Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

Chương trình Luyện thi Pro S.A.

T – Thầy Đặng Việt Hùng Chuyên đề : MŨ và LOGA

Tài liệu bài giảng (Pro S.A.T)


PHƯƠNG TRÌNH MŨ (Phần 3)
Thầy Đặng Việt Hùng – www.facebook.com/Lyhung95

VIDEO BÀI GIẢNG và LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC BÀI TẬP chỉ có tại website MOON.VN

Dạng 5: Phương pháp hàm số


Ví dụ 1: Giải các phương trình sau :

( ) +( )=
x x
a) 6 x + 8 x = 10 x b) 5+ 2 6 5−2 6 10 x
x x x

( ) ( ) 1 1 1


x x
c) 2 − 3 + 2 + 3 = 2 x
d) 3 −   + 2 x −   −   = −2 x + 6 x

3 2 6


Lời giải:
x x x x x x
 6 8  6 8  6  6 8  8
a) 6 + 8 = 10 ⇔   +   = 1 ⇔ f ( x) =   +   − 1 ⇔ f '( x) =   ln   +   .ln   < 0
x x x

 10   10   10   10   10   10   10   10 
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là x = 2.
x x

( ) +( )
x x  5+ 2 6   5−2 6 
b) 5+ 2 6 5−2 6 = 10 ⇔  x
 +  =1
 10   10 
   
x x
 5+ 2 6   5−2 6 
⇔ f ( x) =   +  −1 = 0
 10   10 
   
x x
 5+2 6   5+ 2 6   5−2 6   5−2 6 
 f '( x) =   .ln  +  .ln  >0
 10   10   10   10 
       
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là x = 1
x x x x
2− 3  2+ 3 2− 3 2+ 3 
( ) + (2 + 3 )
x x
c) 2 − 3 = 2 ⇔ 
x
 +   = 1 ⇔ f ( x) =   +   − 1 = 0
 2   2   2   2 
x x
2− 3  2− 3  2+ 3  2+ 3
 f '( x) =   ln   +   ln   > 0
 2   2   2   2 
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là x = 1.
x x x x x x
1 1 1 1 1 1
d) 3x −   + 2 x −   −   = −2 x + 6 ⇔ 3x + 2 x + 2 =   +   +   + 6
3 2 6 3  2  6
VT = f ( x) = 3 + 2 + 2 → f '( x) = 3 ln 3 + 2 ln 2 > 0 ; f (1) = 7
x x x x

x x x
1  1 1
VP = g ( x) =   +   +   + 6 . Là một hàm số nghịch biến, mặt khác g(1) = 7
3  2  6
Chứng tỏ x = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình.

Ví dụ 2: Giải các phương trình sau :


a) 4 x − 3x = 1 b) 2 x + 3x + 5 x = 10 x
c) 3x + 4 x + 12 x = 13x d) 3x + 5 x = 6 x + 2
Lời giải:
x x x x
1 3 1 3
a) 4 x − 3x = 1 ⇔ 1 + 3x = 4 x ⇔   +   = 1 ⇔ f ( x) =   +   − 1 = 0
4 4 4 4
x x
1 1 3 3
Ta có f '( x) =   ln   +   ln   < 0  f ( x) là hàm nghịch biến.
4 4 4 4
Mặt khác f(1) = 0 nên phương trình có nghiệm duy nhất là x = 1
MOON.VN – Học để khẳng định mình www.facebook.com/Lyhung95
Chương trình Luyện thi Pro S.A.T – Thầy Đặng Việt Hùng Chuyên đề : MŨ và LOGA
x x x
 2  3  5
b) 2 x + 3x + 5 x = 10 x ⇔   +   +   = 1
 10   10   10 
x x x x x x
 2  3  5  2  2  3  3  5  5
Đặt f ( x) =   +   +   − 1  f '( x) =   ln   +   ln   +   ln   < 0
     
10 10 10  10   10   10   10   10   10 
Suy ra f(x) là hàm nghịch biến, nên phương trình sẽ có nghiệm duy nhất.
Mặt khác f(1) = 0, vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1.
x x x
 3   4   12 
c) 3x + 4 x + 12 x = 13x ⇔   +   +   = 1
 13   13   13 
x x x x x x
 3   4   12   3   3   4   4   12   12 
Đặt f ( x) =   +   +   − 1  f '( x) =   ln   +   ln   +   ln   < 0
 13   13   13   13   13   13   13   13   13 
Vậy f(x) là hàm số nghịch biến.
Mặt khác f(2) = 0 nên phương trình có nghiệm duy nhất x = 2.
d) 3x + 5 x = 6 x + 2 ⇔ f ( x) = 3x + 5 x − 6 x − 2 .
Rõ ràng phương trình có hai nghiệm là x = 0 và x = 1.
Ta có f '( x) = 3x.ln 3 + 2 x ln 2 − 6; f ''( x) = 3x (ln 3)2 + 2 x (ln 2)2 > 0
lim f ( x) = +∞; lim f ( x) = −6
x →+∞ x →−∞

Suy ra f '( x) là một hàm số liên tục , đồng biến và nhận cả giá trị dương lẫn giá trị âm trên R, nên phương trình
f '( x) = 0 có nghiệm duy nhất x0.
Ta lập bảng biến thiên sẽ suy ra hai nghiệm của phương trình, sẽ không còn nghiệm nào khác.

Ví dụ 3: Giải các phương trình sau


a) 25x − 2(3 − x).5x + 2 x − 7 = 0 b) 3.25x −2 + (3x − 10).5x −2 + 3 − x = 0
2 2
c) 4 x + ( x 2 − 7).2 x + 12 − 4 x 2 = 0 d) 4 x 2 + x.3 x
+ 31+ x
= 2.3 x .x 2 + 2 x + 6
Lời giải:
a) 25x − 2(3 − x).5x + 2 x − 7 = 0 ⇔ 52 x − 2(3 − x).5x + 2 x − 7 = 0, (1) .
Ta coi (1) là phương trình bậc hai ẩn 5x.
Ta có ∆′ = ( 3 − x ) − ( 2 x − 7 ) = x 2 − 6 x + 9 − 2 x + 7 = x 2 − 8 x + 10 = ( x − 4 )
2 2

5 x = 3 − x + ( x − 4 ) 5 x = −1 < 0
Khi đó, (1) ⇔  ⇔  x → 5 x = 7 − 2 x , ( *)

5 = 3 − x − ( x − 4 )
x
5 = 7 − 2 x
(*) là phương trình quen thuộc ở ví dụ 1 đã xét đến, ta dễ dàng tìm được nghiệm x = 1 là nghiệm duy nhất của (*).
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = 1.
( ) ( 2) .
2
b) 3.25x −2 + (3x − 10).5x −2 + 3 − x = 0 ⇔ 3. 5x −2 + (3x − 10).5x − 2 + 3 − x = 0,

Ta có ∆ = ( 3x − 10 ) − 12 ( 3 − x ) = 9 x 2 − 60 x + 100 − 36 + 12 x = 9 x 2 − 48 x + 64 = ( 3 x − 8 )
2 2

 x −1 10 − 3 x + ( 3x − 8 )
5 =  x−2 1
5 = , (*).
Khi đó, ( 2 ) ⇔  6
⇔  3
 x − 2 10 − 3x − ( 3 x − 8 )  x−2
5 = 5 = 3 − x, (**)
 6
1 1 1 25
 Xét phương trình (*) ⇔ 5 x − 2 = ⇔ x − 2 = log 5 ⇔ x = 2 + log5 = log 5
3 3 3 3
x−2 x −2

 f ( x) = 5  f ′( x) = 5 ln 5 > 0

 Xét phương trình (**) ⇔ 5x −2 = 3 − x. Đặt  
→
 g ( x) = 3 − x  g ′( x) = −1 < 0
Từ đó ta được f(x) đồng biến còn g(x) nghịch biến.
Nhận thấy x = 2 là một nghiệm của (**).
 f ( x) > f (2) = 1
Khi x > 2  → → (**) vô nghiệm.
 g ( x) < g (2) = 1

MOON.VN – Học để khẳng định mình www.facebook.com/Lyhung95


Chương trình Luyện thi Pro S.A.T – Thầy Đặng Việt Hùng Chuyên đề : MŨ và LOGA

 f ( x) < f (2) = 1
Khi x < 2 
→ 
→ (**) vô nghiệm.
 g ( x) > g (2) = 1
25
→x = 2 là nghiệm duy nhất của (**), vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = log5 ; x = 2.
3
( ) ( 3)
2 2
c) 4 x + ( x 2 − 7).2 x + 12 − 4 x 2 = 0 ⇔ 4t + (t − 7).2t + 12 − 4t = 0, t = x 2 ≥ 0
Ta có ∆ = ( t − 7 ) − 4. (12 − 4t ) = t 2 − 14t + 49 − 48 + 16t = t 2 + 2t + 1 = ( t + 1)
2 2

 t 7 − t + ( t + 1)
2 =  2t = 4  → t = 2.
Khi đó, ( 3) ⇔  2
⇔
 t 7 − t − ( t + 1)  2 = 3 − t , (*)
t
2 =
 2
 Với t = 2 ⇔ x = ± 2.
 Với 2t = 3 − t  → t = 1 ⇔ x = ±1.
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm x = ±1; x = ± 2.
d) 4 x 2 + x.3 x
+ 31+ x
= 2.3 x .x 2 + 2 x + 6, ( 4).
Điều kiện: x ≥ 0.
( 4 ) . ⇔ x 2 ( 4 − 2.3 x
) + x (3 x
)
− 2 + 6 − 31+ x
(
= 0 ⇔ 2 x2 2 − 3 x
) − x ( 2 − 3 ) + 3( 2 − 3 ) = 0
x x

( )(2x
2 − 3 x = 0
⇔ 2−3 x 2
)
− x + 3 = 0 
→ 2
 2 x − x + 3 = 0 ( vno )
→ x = log 3 2 ⇔ x = ( log3 2 ) .

2

Ví dụ 4: Giải các phương trình sau :


a) 32 x −1 + 3x −1 ( 3 x − 7 ) + 2 − x = 0 b) 255− x − 2.55− x ( x − 2 ) + 3 − 2 x = 0 c) 9 x + 2 ( x − 2 ) .3x + 2 x − 5 = 0
Lời giải:
a) 32 x −1 + 3x −1 ( 3 x − 7 ) + 2 − x = 0 .
t = 3x > 0
Ta nhân hai vế phương trình với 3 ta được 32 x + 3x ( 3 x − 7 ) + 3 ( 2 − x ) = 0 ⇔  2
t + ( 3 x − 7 ) t + 3 ( 2 − x ) = 0
t > 0
  3x = 1 x = 0
⇔  t = 6 − 3 x ⇔  ⇔ 
 f ( x) = 3 + 3 x − 6 = 0  f '( x) = 3 ln 3 + 3 > 0
x x
 t = 1
 
Suy ra phương trình f(x) = 0 có nghiệm duy nhất x = 1.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 0, x = 1.
t > 0
t = 55− x > 0 
b) 25 − 2.5 ( x − 2 ) + 3 − 2 x = 0 ⇔  2
5− x 5− x
⇔  t = −1
t − 2 ( x − 2 ) t + 3 − 2 x = 0  t = 2 x − 3

5− x 5− x 5− x
 5 = 2 x − 3 ⇔ f ( x) = 5 − 2 x + 3 = 0  f '( x) = −5 ln 5 − 2 < 0
Mặt khác f(4) = 0 nên phương trình có nghiệm duy nhất là x = 4
t > 0
t = 3x > 0 
c) 9 + 2 ( x − 2 ) .3 + 2 x − 5 = 0 ⇔  2
x x
⇔  t = −1 ⇔ 3x = 5 − 2 x
t + 2 ( x − 2 ) t + 2 x − 5 = 0  t = 5 − 2 x

⇔ f ( x) = 3 + 2 x − 5 = 0 → f '( x) = 3 ln 3 + 2 > 0
x x

Chứng tỏ f(x) luôn đồng biến.


Mặt khác f(1) = 0 nên phương trình có nghiệm duy nhất là x = 1.
Ví dụ 5: Giải các phương trình sau :
a) 32 x − 3 + ( 3 x − 10 ) .3x − 2 + 3 − x = 0
b) 3.4 x + ( 3 x − 10 ) .2 x + 3 − x = 0

MOON.VN – Học để khẳng định mình www.facebook.com/Lyhung95


Chương trình Luyện thi Pro S.A.T – Thầy Đặng Việt Hùng Chuyên đề : MŨ và LOGA

( ) ( )
log 2 x log 2 x
c) 2 + 2 + x. 2 − 2 = 1 + x2
Lời giải:
t = 3x − 2 > 0
a) 32 x − 3 + ( 3 x − 10 ) .3x − 2 + 3 − x = 0 ⇔ 3.3 ( + ( 3 x − 10 ) .3x − 2 + 3 − x = 0 ⇔  2
2 x −2)

3t + ( 3 x − 10 ) t + 3 − x = 0
t > 0
 3x − 2 = 3−1 x =1
 1
⇔  t = ⇔  x−2 ⇔ x−2
 f '( x) = 3x − 2 ln 3 + 1 > 0
 3 3 = 3 − x  f ( x ) = 3 + x − 3 = 0
 t = 3 − x

Chứng tỏ f(x) luôn đồng biến. Mặt khác f(2) = 0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 1 và x = 2.
t > 0
t = 2 > 0
x   2 x = 3−1
 1
b) 3.4 x + ( 3 x − 10 ) .2 x + 3 − x = 0 ⇔  2 ⇔  t = ⇔ x
3t + ( 3 x − 10 ) .t + 3 − x = 0  3  2 = 3 − x
 t = 3 − x

 x = − log 2 3
⇔  f '( x) = 2 x ln 2 + 1 > 0
 f ( x) = 2 + x − 3 = 0
x

Chứng tỏ f(x) luôn đồng biến. Mặt khác f(1) = 0 nên f(x) = 0 có nghiệm duy nhất x = 1.
Vậy chứng tỏ phương trình đã cho có hai nghiệm x = 1 và x = − log 2 3.

( ) ( )
log2 x log2 x
c) 2 + 2 + x. 2 − 2 =1+ x2 .

(2 + 2 ) ( ) ( ) x
log 2 x log 2 x log 2 x
Vì . 2− 2 = 2log2 x = x  2 − 2 =
(2 + 2 )
log 2 x

t = 2 + 2 log2 x > 0
 t > 0 ( )
t = 1
 2+ 2
 ( )
log2 x
=1
Khi đó, phương trình đã cho trở thành :  ⇔ 2 ⇔ ⇔
x 2
t + − (1 + x2 ) = 0  t − ( )
1 + x 2
t + x 2
= 0 t = x
2
 2 + 2 ( )
log2 x
= x2
 t
log 2 x = 0 x =1
 ⇔ ↔ x =1
(
log 2 x 2 + 2 = 2 log 2 x )
 2 log 2 x = 0

Thầy Đặng Việt Hùng – Moon.vn

MOON.VN – Học để khẳng định mình www.facebook.com/Lyhung95

You might also like