Professional Documents
Culture Documents
Moldflow 7343 PDF
Moldflow 7343 PDF
Moldflow 7343 PDF
2 Các sản phẩm của Moldflow dùng trong phân tích khuôn mẫu
3.1.2.1 Moldflow Plastics Adviser
Gồm 2 modul chính là Moldflow Part Adviser (MPA) và Moldflow Mold
Adviser (MMA).Tính năng của chúng được cho trong bảng 3-1
MPA MMA
Advanced Geometry Adviser
Gate location
Molding window
Plastic filling
Cooling quality
Sink mark
Runner adviser
Runner balance
Cooling circuit adviser (fill + pack)
Performance adviser (warpage)
Hình 3.2 Qui trình sửa lỗi CAD trong Moldflow Cad Doctor
3.1.2.4 Moldflow Magic STL Expert
Moldflow STL Magic là công cụ dùng để xem, đo đạc và chỉnh sửa mô
hình solid hoặc surface được lưu trữ dưới định dạng Stereo lithography (STL).Nó
thường được dùng để tối ưu hóa mô hình CAD STL nhằm chuẩn bị cho các bước
phân tích bằng MPA hoặc MPI.
Quá trình làm việc với Moldflow STL Magic khá đơn giản vì phần lớn
được chương trình xử lí tự động theo các trình Wizard.Bên cạnh đó nó cũng cung
cấp các công cụ xử lí để ta có thể tự chỉnh sửa trong trường hợp cần thiết.
3.1.2.5 Moldflow Design Link
Đây là một Add-in được dùng để nhập các file CAD từ nhiều định dạng
khác vào Moldflow.Các định dạng được Moldflow Design Link hỗ trợ cho trong
bảng 3-2
Hình 3.3 Qui trình phân tích tổng quát trong Moldflow Plastic Insight
3.1.3.1 Phân tích quá trình điền đầy nhựa vào khuôn
Phân quá trình đền đầy là bước đầu tiên, làm cơ sở cho các bước phân
tích tiếp theo.
Chuẩn bị đối tượng phân tích
Mô hình tạo ra từ các phần mềm CAD được đưa vào Moldflow sau đó
được chuyển sang dạng lưới để chuẩn bị phân tích.Ngoài định dạng chuẩn .stl,
Moldflow hỗ trợ rất nhiều định dạng khác bằng cách cung cấp thêm Add-in
Moldflow Design Link để xử lí những định dạng này
Lựa chọn vật liệu
Cung cấp đầy đủ thông số về loại vật liệu được sử dụng rất quan trọng
vì nó quyết định độ chính xác của kết quả phân tích.Các thông số này có thể
nhận được từ phía nhà cung cấp hoặc trong thư viện vật liệu của Moldflow.
Định vị trí miệng phun
Đây là một ưu điểm của Moldflow so với việc tìm vị trí miệng phun
bằng cách phán đoán theo kinh nghiệm.Moldflow có thể giúp tìm được vị trí
miệng phun nhưng ta cũng cần chú ý những yếu tố khác như tính thẩm mĩ của
sản phẩm, vị trí đường hàn, kết cấu khuôn mẫu.
Chọn máy ép nhựa
Máy ép nhựa có rất nhiều thông số nhưng tối thiểu ta phải cung cấp cho
Moldflow 2 thông số cơ bản là áp lực phun và lực kẹp khuôn để xử lí kết
quả.Các thông số về máy có thể có được từ các công ty hoặc lấy trong thư viện
của Moldflow.
Định các thông số công nghệ của quá trình ép phun
Các thông số này bao gồm nhiệt độ chảy của vật liệu, nhiệt độ khuôn,
thời gian ép phun.Đây là những thông số cơ bản cần thiết cho việc phân tính quá
trình điền đầy nhựa vào khuôn và việc quá trình tối ưu hóa chúng được thể hiện
trong hình 3.4
Không đạt
Đạt yêu cầu ?
Đạ t
Kết thúc
Hình 3.4 Định chế độ công nghệ cho quá trình ép phun
Mô phỏng & phân tích
Cuối cùng ta tiến hành mô phỏng quá trình điền đầy, quan sát kết quả và
tiến hành xử lí lỗi.Bước này lặp lại nhiều lần cho đến khi ta đ ạt đ ược kết quả
ưng ý nhất.
Đối tượng phân tích
Kết thúc
Chọn máy ép
Mô phỏng
Kết quả
Hình 3.5 Phân tích quá trình điền đầy nhựa vào khuôn
3.1.3.2 Cân bằng dòng chảy, định kích thước kênh dẫn nhựa
Sau khi quá trình điền đầy được phân tích, bước tiếp theo là cân bằng
dòng chảy và định kích thước kênh nhựa.Kết quả của quá trình này là bảo đảm
sản phẩm được điền đầy đồng thời và kênh nhựa có kích thước nhỏ nhất để tiết
kiệm vật liệu, giảm thời gian làm nguội.Các bước thực hiện như sau
Thêm kênh dẫn nhựa vào mô hình phân tích
Kênh nhựa được thêm vào sau khi chi tiết đã được phân tích.Trong hầu
hết các trường hợp, kênh nhựa được thiết kế ngay trong Moldflow chứ không
được nhập vào từ môi trường CAD.
Tối ưu hóa các thông số công nghệ
Trong khi phân tích chi tiết, các thông số công nghệ đã đ ược tối ưu
hóa.Khi thêm các kênh nhựa vào, chúng cần được tính toán lại vì có sự gia tăng
thể tích và ảnh hưởng nhiệt đến dòng chảy qua kênh nhựa