Professional Documents
Culture Documents
Phuong Trinh Mu Phan 3 75594 810201814304AM
Phuong Trinh Mu Phan 3 75594 810201814304AM
VIDEO BÀI GIẢNG và LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC BÀI TẬP chỉ có tại website MOON.VN
( ) +( )=
x x
a) 6 x + 8 x = 10 x b) 5+ 2 6 5−2 6 10 x
x x x
10 10 10 10 10 10 10 10
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là x = 2.
x x
( ) +( )
x x 5+ 2 6 5−2 6
b) 5+ 2 6 5−2 6 = 10 ⇔ x
+ =1
10 10
x x
5+ 2 6 5−2 6
⇔ f ( x) = + −1 = 0
10 10
x x
5+2 6 5+ 2 6 5−2 6 5−2 6
f '( x) = .ln + .ln >0
10 10 10 10
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là x = 1
x x x x
2− 3 2+ 3 2− 3 2+ 3
( ) + (2 + 3 )
x x
c) 2 − 3 = 2 ⇔
x
+ = 1 ⇔ f ( x) = + − 1 = 0
2 2 2 2
x x
2− 3 2− 3 2+ 3 2+ 3
f '( x) = ln + ln > 0
2 2 2 2
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là x = 1.
x x x x x x
1 1 1 1 1 1
d) 3x − + 2 x − − = −2 x + 6 ⇔ 3x + 2 x + 2 = + + + 6
3 2 6 3 2 6
VT = f ( x) = 3 + 2 + 2 → f '( x) = 3 ln 3 + 2 ln 2 > 0 ; f (1) = 7
x x x x
x x x
1 1 1
VP = g ( x) = + + + 6 . Là một hàm số nghịch biến, mặt khác g(1) = 7
3 2 6
Chứng tỏ x = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình.
Suy ra f '( x) là một hàm số liên tục , đồng biến và nhận cả giá trị dương lẫn giá trị âm trên R, nên phương trình
f '( x) = 0 có nghiệm duy nhất x0.
Ta lập bảng biến thiên sẽ suy ra hai nghiệm của phương trình, sẽ không còn nghiệm nào khác.
5 x = 3 − x + ( x − 4 ) 5 x = −1 < 0
Khi đó, (1) ⇔ ⇔ x → 5 x = 7 − 2 x , ( *)
5 = 3 − x − ( x − 4 )
x
5 = 7 − 2 x
(*) là phương trình quen thuộc ở ví dụ 1 đã xét đến, ta dễ dàng tìm được nghiệm x = 1 là nghiệm duy nhất của (*).
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = 1.
( ) ( 2) .
2
b) 3.25x −2 + (3x − 10).5x −2 + 3 − x = 0 ⇔ 3. 5x −2 + (3x − 10).5x − 2 + 3 − x = 0,
Ta có ∆ = ( 3x − 10 ) − 12 ( 3 − x ) = 9 x 2 − 60 x + 100 − 36 + 12 x = 9 x 2 − 48 x + 64 = ( 3 x − 8 )
2 2
x −1 10 − 3 x + ( 3x − 8 )
5 = x−2 1
5 = , (*).
Khi đó, ( 2 ) ⇔ 6
⇔ 3
x − 2 10 − 3x − ( 3 x − 8 ) x−2
5 = 5 = 3 − x, (**)
6
1 1 1 25
Xét phương trình (*) ⇔ 5 x − 2 = ⇔ x − 2 = log 5 ⇔ x = 2 + log5 = log 5
3 3 3 3
x−2 x −2
f ( x) = 5 f ′( x) = 5 ln 5 > 0
Xét phương trình (**) ⇔ 5x −2 = 3 − x. Đặt
→
g ( x) = 3 − x g ′( x) = −1 < 0
Từ đó ta được f(x) đồng biến còn g(x) nghịch biến.
Nhận thấy x = 2 là một nghiệm của (**).
f ( x) > f (2) = 1
Khi x > 2 → → (**) vô nghiệm.
g ( x) < g (2) = 1
f ( x) < f (2) = 1
Khi x < 2
→
→ (**) vô nghiệm.
g ( x) > g (2) = 1
25
→x = 2 là nghiệm duy nhất của (**), vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = log5 ; x = 2.
3
( ) ( 3)
2 2
c) 4 x + ( x 2 − 7).2 x + 12 − 4 x 2 = 0 ⇔ 4t + (t − 7).2t + 12 − 4t = 0, t = x 2 ≥ 0
Ta có ∆ = ( t − 7 ) − 4. (12 − 4t ) = t 2 − 14t + 49 − 48 + 16t = t 2 + 2t + 1 = ( t + 1)
2 2
t 7 − t + ( t + 1)
2 = 2t = 4 → t = 2.
Khi đó, ( 3) ⇔ 2
⇔
t 7 − t − ( t + 1) 2 = 3 − t , (*)
t
2 =
2
Với t = 2 ⇔ x = ± 2.
Với 2t = 3 − t → t = 1 ⇔ x = ±1.
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm x = ±1; x = ± 2.
d) 4 x 2 + x.3 x
+ 31+ x
= 2.3 x .x 2 + 2 x + 6, ( 4).
Điều kiện: x ≥ 0.
( 4 ) . ⇔ x 2 ( 4 − 2.3 x
) + x (3 x
)
− 2 + 6 − 31+ x
(
= 0 ⇔ 2 x2 2 − 3 x
) − x ( 2 − 3 ) + 3( 2 − 3 ) = 0
x x
( )(2x
2 − 3 x = 0
⇔ 2−3 x 2
)
− x + 3 = 0
→ 2
2 x − x + 3 = 0 ( vno )
→ x = log 3 2 ⇔ x = ( log3 2 ) .
2
( ) ( )
log 2 x log 2 x
c) 2 + 2 + x. 2 − 2 = 1 + x2
Lời giải:
t = 3x − 2 > 0
a) 32 x − 3 + ( 3 x − 10 ) .3x − 2 + 3 − x = 0 ⇔ 3.3 ( + ( 3 x − 10 ) .3x − 2 + 3 − x = 0 ⇔ 2
2 x −2)
3t + ( 3 x − 10 ) t + 3 − x = 0
t > 0
3x − 2 = 3−1 x =1
1
⇔ t = ⇔ x−2 ⇔ x−2
f '( x) = 3x − 2 ln 3 + 1 > 0
3 3 = 3 − x f ( x ) = 3 + x − 3 = 0
t = 3 − x
Chứng tỏ f(x) luôn đồng biến. Mặt khác f(2) = 0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 1 và x = 2.
t > 0
t = 2 > 0
x 2 x = 3−1
1
b) 3.4 x + ( 3 x − 10 ) .2 x + 3 − x = 0 ⇔ 2 ⇔ t = ⇔ x
3t + ( 3 x − 10 ) .t + 3 − x = 0 3 2 = 3 − x
t = 3 − x
x = − log 2 3
⇔ f '( x) = 2 x ln 2 + 1 > 0
f ( x) = 2 + x − 3 = 0
x
Chứng tỏ f(x) luôn đồng biến. Mặt khác f(1) = 0 nên f(x) = 0 có nghiệm duy nhất x = 1.
Vậy chứng tỏ phương trình đã cho có hai nghiệm x = 1 và x = − log 2 3.
( ) ( )
log2 x log2 x
c) 2 + 2 + x. 2 − 2 =1+ x2 .
(2 + 2 ) ( ) ( ) x
log 2 x log 2 x log 2 x
Vì . 2− 2 = 2log2 x = x 2 − 2 =
(2 + 2 )
log 2 x
t = 2 + 2 log2 x > 0
t > 0 ( )
t = 1
2+ 2
( )
log2 x
=1
Khi đó, phương trình đã cho trở thành : ⇔ 2 ⇔ ⇔
x 2
t + − (1 + x2 ) = 0 t − ( )
1 + x 2
t + x 2
= 0 t = x
2
2 + 2 ( )
log2 x
= x2
t
log 2 x = 0 x =1
⇔ ↔ x =1
(
log 2 x 2 + 2 = 2 log 2 x )
2 log 2 x = 0