Professional Documents
Culture Documents
Da KCT KQP 81303026
Da KCT KQP 81303026
SỐ LIỆU CÁ NHÂN
Nhịp nhà L= 30m.
Sức trục Q= 15T (tham khảo sách của thầy Ngô Vi Long):
Chọn cầu trục có sức trục Q=15/3T.
Nhịp Lct= Lk= 29m.
Cầu trục có các kích thước chính:
Bề rộng cầu trục Bk= 6300mm,
Chiều cao Hk= Hc= 2300mm,
Khoảng cách giữa hai trục bánh xe của cầu trục K= 5000mm (cầu trục chỉ
có hai bánh xe một bên).
Kích thước B1= 280mm.
Áp lực bánh xe lên ray: áp lực lớn nhất Ptomax = 22T = 220 kN, áp lực nhỏ nhất
Ptomin = 7.2T = 72 kN.
Loại ray phù hợp là KP70.
Cao trình đỉnh ray Hr=10m.
1
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
1 1
L 100 30000 200 500mm
100 100
Ht= hdct + hr,đ + Hc + =800+ 200 + 2300 + 500 = 3800mm, chọn Ht=4000mm.
Hd= Hr – (hdct + hr,đ) + Hm= 10000 – (800+200) = 9000mm.
1 1
hd ( H t H d ) (9000 4000) 650mm chọn hd= 1000mm, thỏa kích
20 20
thước sơ bộ chiều cao cột dưới và độ cứng khung ngang.
3. KÍCH THƯỚC DÀN MÁI VÀ CỬA MÁI.
1 1 1 1
Bề rộng cửa mái Lcm ( ) L ( ) 30 10 15m , chọn bề rộng cửa mái
3 2 3 2
là 12m.
Bậu cửa dưới có chiều cao 600mm, bậu cửa trên cao 400mm, phần cánh cửa lật
cao 1200mm.
Chiều cao đầu dàn: Hđd = 2000mm.
Chiều cao cửa mái: Hcm = 2000mm.
2
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
9000 6000
3000 +18500
3000 i=10% +17900
+16500
3000 3000 3000 +15900
i=10% +15000
2000
+13000
4000
+10000
29000
+9000
Q = 15 / 3T
9000
1000
±0.00
30000
A SƠ ĐỒ VÀ KÍCH THƯỚC KHUNG NGANG B
4. HỆ GIẰNG.
Nhiệm vụ hệ giằng trong nhà công nghiệp bao gồm:
Đảm bảo tính bất biến hình của hệ thống kết cấu khung nhà xưởng. Ổn định hệ
khung khi dựng lắp.
Giảm bớt chiều dài tính toán các cấu kiện chịu nén.
Truyền tải trọng theo phương dọc nhà.
Bảo đảm sự làm việc không gian của hệ thống khung nhà xưởng, nhất là khi chịu
lực hãm ngang của cầu trục.
Hệ giằng trong nhà công nghiệp gồm hai hệ thống:
Giằng cột: bao gồm giằng cột trên và giằng cột dưới. Giằng cột dưới bố trí tại
giữa khối nhiệt độ, giằng cột trên được bố trí tại giữa khối nhiệt độ và hai đầu
khối nhiệt độ.
2000
4000
9000
500 5500 6000 24000 6000 6000 6000 24000 6000 5500 500
90000
1 2 3 7 8 9 10 14 15 16
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ HỆ GIẰNG CỘT 3
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
Giằng mái: gồm các khối hộp bố trí sáu mặt trên mái, được bố trí tại giữa khối
6000
6000 nhiệt độ, hai đầu khối nhiệt độ và cách nhau khoảng 20 – 30m.
2 3 7 8 9 10 14 15
SƠ ĐỒ HỆ GIẰNG CỬA MÁI
Khi nhà xưởng có sức trục lớn hơn hay bằng 15 tấn, cần thiết phải bố trí hệ thống
giằng dọc nhà. Hệ thống này chạy dọc theo hai hàng cột, nằm ở cao trình cánh
dưới của dàn, kết hợp giằng cánh dưới bảo đảm sự làm việc không gian cho hệ
thống khung.
HÖ gi»ng
®øng
90000
A
6000
6000
3000250
30000
9250
6000
B
500 5500 6000 24000 6000 6000 6000 24000 6000 5500 500
1 2 3 7 8 9 10 14 15 16
SƠ ĐỒ HỆ GIẰNG CÁNH TRÊN
4
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
HÖ gi»ng
®øng
90000
A 6000
6000
3000250
30000
9250
6000
B
500 5500 6000 24000 6000 6000 6000 24000 6000 5500 500
1 2 3 7 8 9 10 14 15 16
SƠ ĐỒ HỆ GIẰNG CÁNH DƯỚI VÀ GIẰNG DỌC NHÀ
III. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KHUNG NGANG.
1. TĨNH TẢI – TẢI TRỌNG THƯỜNG XUYÊN.
Tĩnh tải tác dụng lên khung ngang bao gồm:
Trọng lượng bản thân của kết cấu chịu lực mái.
Trọng lượng bản thân cột, dầm cầu chạy, dầm hãm, các hệ giằng cột trên
và dưới.
Vật liệu lợp mái.
Kết cấu bao che xung quanh nhà.
Trọng lượng kết cấu mái và hệ giằng:
Giá trị tiêu chuẩn của kết cấu mái và hệ giằng: gtc1= 30 daN/m2.
Hệ số vượt tải: n= 1.2.
Giá trị tính toán: g1 = n x gtc1= 1.2x30 = 36 daN/m2 =0.36 kN/m2.
Trọng lượng kết cấu cửa mái:
Giá trị tiêu chuẩn của trọng lượng kết cấu cửa mái gtc2= 15daN/m2.
Hệ số vượt tải: n= 1.2.
Giá trị tính toán g2= 15x1.2 = 18 daN/m2 =0.18 kN/m2.
5
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
Hai lớp gạch lá nem, dày mỗi lớp 3cm 120 1.1
qtt 453
Tổng tĩnh tải tính toán các lớp mái: g m 455daN / m 2 =4.55 kN/m2
cos 0.995
6
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
Xét mômen tại vị trí vai cột bên trái, với chiều dương cùng chiều kim đồng hồ:
Do tải trọng tấm lợp và kết cấu dàn mái:
[( g g1 ) B L] hd ht [(4.55 0.36) 6 30] 1 0.5
M gm1 m ( ) ( ) 110.48kNm
2 2 2 2 2 2
Do tải trọng kết cấu cửa trời:
g B Lcm hd ht 0.18 6 12 1 0.5
M g2 2 ( ) ( ) 1.62kNm
2 2 2 2 2 2
Do trọng lượng dầm cầu trục, ray và bản đệm:
h 1
M gd g d d 49.5 24.75kNm
2 2
Tổng momen do tĩnh tải:
Mg= Mgd + Mg2 + Mgm-1 = 24.75 – 1.62 – 110.48= - 87.35kNm.
+13000
gd=49.5kNm gd=49.5kNm
+9000
Mg=87.35kNm Mg=87.35kNm
±0.00
30000
7
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
Giá trị hoạt tải mái đưa vào tính toán là:
75
qhttt 1.3 97.99 daN/m2, chọn qhttt 100daN / m2 1kN / m 2
cos
Hoạt tải sửa chữa mái có thể có ở trên nửa trái, nửa phải hoặc trên cả dàn.
Giá trị của nó tác dụng trên các mắt dàn là:
Nút đầu dàn: P1 0.5 d qhttt B 0.5 3 1 6 9kN
Nút trung gian: P2 d qhttt B 3 1 6 18kN
Momen do hoạt tải sửa chữa mái:
L h h 30 1 0.5
M ht qhttt B ( d t ) 1 6 ( ) 22.5kNm
2 2 2 2 2 2
+13000
+9000
Mp=22.5kNm Mp=22.5kNm
±0.00
30000
A B
TẢI TRỌNG LÊN KHUNG DO HOẠT TẢI
8
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
nc= 0.9 – hệ số xét đến xác suất xảy ra đồng thời tải trọng tối đa của hai cầu trục
hoạt động cùng nhịp.
Pmax, Pmin – áp lực lớn nhất, nhỏ nhất của bánh xe tác dụng lên ray.
yi – tổng tung độ đường ảnh hưởng phản lực gối tựa tại vị trí các bánh xe của
cầu trục.
Tra bảng catalogue của cầu trục, ta có các giá trị Pmax= 22T, Pmin= 7.2T. Các kích thước cầu trục
B= 6300mm, K= 5000mm, ta có thể sắp xếp bánh xe cầu trục như sơ đồ dưới đây.
P3 P1 P2 P4
6000 6000
y3 y4
y1 y2
Dmax, Dmin đặt tại trục của dầm cầu trục, lệch tâm so với trục định vị một khoảng bằng .
hd 1
M D max Dmax 424.71 212.4kNm
2 2
h 1
M D min Dmin d 139 69.5kNm
2 2
9
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
+13000
Dmax=424.71kNm Dmin=139kNm
+9000
MDmax=212.4kNm MDmin=69.5kNm
±0.00
30000
+13000
Dmin=139kNm Dmax=424.71kNm
+9000
MDmin=69.5kNm MDmax=212.4kNm
±0.00
30000
A B
10
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
Trọng lượng của xe con được tra từ catalogue của cầu trục và bằng Gxc= 8.4T =
84 kN. Giả định rằng cầu trục sử dụng móc mềm, fms= 0.1. Tổng hợp lực hãm
ngang tác động lên toàn cầu trục là:
Q Gxc 150 84
To f ms nxc' 0.1 2 11.7kN
nxc 4
Lực hãm ngang tiêu chuẩn lên một bánh xe của cầu trục:
T 11.7
T1 o 5.85kN
no 2
Vậy lực xô ngang của cầu trục là:
T= n.nc.T1.yi= 1.1 0.9 5.851.95 11.29kN
Lực xô ngang này được đặt ở cao trình mặt trên của dầm cầu chạy, cách vai cột
0.8m, tức là ở cao trình 9.8m.
+13000
T=11.29kNm +9800
±0.00
+13000
T=11.29kNm +9800
±0.00
11
SVTH:
A Khưu Quốc PhúcTẢI TRỌNG LÊN KHUNG DO LỰC HÃM BÊN PHẢI B
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
Tỉ số
B 90 3
L 30
Hệ số C1= -0.685, C3= -0.5.
+0.8 C3 14600
Hệ số khí động
3 1.00
5 1.07
10 1.18
15 1.24
20 1.29
30 1.37
12
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
2000 600
900
2000
13000
Tải trọng gió tác dụng lên dàn vì kèo là các lực tập trung Wi, thường đặt ở mắt dàn:
Mặt đón gió:
W1 0.5 n qo C1 k B d 0.5 1.3 1.55 (0.685) 1.25 6 3 15.53kN
W2 n qo C1 k B d 1.3 1.55 (0.685) 1.25 6 3 31.1kN
13
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
qh
qd
30000
14
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
W'kd=27.2kN
Wcct=51.8kN Wkd=33.67kN ' W'cct=40.8kN
W2=31.1kN Wct=67.37kN W ct=54.4kN W4=27.2kN
W2=31.1kN W4=27.2kN
W1=15.53kN W3=13.6kN
qbc=21.2kN q'bc=18.1kN
W'kd=27.2kN
'
W cct=40.8kN Wkd=33.67kN W =51.8kN
cct
W4=27.2kN '
W ct=54.4kN Wct=67.37kN W =31.1kN
W3=13.6kN
W4=27.2kN W2=31.1kN 2
W1=15.53kN
q'bc=18.1kN qbc=21.2kN
15
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
16
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
17
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
18
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
19
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
20
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
21
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
22
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
23
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
24
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
25
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
26
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
27
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
7. Sơ đồ chất tải và nội lực khung ngang do tải trọng gió trái.
28
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
29
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
8. Sơ đồ chất tải và nội lực khung ngang do tải trọng gió phải.
30
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
31
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
32
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
Nmax M max 1000.7 1426
N 1926.4kN
2 hd 2 0.65
Vậy chọn cặp nội lực N= -1000.7kN và M= 1426 kNm để thiết kế cột dưới.
Cột trên: xét tiết diện I-I và II-II ta chọn các cặp nội lực lớn nhất:
−
Nmax= -539.4 kN và 𝑀𝑚𝑎𝑥= -531.2 kNm
Nmax M max 539.4 531.2
N 1332.1kN
2 hd 2 0.5
Vậy chọn cặp nội lực N= -539.4 kN và M= -531.2 kNm để thiết kế cột trên.
33
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
Hệ số quy đổi chiều dài tính toán 1 được tra bảng theo hai thông số K1 và c1:
𝑖2 𝐼𝑡 𝐼 𝐼𝑡 𝐻𝑑 1 9
𝐾1 = = : = × = × = 0.32
𝑖1 𝐻𝑡 𝐻𝑑 𝐼𝑑 𝐻𝑡 7 4
𝐻𝑡 𝐼𝑑 4.7 7
𝑐1 = √ = √ = 0.862
𝐻𝑑 𝑚𝐼𝑡 10 1.86
Từ K1 và c1, tra bảng phụ lục 8 (sách Hướng dẫn đồ án của thầy Ngô Vi Long) ta
được 1= 1.941
Với m: tỉ số lực nén tính toán trong phần cột dưới và phần cột trên
𝑁1 −1000.7
𝑚= = = 1.86
𝑁2 −539.4
Hệ số quy đổi chiều dài tính toán 2 được xác định theo công thức sau:
𝜇1 1.941
𝜇2 = = = 2.252
𝑐1 0.862
1.2 Chiều dài tính toán của cột ngoài mặt phẳng khung.
Chiều dài tính toán cột dưới lấy từ bản đế chân cột cho đến mặt trên vai cột,
chính bằng chiều cao cột dưới: l1y= Hd= 10m
Chiều dài tính toán cột trên được lấy từ mặt trên dầm cầu chạy đến hệ giằng
cánh dưới dàn: l2y= Ht- hdc= 4.7-0.8= 3.9m.
2. NỘI LỰC TÍNH TOÁN CỦA CỘT.
CẶP NỘI LỰC NGUY HIỂM M (kNm) N (kN)
Cột trên M,N -531.2 -539.4
Nhánh cầu trục
-795.8 -919.7
M1, N1
Cột dưới
Nhánh mái
1426 -1000.7
M2, N2
Qtư khi có Mmax= 1426kNm là Q= 211.87kN
3. THIẾT KẾ TIẾT DIỆN CỘT TRÊN.
3.1 Sơ bộ chọn tiết diện
Bề dày bản bụng chọn sơ bộ:
1 1 1 1
𝑡𝑤 = (30 ~ 50) ℎ𝑡 = (30 ~ 50) × 500 = 10~16𝑚𝑚, ta chọn tw= 16mm.
Bề rộng cánh tiết diện chọn theo điều kiện đảm bảo ổn định cột ngoài
mặt phẳng khung:
1 1 1 1
𝑏𝑓 = (12 ~ 15) 𝐻𝑡 = (12 ~ 15) × 4000 = 270~330𝑚𝑚, ta chọn bf= 320mm.
Chiều dày bản cánh chọn theo điều kiện ổn định cục bộ bản cánh:
34
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
1 1 1 1
𝑡𝑓 = (20 ~ 36) 𝑏𝑓 = (20 ~ 36) × 320 = 9~16𝑚𝑚, ta chọn tf= 16mm
Xác định độ lệch tâm e=M/N, với M và N là các nội lực trong cặp nội lực
nguy hiểm đối với cột trên. Từ đây, ta xác định sơ bộ diện tích tiết diện cần
thiết:
𝑀 531.2
𝑒= = = 0.985𝑚 = 98.5𝑐𝑚
𝑁 539.4
𝑁 𝑒 539.4 98.5
𝐹𝑡−𝑦𝑐 = [1.25 + 2.4 × ] = × [1.25 + 2.4 × ] = 154𝑐𝑚2
𝑓 ℎ𝑡 21 50
3.2 Kiểm tra tiết diện đã chọn
484
x
y
320
16
16 468 16
500
Các đặc trưng hình học của tiết diện đã chọn sơ bộ:
𝐹 = 2 × (𝑏𝑓 × 𝑡𝑓 ) + 𝑡𝑤 × (ℎ𝑡 − 2 × 𝑡𝑓 )
35
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
𝐼𝑥 73658.48 𝐼𝑦 8754.11
𝑟𝑥 = √ = √ = 20.38𝑚; 𝑟𝑦 = √ = √ = 7.03𝑐𝑚
𝐹 177.28 𝐹 177.28
Ta sẽ kiểm tra tiết diện đã chọn theo hai phương: phương trong mặt phẳng
khung và phương vuông góc với mặt phẳng khung.
Đối với phương trong mặt phẳng khung:
Cột trên được coi như một cấu kiện chịu nén lệch tâm, ta áp dụng công
thức kiểm tra cấu kiện chịu nén lệch tâm:
𝑁
𝜎= ≤𝑓
𝜑𝑙𝑡 𝐹
Trong đó:
N: lực nén dọc, tác dụng lệch tâm tiết diện;
f: cường độ tính toán của thép, f= 21 kN/cm2;
F: diện tích của tiết diện;
lt: hệ số uốn dọc của cấu kiện đặc chịu nén lệch tâm, được tra từ bảng từ hai thông số:
𝑓
Độ mảnh quy ước: 𝜆̅ = 𝜆√ , với
𝐸
𝑙2𝑥 9.01 × 100
𝜆2𝑥 = = = 44.21
𝑟𝑥 20.38
21
2𝑥 = 44.2√
⟹ 𝜑𝑥 = 0.891; ̅̅̅̅̅ = 1.398
2.1 × 104
Độ lệch tâm tính đổi: 𝑚1 = 𝜂 × 𝑚
Với : hệ số kể đến ảnh hưởng của hình dáng tiết diện,
Tỉ số giữa diện tích bản cánh và bản bụng:
𝐹𝑓 2 × (32 × 1.6)
= = 1.37
𝐹𝑤 46.8 × 1.6
m: độ lệch tâm tương đối
𝑒 98.5
𝑚= = = 5.93
𝜌 16.62
: bán kính lõi tiết diện
𝑊𝑥 2946.34
= = = 16.62𝑐𝑚
𝐹 177.28
𝐹
Dựa vào tỉ số 𝐹𝑓 = 1.37 ≥ 1, 5< m=5.93 20 và độ mảnh tương đương 0 <
𝑤
̅ = 1.398 < 5, ta tra bảng được công thức tính hệ số :
= 1.4 − 0.02 ̅̅̅̅̅
2𝑥 = 1.4 − 0.02 × 1.398 = 1.372
36
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
Vậy, tiết diện đã chọn thỏa điều kiện ổn định tổng thể trong mặt phẳng khung của cột trên.
Đối với phương vuông góc với mặt phẳng khung:
Cột trên được coi như một cấu kiện chịu nén đúng tâm, song có kể đến
ảnh hưởng của moment tác dụng theo phương trong mặt phẳng khung.
𝑁
𝜎= ≤𝑓
𝐶 × 𝜑𝑦 × 𝐹
Trong đó, y: được tra bảng từ độ mảnh y.
𝑙2𝑦 3.2 × 100
𝜆𝑦 = = = 45.5
𝑟𝑦 7.03
⟹ 𝜑𝑦 = 0.887
C: hệ số ảnh hưởng của moment và hình dạng tiết diện cột.
Hệ số C được xác định như sau:
𝑒′ 𝑀′ /𝑁
Tính độ lệch tâm tương đối: 𝑚𝑥 = 𝜌 = 𝑊 /𝐹
𝑥 𝑥
Với M’ là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau:
M’=max( M/2 ; Mtư /2; 𝑀 ̅ = 𝑀 + 𝑀𝑡ư −𝑀 )
3
Với Mtư= -112.9 kNm, M= -531.2 kNm.
⟹𝑀 ̅ = −391.8 𝑘𝑁𝑚
−539.4 −112.9
𝑀′ = 𝑚𝑎𝑥 (| |;| | ; |−391.8|)
2 2
Giá trị M’ đưa vào tính toán là M’= -391.8 kNm.
𝑒′ 𝑀′ /𝑁 (−391.8)/(−539.4)
𝑚𝑥 = = = × 100 = 4.37
𝜌𝑥 𝑊𝑥 /𝐹 2946.34/177.28
Với mx= 4.37 < 5, ta có:
𝛽 1
𝐶= = = 0.255
1 + 𝛼 × 𝑚𝑥 1 + 0.67 × 4.37
𝐸 2.1 × 104
𝑐 = 𝜋√ = 𝜋√ = 99.35 > 𝑦 = 45.5
𝑓 21
⟹𝛽=1
1 < 𝑚𝑥 = 4.37 ≤ 5 ⟹ 𝛼 = 0.65 + 0.005𝑚𝑥 = 0.65 + 0.005 × 4.37 = 0.67
𝑁 539.4
𝜎= = = 13.45𝑘𝑁/𝑐𝑚2 ≤ 𝑓 = 21 𝑘𝑁/𝑐𝑚2
𝐶 × 𝜑𝑦 × 𝐹 0.255 × 0.887 × 177.28
Vậy, tiết diện đã chọn thỏa điều kiện ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng khung của cột trên.
37
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
ℎ𝑤 2 𝐸 2.1 × 104
[ ] = (1.3 + 0.152𝑥 ) √ = (1.3 + 0.15 × 1.398 )
̅ 2 √ = 50.38
𝑡𝑤 𝑓 21
ℎ𝑤 50 − 2 × 1.6 ℎ𝑤
= = 29.25 < [ ] = 50.38
𝑡𝑤 1.6 𝑡𝑤
Vậy, tiết diện đã chọn thỏa điều kiện ổn định cục bộ với bản cánh và bản bụng.
y1 – khoảng cách từ trọng tâm nhánh cầu trục đến trọng tâm chung của tiết diện.
38
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
y2 – khoảng cách từ trọng tâm nhánh mái đến trọng tâm chung của tiết diện.
𝑦2 = 𝐶 − 𝑦1 = 1 − 0.66 = 0.34𝑚
Từ đây, ta xác định lại giá trị lực dọc lớn nhất trong từng nhánh theo công thức:
Tính toán tiết diện cần thiết cho từng nhánh, với giả thiết hệ số uốn dọc = 0.8.
𝑁𝑛ℎ1 1108.5
𝐹𝑛ℎ1 = = = 66𝑐𝑚2
𝜑𝑓 0.8 × 21
𝑁𝑛ℎ2 2086.5
𝐹𝑛ℎ2 = = = 124.2𝑐𝑚2
𝜑𝑓 0.8 × 21
Bề rộng tiết diện cột dưới (chiều cao cột dưới) b=(1/2~1/3)hd và bằng 330~500mm.
Ta chọn b=400mm.
Nhánh cầu trục (nhánh 1): ta chọn thép I định hình có kích thước I4001558.313.
Nhánh mái (nhánh 2): có dạng chữ C tổ hợp, gồm một bản thép lưng 16360mm và
hai thép góc L12514.
2 L12514 x I400x155x8.3x13
x1
y 16360 y
400
x2 357,2 x 611,12
x1
1000
39
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
Các đặc trưng hình học đối với tiết diện đã chọn:
Đối với nhánh cầu trục: thép định hình có sẵn các đặc trưng hình học:
Fnh1= 72.7 cm2.
Ix= 667 cm4 Iy= 19062 cm4
rx= 3.03 cm ry= 16.2 cm.
(ta giả định khoảng cách các điểm liên kết thanh giằng vào nhánh cột lnh1= 100cm)
Đối với nhánh mái:
Tiết diện tổ hợp từ thép bản 16360mm và hai thép góc L12514 có:
F=33.4cm2, z= 3.61cm, Ix=482cm4.
Fnh2= 1.636+ 233.4= 124.4cm2.
Sx=1.636(1.6/2)+233.4(3.61+1.6)= 394.108cm3.
Khoảng cách từ trọng tâm nhánh đến mép ngoài: Sx/Fnh2= 3.168cm.
36 × 1.63
𝐼𝑥2 = [ + 36 × 1.6 × (3.168 − 0.8)2 ]
12
2
+2 × [482 + 33.4 × ((3.61 + 1.6) − 3.168) ] = 1577.82𝑐𝑚4
2
1.6 × 363 40
𝐼𝑦2 = + 2 × [482 + 33.4 × ( − 3.61) ] = 25129.42𝑐𝑚4
12 2
𝐼𝑥2 1577.82 𝐼𝑦2 25129.42
𝑟𝑥2 = √ =√ = 3.56𝑐𝑚; 𝑟𝑦2 = √ =√ = 14.21𝑐𝑚
𝐹𝑛ℎ2 124.4 𝐹𝑛ℎ2 124.4
40
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
Kiểm tra điều kiện tỉ lệ độ cứng giữa cột trên và cột dưới:
𝐼𝑡 73658.48
= = 0.17
𝐼𝑑 432480.05
Độ chênh lệch tỉ lệ độ cứng so với giả thiết:
0.17 − 0.143
∆= = 0.1888 = 18.88% < 30%
0.143
Các kết quả tính toán trên có thể chấp nhận được. Ta được phép sử dụng để tính toán tiếp.
𝐼𝑑 432480.05
𝑟𝑑 = √ =√ = 46.84𝑚
𝐹𝑑 197.1
𝑙1𝑥 1746.9
𝑥 = = = 37.3
𝑟𝑑 46.84
Chọn trước thanh giằng xiên bằng thép L1008 có Fx= 15.6cm2. Khoảng cách các điểm giằng đã
chọn là 1m, do vậy góc nghiêng của thanh giằng xiên là:
100 − 3.168
𝛼 = tan−1 [ ] = 44.08
100
Từ tra bảng ta có k= 28.55. Độ mảnh quy ước được xác định:
𝐹𝑑 197.1
𝑡𝑑 = √2𝑥 + 𝑘 = √37.32 + 28.55 = 39.64
𝐹𝑥 2 × 15.6
41
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
𝑁𝑛ℎ2 2104.21
𝜎2 = = = 20.77𝑘𝑁/𝑐𝑚2 ≤ 𝑓 = 21𝑘𝑁/𝑐𝑚2
𝜑𝑚𝑖𝑛2 𝐹𝑛ℎ2 0.8143 × 124.4
Kiểm tra ổn định tổng thể cho cột trong mặt phẳng khung (mặt phẳng chịu uốn).
Cột được kiểm tra như một cột tiết diện rỗng, chịu nén lệch tâm. Chiều dài tính toán
đã xác định từ trên.
Đối với nhánh cầu trục M1, N1:
𝑀1 795.8
𝑒1 = = = 0.865𝑚 = 86.5𝑐𝑚
𝑁1 919.7
𝑒1 𝑒1 . 𝐹𝑑 . 𝑦1 86.5 × 197.1 × 61.112
𝑚= = = = 2.41
𝜌 𝐼𝑑 432480.05
𝑓 21
̅ = 𝑡𝑑 √ = 39.64√ = 1.25
𝐸 2.1 × 104
Với m và ̅ , ta tra phụ lục 5 được lt1= 0.28588
𝑁1 919.7
𝜎1 = = = 16.32𝑘𝑁/𝑐𝑚2 ≤ 𝑓 = 21𝑘𝑁/𝑐𝑚2
𝜑𝑙𝑡1 𝐹𝑑 0.28588 × 197.1
Đối với nhánh mái M2, N2:
𝑀2 1426
𝑒2 = = = 1.425𝑚 = 142.5𝑐𝑚
𝑁2 1000.7
𝑒2 𝑒2 . 𝐹𝑑 . 𝑦2 142.5 × 197.1 × 35.72
𝑚= = = = 2.32
𝜌 𝐼𝑑 432480.05
Với m và ̅ , ta tra phụ lục 5 được lt2= 0.29326
𝑁2 1000.7
𝜎2 = = = 17.31𝑘𝑁/𝑐𝑚2 ≤ 𝑓 = 21𝑘𝑁/𝑐𝑚2
𝜑𝑙𝑡2 𝐹𝑑 0.29326 × 197.1
4.3 Kiểm thanh giằng đã chọn.
Chiều dài thanh giằng xiên:
𝑙𝑡𝑥 = √1002 + 96.8322 = 139.2𝑐𝑚
Với td= 39.64, tra bảng phụ lục 3 ta được = 0.908
Xác định lực cắt quy ước trong cột dưới bằng công thức:
𝐸 𝑁
𝑄𝑞ư = 7.15 × 10−6 (2330 − )
𝑓 𝜑
21000 1000.7
= 7.15 × 10−6 (2330 − ) = 10.48𝑘𝑁
21 0.908
𝑄𝑞ư = 10.48𝑘𝑁 < 𝑄𝑡ℎự𝑐 𝑡ế = 211.87 𝑄 = 𝑄𝑡ℎự𝑐 𝑡ế = 211.87𝑘𝑁
Xác định lực nén trong thanh giằng xiên do lực cắt gây ra theo công
thức:
𝑄 211.87
𝑁𝑡𝑥 = = = 152.3𝑘𝑁
2 sin 𝛼 2 sin 44𝑜 5′
42
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
𝑙𝑡𝑥 139.2
𝑚𝑎𝑥𝑡𝑥 = = = 71 = 0.737
𝑟𝑚𝑖𝑛𝑡𝑥 1.96
Do có lệch tâm giữa trục liên kết giữa thanh giằng và cột được tiến
hành theo các công thức:
𝑁𝑡𝑥 152.3
𝜎𝑡𝑥 = = = 17.66𝑘𝑁/𝑐𝑚2 < 𝑓 = 21𝑘𝑁/𝑐𝑚2
𝛾𝜑𝑡𝑥 𝐹𝑡𝑥 0.75 × 0.737 × 15.6
Liên kết hàn giữa thanh xiên và nhánh cột có thể tính đơn giản như
sau: khả năng chịu lực của 1cm đường hàn góc hh= 8mm là
(0.70.815)1cm= 8.4kN
Vậy chiều dài cần thiết của đường hàn là: lh= 152.3/8.4= 18cm.
Thanh bụng ngang chịu lực Qqư khá nhỏ, hầu như chỉ có vai trò làm
giảm chiều dài tính toán của nhánh cột. Do vậy chỉ cần chọn theo cấu
tạo, nên chọn tiết diện theo độ mảnh giới hạn []= 150.
Dùng một thép góc đều cạnh L505 có rmin= 0.96cm
𝐶 96.832
= = = 101 < []
𝑟𝑚𝑖𝑛 0.96
Liên kết thanh giằng vào các nhánh cột:
Đường hàn liên kết thanh giằng xiên vào nhánh cột:
Dùng que hàn N42 có fwun= 41 kN/cm2, cường độ liên kết hàn như sau:
𝑓𝑤𝑢𝑛 41
𝑓𝑤𝑓 = 0.55 × = 0.55 × = 18𝑘𝑁/𝑐𝑚2
1.25 1.25
𝑓𝑤𝑠 = 0.45𝑓𝑢 = 0.45 × 34 = 15.3𝑘𝑁/𝑐𝑚2
Thanh xiên là thép góc L1008, giả thiết chiều cao đường hàn sống hs=
8mm, chiều cao đường hàn mép hm= 8mm.
Chiều dài cần thiết của đường hàn sống và đường hàn mép để liên kết thanh
bụng xiên vào cột là:
0.7𝑁𝑡𝑥 0.7 × 152.3
𝑙𝑠 = = = 14𝑐𝑚
ℎ𝑠 (𝛽𝑓𝑤 )𝑚𝑖𝑛 𝛾 0.8 × 12.6 × 0.75
43
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
Từ bảng tổ hợp nội lực, ta có nội lực tại vai cột ( tiết diện 2-2) như sau:
Mmax – Ntư Mmin – Ntư
M1 (kNm) N1 (kN) M2 (kNm) N2 (kN)
30.5 -455.8 -148.8 -553.9
Lực dọc tương ứng trong mỗi nhánh cột trên:
𝑁1 𝑀𝑚𝑎𝑥 455.8 30.5
𝑁𝑛ℎ1 = + = + = 291𝑘𝑁
2 (ℎ𝑡 − 𝑡𝑓 ) 2 (0.5 − 0.016)
𝑁2 𝑀𝑚𝑖𝑛 553.9 148.8
𝑁𝑛ℎ2 = + = + = 584.4𝑘𝑁
2 (ℎ𝑡 − 𝑡𝑓 ) 2 (0.5 − 0.016)
Kiểm tra đường hàn đối đầu ở hai cánh cột trên.
Kiểm tra liên kết hàn ở cánh ngoài cột trên:
𝑁𝑛ℎ1 291
𝜎ℎ1 = = = 5.5𝑘𝑁/𝑐𝑚2 < 𝑓𝑤𝑓 = 18𝑘𝑁/𝑐𝑚2
ℎ𝑓 𝑙𝑤 1.6 × (36 − 2 × 1.6)
hf: chiều cao đường hàn, lấy bằng bề dày cánh cột trên.
lw: chiều dài đường hàn, lấy bằng bể rộng cánh cột trên bf=36cm.
Nnh2
VA 500 1000 VB
Mmax
44
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
𝑉𝐴 292.2
ℎℎ ≥ = = 0.193𝑐𝑚
2𝛽𝑙𝑤 𝑓𝑤𝑓 2 × 0.7 × 60 × 18
45
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
Nhánh mái:
−)
(𝑀𝑚𝑖𝑛 + 𝑁𝑡ư 𝑦1 ) (𝑁𝑚𝑎𝑥 𝑦1 + 𝑀𝑡ư
𝑁𝑛é𝑛 = 𝑚𝑎𝑥 [ ; ]
𝐶 𝐶
795.8 + 919.7 × 0.61112 1000.7 × 0.61112 + 681.4
= max ( = −1357.8𝑘𝑁;
0.96832 0.96832
= −1335.2𝑘𝑁)
Vậy ta chọn bản đế ở nhánh cầu trục là 500370mm và nhánh mái là 500270mm thỏa điều kiện:
𝜎 ≤ 𝑅𝑛é𝑛 𝑐𝑏 = 1.02 𝑘𝑁/𝑐𝑚2
46
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
270 370
10 40
10 40
1
195
195
2
500
10
195
195
3
40 10
40 10
119,32 150,68
968,32
47
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
10 40
(qdđ27)[12.5 − (3.168 − 1.6)]
V= = 350.42 kN
12.5
147,5
500
Bề dày dầm đế được xác định theo điều kiện đảm bảo khả năng chịu uốn của
dầm đế:
Moment lớn nhất trong dầm đế:
M=qdđ[(27/2)-(3.168-1.6)]2/2= 1056.4 kNcm
Bề dày cần thiết của dầm đế: tdđ= 6M/(hdđ2 f)= 0.34cm.
Bề dày dầm đế đã chọn là tdđ= 1cm= 10mm thỏa điều kiện chịu uốn.
Tính toán sườn ngăn.
Diện tích truyền tải vào sườn ngăn như hình vẽ trên, sườn ngăn
chịu tải phân bố đều:
119,32 150,68 qsn= 1.006[(19.5/2)2+1]= 20.6 kN/cm
270 Xem sườn ngăn như một console, ngàm vào bản lưng nhánh
mái, có nhịp là (27/2)+(3.168-1.6)= 15.068cm.
195
Q= qsn15.068= 310.4kN.
10
Bề dày sườn ngăn đã chọn như trong hình là tsn= 10mm, chiều
cao được xác định theo điều kiện chịu uốn và bằng:
195
48
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
Kiểm tra đường hàn liên kết sườn ngăn và bản lưng nhánh mái:
Chọn chiều cao đường hàn là hh= 10mm.
Wh= 2(hhh) hsn2 /6= [2(0.71)302]/6= 210 cm3.
Fh= 2(hhh) hsn = 20.7130= 42 cm2
Cường độ của đường hàn được kiểm tra theo công thức:
𝑀 2 𝑄 2 2528.51 2 322.8 2
√
𝜏ℎ = √( ) + ( ) = ( ) +( ) = 14.28𝑘𝑁/𝑐𝑚2 < 12.6𝑘𝑁/𝑐𝑚2
𝑊ℎ 𝐹ℎ 210 42
Các đường hàn ngang.
Đường hàn liên kết dầm đế với bản đế ( 2 đường hàn) chịu tải qdđ=
14.84kN/cm
Chiều cao đường hàn: hh= qdđ/(20.718)=0.58cm. Chọn hh= 1cm.
Đường hàn liên kết sườn ngăn với bản đế (2 đường hàn) chịu tải
qsn= 20.6kN/cm.
Chiều cao đường hàn: hh= qsn/ 20.718= 0.82cm. Chọn hh= 1cm.
Thiết kế bu lông neo.
Nhánh cầu trục:
−)
(𝑀𝑚𝑖𝑛 + 𝑁𝑡ư 𝑦2 ) (𝑁𝑚𝑎𝑥 𝑦2 + 𝑀𝑡ư
𝑁𝑛ℎổ = 𝑚𝑎𝑥 [ ; ]
𝐶 𝐶
−795.8 + 919.7 × 0.3572 1000.7 × 0.3572 − 681.4
= max ( = 482.6𝑘𝑁; = 334.5𝑘𝑁)
0.96832 0.96832
Nhánh mái:
+)
(𝑀𝑚𝑎𝑥 − 𝑁𝑡ư 𝑦1 ) (𝑁𝑚𝑎𝑥 𝑦1 − 𝑀𝑡ư
𝑁𝑛ℎổ = 𝑚𝑎𝑥 [ ; ]
𝐶 𝐶
Diện tích bu lông neo cần thiết cho nhánh mái là:
Fbl2= N2nhổ/ ftb= 1111.1/ 14.5= 76.63 cm2.
Chọn 2 bu lông 80, có tiết diện thu hẹp Fn= 41.4cm2.
Fbl= 441.4= 84.8cm2 > 76.63cm2.
49
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
M
Nnhæ/2
100
160
-Chọn chiều cao sườn là hs=hsn= 30cm, bề dày sườn là ts= 18mm.
-Kiểm tra bền cho sườn đỡ:
𝑀 5555.5
𝜎= = = 20.6𝑘𝑁/𝑐𝑚2 ≤ 𝑓 = 21𝑘𝑁/𝑐𝑚2
𝑊 1.8 × 302
6
Tính dầm đỡ bu lông neo.
- Lực nhổ lớn nhất tác dụng vào dầm đỡ bu lông neo: N2,nhổ= 1111.1kN.
- Chọn thép L16010 có chiều dài 15cm làm dầm đỡ bu lông neo.
- Kiểm tra bền cho dầm đỡ:
1111.1
𝑀 ( 2 × 15) /4 2083.3
𝜎= = = = 19.84𝑘𝑁/𝑐𝑚2 ≤ 𝑓 = 21𝑘𝑁/𝑐𝑚2
𝑊 105 105
𝐼 1229
𝑊= = = 105𝑐𝑚3
𝑦 16 − 4.3
Nnhæ/2
150
Mmax
50
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
CT5
CT4
CT3
CT2
CT1
X4 D2 X5
X2 D1 X3
X1
51
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
3015
69.
- 28
3015 6.96
- 106.4
9
0
5
461
3.5
417
417
6
37
2600
- 109.6
-8
8.7
82.
80
80
49
5
37
49
.5
52
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
𝑁 849.5
𝐹𝑦𝑐 = = = 66.86𝑐𝑚2
𝜑𝑓 0.605 × 21
Độ mảnh cho phép của thanh xiên đầu dàn chịu nén là []= 120. Bán kính
quán tính yêu cầu của tiết diện là:
𝑙𝑜𝑥 189
𝑟𝑥−𝑦𝑐 = = = 1.575𝑐𝑚
[] 120
𝑙𝑜𝑦 378
𝑟𝑦−𝑦𝑐 = = = 3.15𝑐𝑚
[] 120
53
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
Từ các kết quả trên ta chọn thanh xiên đầu dàn là hai thép góc-
L16010010 ghép cạnh ngắn, có các đặc trưng hình học:
F= 225.3= 50.6cm2.
rx= 2.84cm.
ry2= 7.84cm.
Kiểm tra tiết diện đã chọn:
Độ mảnh theo phương trong mặt phẳng khung: x= lx/rx= 189/2.84=66.55.
Độ mảnh theo phương ngoài mặt phẳng khung: y= ly/ry2= 378/7.84=48.21.
Độ mảnh tính toán max=max(x;y)= 66.55 min= 0.798.
Kiểm tra: = N/minF= 849.5/ (0.79851.6)= 21.04kN/cm2 <f= 21kN/cm2.
𝑁 283.5
𝐹𝑦𝑐 = = = 31.76𝑐𝑚2
𝜑𝑓 0.425 × 21
Độ mảnh cho phép của thanh bụng xiên chịu nén là 150. Bán kính quán
tính yêu cầu của tiết diện là:
𝑙𝑜𝑥 208.75
𝑟𝑥−𝑦𝑐 = = = 1.39𝑐𝑚
[] 150
𝑙𝑜𝑦 417.5
𝑟𝑦−𝑦𝑐 = = = 2.78𝑐𝑚
[] 150
Từ các kết quả trên ta chọn thanh bụng xiên là hai thép góc - L10012, có
các đặc trưng hình học:
F= 222.8= 45.6cm2.
rx= 3.03cm.
ry2= 4.71cm.
Kiểm tra tiết diện đã chọn:
Độ mảnh theo phương trong mặt phẳng khung: x= lx/rx= 208.75/3.03=68.89.
Độ mảnh theo phương ngoài mặt phẳng khung: y= ly/ry2= 417.5/4.71=88.64.
Độ mảnh tính toán max=max(x;y)= 88.64 min= 0.674.
Kiểm tra: = N/minF= 283.5/ (0.67445.6)= 9.22 kN/cm2 <f= 21kN/cm2.
54
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
𝑁 82.6
𝐹𝑦𝑐 = = = 3.93𝑐𝑚2
𝑓 21
Độ mảnh cho phép của thanh bụng xiên chịu kéo là 400. Bán kính quán
tính yêu cầu của tiết diện là:
𝑙𝑜𝑥 375.75
𝑟𝑥−𝑦𝑐 = = = 0.94𝑐𝑚
[] 400
𝑙𝑜𝑦 417.5
𝑟𝑦−𝑦𝑐 = = = 1.04𝑐𝑚
[] 400
Từ các kết quả trên ta chọn thanh bụng xiên là hai thép góc- L505 có các
đặc trưng hình học:
F= 24.8= 9.6cm2.
rx= 1.53cm.
ry2=2.61cm.
Kiểm tra tiết diện đã chọn:
= N/An= 82.6/ 9.6= 8.6 kN/cm2 < f= 21kN/cm2.
Độ mảnh cho phép của thanh bụng chịu nén là 150. Bán kính quán tính
yêu cầu của tiết diện là:
𝑙𝑜𝑥 320
𝑟𝑥−𝑦𝑐 = 𝑟𝑦−𝑦𝑐 = = = 2.13𝑐𝑚
[] 150
Từ các kết quả trên ta chọn thanh bụng dàn là hai thép góc- L706 có các
đặc trưng hình học:
F= 28.15= 16.3cm2.
rx= 2.15cm.
ry2= 3.25cm.
Kiểm tra tiết diện đã chọn:
Độ mảnh theo phương trong mặt phẳng khung: x=lx/rx= 320/2.15=148.84.
55
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
Độ mảnh theo phương ngoài mặt phẳng khung: y= ly/ry2= 320/3.25=93.02.
Độ mảnh tính toán max=max(x;y)= 148.84 min= 0.334.
Kiểm tra: = N/minF= 106.4/ (0.33416.3)= 19.54 kN/cm2 <f= 21kN/cm2.
Độ mảnh cho phép của thanh cánh dưới chịu kéo là 400. Bán kính quán
tính yêu cầu của tiết diện là:
𝑙𝑜𝑥 600
𝑟𝑥−𝑦𝑐 = 𝑟𝑦−𝑦𝑐 = = = 1.5𝑐𝑚
[] 400
Từ các kết quả trên ta chọn thanh cánh dưới là hai thép góc - L10012 có
các đặc trưng hình học:
F= 222.8= 45.6cm2.
rx= 3.03cm.
ry2= 4.71cm.
Kiểm tra tiết diện đã chọn:
= N/An= 926.8/ 45.6= 20.32 kN/cm2 <f= 21kN/cm2.
Độ mảnh cho phép của thanh cánh chịu nén là 120. Bán kính quán tính
yêu cầu của tiết diện là:
𝑙𝑜𝑥 301.5
𝑟𝑥−𝑦𝑐 = 𝑟𝑦−𝑦𝑐 = = = 2.51𝑐𝑚
[] 120
Từ các kết quả trên ta chọn thanh xiên đầu dàn là hai thép góc- L16010
có các đặc trưng hình học:
F= 231.4= 62.8cm2.
rx= 4.96cm.
ry2= 7.05cm.
Kiểm tra tiết diện đã chọn:
Độ mảnh theo phương trong mặt phẳng khung: x= lx/rx= 301.5/4.96=60.79.
Độ mảnh theo phương ngoài mặt phẳng khung: y= ly/ry2= 301.5/7.05=42.77.
Độ mảnh tính toán max=max(x;y)= 60.79 min= 0.823.
Kiểm tra: = N/minF=1081.8/ (0.82362.8)= 20.93 kN/cm2 <f= 21kN/cm2.
56
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
CT2 -817.9 L160x10 31.4 301.5 150.75 150.75 4.96 7.05 30.39 21.38 0.938 13.88
CÁNH CT3 -817.9 L160x10 31.4 301.5 150.75 150.75 4.96 7.05 30.39 21.38 0.938 13.88
TRÊN
CT4 -1081.8 L160x10 31.4 301.5 301.5 301.5 4.96 7.05 60.79 42.77 0.823 20.93
CT5 -1081.8 L160x10 31.4 301.5 301.5 301.5 4.96 7.05 60.79 42.77 0.823 20.93
CD1 327.2 L70x6 8.15 600 600 600 2.15 3.25 279.07 184.62 0 20.07
CÁNH CD2 926.8 L100x12 22.8 600 600 600 3.03 4.71 198.02 127.39 0 20.32
DƯỚI
CD3 940.3 L100x12 22.8 600 600 600 3.03 4.71 198.02 127.39 0 20.62
X1 -849.5 L160x100x10 25.3 378 189 378 2.84 7.84 66.55 48.21 0.798 21.04
X2 498.7 L100x12 22.8 378 189 378 3.03 4.71 62.38 80.25 0.732 10.94
XIÊN X3 -283.5 L100x12 22.8 417.5 208.75 417.5 3.03 4.71 68.89 88.64 0.674 9.22
X4 82.6 L50x5 4.8 417.5 375.75 417.5 1.1 2.02 341.59 206.68 0 8.60
X5 69.9 L50x5 4.8 461 414.9 461 1.1 1.7 377.18 271.18 0 7.28
D1 -109.6 L70x6 8.15 260 260 260 2.15 3.44 120.93 75.58 0.474 14.19
ĐỨNG
D2 -106.4 L70x6 8.15 320 320 320 2.15 3.44 148.84 93.02 0.334 19.54
Ghi chú: bề dày bản mã chọn chung cho tất cả các mắt dàn là 14mm.
57
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
Đường hàn liên kết thanh cánh dưới vào bản mắt.
Nội lực thanh cánh dưới CD1 chịu kéo NCD1= 327.2 kN.
Thanh cánh dưới CD1 là thép góc đều cạnh, được ghép với bản mắt bằng đường hàn
góc. Ta có hệ số k= 0.7.
Lực tác dụng:
Đường hàn sống: Ns= (0.7327.2)/2= 114.52 kN.
Đường hàn mép: Nm= (0.3327.2)/2= 49.1 kN.
Chọn chiều cao đường hàn: hh= 6mm.
Chiều dài đường hàn cần thiết:
Đường hàn sống:ls=Ns/[(fw)minhh]= 114.52/(12.60.6)= 15.15cm.
Đường hàn mép: lm= Nm/[(fw)minhh]= 49.1/(12.60.6)=6.5cm.
Chọn ls= 16.5cm, lm= 8cm.
Chọn kích thước bản mã: 46035014.
58
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
Chiều cao đường hàn liên kết bản mắt và bản gối, với lh= 46cm:
2
√(𝐻 + 𝑀) + 𝑉 2 2
𝑙ℎ √(265.62 + 2656) + 511.242
46
ℎℎ = = = 0.52𝑐𝑚
2(𝛽𝑓𝑤 )𝑚𝑖𝑛 𝑙ℎ 2 × 12.6 × 46
Chọn hh= 1 cm= 10mm. Kiểm tra lại:
Moment chống uốn của đường hàn:
𝛽𝑓 ℎℎ 𝑙ℎ2 0.7 × 1 × 462
𝑊ℎ = 2 × =2× = 493.7𝑐𝑚3
6 6
Tiết diện chịu lực của hai đường hàn:
𝐹ℎ = 2 × 𝛽𝑓 ℎℎ 𝑙ℎ = 2 × 0.7 × 1 × 46 = 64.4𝑐𝑚2
Kiểm tra:
M H 2 V 2 2656 265.62 2 511.24 2
√ √
τ= ( + ) + ( ) = ( + ) +( ) =12.4kN/cm2 ≤(𝛽𝑓𝑤 )𝑚𝑖𝑛 =12.6kN/cm2
Wh Fh Fh 493.7 64.4 64.4
𝑉 511.24
𝑡𝑠𝑔 ≥ = = 0.82𝑐𝑚 ≥ 2𝑐𝑚
𝑏𝑠𝑔 𝑓𝑒𝑚đ 20 × 31
Gối đỡ liên kết với cánh cột bằng hai đường hàn dọc theo chiều dài gối đỡ.
Chọn bề rộng gối đỡ bg= 25cm, bề dày gối đỡ tg= 3.5cm, chiều cao đường hàn hh= 1cm.
Liên kết bu lông giữa bản gối và cánh trong cột trên.
Moment đầu dàn gây ra lực nén vào bản gối. Do đó, ta không cần tính bu lông neo
chịu kéo, chỉ cần đặt theo cấu tạo.
Chọn 8 bu lông 24, Fb=4.52cm2, cấp độ bền 6.6, đặt theo cấu tạo, khoảng cách
giữa các bu lông trên một hàng là 10cm, khoảng cách giữa hai hàng bu lông là b1=
10cm.
Kiểm tra khả năng chịu trượt của bu lông do phản lực gối đỡ:
𝑉 511.24
𝑁𝑏𝑉 = = = 63.91𝑘𝑁 ≤ [𝑁]𝑏,𝑚𝑖𝑛 𝛾𝑐 = 187.1𝑘𝑁
𝑛 8
[𝑁]𝑏,𝑚𝑖𝑛 = min([𝑁]𝑣𝑏 , [𝑁]𝑐𝑏 ) = 187.1𝑘𝑁
[𝑁]𝑣𝑏 = 𝑓𝑣𝑏 𝐹𝑏 𝑛𝑣 𝛾𝑏 = 23 × 4.52 × 2 × 0.9 = 187.1𝑘𝑁
[𝑁]𝑐𝑏 = 𝑓𝑐𝑏 𝑑 ∑ 𝑡𝑖 𝛾𝑏 = 34 × 2 × (2 + 1.6) × 0.9 = 220.3𝑘𝑁
100 ,8
160
22
1-1 8BL - Ø24 1
320
60 50 100 50 60 500
20 375
L160x100x10
10x460
80
80
65
x2
10
100
100
325
380
37°
460
460
100
5 10x210 65 L100x12
24 6x305
100
29,1
100
70
100
10
125
6x305
60
80
10x320
305
320
10x320
320x250
t= 35 1
35
60
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
Đường hàn liên kết thanh bụng phân nhỏ vào bản mắt.
Do nội lực trong thanh bụng phân nhỏ tương đối bé nên ta đặt theo cấu tạo. Chiều dài
đường hàn lớn hơn hay bằng 5cm.
Kiểm tra đường hàn giữa bản mắt và bản gối.
Lực tác dụng:
Lực ngang: H= N cos6o = 266.96 cos6o = 265.5 kN.
Lực đứng: V= N sin6o= 266.96 sin6o= 27.9 kN.
Moment lệch tâm: M= H.e= 265.50.06= 15.93 kNm.
Chiều cao đường hàn liên kết cần thiết liên kết bản mắt và bản gối, với lh= 36cm:
Chọn hh= 1cm. Kiểm tra lại:
Moment chống uốn của đường hàn:
𝛽𝑓 ℎℎ 𝑙ℎ2 0.7 × 1 × 362
𝑊ℎ = 2 × =2× = 302.4𝑐𝑚3
6 6
Tiết diện chịu lực của hai đường hàn:
𝐹ℎ = 2 × 𝛽𝑓 ℎℎ 𝑙ℎ = 2 × 0.7 × 1 × 36 = 50.4𝑐𝑚2
Kiểm tra:
61
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
3𝑏1 𝐻 3 × 10 × 265.5
𝑡𝑠𝑔 ≥ 0.5√ = 0.5√ = 1.62𝑐𝑚.
𝑙ℎ 𝑓 36 × 21
Liên kết bu lông giữa bản gối và cánh trong cột trên.
Chọn sơ bộ gồm 6 bu lông 24 có Fbn= 3.52cm2. Bu lông có cấp độ bền 6.6 fkbl=
25kN/cm2. Khoảng cách giữa các bu lông trên một hàng là 12cm, khoảng cách
giữa hai hàng bu lông là b1= 10cm.
Lực kéo lớn nhất tác dụng vào bu lông:
𝐻𝑧𝑦1 265.5 × (6 + 12) × 24
𝑁𝑏𝑚𝑎𝑥 = = = 79.65𝑘𝑁
2 ∑ 𝑦𝑖2 2(242 + 122 )
Diện tích bu lông cần thiết:
𝑁𝑏𝑚𝑎𝑥 79.65
𝐹𝑏𝑛 = = = 3.186𝑐𝑚2 < 3.52𝑐𝑚2
𝑓𝑏𝑙𝑘 25
320 2
500 20 230
60 50 100 50 60
L70x6
60
60
6x150
115
115
70
14,2
100
120
10
10
60
220 6x145
360
360
35°
6x5
10x360
5
120
120
275
6x
85 L50x5
60
60
2
50
14,
t= 14
2-2
62
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
Lực tính toán nối cánh là: Ntt= 1.2 NCT5= 1.2(-)1081.8= 1298.16 kN.
Chọn bản thép phủ có kích thước: 38010. Bề dày bản mắt là 14mm.
Diện tích tính toán quy ước:
𝐹𝑡𝑡 = 𝐹𝑏𝑚 + 𝐹𝑏𝑝 = 21.416 + 381 = 82.8𝑐𝑚2
Ứng suất trung bình trong diện tích tính toán quy ước:
𝑁𝑡𝑡 1298.16
𝜎𝑡𝑏 = = = 15.68𝑘𝑁/𝑐𝑚2 ≤ 𝑓 = 21𝑘𝑁/𝑐𝑚2
𝐹𝑡𝑡 82.8
Lực truyền vào bản mắt và bản phủ:
Nbm= 15.68 21.416= 702.5 kN.
Nbp= 15.68 381= 595.84 kN.
Kiểm tra đường hàn liên kết thanh cánh trên vào bản mắt
Đường hàn sống mỗi bên bản mắt có lhs= 15cm, hhs= 10mm, đường hàn mép mỗi bên
có lhm= 36.5cm, hhm= 8mm.
Tổng diện tích đường hàn là:
Fh= 2(0.7114 + 0.70.835.5)= 59.36cm2.
Ứng suất trong đường hàn được kiểm tra như sau:
𝑁𝑏𝑚 702.5
𝜏ℎ = = = 11.83 𝑘𝑁/𝑐𝑚2 ≤ 𝑓𝑤𝑓 = 18𝑘𝑁/𝑐𝑚2
𝐹ℎ 59.36
Kiểm tra đường hàn liên kết thanh bụng xiên, đứng vào bản mắt
Do các thanh bụng có nội lực khá nhỏ nên chiều dài đường hàn trên sống và mép có
thể lấy theo cấu tạo. Chiều dài đường hàn cấu tạo lớn hơn hay bằng 6cm.
Kiểm tra đường hàn liên kết thanh cánh trên vào bản phủ
Chiều dài đường hàn:
- Đường hàn dọc theo mép thép góc: lh= 30cm.
- Đường hàn xiên: lh= 15cm.
Chiều cao đường hàn:
- Đường hàn dọc theo mép thép góc: hh= 0.8cm.
- Đường hàn xiên: hh= 1cm.
Tổng diện tích đường hàn: 2(0.7290.8+0.7141)= 46.2 cm2.
Ứng suất trong đường hàn được kiểm tra như sau:
𝑁𝑏𝑝 595.84
𝜏ℎ = = = 12.68 𝑘𝑁/𝑐𝑚2 ≤ 𝑓𝑤𝑓 = 18𝑘𝑁/𝑐𝑚2
𝐹ℎ 46.2
Kiểm tra liên kết hàn giữa sườn đứng và bản phủ (gồm 4 đường hàn)
Chọn sơ bộ tiết diện sườn đứng: 8100300, như vậy chiều dài đường hàn liên kết có
lh= 9cm, chọn hh= 0.6cm. Vậy tổng chiều dài đường hàn là: 94= 36cm.
Tại vị trí gãy khúc của bản phủ, hợp lực hướng lên có giá trị:
𝑉 = 2 × 𝑁𝑏𝑝 × sin 𝛼 = 2 × 595.84 × sin 6𝑜 = 124.6 𝑘𝑁
63
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
Kiểm tra khả năng chịu lực của đường hàn theo công thức:
𝑉 124.6
𝜏= = = 8.24𝑘𝑁/𝑐𝑚2 ≤ 𝑓𝑤𝑓 = 18𝑘𝑁/𝑐𝑚2
𝐹ℎ 0.7 × 0.6 × 36
4BL20
3-3 B¶n thÐp phñ 10x380
980
6x300
105
250
160
50
x1
10 85
380
160 14
10 10x150
130
B¶n nèi x1
10x250x360
S- ên ®øng
50
8x100x300
35
6x300
25
6x150 6x150
20 205
160 43
6°
43 160
360
300
150
6x3
65
310
65
310
6x3
470
6x
5 L160x10
14
14 B¶n m·
5
6x 20
6x
0
t=14mm
14
14
120
6x
L50x5 L50x5
6x60
6x60
L50x5 4BL20
1
50 4,2 B¶n nèi 14,2 ,2
50
250x360x10 14 50
14,2
50
330 180
64
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
65
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
4-4
665
200
40
6x200
100 14 100
0
11
90
6x
260
6x
B¶n nèi
11 6x150 105
10x200x300
0
S- ên ®øng 6x200
8x100x300
80 100 230 130 40 80 80 80
25
14,2
50
14,2
50
L50x5
345 70
4BL20
6x60
B¶n nèi
50
10x200x300
290
75
B¶n m·
t=14mm
300
150
6x300
6x260
29,1
29,1
140
100
100
75
6x150
150 50 8
20
20 L100x12
L100x12
200
4 415 4
66
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
Kiểm tra đường hàn liên kết bản mã và thanh cánh trên
Nội lực tác dụng vào bản mã: Nbm= Fbm= 19.82161.4= 887 kN.
67
SVTH: Khưu Quốc Phúc
Đồ án môn học Kết Cấu Thép GVHD: Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy
Chiều dài đường hàn sống liên kết thanh cánh trên CT1 và bản mã: lCT1= 17.8cm,
chiều cao đường hàn hCT1= 0.6cm. Chiều dài đường hàn mép lh= 17.8 , chiều cao
đường hàn hh= 0.6cm.
Chiều dài đường hàn sống liên kết thanh cánh trên CT2 và bản mã: lCT2= 82.6cm,
chiều cao đường hàn hCT2= 0.6cm.
Tổng diện tích đường hàn: Fh= 2(0.716.80.6+ 0.781.60.6)= 82.656cm2.
Kiểm tra cường độ đường hàn theo công thức:
𝑁𝑏𝑚 887
𝜏ℎ = = = 10.73𝑘𝑁/𝑐𝑚2 ≤ 𝑓𝑤𝑓 = 18𝑘𝑁/𝑐𝑚2
𝐹ℎ 82.656
Kiểm tra đường hàn liên kết bản ghép và thanh cánh trên
Nội lực tác dụng vào bản ghép: Nbg= Fbg= 19.8(2115)= 594 kN.
Chiều dài đường hàn liên kết thanh cánh trên CT1 và bản ghép: lCT1= 15cm,
chiều cao đường hàn hCT1= 0.8cm.
Chiều dài đường hàn liên kết thanh cánh trên CT2 và bản ghép: lCT2= 20cm,
chiều cao đường hàn hCT2= 0.8cm.
Tổng diện tích đường hàn: Fh= 2(0.7140.8 + 0.7190.8)= 36.96cm2.
Kiểm tra cường độ đường hàn theo công thức:
𝑁𝑏𝑔 594
𝜏ℎ = = = 16.1𝑘𝑁/𝑐𝑚2 ≤ 𝑓𝑤𝑓 = 18𝑘𝑁/𝑐𝑚2
𝐹ℎ 36.96
8x200
8x150
40
50
8x150 L160x10
L70x6
150
100
8x200
190 200 B¶n ghÐp
43
t=10mm
160
400
43°
32°
40
29
70
105° 5
425
23,6
6x175 5
19,4
38 L160x10
6x825
L70x6 6x
25
5
0
33 6x
16
8x 0 L100x12
0
12
8x
1045
B¶n m·
t=14mm
100,1
L160x100x10
29
160
22 0
10
,8
68
SVTH: Khưu Quốc Phúc