Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 13

Quy trình xét nghiệm tinh dịch đồ theo tiêu

chuẩn WHO 2010

I. CHUẨN BỊ VÀ LẤY MẪU


1. Chuẩn bị lấy mẫu
- Mẫu thử nên được lấy tại phòng riêng gần phòng xét nghiệm để hạn chế
sự thay đổi nhiệt độ đột ngột của tinh dịch và cũng để theo dõi thời gian
ly giải của tinh dịch
- Thời gian kiêng xuất tinh tối thiểu là 2 ngày, tối đa là 7 ngày. Trong
trường hợp có yêu cầu kiểm tra lại thì số ngày kiêng nên giống nhau.
- Bệnh nhân cần nắm rõ thông tin về cách lấy mẫu như: phải thu thập toàn
bộ mẫu và phải thông tin cho nhân viên y tế khi làm rơi vãi.
2. Cách lấy mẫu
- Tinh dịch được lấy bằng tay như thủ dâm và xuất tinh trực tiếp vào lọ
đựng mẫu.
- Lọ đựng tinh dịch phải được tiệt trùng và làm bằng loại nhựa không ảnh
hưởng đến tinh trùng.
- Sau khi thu thập mẫu, lọ chứa mẫu được giữ ấm ở nhiệt độ 20-37 C và
chuyển ngay đến phòng xét nghiệm. Đặt lõ mẫu trong tủ ấm 37 để theo
dõi thời gian ly giải.
3. Vô trùng trong lấy mẫu
- Đi tiểu thật sạch trước khi lấy mẫu
- Rửa tay và dương vật bằng xà phòng để tránh nhiễm bẩn tinh dịch cho
các loại vi khuẩn trên da
- Rửa nước thật sạch xà phòng để không làm ảnh hưởng tới tinh trùng
- Lau khô tay và dương vật bằng khăn sạch
- Xuất tinh trực tiếp vào lọ đựng mẫu
4.Thời điểm khảo sát và sự an toàn khi thao tác với mẫu thử.
- Mẫu thử sẽ được khảo sát đại thể và vi thể tại phòng xét nghiệm, thực
hiện việc khảo sát trong vòng 1 giờ sau khi nhận mẫu, không nên để mẫu
thử quá 2 giờ sẽ ảnh hưởng đến sự di động và tỉ lệ sống của tinh trùng.
- Do mẫu tinh trùng là tác nhân gây hại: HIV, Herpes simplex..nên bệnh
nhân cần được kiểm tra HIV, HbsAg, BW trước khi lấy tinh dịch để phòng
tránh sự lây nhiễm.
II. KHẢO SÁT ĐẠI THỂ
1. Sự ly giải
- Tinh dịch mới xuất tinh được cho vào tủ ấm 37 để theo dõi sự ly giải, sau
15 phút khảo sát sự hóa lỏng bằng cách lắc nhẹ, nếu chưa hóa lỏng hoàn
toàn nên tiếp tục để tủ ấm thêm 15 phút nữa. Nếu sau 30 phút tinh dịch
không ly giải thì để thêm 30 phút nữa nhưng không quá 60 phút
- Xử lý mẫu không lý giải:
+ dùng bơm kim tiêm 18G hay 19 G hút lên hút xuống (6-10 lần)
+ có thể pha loãng tinh dịch tỉ lệ ½ với 10 IU/ml bromelain, để tủ ấm 10
phút trước khi đánh giá
2. Độ nhớt
- Đánh giá độ nhớt bằng cách quan sát sự kéo dài của giọt tinh dịch được
nhỏ bằng pipette Pasteur. Độ nhớt bình thường khi giọt tinh dịch nhỏ rởi
rạc từng giọt, nếu bát thường thì giọt tinh dịch dài trên 2cm.
- Xử lý mẫu tinh dịch độ nhớt cao: cũng giống như cách xử lý mẫu không
ly giải
3. Tính chất tổng quát
- Tinh dịch bình thường sau ly giải có tính đồng nhất, màu trắng hoặc xám
đục
- Tinh dịch có màu bất thường: đỏ nâu do lẫn hồng cầu, loãng trong do
thiểu tinh hoặc vô tinh…
4. Thể tích
- Thể tích tốt nhất được đo bằng phương pháp đo trọng lượng mẫu. Tỷ
trọng tinh dịch bằng 1g/ml
- Thể tích cũng có thể được đo bằng hút tinh dịch từ lọ vào pipette hay
ống nghiệm có chia vạch
5. pH tinh dịch
- pH được đo vào thời điểm nhất định sau 30 phút đến không quá 1 giờ
sau khi xuất tinh.
- Nhỏ 10 l lên giấy chỉ thị mầu, so mầu theo bảng mẫu và xác định pH sau
30s
III. KHẢO SÁT VI THỂ
1.Đánh giá tổng quát
- Sử dụng kính hiển vi (KHV) đánh giá khởi đầu bằng vật kính 10x, xem sự
phân tán của tinh trùng (TT) trong tiêu bản, ghi nhận sự kết dính, k ết
đám, bạch cầu, TT non hay tế bào biểu mô nếu có
- Sự kết đám: xảy ra khi những TT chết cùng với các tế bào khác hoặc cặ
tụ lại với nhau.
- Sự kết dính: sự dính chặt những TT sống di động với nhau theo kiểu đầu
với đầu, đuôi với đuôi hoặc hỗn hợp. Mức độ kết dính chia làm 4 loại:
+ loại 1: < 10 TT/ mỗi kết dính, nhiều TT tự do
+ loại 2: 10 – 50 TT/ mỗi kết dính, có TT tự do
+ loại 3: > 50 TT, vài TT vẫn tự do
+ loại 4: tất cả TT kết dính lại với nhau
2. Đánh giá độ di động của tinh trùng
Được đánh giá ngay sau khi tinh dịch ly giải hoàn toàn, sau 30 phút
nhưng không quá 60 phút sau xuất tinh. Theo tiêu chuẩn WHO 2010, tiêu
chuẩn đánh giá sự di động của TT được phân làm 3 loại:
- TT di động tiến tới – PR: TT di động tiến tới trước, tốc độ di chuyển
không quan trọng
- TT di động không tiến tới – NP: TT di chuyển khó khăn, di động tại chỗ
- TT không di động – IM: TT bất hoạt, không di động
2.1 Cách đánh giá phân loại di động trên lam
- Tạo tiêu bản ngay sau khi trộn mẫu thật đều, để TT ổn định trong 1 phút.
Khảo sát dưới KHV vật kính 40x. Đánh giá trên một vùng giới hạn của vi
trường nếu mật độ TT quá nhiều, đánh giá trên toàn bộ vi trường nếu mật
độ quá ít.
- Đánh giá một cách có hệ thống ít nhất 5 vi trường để xếp loại TT, đánh
giá những TT còn nguyên vẹn đầu đuôi, đếm ít nhất 200TT để hạn chế sai
số và tránh lựa chọn vùng chỉ có đa số TT di động
2.2. Cách đánh giá phân loại di động trên buồng đếm
- Dùng máy bách phân bạch cầu để phân loại TT. Trong vùng giới hạn,
cùng một thời gian các TT di động tiến tới trước (PR) được đếm tr ước, sau
đó là NP và IM. Không nên đợi TT bơi vào vùng đánh giá mới đếm
- Trường hợp tổng số 200 TT đạt được trước khi tất cả các loại di động còn
lại chưa được đếm từ cùng vùng đánh giá, nên đếm tiếp tục các loại di
động còn lại dù hơn tổng số 200. Tính trung bình cộng và tỉ lệ khác biệt
giữa 2 lần đếm của PR, NP, IM. Chọn tỉ lệ trung bình cao nhất trong 3 giá
trị để so với tỉ lệ khác biệt cho phép
+ nếu khác biệt vượt quá giới hạn cho phép → tạo tiêu bản khác đánh giá
lại
+ nếu khác biệt chấp nhận được → kết quả là tỉ lệ trung bình PR, NP, IM
Tỉ lệ trung bình
(%) Tỉ lệ khác biệt cho phép
3.Đánh giá tỉ lệ sống của tinh trùng
Những TT còn sống trong mẫu dược đánh giá qua tính nguyên vẹn c ủa
màng bào tương TT. TT còn sống có khả năng kháng thuốc nhuộm hay
căng phồng trong dung dịch nhược trương.
- Nhuộm Eosin – Nigrosin
+ lắc đều mẫu
+ trộn đều 50µl tinh dịch với 50µl Eosin – Nigrosin, đợi 30s
+ trộn đều mẫu và tạo tiêu bản để khô
+ khảo sát dưới KHV vật kính 100x, đếm số TT bắt màu và không bắt màu
thuốc nhuộm
+ đánh giá 200TT để hạn chế sai số, tính % TT sống và TT chết
+ tính tỉ lệ trung bình và tủ lệ khác biệt giữa 2 lần đếm, so sánh với
→ nếu khác biệt chấp nhận được, kết quả là trị số trung bình
→ nếu khác biệt vượt quá cho phép, tạo tiêu bản khác đánh giá lại
- Đánh giá tỉ lệ sống qua HOS test (được áp dụng cho mẫu TT bất động
hoàn toàn nhằm chọn TT cho ICSI). Thuốc thử: hòa tan 0.735g sodium
citrate dihydrate + 1,351 g đường D-fructose trong 100ml nước cất, bảo
quản ở nhiệt độ -20 .
+ làm ấm 1ml thuốc thử ở 37 / 5 phút
+ lắc đều mẫu tinh dịch, hút 100µl tinh dịch cho vào thuốc thử, trộn dều
bằng pipette
+ nuôi cấy ở 37 ./ 5-30 phút. Sau đó hút 10µl đặt lên lam, đậy lam phủ và
quan sát trên KHV
+ đếm TT không căng phồng màng và TT căng phồng màng bằng máy
bách phân
+ đánh giá 200TT để hạn chế sai số, tính % TT sống và TT chết
+ tính tỉ lệ trung bình và tủ lệ khác biệt giữa 2 lần đếm, so sánh với
→ nếu khác biệt chấp nhận được, kết quả là trị số trung bình
→ nếu khác biệt vượt quá cho phép, tạo tiêu bản khác đánh giá lại
4. Đánh giá mật độ tinh trùng
4.1 Các bước thực hiện
- Trộn đều mẫu tinh dịch sau khi ly giải hoàn toàn, nhỏ 10µl tinh dịch lên
lam, đậy lam phủ
- Quan sát dưới KHV vật kính 40x để xác định độ pha loãng phù hợp.
Thường chọn độ pha loãng lúc đánh giá di đông
- Trộn tinh dịch và chuẩn bị pha loãng
- Nhỏ mẫu pha loãng vào buồng đếm neubauer, để yên 1 phút cho TT ổn
định
- Đánh giá mẫu TT trong vòng 10-15 phút, đếm ít nhất 200TT trên mỗi
buồng
- So sánh kết quả giữa 2 lần đếm, nếu gần giống nhau có thể tính mật độ,
nếu khác biệt nhiều thì pha loãng làm lại
- Tính mật độ TT trong 1ml và tổng số TT trong mẫu xuất tinh
4.2 Tỷ lệ pha loãng và vị trí khảo sát mật độ trên buồng đếm
- Pha loãng tinh dịch với dung dịch NaHCO3 5% trong 2 ống nghiệm, độ
pha loãng như nhau. Cách xác định độ pha loãng và chọn vùng đánh giá
theo Bảng 2.
- Đánh giá số lượng TT trên buồng đếm
+ khảo sát đánh giá với vật kính 40x
+ đêm sít nhất 200 TT trên mỗi buồng của buồng đếm
+đánh giá lưới ô vuông số 5 trước, bắt đầu từ cạnh của lưới ô vuông, đếm
TT theo từng hàng
+ đếm ít nhất 200 TT, tiếp túc đếm đến hết hàng cho dù hơn tổng số 200
+ nếu đếm chưa đủ 200 TT trong 5 hàng của lưới ô vuông 5, đếm tiếp t ục
những hàng trong lưới ô vuông số 4 và 6
+ ghi nhận số hàng đánh giá đạt ít nhất 200TT, số hàng tương t ự sẽ được
đếm ở buồng thứ của buồng đếm
+ đếm số TT và số hàng bằng máy bách phân
+ chuyển sang buồng đếm thứ 2 và thực hiện như buồng thứ 1
+ tính tổng và hiệu cảu 2 lần đếm, so sánh khác biệt cho phép theo Bảng
3
→ nếu khác biệt chấp nhận được, kết quả là trị số trung bình
→ nếu khác biệt vượt quá cho phép, tạo tiêu bản khác đánh giá lại
- Công thức tính mật độ:
C= N/n x1/20 x (hệ số pha loãng) (106/ml)
C: mật độ TT
N: tổng số TT trong 2 lần đếm
n: tổng số hàng khảo sát
- Tổng số TT trong mẫu xuất tinh:
Tổng số TT trong mẫu = Mật độ TT/ml x Thể tích mẫu
4.3 Đánh giá số lượng tinh trùng ít
Khi không thấy TT trong tiêu bản soi tươi nên ly tâm toàn bộ mẫu để xác
định mẫu tinh dịch có sự hiện diện của TT hay không
- Ly tâm toàn bộ mẫu với tốc độ 3000v/15 phút
- Bỏ phần trên để cặn khoảng 50µl, trộn đều cặn tạo 2 tiêu bản
- Khảo sát trên vật kính 40x trên toàn bộ tiêu bản
→ có TT trong cặn khảo sát: Cryptozoospermia
→ không có TT trong cặn: Azoospermia
5. Đánh giá mật độ tế bào lạ
- Xác định số lượng tế bào tròn trong mẫu bằng cách pha loãng và đếm
trong buồng đếm Neubauer tương tự như tính mật độ TT.
- Nếu mật độ tế bào tròn vượt quá 1 triệu/ ml, cần phân biệt bạch cầu và
TT non trên tiêu bản nhuộm papanicolau
- Cách tính mật độ tế bào lạ:
Công thức: C = S x N/400
N: số tế bào lạ đếm được trong cùng số vi trường 400 TT
S: mật độ TT
C: mật độ tế bào lạ
- Tổng số tế bào lạ trong mẫu = Mật độ tế bào lạ x Thể tích mẫu
6. Hình dạng tinh trùng
6.1 Các bước đánh giá hình dạng tinh trùng
- Làm sạch lam bằng alcol 70%, để khô
- Tạo phiến phết tinh dịch
- Để khô, cố định và nhuộm phiến phết bằng phương pháp nhuộm
Papanicolau
- Khảo sát tiêu bản nhuộm dưới KHV vật kính 100x
- Đánh giá phân loại TT bình thường và bất thường
- Đánh giá 2 tiêu bản, mỗi tiêu bản 200 TT
- Tính % hình dạng bình thường, tính trung bình và hiệu cảu 2 lần đếm
- So sánh sự khác biệt cho phép theo Bảng 3
→ nếu khác biệt chấp nhận được, kết quả là trị số trung bình
→ nếu khác biệt vượt quá cho phép, tạo tiêu bản khác đánh giá lại
6.2 Chuẩn bị tiêu bản nhuộm
- Nếu mật độ TT > 20 triệu/ ml thì lấy 5-10µl tinh dịch kéo lam
- Nếu mật độ TT< 20 triệu/ ml thì lấy 10-20µl tinh dịch kéo lam
- Kéo dàn đều tiêu bản, để khô tự nhiên
6.3 Phương pháp nhuộm Papanicolau
- Cố định: ngâm phiến phết trong ethanol 95% ít nhất 1 phút trước khi
nhuộm
- Nhuộm: ngâm phiến phết liên tục theo các bước sau:
1) Ethanol 800 …………….….30 giây
2) Ethanol 500………………...30 giây
3) Nước cất……………………30 giây
4) Haematoxylin………………4 phút
5) Nước cất……………………30 giây
6) Acidic ethanol………………4-8 giây
7) Rửa nước……………………5 phút
8) Ethanol 500…………………..30 giây
9) Ethanol 800………………….30 giây
10) Ethanol 950………………….15 phút
11) OG6……………………1 phút
12) Ethanol 950…………….30 giây
13) Ethanol 950…………….30 giây
14) Ethanol 950…………….30 giây
15) EA50……………………1 phút
16) Ethanol 950…………….30 giây
17) Ethanol 950…………….30 giây
18) Ethanol 1000……………15 giây
19) Ethanol 950….…………..15 giây
6.4 Phân loại hình dạng tinh trùng
- Những TT bình thường bao gồm đầu, cổ , phần giữa và đuôi đều bình
thường.
+ đầu hình bầu dục với đường nét rõ ràng, dài 3,7 – 4,7µm, rộng 2,5 –
3.2µm, tỉ lệ dài và rộng là 1,3 – 1,8.
+ cực đầu chiếm 40 - 70% so với thể tích vùng đầu. Cực đầu không có
không bào lớn hoặc không có nhiều hơn 2 không bào nhỏ và không chi ếm
quá 20% thể tích vùng đầu. Vùng sau cực đầu không chứa bất cứ không
bào nào.
+ phần giữa thon, bề ngang 0,5 – 0,7 µm, dài 3,3 – 5,2µm, gắn thẳng với
trục đầu
+ bào tương sót lại < 1/3 so vói kích thước đầu bình thường
+ Đuôi thẳng, đều, thon, dài khoảng 45µm
- Theo tiêu chuẩn nghiêm ngặt tất cả các TT không có hình dạng mô t ả
trên được coi là TT bất thường.
Tinh diịch đồồ làà mồộị t xéé t nghiéộị m dùà ng đéể đàé nh giàé tồể ng qùàé t sồố lượịng
cùũ ng như chàố t lượịng cùủ à tinh diịch, tưà đồé đàé nh giàé khàủ nàă ng sinh sàủ n
cùủ à nàm giợéi. Théồ tồể chưéc y téố théố giợéi (WHO) thìà mồộị t kéố t qùàủ xéé t
nghiéộị m tinh diịch đồồ phàủ i đàủ m bàủ ồ đùủ ìét nhàố t 13 thồộ ng sồố chìénh sàù:
Thợài giàn ly giàủ i, đồộị nhợét, màà ù sàắ c, théể tìéch, pH, màộị t đồộị tinh trùà ng,
tồể ng sồố lượịng tinh trùà ng, di đồộị ng tiéố n tợéi, di đồộị ng khồộ ng tiéố n tợéi,
khồộ ng di đồộị ng, hìành dàị ng bìành thượàng, tìủ léộị sồố ng vàà téố bàà ồ khàé c. Đéể
thưịc hiéộị n đượịc 13 thồộ ng sồố nàà y hiéộị n này ngượài tà cồé théể làà m bàằ ng tày
hồàăị c bàằ ng màé y. Viéộị c làà m bàằ ng màé y ngồàà i 13 thồộ ng sồố nàà y cồà n đàé nh
giàé đượịc tồố c đồộị di đồộị ng, chiéồ ù hượéng di đồộị ng...Tùy nhiéộ n khồộ ng phàủ i
cợ sợủ y téố nàà ồ cùũ ng đùủ khàủ nàă ng tràng biị màé y xéé t nghiéộị m tinh diịch đồồ
tưị đồộị ng, trồng khi nhù càồ ù làà m xéé t nghiéộị m tinh diịch đồồ ngàà y càà ng lợén.
Vìà vàộị y trồng khùồộ n khồể bàà i viéố t nàà y mìành séũ hượéng dàẫ n càé c bàị n 15
bượéc đợn giàủ n nhàố t đéể làà m xéé t nghiéộị m tinh diịch đồồ hồàà n tồàà n thùủ
cồộ ng màà vàẫ n đàủ m bàủ ồ đàé p ưéng đượịc yéộ ù càồ ù cùủ à WHO nàă n 2010.

15 bượéc mìành trìành bàà y đượịc chià làà m 2 giài đồàị n làà giài đồàị n trượéc
xéé t nghiéộị m vàà giài đồàị n xéé t nghiéộị m.

Xem thêm: 9 lưu ý khi xét nghiệm tinh dịch đồ

Trượéc héố t càé c bàị n séũ nhìàn vàà ồ mồộị t màẫ ù phiéố ù tràủ kéố t qùàủ cùủ à mìành:
Giai đoạn trước xét nghiệm:
Giài đồàị n nàà y khàé qùàn trồị ng nồé àủ nh hượủng ràố t lợén đéố n kéố t qùàủ xéé t
nghiéộị m. Giài đồàị n nàà y gồồ m càé ch hượéng dàẫ n béộị nh nhàộ n làố y màẫ ù vàà
nhàộị n màẫ ù.

1. Hướng dẫn bệnh nhân lấy mẫu:


– Béộị nh nhàộ n phàủ i kiéộ ng xùàố t tinh tưà 3-5 ngàà y.

– Béộị nh nhàộ n đi tiéể ù sàị ch vàà véộị sinh bồộị phàộị n sinh dùị c.
– Tồố t nhàố t làà làố y bàằ ng phượng phàé p thùủ dàộ m trưịc tiéố p vàà ồ lồị đưịng
màẫ ù. Khồộ ng néộ n làố y bàằ ng giàồ hợịp giàé n đồàị n hồàăị c sưủ dùị ng bàồ càồ sù
vìà trồng bàồ càồ sù cồé chàố t diéộị t tinh trùà ng. Néố ù mùồố n dùà ng bàồ càồ sù
phàủ i mùà lồàị i chùyéộ n dùị ng khồộ ng cồé chàố t diéộị t tinh trùà ng.

– Néộ n làố y màẫ ù tàị i ngày cợ sợủ y téố , néố ù làố y tàị i nhàà thìà phàủ i đàủ m bàủ ồ
thợài giàn tưà khi làố y màẫ ù đéố n khi gưủi đéố n phồà ng xéé t nghiéộị m khồộ ng qùàé
1h.

2. Nhận mẫu:
Khi nhàộị n màẫ ù, kyũ thùàộị t viéộ n phàủ i ghi ngày vàà ồ phiéố ù thợài giàn làẫ y
màẫ ù, thợài giàn nhàộị n màẫ ù vàà càé c thồộ ng tin khàé c.
Giai đoạn xét nghiệm.
Sàù khi nhàộị n màẫ ù kyũ thùàộị t viéộ n néộ n xéé t nghiéộị m ngày, tồố t nhàố t trồng
vồà ng 1h tưà khi làố y màẫ ù.

Bàộ y giợà chùé ng tà séũ đi tưàng mùị c mồộị t:

3. Thời gian ly giải:

Làà thợài giàn hồé à lồủ ng cùủ à tinh diịch. Sàù khi nhàộị n màẫ ù, bàị n ghi thợài
giàn vàà chồ màẫ ù vàà ồ tùủ àố m, khồàủ ng 5 phùé t kiéể m trà 1 làồ n chồ đéố n khi
màẫ ù hồé à lồủ ng hồàà n tồàà n thi ghi kéố t qùàủ vàà ồ phiéố ù. Trồng trượàng hợịp
đéố n 60 phùé t màà chưà hồé à lồủ ng đượịc bàị n làố y bợm kim tiéộ m lồàị i 18G
hùé t léộ n hùé t xùồố ng vàà i làồ n đéể hồé à lồủ ng màẫ ù. Lùé c nàà y bàị n séũ gi trồng
phiéố ù làà thợài giàn hồé à lồủ ng > 60 phùé t.

4. Độ nhớt:

Bìành thượàng sàù khi hồé à lồủ ng, bàị n dùà ng pipét nhồủ giồị t nhồủ tưàng giồị t
xùồố ng. Néố ù rợài ràị c làà tồố t, néố ù kéé ồ dàà i thàà nh càé c giồị t > 2cm làà bàố t
thượàng hày đồộị nhợét càồ.

5. Màu sắc:

Bàị n qùàn sàé t màà ù sàắ c cùủ à màẫ ù tinh diịch. Tinh diịch thượàng cồé màà ù
tràắ ng đùị c, tràắ ng ngàủ vàà ng hồàăị c màà ù đồủ néố ù cồé màé ù…

6. Thể tích:

Cồé 2 càé ch đéể đồ théể tìéch:


– Néố ù bàị n biéố t trượéc khồố i lượịng cùủ à lồị đưịng màẫ ù thìà bàị n séũ càộ n. Làố y
khồố i lượịng cùủ à lồị chưéà màẫ ù trưà đi khồố i lượịng lồị tràắ ng bàn đàồ ù rồồ i
nhàộ n vợéi tìủ trồị ng làà 1. Tưéc làà néố ù màẫ ù cồé khồố i lượịng 3g thìà séũ làà 3ml.

– Néố ù khồộ ng biéố t trượéc khồố i lượịng lồị màẫ ù: Bàị n dùà ng pipét chìénh xàé c
đéể hùé t vàà xàé c điịnh théể tìéch.

Nhưng tốt nhất nên dùng cách cân mẫu.

7. pH:

Dùà ng giàố y chìủ thiị vàị n nàă ng nhùé ng vàà ồ lồị tinh diịch sàù đồé sồ màà ù vợéi
thàng chùàể n.

8. Mật độ tinh trùng:

Làà sồố lượịng tinh trùà ng tìénh tréộ n 1ml. Bàị n làà m như sàù:

– Dùà ng pồtành phà lồàũ ng bàị ch càồ ù (phà lồàũ ng 1/20) hùé t tinh diịch đéố n
vàị ch 0,5 sàù đồé hùé t tiéố p dùng diịch NàHCO3 5% đéố n vàị ch 11. Làắ c đéồ ù
nhồủ léộ n bùồồ ng đéố m (Néùbàùér, Smic, thồmà…) vàà đéố m tàị i càé c khù vưịc
như đéố m bàị ch càồ ù. Tìénh kéố t qùàủ như đéố m bàị ch càồ ù trồng màé ù. Kéố t
qùàủ séũ làà sồố lượịng bàị ch càồ ù tìénh tréộ n 1ml tinh diịch.

Vìé dùị : tréộ n bùồồ ng đéố m Néùbàùér bàị n đéố m ợủ 4 khù trợn lợén đượịc tồể ng
380 tinh trùà ng thìà càé ch tìénh séũ làà :

Màộị t đồộị tinh trùà ng/ 1ml = 380 x 10/4 x 200 x 10 3 = 19 x 106 TT/ml

9. Tổng số lượng tinh trùng:

Bàằ ng màộị t đồộị tinh trùà ng x Théể tìéch tinh diịch.

Vìé dùị : Théể tìéch tìéch tinh diịch làà 3ml, màộị t đồộị tinh trùà ng đéố m đượịc làà 19
x 106 TT/ml thìà tồể ng sồố lượịng tinh trùà ng séũ làà :

3 x 19 x 106 = 57 x 106 TT.

10. Di động tiến tới:


Làà tìủ léộị càé c tinh trùà ng di đồộị ng đi théồ hượéng nhàố t điịnh tréộ n tiéộ ù bàủ n
sồi tượi. Đàồ ù tiéộ n càé c bàị n hùé t 1 giồị t tinh diịch léộ n làm, đàộị y làm kìénh vàà
qùàn sàé t ợủ VK 10 đéể xém màộị t đồộị , tùà y thùồộị c vàà ồ lượịng nhiéồ ù hày ìét màà
tà séũ ượéc lượịng đồộị phà lồàũ ng. Sàù đồé tà séũ nhồủ 1 giồị t nượéc mùồố i sinh
lyé léộ n làm khàé c, hùé t 1 lượịng tinh diịch (nhiéồ ù hày ìét phùị thùồộị c vàà ồ
bượéc sợ bồộị tréộ n) trồộị n đéồ ù, đàộị y làm mén vàà qùàn sàé t ợủ VK 10, hồàăị c tồố t
nhàố t ợủ VK 20 (néố ù cồé ), hồàăị c vàộị t kìénh 40 (mìành hày qùàn sàé t ợủ VK 40).
Bàị n cồố gàắ ng làà m sàồ đéể phà lồàũ ng phùà hợịp, càà ng lồàũ ng tà càà ng déẫ
đéố m. Bàị n đéố m trồng khồàủ ng mồộị t vàà i vi trượàng ghi sồố lượịng tinh trùà ng
di đồộị ng trồng tồể ng sồố tinh trùà ng.

11. Di động không tiến tới:

Càé ch làà m như di đồộị ng tiéố n tợéi nhưng bàộ y giợà bàị n đéố m càé c tinh trùà ng
đưéng làắ c lư 1 chồẫ hồàăị c di đồộị ng théồ vồà ng trồà n.

12. Không di động:

Làà m như tréộ n nhưng đéố m càé c tinh trùà ng đưéng im khồộ ng chùyéể n
đồộị ng.

Tồé m làị i làà tréộ n vi trượàng bàị n séũ đéố m càủ di đồộị ng tiéố n tợéi, đi đồộị ng
khồộ ng tiéố n tợéi vàà khồộ ng di đồộị ng sàù đồé chià tìủ léộị tưéng lồàị i tréộ n tồể ng đàũ
đéố m. Theo kinh nghiệm của mình bạn đếm hết các tinh trùng
không di động, sau đó đếm sang tinh trùng di động không tiến tới
và cuối cùng đếm tinh trùng di động tiến tới.

13. Hình dạng bình thường:

Cồé nhiéồ ù càé ch làà m nhưng théồ mìành đợn giàủ n vàà déẫ làà m nhàố t làà bàị n
nhùồộị m giémsà. Bàị n dàà n tinh diịch thàộị t mồủ ng, đéể khồộ , cồố điịnh bàằ ng cồồ n
90 đồộị , đéể khồộ , nhùồộị m bàằ ng giémsà 10% trồng 15 phùé t. Qùàn sàé t tréộ n
KHV vàộị t kìénh 100. Bàị n séũ đàé nh giàé tìủ léộị tinh trùà ng bìành thượàng. Bàị n
xém hìành béộ n dượéi mồộị t sồố dàị ng bàố t thượàng cùủ à tinh trùà ng:
14. Tỉ lệ sống:
Bàị n đàé nh giàé bàằ ng nhùồộị m Eồsin – Nigrồsin.

– Làắ c đéồ ù màẫ ù

– trồộị n đéồ ù 50µl tinh diịch vợéi 50µl Eồsin – Nigrồsin, đợịi 30s

– Trồộị n đéồ ù màẫ ù vàà dàà n tiéộ ù bàủ n đéể khồộ


– Qùàn sàé t dượéi KHV vàộị t kìénh 100x, đéố m sồố tinh trùà ng bàắ t màà ù vàà
khồộ ng bàắ t màà ù thùồố c nhùồộị m

Nhưũng tinh trùà ng bàắ t màà ù thùồố c nhùồộị m làà tinh trùà ng chéố t, nhưũng
tinh trùà ng khồộ ng bàắ t màà ù làà tinh trùà ng sồố ng.

15. Bạch cầu (hoặc hồng cầu):


Bàị n đéố m ngày tréộ n bùồồ ng đéố m khi làà m màộị t đồộị tinh trùà ng.

You might also like