Professional Documents
Culture Documents
ANSV25 Provinces LLD v2 3 12082015
ANSV25 Provinces LLD v2 3 12082015
Author:
Document:
Version: 1.0
Status: Finish
Last Revised:
TABLE OF CONTENTS
3 Quy Ước
Những quy ước sau được sử dụng trong tài liệu này:
Courier-New font: biểu thỉ dòng lệnh, và kết quả output.
Dấu#ký hiệu biểu thị quyền login vào hệ thống là Root-user
Dấu >ký hiệu biểu thịquyền login là người dùng thông thường-normal user
Bold italics Arialfont: Biểu thị các thao tác trên GUI như chọn menu hay các nút.
BRAS
Tel
MAN-E
STB
TV IMS
AMS
ST VLAN
T Tỉnh Tên Trạm IP Quản Lý IP Gateway Quản Lý
1 An Giang
1 Cần Thảo 10.94.54.10/24 10.94.54.1 3991
2 Bình Mỹ 10.94.54.11/24 10.94.54.1 3991
3 Vĩnh tế 10.94.54.12/24 10.94.54.1 3991
4 Xuân Tô 10.94.54.13/24 10.94.54.1 3991
5 Vàm Cống 10.94.54.14/24 10.94.54.1 3991
6 Chợ Vàm 10.94.54.15/24 10.94.54.1 3991
Bà Rịa -
2 Vũng Tàu
10.74.105.10/2
Nguyên Hữu Cảnh
1 4 10.74.105.1 3991
10.74.105.11/2
Bà rịa
2 4 10.74.105.1 3991
10.74.105.12/2
Phú Mỹ
3 4 10.74.105.1 3991
10.74.105.13/2
KCN Mỹ Xuân A
4 4 10.74.105.1 3991
10.74.105.14/2
Châu Đức
5 4 10.74.105.1 3991
10.74.105.15/2
Xuyên Mộc
6 4 10.74.105.1 3991
10.74.105.16/2
Đất Đỏ
7 4 10.74.105.1 3991
10.74.105.17/2
Lò Vôi
8 4 10.74.105.1 3991
3 Bạc Liêu
1 Hồng Dân 10.99.54.10/24 10.99.54.1 3991
2 Hòa Bình 10.99.54.11/24 10.99.54.1 3991
3 Đông Hải 10.99.54.12/24 10.99.54.1 3991
4 Hộ Phòng 10.99.54.13/24 10.99.54.1 3991
4 Bến Tre
1 Ba Tri 10.83.54.10/24 10.83.54.1 3991
S-VLAN C-VLAN
STT Dịch Vụ Bắt Kết Tổng Bắt Kết Tổng
Đầu Thúc Cộng Thúc Cộng
Đầu
1 Multicast 99 99 1
2 Internet 100 599 500 11 11 1
T-Cont
STT Dịch Vụ
Loại Miêu Tả
1 VOIP 1 Không có độ trễ, băng thông
ở dạng FIX, không tham gia
DBA
CIR=AIR=EIR>0
2 VPN L3 3 Độ ưu tiên thấp hơn loại 1 và
2. EIR> AIR; CIR=0
Note: Trong dịch vụ VPN, tùy theo yêu cầu của khách hàng, VPNT ở 25 tỉnh sẽ có
những profile thích hợp tương ứng.
Do tính bền vững, ổn định của dịch vụ, cần đặt CIR=AIR=EIR trong profile băng
thông.
Băng thông trong profile cần nhân với hệ số 1.1 để đạt được băng thông cho khách
hàng.
Với khách hàng sử dụng tốc độ 10MbpsCần tạo băng thông trong profile với thông
số EIR=11Mbps.
4.7 Quy hoạch Traffic Class
Traffic
Dịch vụ Class Queue
HSI TC0 0
HSI
business TC1 1
VPNL2 TC2 2
VPNL3 TC3 3
IPTV TC4 4
VoIP TC5 5
4.8 Quy hoạch Lớp dịch vụ CoS cho các dịch vụ
Traffic
Dịch vụ Class CoS
HSI TC0 0
HSI
business TC1 1
IPTV TC4 4
VPNL2 TC2 2
VPNL3 TC3 2
VoIP TC5 5
Mở chương trìnhHyperTerminal (hoặc tương đương như Secure CRT) và thiết lập các
thông số như sau:
Ngay sau khi kết nối với hệ thống, hệ thống sẽ đưa ra thông báo:
Would you like a CLI(C) or a TL1 login(T) or TL1 normal session(N) ? [N]:
Chọn ‘C’ để vào mode lệnhCLI. Username và mật khẩu mặc định(lần đầu tiên kết nối):
Username = isadmin
Password = i$@mad-
Hệ thống sẽ đưa ra gọi ý đổi lại password trong lần đầu tiên truy nhập
Note:Hệ thống sẽ tự động shut-down sau khi xóa trắng database-DB. Cần tắt bật
nguồn bằng nút gạt trên card nguồn (NGFC-G)
Làm theo bước 5.1 để kết nối lại với hệ thống.
6.2 Thiết Lập quản lý Out band
Cấu hình Out-of-Band trên cổng Ethernet ports:
isadmin># configure port nt-a:eth:1 ethernet autonegotiate
isadmin># configure port nt-a:eth:1 no shutdown
isadmin># configure port nt-b:eth:1 ethernet autonegotiate
isadmin># configure port nt-b:eth:1 no shutdown
Note:Sau bước này-Có thể kết nối đến hệ thống từ cổng quản lý Out-of-band
Thử tiến hành ping liên tục đến “192.168.1.254” từ của sổ terminal của Windows
hay chương trình Terminal-đảm bảo có thể kết nối đến 192.168.1.254:
D:\Documents and Settings\gsiow>ping 192.168.1.254
Pinging 192.168.1.254 with 32 bytes of data:
Reply from 192.168.1.254: bytes=32 time<1ms TTL=64
Reply from 192.168.1.254: bytes=32 time=1ms TTL=64
Reply from 192.168.1.254: bytes=32 time=1ms TTL=64
Reply from 192.168.1.254: bytes=32 time<1ms TTL=64
Ping statistics for 192.168.1.254:
Packets: Sent = 4, Received = 4, Lost = 0 (0% loss),
Approximate round trip times in milli-seconds:
Minimum = 0ms, Maximum = 1ms, Average = 0ms
Khi việc kết nối đã ok, sử dụng lệnh telnet từ cửa số CMD trên Windowshoặc một
chương trình Telnet để login vào OLT.
6.4 Cấu Hình Port UpLink
Cấu hình 2 uplinks để lên network, port 1 trên card NT-A và port 1 trên card NT-B.
Cả 2 port đều cấu hình ở tốc độ 10Gbps và kết nối lên mạng Core.
isadmin># configure port nt-a:xfp:1 ethernet speed10000
isadmin># configure port nt-a:xfp:1 no shutdown
isadmin># configure port nt-b:xfp:1 ethernet speed10000
isadmin># configure port nt-b:xfp:1 no shutdown
Note:Các port đều có thông số MTU là 2000 theo mặc định. Nếu tốc độ cổng là 1Gb,
thì tốc độc cổng trên SW là1000
Note: Cấu hình load-sharing được đặt mặc địng giữa tất cả các link trong LAG, cơ chế
hashing trên lag như sau:
Vớitraffic của L2 thì thuật toán hashing sẽsử dụngkhóa là dstmac + srcmac +
Vlan ID + Ether TYPE + INPORT
Với IP traffic thì thuật toán hashing sẽ sử dụngkhóa là OuterVlan ID+src-ip +
dst-ip + IP PROTO+TCP/UDP-SRC+TCP/UDP-DST+INPORT
Note:Phần bôi đậmcần thay thể bởi thông số thật từ bảng thông tin quy hoạch.
Note:Phần bôi đậm cần thay thể bởi thông số thật về VLAN trong quy hoặch trong
mục4-3.
Note1:Phần bôi đậm cần thay thế bằng giá trị thật trong mục4-3
Note2:Sau khi cấu hình xong, hệ thống có thể kết nối từ EMS
Vậy với các thiết bị 7360 của Alcatel, tên sẽ có dạng A.B.C.OLT.AL21
Note:Phần bôi đậm cần lấy từ thông số thật trong bảng tên OLT của hệ thống dựa
trên mục 6.8.
Note:Độ dài total length của chuỗi thông báo prompt cần nhỏ hơn hoặc bằng 28 ký
tự, vì vậy System ID tối đa là 18 ký tự.
Note:Cần Logout rồi Login lại để việc thay đổi có hiệu lực
isadmin># logout
6.13 Vô Hiệu HóaThời Hạn Hết Hiệu Lực Của Phiên Và Password khi Login
Note: Phần bôi đậm cần lấy từ thông số thật trong bảng thông tin của hệ thống.
Note: Phần bôi đậm cần lấy từ thông số thật trong bảng thông tin của hệ thống.
Tạo QoS Profile Self-Generated-Traffic cho bản tin IGMP từ OLT, set PBit có giá trị mặc
định là 4:
isadmin># configure qos-servicerouter sgt 4 create
isadmin># configure qos-servicerouter sgt 4default-dot1p4
isadmin># configure service vpls 200sgt-qos4
Note: Phần địa chỉ IP màu xanh được thay thế trong bảng Mgmt IP trong mục 4-3.
7.4.2 Khai báo các kênh cho Multicast
Với dịch vụ của VASC cung cấp ta khai thông số như sau:
isadmin># configure mcast chn 232.84.1.[1...255] src-ip-addr 0.0.0.0 vlan-id 99
guaranteed-serv peak-bit-rate 4000
Note: Lệnh này sẽ tạo 255 kênh cho multicast vào cùng một thời điểm .
Note: Phần số bôi đậm màu xanh sẽ được thay thế bởi các giá trị trong mục 4-4.
7.5.2 VoD VLAN
Tạo VLAN cho dịch vụ VoD được cung cấp bởi VASC:
Enable tính năng giao tiếp giữa các điểm trong cùng SAP
isadmin># configure system user-user-harpin
Trường hợp Double tag vlan:
isadmin># configure vlan id stacked:600:0moderesidential-bridgenameVPNL3 new-
broadcastenableunknown-unicast pt2ptgem-flooding in-qos-prof-namename:VPN_TC3
isadmin># configure vlan id stacked:600:14moderesidential-bridgenameVPNL3 new-
broadcastenablenew-secure-fwdenable in-qos-prof-namename:VPN_TC3
Note: Phần số màu xanh cần phải được thay thế bằng các giá trị thực thế của VNPT
25 tỉnh quy định.
Note: Profile name cho các gói cước lấy trong mục 4-5.
isadmin># configure bridge port 1/1/1/1/10/1/1vlan-id11tag single-tagged network-
vlan100 vlan-scope local qospriority:1
isadmin># configure bridge port 1/1/1/1/10/1/1vlan-id11max-unicast-mac20
Note : Nếu sử dụng IPTV trên bất kỳ bridge port số 2, 3 hoặc 4 chỉ cần cấu hình trên
cổng 1 của ONT.
Note 1: Trên ONT, khai báo Wan ở routed mode với vlan 14, disable NAT.
9 Bảo mật
9.1 DHCP Snooping và IP Anti-spoofing
OLT hỗ trợ tính năng IP anti-spoofing ở mode secure-forwarding
Các lệnh cấu hình:
isadmin># configure vlan id1600moderesidential-bridgenameHSI_Servicenew-secure-
fwdenablein-qos-prof-namename:HSI_TC0
isadmin># configure vlan id1600dhcp-opt-82circuit-id-dhcp physical-id
9.2 Bảo mật dữ liệu người dùng
Để bật tính năng mã hóa AES, khi tạo ONT cần thêm tham số enable-aes:
isadmin># configure equipment ont interface 1/1/1/1/10sw-ver-
plandAUTOsernumALCL:00000000subslocidABCDE54321fec-up enableenable enable-
aes enable
9.3 Vấn đề băng thông
Không có vấn đề liên quan đến tràn băng thông do băng thông đã bị giới hạn với các
thông số đã cấu hình ở mục 7.1 và 7.2,
9.4 Chống broadcast
Mặc định, broadcast ( bão quảng bá) bị chặn theo chiều từ cổng network xuống cổng
uni.
Lưu lượng giữa các client cũng mặc định bị cấm,do vậy các thành phần phá hoại không
thể tấn công ở lớp 2.
Note: Phần bôi đậm màu xanh sẽ được thay thế bởi thông số ONT ID thực tế.
Note: Phần bôi đậm màu xanh sẽ được thay thế bởi thông số ONT-UNI ID thực tế
Note: Phần bôi đậm màu xanh sẽ được thay thế bởi thông số ONT-UNI ID thực tế.
11.3 Hiện thị trạng thái của LT card, PON, ONT và UNI port
isadmin># show equipment slot
isadmin># show interface port
isadmin># show interface port pon:1/1/2/2
11.5 Hiện thị trạng thái của DHCP session và MAC learning
isadmin># show dhcp-relay session
isadmin># show service fdb-mac | match 9a:da:d5:
isadmin># show service fdb-mac | match 9a:da:d5:ad:06:f0
isadmin># show vlan bridge-port-fdb
isadmin># show vlan bridge-port-fdb | match exact:00:10:94:
Sau khi đăng nhập thành công, trong thẻ Network tree sẽ chứa các Group network của từng
tỉnh thành, trong Group network sẽ là các NE (trạm OLT). Từ đó ta có thể truy cập vào từng
OLT để khai báo và kiểm tra trạng thái của thuê bao một cách dễ dàng nhất.
Nhập thêm thông số như VLAN ID, mode, QoS … tương ứng theo các dịch vụ như HIS, VPN,
IPTV.
Sau đó ta cần tạo v-VPLS cho VLAN dịch vụ vừa tạo và đính v-VPLS này vào SAP
Trong thẻ Infrastructure chọn Layer2 -> L2 Services -> Create -> L2 Service
Nhập các thông số về: Ethernet port (SAP được đính vào NT,LT nào), VLAN-ID.
Nhập các thông số cho Profile number như: Name, Parameters (các Pbit được mapping vào
Traffic Class nào)
12.3.3 Tạo QoS Shaper Profile
- Tạo bandwidth profile cho chiều downstream:
Trong thẻ Infrastructure chọn ->QoS -> QoS Shapper Profile -> Create
Nhập các thống cho profile number như: Name, EIR, AIR, CIR.
Từ đây ta sẽ nhập được các thông số về SN, SLID, bandwidth, QoS, VLAN cho thuê bao theo
các gói dịch vụ khác nhau.
Note: Phần trình bày chi tiết cách sử dụng và cách khai báo tham số cho từng loại dịch vụ
HIS, IPTV, VPN, Voice sẽ được ANSV gửi kèm trong phần phụ lục.
13 Cấu Hình dịch vụ Double Play HSI + IPTV ONT I-Gate GW040
13.1 Khởi tạo ONT
13.1.1 Khai báo ONT
Từ Ne->LT1->Pon1->ONT Provision:
Note: ID sẽ tự generate
S-VLAN ID:0
Tagging:
Chọn next->Finish
Sap cho Downlink:
Chọn next->Finish
Lệnh CLI tương ứng:
# configure service vpls 502 customer 1 v-vpls vlan 502 description HSI_7_Parametters
# configure service vpls 502 no shutdown
#configure service vpls 502 sap lag-1:502
#configure service vpls 502 sap lt:1/1/1:502
#configure service vpls 2407 customer 1 v-vpls vlan 2407 description VOD
#configure service vpls 2407 sap lag-1:2407
#configure service vpls 2407 sap lt:1/1/1:2407
#configure service vpls 2407 no shutdown
#configure service vpls 99 customer 1 v-vpls vlan 99 description Multicast
#configure service vpls 99 sap lag-1:99
#configure service vpls 99 sap lt:1/1/1:99
#configure service vpls 99 no shutdown
#configure service vpls 99 sap lt:1/1/1:99 igmp-snooping send-queries // tùy chọn
13.4.2 Tạo kênh multicast cho IPTV
Từ Multicast->Sources
Note: Tạo trên AMS chỉ tạo được từng kênh, tạo bằng CLI 1 lần được 255 kênh.
Từ:
Thông số:
Đặt CoS priority tương ứng trên port: Regenerate Ethernet Priority: 0
Làm tương tự với VLAN cho IPTV nhưng với IPTV thì Priority là 4
#configure bridge port 1/1/1/1/1/1/1 vlan-id 11 tag single-tagged network-vlan 502 vlan-
scope local
#configure bridge port 1/1/1/1/1/1/1 vlan-id 12 tag single-tagged network-vlan 2407 vlan-
scope local
13.7 Tạo IGMP channel cho IPTV
Từ GPON VLAN Association Interface->GPON IGMP control Channel On VLAN Port
Chọn Apply/Save -> làm lại một lần nữa cho IPTV
Thông số cho IPTV:
Chọn Apply/Save:
Chọn Apply/Save, Làm một lần nữa với HSI rồi reboot ONT:
Thông số:
Group Name: HSI
Wan Interface used: pppoe_eth0/ppp0.2
Note: ID sẽ tự generate
S-VLAN ID:0
C-VLAN ID:0
Broadcast:
Spoofing:
Thông số:
Mode: Residential Bridge; Name: VPN L2
Broadcast:
Spoofing:
Chọn next->Finish
Sap cho Downlink:
Chọn next->Finish
Lệnh CLI tương ứng:
# configure service vpls 1400 customer 1 v-vpls vlan 1400
# configure service vpls 1400 no shutdown
#configure service vpls 1400 sap lag-1:1400
#configure service vpls 1400 sap lt:1/1/1:1400
14.5.2 Cho phép User to User Communication trong 1 Sap
Note: Chức năng này cho phep 2 user trên cùng LT có thể trao đổi thông tin với nhau,
default là disable, nếu 2 user nằm trên 2 LT khác nhau thì không cần chức năng này.
Từ:
Lệnh CLI:
# configure service vpls 1400 user-user-com
14.5.4 Tạo bridge port cho 2 nhánh của VPN
Note: Tương tự như HSI và IPTV, cần map BW profile vào queue 2 trên UNI:
Cần làm tương tự trên 2 UNI của 2 ONT
Map VLAN 1400 vào bridge port cho nhánh 1 hoặc 2 ( tương tự nhau với mode Single VLAN)
Thông số:
Map VLAN 1400 vào bridge port cho nhánh 1 hoặc 2 ( tương tự nhau với mode Stacking
VLAN S/C)
Thông số:
Đặt CoS priority tương ứng trên port, Regenerate Ethernet Priority: 2
14.6 Cấu hình trên ONT Igate cho dịch vụ VPN Layer2
Login vào ONT theo địa chỉ 192.168.1.1, Account admin/admin
Network Settings->WAN
Chọn Add new wan
Thông số:
Chọn Apply&Save.
Chọn Apply/Save
Làm tương tự với ONT 2, sau khi cấu hình xong thì có thể tiến hành truyền file/ping giữa 2
PC.
Note: ID sẽ tự generate
Chọn next->Finish
Sap cho downlink: lt:1/1/1
Chọn next->Finish
Lệnh CLI tương ứng:
Downstream
Thông số:
Site A:
- VLAN Forwarding Mode: VLAN with Translation
- S-VLAN: 0
- C-VLAN:14
- Network VLAN: 1099.1129
- Send Frames Back To Subscriber As: Single Tagged
Thông số:
Chọn Apply/Save
Làm tương tự trên ONT 2. Sau khi cấu hình xong trên 2 ONT thì có thể tiến hành Ping/truyền
traffic test.
Note: ID sẽ tự generate
S-VLAN ID:0
C-VLAN ID:1400
Broadcast:
Spoofing:
Từ:
Enable:
Map VLAN 1400 vào bridge port cho nhánh 1 hoặc 2 ( tương tự nhau với mode Single VLAN)
Thông số:
Lệnh CLI tương ứng trên ONT 1 và 2:
-------------------------ONT1- Single Tag------------------------------------------------
#configure bridge port 1/1/1/1/1/1/1 max-unicast-mac 20
#configure qos interface 1/1/1/1/1/1/1 queue 2 shaper-profile name:Mobile_3G
#configure qos interface 1/1/1/1/1/1/1 upstream-queue 2 bandwidth-profile name:Mobile_3G
#configure bridge port 1/1/1/1/1/1/1 vlan-id 15 tag single-tagged network-vlan 1400 vlan-
scope local qos priority:2
-------------------------ONT2-Single Tag-------------------------------------------------
#configure bridge port 1/1/1/1/2/1/1 max-unicast-mac 20
Note: ID sẽ tự generate
S-VLAN ID:0
C-VLAN ID:1402
Broadcast:
Spoofing:
Chọn next->Finish
Sap cho Downlink:
Chọn next->Finish
Từ:
Enable:
Lệnh CLI:
# configure service vpls 1402 user-user-com
17.2.4 Tạo bridge port cho 2 nhánh
Tương tự như HSI và IPTV, cần map BW profile vào queue 2 trên UNI:
Note: Cần làm tương tự trên 2 UNI của 2 ONT
Downstream
Upstream
Đặt CoS priority tương ứng trên port, Regenerate Ethernet Priority: 2
Thông số:
Lệnh CLI tương ứng trên ONT 1 và 2:
-------------------------ONT1- Single Tag------------------------------------------------
#configure bridge port 1/1/1/1/1/1/1 max-unicast-mac 20
#configure qos interface 1/1/1/1/1/1/1 queue 2 shaper-profile name:Mobile_2G
#configure qos interface 1/1/1/1/1/1/1 upstream-queue 2 bandwidth-profile name:Mobile_2G
#configure bridge port 1/1/1/1/1/1/1 vlan-id 15 tag single-tagged network-vlan 1402 vlan-
scope local qos priority:2
-------------------------ONT2-Single Tag-------------------------------------------------
#configure bridge port 1/1/1/1/2/1/1 max-unicast-mac 20