Professional Documents
Culture Documents
CT Cu Nhan Kinh Te
CT Cu Nhan Kinh Te
Ngày soạn:14/8/2017
I. Mục tiêu:
*. Về kiến thức:
- Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
- Hiểu được mối quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
*. Về kĩ năng: Vẽ được điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, ký
hiệu điểm đường thẳng, sử dụng ký hiệu , .
*. Về thái độ: Rèn tính chính xác và cẩn thận khi vẽ, đặt tên, ghi ký hiệu điểm,
đường thẳng và mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng.
II. Chuẩn bị của GV& HS
*. GV: bảng phụ, thước thẳng.
*. HS: thước kẻ.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (3’)
* Đặt vấn đề: GV giới thiệu ngắn gọn về nội dung chương I. Nêu yêu cầu cơ bản
khi học hình học và các dụng cụ cần thiết.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Điểm (10’) 1 . Điểm :
GV vẽ lên bảng (theo từng thao tác : M B
chấm, ghi tên A, B ...) rồi giới thiệu (Hình 1)
điểm. - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh
Tiếp tục đọc tên, viết tên các điểm có của điểm .
trong hình GV vừa mới vẽ và hình 1 - Người ta dùng các chữ cái in hoa A , B , C
SGK để hình thành khái niệm các điểm . . . . để đặt tên cho điểm .
phân biệt. - Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các
HS đọc tên các điểm ở hình 2 SGK. Có điểm. Một điểm cũng là một hình .
nhận xét gì?
Thế nào là hai điểm phân biệt? Quy
ước.
GV giới thiệu khái niệm hình và điểm
là một hình.
Hoạt động 3 : Điểm thuộc đường 3 . Điểm thuộc đường thẳng – Điểm
thẳng , điểm không thuộc đường thẳng không thuộc đường thẳng :
(12’)
HS quan sát hình 4 SGK. GV giới thiệu
quan hệ của A, B với đường thẳng d A B
(trên bảng phụ).
GV giới thiệu cách viết, cách đọc của d
một điểm thuộc đường thẳng, điểm
không thuộc đường thẳng, yêu cầu HS Trên hình vẽ ta nói
viết và đọc ký hiệu tương tự. - Điểm A thuộc đường thẳng d
Ký hiệu : A d
Ta còn nói : Điểm A nằm trên đường thẳng
d hay đường thẳng d đi qua điểm A hay
đường thẳng d chứa điểm A .
- Điểm B không thuộc đường thẳng d
Ký hiệu : Bd
Ta còn nói : Điểm B không nằm trên đường
thẳng d hay đường thẳng d không đi qua
điểm B hay đường thẳng d không chứa
điểm B .
GV Cho HS làm ?
HS Thực hiện ? ? D
GV dùng hình 6 sau khi đã giải xong I B E
bài tập 1, yêu cầu HS dùng các ký hiệu C
để ghi các quan hệ. a
HS làm bài tập? A
a, Điểm C thuộc đường thẳng a.
b, Điểm E không thuộc đường thẳng a
c, Vẽ B, D a; A,I a
4. Củng cố (7’)
- GV dùng bảng phụ hoặc vẽ trên bảng hình 7 SGK, các nhóm HS làm các câu a,
b, c của bài tập 3.
- Hoạt động nhóm để giải bài tập 4 và 5.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
******************************************************
Ngày soạn: 20/8/2017
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết được thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm
và tính chất: Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm
còn lại.
2. Kĩ năng: + Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
+ Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía,
nằm giữa.
3. Thái độ: - Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm
thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Đọc trước bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
* HS: Chữa bài tập 6 (T 105-SGK)?
3. Bài mới: Đặt vấn đề: (1’)
Cho đường thẳng m, có những điểm thuộc đường thẳng m và có những
điểm không thuộc đường thẳng m. Những điểm cùng thuộc đường thẳng m có
quan hệ với nhau như thế nào? Bài hôm nay:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ 1: thế nào là ba điểm thẳng hàng 1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng.
GV: Quan sát hình 8 - SGk. Hãy cho
biết những điểm nào thuộc, không
thuộc đường thẳng đã cho?
HS: Trả lời: - A, C, D cùng thuộc một
đường thẳng.
- A, B, C không cùng thuộc
một đường thẳng.
GV: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng: - Khi 3 điểm A, C, D cùng thuộc một
GV: Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng? đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
HS: 3 điểm đó cùng thuộc 1 đường - Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc
thẳng. bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng
GV: Khi nào thì 3 điểm không thẳng không thẳng hàng.
hàng?
GV: Nguyễn Đức Học 3 Trường THCS Phú Lãm
Giáo án Hình học 6 Năm học 2017-2018
4. Củng cố: (5’) Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? (cùng thuộc một mặt phẳng)
(HS quan sát hình vẽ dưới đề bài).
Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng? (có một và chỉ 1 điểm nằm
giữa hai điểm).
5. Dặn dò: (3’)
- Học bài theo vở ghi và SGK.
- BTVN: 9; 11; 12; 13; 14 (T 106-107- SGK).
- Đọc trước bài: Đường thẳng đi qua 2 điểm.
-------------------------------------------------------
Ngày soạn:27/8/2017
I. Mục tiêu:
*. Về kiến thức: Nhận biết được: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai
điểm phân biệt.
*. Về kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
*. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
II. Chuẩn bị của GV& HS
*. GV: bảng phụ, thước thẳng.
*. HS: thước kẻ.
III. Tiến trình bài dạy:
1 Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: Làm bài tập 14 (SGK-107).
* Đặt vấn đề: Ở giờ trước chúng ta đã biết ba điểm thẳng hàng khi nó cùng
thuộc một đường thẳng. Vậy trên mặt phẳng, nếu giả sử có 2 điểm A và B thì có
bao nhiêu đường thằng có thể đi qua ca 2 điểm đó? Để giải quyết vấn đề đó,
chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay !
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1 : Vẽ đường thẳng (10’) 1.- Vẽ đường thẳng :
- GV: Vẽ đường thẳng d đi qua điểm A - Xem Sách Giáo khoa
- Học sinh vẽ hình trên bảng Nhận xét :
- GV: Có thể vẽ đường thẳng khác đi Có một đường thẳng và chỉ một đường
qua điểm A không ? Có thể vẽ được bao thẳng đi qua hai điểm A và B .
nhiêu đường thẳng đi qua điểm A .
- Học sinh trả lời
**************************************
Ngày soạn:3/9/2017
I. Mục tiêu:
*. Về kiến thức: Biết cách trồng cây, chôn cọc giữa hai mốc A và B cho trước.
*. Về kĩ năng: Nắm được cơ sở lý thuyết của bài thực hành và có hứng thú áp
dụng vào thực tế.
*. Về thái độ: Rèn tư duy chính xác và cách làm việc có tổ chức khoa học..
II. Chuẩn bị của GV& HS
*. GV: thước mét, dây dài, cọc thẳng
*. HS: cọc thẳng, nghiên cứu trước nội dung thực hành.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Chuẩn bị kiến thức.(5’)
* GV thông qua việc kiểm tra bài cũ để trang bị kiến thức cho HS thực hành.
* Khi nói A, B, C thẳng hàng thì :
- Có một đường thẳng duy nhất đi qua ba điểm đó.
- A, B, C đều thuộc một đường thẳng.
- Có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- 6 đường thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB trùng nhau.
2. Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ theo phân công ở tiết trước.(2’)
3. Hướng dẫn thực hành, thực hành.(30')
GV: Nguyễn Đức Học 7 Trường THCS Phú Lãm
Giáo án Hình học 6 Năm học 2017-2018
- GV nêu yêu cầu thực hành, công dụng của các dụng cụ đã chuẩn bị.
- GV cùng vài HS thực hành từng thao tác mẫu như SGK.
- GV phân công khu vực thực hành cho từng nhóm và giao quyền điều hành cho
nhóm trưởng.
4. Kiểm tra và đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.(7')
- GV theo dõi các hoạt động của nhóm trong quá trình thực hành.
- Nhóm trưởng từng nhóm báo cáo sự phân công và quá trình thực hành.
- GV kiểm tra kết quả thực hành.
- GV cho HS thu dọn hiện trường sau khi đã kiểm tra kết quả.
- GV đánh giá hoạt động của tiết học và kết quả của các nhóm.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Muốn sắp hàng thẳng ta cần phải kiểm tra như thế nào?
- Chuẩn bị trước bài mới :Tia.
----------------------------------------------------------
Ngày soạn:11/9/2016
Tiết 5. TIA
I. Mục tiêu:
*. Về kiến thức: Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
*. Về kĩ năng:
- Nhận biết hai tia đối nhau, trùng nhau, có kỹ năng vẽ một tia, vẽ hai tia đối
nhau.
- Có tư duy phân loại hai tia chung gốc, biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề
toán học.
*. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV& HS
*. GV: bảng phụ, thước thẳng.
*. HS: thước kẻ.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra:
- Hãy vẽ một đường thẳng xy. Lấy O xy, A, B xy sao cho O nằm giữa A và
B.
- Ba điểm A, O, B có thẳng hàng không?
* Đặt vấn đề: Ở các tiết học trước chúng ta đã làm quen với các khái niệm như:
điểm, đường thẳng. Ngoài 2 khái niệm trên thì ta còn có khái niệm về tia. Vậy
tia là gì? Để trả lời được câu hỏi đó, chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay !
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1 : Tìm hiểu khái niệm tia (10’) 1. Tia
- Sau khi nhận xét bài kiểm. GV giữ lại
hình vẽ đường thẳng xy và điểm O. x O y
- GV giới thiệu tia bằng cách tô đậm •
GV: Nguyễn Đức Học 8 Trường THCS Phú Lãm
Giáo án Hình học 6 Năm học 2017-2018
- Hai tia trùng nhau và hai tia đối nhau có gì giống nhau và khác nhau ?
- HS làm bài tập 22 (SGK-112).
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- HS học thuộc và nắm vững định nghĩa, ký hiệu tia, hai tia đối nhau, trùng
nhau.
- Làm các bài tập 24, 25 (SGK- 113)
- Chuẩn bị cho tiết sau : Luyện tập.
------------------------------------------------------
Ngày soạn:18/92016
Tiết 6: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
*. Về kiến thức: Củng cố các khải niệm về tia, rèn cách định nghĩa khác về tia.
*. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hai tia đối nhau, thứ tự các điểm trên hai tia đối
nhau, kỹ năng vẽ tia, đọc tia.
*. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập. Có tư duy
chính xác, rõ ràng trong phát biểu
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: bảng phụ, thước thẳng.
b. HS: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: Hai tia đối nhau thỏa mãn những yêu cầu nào?
* Đặt vấn đề: Để củng cố các khái niệm về tia, rèn cách định nghĩa khác về tia.
Hôm nay chúng ta cùng đi làm một số bài tập.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Luyện phát biểu định nghĩa tia Bài tập 26 (SGK-113)
(10’) a) Hai điểm B và M nằm cùng phía đối
- GV y/c HS làm các bài tập 26, 27. với A
- HS giải miệng bài tập 26 để GV chốt A M B
lại ở bài tập 27 và yêu cầu HS ghi lại
các định nghĩa tia này vào phần chú ý b) Có thể điểm M nằm giữa hai điểm A ,
trong vở học. B hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A , M
Bài tập 30: (Đề bài ghi sẵn trên bảng Bài tập 30 (SGK- 114)
phụ) Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì :
- HS trả lời nhanh. Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau
- GV nhận xét. Điểm O nằm giữa một điểm bất kỳ
khác O của tia Ox và một điểm bất kỳ khác
O của tia Oy .
4. Củng cố (4’) - GV hệ thống lại kiến thức của bài.
GV: Nguyễn Đức Học 11 Trường THCS Phú Lãm
Giáo án Hình học 6 Năm học 2017-2018
Ngày soạn:25/9/2016
I. Mục tiêu:
*. Về kiến thức: Biết định nghĩa đường thẳng.
*. Về kĩ năng:
- Có kỹ năng vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt
đường thẳng, cắt tia.
- Có kỹ năng mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
*. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV& HS
-. GV: bảng phụ, thước thẳng. (Phương pháp giảng dạy Nêu và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm, vấn đáp ..).
A A
C D A D
(Hình 9) (Hình 10) (Hình 11)
I. Mục tiêu:
*. Về kiến thức: Biết độ dài đoạn thẳng là gì, biết sử dụng thước đo độ dài để đo
độ dài đoạn thẳng.
*. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng đo đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng.
*. Về thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
- Rèn tính chính xác, cẩn thận trong khi đo đoạn thẳng.
II. Chuẩn bị của GV& HS
-. GV: thước thẳng có chia đơn vị, thước dây, thước gấp. (Phương pháp giảng
dạy
Vấn đáp, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành).
M N MN = 2 cm
Ta cú :
AB < CD ; AB = MN ; CD > MN.
I. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Hiểu được nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì: AM + MB
= AB.
b. Về kĩ năng: Có kỹ năng nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2
điểm còn lại.
c. Về thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
- Tập suy luận và giáo dục tính cẩn thận khi đo đoạn thẳng và cộng độ dài.
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng , bảng phụ, phấn màu.
b. HS: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào ? Cho đoạn thẳng
AB. M là điểm nằm giữa A và B. Hãy cho biết độ dài các đoạn thẳng AM, BM,
AB. So sánh các đoạn thẳng AM và AB ; AB và BM.
* Đặt vấn đề: Dựa vào phần kiểm tra miệng, chúng ta có thể đưa ra câu trả lời
câu hỏi: Khi nào thì AM + MB = AB hay không? Để nghiên cứu sâu hơn về vấn
đề này, chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Khi nào thì tổng độ dài hai 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng
đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
đoạn thẳng AB? (16’) ?1
- GV đặt vấn đề: khi nào thì tổng của
hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài A M B
đoạn thẳng AB ? * Hình 48a:
- HS thực hiện ?1 AM = 20 mm ; MB = 30 mm
- GV: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn AB = 50 mm
thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn => AM + MB = AB.
thẳng AB? * Hình 48b:
AM = 15 mm ; MB = 35 mm
AB = 50 mm
=> AM + MB = AB
- HS phát biểu toàn vẹn nhận xét (trên * Nhận xét :
bảng phụ). Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì
AM + MB = AB .
Ngược lại ,nếu AM + MB = AB thì điểm M
- GV nhận xét, chốt lại. nằm giữa hai điểm A và B
A M B
Vì M nằm giữa hai điểm A và B
Nên AM + MB = AB
hay 3 + MB = 8
=> MB = 8 – 3 = 5 (cm)
HĐ 2: Một vài dụng cụ đo khoảng 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa
cách giữa hai điểm trên mặt đất (8’) hai điểm trên mặt đất.
- GV y/c Hs đọc nội dung phần 2. (SGK- 120, 121)
- HS nêu các dụng cụ đo khoảng cách.
- GV giới thiệu các dụng cụ, cách đo
khoảng cách.
4. Củng cố (12’)
- GV: Khi có ba điểm thẳng hàng, ta cần đo ít nhất mấy lần để xác định được độ
dài ba đoạn thẳng ?
- HS trả lời.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 46, 47, 49 (SGK-121)
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- HS học bài theo SGK và làm các bài tập 48, 51, 52 (SGK-121, 122) .
- Chuẩn bị cho tiết sau: Luyện tập .
Ngày soạn:17/10/2016
I. Mục tiêu:
*. Về kiến thức: Hiểu được nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có: AM +
MB = AB và ngược lại.
*. Về kĩ năng: Có kỹ năng tính độ dài đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng, nhận
biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm còn lại.
*. Về thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
- Tập suy luận và giáo dục tính cẩn thận khi đo đoạn thẳng và cộng độ dài.
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng , bảng phụ, phấn màu.
b. HS: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn
thẳng AB. Giải bài tập 48 SGK.
* Đặt vấn đề: Ở giờ trước chúng ta biết khi nào thì AM + MB = AB và cách tính
độ dài các đoạn thẳng khi đo đạc thực tế. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các
kiến thức đó để giải một số bài tập.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ1- Tính độ dài đoạn thẳng - So
sánh hai đoạn thẳng (20’) Bài tập 46 (SGK-121)
Bài tập 46 : I 3 N 6 K
(?) N IK thì N có thể nằm ở vị trí
nào ? Vì sao N I, N K ? Vì N nằm giữa I và K nên
(?) N nằm giữa I và K cho ta hệ thức IK = IN + NK = 3 + 6 = 9 (cm)
nào ?
- Hs: IN + NK = IK.
Bài tập 51 :
Ba điểm V, A, T cùng thuộc một đường Bài tập 51 (SGK-122)
thẳng cho ta biết dược điều gì ? Ta có VT = VA + AT nên điểm A nằm giữa
Từ TA = 1cm, VA = 2cm, và VT = 3cm hai điểm V và T.
ta có thể suy ra hệ thức nào ? Điểm nào
nằm giữa hai điểm còn lại nào ?
GV chốt lại
4. Củng cố (5’)
- GV chốt lại kiến thức qua các bài tập đã chữa.
- GV nhắc lại cách giải các bài tập, nêu căn cứ để giải BT.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn.
- Chuẩn bị bài sau : Vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài.
Ngày soạn:24/10/2016
I. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Nắm vững được hai nhận xét trong bài học.
b. Về kĩ năng:
- Có kỹ năng vẽ một đoạn thẳng khi biết độ dài của đoạn thẳng đó, biết sử dụng
các công cụ để vẽ đoạn thẳng.
- Có kỹ năng nhận biết được thứ tự các điểm trên một tia, hình thành thêm một
cách nhận biết khác về một điểm nằm giữa hai điểm khác để vận dụng linh hoạt
trong quá trình giải bài tập.
c. Về thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng , bảng phụ, phấn màu.
b. HS: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: Khi nào thì điểm A nằm giữa O và B ? Chứng minh.
* Đặt vấn đề: Như SGK.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia (15’) 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia :
- GV hướng dẫn cho HS sử dụng các Ví dụ 1 : Trên tia Ox, hãy vẽ đoạn thẳng
dụng cụ như thước thẳng có chia OM có độ dài bằng 2cm.
khoảng hoặc com pa để đặt đoạn thẳng * Cách vẽ : Mút O đã biết. Ta vẽ mút M
OM sao cho như sau :
OM = 2cm.
- Đặt cạnh của thước nằm trên tia Ox sao
cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O
của tia.
- Vạch số 2(cm) của thước sẽ cho ta điểm
M. Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng phải vẽ.
Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ
được một và chỉ một điểm M sao cho OM =
- Trên tia Ox, có thể đặt được mấy điểm a (đơn vị dài).
M như thế ? HS nêu nhận xét trong Ví dụ 2 : Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn
SGK. thẳng CD sao cho CD = AB.
* Cách vẽ : Vẽ một tia Cy bất kỳ. Khi đó, ta
đã biết mút C của đoạn thẳng CD. Ta vẽ
- Làm thế nào để vẽ đoạn thẳng CD có mút D như sau :
độ dài bằng đoạn thẳng AB cho trước - Đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng
mà không cần đo độ dài AB. với mút A, mũi kia trùng với mút B của
GV: Nguyễn Đức Học 21 Trường THCS Phú Lãm
Giáo án Hình học 6 Năm học 2017-2018
4. Củng cố (10’)
- Cho biết nhận xét sau đây đúng hay sai ? Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng. “Trên
đường thẳng OM có hai đoạn thẳng OA và OB mà OA > OB thì B nằm giữa O
và A”.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 53, 54 (SGK-124).
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài theo SGK.
- Làm các bài tập 55 - 58 (SGK-124).
- Đọc trước §10. Trung điểm của đoạn thẳng.
I. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì ?
b. Về kĩ năng: Có kỹ năng biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng, biết phân tích
trung điểm của mỗi đoạn thẳng là một điểm thoả mãn hai tính chất, nếu thiếu
một trong hai tính chất đó thì không phải là trung điểm của đoạn thẳng.
c. Về thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng , bảng phụ, giấy A4.
b. HS: thước kẻ, giấy nháp, giấy A4, học bài và làm bài ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (7’)
* Kiểm tra: - Trên tia Ox, xác định hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB =
6cm.
- Trong ba điểm A, O, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Tính độ dài đoạn thẳng AB. So sánh OA, OB.
* Đặt vấn đề: (Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK ở phần đầu bài). M là trung
điểm của đoạn thằng AB. Vậy M có tính chất gì? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này,
chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Trung điểm của đoạn thẳng 1. Trung điểm của đoạn thẳng :
(10’)
- Quan sát hình trong bài kiểm ta thấy A A M B
nằm giữa O và B, OA = OB. Ta nói A là
trung điểm của OB. * Định nghĩa : Trung điểm M của đoạn
- Quan sát hình 61 SGK và trả lời trung thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách
điểm M của đoạn thẳng AB là gì ? đều A, B (MA = MB).
- Muốn xác định một điểm có phải là - Trung điểm M của đoạn thẳng AB còn gọi
trung điểm của một đoạn thẳng, ta cần là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB.
xét các yêu cầu nào ?
- GV giới thiệu tên gọi khác của trung
điểm.
HĐ 2: Cách vẽ trung điểm của đoạn 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng :
thẳng (16’) Ví dụ : Cho đoạn thẳng AB = 5 cm Hãy vẽ
trung điểm M của đoạn thẳng ấy .
- GV hướng dẫn HS vẽ trung điểm của Ta có : MA + MB = AB
đoạn thẳng AB bằng cách dặt đoạn MA = MB
thẳng
AM = AB/2.
GV: Nguyễn Đức Học 23 Trường THCS Phú Lãm
Giáo án Hình học 6 Năm học 2017-2018
I. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức đã học về điểm, đường thẳng, đoạn
thẳng, tia.
b. Về kĩ năng: Hệ thống hoỏ kiến thức đó học về điểm, đường thẳng, đoạn
thẳng, tia.
c. Về thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản về hình học.
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu.
b. HS: thước kẻ, compa, ôn lại nội chương I.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (10’)
* Kiểm tra: Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết kiến thức gì ?
C a
m
. A B I
a B C A B n
.A b
Hình 1 Hình 3 Hình 4 Hình 5
Hình 2
y A B x A B A M A M B
. O B
x
Hình 6 Hình 7 Hình 8 Hình 10
Hình 9
GV cho HS lần lượt trả lời từ hình 1 đến hình 10.
HS: Lần lượt trả lời.
GV: chốt lại
* Đặt vấn đề: Vậy là chúng ta đã nghiên cứu xong chương I. Hôm nay chúng ta
sẽ cùng nhau đi hệ thống lại toàn bộ kiến thức chương I để chuẩn bị làm bài
kiểm tra 1 tiết.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Trả lời câu hỏi và bài tập (15’) I. Câu hỏi và bài tập:
Bài tập 1. 1. Điền vào chỗ trống
GV: bảng phụ Điền vào chỗ trống để được một
GV: Nguyễn Đức Học 25 Trường THCS Phú Lãm
Giáo án Hình học 6 Năm học 2017-2018
b c
a b
y
a a
m
n
HS: lên bảng trình bày x
s
4. Củng cố (3’)
GV: chốt lại kiến thức cơ bản của bài.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Ôn tập các kiến thức đã học và hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn.
- Tiết sau : Kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn:12/11/2017
Số câu hỏi 1 1
C5 C5
Số điểm 2 2
5. Trung điểm Biết vẽ trung Biết vận dụng định
của đoạn thẳng. điểm của nghĩa trung điểm
đoạn thẳng của đoạn thẳng để
tính độ dài của
đoạn thẳng, để
chứng tỏ một điểm
là trung điểm (hoặc
không là trung
điểm) của một
đoạn thẳng …
Số câu hỏi 1 1 1
C4 C6 C2
Số điểm 1 2 5
Tổng số câu 2 2 2 6
Tổng số điểm 3 3 4 10
M a; M c; N� ;
N b; P c; �c.
b
a
M
c
N P
Câu 2: (2 điểm)
Cho hình sau. Nêu những bộ ba điểm thẳng hàng.
M
C
B N
P
Câu 3: (2 điểm)
Trên đường thẳng a lấy 4 điểm A, B, C, D phân biệt. Hỏi có mấy đoạn thẳng?
Hãy gọi tên các đoạn thẳng ấy?
Câu 4: (1 điểm)
Đoạn thẳng AB có độ dài bằng 5cm. Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng ấy.
Câu 5: (2 điểm)
Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Biết AB = 6cm; AM = 2m. Tính độ dài
BM.
Câu 6: (2 điểm)
Điểm A, B thuộc tia Ox và OA = 3cm; OB = 6cm như hình vẽ sau.
O A B x
So sánh OA và AB.
Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
5. Tóm tắt đáp án và biểu điểm
A M B 2
5 M nằm giữa A và B ta có: AM + MB = AB
� 2 + MB = 6 � MB = 4(cm)
a) Điểm A nằm giữa O và B nên: OA + AB = OB
6 � 3 + AB = 6 � AB = 2
3(cm)
Suy ra AB = OA ( = 3cm)
b) A nằm giữa O và B đồng thời OA = AB nên A là trung
điểm của OB
HỌC KÌ II
Ngày soạn:25/12/2017
I. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng, làm quen với cách phủ nhận một khái niệm.
- Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ.
b. Về kĩ năng: Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết vẽ tia nằm giữa hai tia.
c. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng , bảng phụ.
b. HS: thước kẻ, nghiên cứu trước nội dung bài mới.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (3’)
* Kiểm tra: (không kiểm tra).
* Đặt vấn đề: (GV giới thiệu chương mới).
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Nửa mặt phẳng bờ a (20’) 1. Nửa mặt phẳng bờ a
*GV : Giới thiệu về mặt phẳng: Ví dụ:
Trang giấy, mặt phẳng là hình ảnh của Dùng kéo cắt đôi trang giấy ta được hai nửa
mặt phẳng. Mặt phẳng này không có mặt phẳng.
giới hạn.
*HS: Chú ý và lấy ví dụ về mặt phẳng.
*GV : Dùng một trang giấy minh họa:
Nếu ta dùng kéo để cắt đôi trang giấy ra Vậy:
thì điều gì xảy ra ? Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt
*HS: Trả lời. phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa
*GV : Khi đó ta được hai phần riêng mặt phẳng bờ a.
biệt của mặt phẳng: phần chứa kẻ xọc, Chú ý:
và phần không có kẻ xọc. Người ta nói - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi
rằng hai phần mặt phẳng riêng biệt đó là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
gọi là các nửa mặt phẳng có bờ a. - Bất kì một đường thẳng nào nằm trên mặt
*HS: Chú ý và lấy ví dụ minh họa phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt
*GV : Thế nào là hai nửa mặt phẳng bờ phẳng đối nhau.
a?
*HS: Trả lời.
*GV : Nhận xét và khẳng định:
Hình gồm đường thẳng a và một phần
GV: Nguyễn Đức Học 32 Trường THCS Phú Lãm
Giáo án Hình học 6 Năm học 2017-2018
Ngày soạn:01/1/2018
CHU ĐỀ 2: GÓC
I. Mô tả chủ đề:
1. Tổng số tiết thực hiện chủ đề: 6 tiết.
+ Nội dung tiết 1: Tìm hiểu về góc, tên góc. Áp dụng làm bài tập.
+ Nội dung tiết 2: Tìm hiểu về số đo góc, góc vuông, góc nhọn, góc bẹt, góc tù.
Áp dụng làm bài tập.
+ Nội dung tiết 3: Tìm hiểu cách vé góc, làm các bài tập.
�
+ Nội dung tiết 4: Học sinh biết được kiến thức nào thì xOy + � � ,
yOz = xOz
làm các bài tập cơ bản và nâng cao.
+ Nội dung tiết 5: Biết đến tia phân giác của góc, đường phân giác của góc làm
các bài tập cơ bản và nâng cao.
+ Nội dung tiết 6: Vận dụng các kiến thức trọng tâm của góc làm các bài tập cơ
bản và nâng cao.
(Tùy từng lớp giáo viên có thể cân đối thời lượng các tiết cho phù hợp để hoàn
thành các nội dung trên)
Tên bài
STT PPCT cũ PPCT mới
Tiết
1 16 §2. GÓC
2 17 §3. SỐ ĐO GÓC
3 18 §5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
� � Chủ đề: Góc
4 19 xOy yOz �
xOz
§4. KHI NÀO THÌ + = ?
5 20 §6. TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
6 21 LUYỆN TẬP
b. Về kĩ năng:
- Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc.
- Nhận biết điểm nằm trong góc.
Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc.
Biết vẽ góc cho trước số đo bằng thước thẳng và thước đo góc.
Rèn luyện kĩ năng tính lôgíc, dùng thước đo góc, nhận biết quan hệ giữa hai góc.
- Học sinh biết vẽ tia phân giác của góc.
Rèn kỹ nằng vẽ góc, đo góc, vẽ tia phan giác của một góc nhận biết tia nằm
giữa hai tia khác.
c. Về thái độ: Rèn luyện thái độ cẩn thận trong vẽ hình, tích cực trong học tập.
Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
a) Mục tiêu tiết 1:
a. Về kiến thức: HS biết góc là gì? Góc bẹt là gì?
b. Về kĩ năng:
- Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc.
- Nhận biết điểm nằm trong góc.
c. Về thái độ: Rèn luyện thái độ cẩn thận trong vẽ hình, tích cực trong học tập.
3. Phương tiện:
Máy chiếu.
Phiếu học tập
4. Các nội dung chính của chủ đề theo tiết:
Tiết 1:
1. Góc.
2. Góc bẹt
3. Vẽ góc
4. Điểm nằm bên trong góc
5. Luyện tập
Tiết 2:
1. Đo góc
2. So sánh hai góc
3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù
4. Luyện tập
Tiết 3:
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng.
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng.
3. Luyện tập
Tiết 4:
1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz ?.
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
3. Luyện tập
Tiết 5:
1. Tia phân giác của một góc là gì ?.
2. Cách vẽ tia phân giác của một góc.
3. Chú ý.
4. Luyện tập
Tiết 6:
1. Chữa bài tập
2. Luyện tập
* Cụ thể:
Tiết 1:
khi nào điểm M là điểm nằm trong Giải quyết vấn đề.
8 Thông hiểu
góc xOy ?
9 - Làm bài tập 8 (SGK-75) Vận dụng Giải quyết vấn đề.
Tiết 2:
Năng lực, phẩm
TT Câu hỏi/ bài tập Mức độ
chất
Hãy đo góc trong mỗi hình vẽ sau và
cho nhận xét ?
a,
b,
5 Yêu cầu HS làm ?2. Thông hiểu Quan sát, nhận xét.
Tiết 3:
� = 60o ?
Hãy vẽ góc xOy sao cho xOy
1 Vân dụng Kĩ năng vẽ hình
HS làm ví dụ 3.
Cho tia Ox và hai góc xOy và yOz trên
cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia
4 � = 30o và xOz
Ox sao cho xOy � = 45o. Thông hiểu Giải quyết vấn đề
Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm
giữa hai tia còn lại ?.
Tiết 4:
TT Câu hỏi/ bài tập Mức độ Năng lực, phẩm chất
� + �
?. Khi nào thì xOy �
yOz = xOz ?
Thông hiểu
Có nhận xét gì về các cạnh của hai góc
xOy và góc yOz ?.
Tính tổng của hai góc xOy và góc Phân tích. Giải quyết
yOz ?. Thông hiểu vấn đề
c,
Yêu cầu học sinh làm ?2. Phân tích, giải quyết
4 Vận dụng thấp
vấn đề
� + �
- Khi nào thì xOy �
yOz = xOz ?
- Thế nào là 2 góc kề nhau, phụ nhau, Nhận biết Nhớ lại, tái hiện kiến
5
bù nhau, kề bù? thức
Tiết 5:
TT Câu hỏi/ bài tập Mức độ Năng lực, phẩm chất
vấn đề
HĐ 3: Điểm nằm bên trong góc (6’) 4. Điểm nằm bên trong góc
GV : Ví dụ:
Quan sát hình 6 (SGK–74)
Cho biết :
- Góc jOi có phải là góc bẹt không ?.
- Tia OM có vị trí như thế nào so với
hai tia Oj và Oi ?.
HS : Trả lời.
GV : Nhận xét và Giới thiệu : Nhận xét:
Ta thấy hai tia Oj và Oi không phải là
hai tia đối nhau và tia OM nằm giữa hai Hai tia Oj và Oi không phải là hai tia đối
tia Oj và Oi . Khi đó ta gọi điểm M là nhau và tia OM nằm giữa hai tia Oj và Oi.
điểm nằm bên trong góc jOi. Và tia OM Khi đó ta gọi điểm M là điểm nằm bên
là tia nằm bên trong góc jOi. trong �jOi .
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. Và tia OM là tia nằm bên trong �jOi .
GV : - Trong một góc bất kì, có bao
nhiêu điểm nằm trong góc ?.
- Điều kiện gì để một hay nhiều
điểm nằm bên trong góc ?.
HS: Trả lời.
GV : Hãy lấy một ví dụ về điểm nằm
trong góc và nêu các điểm đó.
HS: Thực hiện
Kết luận: GV củng cố: khi nào điểm M
là điểm nằm trong góc xOy ?
4. Củng cố (6’)
*********************************
b,
Ta có: �
- mJn = 45o
�
- qGr = 45o
4. Củng cố (3’)
GV y/c HS trả lời các câu hỏi:
- Thế nào là 2 góc bằng nhau?
- Làm thế nào để so sánh hai góc?
- Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài và làm các bài tập 12, 13, 15, 16 trong SGK.
- Đọc trước bài: Vẽ góc cho biết số đo.
****************************************
Ta có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Như cách vẽ trên. Ta thấy : Tia Oy nằm
Oz. giữa hai tia Ox và Oz .
GV : Nhận xét .
Có cách nào ta có thể vẽ góc xOz�
* Nhận xét: (SGK – T.84)
thông qua góc xOy � ?
HS: Chú ý và trả lời.
GV : Nhận xét .
�
Nếu xOy �
= mo và xOz = no
(mo < no ) thì tia Oy có vị trí như thế
nào so với hai tia Ox và tia Oz.
*HS: Trả lời.
Kết luận: GV củng cố cách vẽ góc trên
nửa mặt phẳng.
4. Củng cố (8’)
GV: Nguyễn Đức Học 53 Trường THCS Phú Lãm
Giáo án Hình học 6 Năm học 2017-2018
�
=> BOC = 1450- 550= 900.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài và làm các bài tập 26, 28, 29 (SGK-85).
� + �
- Đọc trước bài: Khi nào thì xOy �
yOz = xOz
�
xOy �
yOz �
Tiết 19: §4. KHI NÀO THÌ + = xOz ?
I. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Học sinh nắm được khi nào thì xOy� + � �
yOz = xOz ?
- Nắm được các khái niệm: hai góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề bù.
b. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính lôgíc, dùng thước đo góc, nhận biết quan
hệ giữa hai góc.
c. Về thái độ: có ý thức đo vẽ cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước đo góc, thước thẳng, compa bảng phụ.
b. HS: thước đo góc, thước kẻ, compa, học bài và nghiên cứu trước nội dung bài
mới.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (5’)
* Kiểm tra: Vẽ góc xOy� = 60o.
� và �
* Đặt vấn đề: Quan sát hình vẽ trong khung, ta thấy xOy yOz là hai góc kề
�
nhau. Vậy thì khi nào xOy + � � ? Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài
yOz = xOz
học hôm nay để trả lời câu hỏi đó.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Khi nào thì tổng số đo hai góc 1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và
xOy và yOz bằng số đo góc xOz ? (15’) yOz bằng số đo góc xOz ?.
GV : Cho hình vẽ sau: Ví dụ:
HĐ 2: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề
nhau, kề bù (15’) bù.
GV : Vẽ hình lên bảng phụ: * Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh
a, chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai
nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh
chung.
Có nhận xét gì về các cạnh của hai góc * Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số
xOy và góc yOz ?. đo bằng 90o.
b,
Tính tổng của hai góc xOz và x’Oz’ ?. * Hai góc vừa bù nhau, vừa kề nhau là hai
d, góc kề bù.
- Làm các bài tập 20, 21, 22 (SGK). Đọc trước bài: Tia phân giác của góc.
HĐ 3: Chú ý (5’)
GV : Yêu cầu học sinh đọc trong SGK
HS: Thực hiện.
3. Chú ý.
Đường thẳng chứa tia phân giác của một
góc là đường phân giác của góc đó.
a,
b,
4. Củng cố (6’)
- Tia phân giác của một góc là gì?
- Nếu cách vẽ tia phân giác của một góc ?
GV hướng dẫn HS làm bài tập 30 (SGK-87).
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Nắm vững các kiến thức cơ bản trong bài.
- Làm các bài tập 31, 32, 33, 34, 35 (SGK).
- Chuẩn bị cho tiết sau: Luyện tập.
**************************************
I. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Củng cố các khái niệm đã học về góc và các quan hệ giữa hai
góc.
GV: Nguyễn Đức Học 61 Trường THCS Phú Lãm
Giáo án Hình học 6 Năm học 2017-2018
b. Về kĩ năng: Rèn kỹ nằng vẽ góc, đo góc, vẽ tia phan giác của một góc nhận
biết tia nằm giữa hai tia khác.
c. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước đo góc, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
b. HS: thước đo góc, thước kẻ, học bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: Thế nào là tia phân giác của một góc? Hãy diễn tả khái niệm này
bằng nhiều cách khác nhau?
* Đặt vấn đề: Để củng cố các khái niệm đã học về góc và các quan hệ giữa hai
góc ta cùng nhau đi chữa một số bài tập.
C3 : tOt � - �
� ' = tOy yOt '
� ' = xOx
C4 : tOt � ' - ( xOt
� + x�' Ot ' )
HĐ 2: Luyện vẽ hình và tính toán hình
học phức tạp hơn (15’)
Bài tập 36 : Bài 36: (SGK -87)
HS vẽ hình theo đề bài. n
z y
GV hướng dẫn HS cách tính mÔn theo
thư tự tính các góc � � , mOy
yOz , nOy � . m
Có nhận xét gì về số đo của góc tạo bởi O
Kết quả : x
hai đường phân giác của hai góc kề � 0 � 0 � 0
yOz = 50 , nOy = 25 , mOy = 40 .
nhau?
Ngày soạn:
I. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Biết các dụng cụ cần thiết để thực hành và nắm được các bước
thực hành đo góc trên thực tế.
b. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng đo góc trên thực tế bằng giác kế.
c. Về thái độ: Thấy được ý nghĩa thực tế của việc áp dụng kiến thức đã học vào
cuộc sống và có ý thức cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước đo góc, thước thẳng, giác kế.
b. HS: thước đo góc, thước kẻ và nghiên cứu trước nội dung bài thực hành.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (3’)
* Kiểm tra: (kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh).
* Đặt vấn đề: Như chúng ta đã biết, để đo góc trên giấy chúng ta dùng thước đo
góc. Vậy để đo góc trên mặt đất thì chúng ta cần dùng những dụng cụ gì? Hôm
nay chúng ta sẽ cùng nhau đi nghiên cứu các đo góc trên mặt đất.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Tìm hiểu về dụng cụ đo góc trên 1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất
mặt đất (10’) - Dùng giác kế
HS: đọc SGK quan sát và nêu cấu tạo, - Cấu tạo: (SGK -88)
nêu cách sử dụng.
HS: thảo luận nhận xét.
GV: nhấn mạnh lại, nêu các bước sử
dụng, làm mẫu thao tác.
HĐ 2: Tìm hiểu về cách đo góc trên 2. Cách đo góc trên mặt đất
*********************************************
Ngày soạn:
Tiết 23: §7. THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Biết các dụng cụ cần thiết để thực hành và nắm được các bước
thực hành đo góc trên thực tế.
b. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng đo góc trên thực tế bằng giác kế.
c. Về thái độ: Thấy được ý nghĩa thực tế của việc áp dụng kiến thức đã học vào
cuộc sống và có ý thức cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước đo góc, thước thẳng, giác kế, cọc tiêu ...
b. HS: thước đo góc, thước kẻ và phiếu báo cáo của mỗi nhóm.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (4’)
* Kiểm tra: (kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh).
* Đặt vấn đề: Ở giờ học trước, chúng ta đã cùng nhau đi nghiên cứu các bước đo
góc trên mặt đất. Hôm nay chúng ta sẽ sử dụng những kiến thức vừa nắm được
để đo góc trực tiếp trên mặt đất.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Thực hành đo góc trên mặt đất 1. Đo góc trên mặt đất
(20’) - Nhóm 1: đo góc �ABC được đánh dấu sẵn
GV: chia HS ra thành 2 nhóm để thực các điểm ở trên sân trường.
hành. �
- Nhóm 2: đo góc DEF được đánh dấu sẵn
HS: đọc SGK phát biểu lại cách đo. các điểm ở trên sân trường.
GV hướng dẫn lại cho HS cách sử dụng
GV: Nguyễn Đức Học 65 Trường THCS Phú Lãm
Giáo án Hình học 6 Năm học 2017-2018
Ngày soạn:
I. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Hiểu đường tròn là gì? hình tròn là gì ? hiểu được cung, dây
cung, đường kính bán kính.
b. Về kĩ năng: Có kỹ năng sử dụng com pa để vẽ một đường tròn, cung tròn với
bán kính cho trước.
c. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập, vẽ hình
chính xác.
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng, compa, bảng phụ …
b. HS: học bài, làm bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (2’)
* Kiểm tra: (lồng trong giờ học).
* Đặt vấn đề: Như SGK.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Đường tròn và hình tròn (5’) 1. Đường tròn và hình tròn
GV giới thiệu dụng cụ để vẽ đường Đường tròn tâm O bán kính R là hình
tròn, hình tròn. gồm các điểm cách O một khoảng bằng R .
HS: Quan sát hình 43 SGK, cho biết Ký hiệu (O ; R)
đường tròn tâm O bán kính R là gì ?
Làm thế nào để vẽ được một đường
tròn có bán kính cho trước ?
Vẽ đường tròn (O; 3cm) và lấy điểm M
trên đường tròn đó. Cho biết độ dài
đoạn thẳng OM ? Có thể nói OM là bán
kính của đường tròn đó không ?
Lấy N ở bên trong đường tròn và P ở
bên ngoài đường tròn. Hãy so sánh ON, Hình tròn là hình gồm các điểm nằm
OP với OM? trên đường tròn và các điểm nằm bên trong
Hình tròn là gì ? đường tròn đó.
GV: giới thiệu khái niệm hình tròn.
HĐ 2: Cung và dây cung (8’) 2. Cung và dây cung.
HS quan sát hình 44 và 45 SGK để trả Cung tròn là một phần của đường tròn.
lời các câu hỏi : cung tròn là gì ? dây Dây cung là đoạn thẳng nối hai mút
cung là gì ? của cung tròn.
HS vẽ đường tròn (O; 3,5cm). Đường kính là dây cung đi qua tâm.
Làm thế nào để vẽ được hai dây cung Đường kính gấp đôi bán kính.
CD = 5cm, AB = 7cm ? GV hướng dẫn. Cung tròn có dây cung là đường kính
Có nhận xét gì về dây cung AB ? (hai gọi là nửa đường tròn.
GV: Nguyễn Đức Học 67 Trường THCS Phú Lãm
Giáo án Hình học 6 Năm học 2017-2018
HĐ 3: Một công dụng khác của compa. 3. Một công dụng khác của com pa.
(10’)
Công dụng chính của compa là gì ? Com pa ngoài công dụng chính để vẽ
Ngoài ra compa còn có các công dụng đường tròn thì còn để so sánh hai đoạn
gì khác ? thẳng khi không đo độ dài từng đoạn thẳng.
Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng
khi không biết cụ thể hai độ dài của
chúng ?
GV hướng dẫn HS cách sử dụng compa
để so sánh độ dài hai đoạn thẳng.
4. Củng cố (8’)
- HS làm tại lớp bài tập 38, 40 SGK theo nhóm.
- HS nhắc lại các khái niệm đường tròn, hình tròn, dây cung, cung tròn, đường
kính.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- HS học bài theo SGK và làm các bài tập 39, 41 và 42 ở nhà.
- Tiết sau : Học bài Tam giác.
Ngày soạn:
I. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Định nghĩa được tam giác, hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là
gì ?
b. Về kĩ năng:
- Biết vẽ được một tam giác, biết gọi tên và ghi, đọc ký hiệu một tam giác .
- Nhận biết được điểm nằm bên trong tam giác, bên ngoài tam giác .
c. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước, Êke, compa, bảng phụ …
b. HS: học bài, làm bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: Đường tròn (O:R) là gì ? Vẽ đường tròn (O;2dm) trên bảng . Vẽ
đường kính CD và cho biết độ dài CD.
* Đặt vấn đề: Như SGK.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Tam giác ABC là gì? (16’) 1. Tam giác ABC là gì?
GV vẽ hình 53 SGK lên bảng hoặc sử A
dụng bảng phụ đã chuẩn bị trước . HS .N
quan sát và trả lời các câu hỏi sau : .M
Ba điểm A, B, C có thẳng hàng không ? B C
Tam giác ABC là gì ?
Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ? Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng
Ghi ký hiệu tương ứng với từng cách AB, BC và AC khi ba điểm A,B , C không
gọi . thẳng hàng . Ký hiệu ABC
Đọc tên các cạnh, các góc, các đỉnh của Ba đỉnh của tam giác là A, B, C
tam giác ABC . Ba cạnh của tam giác là AB, BC, và AC
HS làm các bài tập 43 và 44 SGK . � , �
Ba góc của tam giác là BAC ABC , �
ACB .
Nhận biết điểm nào nằm trong và điểm
nào nằm ngoài tam giác trên hình vẽ ?
Vẽ thêm một vài điểm nằm ngoài ; nằm
trong ABC .
I. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức trong chương , chủ yếu là về góc .
b. Về kĩ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, vẽ góc, vẽ đường tròn và tam
giác. Bước đầu tập suy luận hình học đơn giản
c. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước, Êke, compa, bảng phụ …
b. HS: ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức chương II.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (1’)
* Kiểm tra: (lồng trong bài mới).
* Đặt vấn đề: Vậy là chúng ta cũng đã kết thúc chương trình của chương II.
Hôm nay chung ta cùng hệ thống lại toàn bộ nội dung kiến thức trong chương để
chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiết.
z O
O R
O x y B C
y
y z
O
x
4. Củng cố
- (củng cố trong bài).
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức trong chương, xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm thêm một số bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn:
Câu 1: (7 điểm)
a) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot, Oy sao cho
� 300 , xOy
xOt � 600 . Trong ba tia Ox , Oy, Ot tia nào năm giữa hai tia còn lại ? Vì
sao?
� và xOt
b) So sánh tOy � ?
c) Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?
d) Vẽ tia Oz là tia đối của tia Ox, khi đó tia Oy có là phân giác của góc zOt
không? Vì sao?
Câu 2: (3 điểm)
Vẽ một tam giác ABC biết : BC = 5 cm , AB = 4 cm , AC = 3 cm. (Trình bày cả
cách vẽ)
5. Tóm tắt đáp án và biểu điểm
Trên nửa mp bờ
chứa tia Ox ta có:
1
� 300 ; xOy
xOt � 600 � xOt
� < xOy
� 2
Nên tia Ot là tia nằm giữa hai tia Ox và Oy (1)
� và xOt
So sánh tOy � : Từ (1) suy ra:
� + tOy
xOt � xOy
�
1
� 600 � tOy
300 + tOy � 300
� = 300 . Vậy xOt
Lại có : xOt � tOy
� (2) 1
Từ (1) và (2) suy ra Ot là tia phân giác của góc xOy.
Lập luận đi đến khẳng định tia Oy không là phân giác của 2
góc zOt.
+ Vẽ hình đúng. 1,5
+ Cách vẽ : A
- Vẽ đoạn thẳng BC
=5cm
2 - Vẽ cung tròn (B; 4cm )
- Vẽ cung tròn (C; 3cm )
- Lấy một giao điểm A B C 1,5
của hai cung tròn trên .
- Vẽ đoạn thẳng AB , AC, ta được tam giác ABC cần vẽ.
6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
…………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: khắc sâu kiến thức cơ bản của cả năm học.
b. Về kĩ năng:
- Học sinh thấy được điểm yếu, điểm mạnh của mình từ đó có kế hoạch bổ sung
kiến thức còn hổng cho HS.
- Học sinh nắm được các bước giải các dạng toán trong bài kiểm tra.
c. Về thái độ: Học sinh có ý thức vươn lên trong học tập.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, đề, đáp án và bài làm của học sinh
…
b. HS: thước thẳng, thước đo góc, ôn lại toàn bộ kiến thức đã học …
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (1’)
*Kiểm tra: (lồng trong tiết trả bài).
* Đặt vấn đề: Vậy là chúng ta đã hoàn thành chương trình toán lớp 6. Hôm nay
chúng ta sẽ cùng đi chữa bài kiểm tra để củng cố và khắc sâu hơn những kiến
thức cần nhớ để phục vụ cho việc học tập trong những năm tiếp theo.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ 1: Nhận xét và chữa bài (25’) 1. Chữa bài.
- GV nhắc lại đề bài.
- GV hướng dẫn cách giải, chỉ ra các lỗi (Nội dung chữa bài trong đề và đáp án).
HS hay mắc phải.
- GV chữa bài, khắc phục các lỗi học
sinh mắc phải, nhận xét chung về sức
học của lớp.
- HS lắng nghe và lưu lại nội dung kiến
thức vào vở.
HĐ 2: Trả bài và cho điểm vào sổ (13’) 2. Trả bài.
- GV trả bài cho HS.
- HS xem lại bài, nhận biết những chỗ (Bài làm của HS).
sai, những lỗi mắc phải.
- HS thắc mắc về điểm số (nếu có).
- GV giải đáp thắc mắc, xử lý yêu cầu
của học sinh và cho điểm vào sổ.
GV: Nguyễn Đức Học 77 Trường THCS Phú Lãm
Giáo án Hình học 6 Năm học 2017-2018
d. Củng cố (4’)
- GV nhắc lại cách giải các dạng bài tập tương tự.
- GV lưu ý HS những kiến thức cần nhớ.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
- Nhớ kiến thức phục vụ cho năm học sau.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………
….