Professional Documents
Culture Documents
ND On Tap Mon Thamdinhtd DH CD Hk1!14!15
ND On Tap Mon Thamdinhtd DH CD Hk1!14!15
ND On Tap Mon Thamdinhtd DH CD Hk1!14!15
1. Nắm vững các nội dung thẩm định: tư cách pháp lý, năng lực quản lý, tình hình tài
chính, phương án vay vốn, uy tín của khách hàng
2. Các tỷ số phân tích báo cáo tài chính và cách đánh giá, nhận xét.
3. Thẩm định dự báo kết quả kinh doanh và nguồn trả nợ của khách hàng
4. Biết vận dụng các nội dung thẩm định vào tình huống cụ thể.
Một số câu hỏi mẫu:
Câu 1: Trình bày khái niệm, đặc điểm và mục đích của TĐTD ngắn hạn.
Câu 2: Trong nội dung của TĐTD ngắn hạn, hãy cho biết nội dung nào quan trọng. Giải
thích lý do và trình bày cụ thể?
Hướng dẫn trả lời mẫu
Câu 1: Trình bày khái niệm, đặc điểm và mục đích của TĐTD ngắn hạn.
Khái niệm:
Thẩm định tín dụng ngắn hạn là việc phân tích và xem xét toàn diện đề nghị vay
vốn ngắn hạn của khách hàng nhằm đánh giá ý muốn và khả năng trả nợ của khách
hàng làm cơ sở ra quyết định cho vay vốn lưu động.
Đặc điểm:
- Thời hạn vay <= 12tháng.
- Thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Lãi suất và rủi ro thấp hơn TĐTD trung và dài hạn.
- Nhằm chủ yếu tài trợ vốn lưu động,
Mục đích: bổ sung vốn đầu tư tài sản lưu động.
Câu 2: Trong nội dung của TĐTD ngắn hạn, hãy cho biết nội dung nào quan trọng. Giải
thích lý do và trình bày cụ thể?
Trong các nội dung TĐTD ngắn hạn thì nội dung quan trọng nhất là thẩm định tình
hình tài chính của doanh nghiệp và phương án sản xuất kinh doanh.
Đây là bước quyết định đến việc đưa ra quyết định cho vay hay không cho vay. Qua
việc này ta mới đánh giá được khả năng trả nợ của khách hàng và xác định được hạn mức
3
Cụ thể là trong tình hình tài chính doanh nghiệp thì xác định vòng quay vốn là quan
trọng nhất. Nếu xác định không đúng sẽ kéo theo hạn mức tín dụng sẽ sai và dẫn đến số
tiền cho vay thừa ra làm cho người đi vay sử dụng không đúng mục đích.
Ngoài ra vòng quay vốn lưu động còn xác định được thời gian cho vay hợp lý. Trong
phương án cụ thể là việc xác định đúng được nhu cầu vay. vì nếu xác định sai nhu cầu vay
thì nguy cơ nợ xấu và khách hàng sử dụng sai mục đích rất cao.
Yêu cầu trả lời : ngắn gọn, quan trọng cách lập luận vì câu hỏi lựa chọn nên buộc sinh
viên hiểu rõ một nội dung để trình bày phù hợp với điểm đánh giá.
Chƣơng 3: THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN
1. Nắm vững đối tượng của thẩm định tín dụng trung dài hạn.
2. Phương pháp thẩm định, nội dung thẩm định tín dụng trung dài hạn: doanh thu, chi
phí, dòng tiền dự án, chi phí sử dụng vốn, các chỉ tiêu thẩm định
3. Xác định khả năng trả nợ của dự án.
4. Phương pháp phân tích rủi ro dự án đầu tư.
Một số câu hỏi mẫu:
Câu 1. Đối với dự án đầu tư của khách hàng vay vốn, làm thế nào để ngân hàng xác định
chi phí sử dụng vốn phù hợp ?
Câu 2. Phân tích rủi ro dự án đầu tư ảnh hưởng thế nào đến quyết định cho vay của ngân
hàng ?
- Vòng quay VLĐ (Chỉ số quan trọng để quyết định thời gian cho vay hợp lý)
=
6
(Vốn khác gồm vốn vay TCTD khác, vốn ứng trước của đối tác trong hoạt động kinh tế,
vốn huy động khác).
Trong đó:
Nhu cầu VLĐ = Giá trị tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn phi ngân hàng (1) – Nợ dài
hạn có thể sử dụng (2)
(1) Phải trả người bán, phải trả công nhân viên, phải trả khác
(2) Là giá trị tài sản lưu động do nguồn dài hạn tài trợ
Hạn mức tín dụng còn được xác định như sau:
Vay từng lần : HMTD= Nhu cầu vốn lưu đông – vốn tự có, vốn khác
trong đó Nhu cầu vốn LĐ = chi phí cần thiết cho SXKD
Xác định nhu cầu vốn lưu động của công ty vay tại NH Vietinbank, biết rằng:
Số liệu từ Báo cáo kết quả kinh doanh quý III năm 2012 của công ty:
Bài làm.
8
Xác định hạn mức tín dụng của doanh nghiệp dưới đây nếu biết:
- Nhu cầu TSLĐ bình quân trong kỳ của doanh nghiệp là 100 triệu đồng.
- Nợ ngắn hạn phi ngân hàng bình quân trong kỳ là 30 triệu đồng.
- Doanh nghiệp phải tự duy trì vốn lưu động thường xuyên không dưới 30% hạn mức
tín dụng của ngân hàng đối với doanh nghiệp.
Hạn mức tín dụng = Nhu cầu TSLĐ – Nợ ngắn hạn phi ngân hàng – Vốn tự có.
9
Bài làm.
Nhu cầu tài sản lưu động = 100; Nợ ngắn hạn phi ngân hàng = 30; Vốn tự có = 0.3x HMTD. Ta
có phương trình:
Vậy số tiền ngân hàng cho vay tối đa là 53.84615 triệu đồng.
Ngày 15/01/2013, công ty Hoàng Khang gửi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến ngân hàng ACB với
tình hình như sau:
Yêu cầu:
1. Trích nhu cầu vốn lưu động dự kiến năm 2013 cho công ty Hoàng Khang.
2. Xác định hạn mức tín dụng năm 2013 cho công ty Hoàng Khang. Biết rằng trong
năm 2013 công ty dự định mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, dự kiến vay vốn
của một.. là 10.800, trong đó vay ngắn hạn chiếm 60%.
Bài làm.
2. Các công thức sử dụng trong bài tập tín dụng trung và dài hạn
Thẩm định dòng tiền là vấn đề quan trọng nhất, việc xác định dòng tiền ra và dòng
tiền vào của đầu tư là vấn đề khó khăn và phức tạp, nhất là việc xác định dòng tiền vào.
Độ chính xác của việc xác định dòng tiền ảnh hưởng rất lớn đến quyết định đầu tư.
Hạn mức tín dụng = Tổng dự án – VCSH tham gia – Nguồn vốn khác
Mức cho vay tối đa = Tài sản tự có × số % thế chấp
Thời hạn cho vay = thời gian chuyển giao tín dụng + thời hạn ưu đãi tín dụng +
thời gian hoàn trả tín dụng
11
Câu hỏi :
Bài làm
Tổng dự toán chi phí 160000
Nguồn vốn đầu tư tự có 40000
Trong đó : + Nguồn vốn đầu tư XDCB : 25000
+ Quỹ đầu tư phát triển : 15000
HMTD = Tổng dự toán chi phí - Nguồn vốn đầu tư tự có
=160000 - ( 25000 + 15000 ) = 120000
Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm dùng để trả nợ NH. Nguồn trả nợ khác là 540
triệu/năm .
=>>Xác định hạn mức tín dụng và thời gian cho vay của NH đối với DN ?
Bài làm
Tổng nguồn vốn đầu tư : 7.000 + 10.000 +145 =17.145
Vốn chủ sở hữu tham gia dự án = 17.145 x 30% = 5.143,5
Vốn DN đề nghị NH cho vay : 17.145 - ( 5.143,5 + 1.201,5 ) = 10.800
Hạn mức tín dụng DN được vay do thế chấp TSĐB : 15.890 x 70% = 11.123
=> 10.800 < 11.123 nên số tiền DN vay của NH là 10.800
Lợi nhuận tăng thêm dùng để trả nợ = 4.800 x 30% = 1.440
Mức khấu hao TSCĐ 1 năm = 10.800 x 15% = .1620
10.800
Thời gian hoàn trả vốn vay =
1.620 + 1.440 + 540
= 3 năm ( 36 tháng )
Thời gian cho vay = 5 + 2 + 36 = 43 tháng
Bài tập 1:
Doanh nghiệp Hoàng Hà là khách hàng có quan hệ tín dụng thường xuyên với NHTM X.
Để xác định HMTD năm 2008, DN gửi đến ngân hàng BCTC năm 2007 với các chỉ tiêu
như sau:
Bài tập 2:
Doanh nghiệp thương mại A là khách hàng uy tín của ngân hàng X. Để chuẩn bị cho
hoạt động kinh doanh năm 2005, doanh nghiệp có phương án tài chính gửi đến ngân
hàng đề nghị cấp hạn mức tín dụng bảng bên dưới như sau:
Yêu cầu:
Hãy xác định nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp.
Xác định vốn lưu động ròng của phương án.
Giả sử chính sách tín dụng của ngân hàng quy định mức vốn lưu động ròng tối thiểu là
40% dựa trên mức chênh lệch giữa nhu cầu tài sản lưu động và vốn lưu động phi ngân
hàng. Hãy xác định mức cho vay tối đa của ngân hàng.
Tài sản Nguồn vốn
14
Bài tập 3 :
Ngày 15/9/2005, doanh nghiệp A đề nghị vay vốn lưu động để thực hiện một phương án
kinh doanh để thực hiện một phương án kinh doanh là sản xuất quần áo may sẵn. Có các
thông tin như sau (đơn vị tiền: trịêu đồng):
Nhu cầu tài sản lưu động: 720
Vốn tự có trong phương án kinh doanh: 520
Thời hạn đề nghi vay: 3 tháng. Trả nợ gốc và lãi một lần khi đến hạn từ nguồn tiền hàng
thu được theo hợp đồng bán hàng với bên tiêu thụ.
Tài sản đảm bảo theo thẩm định của ngân hàng:
+ Một bất động sản: 400
+ Một động sản: 300
Theo chính sách tín dụng của ngân hàng:
+ Vốn tự có của khách hàng tham gia vào phương án tối thiểu chiếm 50% nhu cầu tài
sản lưu động.
+ Mức cho vay của ngân hàng tối đa chiếm 50% giá trị tài sản thế chấp và 60% giá trị tài
sản cầm cố.
Khi thẩm định khách hàng, nhân viên tín dụng tập hợp các thông tin sau:
+ Các yếu tố về tài chính, pháp lý, uy tín, tính hợp lý, nguồn trả nợ khả thi…của phương
án đều rất tốt, đáp ứng mọi yêu cầu của ngân hàng.
+ Trong hợp đồng thương mại, các khoản phải trả cho phương án với thời hạn 2 tháng là
80trđ; các khoản phải thu của phương án bằng 0.
Với phương án trên, khách hàng đề nghị vay 200trđ. Ngân hàng chấp nhận cấp hạn mức
15
Để chứng minh khả năng trả nợ, công ty xuất trình hợp đồng bán hàng số 128/HĐ ký
ngày 1/8/2005. Trong nội dung hợp đồng có các điều khoản sau:
Tổng giá trị hợp đồng 1400trđ
Thời gian giao hàng gồm 2 đợt, trong đó:
Đợt 1: giao 40% số lượng hợp đồng, trong vòng từ ngày 15/10/2005 đến ngày
20/10/2005.
Đợt 2: giao hết phần còn lại, trong vòng từ ngày 15/11/2005 đến 20/11/2005.
Phương thức thanh toán: bằng chuyển khoản tương đương với giá trị hàng giao, trong
vòng 10 ngày sau mỗi đợt giao hàng.
Người mua ứng trước tiền hàng cho công ty 10% giá trị hợp đồng ngay sau khi ký, số
tiền ứng trước được trừ vào đợt thanh toán tiền hàng đầu tiên.
Hợp đồng được thanh lý vào đầu tháng 12/2005
Yêu cầu:
Xác định mức cho vay đối với công ty.
Dự kiến thời hạn vay, kỳ hạn trả nợ, kế hoạch giải ngân.
Biết rằng :
Vốn tự có của ngân hàng là 80 tỷ đồng
Chính sách tín dụng của ngân hàng quy định tỷ lệ cho vay tối đa 50% giá trị tài sản đảm
bảo.
Tỷ lệ thu nợ gốc thoả thuận là 70% doanh thu bán hàng thực tế, lãi và gốc trả cùng lúc.
Khoản vay nếu được chấp nhận thì sẽ ký hợp đồng trong cùng ngày khách hàng đề nghị
vay vốn.
Bài tập 7:
Công ty thương mại dịch vụ X được ngân hàng cấp tín dụng theo phương thức cho vay
từng lần. Trong giấy đề nghị vay vốn ngày 2/8/2005 của công ty có nội dung như sau:
Nhu cầu phương án vay vốn:
Trị giá vật tư, nguyên liệu: 2500 triệu đồng (thuế VAT 10%)
Chi phí vận chuyển, bốc xếp: 150 trđ
19