Ca II và PO 4
Chú ý:
-Nếu a = b thì x = y = 1
-Nếu a ≠b và a : b tối giản thì:
x=b;y=a
Nếu a : b chưa tối giản thì giản ước để có tỉ lệ a’:b'
và lấy: x = b' ; y = a’
Vd 3: Lập CTHH của hợp chất gồm:
a/ Na I và S II
III
b/ Ca II và PO 4
c/ S VI và O II
-  x  II Na2S
Giải:
c/ S VI và O II   x  II
y I
I II
-Theo dõi hướng dẫn a/CT chung 
Na x S y  y  I Na2S
II III
HS làm bài tập. b/ CT chung Ca x PO 4
 x  III
Ca3  PO4  2
II III
-Yêu cầu 3 HS lên sửa  x  III b/ CT chung Ca x PO 4  
bài tập.  Ca3  PO4  2  y  II
 y  II  x  VI  3
VI II
VI II 
c/ CT chung Sx O y c/ CT chung S x O y   y  II  1 SO 3

 x  VI  3

  y  II  1 SO3
Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
-Đưa đề bài tập: Hãy cho biết các -Thảo luận nhóm Hoàn thành Bài tập: Hãy cho biết các CT
CT sau đúng hay sai ? hãy sửa lại bài tập sau đúng hay sai ? Hãy sửa
CT sai: +CT đúng: c, d, e, h lại CT sai:
a/ K  SO4  2 e/ FeCl3 CT sai Sửa lại a/ K  SO4  2 e/ FeCl3
b/CuO3 f/ Zn(OH)3 K  SO4  2 K2SO4 b/CuO3 f/ Zn(OH)3
c/Na2O g/ Ba2OH c/Na2O g/ Ba2OH
CuO3 CuO
d/Ag2NO3 h/ SO2 d/AgNO3 h/ SO2
Zn(OH)3 Zn(OH)2
-Hướng dẫn Giải:
-Theo dõi HS làm bài tập Đưa ra Ba2OH Ba(OH)2
đáp án và chấm điểm.
4) Củng cố:
?Dựa vào bảng 42-43, hãy lập công thức hóa học Cu và nhóm(PO4)?.

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 27


GV: Cao Đình Dũng
?Hãy chọn công thức hóa học đúng trong các công thức hóa học sau đây: Fe3(PO4)2, NaCl2.
5) Dặn dò: -Học bài.
-Làm bài tập 5,6,7,8 SGK/ 38
-Đọc bài đọc thêm SGK / 39
-Ôn lại bài CTHH và hóa trị.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :

--------------------------------o0o----------------------------------
Tuần: 8;Tiết: 15: Bài 11 BÀI LUYỆN TẬP 2 Ngày soạn:09/10/2011
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Biết được:
- Nắm chắc cách ghi công thức hóa học, khái niệm hóa trị và vận dụng quy tắc hóa trị.
2)Kỹ năng:
- Lập được công thức của hợp chất gồm 2 nguyên tố.
Xác định được hóa trị của nguyên tố trong hợp chất 2 nguyên tố
3) Thái độ: - Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
Đề bài tập trên bảng phụ
2)Học sinh:
Ôn lại các kiến thức:
-Công thức hóa học và ý nghĩa của CTHH.
-Hóa trị và qui tắc hóa trị.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp:
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2)Kiểm tra bài cũ:
?Tìm PTK của phân tử H2SO4; CaCO3.
3)` Vào bài mới:
Ở những bài trước các em đã học xong về nguyên tử , phân tử, đơn chất , hợp chất.
Tiết học này các em sẽ được làm một số bài tập để cho các em nắm vững kiến thức hơn và
giải được một số bài tóan khó về nguyên tử , phân tử, đơn chất , hợp chất
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
-Yêu cầu HS nhắc lại 1 số kiến thức cơ bản cần -CT chung của đơn chất An
nhớ: -CT chung của hợp chất: AxBy
1/Công thức chung đơn chất và hợp chất. -HS phát biểu và viết biểu thức:
2/ ? Hóa trị là gì a.x=b.y
?Phát biểu qui tắc hóa trị và viết biểu thức với a,b là hóa trị của A, B.
?Qui tắc hóa trị được vận dụng để làm những loại -vận dụng:
bài tập nào +Tính hóa trị của 1 nguyên tố.
+Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị hoạt
động theo nhóm, làm bài tập vào vở.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất sau và tính Bài tập 1:
PTK của chúng: a/ SiO2 PTK: 60 đ.v.C
a/ Silic ( IV) và Oxi. b/ PH3 PTK: 34 đ.v.C
b/ Photpho (III) và Hiđro. c/ AlCl3  PTK: 133,5 đ.v.C
c/Nhôm (III) và Clo (I). d/ Ca(OH)2 PTK: 74 đ.v.C
- d/Canxi và nhóm OH.
Yêu cầu HS làm bài tập trên bảng. -Thảo luận nhóm (5’)
-Sửa sai và rút kinh nghiệm cho cả lớp. 1/+Trong CT X2O X có hóa trị I.
Bài tập 2: Cho biết CTHH của nguyên tố X với oxi +Trong CT YH2  Y có hóa trị II.
là: X2O. CTHH của nguyên tố Y với hiđro là YH2. CTHH của hợp chất: X2Y.
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 28
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
(Với X, Y là những nguyên tố chưa biết). Vậy câu b đúng.
1.Hãy chọn CT đúng cho hợp chất của X và Y trong 2/
các CT cho dưới đây: +Trong CT X2O:
a. XY2 b. X2Y c. XY d. X2Y3 PTK =2X+16=62đ.v.C X = 23 đ.v.C
2.Xác định X, Y biết rằng: Vậy X là natri ( Na)
-Hợp chất X2O có PTK = 62 đ.v.C +Trong CT YH2:
-Hợp chất YH2 có PTK = 34 đ.v.C PTK=Y+2=34 đ.v.C Y =32 đ.v.C
*gợi ý: Vậy Y là lưu huỳnh ( S )
+Tìm CTHH của X,Y Lập CTHH. Công thức đúng của hợp chất : Na2S
+Tìm NTK của X,YTra bảng 1 SGK/42 -Làm bài tập 3 vào vở:
Bài tập 3: Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai ? +CT đúng: Al(OH)3 ; Al2O3
Hãy sửa lại CT sai: +CT sai  Sửa lại:
AlCl4 ; Al(OH)3 ; Al2O3 ; Al3  SO4  2 AlCl4  AlCl3 ; Al 3  SO4  2  Al 2  SO4  3
-Hướng dẫn: Tra bảng 1, 2 SGK/ 42,43 tìm hóa trị
của Al, Cl, nhóm OH,SO4
-Chấm vở 1 số HS.
Bài tập 4:Viết CT của đơn chất và hợp chất có PTK -Thảo luận nhóm 5’
hoặc NTK là: a/ Cu ; SO2 c/ Br2 ; CuSO4
a/ 64 đ.v.C c/ 160 đ.v.C b/ SO3 ; CuO d/ Na2SO4 ; P2O5
b/ 80 đ.v.C d/ 142 đ.v.C
-Gợi ý: CT viết đúng phải thỏa mãn:
+Đúng qui tắc hóa trị.
+PTK giống với yêu cầu của đề.
-Tổng kết và chấm điểm.

IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:


-Dặn dò ôn tập:
+Khái niệm: Nguyên tử, Nguyên tố, Phân tử, Đơn chất, Hợp chất, CTHH và Hóa trị.
+Bài tập:
?Lập CTHH của 1 chất dựa vào hóa trị.
?Tính hóa trị của chất.
?Tính PTK của chất.
-Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/ 41
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tuần: 8,Tiết: 16: KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn:09/10/2011


I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức:
- Nắm được các khái niệm nguyên tử, nguyên tố, đơn và hợp chất
- Ý nghĩa của công thức hóa học, hóa trị, quy tắc hóa trị.
2)Kỹ năng:
Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 29
GV: Cao Đình Dũng
- Phân biệt được nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất và hợp chất.
- Lập được CTHH khi biết hóa trị - Tìm hóa trị chưa biết khi biết CTHH
II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên :
Đề kiểm tra 1 tiết
Đề trắc nghiệm
2) Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương I.
III. MA TRẬN ĐỀ:
MA TRẬN ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

Tổng: 4đ 3đ 3đ 10 đ
IV) ĐỀ KIỂM TRA:
(KHOANH TRÒN CÂU ĐÚNG NHẤT)
Câu 1:Hóa học là:
a.Ngành hóa học nghiên cứu về chất
b.Ngành khoa học ngiên cứu về sự biến đổi về chất
c. Là khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
d. Là ngành ứng dụng về chất.
Câu 2:Muốn học tốt môn hóa học phải làm gì?
a.Biết làm thí nghiệm hóa học c.Biết xử lí thông tin và khả năng vận dụng.
b.Có trí óc sáng tạo. d.Cả a, b, c đều đúng.
Câu 3:Chất có ở đâu:
a. Có trong tự nhiên c.Cả a, b đúng
b. Do con người tạo ra d.Cả a, b sai
Câu 4:Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì?
a.Giúp phân biệt chất này với chất khác c.Biết cách sử dụng chất
b.Ứng dụng chất thích hợp vào trong đời sống sản xuất. d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 5:Hãy chỉ đâu là chất:
a.Nước cất b.Chiếc xe đạp. c.Một cành cây d.Nồi cơm.
Câu 6:Hãy chỉ đâu là vật thể:
a.Nước b.Chiếc xe đạp. c.Đường d.Rượu êtylic.
Câu 7:Đâu là hỗn hợp:
a.Nước cất b.Nước khoáng. c. Cả a, b đúng. d.Cả a, b sai.
Câu 8:Đâu là chất tinh khiết:
a.Nước cất b.Nước khoáng. c. Cả a, b đúng. d.Cả a, b sai.
Câu 9:Muốn tách bột sắt ra khổi hỗn hợp gồm bột sắt và bột nhôm người ta làm bằng cách:
a.Cho vào nước b.Đun nóng chảy c.Dùng nam châm d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 10:Hạt nhân nguyên tử tạo bởi hạt nào?
a.Hạt proton và nơtron c. Hạt eleetron và nơtron
b. Hạt proton và eleetron d. Hạt proton, nơtron và hạt eleetron.
Câu 11:Nguyên tử ôxi và nguyên tử hyđro lần lượt có đvC là:
a. 12 đvC và 1đvC. c. 16 đvC và 1đvC.
b. 14 đvC và 1đvC. d. 18 đvC và 1đvC.
Câu 12:Nguyên tử Ca = 40 đvC. Vậy số proton trong phân tử là bao nhiêu?

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 30


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
a.10 b.20 c.30 d.40
Câu 13:Nguyên tử lưu huỳnh nặng hơn nguyên tử oxi bao nhiêu lần?
a.1 lần. b.2 lần. c.3 lần. d.4 lần.
Câu 14:Trên trái đất ngày nay các nhà khoa học đã phát hiện được khoảng 110 nguyên tố hóa học. Trong
đó nguyên tố hóa học nào chiếm tỉ lệ cao nhất:
a.Silic. b. Nhôm. c.Oxi. d.Sắt.
Câu 15:Tổng số hạt trong nguyên tử là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
16. Số hạt proton có trong nguyên tử là:
a.15 hạt b.16 hạt c. 17 hạt d.18 hạt
Câu 16:Kí hiệu hóa học nào sau đây là sai:
a.fe b.K c.Li d.Hg
Câu 17:Hãy chỉ ra đâu là nguyên tử:
a.Ca b.H2SO4 c.H2O d.N2O5
Câu 18:Hãy chỉ ra đâu là phân tử:
a.Au b.CO2 c.Al d.Cl.
Câu 19:Phân tử khối của CuSO4 là:
a.120 (g) b.140 (g) c.160 (g) d.180 (g)
Cu 20:Trong phân tử có : 2H, 1S, 4 O liên kết với nhau tạo thành phân tử:
a.HSO4 b.HS2O4 c.H2S2O d. H2SO4.
Câu 21:Ta có một nguyên tử số eleetron là 11. Có thể vẽ được bao nhiêu lớp eleetron:
a.1 lớp b.2 lớp c.3 lớp d.4 lớp.
Câu 22:Đơn chất chia thành
a. Đơn chất kim loại và đơn chất phi kim b. Đơn chất vô cơ và đơn chất phi kim
c. Đơn chất kim loại và đơn chất hữu cơ c Đơn chất hữu cơ và đơn chất vô cơ.
Câu 23:Nước lỏng tự chảy loang trên mặt bàng là do:
a.Nước ở thể lỏng c. Cả a, b đúng.
b.Các phân tử nước trược lên nhau. d. Cả a, b sai.
Câu 24:Tỉ lệ giữa nguyên tử “C” và nguyên tử “O” trong phân tư CO2 là:
a. 1:1 b.1:2 c.2:2 d.2:1
Câu 25:Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 60. Biết số lượng của mỗi hạt bằng nhau. Vậy khối lượng
của nguyên tử đó là:
a.40 (g) b.25 (g) c.30 (g) d.35 (g)
Câu 26:Nguyên tử trung hòa về điện là do:
a.Điện tích của proton bằng điện tích của eleetron
b. Điện tích của proton bằng điện tích của nơtron.
c. Điện tích của nơtron bằng điện tích của eleetron
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 27:Hãy chỉ ra đâu là hợp chất:
a.H2 b.CaCO3 c.Fe d.P.
Câu 28:Chất chia thành bao nhiêu trạng thái:
a.1 b.2 c.3 d.4
Câu 29:Có hai ý khẳng định sau đây: “Nước cất là hỗn hợp”; “nước cất sôi ở 100oC”
a.Ý 1 đúng; ý 2 đúng. c. Ý 1 đúng; ý 2 sai.
b. Ý 1 sai; ý 2 đúng. d. Ý 1 sai; ý 2 sai.
Câu 30:Hợp chất chia thành
a.Hợp chất kim loại và hợp chất phi kim b. Hợp chất vô cơ và hợp chất phi kim
c. Hợp chất kim loại và hợp chất hữu cơ d. Hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ
Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn
IV. ĐÁP ÁN :
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
ĐÁP ÁN C D C D A B B A C A C B B C C
CÂU 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
ĐÁP ÁN A A B C D C A B B A A B C A D
ĐI ỂM

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 31


GV: Cao Đình Dũng
SO V ỚI L ẦN KI ỂM TRA
ĐI ỂM
SỐ BÀI TỈ LỆ TR Ư ỚC
GI ỎI KH TB Y ẾU KÉ M T ĂNG GI ẢM

V) TỔNG KẾT
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................

Chương II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Ngày soạn: 09/10/2011


Tuần: 9,Tiết: 17,Bài 12 SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Biết được:
- Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác.
- Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác.
2) Kĩ năng:
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 32
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
- Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
3) Trọng tâm:
- Khái niệm về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học
- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên :
-Tranh vẽ hình 2.1 SGK/ 45
Hóa chất Dụng cụ
-Bột sắt, bột lưu huỳnh. -Nam châm.
-Đường, muối ăn. -Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh.
-Nước. -Đèn cồn, kẹp gỗ.
2) Học sinh:
-Đọc SGK / 45,46
-Xem lại thí nghiệm đun nước muối ở bài 2: Chất.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1) Ổn định lớp:
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2) Kiểm tra bài cũ:
GV nhắc lại bài kiểm tra một tiết
3) `Vào bài mới:
Trong chương trước các em đã học về chất Trong chương này các em sẽ học về phản ứng .
Trước hết cần xem với chất có thể ra những biến đổi gì? thuộc loại hiện tượng nào?. Đễ
hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng vật lý (15’)
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ -Quan sát hình vẽ theo yêu cầu của GV. I. HIỆN TƯỢNG VẬT
SGK/ 45 -HS trả lời cu hỏi LÝ: là hiện tượng chất
-Trong quá trình trên có sự thay đổi ?Hình vẽ đó nói lên điều gì? biến đổi về trạng thái,
về trạng thái nhưng không có sự ? Làm thế nào để nước (lỏng) chuyển … mà vẫn giữ nguyên
thay đổi về chất. thành nước đá (rắn) là chất ban đầu.
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Trả lời: Hình vẽ đó thể hiện quá trình biến -Vd:
Chú ý: Khi đun cần phải quay đổi: Đun nước:
miệng ống nghiệm về phía không Nước(rắn) Nước (lỏng) Nước(hơi) Nướclỏng  Nướchơi
có người. -HS lm thí nghiệm nội dung sau:
b3:ghi lại hiện tượng quan sát được b1: hoà tan muối ăn vào nước.
dười dạng sơ đồ. b2:dùng kẹp gỗ kẹp 1/3 ống nghiệm (tính
?Qua thí nghiệm trên em có nhận từ miệng ống nghiệm ) và đun nóng bằng
xét gì về trạng thái và chất. đèn cồn.
Các quá trình biến đổi đó gọi là -Hoạt động theo nhóm ( 7’)
hiện tượng vật lý. -Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và
-Kết luận: Thí nghiệm trên có sự ghi lại bằng sơ đồ:
thay đổi về trạng thái nhưng không Muối ăn (rắn)
có sự thay đổi về chất Nước dd muối
t0 Muối ăn (rắn)
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng hóa học (15’)
-Hướng dẫn HS thí nghiệm 1: Sắt tác -Hoạt động theo nhóm (7’) II. HIỆN TƯỢNG
dụng với Lưu huỳnh theo các bước sau: -Làm thí nghiệm, quan sát hiện HÓA HỌC: là hiện
b1: Trộn đều bột sắt và bột lưu huỳnh tượng, ghi chép vào giấy nháp: tượng chất biến đổi có
(theo tỉ lệ về khối lượng là 7:4)chia làm +Ống nghiệm 1: bột S có màu vàng. tạo ra chất khác.
3 phần. Ống nghiệm 2: bột sắt có màu đen. -Vd:
b2: Quan sát 5 ống nghiệm đựng 3 chất: Các ống nghiệm 3,4,5 đựng hỗn hợp Đun nóng đường:
S,Fe và 3 ống nghiệm đựng bột S +Fe bột S + Fe có màu xám. Đường  Than và Nước

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 33


GV: Cao Đình Dũng
(đã trộn)Nhận xét màu sắc, trạng thái. +Nam châm hút sắt ra khỏi hỗn hợp
b3: Đưa nam châm lại gần ống nghiệm 5 bột S + Fe
(đựng S + Fe)Quan sát và rút ra kết +Đun nóng ống nghiệm 4: hỗn hợp
luận. nóng đỏ lên và chuyển sang màu
b4: Đun nóng ống nghiệm 4: xám đen.
(đựng S +Fe = 32:56 ), đối chứng lại với -Chất rắn thu được sau khi đun nóng
ống nghiệm 1,2,3 Nhận xét. hỗn hợp bột S + Fe không bị nam
-Đun nóng ống nghiệm 4 thu được chất châm hút, chứng tỏ chất rắn thu được
rắn không bị nam châm hút.Hãy rút ra không còn tính chất của Fe.
kết luận về chất rắn trên ? -Chất rắn thu được khác với các chất
-Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì ban đầu. Nghĩa là có sự biến đổi về
về các chất ban đầu và chất rắn thu được chất.
sau khi đun nóng hỗn hợp. -Làm thí nghiệm (5’)
-Hướng dẫn HS thí nghiệm 2. -Nhận xét: Đường chuyển dần sang
b1: Cho 1 ít đường vào ống nghiệm. màu nâu  đen (than), phía trong
b2: Đun nóng ống nghiệm (đựng đường) thành ống nghiệm có giọt nước.
bằng ngọn lửa đèn cồn. Quan sát, nhận Có chất mới tạo thành là than và
xét. nước.
?Theo em các quá trình biến đổi trên có -Các quá trình biến đổi trên không
phải là hiện tượng vật lí không? Tại sao? phải là hiện tượng vật lí. Vì có sinh
Đó là hiện tượng hóa học. vậy hiện ra chất mới.
tượng hóa học là gì ? -Dựa vào dấu hiệu: có chất mới tạo
?Dựa vào dấu hiệu nào để phân biệt hiện ra hay không để phân biệt hiện
tượng vật lý và hiện tượng hóa học? tượng vật lí với hiện tượng hóa học.
IV. CỦNG CỐ:
Bài tập: Trong các quá trình sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa
học. hãy giải thích?
a.Cắt nhỏ dây sắt thành từng đoạn, tán thành đinh.
b.Hòa tan axít Axetic vào nước thu được dung dịch axít loãng làm giấm ăn.
c.Cuốc, xẻng làm bằng sắt để lâu ngoài không khí bị gỉ.
d.Đốt cháy gỗ, củi.
?Thế nào là hiện tượng vật lý.
?Thế nào là hiện tượng hóa học
?Nêu dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
V.Dặn dò:
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3 SGK/ 47
-Đọc bài 13: phản ứng hóa học. SGK/ 47
V.Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
------------------------------o0o-----------------------------

Tuần: 9 , Tiết: 18 Bài 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Ngày soạn: 09/10/2011
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Biết được:
- Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao,
áp suất cao hay chất xúc tác.

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 34


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
- Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan
sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra…
2) Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng
hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra.
- Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học.
- Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm.
3) Trọng tâm:
- Khái niệm về PUHH.Điều kiện để PƯHHxảy ra và dấu hiệu để nhận biết PUHH xảy ra.
II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên :
Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48.
2) Học sinh:
-Học bài cũ, làm bài tập SGK/ 47.
-Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1) Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2) Kiểm tra bài cũ
?Thế nào là hiện tượng vật lý. Cho ví dụ.
?Thế nào là hiện tượng hóa học. Cho ví dụ.
?Nêu dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
-Yêu cầu HS sửa bài tập 2, 3 SGK/ 47
-4 HS trả lời và làm bài tập.
Bài tập 2:
+Hiện tượng vật lý: b,d. +Hiện tượng hóa học: a, c.
Chất ban đầu:S, CaCO3 , Chất mới: SO2 , CaO, CO2
3) Vào bài mới
Các em đã biết , chất cõ thể biến đổi chất nầy thành chất khác. Quá trình đó gọi là gi?,
trong đó có gì thay đổi?, khi nó xảy ra?, dựa vào đâu để biết được. Tiết học này các em sẽ
tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là phản ứng hóa học.
Hiện tượng hóa học là hiện tượng biến Nghe, ghi nhớ và trả lời. I ĐỊNH NGHĨA:
đổi có tạo thành chất khác vậy quá ? Đó là phản ứng hóa học. Vậy phản ứng Phản ứng hóa học
trình biến đổi này gọi là gì hóa học là gì ? là quá trình biến
-Giới thiệu cách viết phương trình chữ -Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi đổi từ chất này
ở bài tập 2. từ chất này thành chất khác. thành chất khác.
Lưu huỳnh+oxilưu huỳnh đioxít +Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng -Phương trình chữ:
-Yêu cầu HS xác định chất tham gia và gọi là chất tham gia hay chất phản ứng. Tên các chất phản
sản phẩm trong phản ứng trên. +Chất mới sinh ra trong phản ứng gọi là ứng  Tên các sản
-Giữa các chất tham gia và sản phẩm là sản phẩm. phẩm
dấu “ ” -Nghe, ghi nhớ và tập viết phương trình -Vd:Cacbon+Oxi
-Yêu cầu HS viết phương trình chữ của chữ.  Cacbonđioxit
các hiện tượng hóa học còn lại ở 2 bài Lưu huỳnh+oxilưu huỳnh đioxít
tập 2, 3 SGK/ 47 ( đã sửa trên bảng) và ( chất tham gia) (sản phẩm )
chỉ rõ chất tham gia và sản phẩm. Canxicacbonat �� to

-Giải thích: các quá trình cháy của 1 (chất tham gia)
chất trong không khí là sự tác dụng canxioxit + khí cacbonic
của chất đó với oxi có (sản phẩm ) (sản phẩm )
trong không khí. Parafin +oxi �� to
� khí cacbonic + nước
-Hướng dẫn HS đọc phương trình chữ.(
(chất tham gia) (sản phẩm )
cần nói rõ ý nghĩa của dấu “+và “”)
Bài tập 1:Viết phương trình chữ của -Nghe và ghi nhớ II. DIỄN BIẾN

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 35


GV: Cao Đình Dũng
các phản ứng hóa học trong các quá -Tập đọc các phương trình chữ ở bài tập CỦA PHẢN ỨNG
trình biến đổi sau: 2,3 SGK/ 47 HÓA HỌC:
a. Đốt cồn trong không khí tạo thành -Mỗi cá nhân làm bài tập vào vở Trong các phản
khí cacbonic và nước. Cồn + oxi �� to
� khí cacbonic + nước ứng hóa học, chỉ
b. Đốt bột nhôm trong không khí, tạo (chất tham gia) có liên kết giữa
thành nhôm oxit. (sản phẩm ) (sản phẩm ) các nguyên tử thay
c.Điện phân nước, thu được khí hiđro to đổi làm cho phân
Nhôm + oxi �� � nhôm oxit
và oxi. tử này biến đổi
(chất tham gia) (sản phẩm ) thành phân tử
dien. phan
Nước ���� � khí hiđro + khí oxi khác.
(chất tham gia) (sản phẩm )
Hoạt động 2:Tìm hiểu diễn biến của phản ứng hóa học
-Theo em bản chất của phản ứng hóa -Trong các phản ứng hóa học, có sự thay
học là gì ? đổi về
liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân
tử này
biến đổi thành phân tử khác.
IV. CỦNG CỐ:
?Phản ứng hóa học là gì
?Trình bày diễn biến của phản ứng hóa học
? Theo em khi chất phản ứng thì hạt vi mô nào thay đổi.
V.DẶN DÒ:
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 50
-Đọc tiếp III và IV bài 13 SGK / 49,50
VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:

------------------------------o0o---------------------------
Tuần: 10,Tiết: 19,Bài 13 PHẢN ỨNG HÓA HỌC (tt) Ngày soạn: 16/10/2011
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Biết được:
- Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao,
áp suất cao hay chất xúc tác.
- Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan
sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra…
2) Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng
hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra.
- Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học.
- Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm.
3) Trọng tâm:
- Khái niệm về PUHH.Điều kiện để PƯHHxảy ra và dấu hiệu để nhận biết PUHH xảy ra.
II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên :
Hóa chất Dụng cụ
-Pđỏ hoặc than, Zn, đinh sắt. -Ống nghiệm
-DD BaCl2 , CuSO4 -Đèn cồn, diêm
-DD Na2SO4 hoặc H2SO4 -Muôi sắt
-DD HCl , NaOH -Kẹp gỗ
2) Học sinh:
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 50
-Đọc tiếp III và IV bài 13 SGK / 49,50
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 36
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
1) Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2) Kiểm tra bài cũ:
?Thế nào là phản ứng hóa học
?Làm bài tập 4 SGK/ 51
?Trình bày bản chất của phản ứng hóa học
3) Vào bài mới
Các em đã biết , chất có thể biến đổi chất này thành chất khác. Quá trình đó gọi là
gi?, trong đó có gì thay đổi?, khi nào xảy ra?, dựa vào đâu để biết được. Tiết học này các
em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra.
Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: -Hoạt động theo nhóm, làm thí III.KHI NÀO PHẢN
Cho viên Zn và dung dịch HCl. nghiệm: cho viên Zn và dung ỨNG HÓA HỌC
Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy dịch HCl. XẢY RA ?
ra. Xuất hiện bọt khí ; Viên Zn nhỏ -Các chất tham gia
-Qua thí nghiệm trên, các em thấy, dần. phải tiếp xúc với
muốn phản ứng hóa học xảy ra nhất -Muốn phản ứng hóa học xảy nhau.
thiết phải có cac điều kiện gì ? ra: Các chất tham gia phản ứng
-GV giảng giải: bề mặt tiếp xúc càng phải tiếp xúc với nhau.
lớn thì phản ứng xảy ra dễ dàng và -Ví dụ: đường cát dễ tan hơn so
nhanh hơn. Yêu cầu HS lấy ví dụ. với đường phèn. Vì đường cát
-GV đặc cu hỏi có diện tích tiếp xúc nhiều hơn
-Các chất sẽ không bốc cháy. đường phèn.
-Hướng dẫn HS đốt than trong không ?Nếu để 1 ít P đỏ hoặc than trong
khí Yêu cầu HS nhận xét ? không khí, các chất có tự bốc
cháy không.
-Làm thí nghiệm Kết luận: 1 số
-Thuyết trình lại quá trình làm rượu. -Một số phản ứng cần
Muốn chuyển hóa từ tinh bột sang rượu phản ứng hóa học muốn xảy ra
có nhiệt độ và chất
phải được đun nóng đến t0 thích
phải cần có điều kiện gì ? xúc tác.
hợp.
-“Men” đóng vai trò là chất xúc tác. -Muốn chuyển hóa từ
Chất xúc tác là chất kích thích cho phản tinh bột sang rượu phải
ứng xảy ra nhanh hơn, nhưng không cần có men.
biến đổi khi phản ứng kết thúc. Có những phản ứng
-Theo em khi nào phản ứng hóa học xảy muốn xảy ra cần có
ra mặt của chất xúc tác.
Hoạt động 2:Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ?
-Yêu cầu HS quan sát cac chất: dd -Quan sát nhận biết các chất trước IV. LÀM THẾ NÀO
BaCl2,dd CuSO4,dd Na2SO4, dd phản ứng. NHẬN BIẾT CÓ
NaOH. -Làm thí nghiệm: PHẢN ỨNG HÓA
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: b1: Cho 1 giọt dd BaCl2 vào dd HỌC XẢY RA?
b1:Có chất không tan màu trắng Na2SO4. Nhận biết phản ứng
tạo thành. b2: Nhỏ vài giọt dd CuSO4 vào dd xảy ra dựa vào dấu
b2:Có chất không tan màu xanh NaOH. hiệu có chất mới tạo
lam tạo thành. -Yêu cầu HS quan sát rút ra kết luận. thành.
-Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo -Qua các thí nghiệm vừa làm và thí
thành, có tính chất khác chất phản nghiệm dd HCl, các em hãy cho biết:
ứng để nhận biết có phản ứng hóa làm thế nào để nhận biết có phản ứng
học xảy ra hay không. hóa học xảy ra
-Dựa vào: màu sắc, trạng thái, tính ?Dựa vào dấu hiệu nào để biết được
tan, … có chất mới xuất hiện.
-Cuối cng GV nhận xt, kết luận Ngoài ra, sự toả nhiệt và phát sáng

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 37


GV: Cao Đình Dũng
cũng có thể là dấu hiệu để xảy ra phản
ứng hóa học. yêu cầu HS cho ví dụ.
-Ví dụ: nến cháy, đốt gỗ, …
IV. CỦNG CỐ:
?Khi nào phản ứng hóa học xảy ra.
?Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra.
-Yêu cầu HS làm bài tập 5,6 SGK/ 51.
V. DẶN D Ò:
-Dặn dò HS chuẩn bị tiết thực hành: mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm, nước vôi trong.
-Làm bài tập 13.2 và 13.6 sách bài tập /16,17
VI. RÚT KINH NGHIỆM :
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

--------------------------------o0o-------------------------------

Tuần: 10, Tiết: 20,Bài 14: BÀI THỰC HÀNH 3 Ngày soạn: 16/10/2011
DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức:
-Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm:
- Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nước.
- Hiện tượng hoá học: đá vôi sủi bọt trong axit, đường bị hoá than.
2)Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm nêu trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích được các hiện tượng hoá học.
- Viết tường trình hoá học.
3)Trọng tâm:
- Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học
- Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản
ứng hóa học xảy ra.
II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên :
Hóa chất Dụng cụ
-Dung dịch Ca(OH)2 -Ống nghiệm và giá ống nghiệm.
-Dung dịch Na2CO3 -Đèn cồn,diêm, kẹp ống nghiệm.
-Thuốc tím ( KMnO4 ) -Ống hút, nút cao su có ống dẫn.
-Que đóm, bình nước.
2) Học sinh:
-Mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm, nước vôi trong.
-Đọc SGK/ 52
-Kẻ bản tường trình vào vở:
STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Phương trình chữ
01
02
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1) Ổn định lớp:
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2) Kiểm tra bài cũ:
?Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học
?Trình bày dấu hiệu để biết có phản ứng hóa học xảy ra
3) .Vào bài mới:
GV hướng dẩn nội dung thực hành cho học sinh

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 38


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung thực hành
Nêu mục tiêu của bài thực hành. Làm thí nghiệm 1 theo nhóm. a.Thí nghiệm 1: Hòa tan và
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 (SGK) -Thảo luận để trả lời các câu hỏi. đun nóng thuốc tím (kali
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm -Ghi lại kết quả quan sát được vào pemanganat)
-Thảo luận nhóm để trả lời các câu giấy nháp. Lấy một lượng ( Khoảng 0,5
hỏi sau: -Kết quả:Ống nghiệm 1Ống g) thuốc tím đem chia thành 3
?Tại sao tàn đóm đỏ có khả năng nghiệm 2 phần.
bùng cháy Hiện tượngChất rắn tan, dd màu -Bỏ một phần vào nước đựng
?Tại sao thấy tàn đóm đỏ bùng cháy, tím. Chất không tan hết. trong ống nghiệm(1), lắc cho
ta lại tiếp tục đun Hiện tượng vật lí X X tan ( cầm ống nghiệm đập nhẹ
(Gợi ý: Tiếp tục đun để thử phản ứng Hiện tượng hóa học X vào lòng bàn tay).
đã xảy ra hoàn toàn chưa) -Phương trình chữ: -Bò 2 phần vào ống nghiệm 2
?Hiện tượng tàn đóm đỏ không bùng Kali pemanganat �� t o
� Kali rồi nun nóng. đưa que đóm
cháy nữa nói lên điều gì ? Vì sao ta manganat + manganđioxit +oxi còn tàn đỏ vào để thử, nếu
lại ngừng đun thấy que đóm bùng cháy thì
Kết luận: Thuốc tím khi bị đun nóng -Làm thí nghiệm , quan sát hiện tiếp tục đun. Khi nào que đóm
sinh ra các chất rắn:Kalimanganat, tượng và ghi vào giấy nháp. không bùng cháy thì ngừng
Manganđioxit và Khí oxi. đun, để nguội ống nghiệm.
-Hãy viết phương trình chữ của phản a. Ống nghiệm 1; Ống Sau đó đổ nước vào, lắc cho
ứng trên ? nghiệm 2. tan hết. Quan sát màu của
?Trong thí nghiệm trên có mấy quá Không có hiện tượng. Nước vôi dung dichh5 trong 2 ống
trình biến đổi xảy ra ? Những quá trong bị vẩn đục nghiệm.
trình biến đổi đó là hiện tượng vật lý Canxihiđroxit + khí cacbonic
hay hiện tượng hóa học ?  *Thí nghiệm 2: Thực hiện
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2: canxicacbonat + nước phản ứng với canxihiđroxit
?Trong hơi thở của chúng ta có khí gì (nước vôi trong )
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 2 (SGK) b.Ống nghiệm 1 -Dùng hơi thở thỏi vào trong
-Theo em ống nghiệm nào có phản Ống nghiệm 2 ống nghiệm có đựng sẳn
ứng hóa học xảy ra ? Vì sao Không có hiện tượng Nước vôi canxihđroxit. Quan sát nhận
-Nước vôi trong bị vẩn đục do có trong bị vẩn đục xét
chất rắn không tan được tạo thành là -Đổ dung dịch natrihiđroxit
canxicacbonat.  Hãy viết phương Canxihiđroxit + natricacbonat  vào trong ống nghiệm đựng
trình chữ của phản ứng trên ? Canxicacbonat + natrihiđroxit nước và trong ống nghiệm
-Khi đổ dd natricacbonat vào ống - HS làm bản tường trình theo đựng nước vôi trong. Quan sát
nghiệm 2 đựng canxihiđroxit tạo mẫu đã chuẩn bị sẵn. nhận xét.
thành canxicacbonat và natrihiđroxit. - HS dọn dụng cụ và làm vệ sinh
 Hãy viết phương trình chữ của phản khu vực thí nghiệm.
ứng trên ?
Vậy qua các thí nghiệm trên các em
đã được củng cố về những kiến thức
nào
IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
-Đọc bài 15 SGK / 53,54
-Tìm hiểu trước bài “Định luật bảo toàn khối lượng”
V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

-----------------------------o0o---------------------------

Tuần: 11, Tiết: 21,Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG Ngày soạn: 23/10 /2011
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 39


GV: Cao Đình Dũng
-Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản
phẩm.
2) Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong
phản ứng hoá học.
- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể.
Tính được m của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại.
3) Trọng tâm:
- Nội dung định luật bảo toàn khối lượng
- Vận dụng định luật trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên :
Hóa chất Dụng cụ
Dung dịch BaCl2 -Cân
Dung dịch Na2SO4 -2 cốc thuỷ tinh
Học sinh: Đọc SGK / 53,54
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1) Ổn định lớp:
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2) Kiểm tra bài cũ:
?Tìm PTK CaCO3; NaCl ?.
3) .Vào bài mới:
? Khi đốt 1Kg than thì lượng sản phẩm tạo thành có bằng 1Kg hay không?,Nếu bằng
mắt thường các em sẽ thấy rằng l không bằng nhau. Nhưng theo cơ sở khoa học thì người
ta đãchứng minh bằng nhau. Như vậy chứng minh bằng cách nào?, tiết học nầy các em sẽ
tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Làm thí nghiệm (13’)
-Giới thiệu 2 nhà hóa học -Nghe và ghi nhớ. 1.THÍ
Lômônôxôp (Nga) và Lavoadie b1: Đặt 2 cốc chứa dd BaCl2 và Na2SO4 lên 1 đĩa NGHIỆM
(Pháp) cân Đặc 2 cốc như
-Làm thí nghiệm SGK/ 53 b2: Đặt các quả cân lên đĩa cân còn lại. hình vẽ 2.7
-Qua thí nghiệm trên em có nhận Yêu cầu HS quan sát, nhận xét. trang 53. Sau
xét gì về tổng khối lượng của các b3: Đổ cốc đựng dd BaCl2 vào cốc đựng dd đó quan sát
chất tham gia và các sản phẩm ? Na2SO4.Yêu cầu HS quan sát và rút ra kết luận. hiện tượng
Giới thiệu: đó là nội dung cơ bản ? Kim cân lúc này ở vị trí nào ? trên cân trước
của định luật bảo toàn khối lượng. -Quan sát GV làm thí nghiệm, ghi nhớ hiện tượng. và sau phản
-Tổng khối lượng các chất tham -Nhận xét: ứng xảy ra.
gia bằng tổng khối lượng các sản Kim cân ở vị trí thăng bằng.
phẩm. Kết luận: Có chất rắn màu trắng xuất hiện Có
-Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK/ 53. phản ứng hóa học xảy ra.
?Hãy viết phương trình chữ của -Kim cân ở vị trí cân bằng.
phản ứng trong thí nghiệm trên,
biết sản phẩm của phản ứng là:
NatriClorua và BariSunfat.
Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng . (15’)
-Hướng dẫn HS giải thích dựa vào hình 2.5 -Giả sử , có phản ứng tổng quát giữa 2. ĐỊNH LUẬT
SGK/ 48. chất A và chất B tạo ra chất C và Chất Trong 1 phản
+Bản chất của phản ứng hóa học là gì ? D thì phương trình chữ và định luật ứng hóa học,
+Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của được thể hiện như thế nào ? tổng khối lượng
mỗi nguyên tố có thay đổi không ? ?Tại sao trong phản ứng hóa học chất của
thay
Kết luận: Vì vậy tổng khối lượng đổi nhưng khối lượng các chất trước và sau các chất sản phẩm
của các chất được bảo toàn. phản ứng lại không thay đổi ? bằng tổng khối
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 40
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
m BariClorua + m NatriSunfat = m NatriClorua + m
lượng của các chất
BariSunfat tham gia phản ứng.
+Trong phản ứng hóa học liên kết giữa các Giả sử:
nguyên tử bị thay đổi. -phương trình chữ:
A + B  C + D
-Phương trình chữ: +Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi -Biểu thức:
A + B  C + D nguyên tố được bảo toàn. m A + mB =
-Biểu thức: Nghĩa là: trong phản ứng hóa học tuy có sự tạo mC + mD
m A + mB = mC + mD thành chất mới nhưng nguyên tử khối của các chất
không đổi mà chỉ có liên kết giữa các nguyên tử bị
thay đổi.
Hoạt động 3:Vận dụng (12’)
-Dựa vào nội dung của định luật, ta sẽ tính được -Thảo luận theo nhóm để giải bài tập
khối lượng của 1 chất còn lại nếu biết khối lượng Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g P trong không
của những chất kia. khí, thu được 7,1 g Điphotphopentaoxit (P2O5).
Hướng dẫn: a.Viết phương trình chữ của phản ứng.
+Viết phương trình chữ b.Tính khối lượng của oxi đã phản ứng.
+Viết biểu thức ĐL BTKL đối với phản ứng trên a.Phương trình chữ:
+Thay các giá trị đã biết vào biểu thức và tính khối t0
lượng của oxi. photpho+oxiđiphotphopentaoxit
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
b.Theo ĐL BTKL ta có:
Bài tập 2: m photpho + m oxi = m điphotphopentaoxit
a. Phương trình chữ: 3,1 + m oxi = 7,1
t0  m oxi = 7,1 - 3,1 = 4 g
Đá vôi  canxioxit + khí cacbonic Bài tập 2: Nung đá vôi ( CaCO3) người ta thu được
b.Theo ĐL BTKL ta có: 112 kg Canxioxit ( CaO) và 88 kg khí Cacbonic.
m Đá vôi = m canxioxit + m khí cacbonic a. Hãy viết phương trình chữ.
 m Đá vôi = 112 + 88 = 200 kg b. Tính khối lượng của đá vôi cần dùng.
-Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên sửa bài tập , các nhóm
khác theo dõi, nhận xét.
IV. CỦNG CỐ:
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
?Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Viết biểu thức.
?Giải thích định luật.
V. DẶN DÒ:
-Học bài.
-Làm bài tập 2,3 SGK/ 54
-Đọc bài 16 SGK/ 55,56
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:

Tuần: 11, Tiết: 22,Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Ngày soạn: 23/10 /2011
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Học sinh biết:

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 41


GV: Cao Đình Dũng
- Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học.
- Các bước lập phương trình hoá học.
- Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số
phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.
2) Kĩ năng:
- Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm.
- Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể.
3) Trọng tâm:
- Biết cách lập phương trình hóa học
- Nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học và phần nào vận dụng được định luật bảo toàn khối
lượng vào các phương trình hóa học đã lập
II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên : Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48
2) Học sinh:
-Đọc SGK / 55,56
-Xem lại cách viết phương trình chữ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2)Kiểm tra bài cũ:
?Hãy phát biểu ĐL BTKL?
? Nung hòan tòan 100Kg Cacbonat canxi ( CaCO3 ). Thì tạo thành bao nhiêu Kg Canxioxit ( CaO) và
bao nhiêu Kg khí Cacbonic ( CO2 )
3) Vào bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lập phương trình hóa học
-Dựa vào phương trình chữ của bài tập 3 SGK/ -Phương trình chữ: I. LẬP
54 yêu cầu HS viết CTHH của các chất có Magie + Oxi  Magieoxit PHƯƠNG
trong phương trình phản ứng -CTHH của Magieoxit là: MgO TRÌNH
(Biết rằng magieoxit là hợp chất gồm 2 nguyên -Sơ đồ của phản ứng: HÓA
tố: Magie và Oxi ) Mg + O2  MgO HỌC
-Theo ĐL BTKL thì số nguyên tử của mỗi -Số nguyên tử oxi: 1.
nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi. + Ở vế phải : 1 oxi PHƯƠNG
Em hãy cho biết số nguyên tử oxi ở 2 vế + Ở vế trái : 2 oxi TRÌNH
phương trình là bao nhiêu ? -Số nguyên tử Mg: HÓA
Vậy ta phải đặt hệ số 2 trước MgO để số + Ở vế phải : 2 Magiê HỌC:
nguyên tử Oxi ở 2 vế bằng nhau. + Ở vế trái : 1 Magiê Dùng để
-Hãy cho biết số nguyên tử Mg ở 2 vế phương -Phải đặt hệ số 2 trước Mg biểu diễn
trình lúc này thay đổi như thế nào ? -Phương trình hóa học của phản ứng: ngắn gọn
Theo em ta phải làm gì để số nguyên tử Mg ở 2Mg + O2  2MgO phản ứng
2 vế phương trình bằng nhau ? -Quan sát và viết phương trình theo các hóa học.
-Hướng dẫn HS viết phương trình hóa học, bước:
phân biệt hệ số và chỉ số. Hiđro + Oxi  Nước
-Yêu cầu HS quan sát hình 2.5 SGK/ 48, lập H2 + O2  H2O
phương trình hóa học giữa Hiđro và Oxi theo 2H2 + O2  2H2O
các bước sau: Kết luận:
+Viết phương trình chữ. Phương trình hóa học dùng để biểu diễn
+Viết công thức của các chất có trong phản ngắn gọn phản ứng hóa học.
ứng.
+Cân bằng phương trình.
-Theo em phương trình hóa học là gì ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước lập phương trình hóa học
Hướng dẫn HS chia đôi vở làm 2 cột: Các bước lập phương trình hóa
Các bước lập phương trình hóa họcBài tập cụ thể họcBài tập cụ thể

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 42


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
-Qua các ví dụ trên các nhóm hãy thảo luận và cho b1: Viết sơ đồ phản ứng.
-biết: Để lập được phương trình hóa học chúng ta b2:Cân bằng số nguyên tử của mỗi 2. CÁC
phải tiến hành mấy bước ? nguyên tố. BƯỚC
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. b3: Viết phương trình hóa học. LẬP
-Giáo viên nhận xét, bổ sung. PHƯƠNG
Bài tập 1: Photpho bị đốt cháy trong không khí -Chất tham gia: P và O2 TRÌNH
thu được hợp chất P2O5 (Điphotphopentaoxit) -Sản phẩm: P2O5 HÓA
Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng b1: Sơ đồ của phản ứng: HỌC:
trên ? P + O2  P2O5 b1: Viết sơ
Hướng dẫn: b2: Cân bằng số nguyên tử: đồ phản
? Hãy đọc CTHH của các chất tham gia và sản +Thêm hệ số 2 trước P2O5 ứng
phẩm của phản ứng trên P + O2  2P2O5 b2: Cân
?Yêu cầu các nhóm lập phương trình hóa học. +Thêm hệ số 5 trước O2 và hễ số 4 bằng số
*Chú ý HS: Dựa vào nguyên tử có số lẻ và nhiều trước P. nguyên tử
làm điểm xuất phát để cân bằng. 4P + 5O2  2P2O5 của mỗi
-Yêu cầu HS làm bài luyện tập 2: b3: Viết phương trình hóa học: nguyên tố.
Cho sơ đồ các phản ứng sau: 4P + 5O2  2P2O5 b3: Viết
a. Fe + Cl2  FeCl3 phương
-Hoạt động nhóm:
b. SO2 + O2  SO3 trình hóa
Bài tập 2:
c. Na2SO4+ BaCl2 NaCl+ BaSO4 học.
a. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3
d. Al2O3+H2SO4Al2(SO4)3+H2O b. 2SO2 + O2  2SO3
Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng c.Na2SO4 + BaCl2 2NaCl+ BaSO4
trên ? d. Al2O3+3H2SO4Al2(SO4)3 + 3H2O
-Hướng dẫn HS cân bằng với nhóm nguyên tử :
=SO4
IV. CỦNG CỐ:
?Hãy nêu các bước lập phương trình hóa học
?Cân bằng phương trình hóa học sau:
FeCl3 + NaOH  Fe(OH)3 + NaCl
V. DẶN DÒ:
-Học bài.
-Làm bài tập 2,3,4,5,6,7 SGK/ 57,58 (Chỉ làm phần lập phương trình hóa học của phản ứng)
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

------------------------------o0o-----------------------------

Tuần: 12, Tiết:23, Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t t) Ngày soạn: 30/10/2011
I. MỤC TIÊU:

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 43


GV: Cao Đình Dũng
1) Kiến thức: Biết được:
- Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học.
- Các bước lập phương trình hoá học.
- Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số
phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.
2) Kĩ năng:
- Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm.
- Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể.
3) Trọng tâm:
- Biết cách lập phương trình hóa học
- Nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học và phần nào vận dụng được định luật bảo toàn khối
lượng vào các phương trình hóa học đã lập
II. CHUẨN BỊ: Yêu cầu học sinh:
-Học bài.
-Làm bài tập 2,3,4,5,6,7 SGK/ 57,58
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1)Ổn định lớp:
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2)Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các bước lập phương trình hóa học.
-Yêu cầu HS sửa bài tập 2,3 SGK/ 57,58
TRẢ LỜI
Bài tập 2 SGK/ 57
a. 4Na + O2  2Na2O
b. P2O5 + 3H2O  2H3PO4
to to
Bài tập 3 SGK/ 58 a. 2HgO �� � 2Hg + O2 ; b. 2Fe(OH)3 �� � Fe2O3 + 3H2O
3).Vào bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động1: Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hóa học
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để -Phương trình hóa học cho biết : tỉ lệ số nguyên tử II.Ý NGHĨA
trả lời câu hỏi sau :Dựa vào 1 (phân tử ) giữa các chất trong phản ứng. CỦA
phương trình hóa học, ta có thể Trong phương trình phản ứng: PHƯƠNG
biết được những điều gì ? 2H2 + O2 �� to
� 2H2O TRÌNH HÓA
-Em có nhận xét gì về tỉ lệ của Tỉ lệ số phân tử H2 : số phân tử O2 : số phân tử H2O = HỌC:
các phân tử trong phương trình 2:1:2 Phương trình
sau: -Bài tập 2 SGK/ 57 hóa học cho
2H2 + O2 �� t o
� 2H2O a. Tỉ lệ số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử biết tỉ lệ về số
?Em hãy cho biết tỉ lệ số Na2O = 4:1:2 nguyên tử, số
nguyên tử, phân tử giữa các b. Tỉ lệ số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử phân tử giữa
chất trong các phản ứng ở bài H3PO4 = 1:3:2 các chất cũng
tập 2,3 SGK/ 57,58 -Bài tập 3 SGK/ 58 như từng cặp
-Yêu cầu đại diện các nhóm a. Tỉ lệ số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân chất trong phản
trình bày, nhận xét. tử O2 = 2:2:1 ứng.
b. Tỉ lệ số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số
phân tử H2O = 2:1:3
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập1:Lập phương trình hóa học của các Hoạt động theo nhóm:
phản ứng sau: Bài tập 1:
a. Al + O2  Al2O3 a.4Al + 3O2 �� to
� 2Al2O3
b. Fe + Cl2  FeCl3 Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân tử O2: số phân tử Al2O3 =
c. CH4 + O2  CO2 + H2O 4:3:2

Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử b. 2Fe + 3Cl2 ��


t o
� 2FeCl3
của các chất trong phản ứng ?
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 44
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
Bài tập 2: Chọn hệ số và công thức hóa học Tỉ lệ số nguyên tử Fe: số phân tử Cl2: số phân tử FeCl3 =
thích hợp đặt vào những chỗ có dấu “?” 2:3:2
Trong các phương trình hóa học sau: c. CH4 + 2O2 �� to
� CO2 + 2H2O
a. Cu + ?  2CuO Tỉ lệ số phân tử CH4 : số phân tử O2: số phân tử CO2 :số
b. Zn + ?HCl  ZnCl2 + H2 phân tử H2O = 1:2:1:2
-Yêu cầu các nhóm trình bày. Bài tập 2:
-Đưa đáp án, yêu cầu HS nhận xét và tự sửa a. Cu + O2  2CuO
chữa. b. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
IV. CỦNG CỐ: GV ra bài tập cũng cố bài học cho học sinh
V. DẶN DÒ:
-Ôn tập:
+Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
+ĐL BTKL
+Các bước lập phương trình hóa học.
+Ý nghĩa của phương trình hóa học.
-Làm bài tập: 4b, 5,6 SGK/ 58
VI. RÚT KINH NGHIỆM :
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tuần: 12, Tiết: 24, Bài 17 BÀI LUYỆN TẬP 3 Ngày soạn: 30/10/2011
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về hiện tượng hóa , PUHH, Đ L bảo toàn khối lượng và PTHH
- Nắm chắc việc áp dụng định luật và cách lập PTHH
- Từ mục 1 đến 2 SGK
2) Kỹ năng:
-Phân biệt được hiện tượng hóa học
- Lập phương trình hóa học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm
II. CHUẨN BỊ:
Yêu cầu học sinh ôn lại các kiến thức về:
+Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
+ĐL BTKL
+Các bước lập phương trình hóa học.
+Ý nghĩa của phương trình hóa học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp:
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2)Kiểm tra bài cũ:
?Hòan thành PTHH sau: sắt (Fe) tác dụng với axitclohyđric lõang ( HCl ), cho ra sản phẩm là sắt II
clorua ( FeCl2 ) và khí hiđro ( H2 )?, cho biết ý nghĩa của PTTHH này?.
3)Vào bài mới:
Như các em đã học xong một số bài như CTHH,PTHH…và biết cách cơ bản để lập
CTHH, PTHH…Để giải được những bài tóan hóa học khó hơn ,để hiểu vững kiến thức hơn
tiết học này các em sẽ luyện tập để làm bài tập có liên quan đến kiến thức trên.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
-Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức Nhớ lại các kiến thức đã học và trả lời.
cơ bản: 1.Hiện tượng vật lý: không có sự biến đổi về chất.
1.Hiện tượng vật lý và hiện tượng Hiện tượng hóa học:có sự biến đổi chất này thành chất khác.
hóa học khác nhau như thế nào ? 2.PƯHH là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
2.Phản ứng hóa học là gì ? 3.Trong PƯHH: chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 45


GV: Cao Đình Dũng
3.Nêu bản chất của phản ứng hóa làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác, còn nguyên tử của
học ? mỗi nguyên tố được bảo toàn.
4.ĐL BTKL : tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối
- lượng của các chất tham gia.
4.Phát biểu nội dung của ĐL BTKL 5.Ba bước lập phương trình hóa học:
và viết biểu thức ? +viết sơ đồ phản ứng.
5.Trình bày các bước lập phương +cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
trình hóa học ? +Viết phương trình hóa học.
Hoạt động 2: Luyện tập .
-HS giải bài tập SGK/ 60,61 Bài tập 1:
*Bài tập 1: a.Chất tham gia: N2 và H2
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, gọi Chất sản phẩm : NH3
tên các chất tham gia và sản phẩm b.Trước phản ứng: H - H và N – N
của phản ứng. Sau phản ứng: 3 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử N.
-Hãy so sánh các chất trước phản Phân tử H2 và N2 biến đổi tạo thành phân tử NH3.
ứng và sau phản ứng để trả lời các c.Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay
câu hỏi b, c. đổi: nguyên tử H = 6, nguyên tử N =2
Bài tập 3:
*Bài tập 3: a. Theo ĐL BTKL, ta có:
-Dựa vào ĐL BTKL hãy viết biểu mCaCO3  mCaO  mCO2
thức tính khối lượng các chất trong
phản ứng ? b. mCaCO3 (phản ứng ) = 140 + 110 = 250g
-% chất A (pư) = {m chất A (pư) : m chất A
(đề bài cho)}.100% 250
%CaCO3  .100%  89,3%
280
*Bài tập 4: Bài tập 4:
Muốn lập được phương trình hóa a.Phương trình hóa học của phản ứng:
học của 1 phản ứng ta phải làm gì ? t0
C2H4 + 3O2  2CO2 + 2H2O
b.Tỉ lệ:
+ Phân tử C2H4 : phân tử O2 = 1:3
*Bài tập 5: + Phân tử C2H4 : phân tử CO2 = 1:2
Hướng dẫn HS lập CTHH của hợp Bài tập 5:
chất: Alx(SO4)y . a. x =2 ; y = 3
? Nhôm có hóa trị là bao nhiêu b.Phương trình
? Tìm hóa trị của nhóm =SO4 2Al + 3CuSO4  Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ:
+Nguyên tử Al : nguyên tử Cu = 2:3
+Phân tử CuSO4 : phân tử Al2(SO4)3 = 3:1
IV) CỦNG CỐ:
Học sinh làm bài tập sau:
Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa than và khí oxi.
1.Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào bếp lò, sau đó, dùng que lửa châm và
quạt mạnh đến khi than bùng cháy thì thôi.
2.Ghi lại phương trình chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là cacbonđioxit.
V) DẶN DÒ:
- Ôn tập lại đại cương kiểm tra một tiết
-Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
-Làm các bài tập tương tự sách bài tập /20,21.
VI) RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:

Tuần: 13, Tiết: 25: KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn: 06/11/2011

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 46


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
Nắm được các hiện tượng biến đổi chất, hiện tượng hóa học.
Ý nghĩa của PƯHH, PTHH, định luật bảo toàn khối lượng.
2) Kỹ năng:
Phân biệt được hiện tượng hóa học, hiện tượng vật lý
Lập phản ứng hóa học, phương trình hóa học.
Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết
2)Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương II.
III. MA TRẬN ĐỀ:
HIỂU BIẾT VẬN DỤNG
TT NỘI DUNG TỔNG
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
01 Công thức hóa học 2 2
1đ 1đ
02 Các hiện tượng vật lí, hóa 1 1 1 3
học 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1,5 đ
03 Phản ứng hóa học 2 1 1 4
1đ 1đ 0,5 đ 2,5 đ
04 Phương trình hóa học 2 1 3
2đ 0,5 đ 2,5 đ
05 Định luật bảo toàn khối 1 1 2
lượng 0,5 đ 3đ 3,5 đ
06 7 2 4 1 14
3,5 đ 1,5 đ 2đ 3đ 10 đ
IV. ĐỀ KIỂM TRA

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 47


GV: Cao Đình Dũng
Trường THCS: Bài kiểm tra 1 tiết(số 2) Điểm:
Họ và tên : Môn: Hóa 8
Lớp: Năm học 2010 - 2011
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (6đ)
( Khoan tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất)
Câu 1:Công thức hóa học nào sai?
A.FeO. B.NaO. C.CuSO4. D.AlCl3.
Câu 2:Cho công thức hóa học R2O3.Biết phân tử khối R2O3 = 160.R là nguyên tố hóa học nào sau đây:
A.Fe. B.Cu. C.Al. D.Zn.
Câu 3: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý ?
A.Khi nấu canh cua, gạch cua nổi lên trên.
B.Sự kết tinh của muối ăn.
C.Về mùa hè thức ăn thường bị thiu.
D.Bình thường lòng trắng trứng ở trạng thái lỏng, khi đun nóng nó lại đông tụ lại.
E.Đun quá lửa mỡ sẽ khét.
A. a,b,e B. a,b,d C. a,b,c,d D. b,c,d
Câu 4:Trong 1 phản ứng hóa học, các chất tham gia và sản phẩm phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. C. Số phân tử của mỗi chất.
B. Số nguyên tử trong mỗi chất. D. Số nguyên tố tạo ra chất.
Câu 5: Khi quan sát 1 hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đoán được đó là hiện tượng hóa học, trong
đó có phản ứng hóa học xảy ra ?
A. Nhiệt độ phản ứng. C. Chất mới sinh ra.
B. Tốc độ phản ứng. D. Tất cả đều đúng.
Câu 6:Cho phản ứng hóa học sau:
Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2. Tỉ lệ cặp Zn và 2 HCl là:
A.1 : 1. B.1 : 2. C. 2 : 1. D.2 : 2.
Câu 7:Cho công thức hóa học Ca (II) và ôxi. Vậy công thức hóa học đúng là:
A.Ca2O. B.CaO. C.CaO2. D.Ca2O2.
Câu 8:Cho 4gam khí H2 tác dụng hết 32gam khí ôxi. Thì tạo thành bao nhiêu gam hơi nước
A.9 gam. B.18 gam. C.27 gam. D.36 gam.
Câu 9:Khẳng định sau đây gồm 2 ý:
-Ý 1:Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên.
-Ý 2: Nen tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
A.Ý 1 đúng, ý 2 sai. C.Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2.
B. Ý 1 sai, ý 2 đúng. D. Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1giải thích cho ý 2.
Câu 10:Cho phản ứng hóa học sau:4Al + 3 O2 2 Al2O3.Chất tham gia phản ứng là:
A. Al, Al2O3 B. Al2O3, O2. C. O2, Al. D. Al, Al2O3.
Câu 11:Cho phản ứng hóa học sau:4Al + 3 O2 2 Al2O3. Sản phẩm là:
A. Al, Al2O3 B. Al2O3, O2. C. O2, Al. D. Al2O3.
Câu 12:Phân tử phối của Na2SO4là:
A.119g. B.142g. C.71g. D.96g.
II.PHẦNTỰ LUẬN (4đ)
Câu 1: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
A. Al + HCl  AlCl3 + H2 B. Fe2O3 + CO  Fe + CO2
Câu 2: (3điểm)
Cho 65g kim loại kẽm tác dụng với axít clohiđric (HCl) thu được 136g muối kẽm clorua (ZnCl2) và
2g khí hiđro (H2)
A.Lập phương trình hóa học của phản ứng.
B.Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
C.Tính khối lượng axit clohđric đã dùng.
V.ĐÁP ÁN
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu : 1A Câu : 2B Câu : 3B Câu : 4A Câu : 5D Câu : 6B Câu : 7B
Câu : 8B Câu : 9D Câu : 10C Câu : 11D Câu : 12B
PHẦNTỰ LUẬN
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 48
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
Câu 1: Mỗi phương trình cân bằng đúng đạt điểm.
a. 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2
b. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
Câu 2
a. Zn + 2HCl  2AlCl3 + 3H2
b. Tỉ lệ:
Nguyên tử Zn: phân tử HCl: phân tử AlCl3: phân tử H2 = 1:2:1:1
c. Theo ĐL BTKL: m Zn + m HCl = m AlCl3 + mH 2
 m HCl = m AlCl3 + m H 2 - m Zn = 136 + 2 – 65 = 73g
V. ĐIỂM
SO VỚI LẦN KIỂM TRA
ĐI ỂM
SỐ BÀI TỈ LỆ TRƯỚC
GIỎI KHÁ TB YẾU KÉM T ĂNG GI ẢM

VI.TỔNG KẾT:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
........VII. RÚT KINH NGHIỆM:

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 49


GV: Cao Đình Dũng
Chương III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Ngày soạn: 06/11/2011
Tuần: 13,Tiết: 26 Bài 18: MOL
I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Biết được:
- Định nghĩa: moℓ, khối lượng moℓ, thể tích moℓ của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): (0oC, 1
atm).
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).
- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.
2)Kĩ năng:
- Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức.
- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.
- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí.
3)Trọng tâm:
- ý nghĩa của mol, khối lượng mol, thể tích mol
- Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất
- Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí
II. CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên : Hình vẽ 3.1 SGK/ 64
2)Học sinh: Đọc SGK / 63,64
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2)Kiểm tra bài cũ:GV nhắc lại bài kiểm tra 1 tiết.
3)Vào bài mới:
?các em có biết mol là gì không?. Để biết mol là gì tiết học này các em sẽ tìmhiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu mol là gì
-Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử -Yêu cầu HS đọc mục “ em có I. MOL LÀ GÌ ?
hay phân tử của chất đó. biết ?” Mol là lượng chất
-Gv đặc cu hỏi cho HS trả lời -Nghe và ghi nhớ : có chứa N (6.1023)
-6.1023 được làm tròn từ số 6,02204.1023 và 1 mol - 6.1023 nguyên tử. nguyên tử hay
được gọi là số Avôgađro kí hiệu là N. - HS trả lời trả lời cu hỏi sau phân tử của chất
-1 mol nguyên tử Fe chứa 6.1023 ( hay N) -Theo em “6.1023 nguyên tử” là số đó.
nguyên tử. có số lượng như thế nào ?
-1 mol phân tử H2O chứa 6.1023 ( hay N) phân -Trong 1 mol nguyên tử Fe có
tử. chứa bao nhiêu nguyên tử Fe ?
-Các chất có số mol bằng nhau thì số nguyên tử -Trong 1 mol phân tử H2O chứa
(phân tử) sẽ bằng nhau. bao nhiêu phân tử H2O ?
-“1 mol Hiđro”, nghĩa là: Vậy, theo em các chất có số mol
+1 mol nguyên tử Hiđro. bằng nhau thì số nguyên tử (phân
+Hay 1 mol phân tử Hiđro. tử) sẽ như thế nào ?
-Thảo luận nhóm (5’) để làm bài tập 1: -Nếu nói: “1 mol Hiđro”, em hiểu
a.Cứ 1 mol Al - 6.1023 nguyên tử câu nói này như thế nào ?
vậy 1,5 mol - x nguyên tử Vậy để tránh sự nhầm lẫn đó, ta
23
1,5.6.10 phải nói như thế nào ?
x   9.10 23
1 -Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/
Vậy trong 1,5 mol nguyên tử Al có chứa 9.1023 65
nguyên tử Al. -Yêu cầu HS các nhóm trình bày,
b.3.1023 phân tử H2 bổ sung.
c.1,5.1023 phân tử NaCl. -Đưa ra đáp án, yêu cầu HS nhận
23
d.0,3.10 phân tử H2O. xét
-Cuối cùng GV nhận xt, kết luận cho hs ghi nội -Đọc SGK  6.1023 là 1 số rất lớn.
dung chính bài học. -Hs ghi nội dung chính bài học.
Hoạt động 2:Tìm hiểu khối lượng mol (10’)
-Giới thiệu: Khối lượng mol (M) là khối lượng Nghe và ghi nhớ. II. KHỐI

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 50


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
của 1 chất tính bằng gam của N nguyên tử hay - HS tính nguyên tư-phân tử khối LƯỢNG MOL
phân tử chất đó. của Al, O2, CO2, H2O, N2. (M)
-Giáo viên đưa ra khối lượng mol của -HS tính nguyên tử- phân tử khối Khối lượng mol
các chất: của 1 chất
các chất. yêu cầu HS nhận xét về NTK PTK Al O2 CO2 H2O N2 là khối lượng của
khối lượng mol và NTK hay PTK của Đ.v.C 27 32 44 18 28 N nguyên tử hay
chất ? -Khối lượng mol và NTK (PTK) có cùng số phân tử chất đó,
trị nhưng khác đơn vị. tính bằng gam, có
-Thảo luận nhóm giải bài tập: số trị bằng NTK
-Bài tập: Tính khối lượng mol của: +Khối lượng mol H2SO4 : 98g hoặc PTK.
H2SO4, SO2, CuO, C6H12O6. +Khối lượng mol SO2 : 64g
-Gọi 2 HS lên làm bài tập và chấm vở +Khối lượng mol CuO: 76g
1 số HS khác. +Khối lượng mol C6H12O6 : 108g
Hoạt động 3:Tìm hiểu thể tích mol của chất khí (15’)
-Yêu cầu HS nhắc lại khối lượng mol  -Thể tích mol của chất khí là thể tích III.THỂ TÍCH
Em hiểu thể tích mol chất khí là gì ? chiếm bởi N phân tử 3 chất khí đó. MOL (V)
-Yêu cầu HS quan sát hình 3.1 SGK/ 64 -Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi : của chất khí là thể
0
+Trong cùng điều kiện: t , p thì khối 0
Trong cùng điều kiện: t , p thì khối tích chiếm bởi N
lượng mol của chúng như thế nào ? lượng mol của chúng khác nhau còn thể phân tử chất đó.
+Em có nhận xét gì về thể tích mol của tích mol của chúng lại bằng nhau. Ở đktc, thể tích
chúng -Nghe và ghi nhớ: mol của các chất
Vậy trong cùng điều kiện: t0, p thì 1 mol khí đều bằng 22,4
của bất kì chất khí nào cũng đều chiếm Ở đktc, 1 mol chất khí có V khí = 22,4 lít. lít.
thể tích bằng nhau. Và ở điều kiện tiêu
chuẩn (t0=0, p =1 atm) thì V của các chất
khí đều bằng nhau và bằng 22,4 lít.
-Yêu cầu HS làm bài tập 3a SGK/ 65
IV. CỦNG CỐ :
Bài tập: Nếu em có 1 mol phân tử H2 và 1 mol phân tử O2 , hãy cho biết:
a.Số phân tử chất mỗi chất là bao nhiêu ?
b.Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu ?
c.Thể tích mol của các khí trên khi ở cùng điều kiện t0, p là thế nào ? Nếu ở cùng đktc, chúng có thể tích
là bao nhiêu ?
ĐÁP ÁN
a.Có N phân tử.
b. M O2 = 32g ; M H2 = 2g
c. Ở cùng điều kiện t0, p: V bằng nhau. Ở đktc V = 22,4 lít.
V. DẶN DÒ:
-Học bài.
-Làm bài tập 1c,d ; 2; 3b; 4 SGK/ 65
-Đọc bài 19 SGK/ 66
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................

Tuần: 14, Tiết: 27 Ngày soạn: 13/11/2011

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 51


GV: Cao Đình Dũng
Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG – THỂ TÍCH - LƯỢNG CHẤT (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Học sinh biết:
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).
- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.
2) Kĩ năng:
- Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức.
- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên
quan.Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí.
3) Trọng tâm:
- Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất
- Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí.
II. CHUẨN BỊ:
-GV:Một số bi tập để hình thành công thức hóa học tính số mol cho HS.;-HS: Đọc bài 19 SGK/ 66
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp:GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2)Kiểm tra bài cũ
*Bài tập 1: Tính khối lượng mol của:
a.0,5mol H2SO4 b.0,1 mol NaOH
*Bài tập 2: Tính thể tích (đktc) của:
a. 0,5 mol H2 b.0,1 mol O2
Đáp án:
Bài tập 1:
a. M H 2 SO4 = 98g ; m H 2 SO4 =0,5. 98 = 49g
b.mNaOH = 0,1.40 = 4g
Bài tập 2:
a. V H 2  0,5.22,4  11,2(l )
b. VO2  0,1.22,4  2,24(l )
3)Vào bài mới.
Trong tính toán hóa học, chúng ta thường chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích của chất
khí thành số mol và ngược lại. Các em hãy theo dõi sự chuyển đổi này qua bài học này.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất .
-Hướng dẫn HS quan sát lại bài tập 1 phần kiểm -Quan sát lại bài tập 1 và trả lời I. CHUYỂN ĐỔI
tra bài cũ Muốn tính khối lượng của 1 chất khi Muốn tính khối lượng chất: ta GIỮA LƯỢNG
biết lượng chất (số mol) ta phải làm thế nào ? lấy số mol (lượng chất) nhân CHẤT VÀ KHỐI
-Nếu đặt: với khối lượng mol. LƯỢNG CHẤT
+n là số mol (lượng chất) -Biểu thức tính khối lượng chất: Công thức:
+m là khối lượng chất. m = n . M (g) m
Hãy rút ra biểu thức tính khối lượng chất ? -Biểu thức tính số mol (lượng n (mol)
-Ghi lại công thức bằng phấn màu. Hướng dẫn m M
HS rút ra biểu thức tính số mol (lượng chất). chất) n  (mol) Trong đó:
Bài tập 3:
M + n là số mol
-Thảo luận nhóm (5’) để làm (lượng chất)
1.Tính khối lượng của :
Bài tập 3: + m là khối lượng
a. 0,15 mol Fe2O3
b. 0,75 mol MgO 1.a. m Fe2O3  0,15.160  24 g chất.
b.mMgO = 0,75 . 40 = 30g Chú ý:
2.Tính số mol của:
2.a. nCuO = 2:80 = 0,025 (mol) m = n . M (g)
a. 2g CuO b. 10g NaOH.
-Gv kết luận bài học và cho hs ghi nội dung chính b. nNaOH = 10:40 = 0,25 (mol)
bài học -Hs ghi nội dung chính bài học
Hoạt động 2:Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí (đktc)
-Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 2 Muốn tính thể -Quan sát bài tập 2 và trả lời:
II CHUYỂN ĐỔI
Muốn tính thể tích của 1 lượng
GIỮA LƯỢNG
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 52
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
tích của 1 lượng chất (số mol) khí (đktc) chúng ta chất (số mol) khí ở đktc ta lấy CHẤT VÀ THỂ
phải làm như thế nào? số mol nhân với 22,4 TÍCH KHÍ (đktc)
-Nếu đặt: -Biểu thức tính số mol: Công thức:
+n là số mol. n
V
(mol) n
V
(mol)
+V là thể tích. 22,4 22,4
Em hãy rút ra biểu thức tính số mol và biểu thức -Biểu thức tính thể tích chất khí Trong đó:
tính thể tích chất khí (đktc) ? (đktc): +n là số mol.
Bài tập 4: V = n . 22,4 (l) +V là thể tích.
1.Tính thể tích (đktc) của: -Thảo luận nhóm (5’) Chú ý:
a.0,25 mol khí Cl2 Bài tập 4: V = n .22,4 (l)
b.0,625 mol khí CO 1.a. VCl  0,25.22,4  5,6 (l)
2

2.Tính số mol của: b. VCO  0,625.22,4  14 (l)


a.2,8l khí CH4 (đktc)
b.3,36l khí CO2 (đktc) 2.a. nCH 4  0,125 (mol)
b. nCO2  0,15 (mol)
IV. CỦNG CỐ:-Yêu cầu HS làm bài tập 5:
Hãy điền các số thích hợp vào những ô trống trong bảng sau:
(g) V (lít) đktc Số phân tử .n (mol) .m
CO2
N2
SO3
CH4
Đáp án:
(g) V (lít) đktc Số phân tử .n (mol) .m
CO2 0.01 0.44 0.224 0.06.1023
N2 0.2 5.6 4.48 1.2.1023
SO3 0.05 4 1.12 0.3.1023
CH4 0.25 4 5.6 1.5.1023
IV. DẶN DÒ
-Học bài.:-Làm bài tập 1,2,3,5 SGK/ 67
-Xem lại bài mol và bài 19 SGK, để chuẩn bị luyện tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tuần: 14,Tiết: 28 Ngày soạn: 13/11/2011


Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG – THỂ TÍCH VÀ LƠNGJ CHẤT ( tiết 2)

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 53


GV: Cao Đình Dũng
I) MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).
- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.
2) Kĩ năng:
- Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức.
- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên
quan.
- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí.
3) Trọng tâm:
- Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất
- Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí
II)CHUẨN BỊ:
-GV: bài tập để luyện tập bài tập cho hs. ; - HS:+ chuẩn bị bài học trước ở nhà
- Ôn lại bài CTHH, bài mol, bài chuyển đổi gưĩa khối lượng-thể tích và lượng chất.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1) Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2) Kiểm tra bài cũ:
Bài 1:
-Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng?
Hãy tính khối lượng của:
+ 0,8 mol H2SO4 ; + 0,5 mol CuSO4
Bài 2:
-Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí ?
Hãy tính thể tích ở đktc của:
+ 0,175 mol CO2 ; + 3 mol N2
Đáp án:
Bài : 1
m
m=n.M n ; + m H 2 SO4  0,8.98  74,8 (g) ;+ mCuSO4  0,5.160  80 (g)
M
*Bài:2
V
V = n . 22,4  n  ; + VCO2  0,175.22,4  3,92 (l) ; + V N 2  3.22,4  67,3 (l)
22,4
3.Vào bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Xác định CTHH của 1 chất khi biết m và n .
Bài tập 1: Hợp chất A có công thức là: R2O.
Biết 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là -Đọc kĩ đề bài tập 1
15,5g. Hãy xác định công thức của A ? -Dựa vào sự hướng dẫn của giáo viên, thảo luận nhóm
-GV hướng dẩn: Muốn xác định được công để giải bài tập.
thức của A ta phải xác định được tên và KHHH m R2O 15,5
của nguyên tố R (dựa vào MR) M R2O    62 (g)
Muốn vậy trước hết ta phải xác định được n R2 O 0, 25
MA . Mà: M R2O  2.M R  M O 2M R  16  62 (g)
?Hãy viết công thức tính M khi biết n, m
Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công thức 62  16
MR   23 (g)
là: XO2. Biết khối lượng của 5,6l khí B (đktc) 2
là 16g. Hãy xác định công thức của B. R là Natri (Na)
-Hướng dẫn Hs xác định MB tương tự như bài Vậy công thức của A là Na2O
tập 1 -Thảo luận theo nhóm, giải bài tập 2:

?Đầu bài chưa cho ta biết n mà chỉ cho ta biết VB 5,6


VB (đktc). Vậy ta phải áp dụng công thức nào nB    0,25 (mol)
để xác định được nB
22,4 22,4

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 54


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
-Yêu cầu 1 HS lên bảng tính nB và MB. mB 16
-Từ MB hướng dẫn HS rút ra công thức tính MB    64 (g)
MR. n B 0,25
Mà:
MB = MR + 2MO = MR + 2.16 = 64 (g)
MR = 64 – 32 = 32 (g)
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. Vậy R là lưu huỳnh (S)
 Công thức hóa học của B là SO2.
-bảng phụ treo ở trên bảng:
+Đại diện nhóm tự nhận xét
+ Đại diện nhóm khác nhận xét.
IV) CỦNG CỐ- DẶN DÒ: -Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Em hãy điền các số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
Hỗn hợp khí .n hỗn hợp V hỗn hợp .m hỗn hợp
0,1 mol CO2 &0,4 mol O2
0,2 mol CO2 & 0,3 mol O2
Đáp án:
Hỗn hợp khí .n hỗn hợp V hỗn hợp .m hỗn hợp
0,1 mol CO2 &0,4 mol O2 0.5 mol 11.2 lít 17.2
0,2 mol CO2 & 0,3 mol O2 0.5 mol 11.2 lít 18.4
-Làm bài tập 4,5,6 SGK/ 67
-ĐỌC bài 2 SGK / 7,8
V) RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:

Tuần: 15,Tiết: 29 Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ Ngày soạn: 20/11/2011
I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Biết được:
dA M A
Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011d B– 2012
MB 55
GV: Cao Đình Dũng
- Nắm được biểu thức tính tỷ khối của chất khí A đối với chất khí B và không khí
2) Kỹ năng:
- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí.
3)Trọng tâm:
- Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí
-Xác định tỉ khối của khí A đối với khí B và biết cách xác định tỉ khối của 1 chất khí đối với không khí.
-Vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài toán hóa học có liên quan đến tỉ khối của chất khí .
II. CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên : Hình vẽ cách thu 1 số chất khí.
2)Học sinh: Đọc bài 20 SGK / 68
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp:
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2)Kiểm tra bài cũ:
Tính số mol của 5,6 lít khí H2(ĐKTC).
3)Vào bài mới:
GV đặc câu hỏi để vào bài mới
? Các em có biết trong không khí có những khí nào hay không?, trong các chất khí đó các
em có thể lấy ví dụ về một số chất khí này nặng hơn khí kia?. Để biết thêm sự nặng hay
nhẹ hơn của các chất khí như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B
Gv cho hs xem phương tiện dạy học v đặc cu -Tùy theo từng trình độ HS để trả 1.BẰNG CÁCH
hỏi cho hs lời: NÀO CÓ THỂ
-Tại sao bóng bay mua ngoài chợ có thể dễ +Bóng bay được là do bơm khí BIẾT ĐƯỢC KHÍ
dàng bay lên được, còn bong bóng ta tự thổi hidrô, là khí nhẹ hơn không khí. A NẶNG HAY
lại không thể bay lên được ? +Bóng ta tự thổi không thể bay NHẸ HƠN KHÍ
-Dẫn dắt HS, đưa ra vấn đề: để biết khí A được do trong hơi thở của ta có khí B?
nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần ta phải cacbonic, là khí nặng hơn không
dùng đến khái niệm tỉ khối của chất khí.Viết khí. Công thức tính tỉ
công thức tính tỉ khối lên bảng. MA khối
-Công thức: d A  MA
-Trong đó d A là tỉ khối của khí A so với B MB dA 
B
M CO2 44
B MB
khí B. - d CO2    22
-Bài tập 1: Hãy cho biết khí CO2, khí Cl2 H2 M H2 2
nặng hơn hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu M Cl2 71 Trong đó dA là tỉ
lần ? - d Cl 2    35,5 B
H2 M H2 2
-Yêu cầu 1 HS tính: M CO2 , M Cl2 , M H khối của khí A so
2
Vậy: + Khí CO2 nặng hơn khí H2 22 với khí B.
-Yêu cầu 2 HS khác lên tính : d CO2 ,
lần.
H2 + Khí Cl2 nặnh hơn khí H2
d Cl2 35,5 lần.
H2 -Thảo luận nhóm (3’)
-Bài tập 2: Tìm khối lượng mol của khí A MA
dA   14
biết d A H  14
H2 M H2
2

*Hướng dẫn:  M A  14.M H 2  14.2  28


dA Vậy khối lượng mol của A là 28
+Viết công thức tính =?
H2 -Hs ghi nội dung chính của bài học.
+Tính MA = ?
-Cuối cùng Gv nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn không khí
-Gv hướng dẩn học sinh tìm hiểu -Hs tính khối lượng của không khí
thông tin SGK và yêu cầu hs tính
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 56
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
khối lượng của không khí. MA
dA 
KK M KK
MA MA 2.BẰNG CÁCH
dA 
-Từ công thức: dA  KK 29 NÀO CÓ THỂ
B MB BIẾT ĐƯỢC KHÍ
Nếu B là không khí thì công thức tính tỉ
 M A  29.d A KK A NẶNG HAY
khối trên sẽ được viết lại như thế nào ? -Bài tập 2: NHẸ HƠN
-MKK là khối lượng mol trung bình của hỗn a.Ta có: KHÔNG KHÍ ?
hợp khí, bằng 29 M Cl2 71 Công thức tính tỉ
Hãy thay giá trị vào công thức trên d Cl2    2,448 khối
KK 29 29
-Em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng mol MA
Vậy khí Cl2 nặng hơn không khí dA 
của khí A khí biết dA 2,448 lần. KK 29
KK b.Vì:
-Bài tập 2: M CO 44
d CO  2
  1,517
a.Khí Cl2 rất độc hại đối với đời sống của 2
KK 29 29
con người và động vật, khí này nặng hay nhẹ Nên trong tự nhiên khí CO2 thường
hơn không khí bao nhiêu lần ? tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy
b.Hãy giải thích vì sao trong tự nhiên khí hang sâu.
CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy -Bài tập 2b SGK/ 69
hang sâu ? M A  29.d A  29.2,207  64
*Hướng dẫn HS tính khối lượng mol của khí KK
Cl2 và khí CO2 . M B  29.d B  29.1,172  34
-Yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài KK
tập 2b SGK/ 69
Hoạt động 3:Luyện tập
Thảo luận nhóm (5’)
-Bài tập 3: Hợp chất X có tỉ khối so với khí VX 5,6
hidrô là 17. Hãy cho biết 5,6l khí X ở đktc có + n X    0,25 (mol)
22,4 22,4
khối lượng là bao nhiêu?
*Hướng dẫn: + M X  d X H .M H 2  17.2  34 (g)
2

?Viết công thức tính mX -  mX = nX . MX = 0,25 . 34 = 8,5 (g)


?Từ dữ kiện đề bài cho có thể tính được những -Đọc đề bài tập 3 SGK/ 69 và trả lời:
đại lượng nào ( nX và MX ) a. Thu khí Cl2 và CO2 vì các khí này đều nặng hơn không
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 3 SGK/ 69 khí.
-2-3 HS trả lời. b. Thu khí H2 và CH4 vì các khí này đều nhỏ hơn 1 ( nhẹ
-Nhận xét. hơn không khí )
IV. CỦNG CỐ:
-Học bài, đọc mục “Em có biết ?”
-Làm bài tập 1 và 2a SGK/ 69
V. DẶN DÒ:
-Hs về nhà làm bài tập còn lại trong SGK
-Đọc bài 21 SGK / 70
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:

Tuần: 15 Tiết: 30 + 31 Ngày soạn: 20/11/2011


Bài 21 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC.
Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 57
GV: Cao Đình Dũng
I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Biết được:
- Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số moℓ, theo khối lượng hoặc theo thể tích
- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức
hoá học
- Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các
nguyên tố tạo nên hợp chất.
2)Kĩ năng:- Dựa vào công thức hoá học:
+ Tính được tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ khối lượng giữa các n tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.
+ Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một
số hợp chất và ngược lại.
+Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các
nguyên tố tạo nên hợp chất.
3)Trọng tâm:
- Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất
từ công thức hóa học cho trước
- Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
II. CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa học.
2)Học sinh:
Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của bài 20 SGK/ 69
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1)Ổn định lớp:
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2)Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra 2 HS:
HS1: Tính tỉ khối của khí CH4 so với khí N2.
HS2: Biết tỉ khối của A so với khí Hidrô là 13. Hãy tính khối lượng mol của khí A.
-Nhận xét và chấm điểm.
M CH 4 16
Đáp án: -HS1: d CH    0,571
4
N2 M N2 28
MA
-HS2:ta có: dA   13
H2 M H2

 M A  13.M H 2  13.2  26 (g)


3.Vào bài mới :
Nếu biết công thức hóa học của một chất, em có thể xác định thành phần trăm các nguyên
tố của nó. Để biết cách tính toán như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất
-Yêu cầu HS đọc đề ví dụ trong SGK/ 70 -Đọc ví dụ SGK/ 70 Tóm tắt đề:
*Hướng dẫn HS tóm tắt đề:
+Đề bài cho ta biết gì ? Cho Công thức: KNO3
+Yêu cầu ta phải tìm gì ? Tìm %K ; %N ; %O
Gợi ý: Trong công thức KNO3 gồm mấy nguyên tố
hóa học ? Hãy xác định tên nguyên tố cần tìm? -Chia vở thành 2 cột, giải bài tập theo hướng dẫn
-Hướng dẫn HS chia vở thành 2 cột: của giáo viên:
Các bước giải Các bước giải Ví dụ
*Hướng dẫn HS giải bài tập : *b1: Tìm khối lượng mol của hợp chất
-Để giải bài tập này , cần phải tiến hành các bước
sau:b1:Tìm M hợp chất  M KNO3 được tính
như thế nào
b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 58
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
trong 1 mol hợp chất  xác định mol nguyên tử
của mỗi nguyên tố ?
Gợi ý: Trong 1 mol hợp chất tỉ lệ số nguyên tử b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1
cũng là tỉ lệ về số mol nguyên tử. mol hợp chất .
b3:Tìm thành phần % theo khối lượng của mỗi b3:Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố
nguyên tố .Tính thành phần % theo khối lượng *.b1: M KNO3 =39+14+3.16=101 g
của hợp chất KNO3 b2:Trong 1 mol KNO3 có 1 mol nguyên tử K, 1 mol
-Yêu cầu 3 HS tính theo 3 bước. nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O.
-Nhận xét: Qua ví dụ trên, theo em để giải bài
n K .M K 1.39
toán xác định thành phần % của nguyên tố khi b3: % K  .100%  .100%  38,6%
biết CTHH của hợp chất cần tiến hành bao nhiêu M hc 101
bước ? n .M 1.14
*Giới thiệu cách giải 2: % N  N N .100%  .100%  13,9%
M hc 101
Giả sử, ta có CTHH: AxByCz
x.M A nO .M O 3.16
%A  .100% %O  .100%  .100%  47,5%
M hc M hc 101
y.M B Hay: %O = 100%-%K-%N = 47,5%
%B  .100%
M hc -Thảo luận nhóm 3’, giải bài ví dụ trên.
HS thảo luận nhóm giải bài tập trên theo cách 2.
-Cuối cùng Gv nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Luện tập
Bài tập 1: Tính thành phần % theo khối lượng Bài tập 1: M SO  32  32  64 g
2

của các nguyên tố trong hợp chất SO2 . 32


-Yêu cầu HS chọn 1 trong 2 cách giải trên để giải %S  .100%  50%
64
bài tập. %O = 100% - 50% = 50%
Bài tập 2: (bài tập 1b SGK/ 71) Bài tập 2: Đáp án:
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm Làm bài tập vào -Fe3O4 có 72,4% Fe và 27,6% O.
vở. -Fe2O3 có 70% Fe và 30% O.
-3 HS sửa bài tập trên bảng.
-Chấm vở 1 số HS.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐ 3:Tìm hiểu cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các
nguyên tố.
-Gv hướng dẩn hs tìm hiểu -Hs tìm hiểu bài tập trong SGK do gv hướng Các bước tiến hành
nội dung bài tập trong dẩn. -Tìm khối lượng của mỗi
SGK, để cho hiểu được các -Qua bài tập do gv hướng dẩn hs sẽ trả lời câu nguyên tố có trong một
bước tiến hành giải hỏi do gv đặc ra như sau: mol hợp chất
bài toán khi biết thành phần ?Qua bài tập đã giải các em hảy đưa ra các -Tìm số mol nguyên tử của
các nguyên tố để xác định bước tiến hành xác định công thức hóa học của mỗi nguyên tố có trong
công thức hóa học của hợp hợp chất? một mol hợp chất(số mol
chất. -Nhóm nhỏ thảo luận 5’ để đưa các bước tiến là số nguyên tử cho mỗi
-Gv đặc câu hỏi cho hs trả hành nguyên tố)
lời +Đại diện nhóm báo cáo thảo luận - Viết công thức hóa học
-Cuối cùng gv nhận xét, kết +Đại diện nhóm khác nhận xét. của hợp chất.
luận Cuối cùng hs ghi nội dung chính của bài học
HĐ4:Luyện Tập
HĐ của gv-hs Nội dung bài tập và cách giải
Gv hướng dẩn cho hs như sau: Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng
-Tìm phân tử khối của khí A. Dựa vào khíA -Khí A nặng hơn khí H2 là 17 lần
nặng hơn khí H2 17 lần. -Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88%
-Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong H; 94,12%S.
một mol hợp chất cua H vàS. Giải

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 59


GV: Cao Đình Dũng
-Tìm số mol nguyên tử của H vàS có trong một -Ta có:MA = 17 x 2 = 34(g)
mol hợp chất A. +mH = 34 x 5,88 / 100 =
- Viết công thức hóa học của khí A. +mS = 34 x 94,12 / 100 =
I. CỦNG CỐ:
- Tính thành phần phần trăm của nguyên tố Ca; H; C; O trong phân tử Ca ( HCO3)2.
- Hợp chất A có khối lượng mol phân tử 06g, thành phần các nguyên tố: 43,4%Na; 11,3%C; 45,3 O.Hãy
tim công thức hóa học hợp chất của A.
II. DẶN DÒ:
-Học bài.
-Làm bài tập 2a ; 4 SGK/ 71
III. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tuần: 16,Tiết: 32 + 33 Ngày soạn: 27/11/2011


Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 60
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Biết được:
- Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc
phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bước tính theo phương trình hoá học.
2)Kĩ năng:
- Tính được tỉ lệ số moℓ giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể.
- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại.
Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học.
3)Trọng tâm:
- Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất
từ công thức hóa học cho trước
- Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Những bài tập để rèn luyện cách tính theo phương trình hóa học cho học sinh
- HS: Chẩn bị bài học trước ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2)Kiểm tra bài cũ:
Tính thành phần phần trăm của Ca; C; O;H trong phân tử Ca(HCO3)2.
3)Vào bài mới:
Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp, người
ta có thể tính được lượng các chất cần dùng.( nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng
nguyên liệu người ta có thể tính được lượng chất điều chế được ( sản phẩm). Để hiểu rỏ
hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm (25’)
Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề ví dụ 1 *Ví dụ 1: Tóm tắt 1. BẰNG CÁCH
SGK/ 72. Cho mCaCO3  50 g NÀO TÌM ĐƯỢC
*Hướng dẫn HS giải bài toán ngược: KHỐI LƯỢNG
+Muốn tính n 1 chất khi biết m 1 chất Tìm mcao = ? CHẤT THAM GIA
ta áp dụng công thức nào ? Giải: VÀ SẢN PHẨM ?
+Đề bài yêu cầu tính mcao  Viết công -Số mol CaCO3 tham gia phản ứng: Các bước tiến hành:
mCaCO 50
thức tính mcao ? nCaCO  3
 0,5mol b1:Chuyển đổi số
+Vậy tính nCaO bằng cách nào?
3
M CaCO 3
100 liệu đầu bài sang số
Phải dựa vào PTHH CaCO3 �� to
� CaO + CO2 mol.
Hướng dẫn HS tìm nCaO dựa vào b2: Lập PTHH
1mol 1mol
b3: Dựa vào số mol
nCaCO3 . Hãy tính nCaCO3 0,5mol  nCaO =?
của chất đã biết tính
 nCaO = 0,5 mol mCaO = 0,5.56=28g
-Yêu cầu HS lên bảng làm theo các số mol chất cần tìm
bước. *Ví dụ 2: Tóm tắt theo PTHH
-Bài toán trên người ta cho khối Cho mCaO  42 g b4: Tính theo yêu cầu
-lượng chất tham gia Yêu cầu tính của đề bài.
Tìm mCaCO3  ?
khối lượng sản phẩm, ngược lại, nếu
cho khối lượng sản phẩm có tính được Giải:
khối lượng chất tham gia không ?-Yêu - nCaO  mCaO  42  0, 75mol
cầu HS thảo luận nhóm để tìm cách M CaO 56
giải bài tập ví dụ 2 SGK/ 72 -PTHH: CaCO3 �� to
� CaO + CO2
-Qua 2 ví dụ trên, để tính được khối 1mol 1mol
lượng chất tham gia và sản phẩm ta
phải tiến hành bao bước ?
nCaCO3 =?  0,75mol

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 61


GV: Cao Đình Dũng
 nCaCO3 = 0,75 mol

- mCaCO3  0,75 . 100 = 75g


-Nêu 3 bước giải.
Hoạt động 2: Luyện tập (19’)
Bài tập 1:(câu 1b SGK/ 75) Cho -Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề -m Fe = 2,8g
+Đề bài cho ta những dữ kiện nào ? Tìm -m HCl = ?
+Từ khối lượng của Fe ta tính nFe bằng m Fe 2,8
công thức nào ? Ta có: n Fe    0,05( mol )
+Dựa vào đâu ta có thể tính được số
M Fe 56
mol của HCl khi biết số mol Fe ? Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm cách 1mol 2mol
giải . 0,05mol  nHCl =?
Bài tập 2: Đốt cháy 5,4g bột nhôm 0,05.2
n HCl   0,1(mol )
trong khí Oxi, người ta thu được 1
Nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối -mHCl = nHCl . MHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65g
lượng Nhôm oxit thu được. Bài tập 2: Tóm tắt:
Cho -mAl = 5,4g Tìm - m Al2O3  ?
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm , Ta có: n Al = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
to
giải bài tập . 4Al + 3O2 �� � 2Al2O3
-Yêu cầu 2 nhóm trình bày kết quả của 4mol 2mol
nhóm. 0,2mol  n Al O  ?
-Nhân xét Đưa ra đáp án để HS đối 2 3

chiếu với bài làm của nhóm mình. 0,2.2


n Al 2O3   0,1( mol )
4
 m Al2O3  n Al2O3 .M Al2O3  0,1.102  10,2 g

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 62


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
IV.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 3: Tìm thể tích khí tham gia và sản phẩm . (20’)
-Nếu đề bài tập 1 (phần KTBC) yêu -Tìm thể tích khí Cl2 dựa vào công thức 2. BẰNG CÁCH
cầu chúng ta tìm thể tích khí Clo ở sau: NÀO CÓ THỂ TÌM
đktc thì bài tập trên sẽ được giải như VCl  nCl .22,42 2
ĐƯỢC THỂ TÍNH
thế nào ? = 0,15.22,4 = 3,36l CHẤT KHÍ THAM
-Trong bài tập trên Clo là chất tham -Nêu được 4 bước chính (tương tự như GIA VÀ SẢN
gia hay sản phẩm phản ứng ? các bước giải của bài toán tính theo PHẨM ?
Vậy để tính được thể tích chất khí phương trình hóa học khi biết khối -Chuyển đổi thể tích
tham gia trong phản ứng hóa học, ta lượng của 1 chất) chất khí thành số mol
phải tiến hành mấy bước chính ? chất
-Tổng kết lại vấn đề, yêu cầu HS đọc -Ví dụ 1: Cho C + O2 CO2 -Viết phương trình
hóa học.
ví dụ 1 SGK/ 73 và tóm tắt. - m  4g O2
-Dựa vào phương
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để Tìm VCO2 ( dktc )  ? trình phản ứng để
giải bài tập ví dụ 1. tính số mol chất tham
mO2 4
-Ta có: nO2    0,15(mol ) gia hoặc sản phẩm.
M O2 32 -áp dụng công thức
tính toán theo yêu cầu
-Qua bài tập 1 và ví dụ 1, theo em để -PTHH: C + O2 CO2 của đề bài.
tìm được thể tích chất khí tham gia và 1mol 1mol
sản phẩm phản ứng ta phải tiến hành 0,125mol  nCO2  ?
mấy bước chính ?
VCO2  nCO2 .22,4  0,125.22,4  2,8l
Hoạt động 4:Luyện tập (14’)
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 2 SGK/ 1
75 Bài tập 2: Tóm tắt Cho -mS = 1,6g ; VO2  V KK
+Đề bài cho ta biết gì và yêu cầu chúng ta phải 5
tìm gì ? Tìm a.PTHH b.- V SO2  ? - VKK  ?

a. PTHH: S + O2 SO2
-Yêu cầu các 1 HS giải bài tập trên bảng, chấm m S 1,6
vở 1 số HS khác. b.TheoPTHH n SO2  n S    0,05(mol )
-Chú ý: Đối với các chất khí (Nếu ở cùng 1 M S 32
điều kiện), tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về thể tích.  VSO2  nSO2 .22,4  0,05.22,4  1,12l
Hướng dẫn HS giải bài tập trên theo cách 2.
Ta có: V KK  5VSO  5.1,12  5,6l
2

*Cách 2: theo PTHH n SO2  n S  0,05(mol )


 V SO2  VS  0,05.22,4  1,12l
CỦNG CỐ:
- Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Nếu có 6,5g kẽm tham gia vào phản ứng. Thì khối lượng ZnCl2 v thể tích khí H2(ĐKTC) l bao nhiêu?.
- Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 CaO + CO2.
a.Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO.
b.Muốn điều chế 7gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3
V. DẶN DÒ:
-Học bài, Làm bài tập 1,2,3, SGK/ Không yêu cầu HS làm bài tập 4/75;5/76
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
......................................................................................................................……………………………………
-------------------------------------o0o-----------------------------------

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 63


GV: Cao Đình Dũng

Tuần: 17,Tiết: 34 Bài 23:BÀI LUYỆN TẬP 4 Ngày soạn: 04/12/2011


I. MỤC TIÊU:
 Kiến thức:
Biết cách chuyển giữa các đại lượng:
Số mol chất (n) và khối lượng chất (m).
Số mol chất khí và thể tích chất khí ở đktc.
Khối lượng của chất khí và thể tích khí ở đktc
 Kỹ năng:
Xác định tỷ khối của chất khí nầy đối với chất khí kia. Và đối với không khí.
Vận dung các khái niệm đã học để giải các bài toán đơn giản tính theo CTHH và PTHH.
II. CHUẨN BỊ:
Ôn lại khái niệm mol, tỉ khối của chất khí, công thức tính số mol, khối lượng chất, thể tích khí (đktc)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp:
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2)Kiểm tra bài cũ:
CaCO3 CaO + CO2.
a.Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2( ĐKTC)
b.Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ( ĐKTC) thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau
phản ứng?
3)Vào bài mới:
Cũng như các em đã học xong về chuyển đổi giữa lượng chất, khối lượng chất và thể
tích của chất khí; bài tính theo công thức hóa học ; tính theo phương trình hóa học. Tiết học
này các em sẽ được luyện tập để giải một số bài tập có liên quan những vấn đề trên.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
-Theo em biết, 1 mol nguyên tử Zn có -1mol nguyên tử Zn có nghĩa là 1N nguyên tử Zn hay 6.1023
nghĩa như thế nào ? nguyên tử Zn.
-Em hiểu khối lượng mol của Zn là 65g -Khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa là khối lượng của N
có nghĩa như thế nào? (hay 6.1023) nguyên tử Zn.

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 64


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
Vậy khối lượng 2mol Zn có nghĩa như -Khối lượng 2mol Zn có nghĩa là khối lượng của 2N (hay
thế nào ? 12.1023) nguyên tử Zn.
-Hãy cho biết thể tích mol của các khí ở -Thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì bằng
cùng điều kiện t0 và p thì như thế nào ? nhau. Nếu ở đktc thì thể tích khí đó bằng 22,4l.
Thể tích mol của các chất khí ở đktc là
bao nhiêu ? -Đối với những chất khí khác nhau tuy có khối lượng mol
-Đối với những chất khí khác nhau thì khác nhau nhưng thể tích mol của chúng thì bằng nhau.
khối lượng mol và thể tích mol của -Thảo luận nhóm 3’ để hoàn thành bảng:
chúng như thế nào?
-Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: m
1 3 1.m = n . M 2. n 
m  n  Vkhí
M
V
  3. n  4.V = n . 22,4
2 4 22,4
-Hãy viết công thức tính tỉ khối của khí MA M
A so với khí Bài tập và so với không d A  dA  A
khí ?
B MB KK 29
Hoạt động 2: Luyện tập
Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/ 76
Đọc và tóm tắt đề bài tập 5 SGK/ 76
MA Cho -VA = 11,2l
+Có d A   0,552 , hãy- viết
KK 29 - d A KK  0,552
biểu thức tính MA ?
-75%C và 25%H
+Hãy nhắc lại các bước giải của bài
toán tính theo CTHH ? -
+Hãy nhắc lại các bước giải của bài Tìm VO  ?
2
toán tính theo PTHH ?
-Yêu cầu HS lên bảng làm từng MA
-Ta có : d A   0,552
bước. KK 29
 MA = 29.0,552 = 16g
-Giả sử A là: CxHy , ta có tỉ lệ:
-Nhận xét.
-Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 5, x.12 y.1 16 x 1
  
suy nghĩ và tìm cách giải ngắn, gọn 75 25 100  y  4
hơn. Vậy A là: CH4
(Do trong cùng 1 điều kiện, tỉ lệ về VCH 4 11,2
thể tích bằng tỉ lệ về số mol nên: - nCH 4    0,5(mol )
VO2  2VCH 4  2.11,2  22,4l ) 22 , 4 22, 4
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
tập 3 SGK/ 79
0,5mol  1mol
-Bài tập trên thuộc dạng bài tập nào
? VO2  nO2 .22,4  1.22,4  22,4l
-Yêu cầu HS làm bài tập (5’) -Đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79
Cho K2CO3
Tìm a. M K 2CO3 ?
b.%K ; %C ; % O
-Chấm vở 5 HS. a. M K 2CO3  39.2  12  16.3  138 g
-Yêu cầu 1 HS lên bảng sửa bài
tập. b.Ta có:
-Nhận xét và bổ sung. 39.2 12.1
%K  .100%  56,52% ; %C  .100%  8,7%
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài 138 138
tập 4 SGK/ 79
-Yêu cầu HS xác định dạng bài tập
Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 65
GV: Cao Đình Dũng
4. 16.3
-Ở bài tập 4, theo em có điểm gì %O  .100%  34,78%
138
cần lưu ý ?
Hay %O = 100% - 56,52%-8,7%=34,78%
-Bài tập 4 thuộc dạng bài tập tính theo PTHH.
-Bài toán yêu cầu tính thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng: V =
24l
mCaCO3 10
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập trên Giải: a) nCaCO3    0,1(mol )
bảng. M CaCO3 100
-Kiểm tra vở 1 số HS khác. CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O
-Nhận xét. 0,1mol  0,1mol
 mCaCl 2  nCaCl 2 .M CaCl 2  0,1.111  11,1g
mCaCO3 5
b. nCaCO3    0,05(mol )
M CaCO3 100
Theo PTHH, ta có: nCO2  nCaCO3  0,05(mol )
 VCO2  nCO2 .24  0,05.24  1,2l
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,5 SGK/ 79
-Ôn lại những kiến thức đã học trong HKI.
V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tuần: 18,Tiết: 35 ÔN TẬP KỲ I Ngày soạn: 11/12/2011
I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Củng cố hệ thống hóa kiến thức về nguyên tử, nguyên tố, đơn chất, hợp chất, sư biến đổi
của chất.
- Biết cách chuyển giữa các đại lượng:
- Số mol chất (n) và khối lượng chất (m).
- Số mol chất khí và thể tích chất khí ở đktc.
- Khối lượng của chất khí và thể tích khí ở đktc
2)Kỹ năng:
- Biết cách tính theo CTHH, PTHH, tìm hóa trị của nguyên tố trong hợp chất 2 nguyên tố.
- Xác định tỷ khối của chất khí nầy đối với chất khí kia. Và đối với không khí.
- Vận dung các khái niệm đã học để giải các bài toán đơn giản tính theo CTHH và PTHH.
II. CHUẨN BỊ:
GV:Chuẩn bị hệ thống kiến thức và những bài tập định tính và bài tập định lượng.
HS:- Ôn lại kiến thức
- kĩ năng theo đề cương ôn tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp:
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2)Kiểm tra bài cũ:
HS: nhắc lại một số công thức đã học như: chuyễn đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích; công thức
về tỉ khối...
3)Vào bài mới:
Trong thời gian học vừa qua các em đã học xong về nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, hỗn
hợp, số mol, khối lượng mol, khối lượng gam, thể tích mol của chất khí…Tiết học ngày
hôm nay các em sẽ được ôn tập về những kiến thức này, để chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn lại 1 số khái niệm cơ bản
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 66
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
?Nguyên tử là gì -Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.
-Nguyên tử gồm: + Hạt nhân ( + )
?Nguyên tử có cấu tạo như thế nào + Vỏ tạo bởi các e (- )
?Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi -Hạt nhân gồm hạt: Proton và Nơtron.
những hạt nào
?Nguyên tố hóa học là gì -Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại có cùng số P
-Yêu cầu HS phân biệt đơn chất, hợp trong hạt nhân.
chất và hỗn hợp.
Hoạt động 2: Rèn luyện 1 số kĩ năng cơ bản
Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất -Trao đổi và làm bài tập 1:
gồm: CTHH của hợp chất cần lập là:
a. Kali và nhóm SO4 a. K2SO4 b. Al(NO3)3
b. Nhôm và nhóm NO3 c. Fe(OH)3 d. MgCl2
c. Sắt (III) và nhóm OH. Bài tập 2:
d. Magie và Clo. III III VI V II III
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập. N , Fe, S , P, Fe, Fe
Bài tập 2: Tính hóa trị của N, Fe, S, P Bài tập 3:
trong các CTHH sau: Công thức sai Sửa lại
NH3 , Fe2(SO4)3, SO3, P2O5, FeCl2, Fe2O3 AlCl
Bài tập 3: Trong các công thức sau công NaCl2
thức nào sai, hãy sửa lại công thức sai: Ca(CO3)2 AlCl3
AlCl; SO2 ; NaCl2 ; MgO ; Ca(CO3)2 NaCl
Bài tập 4: Cân bằng các phương trình CaCO3
phản ứng sau: Bài tập 4:
a. Al + Cl2  AlCl3
b. Fe2O3 + H2  Fe + H2O a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3
a. P + O2  P2O5
a. Al(OH)3  Al2O3 + H2O b. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O

a. 4P + 5O2 2P2O5
a. 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O
Hoạt động 3: Luyện tập giải bài toán tính theo CTHH và PTHH
Bài tập 5: Hãy tìm CTHH của hợp chất X Bài tập 5: giả sử X là: CuxOy
có thành phần các nguyên tố như sau: Ta có tỉ lệ:
80%Cu và 20%O. x.64 y.16 x 1 x  1
   
Bài tập 6:Cho sơ đồ phản ứng 80 20 y 1 y  1
Fe + HCl  FeCl2 + H2 Vậy X là CuO.
a.Hãy tính khối lượng Fe và axit phản Bài tập 6:
ứng, biết rằng thể tích khí H2 thoát ra ở VH 2 3,36
đktc là 3,36l. n H2    0,15mol
b.Tính khối lượng FeCl2 tạo thành. 22 , 4 22 , 4
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
a. Theo PTHH, ta có:
nFe  nH 2  0,15mol
mFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g
n HCl  2n H 2  2.0,15  0,3mol
mHCl = nHCl . MHCl =0,3.36,5=10,95g
b.Theo PTHH, ta có:
n FeCl2  n H 2  0,15mol
 m FeCl2  n FeCl 2 .M FeCl2  0,15.127  19,05 g

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 67


GV: Cao Đình Dũng
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-HS về nhà xem các bài tập đã ôn tập
-HS về nhà làm bài tập sau: Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam cacbon, cần bao nhiêu gam khí oxi. Bao nhiêu
gam khí cacbođioxit tạo thành.( Biết rằng các khí đo ở ĐKTC ).
- Tiếp tục chẩn bị bài ôn tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

-----------------------------------------o0o------------------------------------------

Tuần: 19,Tiết: 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I Ngày soạn: 18/12/2011


I. MỤC TIÊU:
-Kiểm tra lại kiến thức thức của hs trong thời gian học vừa qua.
-HS phải đạt được kiến thức về: Nguyên tử, phân tử, định luật bảo toàn khối lượng, tỉ khối của chất
khí, chuyễn đổi giữa khối lượng- lượng chất- thể tích của chất khí, tính theo CTHH-PTHH,tính được
thành phần phần trăm theo khối lượng cuảa từng nguyên tố có trong hợp chất.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Đề kiểm tra
-HS Chuẩn bị bài ôn tập trước ở nhà theo bài ôn tập của GV, để tiến hanh kiểm tra học kì I.
III. ĐỀ KIỂM TRA:

Trường THCS Nguyễn Chánh Kiểm tra học kỳ I (2011 – 2012) Điểm
Họ và tên:…………………………………… Môn : Hóa học .Lớp 8
Lớp: Thời gian: 45’
I. Trắc nghiệm: (4đ) Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất. (không tẩy xoá )
Câu 1: Khí X có tỷ khối so với không khí gần bằng 0,97; X là khí nào trong các chất sau:
A/ CO B/CO2 C/ CH4 D/ SO2
Câu 2: Có điểm nào chung cho các lượng chất sau: 9.8 g H2SO4; 4g NaOH; 8g CuO
A/ Đều là đơn chất B/ Đều có cùng số mol
C/ Đều có cùng số nguyên tử oxy D/ Đều có cùng số nguyên tử hidro
Câu 3 : Cho các chất : FeS, FeS2 , FeO, Fe2O3 . Chất có hàm lượng sắt lớn nhất là :
A/ FeS B/FeS2 C/ FeO D/ Fe2O3
Câu 4:Cho các chất Cu2S, CuS, CuO, Cu2O. Hai chất có khối lượng phần trăm Cu bằng
nhau là:
A/ Cu2S và Cu2O B/ CuS và CuO C/ CuS và Cu2O D/ Cu2S và CuO
Câu 5: Cần lấy bao nhiêu gam C2H5OH để có chứa 12 gam nguyên tố cacbon:
A/ 21 g B/ 22 g C/ 23 g D/ 24 g
Câu 6: Số mol của 16 g CuSO4 là:
A/ 0,05 mol B/ 0,1 mol C/ 0,2 mol D/ 0,5 mol
Câu 7: Thể tích ở (đktc) của 1,5 mol khí CO2 là:
A/ 33,6 lit B/ 22,4 lit C/ 11,2 lit D/ 4,48 lit
Câu 8:Thành phần phần trăm của oxy trong hợp chất SO2 là:
A/ 20% B/ 30% C/ 40% D/ 50%
II. Tự luận: (6 đ)
1) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất : Al2(SO4)3.(1,5đ)
2) Xác định công thức hóa học của hợp chât gồm sắt và oxy.Biết khối lượng mol của hợp chất là 160 và
oxy chiếm 30% về khối lượng.(1,5đ)
3) Cho 2,8 g sắt tác dụng hết với dung dịch HCl, tạo thành muối clorua sắt II (FeCl2) và khí hydro.(3đ)

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 68


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
a) Viết phương trình phản ứng?
b) Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành?
c) Tính thể tích khí hydro sinh ra ở (đktc)?
Bài làm
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM: (4đ)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A B C D C B A D
Điểm 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ

II. TỰ LUẬN: (6đ)


1) Al% = 15.79%; S% = 28,07% ;O% = 56,14%.(1,5đ)
2) Fe2O3. (1,5đ)
2.8
3) nFe = = 0,05 mol (0.5đ)
56
a) Fe + HCl FeCl2 + H2 (0.5đ)
0.05 0.05 0.05
b) mFeCl2 = 0.05 x 127 = 6,35 g. (1đ)
c) VH2 = 0.05 x 22.4 = 1,12 lit (1đ)
( Chuẩn tới đây rồi nhá )

Tuần: 20 -Tiết:37 Ngày soạn:


Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI ( Tiết : 1)
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức: Biết được:
-Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong
nước, nặng hơn không khí.
-Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất
khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.
2) .Kĩ năng: Rèn cho học sinh:
-Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH4.
-Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
3) Thái độ: Rèn luyện lòng ham thích bộ môn hóa học cho HS
II. CHUẨN BỊ: -GV:
Hóa chất Dụng cụ
-5 lọ oxi (100ml) -Thìa đốt hóa chất
-Bột S và bột P. -Đèn cồn, diêm.
-HS: bài hoc trước ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1) Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2) Kiểm tra bài cũ
Tính thành phần phần trăm của Na; H; O trong phân tử NaOH
3) Vào bài mới

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 69


GV: Cao Đình Dũng
Khí oxi có vai trò quan trọng trong đời sống con người và sinh vật, vì khí oxi đã duy trì
sự sống hàng ngày cho con người và các sinh vật. Vậy khí oxi có tính chất gì. Để tìm hiểu
tính chât1 của khí oxi như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ lược về nguyên tố oxi
-Gv giới thiệu: oxi là nguyên tố hóa học phổ biến -Trong tự nhiên, oxi có nhiều trong -KHHH: O
nhất chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất. không khí ( đơn chất ) và trong -CTHH: O2
-Theo em trong tự nhiên, oxi có ở đâu ? nước ( hợp chất ). -NTK: 16
 Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 dạng: -Kí hiệu hóa học : O. -PTK: 32
+ Đơn chất -CTHH: O2 .
+ Hợp chất : đường, nước, quặng , đất, đá, cơ thể -Nguyên tử khối: 16 đ.v.C.
động thực vật . -Phân tử khối: 32 đ.v.C.
-Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, nguyên tử khối và
phân tử khối của oxi ?
-Cuối cùng Gv nhận xét, kết.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi.
-Quan sát lọ đựng oxi và nhận xét:
Oxi là chất khí không màu, không
Yêu cầu HS quan sát lọ đựng oxi  Nêu nhận xét I. Tính chất vật
mùi.
về trạng thái , màu sắc và mùi vị của oxi ? lí:
-Hãy tính tỉ khối của oxi so với không khí ?  Từ 32 -Oxi là chất khí
đó cho biết : oxi năng hay nhẹ hơn không khí ?
- dO   1,1 không màu ,
2 / kk
29
-Ở 200C không mùi, nặng
 Vậy oxi nặng hơn không khí.
+ 1 lít nước hòa tan được 31 ml khí O2. hơn không khí
- Oxi tan ít trong nước.
+ 1 lít nước hòa tan được 700 ml khí amoniac. và ít tan trong
Kết luận:
Vậy theo em oxi tan nhiều hay tan ít trong nước nước.
-Oxi là chất khí không màu, không
-giới thiệu: oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh -Oxi hóa lỏng ở
mùi, nặng hơn không khí và tan ít
nhạt. -1830C và có
trong nước.
? hãy nêu kết luận về tính chất vật lí của oxi màu xanh nhạt.
-Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu
xanh nhạt.
Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi (15’)
Để biết oxi có những tính chất hóa học gì chúng ta -Quan sát thí nghiệm biểu biễn II. Tính chất
lần lượt nghiên cứu một số thí nghiệm sau: của GV và nhận xét: hóa học:
-Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi theo trình +Ở điều kiện thường S không tác 1. Tác dụng với
tự: dụng được với khí O2 . phi kim.
+Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào bình +S cháy trong không khí với ngọn a. Với S tạo
chứa khí O2  Yêu cầu HS quan sát và nhân xét ? lửa nhỏ, màu xanh nhạt. thành khí
+Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào ngọn sunfurơ
lửa đèn cồn. +S cháy trong khí oxi mãnh liệt Phương trình
 Yêu cầu HS quan sát và nhận xét. hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh hóa học :
+Đưa bột lưu huỳnh đang cháy vào lọ đựng khí O2 . ra khí không màu.
 Các em hãy quan sát và nêu hiện tượng. So sánh + Chất tham gia: S, O2 . S (k)+ O2 (k) 
hiện tượng S cháy trong O2 và trong không khí ? + Sản phẩm : SO2 . SO2 (k)
-Khí sinh ra khi đốt cháy S là lưu huỳnh đioxit: SO2 Phương trình hóa học:
còn gọi là khí sunfurơ. S + O2  SO2
-Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm  Viết (r) (k) (k)
phương trình hóa học xảy ra ?
-Hãy nêu trạng thái của các chất ? -Quan sát thí nghiệm biểu biễn
Giới thiệu và yêu cầu HS nhận xét trạng thái và màu của GV và nhận xét:
sắc của P. b. Với P tạo
-GV biểu diễn thí nghiệm đốt cháy P đỏ trong không +Ở điều kiện thường P đỏ không thành điphotpho-
khí và trong oxi. tác dụng được với khí O2 pentaoxit.
+Đưa một muôi sắt có chứa bột P đỏ vào bình chứa Phương trình
khí O2  yêu cầu HS quan sát và nhân xét ? + P đỏ cháy trong không khí với hóa học:

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 70


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
+Đưa
t0 một muôi sắt có chứa bột P đỏ vào ngọn lửa ngọn lửa nhỏ. 4P(r)+5O2(k) 
đèn cồn. + P đỏ cháy trong khí oxi mãnh 2P2O5 (r)
 yêu cầu HS quan sát và nhận xét. liệt hơn, với ngọn lửa sáng chói,
+Đưa bột P đỏ đang cháy vào lọ đựng khí O2 .  tạo thành khói trắng dày đặc.
Các em hãy quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện + Chất tham gia: P, O2 .
tượng P đỏ cháy trong O2 và trong không khí ? + Sản phẩm : P2O5 .
-Chất được sinh ra khi đốt cháy P đỏ là chất bột màu Phương trình hóa học:
trắng - điphotphopentaoxit: P2O5 tan được trong 4P + 5O2  2P2O5
nước. (r) (k) (r)
-Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm  Viết
phương trình hóa học xảy ra ?
-Hãy nêu trạng thái của các chất ?
4) CỦNG CỐ
-Ngoài S, P oxi còn tác dụng được với nhiều phi kim khác như: C, H2, … Hãy viết phương trình hóa học
của các phản ứng trên ?
-Qua các phương trình hóa học trên, trong CTHH của các sản phẩm theo em oxi có hóa trị mấy ?
-Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK/ 84
Đáp án: C + O2  CO2
t0
2H2 + O2  2H2O
-Trong CTHH của các sản phẩm oxi luôn có hóa trị II.
-HS giải thích bài tập 6 SGK/ 84
a. Con dế mèn dễ chết vì thiếu khí oxi. Khí oxi duy trì sự sống.
b. Phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá để cung cấp thêm oxi cho cá.
5) DẶN DÒ
-Học bài.
-Đọc phần 2 bài 24 SGK / 83
-Làm bài tập 1,4,5 SGK/ 84
V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:

Tuần: 20 Ngày soạn:


Tiết: 38 Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (T:2)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:Biết được:
-Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong
nước, nặng hơn không khí.
-Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất
khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
-Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH4.
-Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Hóa chất Dụng cụ
-2 lọ đựng khí oxi. -Đèn cồn
-Dây sắt, mẩu than gỗ -Diêm
2. Học sinh:
-Đọc phần 2 bài 24 SGK / 83
-Làm bài tập 1,4,5 SGK/ 84
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 71


GV: Cao Đình Dũng
2.Kiểm tra bài cũ:
? Oxi có tác dụng được với phi kim không ? Hãy viết phương trình phản ứng minh họa ?
? Trình bày những tính chất vật lí của oxi ?
Đáp án: -HS 1: Nêu được oxi tác dụng được với S, P, … viết PTHH.
-HS 2: Nêu tính chất vật lý của oxi.
3.Vào bài mới
Khí oxi có vai trò quan trọng trong đời sống con người và sinh vật, vì khí oxi đã duy trì
sự sống hàng ngày cho con người và các sinh vật. Vậy khí oxi có tính chất gì. Để tìm hiểu
tính chât1 của khí oxi như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của oxi với kim loại
Tiết học trước chúng ta đã biết oxi tác dụng -Quan sát thí nghiệm biểu diễn 2. Tác dụng với
được với một số phi kim như: S, P, tiết học hôm của GV và nhận xét : kim loại:
nay chúng ta sẽ xét tiếp các tính chất hóa học * Thí nghiệm 1: không có dấu Phương trình hóa
của oxi, đó là các tính chất tác dụng với kim hiệu nào chứng tỏ có phản ứng học:
loại và một số hợp chất khác. xảy ra. 3Fe (r) + 4O2 (k) 
-GV biểu diễn thí nghiệm: *Thí nghiệm 2: mẩu than cháy Fe3O4 (r)
*Thí nghiệm 1: Giới thiệu đoạn dây sắt  đưa trước, dây sắt nóng đỏ lên. Khi (Oxit sắt từ)
đoạn dây sắt vào lọ đựng khí oxi. Các em hãy đưa vào bình chứa khí oxi  sắt
quan sát và nhận xét ? cháy mạnh, sáng chói, không có
*Thí nghiệm 2: ngọn lửa và không có khói.
Cho mẩu than gỗ nhỏ vào đầu mẩu dây sắt  - Có các hạt nhỏ màu nâu bám
đốt nóng và đưa vào bình đựng khí oxi. Yêu cầu trên thành bình.
HS quan sát các hiện tượng xảy ra và nhận xét ?- -Lớp nước ở đáy bình nhằm mục
Hãy quan sát trên thành bình vừa đốt cháy dây đích bảo vệ bình ( vì khi sắt cháy
sắt  Các em thấy có hiện tượng gì ? tạo nhiệt độ cao hơn 20000C ).
-GV: các hạt nhỏ màu nâu đó chính là oxit sắt từ -Chất tham gia: Fe, O2
có CTHH là Fe3O4 hay FeO.Fe2O3 . -Chất sản phẩm: Fe3O4
-Theo em tại sao ở đáy bình lại có 1 lớp nước ? Phương trình hóa học:
-Yêu cầu HS xác định chất tham gia , sản phẩm
và điều kiện để0 phản ứng xảy ra ? 3Fe + 4O2  Fe3O4(Oxit sắt từ)
t
 viết phương trình hóa học của phản ứng (r) (k) (r)
trên ?
Hoạt động2: Tìm hiểu tác dụng của oxi với hợp chất
-Yêu cầu HS đọc SGK/ 83 phần 3. - Đọc SGK/ 83 để tìm hiểu tác dụng 3. Tác dụng với hợp chất:
? Khí oxi tác dụng được với hợp của oxi với hợp chất. CH4 + 2O2 
chất nào ? - Khí oxi tác dụng được với hợp chất CO2 +2H2O
? Sản phẩm tạo thành là những CH4 *Kết luận: Ở nhiệt độ cao
chất gì ? - Sản phẩm tạo thành là: H2O và CO2. oxi dể dàng tác dụng với
nhiều hợp chất.
-Hãy viết phương trình hóa học. -Phương trình hóa học: Bổ sung : Oxy có vai trò
-Qua các thí nghiệm
0
em đã được CH 4 + 2O 2  CO 2 + 2H 2 O rất quan trọng trong đời
tìm hiểu  Em tcó kết luận gì về *Kết luận: khí oxi là đơn chất phi kim sống của mọi sinh vật...
tính chất hóa học của oxi ? rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao,
- Trong các sản phẩm của các phản dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều
ứng trên oxi có hoá trị mấy ? phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.
Trong các hợp chất hóa học, nguyên
tố oxi có hóa trị II.
IV. CỦNG CỐ
-Hãy trình bày những tính chất hóa -HS 1: Trình bày tính chất hóa học cùa O2
học cùa O2 ? Viết phương trình -Bài tập 4 SGK/ 84
phản ứng minh họa ? -HS 2: Cho mP = 12,4g; mO2  17 g
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài
Tìm a. P hay O2 dư  tìm dư ?
tập 4 SGK/ 84.
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 72
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
? Hãy xác định dạng bài toán của m P 12,4
bài tập trên b. m P2O5  ? -HS 3: n P (bd )    0,4( mol )
? Muốn giải được bài tập này phài MP 31
tiến hành những bước nào mO2 17
-Yêu cầu 2 HS giải bài tập trên nO2 ( bd )    0,53(mol )
M O2 32
bảng
-GV nhận xét bài làm và sửa bài Phương trình hóa học : 4P + 5O2  2P2O5
tập 4 ( nếu sai )  chấm điểm. n ban đầu: 0,4 mol 0,53 mol 0
-Theo em với bài tập này em có thể n phản ứng: 0,4 mol 0,5 mol 0,2 mol
giải theo cách khác được không ? n sau pư: 0 0,03 mol 0,2 mol
- Tính thể tích oxy (đktc) cần thiết a. Chất còn dư là O2: 0,03 mol.
để đốt cháy hết 28 g sắt. b. Chất được tạo thành là điphotphopentaoxit
m P2O5  n P2O5 .M P2O5  0,2.142  28,4( g )
-HS có thể đưa ra cách giải khác như: dựa vào định luật bảo toàn
khối lượng.
m P2O5  m P  mO2
V.DẶN DÒ
-Học bài.
-Đọc bài 25 SGK / 85, 86
-Làm bài tập 3 SGK/ 84
V.RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần: 21 Tiết:39
Bài 25: SỰ OXI HÓA. PHẢN ỨNG HÓA HỢP.ỨNG DỤNG CỦA OXI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết được:
Học sinh biết:
-Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng của oxi với chất đó. Biết dẫn ra được những ví dụ để minh họa.
-Phản ứng hóa hợp là phản ứng trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
-Oxi có 2 ứng dụng quan trọng: hô hấp của người và động vật; dùng để đốt nhiên liệu trong đời sống và
sản suất.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
-Kĩ năng viết phương trình hóa học tạo ra oxit.
-Kĩ năng so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Tranh vẽ ứng dụng của oxi SGK/ 88
2. Học sinh:
-Học bài 24.
-Đọc bài 25 SGK / 85, 86
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Hãy trình bày những tính chất hóa học cùa O2 ? Viết phương trình phản ứng minh họa ?

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 73


GV: Cao Đình Dũng
-Hãy nêu kết luận về tính chất hóa học của oxi.
Đáp án : Viết các phương trình phản ứng:
0
S + O2  t SO2 (1)
0
4P + 5O2  t 2P2O5 (2)
0
3Fe + 2O2  t Fe3O4 (3)

CH4 + 2O2  CO2 + 2 H2O (4)


3.Vào bài mới
Khí oxi rất có vai trò trong đời sống hàng ngày cho con người và sinh vật khác. Như
vậy oxi có ứng dụng gì?,Sự oxi hóa như thế nào?, thế nào phản ứng hóa hợp?. Để hiểu rỏ
hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự oxi hóa.
- Hãy quan sát các phản ứng hóa học đã có ở -Trong các phản ứng trên đều I. Sự oxi hóa:
trên bảng (phần kiểm tra bài cũ),  Em hãy có chất tham gia phản ứng là - Là sự tác dụng của
cho biết các phản ứng trên có đặc điểm gì oxi. oxi với 1 chất.
giống nhau ? -Sự oxi hóa 1 chất là sự tác - Ví dụ : Fe2O3.
-Các phản ứng trên đều có sự tác dụng của dụng của chất đó (có thể là đơn
1 chất khác với oxi, gọi là sự oxi hóa. Vậy chất hay hợp chất )với oxi. (Sự oxy hóa là sự
sự oxi hóa 1 chất là gì ? -HS suy nghĩ và nêu ví dụ. nhường electron)
-Các em hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa xảy ra PƯHH Chất t.gia S.phẩm
trong đời sống hàng ngày ? (1) 2 1
Sự oxy hóa là sự nhường electron… (2) 2 1
Yêu cầu HS nhận xét số lượng các chất tham (3) 2 1
gia và sản phẩm của các phản ứng hóa
Hoạt động 2:Tìm hiểu phản ứng hóa hợp.
-học 1,2,3 và hoàn thành bảng SGK/ 85. -Hoàn thành bảng. II. Phản ứng hóa
-Các phản ứng trong bảng trên có đặc điểm -Các phản ứng trên đều có 1 hợp:
gì giống nhau ? chất được tạo thành sau phản - Là phản ứng hóa
ứng. học trong đó có 1
 Những phản ứng trên được gọi là phản -Phản ứng hóa hợp là phản ứng chất mới được tạo
ứng hóa hợp. Vậy theo em thế nào là phản hóa học trong đó có 1 chất mới thành từ 2 hay nhiều
ứng hóa hợp ? được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
-Các phản ứng trên xảy ra ở điều kiện nào ? chất ban đầu. Ví du : 2 H2 + O2
 Khi phản ứng xảy ra tỏa nhiệt rất mạnh, -Các phản ứng trên xảy ra khi ở 2 H2O
còn gọi là phản ứng tỏa nhiệt. nhiệt độ cao.
-Theo em phản ứng (4) có phải là phản ứng -Phản ứng (4) không phải là
hóa hợp không ? Vì sao ? phản ứng hóa hợp vì có 2 chất
-Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/ 87 được thành sau phản ứng.
-HS thảo luận nhóm để hoàn
thành bài tập 2 SGK/ 87.
Hoạt động 3:Tìm hiểu ứng dụng của oxi.
-Dựa trên những hiểu biết và - Oxi cần cho hô hấp của người và III. Ứng dụng:
những kiến thức đã học được , em động vật. Khí oxi cần cho:
hãy nêu những ứng dụng của oxi - Sự hô hấp của người và
mà em biết ? động vật.
-Yêu cầu HS quan sát hình 4.4 - Oxi dùng để hàn cắt kim loại . - Sự đốt nhiên liệu trong đời
SGK/ 88  Em hãy kề những - Oxi dùng để đốt nhiên liệu. sống và sản xuất.
ứng dụng của oxi mà em thấy -Oxi dùng để sản xuất gang thép.
trong đời sống ?

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 74


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
IV. CỦNG CỐ
Gv ra bài tập để cũng cố bài học cho hs
Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp ? vì sao ?
a. 2Al + 3Cl2  2AlCl3
b. 2FeO + C  2Fe + CO2
c. P2O5 + 3 H2O  2H3PO4
d. CaCO3  CaO + CO2
e. 4N + 5O2  2N2O5
g. 4Al + 3O2  2Al2O3
Đáp án: a, c, e, g.
V.DẶN DÒ
-Học bài.
-Làm bài tập 1,3,4,5 SGK/87
-Đọc bài 26: oxit
VI.RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tuần: 21 Tiết:40 Bài 26: OXIT


I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
-Oxit là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố khác.
-CTHH của oxit và cách gọi tên.
-Oxit có 2 loại: oxit axit và oxit bazơ .
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng:
- Lập CTHH của oxit.
- Hoạt động nhóm.
II.CHUẨN BỊ: -Ôn lại:
+ Cách lập CTHH của hợp chất.
+ Qui tắc hóa trị.
-Đọc trước bài 26: Oxit.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
?Hãy giải thích vì sao càng lên cao khí oxi càng giảm?
?Hãy giải thích vì sao phản ứng cháy của các chất chứa trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn khi cháy
trong không khí?
3.Vào bài mới
GV đặc câu hỏi để vào bài mới:
?Ôxít là gì?, Có máy loại oxít?, Công thức hóa học oxit gồm những nguyên tố nào?, cách
gọi tên oxít như thế nào?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 75


GV: Cao Đình Dũng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu oxit là gì ? (10’)
-Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi sản -Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi sản I. Định nghĩa:
phẩm tạo thành là những chất gì ? phẩm tạo thành là SO2, P2O5, Fe3O4 Oxit là hợp chất của 2
- Em có nhận xét gì về thành phần ( hay FeO.Fe2O3) nguyên tố, trong đó có 1
cấu tạo của các chất trên ? -Trong thành phần cấu tạo của các chất nguyên tố là oxi.
Trong hóa học những hợp chất có trên đều: Ví dụ: SO2 ; Na2O; CuO.
đủ 2 điều kiện như trên gọi + Có 2 nguyên tố.
làoxit.Vậy oxit là gì? + 1 trong 2 nguyên tố là oxi.
*Bài tập 1: Trong các hợp chất sau, Kết luận: Oxit là hợp chất của 2 nguyên
hợp chất nào thuộc loại oxit ? tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
a. K2O d. H2S -Vận dụng kiến thức đã biết về oxit để
b. CuSO4 e. SO3 giải bài tập 1:
c. Mg(OH)2 f. CuO Đáp án: a, e, f.
Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của oxit . (5’)
- Hãy nhắc lại công thức chung của a b n II
hợp chất gồm 2 nguyên tố và phát -CT chung: Ax B y II. Công thức: M Oy
x
biểu lại qui tắc hóa trị ? -Qui tắc hóa trị: a.x = b.y Theo qui tắc hóa trị, ta có:
 Vậy theo em CTHH của oxit n.x = II.y
được viết như thế nào ? n II
-Yêu cầu HS làm bài tập 2a SGK/  CTHH của oxit: M O y
x
91
-Bài tập 2a SGK/ 91: P2O5
Hoạt động 3:Tìm hiểu cách phân loại oxit.(5’)
-Yêu cầu HS quan sát lại các CTHH
III. Phân loại:
ở trên bảng, hãy cho biết S, P là kim - HS quan sát các CTHH, biết được:
- Oxit axit: thường là oxit
loại hay phi kim ? + S, P là phi kim.
của phi kim tương ứng với
 Vì vậy, oxit được chia làm 2 loại + Fe là kim loại.
1 axit.
chính:
Ví dụ:P2O5; N2O5...
+ Oxit của các phi kim là oxit axit. NO,CO không phải là
+ Oxit của các kim loại oxit bazơ. oxyt axit
-GV giới thiệu và giải thích về oxit - HS nghe và ghi nhớ: - Oxit bazơ : thường là oxit
axit và oxit bazơ. + Oxit axit: thường là oxit của phi kim của kim loại và tương ứng
Oxit axit Axit tương ứng tương ứng với 1 axit. với 1 bazơ.
CO2 H2CO3 Ví dụ: Al2 O3; CaO…
P2O5 H3PO4 + Oxit bazơ là oxit của kim loại và Mn2O7,Cr2O7...
SO3 H2SO4 tương ứng với 1 bazơ. không phải là oxyt bazơ
Oxit bazơ Bazơ tương ứng
K2O KOH - Thảo luận theo nhóm để giải bài tập 4
CaO Ca(OH)2 SGK/ 91
MgO Mg(OH)2 + Oxit axit: SO3 , N2O5 , CO2
-Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/ 91 + Oxit bazơ: Fe2O3 , CuO , CaO
-Nhận xét và chấm điểm.

Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên của oxit.(8’)


-Để gọi tên oxit người ta theo qui IV. Cách gọi tên:
tắc chung như sau - Tên oxit bazơ = tên kim
- Yêu cầu HS đọc tên các oxit + oxit loại (kèm hóa trị) + Oxit
axit: SO3 , N2O5 , CO2 , SO2 . Ví dụ:
+ Tên
Oxit oxit
bazơ:=FeTên
2O3 , CuO , CaO,
nguyên tố + - Tên oxit axit = tên phi
FeO. (Phần đọc tên này không yêu cầu HS kim + Oxit (kèm theo tiền
Oxit
- Giải thích cách đọc tên các oxit: phải đọc đúng tên các oxit) tố chỉ số nguyên tử phi kim
+ Đối với các oxit bazơ mà kim loại và oxi)
có nhiều hóa trị  đọc tên oxit Ví dụ:
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 76
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
bazơ kèm theo hóa trị của kim loại.
? Trong 2 công thức Fe2O3 và FeO - Nghe và ghi nhớ cách đọc tên oxit
 sắt có hoá trị là bao nhiêu ? bazơ:
? Hãy đọc tên 2 oxit sắt ở trên ? Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm hóa
-Đối với các oxit axit  đọc tên trị) + Oxit
kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử
của phi kim và oxi. - sắt (III) oxit và sắt (II) oxit .
Chỉ số Tên tiền tố - Nghe và ghi nhớ cách đọc tên oxit axit:
1 Mono (không cần ghi) Tên oxit axit = Tên phi kim + Oxit
2 Đi (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi
3 Tri kim và oxi)
4 Tetra
5 Penta + Lưu huỳnh trioxit.
… … + Đinitơpentaoxit.
-Yêu cầu HS đọc tên các oxit axit + Cacbon đioxit.
sau: SO3 , N2O5 , CO2 , SO2 . + Lưu huỳnh đioxit.
IV. CỦNG CỐ
Gv ra bài tập để cũng cố bài học cho hs
? Định nghĩa oxit
? Oxit được chia thành mấy loại ? nêu tên và cho ví dụ ?
? Hãy gọi tên các oxit vừa cho ví dụ ở trên ?
V.DẶN DÒ
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91
-Đọc bài 27 SGK / 92,93
VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tuần: 22 Tiết:41 Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết được:
-Phương pháp điều chế, thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
-Phản ứng phân hủy là gì và lấy ví dụ minh họa.
-Củng cố khái niệm chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO2 được gọi là chất xúc tác trong phản ứng đun
nóng hỗn hợp: KClO3 và MnO2.
2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng:
-Quan sát và tổng hợp kiến thức qua thao tác thí nghiệm biểu diễn của GV.
-Lắp ráp thiết bị điều chế khí oxi và cách thu khí oxi.
-Sử dụng các thiết bị như: đèn cồn, kẹp ống nghiệm và ống nghiệm.
-Viết PTHH và tính toán.
3.Thái độ:
Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ môn.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Hóa chất Dụng cụ
-KMnO4 -Ống nghiệm, ống dẫn khí, giá – kẹp ống nghiệm,
-KClO3 - Đèn cồn, chậu thuỷ tinh, muỗng lấy hóa chất.
-MnO2 -Diêm, que đóm, bông.
2. Học sinh:
-Làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91
-Đọc bài 27 SGK / 92,93
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 77


GV: Cao Đình Dũng
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
?Ôxít chia làm máy loại?, đọc tên các ôxít sau: Fe2O3; SO2; P2O5; CuO.
3.Vào bài mới
Như cac em đã biết khí oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp của cây xanh.
Nhưng trong hóa học thì khí oxi được điều chế như thế nào?, một số phản ứng phân hủy để
tạo ra khí oxi ra sau?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế oxit trong phòng thí nghiệm.(10’)
-Theo em những hợp chất nào có thể - Những hợp chất làm nguyên liệu để I. Điều chế khí
được dùng làm nguyên liệu để điều điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là oxi trong phòng
chế oxi trong phòng thí nghiệm ? những hợp chất có nguyên tố oxi. thí nghiệm.
-Hãy kể 1 số hợp chất mà trong thành -SO2 , P2O5 , Fe3O4 , CaO , KClO3, -Trong phòng thí
phần cấu tạo có nguyên tố oxi ? KMnO4, … nghiệm, khí oxi
-Trong các hợp chất trên, hợp chất nào được điều chế
có nhiều nguyên tử oxi ? -Những hợp chất có nhiều nguyên tử bằng cách đun
-Trong các giàu oxi, chất nào kém bền oxi: P2O5 , Fe3O4 , KClO3, KMnO4,  nóng những hợp
và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao ? hợp chất giàu oxi. chất giàu oxi và
-Những chất giàu oxi và dễ bị phân - Trong các giàu oxi, chất kém bền và dễ dễ bị phân hủy ở
huỷ ở nhiệt độ cao như : KMnO4, bị phân huỷ ở nhiệt độ cao: KClO3, nhiệt độ cao như
KClO3  được chọn làm nguyên liệu KMnO4 KMnO4 và KClO3.
để điều chế oxi trong phòng thí -1-2 HS đọc thí nghiệm 1a SGK/ 92  Viết PTP Ư
nghiệm. làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và Điều chế O2 từ
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1a SGK/ ghi lại hiện tượng vào giấy nháp. KMnO4 và KClO3.
92.
-GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
đun nóng KMnO4 trong ống nghiệm
và thử chất khí bay ra bằng que
đóm có tàn than hồng. + Vì khí oxi duy trì sự sống và sự cháy nên -Có 2 cách thu khí
+Tại sao que đóm bùng cháy khi làm cho que đóm còn tàn than hồng bùng oxi:
đưa vào miệng ống nghiệm đang cháy. + Đẩy nước.
đun nóng ? +Phương trình hóa học: + Đẩy không khí.
+HD HS viết phương trình hóa học. KMnO4  Chất rắn + O2
(KMnO4 và MnO2)
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1b -Đọc thí nghiệm 1b SGK/ 92  Ghi nhớ
SGK/ 92. cách tiến hành thí nghiệm.
-Biểu diễn thí nghiệm đun nóng hỗn -Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và
hợp KClO3 và MnO2 trong ống nhận xét: khi đun nóng KClO3  O2
nghiệm. + MnO2 đóng vai trò là chất xúc tác.
+ MnO2 làm cho phản ứng xảy ra + Phương trình hóa học:
nhanh hơn  vậy MnO2 có vai trò
gì ? 2 KClO3  2 KCl + 3 O2
+ Viết phương trình hóa học? -Oxi là chất khí tan ít trong nước và nặng
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất vật hơn không khí.
lý của oxi. -Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV để
 Vì vậy ta có thể thu oxi bằng 2 trả lời các câu hỏi:
cách: - Khi làm thí nghiệm phải hơ nóng đều ống
+Đẩy nước. nghiệm trước khi tập trung đun ở đáy ống
+Đẩy không khí. nghiệm để ống nghiệm nóng đều  không
-Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm  bị vỡ.
Biểu diễn thí nghiệm thu khí oxi. - Khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt miếng
- Theo em tại sao khi làm thí bông ở đầu ống nghiệm để tránh thuốc tím
nghiệm phải hơ nóng đều ống theo ống dẫn khí thoát ra ngoài.
nghiệm trước khi tập trung đun ở - Vì khí oxi nặng hơn không khí nên khi

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 78


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
đáy ống nghiệm? thu khí oxi bằng cách đẩy không khí phải
- Tại sao khi đun nóng KMnO4 ta đặt miệng bình hướng lên trên và đầu ống
phải đặt miếng bông ở đầu ống dẫn khí phải để ở sát đáy bình.
nghiệm ? - Để biết được khí oxi trong bình đã đầy ta
-Khi thu khí oxi bằng cách đẩy dùng que đóm đặt trên miệng ống nghiệm.
không khí, tại sao phải đặt miệng - Khi thu oxi bằng cách đẩy nước ta phải
bình hướng lên trên và đầu ống dẫn chú ý: rút ống dẫn khí ra khỏi chậu trước
khí phải để ở sát đáy bình ? khi tắt đèn cồn.
- Theo em làm cách nào để biết Kết luận:Trong phòng thí nghiệm, khí oxi
được ta đã thu đầy khí oxi vào bình được điều chế bằng cách đun nóng những
-Khi thu oxi bằng cách đẩy nước ta hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt
phải chú ý điều gì ? độ cao như KMnO4 và KClO3.
=> Qua các thí nghiệm trên em có Có 2 cách thu khí oxi:
thể rút ra được kết luận gì ? + Đẩy nước.
+ Đẩy không khí.
-Trong thiên nhiên nguồn nguyên liệu - Trong thiên nhiên nguồn nguyên liệu II. Sản xuất khí
nào được dùng để sản xuất khí oxi ? được dùng để sản xuất khí oxi là nước oxi trong công
-Các nguyên liệu để điều chế khí oxi và không khí. nghiệp.
trong phòng thí nghiệm có thể dùng để - Các nguyên liệu để điều chế khí oxi 1. Sản xuất khí oxi
sản xuất khí oxi trong công nghiệp trong phòng thí nghiệm không thể từ không khí.Bằng
được không ? vì sao ? dùng để sản xuất khí oxi trong công cách hạ không khí
nghiệp được vì các nguyên liệu này xuống dưới –
- Theo em lượng oxi được điều chế hiếm và mắc tiền. 2000C, sau đó
trong phòng thí nghiệm như thế nào ? - Lượng oxi được điều chế trong phòng nâng dần dần
- Thiết bị để điều chế khí oxi trong thí nghiệm ít, quy mô sản xuất nhỏ và nhiệt độ lên –
công nghiệp có giống với thiết bị để rất đắt. 1830C ta thu được
điều chế khí oxi trong phòng thí - Không thể dùng thiết bị để điều chế khí N2, hạ
nghiệm không ? khí oxi trong phòng thí nghiệm để điều -1500Cta thu được
*Đối với việc sản xuất khí oxi từ chế khí oxi trong công nghiệp vì những khí oxi.
không khí: thiết bị đó quá quá phức tạp.
- Hỗn hợp trong không khí gồm chủ 2. Sản xuất khí oxi
yếu những khí nào ? từ nước.Người ta
 Vì vậy, ta sẽ hóa lỏng không khí và - Hỗn hợp trong không khí gồm chủ điện phân nước.
cho bay hơi để thu được khí O2. yếu những khí O2 và N2 H2O điện phân
*Đối với việc sản xuất khí oxi từ -HS nghe và ghi nhớ cách thu khí O2: H2+ O2.
nước:  Thu được khí N2 trước.
-Ta có thể điện phân nước để thu được -Nghe và ghi nhớ phương trình hóa
khí O2 và khí H2 riêng biệt. học:
2 H2O 2 H2 + O 2
Hoạt động 3:Tìm hiểu phản ứng phân hủy (10’)
-Yêu cầu HS hoàn thành bảng -Trao đổi nhóm hoàn thành bảng SGK/ 93 III. Phản ứng
SGK/ 93. -Đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả và bổ phân hủy.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả và sung. -Phản ứng phân
nhận xét. -Các phản ứng trong bảng trên đều có 1 chất hủy là phản ứng
? Các phản ứng trong bảng trên có tham gia phản ứng. từ một chất ban
đặc điểm gì giống nhau ? đầu cho ra sản
 Những phản ứng như vậy gọi là -Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học phẩm từ hai chất
phản ứng phân hủy. Vậy phản ứng trong một chất sinh ra hai hay nhiều chất trở lên.
phân huỷ là phản ứng như thế nào ? mới. -VD:2KNO3
-Hãy cho ví dụ và giải thích ? PƯHHợp PƯPHủy 2KNO2 + O2
-Hãy so sánh phản ứng hóa hợp với Chất t.gia Nhiều 1
phản ứng phân hủy  Tìm đặc Sản phẩm 1 Nhiều
điểm khác nhau cơ bản giữa 2 loại  Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy
phản ứng trên ? trái ngược nhau.

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 79


GV: Cao Đình Dũng
IV. CỦNG CỐ:
-Yêu cầu HS giải bài tập 1,5 SGK/ 94
Đáp án: -Bài tập 1 SGK/ 94
Đáp án: b, c. vì KClO3 và KMnO4 là những chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
-Bài tập 5 SGK/ 94:
a.CaCO3  CaO + CO2
b. Phản ứng trên là phản ứng phân hủy vì có một chất tham gia tạo thành 2 sản phẩm.
V.DẶN DÒ
-Học bài.
-Làm bài tập : 2,3,4,6 SGK/94
-Ôn lại bài tính chất của oxi.
-Đọc bài 28: không khí – sự cháy.
VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tuần: 22 Tiết: 42 Bài 28:KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY( tiết 1)


I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết được:
-Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích là: 78% N2, 21% O2
và 1% các chất khí khác.
-Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt
nhưng không phát sáng.
-Hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy.
2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh:
-Kĩ năng quan sát, giải thích, vận dụng vào thực tế.
-Hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu không khí ô nhiễm và phòng chống cháy.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
- Hóa chất: P đỏ.
- Dụng cụ:
+ Chậu nước pha màu đỏ, diêm, đèn cồn, que đóm.
+ Ống đong có chia vạch, thìa đốt hóa chất.
2. Học sinh:
-Làm bài tập : 2,3,4,6 SGK/94
-Ôn lại bài tính chất của oxi.
-Đọc bài 28: không khí – sự cháy.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 80
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
Gv đặc câu hỏi khiểm tra bài củ cho HS
? Trong phòng thí nghiệm người ta dúng hóa chất nào để điều chế khí oxi?, ngươiì ta thu khí oxi bằng
máy cách?
?Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ?.
3.Vào bài mới
Không khí có rất nhiều trong không khí . Vậy bằng cách nào người ta xác định
được thành phần của không khí?, không khí có liên quan gì đến sự cháy?,tại sao gió càng
lớn thì đám cháy càng lớn?,làm thế nào để dập tắt được sự cháy?. Để hiểu rõ hơn tiết học
này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Xác định thành phần của không khí
-trong không khí có những chất khí - trong không khí có những chất khí : I. Thành phần của
nào ?  Theo em khí nào chiếm O2 , N2 , … không khí.
nhiều nhất? Các khí này có thành - Ống đong có 6 vạch. Kết luận:
phần như thế nào ? - Không khí là hỗn
-Giới thiệu dụng cụ và hóa chất để - Đặt ống đong vào chậu nước, đến hợp nhiều chất khí.
tiến hành thí nghiệm. vạch thứ nhất (số 0), đậy nút kín  - Thành phần theo thể
- Quan sát ống đong  theo em ống không khí trong ống đong lúc này tích của không khí là:
đong có bao nhiêu vạch ? chiếm 5 phần hay + 21% khí O2 .
-Đặt ống đong vào chậu nước, đến +Khi P cháy mực nước trong ống +78% khí N2 .
vạch thứ nhất (số 0), đậy nút kín  đong dâng lên đến vạch số 2 (số 1). +1% các khí khác.
không khí trong ống đong lúc này + Khí O2 trong ống đong đã tác dụng - Tính % của không
chiếm bao nhiêu phần ? với P đỏ để tạo thành khói trắng khí theo khối lượng
-Biểu diễn thí nghiệm. (P2O5).
+Khi P cháy mực nước trong ống
đong thay đổi như thế nào ?  Từ sự thay đổi mực nước trong
+ Chất khí nào trong ống đong đã tác ống đong ta thấy thể tích của khí oxi
dụng với P đỏ để tạo thành khói trắng trong không khí chiếm 1 phần. Lưu ý HS cách phòng
(P2O5) ? 1 và dập tắt đám cháy
Hay V  Vkk
 Từ sự thay đổi mực nước trong O2
5
ống đong em có thể rút ra tỉ lệ về thể
tích của khí oxi được không ? - Chất khí còn lại trong ống đong
-Bằng thực nghiệm ngưới ta xác định chiếm 4 phần.
được khí O2 chiếm 21% thành phần
của không khí. Vậy chất khí còn lại
trong ống đong chiếm mấy phần ?
- Phần lớn khí còn lại trong ống đong
không duy trì sự sống, sự cháy, không -Qua thí nghiệm vừa nghiên cứu, ta
làm đục nước vôi trong  Đó là khí thấy không khí có thành phần :
N2 chiếm khoảng 78% thành phần của + 21% khí O2 .
không khí. +78% khí N2 .
-Qua thí nghiệm vừa nghiên cứu, ta - Ngoài 2 chất khí là O2 và N2, trong
thấy không khí có thành phần như thế không khí còn chứa: hơi H2O, CO2,
nào ? khí hiếm, …

-Ngoài 2 chất khí là O2 và N2, trong Kết luận: Không khí là hỗn hợp nhiều
không khí còn chứa những chất gì chất khí, có thành phần:
khác ? + 21% khí O2 .
-Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu +78% khí N2 .
hỏi mục 2.a SGK/ 96. +1% các khí khác.
 Các khí còn lại chiếm khoảng 1%
thành phần của không khí.
 Em có kết luận gì về thành phần
của không khí ?
Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 81
GV: Cao Đình Dũng
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm.
-Yêu cầu HS đôc SGK/ 96 -Đọc SGK/ 96  nêu được 3. Bảo vệ không khí trong
-Theo em nguyên nhân nào gây ô 1 số biện pháp chính như: lành, tránh ô nhiễm.
nhiễm không khí  nêu tác hại ? + Trồng rừng. -xử lí rác thải ở nhà máy, xí
-Chúng ta phải làm gì để bảo vệ + Xử lí rác thải của nhà nghiệp, lò đốt…
không khí trong lành, tránh ô nhiễm ? máy, … -bảo vệ rừng.
-Luật pháp về môi trường…
IV.CỦNG CỐ
-Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,7 SGK/ 99
-HD HS làm bài tập 7:
Cứ 1 giờ - hít vào 0,5 m2 kk.
Vậy 24 giờ - ?
-Biết trong không khí oxi chiếm 21%; khi hít vào cơ thể giữ được 1/3 lượng oxi của không khí. vậy
thể tích oxi cần cho 1 người trong 1 ngày là bao nhiêu ?
V.DẶN DÒ
-Học bài.
-Xem trước phần II SGK/ 97
-Ôn lại các bài từ bài 24 – bài 28
VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tuần: 23 Tiết:43 Bài 28: KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY (Tiếp theo)


I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết được:
-Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích là: 78% N2, 21% O2 và 1%
các chất khí khác.
-Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng
không phát sáng.
-Hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy.
2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh:
-Kĩ năng quan sát, giải thích, vận dụng vào thực tế.
-Hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu không khí ô nhiễm và phòng chống cháy.
III.CHUẨN BỊ:
-Xem trước phần II SGK/ 97
-Ôn lại các bài từ bài 24 – bài 28
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
Trong không khí, khí oxi chiếm bao hiêu về thể tích?, muốn bảo vệ không khí kh6ỏi bị ô nhiễn
phải bảo vệ như thế nào?.
3.Vào bài mới
Không khí có rất nhiều trong không khí . Vậy bằng cách nào người ta xác định
được thành phần của không khí?, không khí có liên quan gì đến sự cháy?,tại sao gió càng
lớn thì đám cháy càng lớn?,làm thế nào để dập tắt được sự cháy?. Để hiểu rõ hơn tiết học
này các em sẽ tìm hiểu.
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 82
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cháy và sự oxi hóa chậm.
-Khi đốt cháy P, S, Fe trong oxi -Khi đốt cháy P, S, Fe trong oxi (trong II. Sự cháy
(trong không khí), ta thấy có hiện không khí), ta thấy có hiện tượng: và sự oxi
tượng gì ? +Toả nhiệt. hóa.
-Những hiện tượng như vậy, người ta +Phát sáng. 1. Sự cháy:
gọi đó là sự cháy. Vậy sự cháy là gì -Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và là sự oxi hóa
-Theo em khi ga, củi, … cháy gọi là phát sáng. có toả nhiệt
gì ? - Khi ga, củi, … cháy gọi là sự cháy. và phát sáng.
-Sự cháy trong không khí và trong oxi -Sự cháy trong không khí và trong oxi Ví dụ:Đốt
có gì giống và khác nhau ? đều là sự oxi hóa. Nhưng sự cháy trong than…
-Tại sao các chất cháy trong oxi lại oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn. 2. Sự oxi
tạo ra nhiệt độ cao hơn khi cháy trong - Các chất cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ hóa chậm:
không khí ? cao hơn khi cháy trong không khí vì là sự oxi hóa
- Các đồ vật bằng gang, sắt, … dùng trong không khí có lẫn 1 số chất khí có toả nhiệt
lâu ngày trong không khí thường có khác đặc biệt là khí N2 nên tốn nhiệt độ nhưng không
hiện tượng gì ? để đốt cháy các khí này. phát sáng.
-Đồ vật bằng gang, sắt, … khi dùng Ví dụ :Thanh
lâu bị gỉ là do các đồ vật này đã hóa - Các đồ vật bằng gang, sắt, … dùng lâu sắt để ngoài
hợp từ từ với oxi trong không khí  ngày trong không khí thường bị gỉ. nắng….
gọi là sự oxi hóa chậm. Sự oxi hóa -HS nghe và ghi nhớ: sự oxi hóa chậm
chậm tuy không phát sáng nhưng có là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không
tỏa nhiệt . phát sáng.
- Theo em quá trình hô hấp của con - Quá trình hô hấp của con người gọi là
người có gọi là sự oxi hóa chậm sự oxi hóa chậm vì oxi qua đường hô
không ? Vì sao ? hấp  máu  chất dinh dưỡng cho cơ
- Sự oxi hóa chậm khi có điều kiện thể.
nhất định sẽ chuyển thành sự cháy gọi
là sự tự bốc cháy.
 Vì vậy trong nhà máy, người ta
thường cấm không được chất giẻ lau Sự cháy sự oxi hóa chậm
có dính dầu mỡ thành đống để đề Giống -là sự oxi hóa và có toả nhiệt
phòng sự tự bóc cháy. Khác -phát sáng -không phát sáng
-Hãy so sánh sự cháy và sự oxi hóa -xảy ra nhanh -xảy ra
chậm ? chậm
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và dập tắt sự cháy
-S, P, Fe muốn cháy được cần phải có -S, P, Fe muốn cháy được cần phải III.Điều kiện để
điều kiện nào ? được đốt nóng và có đủ oxi. có sự cháy và
 Vậy điều kiện phát sinh sự cháy là - Muốn dập tắt sự cháy ta phải: dập tắt sự cháy
gì ? + Hạ thấp nhiệt độ cháy. 1. Các điều kiện
- Theo em muốn dập tắt sự cháy ta + Cách li chất cháy với khí O2. phát sinh sự
phải làm gì ? - Phải hạ thấp nhiệt độ cháy bằng cháy:
cách phun nước. -Chất phải nóng
- Ta phải hạ thấp nhiệt độ cháy bằng - Để cách li chất cháy với oxi ta có đến nhiệt độ cháy.
cách nào ? thể: -Phải có đủ oxi
-Em hãy tìm 1 số biện pháp để cách li + Dùng bao dày đã tẩm nước. cho sự cháy.
chất cháy với oxi ? + Dùng cát, đất. 2. Các biện pháp
+ Phun khí CO2. để dập tắt sự
- Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng cháy:
dầu cháy ta phải cách li chất cháy -Hạ nhiệt độ của
- Theo em muốn dập tắt ngọn lửa do với oxi, không được dùng nước để chất cháy xuống
xăng dầu cháy ta phải làm gì ? Vì dập tắt đám cháy vì xăng dầu không dưới nhiệt độ
sao ? tan trong nước, nhẹ hơn nước, nổi cháy.
lên trên làm đám cháy lan rộng hơn. -Cách li chất cháy

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 83


GV: Cao Đình Dũng
-Trong thực tế khi muốn dập tắt sự với oxi.
- Theo em khi muốn dập tắt sự cháy cháy ta chỉ cần vận dụng 1 trong 2
ta có cần phải áp dụng đồng thời cả 2 biện pháp trên là đủ để dập tắt sự
biện pháp đó không ? cháy.
IV.CỦNG CỐ.
GV đặc câu hỏi để cũng cố bài học cho HS:
?Sự cháy là gì?, sự oxi hóa chậm là gì?, so sánh 2 hiện tượng này?.
?Khi một người nào đó đang bị cháy theo em thì phải cứu người đó như thế nào.
V.DẶN DÒ
-Học bài.
-Làm bài tập: 3,4,5,6 SGK/ 99
-Xem trước nội dung bài luyện tập 5.
VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tuần: 23 Tiết: 44 Bài 29 BÀI LUYỆN TẬP 5


I. MỤC TIÊU
-Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương IV về oxi, không khí. một
số khái niệm mới là sự oxi hóa, oxit, sự cháy, sự oxi hoá chậm, phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.
-Rèn kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học và công thức hóa học, đặc biệt là các công thức và
phương trình hóa học có liên quan đến tính chất, ứng dụng, điều chế oxi.
-Tập luyện cho HS vận dụng các khái niệm cơ bản đã học để khắc sâu hoặc giải thích các kiến thức ở
chương IV.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Chuẩn bị đề bài tập 3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101
2. Học sinh:
Ôn lại nội dung các bài học trong chương IV.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà
không dùng nước. Giải thích vì sao?.
3.Vào bài mới
Như các em đã học xong các bài như oxit;tính chất của oxi; sự cháy…để các em hiểu và
khắc sâu kiến thức hơn và giải được một số bài tập định tính và định lượng có liên quan
đến những bài này .Tiết học này các em sẽ được học bài luyện tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ
*Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trên phiếu học tập: * Hoạt động nhóm, để trả lới các câu hỏi của GV.

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 84


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
-Hãy trình bày những tính chất cơ bản về:
+Tính chất vật lý.
+Tính chất hóa học. -Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm khác
+Ứng dụng. nhận xét và bổ sung.
+Điều chế và thu khí oxi.
-Thế nào là sự oxi hóa và chất oxi hóa ?
-Thế nào là oxit ? Hãy phân loại oxit và cho ví dụ ? -HS cho ví dụ và rút ra đặc điểm khác nhau giữa 2
-Hãy cho ví dụ về phản ứng hóa hợp và phản ứng loại phản ứng.
phân hủy ?
-Không khí có thành phần về thể tích như thế nào ?
-Tổng kết lại các câu trả lời của HS.
Hoạt động 2: Luyện tập.
-Yêu cầu HS trao đổi nhóm làm các bài tập -HS hoạt động nhóm.
3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101 Bài tập 3:
+Oxit bazơ: Na2O , MgO , Fe2O3
-GV nhắc HS chú ý: oxit axit thường là +Oxit axit: CO2 , SO2 , P2O5
oxit của phi kim nhưng 1 số kim loại có Bài tập 4: d
hóa trị cao cũng tạo ra oxit axit như Mn2O7, Bài tập 5: b, c, e.
… Bài tập 6: phản ứng phân hủy: a, c, d.
-Bài tập: Nếu đốt cháy 2,5g P trong 1 bình Bài tập 7: a, b.
kín có dung tích 1,4 lít chứa đầy không khí 1
(đktc). Theo em P có cháy hết không ? Giải: V KK  5.VO2  VO2  V KK = 0,28 (l)
5
-Hướng dẫn HS:
nO2  0,0125mol n P  0,08mol
1
+ V KK  5.VO2  VO  V KK Phương trình phản ứng:
2
5
4P + 5O2  2P2O5
Lập tỉ lệ:
4 mol 5 mol
Đề bài 0,08 mol 0,0125 mol
 Tìm chất dư ?
0,08 0,0125
-Hướng dẫn HS làm bài tập 8 SGK/ 101 Ta có tỉ lệ:   P dư.
+Tìm thể tích khí oxi trong 20 lọ ? 4 5
+Tìm khối lượng KMnO4 theo phương -Bài tập 8:
trình phản ứng ? + Thể tích khí oxi trong 20 lọ:
+Tìm khối lượng KMnO4 hao hụt 10% ? 20.100 = 2000 ml = 2 lít.
+Khối lượng KMnO4 cần = khối lượng 2
nO2   0,0893mol
KMnO4 phản ứng + khối lượng KMnO4 22,4
hao hụt. a. 2 KMnO4  K2MnO4 + O2 + MnO2
n KMnO4  2.0,0893  0,1786mol
m KMnO4 ( pu )  28,22 g
28,22.10
mKMnO4 ( hao )   2,822 g
100
mKMnO4 (cần) = 28,22 + 2,282 = 31g
IV.CỦNG CỐ- DẶN DÒ
-HS làm bài tập sau:Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi
lọ có dung tích 100ml.
a.Tính khối lượng của kalipenmanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở( ĐKTC ) và hao hụt 10%.
b.Nếu dùng kaliclorat có thêm lượng nhỏ manganđioxit thì lượng kaliclorat cần dùng là bao nhiêu?, viết
phương trình phản ứng và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
-Học bài.
-Làm bài tập 4,5 SGK/ 31
-Đọc bài 9 SGK / 32,33
V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 85


GV: Cao Đình Dũng

Tuần: 24 Tiết: 45 Bài 30: BÀI THỰC HÀNH 4


ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ – THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI
I. MỤC TIÊU
-HS nắm vững nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lý như: ít tan trong
nước, nặng hơn không khí ; và tính chất hóa học của oxi đặc biệt là tính oxi hóa mạnh.
-Rèn kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm; điều chế và thu khí oxi vào ống nghiệm, biết cách nhận
biết được khí oxi và bước đầu biết tiến hành 1 vài thí nghiệm đơn giản để nghiên cứu tính chất các chất.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Hóa chất Dụng cụ
-Thuốc tím (KMnO4) -Ống nghiệm và giá ống nghiệm .
-KClO3 -Muôi sắt, đèn cồn, que đóm, quẹt diêm.
-MnO2 -Nút cao su, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh.
-S, bột than -Bình thuỷ tinh (2), bông gòn.
2. Học sinh:
-Ôn lại bài: tính chất hóa học của oxi.
-Kẻ bản tường trình vào vở:
STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng PTPƯ - Giải thích
01
02
03
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
GV cho hs tìm hiểu nội dung làm bài thực hành.
3.Vào bài mới
Qua bài học ở bài oxi. Các em đã biết tính chất của oxi. Để điềuchế khí ôxi như thế nào? Và tính
chất hoá học ra sao?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu qua bài thực hành.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động : Tiến hành thí nghiệm
-HD HS lắp ráp dụng cụ và thu khí oxi. 1. Thí nghiệm 1: điều chế và thu khí oxi.
-Lưu ý HS: -Nghe, ghi nhớ cách điều chế và thu khí oxi 
+Khi điều chế oxi, miệng ống nghiệm phải hơi thấp Tiến hành thí nghiệm 1.
xuống dưới. Phương trình phản ứng:
+Ống dẫn khí đặt gần đáy ống nghiệm thu khí oxi. 2KClO3  2KCl + O2
+Dùng đèn cồn đun nóng đều ống nghiệm trước khi đun
tập trung vào 1 chỗ. 2.Thí nghiệm 2: đốt cháy lưu huỳnh trong
+Khi thu oxi bằng cách đẩy nước, cần rút ống dẫn khí ra không khí và trong oxi.
khỏi chậu nước trước khi tắt đèn cồn. -Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, chú ý lấy
-Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí, theo em làm cách lượng S vừa phải.
nào để biết không khí trong ống nghiệm đã đầy ? -Theo dõi thí nghiệm biểu diễn của GV, trao đổi
-Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm 2: nhóm để trả lời câu hỏi.
+Dùng muôi sắt lấy 1 ít S bột.
+Đốt muôi sắt chứa S trong không khí và nhanh chóng S + O2  SO2
đưa muôi sắt vào trong lọ chứa khí oxi. Yêu cầu HS 3. Thí nghiệm 3:Đốt sắt trong oxy
quan sát hiện tượng và giải thích ?
*Bài tập : Lấy 1 ít hỗn hợp gồm KClO3 và bột than cho 3Fe + 2O2 �� to
� Fe3O4
vào ống nghiệm dày  đún nóng trên ngọn lửa đèn cồn.
Các em hãy quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích ?
Gợi ý:
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 86
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
Vì CO2 sinh ra cuốn theo các hạt bột than nóng đỏ và
muối KCl sinh ra bị cháy với ngọn lửa màu tím  bị
đẩy ra khỏi miệng ống nghiệm nên phát sáng rất đẹp.
IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
-GV cho học sinh viết bảng thu kế hoạch của bài thực hành vừa xong theo mẫu.
-Ôn lại các khái niệm cơ bản và bài tập trong chương 4 .
V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tuần: 24 Tiết: 46 KIỂM TRA 1 TIẾT


I. MỤC TIÊU
-Củng cố lại các kiến thức ở chương 4.
-Vậng dụng thành thạo các dạng bài tập:
+Nhận biết.
+Tính theo phương trình hóa học.
+Cân bằng phương trình hóa học.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương 4.
III.ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Hóa học
Câu I: (2điểm)
TRẮC NGHIỆM
1.Cho các chất sau:
a. Fe3O4 b. KClO3 c. KMnO4 d. CaCO3 e. Không khí g. H2O
Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:
A. b, c. B. b, c, e, g. C. a,b,c,e. D. b, c, e.
2.Người ta thu được khí oxi bằng cách đẩy nước là dựa vào tính chất :
A. khí oxi tan trong nước. C. khí oxi khó hóa lỏng.
B. khí oxi ít tan trong nước. D. khí oxi nhẹ hơn nước.
3. Sự oxi hóa chậm là:
A. Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt.
B. Sự oxi hóa mà không phát sáng.
C. Sự oxi hóa toả nhiệt mà không phát sáng.
D. Sự tự bốc cháy.

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 87


GV: Cao Đình Dũng
4. Trong các nhóm oxit sau, nhóm oxit nào là oxit axit:
A. CO , CO2 , MnO2 , Al2O3 , P2O5 .
B. SiO2 , P2O5 , N2O5 , CaO.
C. CO2 , SiO2 , NO2, MnO2 , CaO.
D. CO2 , SiO2 , NO2 , N2O5 , P2O5 .
Câu II: (4 điểm)
Hãy hoàn thành bảng đã cho dưới đây bằng cách đánh dấu (+) vào cột có phương
trình đúng và đánh dấu (-) vào cột có phương trình sai :
STT Phương trình hóa học Phản ứng hóa hợp Phản ứng phân hủy
01 2 HgO  2Hg + O2
02 2 Fe + 3Cl2  2 FeCl3
03 Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2
04 CaCO3  CaO + CO2
05 CO2 + 2Mg  2MgO + C
06 C + O2  CO2
07 2KClO3  2KCl + 3O2
08 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O
Câu III: (4 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa khí O2.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể
tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
IV.ĐÁP ÁN:
Câu I: ( 2 điểm) 1 - A. 2 – B. 3 – C. 4 – D.
Câu II: ( 4 điểm)
STT Phương trình hóa học Phản ứng hóa hợp Phản ứng phân hủy
01 2 HgO  2Hg + O2 - +
02 2 Fe + 3Cl2  2 FeCl3 + -
03 Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2 - -
04 CaCO3  CaO + CO2 - +
05 CO2 + 2Mg  2MgO + C - -
06 C + O2  CO2 + -
07 2KClO3  2KCl + 3O2 - +
08 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O - +
Câu IV: (4 điểm)
nFe = 2,25 mol (0,5 điểm)
3Fe + 2O2  Fe3O4 (0,5 điểm)
n oxi phản ứng = 1,5 mol (0,5 điểm)
Voxi phản ứng = 33,6(l) (0,5 điểm)
2KClO3  2KCl + 3O2 (1 điểm)
Số mol KClO3 = 1mol (0,5 điểm)
Khối lượng KClO3 = 122,5g (0,5 điểm)
V. ĐIỂM
SO V ỚI L ẦN KI ỂM
ĐI ỂM
S Ố BÀI TỈLỆ TRA TR Ư ỚC
GIỎI KHÁ TB Y ẾU K ÉM T ĂNG GI ẢM

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 88


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng

Tuần: 25 Tiết: 47 Chương v: HIĐRO. NƯỚC


Bài 31: TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết được:
-HS biết hiđrô là chất khí, nhẹ nhất trong các chất khí.
-HS biết và hiểu khí hiđrô tác dụng được với oxi ở dạng đơn chất, phản ứng này toả nhiệt; biết hỗn hợp
khí hiđrô và oxi là hỗn hợp nổ.
-Cách đốt cháy hiđrô trong không khí, biết cách thử hiđrô nguyên chất và qui tắc an toàn khi đốt cháy
hiđrô, biết viết phương trình hóa học của hiđrô với oxi.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh kĩ năng viết phương trình hóa học, giải các bài tập tính theo phương trình hóa
học.
II.CHUẨN BỊ:
Hóa chất Dụng cụ
-KMnO4 -Bình tam giác chứa O2
-Zn , HCl -Bình kíp đơn giản, cốc thuỷ tinh.
-Khí H2 thu sẵn -Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn.
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 89


GV: Cao Đình Dũng
2.Kiểm tra bi củ
GV nhắc lại bài thực hành cho học sinh.
3.Vào bài mới
GV đặc câu hỏi để vào bài mới cho học sinh:
?các em có biết khí hiđro có tính chất giống như khí oxi hay không?.Vậy hiđro có tính chất
như thế nào?, có lợi ích gì cho chúng ta?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của H2 (15’)
-Hãy cho biết H2 có KHHH và CTHH -KHHH: H KHHH: H
như thế nào ? CTHH: H2 NTK: 1
- NTK và PTK của H2 là bao nhiêu ? -NTK: 1 CTHH: H2
-Hãy quan sát lọ đựng H2 và nhận xét về PTN: 2 PTN: 2
trạng thái, màu sắc của hiđrô. -H2 là chất khí, không màu. I. Tính chất vật lý:
-Yêu cầu HS quan sát quả bóng bay đã -Khí H2 nhẹ hơn không khí. H2 là chất khí không màu,
được bơm đầy khí H2, phần miệng của 2 không mùi và không vị.
quả bóng đã được buộc chặt bằng sợi d H2  Tan rất ít trong H2O và nhẹ
chỉ dài  Em có kết luận gì về tỉ khối KK 29 nhất trong các chất khí.
của H2 so với không khí ?  H 2 là chất khí nhẹ nhất trong tất

-1 lít H2O ở 150C hòa tan được 20 ml cả các chất khí.


0
khí H2. vậy H2 là chất tan nhiều hay tan -1 lít H2O ở 15 C hòa tan được 20
ít trong nước. ml khí H2. Vậy H2 là chất tan ít
trong nước.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của H2 (18’)
+ Khi cho viên Zn tiếp II. Tính chất hóa
Giới thiệu dụng cụ và hóa chất. xúc với dung dịch HCl học:
+ Khi cho viên Zn tiếp xúc với dung dịch HCl  có có chất khí không màu 1. Tác dụng với oxi.
hiện tượng gì ? bay ra. -Phương trình hóa
-Lưu ý HS quan sát thí nghiệm đốt cháy H2 trong ?Đó là khí H 2 . học:
không khí cần chú ý: -Khí H2 cháy trong 2H2 + O2  2H2O
? Màu của ngọn lửa H2, mức độ cháy khi đốt H2 như không khí với ngọn lửa -Hỗn hợp khí H2 và
thế nào nhỏ. O2 là hỗn hợp nổ. Hỗn
? Khi đốt cháy H2 trong oxi cần chú ý: hợp sẽ gây nổ mạnh
+ Thành lọ chứa khí oxi sau phản ứng có hiện tượng gì nhất khi trộn 2V H 2
?
với 1VO2

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 90


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
+ So sánh ngọn lửa H2 cháy trong không khí và trong -Khí H2 cháy mãnh liệt trong
oxi ? oxi với ngọn lửa xanh mờ.
Vậy : Các em hãy rút ra kết luận từ thí nghiệm trên và  Trên thành lọ xuất hiện
viết phương trình hóa học xảy ra ? những giọt H2O nhỏ. Chứng
-H2 cháy trong oxi tạo ra hơi H2O, đồng thời toả nhiệt tỏ có phản ứng hóa học xảy
 Vì vậy người ta dùng H2 làm nguyên liệu cho đèn xì ra.
oxi-hiđrô để hàn cắt 0kim loại. Kết luận: H2 tác dụng với
? Nếu H2 không tinht khiết  Điều gì sẽ xảy ra oxi, sinh ra H2O
? Dựa vào phương trình hóa học hãy nhận xét tỉ lệ 2H2 + O2  2H2O
VH 2 và VO2 Tỉ lệ: VH 2 : VO2 = 2:1
*GV làm thí nghiệm nổ. + Khi đốt cháy hỗn hợp H2
+Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2  Có hiện tượng gì và O2 có tiếng nổ lớn.
xảy ra ? + HS đọc phần đọc thêm
 Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu ta trộn: 2V H 2 với SGK/ 109

1VO2 -Nghe và quan sát, ghi nhớ


+Tại sao khi đốt cháy hỗn hợp khí H2 và khí O2 lại cách thử độ tinh khiết của
gây ra tiếng nổ ? H2.
+Làm cách nào để H2 không lẫm với O2 hay H2 được
tinh khiết ?
 GV giới thiệu cách thử độ tinh khiết của khí H2.
IV.CỦNG CỐ
Bài tập: Đốt cháy 2,8 lít H2 (đktc) sinh ra H2O.
a.Tính thể tích (đktc) và khối lượng của oxi cần dùng.
b.Tính khối lượng H2O thu được.
VH 2,8 HS: giải cách 2:
Đáp án: n H   2
 0,125(mol ) PTHH:
Theo PTHH:
22,4
2
22,4
2H2 + O2  2H2O nH 2 2 VH 2 2
  
a.Theo PTHH: nO2 1 VO2 1
1
nO2  n H 2  0,0625( mol ) VH 2 2,8
2  VO2    1,4(l )
2 2
VO2  1,4(l ) mO2  2( g ) V.DẶN DÒ
b. Theo PTHH:
n H 2O  n H 2  0,125(mol )
m H 2O  2,25( g )
-Học bài.
-Làm bài tập 6 SGK/ 109
-Đọc phần II.2 bài 31 SGK / 106, 107
VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 91


GV: Cao Đình Dũng

Tuần: 25 Tiết: 48
Bài 31: TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tt)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:Biết được:
-HS biết và hiểu khí hiđrô có tính khử, tác dụng với oxi ở dạng đơn chất và hợp chất, các phản ứng này
đều toả nhiệt.
-HS biết hiđrô có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và do tỏa nhiều nhiệt khi
cháy.
-Biết làm thí nghiệm hiđrô tác dụng với CuO, biết viết phương trình hóa học của hiđrô với oxit kim loại.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh kĩ năng viết phương trình hóa học, giải các bài tập tính theo phương trình hóa
học.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Hóa chất Dụng cụ
-CuO, Cu -Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn.
-Zn , HCl -Ống dẫn khí, khay thí nghiệm
2. Học sinh:
Đọc SGK / 106, 107
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bi củ
Khử 81 gam kẻm oxít bằng khí hiđro.
a.Tính số gam kẻm thu được sau phản ứng.
b.Tính thể tích khí hiđro ( ĐKTC ) cần dùng.
3.Vào bài mới
GV đặc câu hỏi để vào bài mới cho học sinh:
?các em có biết khí hiđro có tính chất giống như khí oxi hay không?.Vậy hiđro có tính chất như thế nào?,
có lợi ích gì cho chúng ta?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của H2 với CuO (18’)
-Ta biết H2 dễ dàng tác dụng với O2 đơn -Bột CuO trước khi làm thí nghiệm 2. Tác dụng với
chất để tạo thành H2O. Vậy H2 có tác dụng có màu đen. CuO.
được với O2 trong hợp chất không ? -Quan sát thí nghiệm và nhận xét: Phương trình hóa
-Giới thiệu dụng cụ, hóa chất. -Ở nhiệt độ thường khi cho dòng khí học:
-Yêu cầu HS quan sát bột CuO trước khi H2 đi qua bột CuO, ta thấy không có H2 + CuO
làm
0
thí nghiệm , bột CuO có màu gì ? hiện tượng gì chứng tỏ không có (m.đen)
t-GV biểu diễn thí nghiệm : phản ứng xảy ra. Cu + H2O
-Ở nhiệt độ thường khi cho dòng khí H2 đi -Đun nóng ống nghiệm đựng bột (m.đỏ)
qua bột CuO, các em thấy có hiện tượng CuO dưới ngọn lửa đèn cồn, sau đó Nhận xét: Khí H2
gì ? dẫn khí H2 đi qua, ta thấy xuất hiện đã chiếm nguyên tố
-Đun nóng ống nghiệm đựng bột CuO chất rắn màu đỏ gạch giống màu kim O2 trong hợp chất
dưới ngọn lửa đèn cồn, sau đó dẫn khí H2 loại Cu và có nước đọng trên thành CuO.
đi qua  Hãy quan sát và nêu hiện ống nghiệm. Kết luận: Khí H2
tượng ? -Vậy ở nhiệt độ cao H2 dễ dàng tác có tính khử, ở nhiệt
-Em rút ra kết luận gì về tác dụng của H2 dụng với CuO tạo thành kim loại Cu độ thích hợp, H2
với bột CuO, khi nung nóng ở nhiệt độ cao và nước. không những kết
? Phương trình hóa học:
-Yêu cầu HS xác định chất tham gia , chất
tạo thành trong phản ứng trên ? H2 + CuO  Cu + H2O
Hãy viết phương trình hóa học xảy ra và
nêu trạng thái các chất trong phản ứng ?
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 92
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
-Em có nhận xét gì về thành phần cấu tạo
Nhận xét: hợp được với đơn
của các chất trong phản ứng trên ? + H2  H2O chất O2 mà còn có
 Khí H2 đã chiếm nguyên tố O2 trong (không có O2) (có O2 ) thể kết hợp với
hợp chất CuO, người ta nói: H2 có tính + CuO  Cu nguyên tố oxi trong
khử. (có O2) (không có O2 ) 1 số oxit kim loại.
-Ngoài ra H2 dễ dàng tác dụng với nhiều CuO bị mất oxi  Cu. Các phản ứng này
oxit kim loại khác như: Fe2O3 , HgO , H2 thêm oxi  H2O đều toả nhiều nhiệt.
PbO, … các phản ứng trên đều toả nhiệt.Kết luận: Khí H2 có tính khử, ở nhiệt
Em có thể rút ra kết luận gì về tính độ thích hợp, H2 không những tác
chất hóa học của H2 ? dụng được với đơn chất O2 mà còn
có thể tác dụng với nguyên tố oxi
trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng
này đều toả nhiều nhiệt.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của hiđrô (3’)
-Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 SGK/ 108 -HS quan sát hình  trả lời câu hỏi III. Ứng dụng :
 Hãy nêu những ứng dụng của H2 mà của GV. -Bơm kinh khí cầu
em biết ? +Dựa vào tính chất nhẹ  H2 được -Sản xuất nhiên
-Dựa vào cơ sở khoa học nào mà em biết nạp vào khí cầu. liệu.
được những ứng dụng đó ? +Điều chế kim loại do tính khử của -Hàn cắt kim loại.
H2. … -Sản xuất amoniac,
phân đạm....
IV.CỦNG CỐ
-HS đọc phần ghi nhớ, bài đọc thêm.
-Hs làm bài tập sau:
Khử 4,8 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro
a.Tính số gam đồng kim loại kim loại.
b.Tính thể tích khí hiđro ( ĐKTC ) đã dùng.
V.DẶN DÒ
-Học bài.
-Làm bài tập SGK/ 109
VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 93


GV: Cao Đình Dũng

Tuần: 26 Tiết: 49 Bài 32: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ


I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết được:
-Các khái niệm: sự khử, sự oxi hóa.
-Hiểu được các khái niệm: chất khử, chất oxi hóa, phản ứng oxi hoá – khử và tầm quan trọng của phản
ứng này.
2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh:
-Kĩ năng phân biệt chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa trong những phản ứng oxi hóa – khử cụ
thể.
-Kĩ năng phân biệt phản ứng oxi hóa – khử với các loại phản ứng khác.
II.CHUẨN BỊ:
-Ôn lại bài 25: sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp …
-Học bài, làm bài tập 5 SGK/ 109
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
?Hãy nêu những tính chất hóa học của H2 và viết phương trình hóa học minh hoạ ?
?Yêu cầu HS làm bài tập 1, 5 SGK/ 109?
Đáp án: -
HS 1: Trả lời lý thuyết. -HS 2: Bài tập 5: HS 3: bài tập 1:
2H2 + O2  2H2O a. Khối lượng Hg: 20,1 (g) a.Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O
CuO + H2  Cu + H2O b. Thể tích H2 : 2,24 (l) b.HgO + H2  Hg + H2O
c.PbO + H2  Pb + H2O
-3.Vào bài mới
Qua bài học hiđro, các em đã hiểu tính chất của hiđro, ứng dụng của hiđro. Như vậy hiđro là chất đóng vai
trò như thế nào trong phản ứng oxi hoá- khử?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu sự khử và sự oxi hóa. (10’)
GV phân tích phương trình hóa học: -Quan sát PTHH: 1.Sự khử và sự oxi hóa.
CuO + H2  Cu + H2O a.Sự khử: là sự tách oxi
+Trong PTHH trên, quá trình CuO  ra khỏi hợp chất.
Cu có đặc điểm gì ? CuO + H2  Cu + H2O ( Chất khử là chất
-Hay nói khác đi: quá trình CuO  Cu nhường electron, chất
là quá trình tách oxi ra khỏi hợp chất oxy hóa là chất nhận
gọi là sự khử CuO. Vậy thế nào là sự ta thấy, CuO bị mất oxi. electron)
khử ? b. Sự oxi hóa: là sự tác
-Cũng trong PTHH trên, em hãy nhận  Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp dụng của oxi với 1 chất.
xét quá trình H2  H2O ? chất. Vídụ :
 Trong PTHH trên, H2 đã tác dụng Zn + O2 ZnO
với oxi trong hợp chất CuO gọi là sự -Trong PTHH trên, ta thấy H2 đã kết
oxi hóa. Vậy thế nào là sự oxi hóa ? hợp với nguyên tố oxi tạo thành H2O,
-Biểu diễn sự khử và sự oxi hóa bằng hay H2 đã chiếm oxi của CuO.
sơ đồ.  Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi
CuO + H2 Cu + H2O với 1 chất.
-Yêu cầu HS xác định sự khử và sự oxi (Trong bài hôm nay HS biết sự oxi
hóa trong các phản ứng ở bài tập 1 xảy ra cả khi oxi ở dạng đơn chất và
SGK/ 109 dạng hợp chất).
-Nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 2:Tìm hiểu chất khử và chất oxi hóa. (9’)
-trong PTHH: -Trong PTHH: 2. Chất khử và chất oxi
CuO + H2  Cu + H2O CuO + H2  Cu + H2O hóa.
Hãy quan sát 2 chất phản ứng: CuO và +CuO nhường oxi cho H2  Cu -Chất khử là chất chiếm
H2, đối chiếu với 2 chất sản phẩm: Cu +H2 chiếm oxi của CuO  H2O oxi của chất khác.
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 94
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
và H2O  Theo em chất nào chiếm oxi Vậy: -Chất oxi hóa là chất
và chất nào nhường oxi ? CuO + H2  Cu +H2O nhường oxi cho chất
+ CuO nhường oxi, giữ vai trò là chất (chất oxi hóa) (chất khử) khác.
oxi hóa. Vậy thế nào là chất oxi hóa ? -Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho Ví dụ:
+ H2 chiếm oxi, giữ vai trò là chất khử. chất khác.
Vậy thế nào là chất khử ? -Chất khử là chất chiếm oxi của chất
-Yêu cầu HS xác định chất khử và chất khác.
oxi hóa trong các phản ứng của bài tập Bài tập 1 SGK/ 109:
1 SGK/ 109 + Chất khử: là H2.
+ Chất oxi hóa: Fe2O3, HgO, PbO
Hoạt động 4:Tìm hiểu phản ứng oxi hóa – khử và tầm quan trọng của PƯ(9’)
-Quan sát PTHH: -Trong PTHH: 3. Phản ứng oxi hóa –
CuO + H2  Cu + H2O CuO + H2  Cu + H2O khử:
 Em có nhận xét gì về sự khử và sự  Sự khử và sự oxi hóa là 2 quá trình là phản ứng hóa học xảy
oxi hóa ? trái ngược nhau, nhưng xảy ra đồng ra đồng thời sự oxi hóa
-Những phản ứng cùng tồn tại sự oxi thời trong 1 phương trình hóa học. và sự khử.
hóa và sự khử, gọi là phản ứng oxi hóa -Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng 4. Tầm quan trọng cùa
– khử. Vậy thế nào là phản ứng oxi hóa hóa học xảy ra đồng thời sự oxi hóa và phản ứng oxi hóa –
khử ? sự khử. khử:
-Phản ứng Sự oxi sau hóacó phảiH2là phản ứng oxi -Là phản ứng oxi hóa – khử vì:
hoá – khử không ? Vì sao ? 2H2 + O2  2H2O
2H2 + O2  2H2O -Dựa vào dấu hiệu có sự nhường và
-Theo em dựaSự vào khửdấu O hiệu
2 nào để chiếm oxi giữa các chất để phân biệt
phân biệt phản ứng oxi hóa –khử với phản ứng oxi hóa với các loại phản
các loại phản ứng khác ? ứng khác.
-Yêu cầu HS đọc SGK/ 111  phản -HS đọc SGK/ 111, ghi nhớ tầm quan
ứng oxi hóa khử có tầm quan trọng trọng của phản ứng oxi hóa – khử.
như thế nào ?
IV.CỦNG CỐ
-Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3 SGK/ 113
Đáp án: -Bài tập 2: phản ứng oxi hóa – khử: a, b, d. riêng a, d còn là PƯ hóa hợp.
-Bài tập 3: các phản ứng đều là phản ứng oxi hóa – khử, vì có sự oxi hóa và sự khử.
V.DẶN DÒ
-Học bài.
-Làm bài tập 1,5 SGK/ 113
-Đọc bài đọc thêm SGK / 112 .
VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 95


GV: Cao Đình Dũng
Tuần: 26 Tiết: 50 Bài 33:ĐIỀU CHẾ HIĐRO. PHẢN ỨNG THẾ
I. MỤC TIÊU .
1.Kiến thức: Biết được:
-Cách điều chế H2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
-Hiểu khái niệm phản ứng thế.
2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh:
-Kĩ năng quan sát thí nghiệm, viết phương trình hóa học.
-Kĩ năng hoạt động nhóm.
-Kĩ năng giải bài tập tính theo phương trình hóa học.
3.Thái độ:
-Tạo hứng thú say mê môn họccho học sinh.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Hóa chất Dụng cụ
-Axit : HCl , H2SO4 (l) -Giá thí nghiệm, ống nghiệm diêm, đèn cồn.
-Kim loại: Zn, Fe, Al -Chậu thuỷ tinh, ống dẫn, ống vuốt nhọn.
2. Học sinh:
-Đọc SGK / 114, 115
-Ôn lại cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
Phản ứng oxi hoá- khử là gì?,
? cho các phản ứng sau:

a. 2Fe(OH)3 Fe2O3+ 3H2O


b. CaO + H2O  Ca(OH)2

c. CO2 + 2Mg 2MgO + C Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử ? Vì sao ?
3.Vào bài mới
Qua bài hiđro các em đã học xong về tính chất của hiđro.Như vậy hiđro điều chế bằng
cách nào?, hiđro tham gia vào phản ứng thế ra sao?. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế khí H2
*Điều chế H2 trong phòng thí nghiệm: -Nghe và ghi nhớ nguyên liệu để I. ĐIỀU CHẾ H2
-Giới thiệu: Nguyên liệu thường được dùng để điều chế H2 trong phòng thí 1. Trong phòng thí
điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là axit HCl nghiệm. nghiệm:
và kim loại Zn.Vậy chúng ta điều chế H2 bằng -Khí H2 được điều chế
cách nào ? bằng cách: cho axit
-Biểu diễn thí nghiệm: -Quan sát thí nghiệm biểu diễn (HCl, H2SO4(l)) tác
+Giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm. của GV  nêu nhận xét. dụng với kim loại
+Hãy quan sát hiện tượng xảy ra khi cho viên (Zn, Al, Fe, …)
kẽm vào dung dịch axit HCl  Nêu nhận xét ? +Khi cho viên kẽm vào dung dịch -Phương trình hóa
+Khí thoát ra là khí gì ?  Hãy nêu hiện tượng axit HCl  dung dịch sôi lên và học:
xảy ra khi đưa que đóm còn tàn than hồng vào có khí thoát ra, viên kẽm tan dần. Zn + 2HCl
đầu ống dẫn khí ? +Khí thoát ra không làm cho que ZnCl2+H2
+Yêu cầu HS quan sát màu sắc ngọn lửa của đóm bùng cháy  khí đó không -Nhận biết khí H2
khí thoát ra khi đốt trên đầu ống dẫn khí  rút phải là khí oxi. bằng que đóm đang
ra nhận xét ? +Khí thoát ra cháy với ngọn lửa cháy.
+Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 giọt dung màu xanh nhạt đó là khí H2. -Thu khí H2 bằng
dịch trong ống nghiệm đem cô cạn  Yêu cầu +Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1- cách:
HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét ? 2 giọt dung dịch trong ống +Đẩy nước.
 Chất rắn màu trắng là muối kẽm Clorua có +Đẩy không khí.
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 96
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
công thức là: ZnCl2. Hãy viết phương trình nghiệm đem cô cạn  thu được
phản ứng xảy ra ? chất rắn màu trắng.
-Yêu cầu HS chạm tay vào đáy ống nghiệm vừa -Phương trình hóa học:
tiến hành thí nghiệm  Nhận xét ? Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
-Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người -Ống nghiệm vừa tiến hành thí
ta có thể thay dung dịch axit HCl bằng H2SO4 nghiệm nóng lên rất nhiều chứng
loãng và thay Zn bằng Fe, Al, … tỏ phản ứng xảy ra là phản ứng
-Hãy nhắc lại tính chất vật lý của hiđrô ? toả nhiệt.
 Dựa vào tính chất vậy lý của hiđrô, theo em -Khí H2 ít tan trong nước và nhẹ
ta có thể thu H2 theo mấy cách ? hơn không khí nên ta có thể thu
-Khi thu O2 bằng cách đẩy không khí người ta H2 theo 2 cách :
phải chú ý điều gì ? Vì sao ? +Đẩy nước.
+Đẩy không khí.
 Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy không khí ta -Khi thu O2 bằng cách đẩy không
phải thu như thế nào ? khí người ta phải chú ý để miệng
-Yêu cầu 1 HS tiến hành thu khí oxi theo 2 bình hướng lên trên, vì O2 nặng
cách. hơn không khí.
-Hãy so sánh cách thu khí H2 với cách thu khí  Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy
O2 ? không khí ta phải hướng miệng
*Điều chế H2 trong công nghiệp: ống nghiệm xuống dưới vì khí H2 2. Trong công nghiệp.
-Yêu cầu HS đọc SGK/ 115 nhẹ hơn không khí. (SGK/ 115)
-Nguồn nguyên liệu để sản xuất H2 trong công -HS theo dõi cách thu khí H2 và Phương trình hóa học:
nghiệp là gì ? nhận xét. Điện phân
-Giới thiệu dụng cụ điều chế H2 bằng cách điện -Đọc SGK/ 115 để ghi nhớ nguồn
phân. nguyên liệu để sản xuất H2 trong H2O  2 H2 + O2
-Hướng dẫn HS viết phương trình điện phân công nghiệp: nước, than, khí thiên
nước. nhiên, dầu mỏ, …
Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng thế
-Yêu cầu HS quan sát phản ứng: -HS quan sát phương trình II. PHẢN ỨNG
Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 phản ứng và nhận xét: THẾ.
(đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) +Zn và H2 là đơn chất. Phản ứng thế là phản
Nhận xét: phân loại các chất tham gia và sản phẩm +ZnCl2 và HCl là hợp chất. ứng hóa học giữa đơn
tạo thành trong phản ứng ? +HS so sánh chất tham gia chất và hợp chất,
+Nguyên tử Zn đã thay thấy nguyên tử nào trong axit và sản phẩm để trả lời: trong đó nguyên tử
HCl để tạo thành muối ZnCl2 ? nguyên tử Zn đã thay thế của đơn chất thay thế
-Dùng phấn màu để biểu diễn: nguyên tử H trong hợp chất nguyên tử của 1
Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 HCl. nguyên tố trong hợp
Phản ứng này được gọi là phản ứng thế. -Nhận xét: chất.
-Yêu cầu HS nhận xét phản ứng: Nguyên tử Al đã thay thế Ví dụ: Fe + 2 HCl
2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 +3H2 nguyên tử H trong hợp chất → FeCl2 + H2
(đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) H2SO4. Bổ sung: Phân biệt
Yêu cầu HS rút ra định nghĩa phản ứng thế ? Kết luận: Phản ứng thế là phản ứng thế với
Bài tập 1: Trong những phản ứng sau, phản ứng nào phản ứng hóa học giữa đơn phản ứng oxi hóa
là phản ứng thế ? Hãy giải thích sự lựa chọn đó ? chất và hợp chất, trong đó -khử
nguyên tử của đơn chất ( So sánh các phản
a. 2Mg + O2 2MgO thay thế nguyên tử của 1 ứng: a,c,e,g.Có gì
nguyên tố trong hợp chất. giống và khác nhau)
b.KMnO4 K2MnO4+MnO2+O2 -Trao đổi nhóm (2’).
c. Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu Phản ứng thế là: c ; e ; g vì
các nguyên tử của đơn
d. Mg(OH)2 MgO + H2O
chất (Fe , H2 , Cu) đã thay
e. Fe2O3 + H2 Fe + H2O thế nguyên tử của 1 nguyên
g. Cu + AgNO3  Ag + Cu(NO3)2 tố trong hợp chất (CuCl2 ;
Fe2O3 ; AgNO3).

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 97


GV: Cao Đình Dũng
IV.CỦNG CỐ Đáp án: -Đáp án bài tập 1 SGK/ 117:a,c. V.DẶN DÒ
-Yêu cầu HS làm bài tập 1 22,4 -Học bài.
SGK/ 117. -Btập 5 nFe = =0.4 (mol) -Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/
56
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt 24,5 117
đề bài tập 5 SGK/ 117 n H 2 SO4   0,25(mol ) -Ôn tập những kiến thức đã
98 học ở chương 5 và làm bài
a/ Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 tập SGK/ 119
ta có tỉ số: VI.RÚT KINH NGHIỆM
0.4 0.25 SAU TIẾT DẠY:
>  sắt dư.
1 1
(Phần còn lại của bài tập về nhà làm)

Tuần: 27 Tiết: 51 Bài 34: BÀI LUYỆN TẬP 6


I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Học sinh được:
-Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hóa học về H2. Biết so sánh các tính chất và
cách điều chế H2 so với O2.
-HS biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá, phản ứng
oxi hoá- khử.
-Nhận biết được phản ứng oxi hoá khử, biết nhận ra phản ứng thế & so sánh với các phản ứng hoá
hợp & phản ứng phân huỷ.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh: Vận dụng các kiến thức trên đây để làm các bài tập và tính toán có tính tổng hợp
liên quan đến O2 và H2.
II.CHUẨN BỊ:
-Đề bài tập 1, 2, 3 SGK/118, 119.
-Ôn lại kiến thức các bài 31, 32, 33.
1. Giáo viên : Đề bài tập 1,2,4 SGK/ 119
2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức ở các bài 31,32,33.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 98


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
2.Kiểm tra bài cũ:
Cần lấy bao nhiu gam kẻm, cho tc dụng với dung dịch HCl dư. Thì thu được bao nhiu gam
kẻmclorua v 5,6 lít khí H2 (ĐKTC ).
3.Vào bài mới
Ở chương V các em đã học xong về oxi; phản ứng oxi hóa - khử; phản ứng thế...
Tiết học này các em sẽ được học bài luyện tập, để làm một số bài tập định tính và một số
bài tập định lượng về những kiến thức trên qua bài học này.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15’)
?Khí H2 có những tính chất hoá học như thế -HS 1: Trả lời lý thuyết.
nào? +Có tính khử.
+Dễ: phản ứng với : Oxi (đơn chất) .
Oxi (hợp chất) .
?Có mấy cách thu khí H2. -Đẩy nước và đẩy không khí.
?Tại sao ta có thể thu được H2 bằng cách đẩy Vì H2 tan rất ít trong nước.
nước.
?Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 sẽ có hiện -Hỗn hợp H2 và O2 cháy gây ra tiếng nổ.
tượng gì. -Phản ứng : hóa hợp, phân huỷ, oxi hoá – khử và thế.
?Kể tên các loại phản ứng đã học.
?Thế nào là phản ứng thế, cho ví dụ.
?Thế nào là phản ứng oxi hoá - khử, cho ví dụ.
Bài tập: Các phản ứng sau là loại phản ứng
nào? a/ Phản ứng hoá hợp.

a/ 2Mg + O2 2MgO b/ Phản ứng oxi hoá - khử và thế.


c/ Không có.
b/ Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
c/ CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O
Hoạt động 2: Luyện tập (27’)
?Yêu cầu 2 HS làm bài tập 5 SGK/117. -Bài tập 5 SGK/ 117
-Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 1/SGK a.nFe dư = 0,15 (mol)
Giải thích. mFe dư = 8,4 (g)
? Ngoài phản ứng oxi hoá – khử, các b. Thể tích H2: 5,6 (l)
phản ứng trên còn thuộc loại phản ứng -Bài tập 1 SGK/ 118
nào khác  cụ thể.
-Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/118. + 2H2 + O2 2H2O
Hướng dẫn HS làm bài dưới dạng bảng.
Cách thử O2 Không khí + 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
H2 + 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O
Que đóm còn tàn than hồng.
Bùng cháy + H2 + PbO Pb + H2O.
Bình thường (Bốn phản ứng đều là phản ứng oxi hoá – khử).
Không hiện tượng. -Vì H2 chiếm O2 của các chất khác nên H2 là chất khử. Còn
Que đóm cháy. O2, PbO, Fe2O3, Fe3O4 đã nhường O2  chất oxi hoá.
Bình thường Lửa màu xanh nhạt. Riêng phản ứng: 2H2 + O2  2H2O
Ngoài cách nhận biết trên, theo em còn Còn là phản ứng hoá hợp.
có cách nhận biết khác không? Các phản ứng khác còn là phản ứng thế.
Yêu cầu HS thảo luận cùng làm bài tập 4 -Dùng que đóm còn than hồng đưa vào miệng 3 lọ:
SGK/119. +Lọ làm que đóm  cháy: O2
-Gợi nhớ cho HS cách đọc tên các oxit. +2 lọ còn lại không có hiện tượng gì là không khí và H2.
?Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng -Dùng que đóm cháy cho vào hai lọ không khí và H2.
nào. +Lọ cháy  màu xanh nhạt: H2.
?Với phản ứng 5, chất nào là chất khử, +Lọ không có hiện tượng gì là không khí.
chất nào là chất oxi hoá. -Dùng que đóm còn than hồng  O2.

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 99


GV: Cao Đình Dũng
-Yêu cầu HS đọc SGK  Thảo luận -Nung nóng CuO  dẫn 2 khí còn lại vào  CuOđen 
nhóm làm bài tập 6 SGK/ 119 Cuđỏ là H2.
*Hướng dẫn:Muốn biết chất nào tạo 1/ CO2 + H2O  H2CO3
nhiều khí H2 nhất ta phải viết phương 2/ SO2 + H2O  H2SO3
trình hóa học và so sánh khối lượng các 3/ Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
kim loại tham gia phản ứng và thể tích 4/ P2O5 + 3H2O  2H3PO4
chất tạo thành. 5/ PbO + H2  Pb + H2O.
-Yêu cầu các nhóm trình bày và chấm HS:
điểm. -Phản ứng hoá hợp: 1, 2, 4.
-Phản ứng oxi hoá – khử: 5.
-Phản ứng thế: 3, 5.
a.Zn + H2SO4  H2 + ZnSO4
65g 22,4l
2Al + 3H2SO4  3H2 + Al2(SO4)3
2.27g 3.22,4l
Fe + H2SO4  H2 + FeSO4
56g 22,4l

b.Theo các PTHH, ta thấy: cùng 1 lượng kim loại tác


dụng với lượng dư axit thì kim loại Al sẽ có nhiều
khí H2 hơn.
c.Nếu thu cùng 1 lượng khí H2 thì kim loại Al cần
cho phản ứng là nhỏ nhất.
IV.CỦNG CỐ - DẶN DỊ
-Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/ 41
-Chuẩn bị bản tường trình, đọc trước các thí nghiệm trong bài thực hành.
STT Tên thí nghiệm Hoá chất Hiện tượng PTPƯ + giải thích
1. Điều chế khí H2…
2. Thu khí H2.
3. H2 khử CuO
V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tuần: 27 Tiết: 52 Bài 35: BÀI THỰC HÀNH 5


ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ HIĐRO – THỬ TÍNH CHẤT CỦA HIĐRO
I. MỤC TIÊU Học sinh nắm được:
-HS nắm vững nguyên tắc điều chế H2 trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lý, tính chất hoá học.
-Rèn kỹ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, điều chế và thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không
khí. Kỹ năng nhận ra khí H2, biết kiểm tra độ tinh khiết của H2, biết tiến hành thí nghiệm với H2 (dùng H2
khử CuO).
II.CHUẨN BỊ:
1. GV: 4 bộ thí nghiệm gồm:
a. Hoá chất: Zn, dd HCl, CuO.
b. Dụng cụ:
-Giá ống nghiệm, ống nghiệm, chổi rửa, ống dẫn khí, kẹp.
-Đèn cồn, diêm.
-Ống hút, thìa lấy hoá chất.
2. HS: kẻ bản tường trình vào vở:
STT Tên thí nghiệm Hoá chất Hiện tượng PTPƯ + giải thích
1. Điều chế khí H2…
2. Thu khí H2.
3. H2 khử CuO
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 100
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
GV cho học sinh tham khảo nội dung thực hành
3.Vào bài mới
GV đặc câu hỏi để vào bài mới
?Các em có biết khi điều chế khí H2 người ta thu bằng cách nào hay không?
. Để biết thu như thhế nào, tiết học này các em sẽ thực hành để tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra các kiến thức liên quan (5’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị: -Hoá chất.
-Dụng cụ.
? Những nguyên liệu nào thường dùng để điều -Kẽm và axit HCl
chế H2 trong phòng thí nghiệm. -Đốt  H2 cháy: màu xanh nhạt.
? Thử nhận biết khí H2 bằng cách nào. -Đẩy nước và đẩy không khí.
? Có mấy cách thu H2. -Để miệng ống nghiệm hướng xuống dưới.
? Khi thu H2 bằng cách đẩy không khí phải chú -Tác dụng với O2  H2O.
ý những vấn đề gì. -Khử CuO.
? H2 có tính chất hoá học như thế nào.
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (25’)
-Yêu cầu HS đọc SGK/102. -Đọc sách nắm vững cách làm thí nghiệm.
*Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 1: điều chế H2. Đốt cháy H2.
Lưu ý HS: -Tiến hành thí nghiệm  giải thích:
+Để nghiêng ống nghiệm khib bỏ viên Zn 2H2 + O2  2H2O
vào  khỏi bể ống nghiện.
+Để khí H2 thoát ra một thời gian trước khi Thí nghiệm 2: Thu H2.
đốt. Làm thí nghiệm và giải thích.
*Thí nghiệm 2
Lưu ý HS:
+Thu bằng cách đẩy nước: Phải đổ nước đầy
ống nghiệm  úp ngược vào chậu  thu.
+Thu bằng cách đẩy không khí: úp miệng
ống xuống dưới. Thí nghiệm 3: H2 khử CuO.
*Thí nghiệm 3 -Làm thí nghiệm.
Lưu ý HS:
+Đặt CuO vào đáy ống nghiệm. H2 + CuO Cu + H2O
+Miệng ống nghiệm đựng CuO thấp huơn
đáy ống nghiệm.
+Nung nóng CuO trước  dẫn H2 vào.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở. -Hoàn thành bản tường trình theo
-Thu vở HS chấm bài thực hành. mẫu đã kẻ sẵn.
-Yêu cầu HS rửa và thu don dụng cụ thí nghiệm.
-Dặn dò ôn tập - kiểm tra: 1 tiết.
V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 101


GV: Cao Đình Dũng
Tuần: 28 Tiết: 53 Bài 36 NƯỚC ( Tiết 1 )
I. MỤC TIÊU:
HS biết và hiểu thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là : hiđro và oxi, chúng
hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần H và 1 phần O và tỉ lệ khối lượng là 8O và 1H.
II.CHUẨN BỊ:
-Dụng cụ điện phân nước.
-Hình vẽ tổng hợp nước.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
GV nhắc lại bài thực hành cho học sinh
3.Vào bài mới
Như các em đã biết nước có vai trị rất quang trọng trong đời sống hàng ngày của
chúng ta.? vậy các em có biết nước có vai trò như thế nào?, có tính chất vật lí vật tính chất
hóa học ra sao?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình phân huỷ nước (15’)
-GV đặc câu hỏi cho học sinh. HS trả lời câu hỏi sau: I. Thành phần hoá
-Lắp thiết bị điện phân nước (pha thêm 1 ít -Những nguyên tố hóa học nào có học của nước.
dung dịch NaOH vào nước) trong thành phần của nước ? chúng 1. Sự phân huỷ
-Yêu cầu HS quan sát để trả lời các câu hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về thể tích nước.
hỏi : và khối lượng như thế nào ? PTHH: 2H2O  2H2
? Em có nhận xét gì về mực nước ở hai cột -Trước khi dòng điện một chiều chạy + O2
A (-), B(+) trước khi cho dòng điện một qua mực nước ở hai cột A,B bằng
chiều đi qua. nhau.
GV bật công tắc điện: -Sau khi cho dòng điện một chiều qua,
? Sau khi cho dòng điện một chiều qua  trên bề mặt điện cực xuất hiện bọt khí.
hiện tượng gì. Cực () cột A bọt khí nhiều hơn.
-Yêu cầu 2 HS lên quan sát thí 1
nghiệm:Sau khi điện phân H2O  thu Vkhí B = Vkhí A.
2
được hai khí  khí ở hai ống có tỉ lệ như -Khí ở cột B(+) làm que đóm bùng
thế nào? cháy; ở cột B(-) khí cháy được với
ngọn lửa màu
Dùng que đóm còn tàn than hồng và que đóm -xanh.
đang cháy để thử hai khí trên yêu cầu HS rút ra Khí thu được là H2 () và O2
kết luận. (). VH 2  2VO 2 .
-Yêu cầu viết phương trình hoá học.
-Cuối cng GV nhận xt v kết luận. PTHH: 2H2O  2H2 + O2
Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình tổng hợp nước (15’)
-Yêu cầu HS đọc SGK I.2a, quan sát hình -Cá nhân đọc SGK, quan sát hình vẽ. 2. Sự tổng hợp
5.11/122  thảo luận nhóm trả lời các câu -Thảo luận nhóm. nước.
hỏi sau: -Hỗn hợp H2 và O2 nổ. Mực nước trong ống PTHH:2H2 +
? Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 bằng tia dâng lên. O2  2H2O
lửa điện, có những hiện tượng gì. -Mực nước dâng lên, dừng lại ở vạch số 1  Kết luận:
? Mực nước trong ống dâng lên có đầy ống  còn dư chất khí. -Nước là hợp
không  vậy các khí H2 và O2 có phản ứng Tàn đóm bùng cháy.  vậy khí còn dư là chất tạo bởi 2
hết không. oxi. nguyên tố: H &
? Đưa tàn đóm vào phần chất khí còn lại, VH 2 1 O.
có hiện tượng gì  vậy khí còn dư là khí  -Tỉ lệ hoá hợp
2H2 + O2 2H2O VO 2
nào. 2 giữa H & O:
? Viết PTHH: Giải: +Về thể tích:
? Khi đốt: H2 và O2 đã hoá hợp với nhau Theo PTHH: VH 2 2
theo tỉ lệ như thế nào. Cứ 1 mol O2 cần 2 mol H2. =
VO 2 1
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 102
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
-Yêu cầu các nhóm thảo luận để tính: ==> m H = 2.2 = 4 (g) 2 +Về khối
+Tỉ lệ hoá hợp về khối lượng giữa H2 và m O  1.32  32 (g). mH 2
O2.
2
lượng: =
mH 2 mO 2
+Thành phấtn % về khối lượng của oxi và 4 1
Tỉ lệ: = = 1
hiđro trong nước. mO2 32 8
8
Hướng dẫn:
1 -CTHH của
? Giả sử có 1 mol O2 phản ứng  làm cách  %H = .100%  11.1%
1 8 nước: H2O.
nào tính được số mol H2 .
? Muốn tính khối lượng H2  như thế nào.  %O = 100% - 11.1% = 88.9%
? Nước là hợp chất tạo bởi những nguyên -2 nguyên tố: H và O.
tố nào. -Tỉ lệ hoá hợp:
? Chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể VH 2 2 mH 2 1
tích và khối lượng như thế nào. = ; =
Vậy bằng thực nghiệm em hãy cho biết VO2 1 mO 8
2

nước có công thức hóa học như thế nào ? -CTHH: H2O.
-Cuối cng GV nhận xt v kết luận.
IV.CỦNG CỐ BÀI TẬP: Đốt cháy hỗn hợp khí mH O 1,8
Giải: n H O  M H O  18  0,1(mol )
2

Yêu cầu HS đọc và gồm 1.12 l H2 và 1.68 l O2 (đktc).


2
2

tóm tắt đề bài tập Tính m H 2O tạo thành.


3/125. PTHH: 2H2 + O2 2H2O
? Bài tập trên khác bài tập 3 SGK/ Theo phương trình :
GV hướng dẫn : 125 ở điểm nào ? n H  n H O  0,1(mol )
Phải xác định chất phản ứng hết 2 2

1 0,1
và chất dư. nO  n H O   0,05(mol )
2 2 2 2

 Tính m H 2O theo chất phản ứng V H  0,1.22,4  2,24(l )


hết.  2

VO  0,05.22,4  1,12(l )


m  1.8g
2

Đáp án: Cho H 2O

Tìm VH 2 ; VO 2  ? (đktc)
V.DẶN DÒ:
-Làm bài tập 1, 2, 4 SGK/125.
-Xem phần II : Tính chất của nước.
VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tuần: 29 Tiết: 54 Bài 36 :NƯỚC (tt)


I. MỤC TIÊU:
-HS biết và hiểu tính chất vật lý và hoá học của nước.
-HS hiểu và viết PTHH thể hiện tính chất hoá học cảu nước.
-HS biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý
thức cho nguồn nước không bị ô nhiễm .
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH.
II.CHUẨN BỊ:
1. Hoá chất: quì tím, Nấm, vôi sống, Pđỏ, KMnO4.
2. dụng cụ: -2 cốc thuỷ tinh 250ml, phễu thuỷ tinh.
-Ống nghiệm, giá , diêm, đèn cồn.
-Lọ tam giác thu O2 ( 2 lọ).
-Muôi sắt, ống dẫn khí.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
? Nước có thành phần hoá học như thế nào.
? Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/125.

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 103


GV: Cao Đình Dũng
Đp n: 2H2 + O2  2H2O.
112
nH2 = = 5 mol
22.4
theo pt: nH2O = nH2 = 5 mol.
 mH2O = 5 x 18 = 90g.
3.Vào bài mới
Như các em đã biết nước có vai trị rất quang trọng trong đời sống hàng ngày của
chúng ta.? vậy các em có biết nước có vai trị như thế nào?, có tính chất vật lí và tính chất
hóa học ra sao?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của nước (5’)
? Yêu cầu HS quan sát 1 cốc nước  Quan sát, trả lời. 1. Tính chất vật lý. Nước là
nhận xét: +Chất lỏng, không màu – mùi – vị. chất lỏng, không màu,
+Thể, màu, mùi, vị. +Sôi: 1000C (p = 1atm). không mùi và không vị, sôi
+Nhiệt độ sôi. +Nhiệt độ rắn 00C. ở 1000C. Hoà tan nhiều
+Nhiệt độ hoá rắn. +Đại = 1 g/ml. chất: rắn, lỏng, khí…
+Khối lượng riêng. +Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng,
+Hoà tan. khí…
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của nước (15’)
Thí nghiệm 1: Tác dụng với kim loại. -Quan sát quì tím không 2. Tính chất hoá học:
-Nhúng quì tím vào nước  yêu cầu HS chuyển màu. a/ Tác dụng với kim loại
quan sát  nhận xét: -Miếng Na chạy nhanh trên (mạnh):
-Cho mẫu Na vào cốc nước  yêu cầu HS mặt nước (nóng chảy  PTHH:
quan sát  nhận xét. giọt tròn). NaOH +
-Đốt khí thoát ra  có màu gì  kết luận. -Có khí thoát ra. Na + H2O  ( Bazô )
-Nhúng một mẫu giấy quì vào dung dịch sau -Khí thoát ra là H2. H2 .
phản ứng .  Có phản ứng hoá học b/ Tác dụng với một số oxit
-Hợp chất tạo thành trong nước làm giấy quì xảy ra. bazơ.
 xanh: bazơ công thức gồm nguyên tử Na  Giấy quì  xanh. PTHH:
liên kết với  OH  Yêu cầu HS lập công -NaOH. CaO + H2O  Ca(OH)2
thức hoá học. 2Na + 2H2O  2NaOH + (bazơ).
 Viết phương trình hoá học. H2  Dung dịch bazơ

-Gọi một HS đọc phần kết luận SGK/123. -Nước có thể tác dụng làm đổi màu quì tím
Thí nghiệm 2: tác dụng với một số oxit bazơ. với một số kim loại ở thành xanh.
-Làm thí nghiệm: nhiệt độ thường: Na,k c/ Tác dụng với một số
+Cho một miếng vôi nhỏ vào cốc thuỷ tinh  rout -Quan sát  nhận xét: oxit axit.
một ít nước vào vôi sống  y HS quan sát, nhận xét. +Có hơi nước bốc lên. PTHH:
+nhúng một mẫu giấy quì tím vào trong nước sau +CaO rắn  chất nhão. P2O5 + 3H2O 
phản ứng. +Phản ứng toả nhiệt. 2H3PO4 (axit).
Vậy hợp chất tạo thành là gì? +Quì tím  xanh.  Dung dịch axit làm
-Công thức háo học gồm Ca và nhóm OH  Yêu -Là một bazơ. đổi màu quì tím thành
cầu HS lập công thức hoá học? - Ca(OH)2. đỏ.
-Viết phương trình phản ứng? CaO + H2O  Ca(OH)2.
-Ngoài CaO nước còn hoá hợp với nhiều oxit bazơ -P2O5 tan trong nước.
khác nữa  Yêu cầu HS đọc kết luận SGK/123. -Dung dịch quì tím hoá
Thí nghiệm 3: tác dụng với một số oxit axit. đỏ (hồng).
-Làm thí nghiệm: đốt P trong bình oxi  rót một ít P2O5 + 3H2O  2H3PO4.
nước vào bình đựng P2O5  lắc đều  Nhúng quì
tím vào dung dịch thu được  Yêu cầu HS nhận
xét .-Dung dịch làm quì tím hoá đỏ là axit  hướng
dẫn HS viết công thức hoá học và viết phương trình
phản ứng.
-Thông báo: Nước hoá hợp với nhiều oxit axit khác:
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 104
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
SO2, SO3, N2O5 … tạo axit tương ứng.
-Yêu cầu HS đọc kết luận SGK.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của nước (4’)
Yêu cầu HS các nhóm đọc SGK trả -Đọc SGK – liên hệ thực tế  trả III. vai trò của nước trong
lời câu hỏi sau: lời 2 câu hỏi. đời sống và sản xuất.
? Nước có vai trò gì trong đời sống Chống ô nhiễm. SGK/124.
của con người.
? Chúng ta cầtn làm gì để giữ cho
nguồn nước không bị ô nhiễm.
-Đại diện các nhóm trình bày – sửa
chữa – bổ sung.
IV.CỦNG CỐ
Bài tập 1: Hoàn thành phương trình phản ứng khi cho nước lầtn lượt tác dụng với: K, Na2O, SO3.
Bài tập 2: để có một dung dịch chứa 16g NaOH, cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với H2O?
? Bài tập thuộc dạng bài toán nào.
? Có mấy cách giải.
Đp n: 2K + H2O  2KOH + H2
Na2O + H2O  2NaOH
SO3 + H2O  H2SO4
V.DẶN DỊ
-Ôn lại khái niệm axit – cách đọc tên – phân loại.
-Làm bài tập 1, 5 SGK/125.
VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tuần: 29 Tiết: 55 Bài 37: AXIT – BAZƠ – MUỐI


I.MỤC TIÊU:
HS hiểu và biết:
-Cách phân loại axit, bazơ thành phần hoá học và tên gọi của chúng.
-Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử HS liên kết với gốc axit ( các nguyên tố H có thể thay thế
bằng kim loại ).
-Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit.
II.CHUẨN BỊ:
-Tên các hợp chất vô cơ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
? Oxit là gì.
? Công thức chung của oxit.
? Phân loại oxit  cho ví dụ.
3.Vào bài mới
Chúng ta đã làm quen với một hợp chất vô cơ có tên là oxít. Trong các hợp chất vô
cơ còn có các loại hợp chất khác: Axít, bazơ, muối.Chúng là những chất như thế nào?, có

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 105


GV: Cao Đình Dũng
công thức hoá học, tên gọi ra sao?. Được phân loại như thế nào?. Tiết học này các em sẽ
tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit
Yêu cầu HS lấy ví dụ về một số axit đã -HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4 I. Axit.
biết. -Giống: đều có nguyên tử H. 1. khái niện:Phân tử axít
? Em hãy nhận xét điểm giống và khác -Khác: các nguyên tử H liên kết gồm một hay nhiều nguyên
nhau trong các thành phần phân tử trên. với các nhóm nguyên tử (gốc tử hiđrô liên kết với gốc axít,
-Từ nhận xét hãy rút ra định nghĩa về axit) khác nhau. các nguyên tử hiđrô này có
axit. -Phân tử axit gồm 1 hay nhiều thể thay thế bằng các nguyên
- Các nguyên tử H này có thể thay thế nguyên tử H liên kết với gốc tử kim loại.
bằng các nguyên tử kim loại. axit. 2.Công thức của axít.
-Nếu gốc axit là A với hoá trị là n  em HnA
hãy rút ra công thức chung của axit. -Công thức chung axit -n: làchỉ số của nguyên tử H
-Gv tiếp tục đặc câu hỏi HnA -A: là gốc axít.
-Hướng dẫn HS làm quen với một số gốc 3.Phân loại axít.
axit ở bảng phụ lục 2/156  viết công -Hs trả lời câu hỏi do Gv đặc -Axit không có oxi.
thức của axit. ra. HCl, H2S.
-GV:giới thiệu. -Dựa vào thành phần có thể -Axit có oxi.
Gốc axit. chia axit thành 2 loại: HNO3, H2SO4, H3PO4 …
 NO3 (nitrat). +Axit không có oxi. Axit có oxi:
= SO4 (sunfat). +Axit có oxi. 4.Gọi tên của axít.
 PO4 (photphat).  Hãy lấy ví dụ minh họa? a.Axít có oxi:
Tên axit: HNO3(a. nitric).H2SO4 (a. H2SO3 : axit sunfurơ Tên axit: axit + PK +ic
sunfuric).H3PO4 (a. photphoric). -Axit không có oxi b.Axít không có oxi:
 cách đọc tên ? -Axit bromhiđic. Tên axit: axit + PK +hiđic
Nguyên tắc: -Axit clohiđric c.Axít có ít oxi:
Chuyển đuôi at  ic. Tên axit: axit + PK + ơ
Chuyển đuôi it  ơ. -H3PO4(axitphotphoríc)
Vấn đề: = SO3 : sunfit.
 Hãy đọc tên axit tương ứng. - HCl( axitclohiđríc)
-Yêu cầu HS: đọc tên các axit: HBr, HCl.
-Chuyển đuôi ua  hidric. -H2SO3 (axit sunfurơ)
- Br: Bromua
- Cl: clorua
 Tên gọi chung:
Bài tập 1: viết công thức hoá hóa học của
các axit sau:
-axit sunfuhidric.
-axit cacbonic.
-axit photphoric.
Hoạt động2: Luyện tập.
-GV ghi nội dung lên bảng, cho hs tham HS : -Viết công tthức hoá học của
khảo, tìm hiểu - Cl : HCl ( Axitclohiđríc) các axít có gốc axít cho dưới
-Yêu câu hs thực hiện. = SO3 :H2SO3 ( Axitsunfurơ ) đây và cho biết tên của
= SO4 : H2SO4 (Axitsunfuríc ) chúng. (-Cl,
= S:H2S ( Axitsunfuhiđric ) = SO3, = SO4, = S, - NO3.)
- NO3 : HNO3 (Axitnitríc).

-Yêu cầu HS lấy ví dụ về bazơ. -NaOH, Ca(OH)2 II.BAZƠ


? Em hãy nhận xét về thành phần -Có một nguyên tử kim loại. 1.Khái niệm về bazơ
phân tử của các bazơ trên. -Một hay nhiều nhóm OH (hidroxit). Bazơ là một phân tử gồm
? Vì sao trong thành phần của mỗi -Vì nhóm  OH luôn có hoá trị I. một nguyên tố kim loại liên
bazơ đều chỉ có một nguyên tử kết một hay nhiều nhóm
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 106
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
kim loại. -Số nhóm  OH được xác định bằng hoá hiđroxit( OH ).
? Số nhóm  OH trong phân tử trị của kim loại.
của mỗi bazơ được xác định như Vd: Al  OH có 3 nhóm. 2.Công thức bazơ:
thế nào. Al(OH)3 M(OH)n
-Gọi kim loại trong bazơ là M với -Công thức hoá học chung của bazờ -M: là nguyên tố kim loại
hoá rị là nhóm hãy viết công thức -M(OH)n n:là chỉ số của nhóm (OH )
chung? -HS trả lời câu hỏi sau: 3.Phân loại bazơ
?Bazơ chi ra thành bao nhiêu loại?, lấy -Bazơ tan ( kiềm), tan được
-GV tiếp tục đặc câu hỏi cho HS ví dụ?. trong nước
+HS trả lời câu hỏi Ví dụ :NaOH; Ca(OH)2....
-Cuối cùng GV nhận xét và kết +Bazơ tan (nước): kiềm. -Bazơ không tan, không tan
luận nội dung chính của bài học. +Bazơ không tan trong nước. được trong nước.
+HS khác nhận xét Ví dụ:Fe(OH)3;
-GV hướng dẫn cho HS cách đọc -Tên bazơ: Cu(OH)2…..
tên của bazơ (hướng dẫn cách Tên kl + hidroxit 4.Cách đọc tên bazơ
đọc). Natri hiđroxit Canxi hidroxit Tên bazơ = Tên kim
 Cách gọi tên chung? +NaOH, KOH, Ba(OH) 2 loại( nếu kim loại có nhiều
-Có hai loại bazơ. +Fe(OH)2, Fe(OH)3 … hoá trị gọi tên kèm theo tên
? Đối với kim loại có nhiều hoá trị như hoá trị) + hiđroxit.
-Cuối cùng GV nhận xét và kết Fe … Phải đọc tên như thế nào. Ví dụ:
luận. Cho hs ghi nội dung chính ? Fe(OH)2 ? Fe(OH)3 - Ca(OH)2 Canxi hidroxit
của bài học. -Hs trả lời,hs khác nhận xét - Fe(OH)3 sắt (III) hiđroxit.
-Cuối cùng hs ghi nội dung.
Hoạt động 4: Luyện tập về bazơ
Hoạt động của GV-HS Nội dung
-GV ghi bài tập lên bảng và yêu cầu HS quan sát, Bài 1:Viết công thức hoá học bazơ tương ứng với
tìm hiểu. các oxít sau:Ca(OH)2; Mg(OH)2; Fe(OH)3 và đọc
-HS lên bảng giải bài tập tên các oxít trên.
-HS khác nhận xét Đáp án:* Công thúc háo học bazơ tương ứng:
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. CaO; MgO; Fe2O3.
*Đọc tên:-Canxihiđroxít
-Magiehiđroxit
-Sắt(III)hiđroxit.
-HS tiếp tục lên bảng giải bài tập theo yêu cầu của Bài 2:Hãy hoàn thành các phương trình hoá học
giáo viên. sau:
-HS khác nhận xét a.Na2O + H2O ?
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. b.NaOH + HCl ? + H2O
c.CaCO3 ? CO2.
Bổ sung: Tính toán theo PTHH: Tính lượng muối Đáp án:
sinh ra khi cho biết lượng axit hoặc lượng bazơ. a. Na2O + H2O 2NaOH.
b.NaOH + HCl NaCl + H2O
c.CaCO3 CaO + CO2.
IV. CỦNG CỐ
Hs làm bài tập như sau:Lấy 6,5 gam kẽm cho tác dụng với H2SO4 loãng dư. Thì thu được bao nhiêu gam
muối Fe ( II ) sunphát và bao nhiêu lít khí bay ra ( ĐKTC ).
-GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ
-HS làm bài tập 5 trang 130 SGK.
V.DẶN DÒ
-HS về nhà học thuộc bài
-Làm bài tập 3,4 trang 130 SGK
VI.RÚT KINH NGHIỆM.

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 107


GV: Cao Đình Dũng

Tuần: 29 Ngày soạn :


Tiết: 56 Bài 37: AXIT – BAZƠ – MUỐI (tt )
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu được muối là gì ? cách phân loại và gọi tên các muối.
2. Rèn luyện cách đọc tên của một số hợp chất vô cơ khi biết công thức hoá học và ngược lại, viết
công thức hoá học khi biết tên của hợp chất.
3. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học
II.CHUẨN BỊ:
-Một số công thức hoá học của hợp chất (muối).
-Ôn tập công thức hoá học, tên gọi: oxit, axit, bazơ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
? Viết công thức chung của oxit, axit, bazơ.
? Yêu cầu HS lên làm bài tập 2 và 4 SGK/130.
Đáp án: -Ct chung oxit: RxOy
-Ct chung axit: HnA
-Ct chung bazơ: M(OH)n
Hợp chất Công thức Tên gọi Hợp chất Công thức Tên gọi
HCl a. clohidric H3PO4 a. photphoric
H2SO3 a. sunfurơ H2S a. sunfuhiđric
AXIT H SO a. cacbonic
AXIT HBr a. bromhidric
2 4
H2CO3 a. sunfuric HNO3 a. nitric
NaOH Natrihiđroxit Ba(OH)2 Barihiđroxit
BAZƠ LiOH Litihiđroxit BAZƠ Cu(OH)2 Đồng (II) hiđroxit
Fe(OH)3 Sắt(III) hiđroxit Al(OH)3 Nhôm hiđrôxit
3.Vào bài mới
Chúng ta đã làm quen với một hợp chất vô cơ có tên là oxít. Trong các hợp chất vô cơ
còn có các loại hợp chất khác: Axít, bazơ, muối.Chúng là những chất như thế nào?, có công
thức hoá học, tên gọi ra sao?. Được phân loại như thế nào?. Tiết học này các em sẽ tìm
hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 5: Tìm hiểu muối
? Yêu cầu HS viết lại công thức một HS : NaCL; ZnCl2; Al2(SO4)3; III.MUỐI
số muối mà HS biết. Fe(NO3)3 1.Khái niệm: Phân tử muối
? Em có nhận xét gì về thành phần Thành phần: gồm có một hay nhiều nguyên
của các muối trên. -Kim loại: Na, Zn, Al, Fe. tử kim loại liên kết một hay
? Hãy so sánh với bazơ và axit  tìm -Gốc axit:  Cl; = SO4;  NO3 nhiều gốc axít.
đặc điểm giống và khác nhau giữa Giống: 2.Công thức hoá học của
muối và các loại hợp chất trên.  axit muối muối:
 Yêu cầu HS rút ra định nghĩa về Có gốc axit MxAy .Trong đó
muối.  bazơ  muối -M: là nguyên tố kim loại.
Có kim loại -x:là chỉ số của M.
? Gốc axit kí hiệu như thế nào.  phân tử muối gồm có một -A:Là gốc axít
? Bazơ: kim loại kí hiệu … hay nhiều nguyên tử kim loại -y:Là chỉ số của gốc axít.
 Vậy công thức của muối được viết liên kết với một hay nhiều 3.Cách đọc tên muối:
dưới dạng như thế nào. gốc axit. Tên muối = tên kim loại

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 108


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
-Kí hiệu: -gốc axit: Ax ( kèm hoá trị kim loại có nhiều
-kim loại: My hoá trị) + tên gốc axít.
? Các muối này sẽ được gọi tên như  công thức chung của muối 4.Phân loại muối:
thế nào  hãy gọi muối natriclorua. MxAy . a.Muối trung hoà: Là muối mà
(NaCl) trong gốc axít không có
 Sửa chữa  đưa ra cách gọi tên nguyên tử “ H” có thể thay thế
chung: bằng nguyên tử kim loại.
Tên muối = Tên kl + tên gốc axit. VD:ZnSO4; Cu(NO3)2…
? Yêu cầu HS đọc các muối còn lại. -Gọi tên. b.Muối axít: Là muối mà trong
(chú ý: kim loại nhiều hoá trị phải -Kẻm clorua. đó gốc axít còn nguyên tử “H”
đọc tên kèm theo hoá trị của kim -Nhôm sunfat. chưa được thay thế bằng
loại ). -Sắt (III) nitrat. nguyên tử kim loại.
Hướng dẫn HS cách gọi tên muối axit -Kalihiđrocacbonat. VD: NaHCO3; Ca(HCO3)2…
và yêu cầu HS đọc tên 2 muối: -Natrihiđrosunfat.
KHCO3 và K2CO3 -Muối KHCO3 có nguyên tử
? Vậy muối được chia thành mấy loại. hidro còn K2CO3 không có.
Bài tập: trong các muối sau muối nào -Có 2 loại.
là muối axit, muối nào là muối trung (Muối trung hoà và muối
hoà: axit).
NaH2PO4, BaCO3, Na2SO4, Na2HPO4, HS 1:
K2SO4, Fe(NO3)3 M’axit: NaH2PO4, Na2HPO4 .
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1: lập công thức hoá học của các chất Ca(NO3)2 , MgCl2 , Al(NO3)3 , BaSO4 , Ca3(PO4)2 ,
sau: Fe2(SO4)3 .
Canxinitrat, Magieclorua, Nhôm nitrat,
Barisunfat, Canxiphotphat, Sắt (III) sunfat.
Bài tập 2: Tính khối lượng muối sinh ra khi cho
20 g NaOH tác dụng hết với dung dịch HCl?
Bài tập 3: (6 SGK/130)
Bài tập 4: Điền từ vào ô trống.
Oxit bazơ Bazơ tương ứng Oxit axit Axit tương ứng Muối (kl của bazơ và gốc axit)
K2O KOH N2O5 HNO3 KNO3
CaO Ca(OH)2 SO2 H2SO3 CaSO3
Al2O3 AL(OH)3 SO3 H2SO4 AL2(SO4)3
BaO Ba(OH)2 P2O5 H3PO4 BA3(PO4)2
IV. CỦNG CỐ
-GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ
-HS làm bài tập 6 trang 130 SGK.
V.DẶN DÒ
-HS về nhà học thuộc bài
-Xem trước bài tập ở bài luyện tập 7.
VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 109


GV: Cao Đình Dũng

Tuần: 30 Ngày soạn :


Tiết: 57,Bài: LUYỆN TẬP 7
I. MỤC TIÊU:
-Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về: thành phần hoá học và tính
chất hoá học của nước.
-HS biết và hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi và phân loại các axit, bazơ, muối và oxit.
-HS biết vận dụng các kiến thức trên đây để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến nước, axit, bazơ,
muối. Tiếp tục rèn luyện phương pháp học tập môn hoá học và rèn luyện ngôn ngữ hoá học.
II.CHUẨN BỊ:
Ôn lại các bài: oxit, axit, bazơ – muối; tính theo CTHH và phương trình hoá học.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
? Hãy phát biểu định nghĩa muối, viết CT của muối và nêu nguyên tắc gọi tên muối.
? Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK/130.
Đáp án: a/ a. bromhiđric; a. sunfurơ; a. photphoric; a. sun furic.
b/ Magiehiđroxit,; Sắt III hiđroxit; Đồng II hiđroxit.
c/ Barinitrat; Nhôm sunfat; Natriphotphat; Kẽm sunfua; Natrihidrophotphat; Natriđihiđrophotphat.
3.Vào bài mới
Như các em đã biết về thành phần và tính chất của nước.Định nghĩa công thức , phân loại, cách gọi
tên axit, bazơ và muối. Tiết học này các em sẽ làm một số bài tập về các loại kiến thức này.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

-GV ghi nội dung bài tập lên bảng Bài 1:Tương tự như Na; K, Ca cũng tác dụng với nước tạo thành
và yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu, bazơ tan và giải phóng khí H2.
đưa ra biện pháp giải. a.Hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
-HS lên bảng giải bài tập b.các phản ừng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?, Vì
-HS khác nhận xét sao?
-Cuối cùng GV nhận xét và kết Đáp án:
luận. a.2Na + 2H2O 2NaOH + H2.
2K + 2H2O 2KOH + H2.
Ca + 2H2O Ca( OH)2 + H2.
-GV gọi HS nhắc lại cách đọc công b.Các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế. Vì Na; K;Ca thế
thức hóa học của muối vào nguyên tử H để lần lượt tạo thành các bazơ tương ứng.
-Sau đó giáo viên gọi học sinh lên Câu 2:Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi sau đây:
bảng giải bài tập, học sinh khác Đồng II clorua; Kẽm sunphát; SắtIII sunphát:
nhận xét Magiehiđrôcacbonat; canxiphotphát; Natrihiđrôphótphát;
-Cuối cùng GV nhận xét và kết Natriđihiđrôphótphát.
luận. Đáp án: CuCl2; ZnSO4; Fe2(SO4)3; Mg(HCO3)2; Ca3(PO4)2; Na2
HPO4; NaH2PO4.
-GV hướng dẫn cho HS như sau Bi 3: Cho 3,1gam phót pho vo bình kín chứa đầykhông khí với
+Tính số mol của oxi và photpho dung tích 5,6 lít ( ở ĐKC ).
theo yêu cầu của đề bài đã cho a.Khối lượng phótpho thừa hay thiếu?
+Dựa vào phương trình phản ứng để b.Tính khối lượng điphotphobentaôxit tạo thành?
tính số mol dư và số mol sản phẩm. Đáp án:
+Tính được chất dư và khối lượng -Ta có phương trình phản ứng

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 110


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
của sản phẩm. 4P + 5O2 2P2O5
-n
-Sau đó giáo viên gọi học sinh lên O2 = 5,6/22,4 = 0,25 ( mol)
n
bảng giải bài tập, học sinh khác P = 3,1/31= 0,1 ( mol)
nhận xét -Theo phương trình phản thì số mol của oxi dư
n
-Cuối cùng GV nhận xét và kết O2 dư = 0,25 - 0,125 = 0,125 ( mol)
luận. a. m O2 dư là 0,125 * 32 = 4( gam).
b. nP2O5 = 0,05 (mol)
được mP2O5 = 0,05 * 142 = 7,1( gam )

IV.CŨNG CỐ – DẶN DÒ
-Hs về nhà xem lại các bài tập đã giải
-Về nhà làm bài tập sau:
Hòa tan hỗn hợp gồm hai kim loại vào nước ( K và Na) có khối lượng là 6,2 gam. Thì thu được
2,24 lít khí H2 ( ĐKTC).
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b.Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
-Chuẩn bị: +Chậu nước.
+Vôi sống (CaO).
+Xem nội dung bài thực hành 6.
-Làm bài tập: 2, 3, 4, 5 SGK/132.
V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tuần: 30 Ngày soạn :


Tiết: 58 Bài:39 THỰC HÀNH 6
I. MỤC TIÊU:
-HS củng cố name vững được tính chất hoá học của H2O: tác dụng với một số kim loại, oxit bazơ
và oxit axit.
-Rèn luyện kỹ năng tiến hành một số tự nhiên với Na, với CaO và P2O5.
-HS được củng cố về các biện pháp bảo đảm an toàn khi học tập và nghiên cứu khoa học.
II.CHUẨN BỊ:
-Bộ tự nhiên cho 4 nhóm.
a/ Dụng cụ: -Chậu thủy tinh.
-Cốc thủy tinh.
-Bát sứ.
-Lọ thuỷ tinh.
-Muỗng sắt.
-Đũa thuỷ tinh.
b/ Hoá chất: -Na
-CaO
-P
-Quì tím
-Đèn cồn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
? Em hãy nêu các tính chất hoá học của H2O.
Đáp án: -Tác dụng với một số kim loại.
-Tác dụng với một số axit.
-Tác dụng với một số oxit bazơ
3.Vào bài mới

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 111


GV: Cao Đình Dũng
Như các em đã học xong về lí thuyết về tính chất hóa học củ nước, tiết học này các
em sẽ được thực hành để thấy đựoc thực tế về tính chất hóa học này.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Tiến hành thí nghiệm

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 112


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
Tuần: 31 Ngày soạn:
CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH
Tiết 60 Bài 40: DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU:
-HS hiểu được khái niệm : dung môi, chất tan, dung dịch. Hiểu được khái niệm dung dịch bão hoà và
dung dịch chua bão hoà.
-Biết cách làm cho quá trình hoà tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn.
-Rèn luyện cho HS khả năng làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, từ thí nghiệm rút ra nhận xét.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
GV nhắc lại bài thực hành
3.Vào bài mới
Trong thí nghiệm hóa học hoặc trong đời sống hàng ngày các em thường hòa tan nhiều chất như
đường ; muối; rượu...trong nước, ta có dung dịch đường; muối; rượu...Vậy dung dịch là gì tiết học này
các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm dung môi, chất hoà tan và dung dịch
Giới thiệu qua mục tiêu của chương  bài -Thí nghiệm 1: làm thí nghiệm I. Dung môi – chất tan –
…? đường tan vào nước tạo thành dung dịch
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. nước đường (là dung dịch đồng 1.Dung môi
Thí nghiệm 1: Cho 1 thìa đường vào cốc nhất). Dung môi là chất có khả
nước  khuấy nhẹ. Các nhóm quan sát  -làm thí nghiệm và nhận xét: năng hoà tan chất khác để
ghi lại nhận xét  trình bày. +Cốc 1: nước không hoà tan tạo thành dung dịch.
-Ở thí nghiệm này. được dầu ăn. 2.Chất tan
+Đường là chất tan. +Cốc 2: dầu hoả hoà tan được Chất tan là chất bị hoà tan
+Nước hoà tan đường  dung môi. dầu ăn tạo thành hỗn hợp đồng trong dung môi.
+Nước đ ường  dung dịch. nhất. 3.Dung dịch
Thí nghiệm 2: Cho vào mỗi cốc một thìa -Dầu ăn: chất tan. Dung dịch là hỗn hợp đồng
dầu ăn (cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng dầu -Dầu hoả: dung môi. nhất của dung môi và chất
hoả )  khuấy nhẹ. -Vd: tan.
-Thảo luận nhóm và cho biết: chất tan, -Nước biển. m(dd)= m (ct) + m (dm)
dung môi ở thí nghiệm 2. +Dung môi: nước.
Vậy em hiêtủ thế nào là dung môi; chất +Chất tan: muối …
tan và dung dịch ? -Nước mía.
? hãy lấy ví dụ về dung dịch và chỉ rõ chất +Dung môi: nước.
tan, dung môi trong dung dịch đó. +Chất tan: đường …
Hoạt động 2: Tìm hiểu dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3. Làm thí nghiệm 3. II. Dung dịch chưa bảo
+Tiếp tục cho đường vào cốc ở thí nghiệm -dung dịch nước đường vẫn có hòa và dung dịch bảo hòa
1  khuấy  nhận xét. khả năng hoà tan thêm đường. Ơ một t0 xác định:
-Khi dung dịch vẫn còn có thể hoà tan -Dung dịch nước đường không -Dung dịch chưa bão hoà là
được thêm chất tan  gọi là dung dịch thể hoà tan thêm đường (đường dung dịch có thể hoà tan
chưa bão hoà.Hướng dẫn HS làm tiếp thí còn dư). thêm chất tan
nghiệm 3: tiếp tục cho đường vào cốc -Dung dịch bão hoà là dung
dung dịch trên, vừa cho đường vừa khuấy. dịch không thể hoà tan thêm
-Dung dịch không thể hào tan thêm được chất tan.
chất tan  dung dịch bão hoà.
Vậy thế nào là dung dịch bão hoà và dung
dịch chưa bão hoà?
-Yêu cầu các nhóm trình bày và nhận xét.

Hoạt động 3: Làm thế nào để quá trình hoà tan chấtt rắn trong nước …
Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 113
GV: Cao Đình Dũng
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: cho vào -Làm thí nghiệm: cho vào cốc III. Làm thế nào để quá
mỗi cốc (25 ml nước) một lượng muối ăn nước 5g muối ăn. trình hòa tan chất rắn
như nhau. +Cốc I: muối tan chậm. trong nước xảy ra nhanh
+Cốc I: để yên. +Cốc II, III: muối tan nhanh hơn.
+Cốc II: khuấy đều. hơn cốc I (IV). Muốn quá trình hoà tan chất
+Cốc III: đun nóng +Cốc IV: tan nhanh hơn cốc I rắn xảy ra nhanh hơn, thức
+Cốc IV: nghiền nhỏ. nhưng chậm hơn cốc II & III. ăn thực hiện 1, 2 hoặc cả 3
-Yêu cầu các nhóm ghi lại kết quả  trình -3 biện pháp: biện pháp sau:
bày. +Khuấy dung dịch: tạo ra sự -Khuấy dung dịch.
 Vậy muốn quá trình hoà tan chất rắn tiếp xúc giữa chất rắn và các Đun nóng dung dịch.
trong nước được nhanh hơn ta nên thực phân tử nước. -Nghiền nhỏ chất rắn.
hiện những biện pháp nào? +Đun nóng dung dịch: phân tử
-Yêu cầu các nhóm đọc SGK  thảo luận. nước chuyển động nhanh hơn
? Vì sao khi khuấy dung dịch quá trình tăng số lần va chạm giữa phân
hoà tan chất rắn nhanh hơn. tử nước và chất rắn.
? Vì sai khi đun nóng, quá trình hoà tan +Nghiền nhỏ: tăng diện tích
nhanh hơn. tiếp xúc giữa các phân tử nước
? Vì sao khi nghiền nhỏ chất rắn  tan và chất rắn.
nhanh.
IV.CỦNG CỐ
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính:
? dung dịch là gì.
? dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà.
-Làm bài tập 5 SGK/138.
V.DẶN DÒ
-HS về nhà làm bài tập 1,2,3,4,6 trang 138 SGK
-Tìm hiểu trước bài “ Độ tan của một chất trong nước”
VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 114


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
Tuần: 32 Ngày soạn :
Tiết: 61 Bài 41: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
*. HS hiểu về chất tan và chất không tan, biết được tính tan của một axit, bazơ, muối trong nước.
*. -HS hiểu khái niệm độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan.
-liên hệ với đời sống hằng ngày về độ tan của một chất khí trong nước.
*. rèn luyện khả năng làm một số bài toán có liên quan đến độ tan.
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng tính tan.
-Hình vẽ 65 & 66 SGK/140, 141.
-Thí nghiệm.
a/ Dụng cụ: b/ Hoá chất
Cốc thủy tinh. - H2O
-Phễu thủy tinh. - NaCl
-Ống nghiệm. - CaCO3
-Kẹp gỗ.
- Đèn cồn
- Tấm kính.

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 115


GV: Cao Đình Dũng
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bi củ
-Yêu cầu HS trình bày các khái niệm:
Dung môi, dung dịch, chất tan, dung dịch chưa bão hoà và dung dịch bão hoà.
-Yêu cầu HS làm bài tập 3, 4 SGK.
3.Vào bài mới
Các em đã biết, ở một nhiệt độ nhất định các chất khác nhau có thể hòa tan nhiều hay ít khác
nhau. Đối với một chất nhất định, ở những nhiệt độ khác nhau cũng hòa tan nhiều hay ít khác nhau.
Để có thể xác định được lượng chất tan này, chúng ta hãy tìm hiểu độ tan của chất.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu chất tan và chất không tan
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK. -Hs đọc thí nghiệm SGK. I. Chất tan và chất không tan
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1. -Nhóm làm thí nghiệm. 1. Thí nghiệm về tính tan của
 Cho bột CaCO3 vào nước cất, lắc  nhận xét: chất
mạnh. Thí nghiệm 1: Sau khi nước bay Có chất không tan và có chất
-Lọc lấy nước lọc. hơi hết, trên tấm kính không để tan trong nước.Có chất tan
-Nhỏ vài giọt lên tấm kính. lại dấu vết gì. nhiều , có chất tan ít.
-Hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn để
nước bay hơi.
-Nhận xét  ghi kết quả vào giấy.
 Thí nghiệm 2: thay muối CaCO3
bằng NaCl  làm như thí nghiệm 2. Tính tan trong nước của
1. Thí nghiệm 2: Sau khi nước bay một số axit, bazơ và muối.
? Qua các hiện tượng thí nghiệm hơi hết, trên tấm kính cón vết a/ Axit: hầu hết axit tan được
trên em rút ra kết luận gì (vế chất cặn màu trắng. trong nước.
tan và chất không tan). Kết luận: b/ Bazơ: phần lớn bazơ không
-Ta nhận thấy: có chất tan, có chất -Muối CaCO3 không tan trong tan trong nước.
không tan trong nước. Nhưng cũng nước. c/ Muối: Na, K và gốc  NO3
có chất tan ít và chất tan nhiều -Muối NaCl tan được trong đều tan.
trong nước. nước. +Phần lớn muối gốc Cl, =SO4
-Yêu cầu HS các nhóm quan sát tan.
bảng tính tan, thảo luận và rút ra +Phần lớn muối gốc = CO3, 
nhận xét về các đề sau: -Hầu hết axit  tan trừ H2SiO3. PO4 không tan.
? Tính tan của axit, bazơ. -Phần lớn các bazơ không tan.
? Những muối của kim loại nào, -Muối: kim loại Na, K  tan.
gốc axit nào đều tan hết trong Nitrat  tan.
nước. Hầu hết muối  Cl, = SO4  tan.
? Những muối nào phần lớn đều -Phần lớn muối = CO3,  PO4
không tan trong nước. đều không tan.
 Yêu cầu HS trình bày kết quả a/ HCl, H2SO4, H2SiO3
của nhóm. b/ NaOH, BA(OH)2, Cu(OH)2,
-Yêu cầu mỗi HS quan sát bảng Mg(OH)2
tính tan viết CTHH của:
a/ 2 axit tan & 1 axit không tan.
b/ 2 bazơ tan & 2 bazơ không tan.
c/ 3 muối tan, 2 muối không tan.

Hoạt động 2: Tìm hiểu độ tan của một chất trong nước
-Để biểu thị khối lượng chất tan -Đọc SGK. II. Độ tan của một chất trong
trong một k/g dung môi  “độ -Ký hiệu S. nước
tan”. -S=khối lượng chất tan/100g 1. Định nghĩa: độ tan (S) của

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 116


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
 Yêu cầu HS đọc SGK  độ tan H2O. một chất là số gam chất đó tan
kí hiệu là gì?  ý nghĩa. -Cứ 100g nước hoà tan được được trong 100g nước để tạo
-Vd : ở 250C: độ tan của: 240g đường. thành dung dịch bão hoà ở một
+Đường là: 240g. nhiệt độ xác định.
+Muối ăn lá: 36g. Đ( S ) = m ( CT )/ m (H2O )
0
 Ý nghĩa. -Đa số chất rắn: t tăng thì S D H2O = 1(g / gl)
? Độ tan của một chất phụ thuốc tăng. D rượu = 0,8(g / gl)
vào yếu tố nào. Riêng NaSO4 t   S. 0
2. Những yêú tố ảnh hưởng
? Yêu cầu HS quan sát hình 65  -Quan sát hình 66  trả lời: đến độ tan.
nhận xét. 0
Đối với chất khí: t tăng  S. a/ Độ tan của chất rắn tăng khi
0
? Theo em Skhí tăng hay giảm khi t -Liên hệ cách bảo quản nước nhiệt độ tăng.
tăng. ngọt, bia … b/ Độ tan của chất khí tăng khi
0
-Độ tan (khí): t & P. t0 giảm và P tăng.
-Yêu cầu HS lấy vd:
IV. CỦNG CỐ
- Hs đọc phần nghi nhớ.
-HS làm bài tập sau:
a/ cho biết SNaNO3 ở 100C (80g).
b/ Tính mNaNO3 tan trong 50g H2O để tạo thành dung dịch bão hoà 100C (40g).
V.DẶN DÒ
-HS về nhà làm bài tập 1,2,3,4,5 trang 142 SGK
-Tìm hiểu trước bài “Nồng độ dung dịch”
VI.RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................

Tuần: 33 Ngày soạn :


Tiết: 62 Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
-HS hiểu được khái niệm nồng độ phần trăm, biểu thức tính.
-Biết vận dụng để làm một số bài tập về nồng độ %.
-Củng cố cách giải bài toán theo phương trình (có sử dụng nồng độ %).
II.CHUẨN BỊ:
- GV: bài tập để hướng dẫn bài học và bài tập cho học sinh.
-HS chuẩn bị bài học trước ở nhà
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bi củ
? Định nghĩa độ tan, những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan.
-Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/142
Đáp án: Ơ 180C.
-Cứ 250g H2O hòa tan 53g Na2CO3
-Vậy 100g  ?xg
53 .100
x= = 21.2g
250
3.Vào bài mới
Như các em đã biết các khái niệm về nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch. Như vận
dụng giaỉ bài tập này như thế nào?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nồng độ phần trăm (C%)
-Giới thiệu 2 loại C% và C Trong đó: 1.Nồng độ phần trăm
-Yêu cầu HS đọc SGK  định nghĩa. Vd1 : Hoà tan 10g đường vào 40g nước. của dung dịch:
-Nếu ký hiệu: Tính nồng độ phần trăm của dd. -Nồng độ % (kí hiệu C

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 117


GV: Cao Đình Dũng
+Khối lượng chất tan là ct Giải: mct = mđường = 10g %) của một dung dịch
+Khối lượng dd là mdd = mH2O = 40g. cho ta biết số gam chất
+Nồng độ % là C%.  dd = mct + mdm = 10 + 40 = 50g. tan có trong 100g dung
 Rút ra biểu thức. mct 10 dịch.
-Yêu cầu HS đọc về vd 1: hoà tan 10g  C% = . 100% = x 100% = mct
mdd 50 C% = . 100%
đường vào 40g H2O. Tính C% của dd. 20% mdd
? Theo đề bài đường gọi là gì, nước Vậy:nồng độ phần trăm của dung dịch là
gọi là gì. 20%
? Khối lượng chất tan là bao nhiêu.
? Khối lượng Đại là bao nhiêu.
? Viết biểu thức tính C%.
? Khối lượng dd được tính bằng cách
nào.
-Yêu cầu HS đọc vd 2.
? Đề bài cho ta biết gì.
? Yêu cầu ta phbai làm gì. Vd 2: Tính khối lượng NaOH có trong
? Khối lượng chất tan là khối lượng 200g dd NaOH 15%.
của chất nào. Giải:
? Bằng cách nào (dựa vào đâu) tính mct
được mNaOH. Biểu thức: C% = . 100%
mdd
? So sánh đề bài tập vd 1 và vd 2 
C% . mdd
tìm đặc điểm khác nhau.  mct =
? Muốn tìm được dd của một chất 100
khi biết mct và C% ta phải làm cách C% . mddNaOH 15.200
nào?  mNaOH = = = 30g
100% 100
?Dựa vào biêủ thức nào ta có thể tính
được mdm. Vậy:khối lượng NaOH là 30gam
-Tiếp tục GV yêu cầu học sinh đọc ví
Vd 3: hoà tan 20g muối vào nước được
vụ 3
dd có nồng độ là 10%.
+ Yêu cầu học sinh đưa ra phương
a/ Tính mdd nước muối .
pháp giải
b/ Tính mnước cần.
+Cần phải sử dụng công thức hóa học
Giải:
nào để giải?.
a/ mct = mmuối = 20g.
+Yêu cầu Hs giải
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận C% = 10%.
bài học.
mct
Biểu thức: C% = . 100%
mdd
mct 20
 mdd = . 100% = . 100% =
C% 10
200g
b/ Ta có: mdd = mct + mdm
mdm = mdd – mct = 200 – 20 = 180g
IV.CỦNG CỐ
GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
Baì 1: để hoà tan hết 3.25g Zn cần dùng hết 50g dd HCl 7.3%.
a/ Viết PTPƯ.
b/ Tính
v H2
thu được (đktc).
c/ Tính mmuối tạo thành.
Bt 2: Hoà tan 80g CuO vào 50 ml dd H2SO4 (d = 1.2g/ml) vừa đủ.
a/ Tính C% của H2SO4.
b/ Tính C% của dd muôtí sau phản ứng.
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 118
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
Đáp án:
Baì: a/ Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
b/ Ta có:
C%. mddHCl 50.7,3% 3.65
 mHCl = = = 3.65g.  nHCl = = 0.1 (mol).
100% 100% 36.5

Theo pt: n H2 =
1
2
1
nHCl = . 0,1 = 0,05
2

v H2
= 0,05 . 22,4 = 1,12 l

c/ m ZnCl2
= n ZnCl2
. M ZnCl2

mà : n ZnCl2
= n H2
= 0,05 mol

M ZnCl2
= 65+35,5 . 2 = 136g.  m ZnCl2
= 0,05 . 136 = 6,8g.
Bài 2:
8
Giải: a. nCuO ==0.1 mol.
80
CuO + H2SO4  CuSO4 + H2
Theo pt:

n H2SO4
= n CuO
= 0,1 mol  m H2SO4
= 0,1 . 98 = 9,8g
9,8
Ta có: dd = d . V ;  m ddH2SO4
= 1,2 . 50 = 60g  C% =
60
. 100% = 16,3%.

b/ m ddmuoái
= m CuO
+ m ddH2SO4
= 8 + 60 = 68g.

m CuSO4
= 0,1 x 160 = 16g.
16
 C% = . 100% = 23,5%.
68
V.DẶN DÒ
-HS về nhà học thuộc bài; đọc phầng ghi nhớ.
-HS về nhà làm bài tập 1 tr 144 SGK
- Chuẩn bị phần còn lại của bài học
VI.RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tuần: 33 Ngày soạn :


Tiết: 63 Ngày dạy :
Bài 41: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
I. MỤC TIÊU:
-HS hiêủ được khái niệm nồng độ mol của dung dịch.
-Biết vận dụng biểu thức tính nồng độ mol để làm bài tậ.
-tiếp tục rèn luyện khả năng làm bài tập tính theo PTHH có sử dụng nồng độ mol.
II.CHUẨN BỊ:
-Ôn lại các bước giải bài tập tính theo phương trình hoá học.
-HS chuẩn bị bài học trước ở nhà
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1.Ổn định lớp

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 119


GV: Cao Đình Dũng
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bi củ
-Yêu cầu 1 HS viết biểu thức tính C%  mdd, mct.
-Làm bài tập 5 và 6b SGK/146.
mct
Đáp án: C% = . 100%.
mdd
Bt 5: 3,33%, 1,6% và 5%
Bt 6: mMgCl2 = 2g
3.Vào bài mới
Như các em đã biết các khái niệm về nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch. Như vận
dụng giaỉ bài tập này như thế nào?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu nồng độ mol của dung dịch (15’)
 Yêu cầu HS đọc SGK  nồng độ -Cho biết số mol chất tan có trong 2. Nồng đô mol của dung
mol của dung dịch là gì? 1 l dd. dịch
Nếu đặt: -CM: nồng độ mol. n Nồng độ của dung dịch ( kí
-n: số mol. C M = (mol/l) hiệu C(M) cho biết số mol
V(l)
-V: thể tích (l). chất tan có trong 1 lít dung
 Yêu cầu HS rút ra biểu thức tính dịch.
nồng độ mol. n
CM = (mol/l)
V
Trong đó:
-CM: nồng độ mol.
-n: Số mol chất tan.
-V: thể tích dd.
-Đưa đề vd 1  Yêu cầu HS đọc đề -Đọc  tóm tắt. Vd 1: Trong 200 ml dd có
và tóm tắt. Cho Vdd = 200 ml hoà tan 16g NaOH. Tính
? Đề bài cho ta biết gì. mNaOH = 16g. nồng độ mol của dd.
? Yêu cầu ta phải làm gì. Tìm CM =? Tính khối lượng H2SO4 có
-Hướng dẫn HS làm bài tập theo các +200 ml = 0.2 l. trong 50 ml dd H2SO4 2M.
bước sau: m 16
+Đổi Vdd thành l. +nNaOH = = = 0.4 mol.
M 40
+Tính số mol chất tan (nNaOH).
+Áp dụng biểu thức tính CM.
n 0.4
+ CM = = = 2(M).
V 0.2
-Nêu các bước:
+Tính số mol H2SO4 có trong 50
ml dd.
+Tính M H2SO4 .
Tóm tắt đề:  đáp án: 9.8 g. Vd 3: Trộn 2 l dd đường 0.5
? Hãy nêu các bước giải bài tập trên. -Ví vụ 3:Nêu bước giải: M với 3 l dd đường 1 M.
-Yêu cầu HS đọc đề vd 3 và tóm tắt +Tính ndd1 Tính nồng độ mol của dd sau
 thảo luận nhóm: tìm bước giải. +Tính ndd2 khi trộn.
-Hd: +Tính Vdd sau khi trộn.
? Trong 2l dd đường 0,5 M  số mol +Tính CM sau khi trộn.
là bao nhiêu? Đáp án:
? Trong 3l dd đường 1 M  ndd =? n1  n2 4
? Trộn 2l dd với 3 l dd  Thể tích dd CM = = = 0.8 M.
V1  V2 5
sau khi trộn là bao nhiêu.

IV.CỦNG CỐ
Bài tập: Hoà tan 6.5g Zn cần vừa đủ Vml dd HCl 2 M.
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 120
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
a/ Viết PTPƯ.
b/ Tính Vml
c/ Tính Vkhí thu được (đktc).
d/ Tính mmuối tạo thành.
? Hãy xác định dạng bài tập trên.
? Nêu các bước giải bài tập tính theo PTHH.
? Hãy nêu các biểu htức tính.
+V khi biết CM và n.
+n.
-Hướng dẫn HS chuyển đổi một số công thức:
n n
+ CM = V= .
V CM
V
+nkhí =  V = nkhí . 22.4.
22.4
m
+n = m=n.M
M
Đáp án: Đọc đề  tóm tắt.
Cho mZn = 6.5g
Tìm a/ PTPƯ
b/ Vml = ?
c/ Vkhí = ?
d/ mmuối = ?
-Thảo luận nhóm  giải bài tập.
mZn
+Đổi số liệu: nZn = = 0.1 mol
MZn
a/ pt: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
Theo pt: nHCl = 2nZn = 0.2 (mol).
nHCl 0.2
V= = = 0.1 (l) = 100 ml
CMHCL 2
c/ Theo pt: n H2 = nZn = 0.1 mol.
 V H2 = n H2 . 22.4 = 2.24 (l).
d/ Theo pt: n ZnCl2 = nZn = 0.1 (mol).
M ZnCl2 = 65 + 2 . 35.5 = 136 (g).
m ZnCl2 = n ZnCl2 . M ZnCl2 = 136 g.
V.DẶN DÒ
-HS đọc phần ghi nhớ
-Làm bài: 2, 3, 4, 6(a,c) SGK/146.
-Chuẩn bị trước bài “ Pha chế dung dịch”
VI.RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 121


GV: Cao Đình Dũng

Tuần: 34 Ngày soạn :


Tiết: 64 Ngày dạy :
Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU:
-Biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dd như:
+Lượng số mol chất tan.
+Khối lượng chất tan.
+Khối lượng dung dịch.
+Khối lượng dung môi.
+Thể tích dung môi.
-Biết cách pha chế một dung dịch theo những số liệu đã tính toán.
II.CHUẨN BỊ

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 122


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
Dụng cụ:
-Cân.
-Cốc thủy tinh có vạch.
-Đũa thủy tinh.
Hóa chất:
-H2O
-CuSO4

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 123


GV: Cao Đình Dũng
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
? Phát biểu định nghĩa nồng độ mol và viết biểu thức.
? Sửa bài tập 3, 4 SGK/146.
-Yêu cầu HS khác nhận xét  chấm điểm.
3.Vào bài mới
Chúng ta đã biết cách tìm nồng độ dung dịch.Nhưng làm thế nào để pha chế được dung dịch
theo nồng độ cho trước? Chúng ta hãy tìm hiểu bài học này.

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 124


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
Tiết: 68 Ngày dạy :
Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
I. MỤC TIÊU:
-HS biết cách tính toán để pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước.
-Bước đầu làm quen với việc pha loãng 1 dung dịch với những dụng cụ và hoa chất đơn giản có sẵn
trong phòng thí nghiệm.
II.CHUẨN BỊ:
Dụng cụ Hóa chất
-Ống đong. -H2O
-Cốc thủy tinh có chia độ. -NaCl
-Đũa thủy tinh.
-Cân

Giáo án hóa học 8 Năm học: 2011 – 2012 125


GV: Cao Đình Dũng

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Pha loãng một nột dung dich theo nồng độ cho trước
*GV hướng dẫn cho học sinh *HS nghe GV hướng dẫn cách tính toán II.cách pha chế loãng một
cách tính toán trước, sau dó và cách pha chế. dung dịch theo nồng độ cho
hướng dẫn học sinh cách pha *Sau đó HS tiến hành tính toán và giới trước.
chế sau. tiệu cách pha chế. Bài tập: Có nước cất và những
a.+Tìm số mol của MgSO4 a.*Cách tính toán: dụng cụ cần thiết hãy giới thiệu
+Áp dụng công thức tính nồng -Tìm số mol chất tan có trong100 ml cách pha chế
độ mol ta tính được thể tích của dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch a.100 ml dung dịch MgSO4 0,4M
MgSO4 . MgSO4 2M . từ dung dịch MgSO4 2M .
n
+Như vậy cứ đong 20ml dd MgSO4 = 0,4 *100/ 1000 = 0,04(mol)
MgSO4 2M . Sau đó lấy nước -Tìm thể tích dd MgSO4 2M trong đó
cất cho từ từ vào đến vạch chứa 0,04 mol MgSO4.
100ml ta được dd MgSO4 Vml 1000 * 0,04 / 2 = 20(ml)
0,4M . *Cách pha chế
Đong lấy 20 ml dd MgSO4 2M cho vào
cốc chia độ có dung tích 150ml. Thêm
từ từ nước cất vào đến vạch 100ml và
khuấy đều, ta được 100ml ddMgSO4
0,4M.
*Cách tính toán:
-GV tiếp tục giới thiệu cách tính -Ap dụng công thức tính nồng độ %. Ta b.150 dung dịch NaOH 2,5% từ
toán và cách pha chế cho học có m NaCl = 2,5 * 150 / 100 = 3,75(g) dung dịch NaOH 10%
m 100 * 3,75
sinh hiểu và làm được. - dd = / 10 = 37,5 (g)
-Sau đó GV yêu cầu học sinh - m H2O = 150 – 37,5 = 112,5 (g)
thảo luận nhóm 7’ để trình bài *Cách pha chế :
cách tính toán và cách pha chế -cân lấy 37,5g dd NaCl 10% ban đầu,
loãng một dung dịch. sau đó đổ vào cốc hoặc vào bình tam
giác có dung tích khoảng 200ml
-Cân lấy 112,5g nước cất sau đó đổ vào
cốc đựng dd NaCL nói trên. Khuấy đều,
-Cuối cùng GV nhận xét và kết ta được 150g dd NaCl 2,5%.
luận bài học.
IV. CỦNG CỐ
-Gv ra bài tập để củng cố bài học cho Hs
-Bài tập:Hãy trình bày cách pha chế
a.400g dung dịch CuSO4 4%
b.300ml dung dịch NaCl 3M.
V.DẶN DÒ
-HS về nhà xem lại các bài tập đã giải
-HS về nhà làm bài tập 2,3,4,5 tr 149 SGK.
-Chuẩn bị trước bài “Luyện tập 8”.
VI.RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tuần: 35 Ngày soạn :


Tiết: 69 Ngày dạy :
LUYỆN TẬP 8 ( TIẾT 1 )
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 126
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
I.MỤC TIÊU
-Cũng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh
-HS hệ thống được kiến thức đã học.
-Rèn luyện cho học sinh có kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng.
II.CHUẨN BỊ
-GV chuẩn bị bi tập để luyện tập cho HS
-HS bài học trước ở nhà.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bi củ
Từ muối CuSO4 v những dụng cụ cần thiết, hy tính tốn v pha chế 100g dung dịch CuSO4 cĩ nồng độ
20%
3.Vào bài mới
Như cc em đ học xong về nồng độ % , nồng độ mol của dung dịch, lm quen với cch
tính tốn v pha chế dung dịch. Tiết học ny cc em sẽ được luyện tập lm một số bi tập về loại bi
học ny.
Hoạt động của GV-HS Nội dung
-GV ghi nội dung lên bảng và yêu cầu HS Bài 1:Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C.
tìm hiểu nội dung Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong
-HS đưa ra biện pháp giải, Hs khác nhận xét 250g nước thì được dung dịch bảo hòa.
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. Đáp án:
Ta có 53g Na2CO3………………………………………
250gH2O
X=?...............................................100gH2O
X = 100 x 53/250 = 21,2 g
-GV gọi HS nhắc lại công thức tính nồng độ Vậy độ tan của muối Na2CO3 ở ơ 180C là 21,2gam.
mol của dung dịch Bai 2:Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung
-HS lên bảng giải bài tập,hs khác nhận xét dịch sau:
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. a.1 lít dung dịch NaCl 0,5M
b.500ml dung dịch KNO3 2M.
Đáp án:
a.* Số mol:Ap dụng công thức CM = n/v
-Suy ra n = CM x V = 1 x 0,5 = 0,5( mol).
-nNaCl = n x M = 0,5 x 58,5 = 29,25(g)
b. .* Số mol:Ap dụng công thức CM = n/v
-Suy ra n = CM x V = 0,5 x 2 = 1 (mol).
-n KNO3 = n x M = 1 x 101 = 101(g)
Bài 3: Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20
gam KNO3.
-GV tiếp tục gọi HS lên bảng giải bài tập, Đáp án:
khi hs giải xong , gv yêu cầu hs khác nhận -Ta có số mol của n KNO3 = 20/101 = 0,2(mol)
xét -Ap dụng công thức CM = n/v
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. = 0,2 /0,85 = 0,24M

IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
-HS về mhà xem lại các bài tập đã giải.
-HS về nhà làm bài tập sau:Tính nồng độ % của dung dịch sau:
a.20 g KCl trong 600 g dung dịch
b.32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch
c.75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Giáo án hóa học 8 Năm học : 2010 – 2011 127
GV: Cao Đình Dũng
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………..

Tuần: 35 Ngày soạn :


Tiết: 70 Ngày dạy :

LUYỆN TẬP 8 ( TIẾT 2 )


I.MỤC TIÊU
-Cũng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh
-HS hệ thống được kiến thức đã học.
-Rèn luyện cho học sinh có kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng.
II.CHUẨN BỊ
-GV chuẩn bị bi tập để luyện tập cho HS
-HS bài học trước ở nhà.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bi củ
GV gọi HS nhắc lại kiến thức ôn tập ở bài luyện tập tiết 1.
3.Vào bài mới
Như cc em đ học xong về nồng độ % , nồng độ mol của dung dịch, lm quen với cch
tính tốn v pha chế dung dịch. Tiết học ny cc em sẽ được luyện tập lm một số bi tập về loại bi
học ny.
Hoạt động của GV-HS Nội dung
-GV ghi nội dung lên bảng và yêu cầu HS tìm Bài 1: Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 200gam
hiểu nội dung dung dịch NaCl 20%.
-HS đưa ra biện pháp giải, Hs khác nhận xét Đáp án:*- Cách tính toán: m NaCl = 200 x 20/ 100 = 40 (g )
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. - Khối lượng nước cần dùng: m H2O = 200 – 40 = 160 (g)
* Cách pha chế:
- Cân 40gam NaCl khan cho vào cốc .
- Cân 160gam nước cho dần dần vào cốc và khuấy cho đến
khi NaCl tan hết. Ta được 200 gam dung dch5 NaCl 20%.
-GV gọi HS nhắc lại công thức tính nồng độ Bai 2: Một dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206
mol của dung dịch g/ml. Khi cô cạn 164,84 ml dung dịch này người ta thu được
-HS lên bảng giải bài tập,hs khác nhận xét 36 gam CuSO4. hãy xác định nồng độ phần trăm của dung
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. dịch CuSO4 đã dùng.
Đáp án:- Tacó khối lượng của CuSO4 ban đầu:
m
dd = 1,206 x 165,84 = 200gam.
-Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là:
C% = 100 x 36/200 = 18%.
-Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là
18%.
Bài 3: Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 96% (d= 1,84
g/ml) để trong đó chứa 2,45 gam H2SO4.
Đáp án:- Ta có khối lượng của dung dịch
+C%
/ 100 = m chất tan / m dung dịch

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 128


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
-GV tiếp tục gọi HS lên bảng giải bài tập, khi +Vậy m dd = 2,45 x 100/96 = 2,552(g)
hs giải xong , gv yêu cầu hs khác nhận xét - Vậy ta có dung dịch cần lấy là:
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. V= m / d = 2,552 / 1,84 = 1,387 (ml)
IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
-HS về mhà xem lại các bài tập đã giải.
-HS về nhà làm bài tập sau:Hòa tan 150 gam natrioxit vào 145 g nước để tạo thành dung dịch có tính
kiềm. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
ĐS:66,67%
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Tuần : 36 Ngày soạn:


Tiết : 71 Ngày dạy:
THỰC HÀNH 7
I.MỤC TIÊU
-Biết cách tính toán và pha chế những dung dịch đơn giản theo nồng độ.
-Tính an toàn trong thí nghiệm khi HS làm thí nghiệm.
-Rèn luyện tính phối hợp tập thể của Hs, giúp đở nhau trong học tập
-Rèn luyện cách trìng bày bài thu hoạch sau khi làm thí nghiện xong.
II.CHUẨN BỊ.
GV:Dung dịch đường 15%; dung dịch NaCl 0,2M; đường khan; nước cất; cốc 150ml; đủa thủy tinh;
ống nghiệm.
HS: tìm hiểu bài học trước ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.On định lớp
GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bàì cũ
GV nhắc lại bài thực hành
3.Vào bài mới
Như các em đã học xong về tính toán và pha chế một dung dịch . Tiết học này các em sẽ được thực
hành để tính toán và pha chế được một dung dịch theo nồng cần muốn pha chế.
Hoạt động của GV-HS Nội dung thực hành.
-Gv ghi nội dung thực hành lên bảng và hướng 1.Thực hành 1:Tính toán và pha chế dung dịch: 50
dẩn HS cách thực hành. gam dung dịch đường có nồng độ 15%
*Tính toán mct = 15 x50/100 = 7,5 gam
-GV yêu cầu HS tính toán và giới thiệu cách pha +mH2O cần dùng là: 50 – 7,5 = 42,5 gam.
chế *Cách pha chế: Cân 7,5 gam đường khan cho vào cốc
-Sau đó GV yêu cầu HS làm thực hành theo cách có dung tích 100ml, khuấy đều với 42,5 gam nước, ta
tính toán , cách pha chế và phương pháp thực được dung dịch đường 15%.
hành theo hướng dẫn của GV.
-Gv quan sát, có thể hướng dẫn từng nhóm làm
thực hành. 2.Thực hành 2:Tính toán và giới thiệu cách pha chế
-Lưu ý cho HS tính an toàn trong khi làm thực 100ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,2M.
hành. **Tính toán nNaCl = 0,2 x100/1000 = 0,02 mol
-GV yêu cầu HS tính toán và giới thiệu cách pha +m NaCl có khối lượng là: 58,5 * 0,02 = 1,17 gam.

Giáo án hóa học 8 Năm học : 2010 – 2011 129


GV: Cao Đình Dũng
chế *Cách pha chế: Cân 1,17gamNaCl khan cho vào cốc
-Sau đó GV yêu cầu HS làm thực hành theo cách chia độ. Rót từ từ nước cất vào cốc và khuấy đều cho
tính toán , cách pha chế và phương pháp thực đến vạch 100ml, được 100ml dung dịch NaCl 0,2M.
hành theo hướng dẫn của GV. 3.Thực hành 3: Tính toán và giới thiệu cách pha chế
50 gam dung dịch đường có nồng độ 5% từ dung dịch
đường có nồng độ 15% ở trên.
*Tính toán mct = 5 x5 0/100 = 2,5 gam
+ Khối lượng dung dịch đường 15% chứa 2,5 gam
-GV yêu cầu HS tính toán và giới thiệu cách pha đường là: mdd = 100 x 2,5/15 = 16,7 gam
chế +Khối lượng nước cần dùng là: 50 – 16,7 = 33,3 gam.
-Sau đó GV yêu cầu HS làm thực hành theo cách *Cách pha chế: Cân 16,7gam dung dịch đường 15%
tính toán , cách pha chế và phương pháp thực cho vào cốc chia độ có dung tích 100ml. Rót từ từ
hành theo hướng dẫn của GV. 33,3 gam nước cất vào cốc và khuấy đều , được 50
-Gv quan sát, có thể hướng dẫn từng nhóm làm gam dung dịch đường 5%.
thực hành.
-Lưu ý cho HS tính an toàn trong khi làm thực
hành.
-GV yêu cầu HS tính toán và giới thiệu cách pha 4.Thực hành 4: Tính toán và giới thiệu cách pha chế
chế. 50ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,1M từ dung dịch
-GV yêu cầu HS tính toán và giới thiệu cách pha NaCl có nồng độ 0,2M ở trên.
chế *Tính toán nNaCl = 0,1 x50/1000 = 0,005 mol
-Gv quan sát, có thể hướng dẫn từng nhóm làm +Thể tích của dung dịch NaCl 0,2M trong đó có chứa
thực hành. 0,005 mol NaCl là: vdd = 1000 x 0,005/0,2 = 25 (ml)
-Lưu ý cho HS tính an toàn trong khi làm thực *Cách pha chế: Đong 25 ml dung dịch NaCl 0,2M cho
hành. vào cốc chia độ. Rót từ từ nước cất vào cốc và khuấy
-GV yêu cầu HS tính toán và giới thiệu cách pha đều cho đến vạch 50ml, được 50ml dung dịch NaCl
chế. 0,1M.

IV.YÊU CÂU HS VIẾT BẢN TƯỜNG TRÌNH


HS viết bản thu hoạch sau khi làm thí nghiệm thực hành xong.
V.DẶN DÒ
Hs về nhà ôn tập ở nhà chương dung dịch.
VI.RÚT KINH NGHIỆM.
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Tuần: 36 Ngày soạn :


Tiết: 72 Ngày dạy :
ÔN TẬP THI HỌC KÌ II ( TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU
-Cũng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh
-HS hệ thống được kiến thức đã học.
-Rèn luyện cho học sinh có kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng.
1.Ôn lại các khái niệm cơ bản:
-Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
-Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối .
-Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.
2.Rèn luyện các kĩ năng cơ bản về:
-Lập CTHH của hợp chất.
-Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất.
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 130
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
-Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V.
-Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học.
-Biết làm các bài toán tính theo PTHH và CTHH.
II.CHUẨN BỊ
-GV chuẩn bị bi tập để luyện tập cho HS
-HS bài học trước ở nhà.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bi củ
GV nhắc lại bài thực hành.
3.Vào bài mới
Để tiến hành thi học kí II tốt hơn tiết học này các em sẽ đựoc ông tập về một số kiến thức, để các em
tiến hành thi học kí II.

Hoạt động của GV – HS Nội dung ôn tập


?Nguyên tử là gì Hoạt động 1: Ôn lại 1 số khái niệm cơ bản
-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.
?Nguyên tử có cấu tạo như thế nào -Nguyên tử gồm: + Hạt nhân ( + )
?Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi những hạt + Vỏ tạo bởi các e (- )
nào -Hạt nhân gồm hạt: Proton và Nơtron.
?Nguyên tố hóa học là gì
-Yêu cầu HS phân biệt đơn chất, hợp chất và -Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại có
hỗn hợp. cùng số P trong hạt nhân.
Hoạt động 2: Rèn luyện 1 số kĩ năng cơ bản
Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất gồm: - Bài tập 1:
e. Kali và nhóm SO4 CTHH của hợp chất cần lập là:
f. Nhôm và nhóm NO3 a. K2SO4 b. Al(NO3)3
g. Sắt (III) và nhóm OH. c. Fe(OH)3 d. MgCl2
h. Magie và Clo.
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.

Bài tập 2: Tính hóa trị của N, Fe, S, P trong Bài tập 2:
các CTHH sau: III III VI V II III
NH3 , Fe2(SO4)3, SO3, P2O5, FeCl2, Fe2O3
N , Fe, S , P, Fe, Fe
Bài tập 3: Trong các công thức sau công thức Bài tập 3 :Công thức sai Sửa lại
nào sai, hãy sửa lại công thức sai: AlCl
AlCl; SO2 ; NaCl2 ; MgO ; Ca(CO3)2 NaCl2
Ca(CO3)2 AlCl3
NaCl
CaCO3
Bài tập 4: Cân bằng các phương trình phản Bài tập 4:
ứng sau:
a. Al + Cl2  AlCl3 a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3
b. Fe2O3 + H2  Fe + H2O
b. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
a. P + O2  P2O5
a. Al(OH)3  Al2O3 + H2O a. 4P + 5O2 2P2O5
a. 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O
Hoạt động 3: Luyện tập giải bài toán tính theo
CTHH và PTHH
Bài tập 5: giả sử X là: CuxOy
Bài tập 5: Hãy tìm CTHH của hợp chất X có Ta có tỉ lệ:
Giáo án hóa học 8 Năm học : 2010 – 2011 131
GV: Cao Đình Dũng
thành phần các nguyên tố như sau: 80%Cu và x.64 y.16 x 1 x  1
20%O.    
80 20 y 1 y  1
Vậy X là CuO.
Bài tập 6:
VH 2 3,36
Bài tập 6:Cho sơ đồ phản ứng nH 2    0,15mol
Fe + HCl  FeCl2 + H2 22,4 22,4
a.Hãy tính khối lượng Fe và axit phản ứng, Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
biết rằng thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là a. Theo PTHH, ta có:
3,36l. nFe  nH 2  0,15mol
b.Tính khối lượng FeCl2 tạo thành.
mFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g
n HCl  2n H 2  2.0,15  0,3mol
mHCl = nHCl . MHCl =0,3.36,5=10,95g
b.Theo PTHH, ta có:
n FeCl 2  n H 2  0,15mol
 m FeCl2  n FeCl 2 .M FeCl 2  0,15.127  19,05 g
IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
-Ôn tập thi HKI.
-Làm lại bài tập phần dung dịch.
V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tuần: 37 Ngày soạn :


Tiết: 73 Ngày dạy :
ÔN TẬP THI HỌC KÌ II ( TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU
-Cũng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh
-HS hệ thống được kiến thức đã học.
-Rèn luyện cho học sinh có kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng.
1.Ôn lại các khái niệm cơ bản:
Dung dịch, độ tan của một chất trong nước, nồng độ dung dịch
2.Rèn luyện các kĩ năng cơ bản về:
Tính về dung dịch, độ tan của một chất,tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol/lit, tính toán và pha chế
một dung dịch.
II.CHUẨN BỊ
-GV chuẩn bị bi tập để luyện tập cho HS
-HS bài học trước ở nhà.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bi củ
GV nhắc lại bài thực hành.
3.Vào bài mới
Để tiến hành thi học kí II tốt hơn tiết học này các em sẽ đựoc ông tập về một số kiến thức, để các
em tiến hành thi học kì II.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
-GV ghi nội dung lên bảng và yêu cầu HS Bài 1:Trộn 1 lít dung dịch HCl 4M vào 2 lít dung
tìm hiểu nội dung dịch HCl 0,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch mới thu
-HS đưa ra biện pháp giải, Hs khác nhận được.

Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 132


Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
xét Đáp án:
-n
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. HCl 1 = 1 x 4 = 4 (mol)
-n
HCl 2 = 2 x 0,5 = 1 (mol)
-n
HCl mới = 4 + 1 = 5( mol)
-V
HCl mới = 2 + 1 = 3 (lít)
- CM mới = 3/5 = 0,6 mol/lit
-Vậy nồng độ mol của dung dịch mới thu được là 0,6
mol/lit
-GV gọi HS nhắc lại công thức tính nồng Bài 2: Cho 2,8 gam sắt tác dụng với dung dịch chứa
độ mol của dung dịch 14,6 gam dung dịch HCl nguyên chất.
-HS lên bảng giải bài tập,hs khác nhận xét a.Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. b.Chất nào còn dư sau phản ứng với khối lượng là bao
nhiêu gam.
c.Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng.
d.Nếu cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì cần phải dùng
thêm chất kia với khối lượng là bao nhiêu gam.
Đáp án:
-Ta có phương trình phản ứng
a.Fe + 2HCl FeCl2 + H2.
b.-Theo phương trình phản ứng thì khối lượng của axít dư
là: 0,4 – 0,1 = 0,3(mol)
-Được khối lượng axít dư là: 0,3 x 36,5 = 10,95(gam).
c.Thể tích khí H2 thu được là:
V1 =2,8 x22,4 / 56 = 1,12(lít).
V2 =1,12 x 2 = 2,24(lít)
d.Khối lượng của sắt cần thêm là: 10,95 x 56 / 73 = 8,4(gam)
Bài 3:Từ dung dịch NaCl 1M, Hãy tính toán và trình
-GV tiếp tục gọi HS lên bảng giải bài tập, bày cách pha chế được 250ml dung dịch NaCl 0,2M.
khi hs giải xong , gv yêu cầu hs khác nhận Đáp án:
xét *Tính toán: nNaCl cần pha chế là:
0,2 x 250
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. / 1000 = 0,05(mol).
Vậy thể tích của dung dịch cần tìm là:
1000 x 0,05
/ 1 = 50(ml).
*Pha chế:
+Đông lấy 50 ml dung dịch NaCl 1M cho vào bình tam
giác.
+Thêm dần dần nước cất vào bình cho đủ 250 ml. Lắc đều,
ta được 250 ml dung dịch NaCl 0,2 M cần pha chế.

IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
-Hs về nhà xem lại các bài tập đã giải
-HS về nhà làm bài tập sau:
Hãy trình bày cách pha chế 150 ml dung dịch HNO3 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch HNO3 5M
có sẵn.
V.RÚT KINH NGHIỆM.
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tuần: 37 Ngày soạn:


Tiết: 7THI HỌC KÌ II

I.MỤC TIÊU
Giáo án hóa học 8 Năm học : 2010 – 2011 133
GV: Cao Đình Dũng
-Kiểm tra lại kiến thức của HS
-Đánh giá sự học tập củaHS trong thời gian qua.
-Kiến thức :Học sinh phải đạt được:
+Mol và sự chuyển đổi giữa khối lượng,thể tích, lượng chất.
+Tính theo công thức hóa học và tính theo phương trình hóa học theo hợp chất oxit, axít, bazơ, muối.
+Độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol/lít, tính tióan và pha chế một dung dịch.
-Kĩ năng:rèn luyện cho học sinh trình bày chuẩn kiến thức , giải được những bài toán định lượng và định
tính.
II.CHUẨN BỊ
-GV:đề kiểm tra
-HS:chuẩn bị bài ôn tập truớc ở nhà.
III.MA TRẬN ĐỀ
VẬN
HIỂU BIẾT
DỤNG
TT NỘI DUNG TỔNG
TNK TNK TN
TL TL TL
Q Q KQ
01 Độ tan 1đ 1 1,5 đ 2 đ
02 Nồng độ mol/ lít 1đ 1,5 đ 2 đ
03 Nồng độ phần trăm 1đ 1,5 đ 2 đ
04 Pha trộn dung dịch theo nồng độ 2,5 đ 2 đ
cho trước
05 3đ 7đ 10 đ

IV.ĐỀ KIỂM TRA


ĐỀ:01
Câu 1: A. Độ tan của một chất trong nước là gì?, lấy ví dụ?.
B. Xác định độ tan của muối K2CO3 trong nước ở 20oC . Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết
50gam K2CO3 trong 250gam nước thì được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đó.
Câu 2: A.Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?
B.Nếu hòa tan 25gam NaCl vào 75gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Câu 3: Trộn 2 lít dung dịch rượu êtylíc có nồng độ 1M, vào 3 lít dung dịch rượu êtylíc có nồng độ 2M. Tính
nồng độ mol của dung dịch rượu êtylíc sau khi pha trộn.
Cu 4:Từ muối CuSO4 , nước cất v những dụng cụ cần thiết, hy tính tốn v giới thiệu cch pha chế 200gam
dung dịch CuSO4 15%.
V.ĐÁP ÁN
ĐỀ 01:
Câu 1: A.- Độ tan ( S ) của một chất là số gam chất đó tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão
hòa ở một nhiệt độ xác định. ( 0,5 đ )
-Ví dụ: Ở 80oC độ tan của muối Na2SO4 là 80gam. ( 0,5 đ )
B.-Ap dụng công thức: S = m ct x 100 / m H2O ( 0,5 đ )
= 50 x 100 / 250 = 2 ( g ) ( 0,5 đ )
- Vậy độ tan của muối Na2SO4 vào nước ở 20oC là 2 .gam ( 0,5 đ )
Cu 2:A.Nồng độ phần trăm của dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100gam dung dịch. ( 0,5 đ )
B. -Ta có: m dd = mct + m dm ( 0,5 đ )
= 25 + 75 = 100 (gam) ( 0,5 đ )
-Ap dụng cônng thức
C% = mct x 100%/ mdd ( 0,5 đ )
= 25x 100% / 100 = 25% ( 0,5 đ )
-Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là 25%. ( 0,5 đ )
Câu 3:-Ap dụng công thức *n1 = CM(1) x V1
= 1 x 2 = 2(mol) ( 0,5 đ )
*n2 = CM(2) x V2
= 2 x 3 = 6(mol) ( 0,5 đ )
*n( mới ) = n1 + n2 = 2 + 6 = 8(mol) ( 0,5 đ )
V ( mới ) = V1 + V2 = 5 ( lít ) ( 0,5 đ )
Giáo án hóa 8 Năm học 2011 – 2012 134
Trường THCS Nguyễn Chánh GV: Cao Đình Dũng
*CM ( mới ) = n( mới )/ V ( mới ) = 8 / 5 = 1,6 ( M ). ( 0,5 đ )
-Vậy nồng độ mol của dung dịch rượu êtylic sau khi pha trộn là 1,6( M ).
Cu 4: * Tính tốn:
- Khối lượng chất tan CuSO4 l: m CuSO4 = 15 x 200 / 100 = 30 (gam) (1đ)
- Khối lượng dung mơi l: 200 – 30 170 (gam) nước. ( 0,5 đ )
*Cch pha chế: Cn lấy 30 gam CuSO4 cho vo cốc cĩ dung tích 250 ml. Sau đị đong lấy 170ml nước cất
rồi đổ dần vo cốc khuấy nhẹ đều cho tan hết. Ta được 300ml dung dịch CuSO4 15%. (1đ)
VI.ĐIỂM

SO VỚI LẦN KIỂM


ĐIỂM
SỐ BI TỈ LỆ TRA TRƯỚC
GIỎI KH Tb YẾU KM TĂNG GIẢM

VII.TỔNG KẾT
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………..
VIII.RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………

Giáo án hóa học 8 Năm học : 2010 – 2011 135

You might also like