Professional Documents
Culture Documents
2. Câu Tường Thuật
2. Câu Tường Thuật
BÀI 1
Câu bị động là gì ?
Câu bị động là câu mà trong đó chủ từ không thực hiện hành động mà
ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác
Ví dụ:
Tôi ăn cái bánh ( câu chủ động : vì chủ từ "tôi" thực hiền hành động "ăn"
)
Cái bánh được ăn bởi tôi ( câu bị động : vì chủ từ "cái bánh" không thực
hiện hành động"ăn" mà nó bị "tôi' ăn )
Trong tiếng việt chúng ta dịch câu bị động là "bị" (nếu có hại) hoặc "
được" ( nếu có lợi)
Khi chúng ta học về passive voice, theo “bài bản” chúng ta sẽ được
các thầy cô cho học một công thức khác nhau cho mỗi thì.
Ví dụ như thì hiện tại đơn thì chúng ta có công thức :
S + is /am /are + P.P
Qúa khứ đơn thì có :
S + was / were + P.P
Cứ thế chúng phải căng óc ra mà nhớ hàng loạt các công thức ( ít ra
cũng 13 công thức). Như vậy chúng ta rất dễ quên và hậu quả là mỗi khi
làm bài gặp passive voice là lại lúng túng.
Vậy có công thức nào chung cho tất cả các thì không nhỉ ? Câu trả lời
là CÓ !
Qua quá trình nghiên cứu tôi thấy tất cả các công thức trên đều có một
điểm chung, từ đó tôi tóm gọn lại cho ra một công thức duy nhất ! Nếu
nắm vững công thức các em có thể làm được tất cả các loại passive thông
thường, công thức lại đơn giản. Vậy công thức đó như thế nào mà “ghê
gớm “ thế? Mời các em cùng tham khảo nhé. ( xem hình vẽ )
Công thức này gồm 3 bước như sau: để cho dễ làm các em nên làm
ngược như sau:
Trước hết các em phải tiến hành chọn động từ passive, lưu ý không
được chọn HAVE và GO nhé. Sau đó các em chỉ việc tiến hành 3 bước
chính sau đây:
1
1) Đổi động từ chính ( đã chọn ở trên) thành P.P.
2) Thêm (BE) vào trước P.P, chia (BE) giống như động từ câu chủ động.
3) Giữa chủ từ và động từ có gì thì đem xuống hết.
Như vậy là xong 3 bước quan trọng nhất của câu bị động (trong đó
bước 2 là quan trọng nhất và hầu hết các em đều thường hay bị sai bước
này ). Nắm vững 3 bước này các em có thể làm được hết các dạng bị
động thông thường, các bước còn lại thì dễ hơn:
4) Lấy túc từ lên làm chủ từ :
Thông thường túc từ sẽ nằm ngay sau động từ, nếu phía sau động từ có
nhiều chữ thì phải dịch nghĩa xem những chữ đó có liên quan nhau
không, nếu có thì phải đem theo hết, nếu không có liên quan thì chỉ đem
1 chữ ra đầu mà thôi.
5) Đem chủ từ ra phía sau thêm by :
6) Các yếu tố còn lại khác thì đem xuống không thay đổi
ví dụ minh họa :
Hãy đổi câu sau sang bị động:
Marry will have been doing it by tomorrow.
Chọn động từ: xem từ ngoài vào ta thấy có will (bỏ qua) tiếp đến là
have (bỏ qua , vì như trên đã nói không được chọn have ), been (đương
nhiên là bỏ qua rồi), going (cũng bỏ qua luôn, lý do như have) đến
doing : à ! nó đây rồi chọn doing làm động từ chính)
3
BÀI 2
Như vậy là đến đây các em đã nắm cách thức làm câu bị động dạng thông
thường rồi , bây giờ chúng ta tiếp tục học cách làm câu hỏi nhé. Đồi với
câu hỏi các em cần phân ra làm 2 loại : loại câu hỏi yes/no và loại câu hỏi
có chữ hỏi (còn gọi là WH question)
Câu hỏi yes / no là câu hỏi có động từ đặt biệt hoặc trợ động từ
do,does,did đầu câu
Bước 1 :
Bước 2:
Đổi sang bị động ( lúc này nó đã trở thành câu thường, cách đổi như đã
học.)
Bước 3:
Em nào quên cách đổi sang câu hỏi yes / no (câu nghi vấn) thì VÀO
ĐÂY xem nhé ở đây các em phải làm quen với cụm từ "đổi sang câu
thường" ( vì thầy sẽ dùng nó trong nhiều cấu trúc văn phạm khác nữa) .
Cách đổi sang câu thường như sau :
Nếu các em biết cách đổi sang câu nghi vấn thì cũng sẽ biết cách đổi
sang câu thường: làm ngược lại các bước của câu nghi vấn, cụ thể như
sau:
- Nếu có do, does , did đầu câu thì bỏ - chia động từ lại cho đúng thì (dựa
vào do,does, did )
- Nếu có động từ đặc biệt đầu câu thì chuyển ra sau chủ từ.
4
Ví dụ minh họa 1: ( trợ động từ đầu câu)
Bước 1 :
Đổi sang câu thường : bỏ did, chia động từ take thành quá khứ vì did là
dấu hiệu của quá khứ
Bước 2 :
Bước 3:
Các em cũng có thể làm theo cách thế to be vào do,does, did như "mẹo" ở
bài 1
Bước 1 :
Đổi sang câu thường : chuyển động từ đặc biệt (is) ra sau chủ từ :
Bước 2 :
5
Bước 3:
Cách làm cũng chia ra các bước như dạng trên, nhưng khác biệt nằm ở
bước 2 và 3
Bước này phức tạp hơn dạng 1, để làm được bước này các em phải biết
chia nó làm 3 loại
- Loại chữ hỏi WH làm chủ từ : ( sau nó không có trợ động từ do,does,did
mà có động từ + túc từ)
Loại này khi đổi sang câu thường vẫn giữ nguyên hình thức mà không có
bất cứ sự thay đổi nào
- Loại chữ hỏi WH làm túc từ: ( sau nó có trợ động từ do, does, did hoặc
động từ đặc biệt + chủ từ )
- Loại chữ hỏi WH là trạng từ : là các chữ : when, where, how , why
Giữ nguyên chữ hỏi , đổi giống như dạng câu hỏi yes/no
Bước 2 :
6
Đổi sang bị động : làm các bước như bài 1
Bước 3:
Đổi trở lại câu hỏi có chữ hỏi ( đem WH ra đầu câu)
Bước 1 :
Đổi sang câu thường : Có trợ động từ did => What là túc từ :bỏ did, chia
động từ take thành quá khứ vì did là dấu hiệu của quá khứ, đem what ra
sau động từ :
Bước 2 :
Bước 3:
Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn : (vì lúc này what là chủ từ rồi nên không có
gì thay đổi nữa )
Bước 1 :
7
Đổi sang câu thường : Có động từ đặc biệt can , Who là túc từ : chuyển
ra sau động từ meet , you là chủ từ :chuyển can ra sau chủ từ you
Bước 2 :
Bước 3:
Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn : (vì lúc này who là chủ từ rồi nên không có
gì thay đổi nữa )
Bước 1 :
Đổi sang câu thường : Sau who là động từ + túc từ => who là chủ từ =>
đổi sang câu thường vẫn giữ nguyên hình thức
Bước 2 :
Bước 3:
Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn : (vì lúc này là câu hỏi nên who phải ở đầu
câu )
8
Nếu By đem ra đầu thì who phải đổi thành whom:
9
BÀI 3
Dù đã vững về cách làm câu đơn nhưng đôi khi các em lại lúng túng khi
gặp phải những câu có nhiều mệnh đề. Cách làm cũng không khó nếu các
em biết phân tích ra thành từng câu riêng rồi làm bình thường, giữ lại các
từ nối.
Ví dụ:
Nhìn vào là thấy rõ ràng có 2 mệnh đề, các em cứ việc tách chúng ra rồi
làm bị động từng mệnh đề:
When I came : mệnh đề này không đổi sang bị động được vì không có
túc từ
they were repairing my car. làm bị động như bình thường => my car
was being repaired
Dạng này suy cho cùng cũng là cách làm từng câu như ta đã học ở trên,
còn một dạng nữa phức tạp hơn mà trong các bài kiểm tra cũng thường
hay cho, các em cần lưu ý.
Đó là dạng một chủ từ làm 2 hành động khác nhau, ví dụ : They opened
the door and stole some pictures dạng này các em cũng tách làm 2 phần
nhưng nhớ thêm chủ từ cho phần sau:
10
Lúc này các em chỉ việc đổi sang bị động từng câu riêng biệt và giữ lại
liên từ and là xong.
=> The door was opened and some pictures were stolen.
11
NHỮNG DẠNG ĐẶC BIỆT
BÀI 4
Chào các em, trong các bài 1,2,3 bên trên các em đã học được công thức
chung của các loại bị động cơ bản, tuy nhiên nếu gặp các dạng đặc biệt
thì các em phải biết sử dụng công thức riêng cho từng loại. Dưới đây là
các dạng đặc biệt thường gặp.
Dạng này có 2 cách đổi sang bị động như sau: (xem sơ đồ)
Cách 1:
12
-Bước 3: Lấy động từ say/think.. làm P.P để sau (be)
- Bước 4:Lấy động từ mệnh đề sau đổi thành to INF. rồi viết lại hết phần
sau động từ này.
LƯU Ý :
Nếu động từ trong mệnh đề sau trước thì so với say/think.. thì bước 4
không dùng to INF mà dùng : TO HAVE + P.P
Ví dụ1:
=> He....
=> He was...
- Bước 4:Lấy động từ mệnh đề sau đổi thành to INF. rồi viết lại hết phần
sau động từ này.
So sánh thì ở 2 mệnh đề , ta thấy said và was cùng là thì quá khứ nên đổi
động từ mệnh đề sau là was thành to be , viết lại phần sau ( nice to his
friends)
Ví dụ 2:
Cách 2:
Ví dụ:
=> It....
=> It was...
14
Nhận xét:
- Cách 2 dễ hơn do không phải biến đổi động từ phía sau do đó khi ngưới
ta kêu đổi sang bị động mà không cho sẵn từ đầu tiên thì các em dùng
cách 2 cho dễ
15
BÀI 5
Chào các em, một điều quan trọng khi làm câu bị động là phải nắm 3 yếu
tố căn bản để biến đổi, đó là : chủ từ, động từ và túc từ . Các dạng trên,
các em đều dễ dàng tìm ra 3 yếu tố này. Tuy nhiên có những câu trogn đó
có hơn 2 động từ thì vấn đề chọn động từ nào để đổi sang p.p và các động
từ còn lại có gì thay đổi không ? Nó sẽ làm các em bối rối. Dưới đây các
em sẽ được học về những mẫu như vậy.
DẠNG 2: Mẫu V O V
Là dạng 2 động từ cách nhau bởi 1 túc từ, ta gọi V thứ nhất là V1 và V
thứ 2 là V2, đối với mẫu này ta phân làm các hình thức sau:
a) Bình thường khi gặp mẫu VOV ta cứ việc chọn V1 làm bị động nhưng
quan trọng là :Nếu V2 bare.inf. ( nguyên mẫu không TO) thì khi đổi
sang bị động phải đổi sang to inf. (trừ 1 trừng hợp duy nhất không đổi
là khi V1 là động từ LET )
Ví dụ:
They made me go
Ví dụ:
16
b) Khi V1 là các động từ chỉ sở thích như : want, like, dislike, hate... thì
cách làm như sau:
- Chọn V2 làm bị động rồi làm theo các bước cơ bản như bài 1.
- Nếu phần O trong (by O ) trùng với chủ từ ngoài đầu câu thì bỏ đi.
Ví dụ:
I hate giữ nguyên, me ở cuối đem lên trước động từ, nhưng vì nó vẫn
đứng sau hate nên phải viết là me
Đổi động từ laughing thành p.p, thêm (be) trước p.p và chia giống động
từ câu trên (thêm ing)
17
BÀI 6
Bị động của câu mệnh lệnh
Trước hết các em cũng nên biết cách nhận dạng ra câu mệnh lệnh. Đó là
câu không có chủ từ, mà là động từ nguyên mẫu đứng đầu câu.
Ví dụ:
Let.....
- Các phần còn lại viết lại hết (on the blackboard )
19
BÀI 7
NHỮNG DẠNG BỊ ĐỘNG RIÊNG LẺ
Mẫu 1 :
Ví dụ:
Mẫu 3:
It is impossible to do sth
Ví dụ:
Mẫu 4:
20
Mẫu này có dạng :
S + enjoy + Ving + O
Ví dụ:
Mẫu 5:
Ví dụ:
Ghi nhớ:
Ví dụ:
21
=> The sky is covered with clouds.
1:
VD He let me go out
Tại sao là was mà không phải là is nếu các thì khác thì sao ạ? liệu có
phải trong thì quá khứ thì dùng had been??
Đây là cái bẩy đó em à . Động từ let là động từ bất qui tắc có 3 cột giống
nhau ( let - let - let ) nên khi dùng thì hiện tại hay quá khứ thì cột 1 với
cột 2 cũng giống nhau, tất nhiên có 1 điểm khác nhau mà nếu không chú
ý sẽ bị sai . Nếu chủ từ ngôi 3 số ít thì khi dùng thì hiện tại thì động từ sẽ
thêm S , còn như ta thấy động từ không thêm S thì ta biết đó là thì quá
khứ.
He lets me go
=> I am allowed to go
He let me go
2:
22
-Em muon hoi la co nhung cach nao co the chuyen sang bi dong cau nay,
bao gom ca cach chuyen ko lam mat di dong tu "forrget".
Em thay trong phan ly thuyet, thay moi noi toi dang cau menh lenh :
V+O, chu ko thay de cap toi dang don't) +V+(to)+V+O hoac (don't)
+V+O+(to)+V.
-Ngoai ra thi doi voi dang cau: V+O+to V, vi du nhu: I want u to hit him,
co the chuyen thanh: I want him to be hit by u. dung ko thay?
Vay con cau : I want u to bring it to him, thi chuyen thanh: I want it to be
brought to him by you, co duoc ko a?
Với câu mệnh lệnh nếu có don't thì vẫn để don't đầu câu như bình thường
thôi:
23
-Thầy ơi, dạng bị động của câu mệnh lệnh như sau: V+O+V(bare.inf) thì
chuyển sang dạng bị động V(bare.inf)-->to+V(bare.inf)(trừ let), như dạng
VOV thông thường đúng ko thầy?
vậy còn câu "don't forget to bring it to me" nếu muốn sử dụng dạng VOV
thông thường thì chuyển như thế nào ạ?
TRUC: Cho bon chen xíu nữa nha ^-^ ! Dạng mà bạn nói V O V mà bạn
nói có túc từ đứng giữa 2 động từ, câu này: "Don't forget to bring it to
me": it là túc từ muốn nói đến, nó đâu có đứng giữa Don't forget và
bring đâu, to me thì không phải là động từ.
Cho em hỏi thầy cái này: thầy chuyển câu: "Don't forget to bring it to
me" thành "Don't let it be forgotten to bring to me": bring something to
someone câu chuyển rồi đâu còn it ở giữa bring và me nữa nên theo em
là không cần dùng giới từ to nữa: Don't let it be forgotten to be bring to
me.
Theo như phần lý thuyết của thầy: Thêm Let đầu câu -> Đem túc từ
câu trên xuống -> Thêm be vào sau túc từ (be để nguyên mẫu không
chia) -> Đổi động từ thành P.P -> Các phần còn lại viết lại hết: Phần
còn lại của câu đó là: to bring to me => đổi như thầy mới đúng nhưng
còn cái vụ bring something to someone thì sao thầy?
-Vậy còn câu hỏi thứ nhất của mình thì bạn nghĩ sao ^^!
TRUC: "thầy ơi, dạng bị động của câu mệnh lệnh như sau:
V+O+V(bare.inf) thì chuyển sang dạng bị động V(bare.inf)--
>to+V(bare.inf)(trừ let), như dạng VOV thông thường đúng ko thầy?":
câu này đó hả?
24
của thầy Cucku, tui chỉ thấy V_ing thôi. V2 trong dạng này là to Verb có
hay không thì không biết. Hỏi thầy ^-^
-E muốn hỏi dạng bị động của câu mệnh lệnh như sau: V+O+V(bare.inf)
thì chuyển sang dạng bị động V(bare.inf)-->to+V(bare.inf)(trừ let), như
dạng VOV thông thường đúng ko thầy?
ví dụ: Don't make her feel uncomfortable--> Don't let her be made to feel
uncomfortable
và: Don't let him go---> Don't let him be let go ( nghe hơi ngang, thầy
nhỉ)
Ở post trên e đưa nhầm ví dụ, nếu là câu mệnh lệnh dạng VOV như sau :
Don't advise her to change the house,
mình đang hỏi ở đây với cái VOV trong câu mệnh lệnh nên ko biết nó
khác VOV thông thường như thế nào, mình đã post câu hỏi thầy ở trên
rùi bạn panda ạ ^^!
MR. CUCKU: VOV trong câu mệnh lệnh cũng giống như trong câu
thường thôi em à .
Không được "bổ sung" như vậy nhé, thầy nói thể là tất cả các bare inf.
trong mẫu này đều phải thêm TO khi sang bị động trừ LET ( make cũng
phải thêm TO ) còn HAVE thì là thể sao bảo nên có công thức riêng.
25
TRUC: À! Em hiểu rồi: chuyển sang câu bị động rồi thì đâu còn túc từ ở
giữa đâu mà áp dụng công thức make/ let/ have + Object + V(bare
infinitive ) . Xin lỗi thầy, em bộp chộp quá, không chịu xem kỹ.
MR. CUCKU: "thầy ơi, dạng bị động của câu mệnh lệnh như sau:
V+O+V(bare.inf) thì chuyển sang dạng bị động V(bare.inf)--
>to+V(bare.inf)(trừ let), như dạng VOV thông thường đúng ko thầy?"
Thầy nói giống là trả lời câu hỏi này của em nè, tức là giống cái chỗ TO
đó em chứ không phải giống công thức khúc đầu ( thầy nói giống khúc
sau đó )
-Cám ơn thầy, bi h thì e hiểu rùi^^!vậy là "Don't advise her to change the
house" có thể thành " Don't advise the house to be changed by her", thầy
nhỉ?
MR. CUCKU: "giống như VOV thường" là giống ở đoạn sau chứ không
phải giống ở đoạn đầu em à
3:
xem ví dụ nhé:
He gives a book to me
4:
Em thấy khó chuyển các câu sau cang Bị Động quá, thầy giúp em với,
thầy giải thích hộ em tại sao lại làm được thế thầy nhé:
Khi có nhiều câu thì xem xét nếu đổi được thì nên đổi hết. They mang
nghĩa chung chung thì nên bỏ, nhiều khi đễ lại bị trừ điểm đó.
5:
27
Mình băn khoan câu sau được chuyển thế nào mới được chấp nhận:
2. -> The bridge has just been completed over the river.
6:
Em thưa thầy, thầy giảng cho em cách chuyển mấy câu này sang bị động
vs ạ
1. Everyone expects that the soap opera will end next year
-->The president...
-->the buildings...
-->There...
28
==> S2 + tobe ( thì của V1) + V1-PP + to + V2
Note* :Riêng câu 4 mình thấy hơi kì vì "there" chỉ là chủ ngữ giả thôi
mà,đâu thể đổi theo dạng này được
-Nhưng mà sao lại là: to have+PP ạ. Em có công thức này nhớ: smb
think/ say / report / believe .. that someone+ Ved +smt
thì mình chuyển thành : smt +be+ thought / said / reported...to have +PP
VD: They think that the prisoner escaped by climbing over a wall
Trong VD này: Someone reported that the President had suffered a heart
attack
Ở trên động từ có phải ở thì qá khứ đâu( QK hoàn thành) sao ...anh(chị)
lại chuyển cùng với to have +pp ạ
MR.CUCKU: Uả, em vô tới đây rồi mà không xem các bài viết của tôi
về bị động của tôi sao ? cái chỗ dùng have + pp đó là áp dụng khi mệnh
đề sau "trước thì" so với mệnh đề trước chứ không phải là " khi mệnh đề
sau quá khứ" thì mới áp dụng . " Trước thì" gồm các dạng sau:
TRUC: "nhưng mà sao lại là: to have+PP ạ. Em có công thức này nhớ:
smb think/ say / report / believe .. that someone+ Ved +smt thì mình
chuyển thành : smt +be+ thought / said / reported...to have +PP "=>
Công thức này không đúng ở mọi trường hợp. Em chỉ cần nhớ câu này
trong phần lý thuyết của thầy Cucku: Nếu như động từ ở mệnh đề sau
29
trước thì so với động từ ở mệnh đề trước thì sẽ dùng to have + V3. Nếu
không thì dùng to Verb thôi được rồi.
Công thức của em: Somebody think/ say/ report/ believe that someone +
V_ed+ something.
- Phân tích cấu trúc câu: Câu này có 2 mệnh đề được nối với nhau bằng
đại từ quan hệ: That. Mệnh đề sau, bắt đầu từ chữ that trở đi gọi là
mệnh đề quan hệ. Động từ của mệnh đề sau là Verb chia quá khứ, còn
động từ của mệnh đề trước là think/ say/ report/ believe. Trước thì là vì
QUÁ KHỨ xảy ra trước rồi mới tới HIỆN TẠI => QUÁ KHỨ đứng
trước HIỆN TẠI. Vì vậy nên em mới dùng to have + V3.
VD: They think that the prisoner escaped by climbing over a wall
==> Động từ của mệnh đề sau là escaped -> Chia quá khứ . Động từ
của mệnh đề trước là think -> chia hiện tại => Thì của mệnh đề sau
trước thì so với mệnh đề trước => Khi đổi sang bị động sẽ dùng to have
+ V3. (Đó là theo công thức của em )
Trong VD này: Someone reported that the President had suffered a heart
attack
==> Động từ của mện đề sau: had suffered -> quá khứ hoàn thành.
Động từ của mệnh đề trước: reported. Theo trục thời gian thì có 2 hành
động xảy ra trong quá khứ, hành động xảy ra trước sẽ chia thì quá khứ
hoàn thành, hành động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn -> QUÁ KHỨ
HOÀN THÀNH đi trước QUÁ KHỨ ĐƠN. Vì vậy khi chuyển bị động
cũng dùng to have + V3. (Cái này theo lý thuyết của thầy Cucku. Và lý
thuyết của thầy cũng có thể áp dụng cho ví dụ 1 của em.
Mà em biết thứ tự của các thì trên trục thời gian rồi mà phải không? Nếu
chưa biết thì nên hỏi.
30
-->There...
7: Chao thay !
Thay giai thich cach lam mot so cau bi dong giup em, cam on thay rat
nhieu, mong thay reply som.
MR.CUCKU: Để khỏi bị rối, trước tiên em hãy nắm căn bản thế
nào là trước thì : " Trước thì" gồm các dạng sau:
Ngoài các trường hợp trên sẽ không được xem là "trước thì"
Tuy nhiên, ( cái này ngoại lệ cần nhớ thêm thôi, chứ ít gặp) có những
trường hợp thay vì dùng : Qúa khứ - quá khứ hoàn thành thì người ta
chỉ dùng quá khứ- quá khứ khi thấy không cần thiết phải nhấn mạnh
trước - sau, nhất là với động từ to be thì thường hay nằm trong trường
hợp này
Vậy làm sao nhận dạng loại này ? chỉ có cách là dịch nghĩa thôi
Như vậy xét theo các nguyên tắc trên thì 5 câu của em chỉ thấy có câu 2
là nằm trong trường hợp trước - sau thôi
31
8:
Thầy cho em hỏi câu này chia bị động ra sao( chia ra 2 câu bị động)
9:
Thưa thầy.con có cái này muốn hỏi. thầy giúp con những câu sau với thầy
nha
thầy oi cau nao thi dung ah.có phải là câu c không thầy. hay mình bỏ can
lam nhu a va b.
Em xem lại lí thuyết nhé, trong đó nói là các phần giữa chủ từ và động từ
phải giữ nguyên nhé.
10:
thày bảo là
32
Nếu động từ trong mệnh đề sau trước thì so với say/think.. thì bước 4
không dùng to INF mà dùng : TO HAVE + P.P
vậy nên, em toàn mang tiếng cãi cô, thày giải thích giúp e dc ko ạ
MR.CUCKU: Thầy vẫn luôn nhắc các em rằng khi học (nhất là ngữ
pháp) luôn phải học theo kiểu hiểu rỏ bản chất của vấn đề. Cấu trúc
have + p.p không phải chỉ riêng câu bị động mới có, mà tất cả các hình
thức biến đổi từ mệnh đề sang phrase đều áp dụng. Công thức này để
diễn tả cho ta biết là phrase này lúc nó còn là mệnh đề luôn xảy ra trước
hành động kia.
Trong tiếng Anh, như thầy đã nhắc đi nhắc lại, các trường hợp sau đây
dược xem như trước thì:
Riêng cô em dùng khái niệm "khác thì" cũng không phải là không có lí
do, vì thông thường ta sẽ thấy thì của 2 mệnh đề giống nhau, nên nếu
trúng vào các trường hợp thầy kể ở trên thì cũng đồng nghĩa với "khác
thì" . Cho nên cuối cùng đáp án cũng như nhau. Tuy nhiên, học theo kiểu
này là học "máy móc" nên lúc gặp trường hợp như nho-ha đưa ra ở trên
là "tiêu" ngay.Tóm lại, học theo công thức cũng tốt nhưng nhớ là phải
học thêm về bản chất vấn đề để khi gặp các câu ngoài công thức thì có
"bửu bối" mà sử dụng.
33
11:
Đây là một trong những dạng đặc biệt khi động từ đầu tiên có thể đi với
that nên khi chuyển qua bị động thì dùng mệnh đề , ví dụ:
12:
13:
34
People believed that he was waiting for his friend (active)
-->He was believed to have been waiting for his friend (passive)
Câu active, mệnh đề trước là QKĐ, mệnh đề sau là QKTD, ko phải trước
thì, vậy làm như trên KHÔNG ĐÚNG hay phải làm He was believed to
be waiting for his friend.
14:
Mệnh đề sau là thì hiện tại hoàn thành vậy khi chuyễn sang bị động mình
chia “to inf” hay “to have pp”
***NOTE:Trở lại modal verb, các động từ như can, may, will ...chỉ tồn
tại khi nào nó có chủ từ, còn khi chủ từ biến mất thì nó không thể tồn tại.
Sẽ có 2 trường hợp xảy ra:
- Nếu có động từ tương đương nghĩa thì có thể thay vào ( như must =
have to, can = be able to...), còn không có từ thay thế ( như will,
should ....) thì phải bỏ đi mà không có từ nào khác thêm vào . Với các thì
tiếp diễn có thể giữ lại be làm động từ, tương lai gần có thể dùng plan để
thay thế.
15:
Đáng nhẽ ra phải chọn câu B. be finishedvì có chữ will với lại câu bị
động
nhưng đáp án lại chọn câu C. have finished . Em không hiểu mong thầy
giải thích
Đây là câu bị động nên chỉ will be V3 là chính xác. ĐÁP ÁN SAI.
=> B là đáp án ĐÚNG
16:
Thưa thầy trong phần câu bị động đặc biệt thầy có nói là có 2 dạng to
INF và TO HAVE + P.P , cho em hỏi có dạng TO HAVE BEEN + PP ko
ạ?
câu này làm vậy phải ko thầy?---> The foofball match is said to have
been watched by 3000 people
Đây là dạng bị động kép, cũng có khi người ta cho như thế đấy em.
Còn nếu bình thường không kêu thì không cần thiết phải làm vậy.
17:
Có một BT khác mà em không hiểu đề bài là gì và làm như thế nào :"(
36
Đề bài: Rewrite the following sentences, keeping the meaning unchanged
18:
đáp án; are reported /to have been injured là sao thầy, có this morning là
quá khứ mà, em cũng không biết rõ khi nào là have been +P.p nữa
Em nhầm chỗ thời gian rồi. This morning là nói về hành động
injure chứ không phải của report. (...bị thương sáng nay) chứ không phải
( sáng nay người ta báo cáo ...)
Hai hành động xảy ra trước sau nên dùng cấu trúc have + p.p nhé
19:
37
thầy ơi
như câu này chuyển qua bị động thì làm sao hả thầy
Câu này có 2 mệnh đề nên ta phải xem xét từng mệnh đề. Mệnh đề
thứ nhất là :
-Don't speak
Động từ trong mệnh đề này là nội động từ nên không chia bị động được.
Mệnh đề thứ 2:
20: BT
Mình nghĩ khi làm bài tập CÂU CHỦ ĐỘNG – CÂU BỊ ĐỘNG thì đa
phần là từ chủ động chuyển sang bị động, hôm nay mình post bài này để
các bạn làm từ BỊ ĐỘNG sang CHỦ ĐỘNG nhé!
3. I had been given a card to the club and in the afternoon it was used by
me to go there to play bridge
38
4. You will be given new instructions before you leave.
5. It was believed that the fire was caused by a short circuit in the lift
machinery
9. He had to be operated on
Khi mình thấy có nhiều bạn đóng góp câu trả lời mình sẽ post đáp án, đáp
án chính xác nhất!
key
1. This question was often put to me but it was never answered by me
=> They decided that they would organize their marriage in December
3. I had been given a card to the club and in the afternoon it was used by
me to go there to play bridge
=> They had given me a card to the club and in the afternoon I used it to
go there to play bridge
39
=> They will give you new instructions before you leave
5. It was believed that the fire was caused by a short circuit in the lift
machinery
=> They believed that a short circuit in the lift machinery caused the fire
=> they are building a new block of flats down the street
9. He had to be operated on
Bạn nào có ý kiến post lên nhé.. làm từ chủ động sang bị động thì quen
tay.. làm ngược lại thì kg dễ đâu nhé, làm rùi từ cũng quen..tinh mắt
40
21:
1. The rescuers ______ for their bravery and fortitude in locating the lost
mountain climbers.
5. About 15,000 years ago, northern Wisconsin ______ under ice a mile
deep.
2. Edward was new on the job, but he quickly fit himself into the ______
routine of the office.
5. About 15,000 years ago, northern Wisconsin ______ under ice a mile
deep.
6. When I woke up and looked outside, the landscape had changed. The
ground had been lightly ______ with a dusting of snow during the night.
41
A. covering B. cover C. covers D. covered
7. We can't even walk in the storm. Let's wait in the hallway where we'll
be ______ the strong winds until things quiet down.
42
A. be written B. be to write C. be writing D.
write
17. Vitamin C ______ by the human body. It gets into the blood stream
quickly.
18. "When can I have my car back?" "I think it'll ______ late this
afternoon."
A. is dedicating to B. is dedicated to
C. is dedicating by D. is dedicated by
20. I didn't think my interview went very well, but I guess it must have.
Despite all my anxiety, I ______ for the job I wanted. I'm really going to
work hard to justify their confidence.
43
A. was hiring B. hired C. got hiring D. got hired
KEY
1.A 2.A 3.B 4.D 5.C 6.D 7.B (A. protected from = che chở khỏi .. ) 8.C
9.A 10.C 11.C 12.A 13.A 14.D 15.A 16.A 17.C 18.B 19.D( B. is
dedicated to dedicated to
ex:
20.D
22:
Cont
D: No. she wasn’t preparing it. Her mother was preparing it.
44
4. E: Is Jack going to return the books to the library?
F: No, he isn’t going to return them. His sister is going to return them
D: No. she wasn’t preparing it. Her mother was preparing it.
=> No. It wasn't being prepared by Sally. It was being prepared by her
mother
45
F: No, he isn’t going to return them. His sister is going to return them
=> No, books aren't being returned by Jack. They are being returned by
his sister
=> No, they aren't going to be returned by Jack/him. They are going to be
returned by his sister
46