Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 46

CÂU BỊ ĐỘNG (passive voice)

BÀI 1

Câu bị động là gì ?
Câu bị động là câu mà trong đó chủ từ không thực hiện hành động mà
ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác
Ví dụ:
Tôi ăn cái bánh ( câu chủ động : vì chủ từ "tôi" thực hiền hành động "ăn"
)
Cái bánh được ăn bởi tôi ( câu bị động : vì chủ từ "cái bánh" không thực
hiện hành động"ăn" mà nó bị "tôi' ăn )
Trong tiếng việt chúng ta dịch câu bị động là "bị" (nếu có hại) hoặc "
được" ( nếu có lợi)
Khi chúng ta học về passive voice, theo “bài bản” chúng ta sẽ được
các thầy cô cho học một công thức khác nhau cho mỗi thì.
Ví dụ như thì hiện tại đơn thì chúng ta có công thức :
S + is /am /are + P.P
Qúa khứ đơn thì có :
S + was / were + P.P
Cứ thế chúng phải căng óc ra mà nhớ hàng loạt các công thức ( ít ra
cũng 13 công thức). Như vậy chúng ta rất dễ quên và hậu quả là mỗi khi
làm bài gặp passive voice là lại lúng túng.
Vậy có công thức nào chung cho tất cả các thì không nhỉ ? Câu trả lời
là CÓ !

Qua quá trình nghiên cứu tôi thấy tất cả các công thức trên đều có một
điểm chung, từ đó tôi tóm gọn lại cho ra một công thức duy nhất ! Nếu
nắm vững công thức các em có thể làm được tất cả các loại passive thông
thường, công thức lại đơn giản. Vậy công thức đó như thế nào mà “ghê
gớm “ thế? Mời các em cùng tham khảo nhé. ( xem hình vẽ )
Công thức này gồm 3 bước như sau: để cho dễ làm các em nên làm
ngược như sau:
Trước hết các em phải tiến hành chọn động từ passive, lưu ý không
được chọn HAVE và GO nhé. Sau đó các em chỉ việc tiến hành 3 bước
chính sau đây:

1
1) Đổi động từ chính ( đã chọn ở trên) thành P.P.
2) Thêm (BE) vào trước P.P, chia (BE) giống như động từ câu chủ động.
3) Giữa chủ từ và động từ có gì thì đem xuống hết.

Như vậy là xong 3 bước quan trọng nhất của câu bị động (trong đó
bước 2 là quan trọng nhất và hầu hết các em đều thường hay bị sai bước
này ). Nắm vững 3 bước này các em có thể làm được hết các dạng bị
động thông thường, các bước còn lại thì dễ hơn:
4) Lấy túc từ lên làm chủ từ :
Thông thường túc từ sẽ nằm ngay sau động từ, nếu phía sau động từ có
nhiều chữ thì phải dịch nghĩa xem những chữ đó có liên quan nhau
không, nếu có thì phải đem theo hết, nếu không có liên quan thì chỉ đem
1 chữ ra đầu mà thôi.
5) Đem chủ từ ra phía sau thêm by :

6) Các yếu tố còn lại khác thì đem xuống không thay đổi
ví dụ minh họa :
Hãy đổi câu sau sang bị động:
Marry will have been doing it by tomorrow.
Chọn động từ: xem từ ngoài vào ta thấy có will (bỏ qua) tiếp đến là
have (bỏ qua , vì như trên đã nói không được chọn have ), been (đương
nhiên là bỏ qua rồi), going (cũng bỏ qua luôn, lý do như have) đến
doing : à ! nó đây rồi chọn doing làm động từ chính)

1) Đổi V => P.P : doing => done


......done..............
2) Thêm (be) và chia giống V ở câu trên : (BE) =>BEING (vì động từ
thêm ING nên be cũng thêm ING)
......being done..............
3) Giữa Marry và doing có 3 chữ ta đem xuống hết (will have been).
.....will have been being done....
4) Tìm chủ từ: sau động từ có chữ it , ta đem lên đầu :
It will have been being done....
5) Đem chủ từ (Mary) ra phía sau thêm by :
It will have been being done by Mary
6) Các yếu tố còn lại khác thì đem xuống không thay đổi
2
It will have been being done by Mary by tomorrow.
Vậy là xong, các em cứ theo các bước mà làm không cần biết nó là thì
gì (ở đây là thì tương lai hoàn thành tiếp diễn). Dễ chưa !
Ghi chú:
- Nếu có thời gian thì phải để thời gian cuối câu nhé

- Nếu chủ từ là : people, something, someone, they thì có thể bỏ đi (riêng


các đại từ : I ,you, he... thì tùy theo câu , nếu thấy không cần thiết thì có
thể bỏ )
- Nếu có no đầu câu thì làm như bình thường, xong đổi sang phủ định
- Nếu có trợ động từ do, does, did thì be sẽ nằm tại vị trí của những trợ
động từ này
ví dụ:
Did your mother cook the meal?
=> Was the meal cooked by your mother ?
They don't take the book.
=> The book isn't taken.
(kỳ sau: cách đổi câu hỏi sang bị động )

3
BÀI 2

Như vậy là đến đây các em đã nắm cách thức làm câu bị động dạng thông
thường rồi , bây giờ chúng ta tiếp tục học cách làm câu hỏi nhé. Đồi với
câu hỏi các em cần phân ra làm 2 loại : loại câu hỏi yes/no và loại câu hỏi
có chữ hỏi (còn gọi là WH question)

1) ĐỐI VỚI CÂU HỎI YES / NO:

Câu hỏi yes / no là câu hỏi có động từ đặt biệt hoặc trợ động từ
do,does,did đầu câu

Bước 1 :

Đổi sang câu thường

Bước 2:

Đổi sang bị động ( lúc này nó đã trở thành câu thường, cách đổi như đã
học.)

Bước 3:

Đổi trở lại thành câu hỏi yes / no

Em nào quên cách đổi sang câu hỏi yes / no (câu nghi vấn) thì VÀO
ĐÂY xem nhé ở đây các em phải làm quen với cụm từ "đổi sang câu
thường" ( vì thầy sẽ dùng nó trong nhiều cấu trúc văn phạm khác nữa) .
Cách đổi sang câu thường như sau :

Nếu các em biết cách đổi sang câu nghi vấn thì cũng sẽ biết cách đổi
sang câu thường: làm ngược lại các bước của câu nghi vấn, cụ thể như
sau:

- Nếu có do, does , did đầu câu thì bỏ - chia động từ lại cho đúng thì (dựa
vào do,does, did )

- Nếu có động từ đặc biệt đầu câu thì chuyển ra sau chủ từ.
4
Ví dụ minh họa 1: ( trợ động từ đầu câu)

Did Mary take it ?

Bước 1 :

Đổi sang câu thường : bỏ did, chia động từ take thành quá khứ vì did là
dấu hiệu của quá khứ

=> Mary took it.

Bước 2 :

Đổi sang bị động : làm các bước như bài 1

=> It was taken by Mary

Bước 3:

Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn

=> Was it taken by Mary?

Các em cũng có thể làm theo cách thế to be vào do,does, did như "mẹo" ở
bài 1

Ví dụ minh họa 2: ( động từ đặc biệt đầu câu)

Is Mary going to take it ?

Bước 1 :

Đổi sang câu thường : chuyển động từ đặc biệt (is) ra sau chủ từ :

=> Mary is going to take it.

Bước 2 :

Đổi sang bị động : làm các bước như bài 1

=> It is going to be taken by Mary

5
Bước 3:

Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn ( đem is ra đầu )

=> Is it going to be taken by Mary ?

2) ĐỐI VỚI CÂU HỎI CÓ CHỮ HỎI:

Cách làm cũng chia ra các bước như dạng trên, nhưng khác biệt nằm ở
bước 2 và 3

Bước 1 : Đổi sang câu thường

Bước này phức tạp hơn dạng 1, để làm được bước này các em phải biết
chia nó làm 3 loại

- Loại chữ hỏi WH làm chủ từ : ( sau nó không có trợ động từ do,does,did
mà có động từ + túc từ)

What made you sad? (điều gì làm bạn buồn ?)

Who has met you ? (ai đã gặp bạn ? )

Loại này khi đổi sang câu thường vẫn giữ nguyên hình thức mà không có
bất cứ sự thay đổi nào

- Loại chữ hỏi WH làm túc từ: ( sau nó có trợ động từ do, does, did hoặc
động từ đặc biệt + chủ từ )

What do you want ?

Who will you meet ?

Khi đổi sang câu thường sẽ chuyển WH ra sau động từ

- Loại chữ hỏi WH là trạng từ : là các chữ : when, where, how , why

When did you make it ?

Giữ nguyên chữ hỏi , đổi giống như dạng câu hỏi yes/no

Bước 2 :
6
Đổi sang bị động : làm các bước như bài 1

Bước 3:

Đổi trở lại câu hỏi có chữ hỏi ( đem WH ra đầu câu)

Ví dụ minh họa:1 ( WH là túc từ, có trợ động từ)

What did Mary take ?

Bước 1 :

Đổi sang câu thường : Có trợ động từ did => What là túc từ :bỏ did, chia
động từ take thành quá khứ vì did là dấu hiệu của quá khứ, đem what ra
sau động từ :

=> Mary took what.

Bước 2 :

Đổi sang bị động : làm các bước như bài 1

=> What was taken by Mary

Bước 3:

Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn : (vì lúc này what là chủ từ rồi nên không có
gì thay đổi nữa )

=> What was taken by Mary ?

Ví dụ minh họa:2 ( WH là túc từ, có động từ đặc biệt)

Who can you meet ?

Bước 1 :

7
Đổi sang câu thường : Có động từ đặc biệt can , Who là túc từ : chuyển
ra sau động từ meet , you là chủ từ :chuyển can ra sau chủ từ you

=> you can meet who.

Bước 2 :

Đổi sang bị động : làm các bước như bài 1

=> Who can be met by you ?

Bước 3:

Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn : (vì lúc này who là chủ từ rồi nên không có
gì thay đổi nữa )

=. Who can be met by you ?

Ví dụ minh họa:3 ( WH là chủ từ )

Who took Mary to school ?

Bước 1 :

Đổi sang câu thường : Sau who là động từ + túc từ => who là chủ từ =>
đổi sang câu thường vẫn giữ nguyên hình thức

=> Who took Mary to school

Bước 2 :

Đổi sang bị động : làm các bước như bài 1

=> Mary was taken to school by who

Bước 3:

Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn : (vì lúc này là câu hỏi nên who phải ở đầu
câu )

=> Who was Mary taken to school by ?

8
Nếu By đem ra đầu thì who phải đổi thành whom:

=> By whom was Mary taken to school ?

(kỳ sau: đối với câu kép )

9
BÀI 3

ĐỐI VỚI CÂU KÉP :

Dù đã vững về cách làm câu đơn nhưng đôi khi các em lại lúng túng khi
gặp phải những câu có nhiều mệnh đề. Cách làm cũng không khó nếu các
em biết phân tích ra thành từng câu riêng rồi làm bình thường, giữ lại các
từ nối.

Ví dụ:

When I came, they were repairing my car.

Nhìn vào là thấy rõ ràng có 2 mệnh đề, các em cứ việc tách chúng ra rồi
làm bị động từng mệnh đề:

When I came : mệnh đề này không đổi sang bị động được vì không có
túc từ

they were repairing my car. làm bị động như bình thường => my car
was being repaired

Cuối cùng ta nối lại như cũ :

When I came, my car was being repaired

Dạng này suy cho cùng cũng là cách làm từng câu như ta đã học ở trên,
còn một dạng nữa phức tạp hơn mà trong các bài kiểm tra cũng thường
hay cho, các em cần lưu ý.

Đó là dạng một chủ từ làm 2 hành động khác nhau, ví dụ : They opened
the door and stole some pictures dạng này các em cũng tách làm 2 phần
nhưng nhớ thêm chủ từ cho phần sau:

They opened the door and they stole some pictures

10
Lúc này các em chỉ việc đổi sang bị động từng câu riêng biệt và giữ lại
liên từ and là xong.

=> The door was opened and some pictures were stolen.

(kỳ sau: những dạng đặc biệt)

11
NHỮNG DẠNG ĐẶC BIỆT
BÀI 4
Chào các em, trong các bài 1,2,3 bên trên các em đã học được công thức
chung của các loại bị động cơ bản, tuy nhiên nếu gặp các dạng đặc biệt
thì các em phải biết sử dụng công thức riêng cho từng loại. Dưới đây là
các dạng đặc biệt thường gặp.

DẠNG 1: People say that ....

Dạng này câu chủ động của nó có dạng sau:

People/ they + say/think/believe... + (that) + S + V + O

Dạng này có 2 cách đổi sang bị động như sau: (xem sơ đồ)

Cách 1:

- Bước 1: Lấy chủ từ mệnh đề sau đem ra đầu câu

- Bước 2: Thêm (be) vào : (be) chia giống động từ say/think....

12
-Bước 3: Lấy động từ say/think.. làm P.P để sau (be)

- Bước 4:Lấy động từ mệnh đề sau đổi thành to INF. rồi viết lại hết phần
sau động từ này.

LƯU Ý :

Nếu động từ trong mệnh đề sau trước thì so với say/think.. thì bước 4
không dùng to INF mà dùng : TO HAVE + P.P

Ví dụ1:

People said that he was nice to his friends

- Bước 1: Lấy chủ từ mệnh đề sau đem ra đầu câu (he )

=> He....

- Bước 2: Thêm (be) vào : (be) chia giống động từ say/think....

Said là quá khứ nên (be) chia thành was

=> He was...

-Bước 3: Lấy động từ say/think.. làm P.P để sau (be)

P.P (cột 3) của said cũng là said :

=> He was said..

- Bước 4:Lấy động từ mệnh đề sau đổi thành to INF. rồi viết lại hết phần
sau động từ này.

So sánh thì ở 2 mệnh đề , ta thấy said và was cùng là thì quá khứ nên đổi
động từ mệnh đề sau là was thành to be , viết lại phần sau ( nice to his
friends)

=> He was said to be nice to his friends.

Ví dụ 2:

People said that he had been nice to his friends


13
3 bước đầu làm giống như ví dụ 1 nhưng đến bước 4 thì ta thấy said là
quá khứ nhưng had been là quá khứ hoàn thành ( trước thì ) nên ta áp
dụng công thức to have + P.P ( P.P của was là been )

=> He was said to have been nice to his friends.

Cách 2:

- Bước 1: Dùng IT đầu câu

- Bước 2: Thêm (be) vào : (be) chia giống động từ say/think....

-Bước 3: Lấy động từ say/think.. làm P.P để sau (be)

- Bước 4: Viết lại từ chữ that đến hết câu.

Ví dụ:

People said that he was nice to his friends

- Bước 1: - Bước 1: Dùng IT đầu câu

=> It....

- Bước 2: Thêm (be) vào : (be) chia giống động từ say/think....

Said là quá khứ nên (be) chia thành was

=> It was...

-Bước 3: Lấy động từ say/think.. làm P.P để sau (be)

P.P (cột 3) của said cũng là said :

=> It was said...

- Bước 4: Viết lại từ chữ that đến hết câu.

=> It was said that he was nice to his friends

14
Nhận xét:

- Bước 2 và 3 giống nhau ở cả 2 cách

- Cách 2 dễ hơn do không phải biến đổi động từ phía sau do đó khi ngưới
ta kêu đổi sang bị động mà không cho sẵn từ đầu tiên thì các em dùng
cách 2 cho dễ

(kỳ sau: dạng 2 : Mẫu V.O.V )

15
BÀI 5
Chào các em, một điều quan trọng khi làm câu bị động là phải nắm 3 yếu
tố căn bản để biến đổi, đó là : chủ từ, động từ và túc từ . Các dạng trên,
các em đều dễ dàng tìm ra 3 yếu tố này. Tuy nhiên có những câu trogn đó
có hơn 2 động từ thì vấn đề chọn động từ nào để đổi sang p.p và các động
từ còn lại có gì thay đổi không ? Nó sẽ làm các em bối rối. Dưới đây các
em sẽ được học về những mẫu như vậy.

DẠNG 2: Mẫu V O V

Là dạng 2 động từ cách nhau bởi 1 túc từ, ta gọi V thứ nhất là V1 và V
thứ 2 là V2, đối với mẫu này ta phân làm các hình thức sau:

a) Bình thường khi gặp mẫu VOV ta cứ việc chọn V1 làm bị động nhưng
quan trọng là :Nếu V2 bare.inf. ( nguyên mẫu không TO) thì khi đổi
sang bị động phải đổi sang to inf. (trừ 1 trừng hợp duy nhất không đổi
là khi V1 là động từ LET )

Ví dụ:

They made me go

=> I was made to go. ( đổi go nguyên mẫu thành to go )

We heard him go out last night

=> He was heard to go out last night.

They let me go.

=> I was let go. ( vẫn giữ nguyên go vì V1 là let )

Lưu ý: Đối với let người ta thường đổi sang allow.

Ví dụ:

They let me go out.

=> I was allowed to go out.

16
b) Khi V1 là các động từ chỉ sở thích như : want, like, dislike, hate... thì
cách làm như sau:

- Chọn V2 làm bị động rồi làm theo các bước cơ bản như bài 1.

- Chủ từ và V1 vẫn giữ nguyên, không có gì thay đổi.

- Nếu phần O trong (by O ) trùng với chủ từ ngoài đầu câu thì bỏ đi.

Ví dụ:

I hate people laughing at me.

Chọn 3 yếu tố căn bản : S- V- O để làm bị động là : people laughing me.

I hate giữ nguyên, me ở cuối đem lên trước động từ, nhưng vì nó vẫn
đứng sau hate nên phải viết là me

=> I hate me ....

Đổi động từ laughing thành p.p, thêm (be) trước p.p và chia giống động
từ câu trên (thêm ing)

=> I hate me being laughed at. ( by people bỏ )

Me và I trùng nhau nên bỏ me :

=> I hate being laughed at.

(kỳ sau : câu mệnh lệnh)

17
BÀI 6
Bị động của câu mệnh lệnh
Trước hết các em cũng nên biết cách nhận dạng ra câu mệnh lệnh. Đó là
câu không có chủ từ, mà là động từ nguyên mẫu đứng đầu câu.

Công thức: xem sơ đồ TẠI ĐÂY

- Thêm Let đầu câu

- Đem túc từ câu trên xuống

- Thêm be vào sau túc từ (be để nguyên mẫu không chia)

- Đổi động từ thành P.P

- Các phần còn lại (nếu có ) viết lại hết

Ví dụ:

Write your name on the blackboard.

- Thêm Let đầu câu:

Let.....

- Đem túc từ câu trên xuống: (your name)

Let your name .....

- Thêm be vào sau túc từ (be để nguyên mẫu không chia):

Let your name be.....

- Đổi động từ thành P.P ( write => written)


18
Let your name be written.....

- Các phần còn lại viết lại hết (on the blackboard )

Let your name be written on the blackboard

19
BÀI 7
NHỮNG DẠNG BỊ ĐỘNG RIÊNG LẺ

Mẫu 1 :

Mẫu này có dạng :

It is sb's duty to inf.

=> Sb (be) supposed to inf.

Ví dụ:

It's your duty to do this work.

=> You are supposed to do this work.

Mẫu 3:

Mẫu này có dạng :

It is impossible to do sth

=> Sth can't be done.

Ví dụ:

It is impossible to repair that machine.

=> That machine can't be repaired

Mẫu 4:
20
Mẫu này có dạng :

S + enjoy + Ving + O

=> S + enjoy + O being + P.P

Ví dụ:

We enjoy writing letters.

=> We enjoy letters being written.

Mẫu 5:

Mẫu này có dạng :

S + recommend / suggest + Ving + O

=> S + recommend / suggest that S + should be p.p

Ví dụ:

He recommends building a house.

He recommends that a house should be built

Ghi nhớ:

Các động từ dùng with thay cho by :

Crowd , fill , cover

Ví dụ:

Clouds cover the sky.

21
=> The sky is covered with clouds.

1:

Thầy ơi cho em hỏi về cấu trúc bị động

- Câu mệnh lệnh (S) + let + s.o + do + s.th

-> S (s.o ) + be + let/allowed + to inf

VD He let me go out

-> I was allowed to go uot

Tại sao là was mà không phải là is nếu các thì khác thì sao ạ? liệu có
phải trong thì quá khứ thì dùng had been??

Đây là cái bẩy đó em à . Động từ let là động từ bất qui tắc có 3 cột giống
nhau ( let - let - let ) nên khi dùng thì hiện tại hay quá khứ thì cột 1 với
cột 2 cũng giống nhau, tất nhiên có 1 điểm khác nhau mà nếu không chú
ý sẽ bị sai . Nếu chủ từ ngôi 3 số ít thì khi dùng thì hiện tại thì động từ sẽ
thêm S , còn như ta thấy động từ không thêm S thì ta biết đó là thì quá
khứ.

He lets me go

=> I am allowed to go

He let me go

=> I was allowed to go

2:

22
-Em muon hoi la co nhung cach nao co the chuyen sang bi dong cau nay,
bao gom ca cach chuyen ko lam mat di dong tu "forrget".

Em thay trong phan ly thuyet, thay moi noi toi dang cau menh lenh :
V+O, chu ko thay de cap toi dang don't) +V+(to)+V+O hoac (don't)
+V+O+(to)+V.

Vi du nhu: Don't forget to bring it to me.

va : Don't make her fell uncomfortable.

-Ngoai ra thi doi voi dang cau: V+O+to V, vi du nhu: I want u to hit him,
co the chuyen thanh: I want him to be hit by u. dung ko thay?

Vay con cau : I want u to bring it to him, thi chuyen thanh: I want it to be
brought to him by you, co duoc ko a?

Đúng rồi, 2 câu trên áp dụng công thức có chữ want

Với câu mệnh lệnh nếu có don't thì vẫn để don't đầu câu như bình thường
thôi:

Write your name on the blackboard

=> Let your name be written on the blackboard

Don't write your name on the blackboard

=> Don't let your name be written on the blackboard.

Don't forget to bring it to me.

=> Don't let it be forgotten to bring to me

Don't make her fell uncomfortable.

=> Don't let her be made to feel uncomfortable.

23
-Thầy ơi, dạng bị động của câu mệnh lệnh như sau: V+O+V(bare.inf) thì
chuyển sang dạng bị động V(bare.inf)-->to+V(bare.inf)(trừ let), như dạng
VOV thông thường đúng ko thầy?

vậy còn câu "don't forget to bring it to me" nếu muốn sử dụng dạng VOV
thông thường thì chuyển như thế nào ạ?

TRUC: Cho bon chen xíu nữa nha ^-^ ! Dạng mà bạn nói V O V mà bạn
nói có túc từ đứng giữa 2 động từ, câu này: "Don't forget to bring it to
me": it là túc từ muốn nói đến, nó đâu có đứng giữa Don't forget và
bring đâu, to me thì không phải là động từ.

Cho em hỏi thầy cái này: thầy chuyển câu: "Don't forget to bring it to
me" thành "Don't let it be forgotten to bring to me": bring something to
someone câu chuyển rồi đâu còn it ở giữa bring và me nữa nên theo em
là không cần dùng giới từ to nữa: Don't let it be forgotten to be bring to
me.

Theo như phần lý thuyết của thầy: Thêm Let đầu câu -> Đem túc từ
câu trên xuống -> Thêm be vào sau túc từ (be để nguyên mẫu không
chia) -> Đổi động từ thành P.P -> Các phần còn lại viết lại hết: Phần
còn lại của câu đó là: to bring to me => đổi như thầy mới đúng nhưng
còn cái vụ bring something to someone thì sao thầy?

-Vậy còn câu hỏi thứ nhất của mình thì bạn nghĩ sao ^^!

TRUC: "thầy ơi, dạng bị động của câu mệnh lệnh như sau:
V+O+V(bare.inf) thì chuyển sang dạng bị động V(bare.inf)--
>to+V(bare.inf)(trừ let), như dạng VOV thông thường đúng ko thầy?":
câu này đó hả?

Thầy Cucku ghi là:

1) V1 + O + V2(bare infinitive ): Nếu V2 bare.inf. thì khi đổi sang bị


động phải đổi sang to inf. (trừ 1 trừng hợp duy nhất không đổi là khi V1
là động từ LET ) Bổ sung thêm: không chỉ có LET không đâu thầy, còn
có: HAVE với MAKE nữa: V1 là let/ have/ make -> V2(bare infinitive ).

2) Dạng V1 O V2 "thông thường" (ý của bạn là V2 không phải động từ


nguyên mẫu đó hả. Tức là: to + Verb hoặc V-ing ): trong phần lý thuyết

24
của thầy Cucku, tui chỉ thấy V_ing thôi. V2 trong dạng này là to Verb có
hay không thì không biết. Hỏi thầy ^-^

Ví dụ: I hate people laughing at me => I hate me being laughed at.

-E muốn hỏi dạng bị động của câu mệnh lệnh như sau: V+O+V(bare.inf)
thì chuyển sang dạng bị động V(bare.inf)-->to+V(bare.inf)(trừ let), như
dạng VOV thông thường đúng ko thầy?

ví dụ: Don't make her feel uncomfortable--> Don't let her be made to feel
uncomfortable

và: Don't let him go---> Don't let him be let go ( nghe hơi ngang, thầy
nhỉ)

Ở post trên e đưa nhầm ví dụ, nếu là câu mệnh lệnh dạng VOV như sau :
Don't advise her to change the house,

hay : Don't prevent him from taking part in this course,

thì áp dụng dạng VOV thông thường như thế nào ạ?

mình đang hỏi ở đây với cái VOV trong câu mệnh lệnh nên ko biết nó
khác VOV thông thường như thế nào, mình đã post câu hỏi thầy ở trên
rùi bạn panda ạ ^^!

MR. CUCKU: VOV trong câu mệnh lệnh cũng giống như trong câu
thường thôi em à .

"1) V1 + O + V2(bare infinitive ): Nếu V2 bare.inf. thì khi đổi sang bị


động phải đổi sang to inf. (trừ 1 trừng hợp duy nhất không đổi là khi V1
là động từ LET ) Bổ sung thêm: không chỉ có LET không đâu thầy, còn
có: HAVE với MAKE nữa: V1 là let/ have/ make -> V2(bare infinitive )."

Trúc hiểu sai ý thầy rồi đó nhé :

Không được "bổ sung" như vậy nhé, thầy nói thể là tất cả các bare inf.
trong mẫu này đều phải thêm TO khi sang bị động trừ LET ( make cũng
phải thêm TO ) còn HAVE thì là thể sao bảo nên có công thức riêng.

25
TRUC: À! Em hiểu rồi: chuyển sang câu bị động rồi thì đâu còn túc từ ở
giữa đâu mà áp dụng công thức make/ let/ have + Object + V(bare
infinitive ) . Xin lỗi thầy, em bộp chộp quá, không chịu xem kỹ.

MR. CUCKU: "thầy ơi, dạng bị động của câu mệnh lệnh như sau:
V+O+V(bare.inf) thì chuyển sang dạng bị động V(bare.inf)--
>to+V(bare.inf)(trừ let), như dạng VOV thông thường đúng ko thầy?"

Thầy nói giống là trả lời câu hỏi này của em nè, tức là giống cái chỗ TO
đó em chứ không phải giống công thức khúc đầu ( thầy nói giống khúc
sau đó )

-Cám ơn thầy, bi h thì e hiểu rùi^^!vậy là "Don't advise her to change the
house" có thể thành " Don't advise the house to be changed by her", thầy
nhỉ?

MR. CUCKU: "giống như VOV thường" là giống ở đoạn sau chứ không
phải giống ở đoạn đầu em à

"Don't advise her to change the house

=> "Don't let her be advised to change the house

3:

Cho em hỏi thêm: Don't forget to bring it to me chuyển thành: Don't


let it be forgotten to bring to me. Câu bị động dạng này có áp dụng
được lý thuyết: bring something to someone không thầy? Nếu được thì
câu được chuyển phải ghi là: ... to bring me mới đúng chứ, phải không
thầy?

Hổm rày thấy em sai cái này mà quên nói:

xem ví dụ nhé:

He gives a book to me

=> A book is given to me

=> I am given a book


26
He gives me a book

Câu bị động vẫn như trên:

=> A book is given to me

=> I am given a book

KHÔNG CÓ MẪU NÀO ĐƯỢC BỎ TO HẾT

4:

Em thấy khó chuyển các câu sau cang Bị Động quá, thầy giúp em với,
thầy giải thích hộ em tại sao lại làm được thế thầy nhé:

1. We kill and injure people on the roads everyday. Can't we do


something about this?

2. Men with slide rules used to do these calculations; now a computer


does them.

3. You should have taken those books back to the library.

4. Why have they never tried my scheme?

People are killed and injured everyday. Can’t we do something about


this?Can’t something about this be done ?

Slide-rules were used by men to do these calculations by men.

Those books should have been taken back to the library.

Why has my scheme never been tried (by them) ?

Khi có nhiều câu thì xem xét nếu đổi được thì nên đổi hết. They mang
nghĩa chung chung thì nên bỏ, nhiều khi đễ lại bị trừ điểm đó.

5:
27
Mình băn khoan câu sau được chuyển thế nào mới được chấp nhận:

They have just completed the bridge over the river.

1. ->The bridge over the river has just been completed.

2. -> The bridge has just been completed over the river.

Cụm này bổ nghĩa cho danh từ nên phải mang theo

The bridge over the river has just been completed

6:

Em thưa thầy, thầy giảng cho em cách chuyển mấy câu này sang bị động
vs ạ

1. Everyone expects that the soap opera will end next year

-->the soap opera ...

2. Someone reported that the president had suffered a heart attack

-->The president...

3. it is reported that the buildings have been badly damaged by fire

-->the buildings...

4. It is said that there is a secret tunnel between those two houses

-->There...

Dạng bài tập của em là chuyển câu bị động từ dạng :

S1 + V1 + that + Clause ( S2 + V2 +...)

28
==> S2 + tobe ( thì của V1) + V1-PP + to + V2

Ví dụ nhé : 2. Someone reported that the president had suffered a heart


attack

-->The president... was reported to have suffered a heart attack.

Note* :Riêng câu 4 mình thấy hơi kì vì "there" chỉ là chủ ngữ giả thôi
mà,đâu thể đổi theo dạng này được

-Nhưng mà sao lại là: to have+PP ạ. Em có công thức này nhớ: smb
think/ say / report / believe .. that someone+ Ved +smt

thì mình chuyển thành : smt +be+ thought / said / reported...to have +PP

VD: They think that the prisoner escaped by climbing over a wall

-->The prisoner is thought to have escaped by climbing over a wall

Trong VD này: Someone reported that the President had suffered a heart
attack

--> The President was reported to have suffered a heart attack

Ở trên động từ có phải ở thì qá khứ đâu( QK hoàn thành) sao ...anh(chị)
lại chuyển cùng với to have +pp ạ

MR.CUCKU: Uả, em vô tới đây rồi mà không xem các bài viết của tôi
về bị động của tôi sao ? cái chỗ dùng have + pp đó là áp dụng khi mệnh
đề sau "trước thì" so với mệnh đề trước chứ không phải là " khi mệnh đề
sau quá khứ" thì mới áp dụng . " Trước thì" gồm các dạng sau:

- Hiện tại - hiện tại hoàn thành

- Hiện tại - quá khứ đơn

- Qúa khứ - quá khứ hoàn thành

TRUC: "nhưng mà sao lại là: to have+PP ạ. Em có công thức này nhớ:
smb think/ say / report / believe .. that someone+ Ved +smt thì mình
chuyển thành : smt +be+ thought / said / reported...to have +PP "=>
Công thức này không đúng ở mọi trường hợp. Em chỉ cần nhớ câu này
trong phần lý thuyết của thầy Cucku: Nếu như động từ ở mệnh đề sau
29
trước thì so với động từ ở mệnh đề trước thì sẽ dùng to have + V3. Nếu
không thì dùng to Verb thôi được rồi.

Công thức của em: Somebody think/ say/ report/ believe that someone +
V_ed+ something.

- Phân tích cấu trúc câu: Câu này có 2 mệnh đề được nối với nhau bằng
đại từ quan hệ: That. Mệnh đề sau, bắt đầu từ chữ that trở đi gọi là
mệnh đề quan hệ. Động từ của mệnh đề sau là Verb chia quá khứ, còn
động từ của mệnh đề trước là think/ say/ report/ believe. Trước thì là vì
QUÁ KHỨ xảy ra trước rồi mới tới HIỆN TẠI => QUÁ KHỨ đứng
trước HIỆN TẠI. Vì vậy nên em mới dùng to have + V3.

VD: They think that the prisoner escaped by climbing over a wall

-->The prisoner is thought to have escaped by climbing over a wall

==> Động từ của mệnh đề sau là escaped -> Chia quá khứ . Động từ
của mệnh đề trước là think -> chia hiện tại => Thì của mệnh đề sau
trước thì so với mệnh đề trước => Khi đổi sang bị động sẽ dùng to have
+ V3. (Đó là theo công thức của em )

Trong VD này: Someone reported that the President had suffered a heart
attack

--> The President was reported to have suffered a heart attack

==> Động từ của mện đề sau: had suffered -> quá khứ hoàn thành.
Động từ của mệnh đề trước: reported. Theo trục thời gian thì có 2 hành
động xảy ra trong quá khứ, hành động xảy ra trước sẽ chia thì quá khứ
hoàn thành, hành động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn -> QUÁ KHỨ
HOÀN THÀNH đi trước QUÁ KHỨ ĐƠN. Vì vậy khi chuyển bị động
cũng dùng to have + V3. (Cái này theo lý thuyết của thầy Cucku. Và lý
thuyết của thầy cũng có thể áp dụng cho ví dụ 1 của em.

Mà em biết thứ tự của các thì trên trục thời gian rồi mà phải không? Nếu
chưa biết thì nên hỏi.

-cho em hỏi thêm câu này làm thế nào ạ

It is said that there is a secret tunnul between those two houses

30
-->There...

There is said to be a secret tunnel between those two houses.

7: Chao thay !

Thay giai thich cach lam mot so cau bi dong giup em, cam on thay rat
nhieu, mong thay reply som.

1. Someone reported that the situation was under control.

2. We knew that you were in town on the night of the crime.

3. They thought that this book was written by Tony.

4. They thought that he was cleaning the house.

5. I expected that he bought that car.

MR.CUCKU: Để khỏi bị rối, trước tiên em hãy nắm căn bản thế
nào là trước thì : " Trước thì" gồm các dạng sau:

- Hiện tại - hiện tại hoàn thành ( thường gặp)

- Hiện tại - quá khứ đơn ( ít gặp)

- Qúa khứ - quá khứ hoàn thành ( thường gặp)

Ngoài các trường hợp trên sẽ không được xem là "trước thì"

Tuy nhiên, ( cái này ngoại lệ cần nhớ thêm thôi, chứ ít gặp) có những
trường hợp thay vì dùng : Qúa khứ - quá khứ hoàn thành thì người ta
chỉ dùng quá khứ- quá khứ khi thấy không cần thiết phải nhấn mạnh
trước - sau, nhất là với động từ to be thì thường hay nằm trong trường
hợp này

Vậy làm sao nhận dạng loại này ? chỉ có cách là dịch nghĩa thôi

Như vậy xét theo các nguyên tắc trên thì 5 câu của em chỉ thấy có câu 2
là nằm trong trường hợp trước - sau thôi

31
8:

Thầy cho em hỏi câu này chia bị động ra sao( chia ra 2 câu bị động)

You have to see it to believe it.

It has to be seen to be believed

Đây là bị động kép, tức là 2 to be và 2 p.p trong đó

9:

Thưa thầy.con có cái này muốn hỏi. thầy giúp con những câu sau với thầy
nha

1) they can think that it wil rain tomorrow

=> it is thought that it will rain tomorrow(a)

=> it is thought to rain tomorrow.(b)

=> it can be thought that it will rain tomorrow(c)

thầy oi cau nao thi dung ah.có phải là câu c không thầy. hay mình bỏ can
lam nhu a va b.

Em xem lại lí thuyết nhé, trong đó nói là các phần giữa chủ từ và động từ
phải giữ nguyên nhé.

10:

Em thưa thầy, ở dạng câu mà

People say that ....

thày bảo là
32
Nếu động từ trong mệnh đề sau trước thì so với say/think.. thì bước 4
không dùng to INF mà dùng : TO HAVE + P.P

nhưng cô của em lại bảo là khác thì " là to have + pp,

vậy nên, em toàn mang tiếng cãi cô, thày giải thích giúp e dc ko ạ

vd: people say that he will move here

he is said to move here

2 thì khác nhau nhưng vẫn dùng to INF

nên theo thầy, cô bạn chưa đúng

MR.CUCKU: Thầy vẫn luôn nhắc các em rằng khi học (nhất là ngữ
pháp) luôn phải học theo kiểu hiểu rỏ bản chất của vấn đề. Cấu trúc
have + p.p không phải chỉ riêng câu bị động mới có, mà tất cả các hình
thức biến đổi từ mệnh đề sang phrase đều áp dụng. Công thức này để
diễn tả cho ta biết là phrase này lúc nó còn là mệnh đề luôn xảy ra trước
hành động kia.

Trong tiếng Anh, như thầy đã nhắc đi nhắc lại, các trường hợp sau đây
dược xem như trước thì:

- Hiện tại - hiện tại hoàn thành ( thường gặp)

- Qúa khứ - quá khứ hoàn thành ( thường gặp)

- Hiện tại - quá khứ đơn ( ít gặp)

Riêng cô em dùng khái niệm "khác thì" cũng không phải là không có lí
do, vì thông thường ta sẽ thấy thì của 2 mệnh đề giống nhau, nên nếu
trúng vào các trường hợp thầy kể ở trên thì cũng đồng nghĩa với "khác
thì" . Cho nên cuối cùng đáp án cũng như nhau. Tuy nhiên, học theo kiểu
này là học "máy móc" nên lúc gặp trường hợp như nho-ha đưa ra ở trên
là "tiêu" ngay.Tóm lại, học theo công thức cũng tốt nhưng nhớ là phải
học thêm về bản chất vấn đề để khi gặp các câu ngoài công thức thì có
"bửu bối" mà sử dụng.

33
11:

Em thua thay, em gặp 1 câu là


the local council decide to rebuild the house opposite the college

Em ko hiểu sao đáp án lại là


the local council decided that the house opposite the college shoud be
rebuilt

Đây là một trong những dạng đặc biệt khi động từ đầu tiên có thể đi với
that nên khi chuyển qua bị động thì dùng mệnh đề , ví dụ:

They suggested selling the house.

= > They suggested that the house should be sold.

12:

Thầy và các bạn giúp mình 2 câu này với:

1. It's dangerous for us to take the short cut.

2. Smoke fills the room.

có cần phải thêm giới từ gì ở trước smoke không ạ

1.It's dagerous for the short cut to be taken.

2.-> The room is filled with smoke

13:

thầy ơi cho em hỏi trên mạng có ghi:

34
People believed that he was waiting for his friend (active)

-->He was believed to have been waiting for his friend (passive)

Câu active, mệnh đề trước là QKĐ, mệnh đề sau là QKTD, ko phải trước
thì, vậy làm như trên KHÔNG ĐÚNG hay phải làm He was believed to
be waiting for his friend.

14:

Thầy cho em hỏi, trong cấu trúc:”people said that…”

Mệnh đề sau là thì hiện tại hoàn thành vậy khi chuyễn sang bị động mình
chia “to inf” hay “to have pp”

***NOTE:Trở lại modal verb, các động từ như can, may, will ...chỉ tồn
tại khi nào nó có chủ từ, còn khi chủ từ biến mất thì nó không thể tồn tại.
Sẽ có 2 trường hợp xảy ra:

- Nếu có động từ tương đương nghĩa thì có thể thay vào ( như must =
have to, can = be able to...), còn không có từ thay thế ( như will,
should ....) thì phải bỏ đi mà không có từ nào khác thêm vào . Với các thì
tiếp diễn có thể giữ lại be làm động từ, tương lai gần có thể dùng plan để
thay thế.

Chia to have pp nhé

15:

Thầy ơi cho con hỏi câu này:

" When can I have my car back?"

" I think it'll.............late this afternoon


35
A. finish B. be finished C. have
finished D. be finhish

Đáng nhẽ ra phải chọn câu B. be finishedvì có chữ will với lại câu bị
động

nhưng đáp án lại chọn câu C. have finished . Em không hiểu mong thầy
giải thích

Đây là câu bị động nên chỉ will be V3 là chính xác. ĐÁP ÁN SAI.
=> B là đáp án ĐÚNG

16:

Thưa thầy trong phần câu bị động đặc biệt thầy có nói là có 2 dạng to
INF và TO HAVE + P.P , cho em hỏi có dạng TO HAVE BEEN + PP ko
ạ?

They say that 3000 people watched the football match.

---> The foofball match....

câu này làm vậy phải ko thầy?---> The foofball match is said to have
been watched by 3000 people

Đây là dạng bị động kép, cũng có khi người ta cho như thế đấy em.
Còn nếu bình thường không kêu thì không cần thiết phải làm vậy.

17:

Thầy và các bạn ở đây có thể làm giúp em 1 số BT về câu bị động đc


không ạ?

1. Nobody can deny that she has a beautiful voice

2. You mustn't tell anyone about this

Có một BT khác mà em không hiểu đề bài là gì và làm như thế nào :"(
36
Đề bài: Rewrite the following sentences, keeping the meaning unchanged

1. Someone has suggested abolishing income tax

2. A doctor took out her tonsils when she was six.

1It can't be denied that she has a beautiful voice.

2Noone must be told about this by you.

Rewrite the following sentences, keeping the meaning unchanged

1Someone has suggested that income tax should be abolished

2Her tonsils were taken by a doctor when she was six.

18:

thầy ơi, giúp em câu này!

em hiểu là bị động rồi nhưng lại không hiểu thì của nó

Two people (report) to (injure) in an explosion at a factory in


Birmingham early this morning.

em làm. was reported / be injured

đáp án; are reported /to have been injured là sao thầy, có this morning là
quá khứ mà, em cũng không biết rõ khi nào là have been +P.p nữa

Em nhầm chỗ thời gian rồi. This morning là nói về hành động
injure chứ không phải của report. (...bị thương sáng nay) chứ không phải
( sáng nay người ta báo cáo ...)

Hai hành động xảy ra trước sau nên dùng cấu trúc have + p.p nhé

19:
37
thầy ơi

như câu này chuyển qua bị động thì làm sao hả thầy

Don't speak until someone asks you

Câu này có 2 mệnh đề nên ta phải xem xét từng mệnh đề. Mệnh đề
thứ nhất là :

-Don't speak

Động từ trong mệnh đề này là nội động từ nên không chia bị động được.

Mệnh đề thứ 2:

someone asks you

Cứ đổi theo bình thường:

You are asked ( by someone bỏ)

Nối 2 mệnh đề lại :

Don't speak until you are asked.

20: BT

Mình nghĩ khi làm bài tập CÂU CHỦ ĐỘNG – CÂU BỊ ĐỘNG thì đa
phần là từ chủ động chuyển sang bị động, hôm nay mình post bài này để
các bạn làm từ BỊ ĐỘNG sang CHỦ ĐỘNG nhé!

Khởi động nhé!

1. This question was often put to me but it was never answered by me

2. It was decided that their marriage would be organised in December

3. I had been given a card to the club and in the afternoon it was used by
me to go there to play bridge

38
4. You will be given new instructions before you leave.

5. It was believed that the fire was caused by a short circuit in the lift
machinery

6. I was lent the book by my friend

7. They had been caught by the war in Australia

8. A new block of flats is being built down the street

9. He had to be operated on

10. My collection of stamps has been stolen

11. Lessons should be made more inreresting

12. I’m afraid this vase cannot be rapaired.

13. Her boy – friend is well spoken of

Khi mình thấy có nhiều bạn đóng góp câu trả lời mình sẽ post đáp án, đáp
án chính xác nhất!

key
1. This question was often put to me but it was never answered by me

=> they often put this question to me but I never answered it

2. It was decided that their marriage would be organised in December

=> They decided that they would organize their marriage in December

3. I had been given a card to the club and in the afternoon it was used by
me to go there to play bridge

=> They had given me a card to the club and in the afternoon I used it to
go there to play bridge

4. You will be given new instructions before you leave.

39
=> They will give you new instructions before you leave

5. It was believed that the fire was caused by a short circuit in the lift
machinery

=> They believed that a short circuit in the lift machinery caused the fire

6. I was lent the book by my friend

=> My friend lent me the book

7. They had been caught by the war in Australia

=> The war had caught them in Australia

8. A new block of flats is being built down the street

=> they are building a new block of flats down the street

9. He had to be operated on

=> They had to operate on him

10. My collection of stamps has been stolen

=> Someone has stolen my collection of stamps

11. Lessons should be made more inreresting

=> We should make lessons more interesting

12. I’m afraid this vase cannot be rapaired.

=> I’m fraid, we cannot repair this vase

13. Her boy – friend is well spoken of

=> They speak well of her boy - friend

Bạn nào có ý kiến post lên nhé.. làm từ chủ động sang bị động thì quen
tay.. làm ngược lại thì kg dễ đâu nhé, làm rùi từ cũng quen..tinh mắt

40
21:

Mình xin góp "vui" cho mọi người về bt nhỏ này:

1. The rescuers ______ for their bravery and fortitude in locating the lost
mountain climbers.

A. were praised B. praised C. were praising D.


praising

5. About 15,000 years ago, northern Wisconsin ______ under ice a mile
deep.

A. buried B. was burying C. was buried D. had


buried

2. Edward was new on the job, but he quickly fit himself into the ______
routine of the office.

A. established B. establishing C. establishes D. establish

3. The Mayan Indians ______ an accurate and sophisticated calendar


more than seven centuries ago.

A. were developed B. developed

C. are developed D. have been developed

4. George is ______ Lisa.

A. marry with B. marry to C. married with D.


married to

5. About 15,000 years ago, northern Wisconsin ______ under ice a mile
deep.

A. buried B. was burying C. was buried D. had


buried

6. When I woke up and looked outside, the landscape had changed. The
ground had been lightly ______ with a dusting of snow during the night.

41
A. covering B. cover C. covers D. covered

7. We can't even walk in the storm. Let's wait in the hallway where we'll
be ______ the strong winds until things quiet down.

A. protected from B. protected by

C. protecting from D. protecting by

8. "______ about the eight o'clock flight to Chicago?" "Not yet."

A. Has been an announcement made B. Has an announcement made

C. Has an announcement been made D. Has been made an


announcement

9. Last night a tornado swept through Rockville. It ______ everything in


its path.

A. destroyed B. was destroyed

C. was being destroyed D. had been destroyed

10. Be sure to wash the vegetables throroughly. A lot of pesticides residue


______ on unwashed produce.

A. can find B. can found C. can be found D.


can be finding

11. Dynamite ______ by Alfred Bernard Nobel.

A. had been invented B. invented

C. was invented D. was being invented

12. Wait a minute! The table ______.

A. is being laid B. had been laid C. is laid D. has


been laid

13. This exercise may ______ with a pencil.

42
A. be written B. be to write C. be writing D.
write

14. ______ this work ______ before you went to London?

A. Will - have been done B. Has - been done

C. Will - be done D. Had - been done

15. If you ______ about it, will you be able to answer?

A. are asked B. ask C. will be asked D.


asked

16. A shortage fo water is a problem in many parts of the world. In some


areas, water ______ from the ground faster than nature can replenish the
supply.

A. is being taken B. has been taking C. is taking D. has


teken

17. Vitamin C ______ by the human body. It gets into the blood stream
quickly.

A. absorbs easily B. is easily absorbing

C. is easily absorbed D. absorbed easily

18. "When can I have my car back?" "I think it'll ______ late this
afternoon."

A. finish B. be finished C. have finished D. be


finish

19. My country ______ the pursuit of world peace.

A. is dedicating to B. is dedicated to

C. is dedicating by D. is dedicated by

20. I didn't think my interview went very well, but I guess it must have.
Despite all my anxiety, I ______ for the job I wanted. I'm really going to
work hard to justify their confidence.
43
A. was hiring B. hired C. got hiring D. got hired

KEY

1.A 2.A 3.B 4.D 5.C 6.D 7.B (A. protected from = che chở khỏi .. ) 8.C
9.A 10.C 11.C 12.A 13.A 14.D 15.A 16.A 17.C 18.B 19.D( B. is
dedicated to dedicated to

ex:

one of the first buildings dedicated to the pursuit of peace

I have dedicated my entire life to the pursuit of the will of Heaven)

20.D

22:

Cont

Tiếp tục chuyển sang câu bị động, dạng câu hỏi:

ex: Did Tom write that report?

=> Was that report written by Tom?

B. No, he didn't write it. Alice wrote it

=> No, it wasn't written by him. It was written by Alice

1. A*. Did the archeologists discover the ancient skeleton?

B*: No, they didn’t discover it. A farmer discovered it.

2. C: Was Sally preparing the food

D: No. she wasn’t preparing it. Her mother was preparing it.

3. C*: Does Mr. Parr play that violin?

D*: No, he doesn’t play it. His son plays it.

44
4. E: Is Jack going to return the books to the library?

F: No, he isn’t going to return them. His sister is going to return them

5. E*: Is Mr. Brown painting your house?

F*: No, he isn't painting it. My uncle is painting it

1. A*. Did the archeologists discover the ancient skeleton?

=> Was the ancient skeleton discovered by the archeologists ?

B*: No, they didn’t discover it. A farmer discovered it.

=> No, it wasn't discovered by them. It was discovered by a farmer.

2. C: Was Sally preparing the food?

=> Was the food prepared by Sally ?

Was the food being prepared by Sally

D: No. she wasn’t preparing it. Her mother was preparing it.

=> No. It wasn’t prepared by Sally . It was prepared by her mother.

=> No. It wasn't being prepared by Sally. It was being prepared by her
mother

3. C*: Does Mr. Parr play that violin?

=> Is that violin played by Mr. Parr?

D*: No, he doesn’t play it. His son plays it.

=> No, it isn't played by him. It's played by his son.

4. E: Is Jack going to return the books to the library?

=> Are the books being returned by Jack to the library?

=> Are the books going to be returned to the library by Jack ?

45
F: No, he isn’t going to return them. His sister is going to return them

=> No, books aren't being returned by Jack. They are being returned by
his sister

=> No, they aren't going to be returned by Jack/him. They are going to be
returned by his sister

5. E*: Is Mr. Brown painting your house?

=> Is the house your house being painted by Mr. Brown??

F*: No, he isn't painting it. My uncle is painting it

=> No, it isn't being painted by him. It is being painted by my uncle.

46

You might also like