Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 81

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

1
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
ACTUAL READING TEST 1
PASSAGE 1
1. Key words: early Spanish, potato, Chuno

Thông tin ở đoạn thứ 2: “Early Spanish chroniclers who misused...Chuno”. Nghĩa là những
nhà sử ký người Tây Ban Nha đã sử dụng từ Ấn Độ “batata” như là cái tên để gọi củ khoai
tây để nhấn mạnh sự quan trọng của loại củ này đối với đế chế Ican. Người Ican đã học
cách để bảo quản khoai tây bằng cách khử nước và nghiền khoai tây thành một chất gọi là
Chuno -> Chuno không phải là từ những người Tây Ban Nha dùng để gọi khoai tây.

 ĐÁP ÁN: FALSE

2. Key words: purpose, Spanish coming, Peru, find potatoes

Thông tin ở đoạn 3, câu đầu tiên: “The Spanish conquistadors first encountered....gold”,
nghĩa là: Các chinh tướng người TBN lần đầu phát hiện ra khoai tây khi họ đến Peru vào
năm 1532 để tìm vàng.

 ĐÁP ÁN: FALSE

3. Key words: Spanish, believe, potato, same nutrients, other vegetables

Thông tin về vegetables ở đoạn 8: “Few vegetables were consumed, most vegetables being
regarded as nutritionally worthless and potentially harmful.” Nghĩa là rất ít các loại rau
được ăn, phần lớn các loại rau đều bị coi là không có giá trị dinh dưỡng và rất có thể gây
hại. Không có thông tin về giá trị dinh dưỡng của khoai tây.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

2
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4. Key words: Peasants, not like, potatoes, ugly

Thông tin ở đoạn 4: “Even peasants refused to eat from a plant...heathen civilisation”,
nghĩa là thậm chí nông dân cũng từ chối lấy đồ ăn từ 1 loại cây mà sản sinh ra 1 loại củ
xấu xí méo mó và đến từ 1 nền văn minh ngoại đạo.

 ĐÁP ÁN: TRUE

5. Key words: popularity, potatoes, UK, food shortage, during war

Thông tin ở đoạn 5: “Potatoes did not become a staple until,....potato cultivation”, nghĩa
là Khoai tây không trở thành loại lương thức chính cho đến lúc thiếu thốn lương thực do
những cuộc chiến tranh Cách mạng, chính phủ mới bắt đầu chính thức khuyến khích việc
canh tác khoai tây.

 ĐÁP ÁN: TRUE

6. Key words: France, people, overcome, disgust, potatoes, the King, button hole

Thông tin ở đoạn 6: “The people began to overcome their distaste when the plant....button
hole”, nghĩa là mọi người bắt đầu bỏ qua sự chán ghét của họ khi cây khoai tây nhận được
sự bảo đảm của hoàng gia: vua Louise 16 bắt đầu đeo 1 bông hoa khoai tây trên khuyết áo
của mình.

 ĐÁP ÁN: flower

7. Key words: Frederick, realised, potential, potatoes, handle, ordinary people

Thông tin ở đoạn 7 câu đầu: “Frederick the Great of Russia.....against the plant”, nghĩa là
Đại đế Frederick của Nga nhìn ra được tiềm năng cung cấp lương thực và giúp hạ giá bánh

3
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
mỳ của cây khoai tây đối với đất nước của ông ta, nhưng ông ta phải đối mặt với thử thách
vượt qua định kiến của mọi người về loài cây này.

 ĐÁP ÁN: prejudice.

Vocabulary: overcome = handle

8. Key words: King of Russia, adopt, psychology, make people, accept, potatoes

Thông tin ở đoạn 7: “Trying a less direct approach.....reverse psychology”, nghĩa là thử 1
cách tiếp cận ít trực tiếp hơn để khuyến khích đối tượng (người dân) bắt đầu trồng khoai
tây, Frederick đã sử dụng 1 thủ thuật tâm lý học nghịch đảo.

 ĐÁP ÁN: reverse

9. Key words: Before 1800, English people, preferred, bread, butter, cheese

Thông tin ở đoạn 8: “Prior to 1800, the English diet had consisted of...butter and cheese”,
nghĩa là trước năm 1800, chế độ ăn của người Anh bao gồm chủ yếu là thịt, bổ sung thêm
bánh mỳ, bơ và phô mai.

 ĐÁP ÁN: meat

Vocabulary: Prior to = Before

10. Key words: way, deal with, England food problems, grow, high-yield potato

Thông tin ở đoạn 8 câu cuối: “High-yielding, easily prepared potato crops were the
obvious solution to England’s food problems”, nghĩa là khoai tây năng suất cao, dễ chế
biến là giải pháp rõ ràng cho các vấn đề lương thực của nước Anh. => ĐÁP ÁN: crops

4
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
11. Key words: Irish, climate, suited, potatoes

Thông tin ở đoạn 9: “The potato was well suited to the Irish soil and climate”.

 ĐÁP ÁN: soil

12. Key words: Between 1780 and 1841, potatoes, Irish population, doubled, 8 million

Thông tin ở đoạn cuối: “The Irish population doubled to.....the potato”, nghĩa là dân số
của Ireland tăng gấp đôi lên 8 triệu người từ năm 1780 đến 1841, điều này không phải là
do bất cứ sự mở rộng sản xuất công nghiệp hay là cải tiến nông nghiệp mà là nhờ sự canh
tác khoai tây 1 cách rộng rãi.

 ĐÁP ÁN: cultivation

13. Key words: potato’s high yields, poorest farmers, healthy food, without, physical
work

Thông tin ở đoạn cuối: “the potato’s high yields allowed even the poorest.....hard labour”,
nghĩa là Sản lượng khoai tây cao đã cho phép thậm chí là những người nông dân nghèo
nhất cũng có khả năng sản xuất lương thực nhiều hơn mức mà họ cần, gần như không cần
đầu tư hay là lao động cực nhọc.

 ĐÁP ÁN: investment

Vocabulary: physical work = labour

5
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
PASSAGE 2
14. Key words: Tomb of Fu Hao, written records, grave goods, accurate

Thông tin ở đoạn 2: “These grave goods are confirmed by....Shang Dynasty”, nghĩa là
những đồ vật táng đã được xác nhận bởi những dòng sấm truyền, chiếm phần lớn những
tài liệu viết về triều đại nhà Thương.

 ĐÁP ÁN: TRUE

15. Key words: Human skeletons, Anyang tomb, indentified as soldiers.

Thông tin ở đoạn thứ 2 câu cuối: “along the edge lay the skeletons of human slaves”, nghĩa
là dọc theo rìa là xương cốt của những người nô lệ.

 ĐÁP ÁN: FALSE

16. Key words: Terracotta Army, discovered, people, nearby, by chance

Thông tin ở đoạn 3: “The terracota soldiers were accidentally discovered”, nghĩa là những
người lính terracota được phát hiện ra 1 cách tình cờ.

 ĐÁP ÁN: TRUE

Vocabulary: accidentally = by chance

 ĐÁP ÁN: TRUE

17. Key words: size, King Tutankhamun, bigger, Qin Emperor

Không có thông tin về sự so sánh giữa kích cỡ mộ của Tutankhamun và Tần Đại đế.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

6
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
18. Key words: hub, made of, wood, tree

Thông tin ở đoạn 4: “Wheels were constructed from a variety of woods: elm provided the
hub”, nghĩa là bánh xe được làm từ các loại gỗ khác nhau: cây du làm ra trục bánh xe.

 ĐÁP ÁN: elm

19. Key words: room, hub, tempered axle, wrapped up, leather, retain

Thông tin ở đoạn 4: “The hub was drilled through to form….lubricating oil”. Nghĩa là trục
bánh xe được khoan để tạo ra 1 khoảng trống để lắp trục bánh xe đã được ram, tất cả được
bao bọc bởi da để giữ dầu bôi trơn.

 ĐÁP ÁN: lubricating oil

20. Key words: number, spokes, varies

Thông tin ở đoạn 4: “Though the number of spokes varied…..of them”, nghĩa là mặc dù
số lượng nan hoa khác nhau, 1 chiếc bánh xe vào trước thế kỷ thứ 4 trước Công nguyên
thường có 18 đến 32 nan hoa.

 ĐÁP ÁN: 18 to 32

21. Key words: shape, wheel, resembles

Thông tin ở đoạn 4: “Dishing refers to the dish-like shape…..flat cone”, nghĩa là Có hình
dạng đĩa ý là nhắc đến bánh xe gỗ có hình cái đĩa, thậm chí là giống như 1 hình nón phẳng
hơn.

 ĐÁP ÁN: dish/ flat cone

7
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
22. Key words: Two, strengthen, wheel

Thông tin ở đoạn 4: “On occasion, they chose to strengthen…each of the hub”, nghĩa là
thỉnh thoảng, họ chọn cách làm cho bánh xe hình đĩa kiên cố hơn bằng 1 đôi thanh giằng
nối từ vành này sang vành kia của trục bánh xe.

 ĐÁP ÁN: struts

Vocabulary: a pair = two

23. Key words: edge, wheel, leather, retain

Thông tin ở đoạn 4 câu cuối: “Leather wrapped up the edge of the wheel aimed to retain
bronze”, nghĩa là da bọc viền bánh xe với mục đích là giữ được lớp đồng.

 ĐÁP ÁN: bronze

24. Key words: body part, horse, released from pressure, shafts

Thông tin ở đoạn 5: “Because the shafts curved upwards, and the harness….efficient”,
nghĩa là bởi vì càng xe cong lên trên, và bộ yên cương ép lên vai của ngựa, không phải cổ
của nó, xe ngựa kéo rất hiệu quả.

 ĐÁP ÁN: neck

25. Key words: road surface, researchers, measure, speed

Thông tin ở đoạn 5: “The speed of the chariot which was tested on the sand was quite
fast”, nghĩa tốc độ của xe ngựa mà được thử nghiệm trên cát thì khá là nhanh.

 ĐÁP ÁN: sand

8
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
26. Key words: part, afterlife, Emperor Qin Shi Huang, buried

Thông tin ở đoạn cuối: “Qin Shi Huang was buried in the most opulent tomb complex”,
nghĩa là Tần Thủy Hoàng được chôn cất trong hầm mộ sang trọng nhất.

 ĐÁP ÁN: tomb complex

PASSAGE 3
27. Key words: evaluation, effect, weight loss, diets

Thông tin ở đoạn E: “The paper compared two groups of adults: ….secreted less”, nghĩa
là bài nghiên cứu so sánh 2 nhóm người lớn: những người mà sau khi ăn tiết ra 1 lượng
insulin lớn, 1 loại hoóc môn mà có thế loại bỏ đường ra khỏi máu và giúp đường tích trữ
như là chất béo, và những người mà tiết ra ít insulin hơn.

 ĐÁP ÁN: E

28. Key words: example, research, include, relatives, participants

Thông tin ở đoạn D: “Your optimal weight, writ by genes”, nghĩa là cân nặng tối ưu của
bạn, cái mà được quyết định bởi gen”, và “Weight may be established very early on”,
nghĩa là Cân nặng có thể đã được quyết định từ sớm trước đó”. Quyết định bởi “gen”,
nghĩa là có liên quan đến relatives (họ hàng).

 ĐÁP ÁN: D

9
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

29. Key words: group, not regain, weight, immediately

Thông tin ở đoạn C: “a self- selected group of more than 5,000….5.5 years”, nghĩa là 1
nhóm tự ứng cử hơn 5000 người giảm cân thành công, những người đã giảm thành công
66 pounds và giữ ở mức cân đó trong 5.5 năm. => ĐÁP ÁN: C

30. Key words: long term hunger, acceptable, some participants

Thông tin ở đoạn B: “Obese dieters bodies go into a state of….couldn’t stand it”, nghĩa là
cơ thể của những người béo phì đi vào trạng thái đói triền miên, 1 cảm giác mà Rudolph
Leibel, 1 nhà nghiên cứu về bệnh béo phì ở trường ĐH Comlumbia, so sánh nó với sự
khát nước. “1 vài người thì có thể chịu được sự khát kinh niên, nhưng đại đa số mọi người
là không thể”.

 ĐÁP ÁN: B

31. Key words: continuous experiment, practical application, diet, hereditary resort

Thông tin ở đoạn cuối: “and the goal is to use the research to create a sort of obesity
vaccine”, nghĩa là mục tiêu là sử dụng nghiên cứu để tạo ra 1 loại vắc xin chữa béo phì.
Đây chính pratical application (ứng dụng thực tế), ngoài về diets (chế độ ăn) và hereditary
resort (sự di truyền).

 ĐÁP ÁN: G

32. Key words: weight, determined, interaction, DNA, environment

Thông tin ở đoạn D: “The negotiation between your genes and the environment…inside
the womb”, nghĩa là “ Sự tác động qua lại giữa gen và môi trường bắt đầu vào ngày đầu
tiên. Cân nặng tối ưu của bạn, được quyết định bởi gen, nhưng dường như đã bị thay đổi

10
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
bởi những điều kiện thậm chí là trước khi bạn được sinh ra, trong tử cung. Scan xuống
dưới ta thấy tên của Teresa Hillier.

 ĐÁP ÁN: F

33. Key words: pregnant mothers, overweight, risk, fetus

Thông tin vẫn ở đoạn D: “Maternal diabetes may influence a child’s obesity risk….Teresa
Hillier”, nghĩa là bệnh tiểu đường ở mẹ có thể ảnh hưởng đến nguy cơ mắc bệnh béo phì
ở trẻ em thông qua 1 quá trình gọi là chuyển hóa trao đổi chất, theo như lời của Teresa
Hillier.

 ĐÁP ÁN: F

34. Key words: aim, losing weight, healthy, attractive

Thông tin ở đoạn C: “It’s enough to whittle your weight down to the low end….swimsuit
model”, nghĩa là Giảm dần dần trọng lượng đến thấp gần mức bạn muốn là đủ, theo như
Jeffrey Friedman, 1 nhà di truyền học ở trường Đại học Rockefeller. Giảm 10 pounds sẽ
làm tăng nguy cơ mắc tiểu đường, bệnh tim mạch, và huyết áp cao. Trọng điểm là đừng
từ bỏ chỉ vì bạn chưa trông giống như người mẫu áo tắm. Ý là sức khỏe là quan trọng hơn
so với ngoại hình quyến rũ như 1 người mẫu.

 ĐÁP ÁN: E

35. Key words: small changes, lifestyle, reducing, weight

Thông tin ở đoạn C: “Radical changes are necessary…every other day”, nghĩa là những
thay đổi triệt để là hết sức cần thiết, trích lời của Deidre Barrett, 1 nhà tâm lý học ở ĐH Y

11
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Harvard và cũng là tác giả của Waistland “Mọi người không giảm được cân bằng cách
chọn những miếng khoai tây chiên nhỏ hơn hay là đi bộ 1 chút cách ngày”.

 ĐÁP ÁN: D

36. Key words: researchers, divided into, different groups

Thông tin ở đoạn A: “Some say obesity is largely….little theory”, nghĩa là 1 vài người thì
nghĩ béo phì chủ yếu đã được định sẵn từ trước bởi gen cũng như đặc điểm sinh học của
chúng ta, những người thì quy cho là do sự thừa thãi quá nhiều của khoai tây chiên, soda
và thói quen dán mắt vào màn hình, những người khác lại nghĩ rằng chúng ta béo vì lây
nhiễm virus, insulin hay là những điều kiện trao đổi chất mà chúng ta gặp phải khi còn
trong tử cung mẹ. Mỗi người đều bảo vệ cho giả thuyết của riêng mình.

 ĐÁP ÁN: A

37. Key words: Bombay, infectobesity, experiments on

Thông tin ở đoạn F câu cuối: “In experiments, Dhurandhar found that SMAM-1-infected
chickens….svelte”. Nghĩa là trong những thí nghiệm của mình, Dhurandhar phát hiện ra
rằng những con gà bị nhiễm SMAM -1 bị béo phì dù ăn cùng 1 chế độ với những con
không bị nhiễm, những con gà này vẫn bình thường.

 ĐÁP ÁN: chickens

38. Key words: America, indentified, virus, breakthrough

Thông tin ở đoạn G: “He later moved to the US and onto a bona fide human virus,
adenovirus 36 (AD 36), nghĩa là sau đó ông ta chuyển đến Mỹ và phát hiện ra 1 loại virut
thật sự truyền nhiễm trên người, adenovirus 36.

12
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 ĐÁP ÁN: adenovirus 36/ AD 36

39. Key words: no way, eliminate, separated, block, effectiveness

Thông tin ở đoạn G: “In his latest studies, Dhurandhar has isolated a gene that, when
blocked…..fattening power”, nghĩa là trong những nghiên cứu mới nhất của mình,
Dhurandhar đã cách ly 1 cái gen mà khi bị vô hiệu hóa, dường như có thể làm mất khả
năng gây béo phì của loại virus.

 ĐÁP ÁN: gene

40. Key words: future, doctor, developing, combat, virus

Thông tin ở đoạn G: “and the goal is to use the research to create a sort of obesity vaccine”.

 ĐÁP ÁN: vaccine

KEY WORD TABLE TEST 1

Câu hỏi Từ trong bài Từ trong câu hỏi Nghĩa tiếng Việt

7 Overcome Handle Vượt qua/ Kiểm soát

9 Prior to Before Trước khi

13 Physical work Labour Lao động chân tay

16 Accidentally By chance Tình cờ

22 A pair Two 1 cặp

13
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
ACTUAL READING TEST 2
PASSAGE 1
1. Key words: building, exhibition, staged, newly renovated

Thông tin về building ở đầu đoạn 2: “The exhibition has the special advantage of....Palazzo
Barbaran da Porto”, nghĩa là triển lãm có ưu thế là được tổ chức ở 1 trong những tòa nhà
của Palladio, Palazzo Barbaran da Porto. Tuy nhiên, không có thông tin về tòa nhà này
mới được sửa sang.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

2. Key words: Palazzo Barbaran da Porto, represents, Palladio’s design

Thông tin ở đoạn 2: “On the second floor, the pediments are alternately
curved.....trademark”, nghĩa là trên tầng 2, những họa tiết trán tường đan xen nhau cong
và nhọn, đặc điểm thương hiệu của Palladio.

 ĐÁP ÁN: TRUE

3. Key words: Palladio’s father, architect

Thông tin ở đoạn 3: “Palladio’s father was a miller”, nghĩa là cha của Palladio là 1 chủ cối
xay, không phải kiến trúc sư (architect).

 ĐÁP ÁN: FALSE

4. Key words: Palladio’s family, refused, pay, architectural studies

Không có thông tin về gia đình Palladio từ chối chi trả chi phí cho việc học kiến trúc của
ông ấy. => ĐÁP ÁN: NOT GIVEN
14
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
5. Key words: Palladio’s design, Ducal Palace, based on, English building

Thông tin ở đoạn 5: “after a fire at the Ducal Palace, he offered an alternative design.....as
it sounds”, nghĩa là sau 1 trận cháy ở Cung điện Ducal, ông ấy (Palladio) đã đưa ra thiết
kế thay thế mà giống 1 cách kỳ lạ với Banqueting House ở London. Bởi vì tòa nhà này là
do Inigo Jones, học trò ngoại quốc đầu tiên của Palladio thiết kế, nên điều này cũng không
có gì là lạ. -> Không phải Palladio dựa vào tòa nhà của Inigo Jones mà là ngược lại.

 ĐÁP ÁN: FALSE

6. Key words: Palladio, designed, wealthy, poor people

Thông tin ở đoạn 7, câu đầu: “Palladio’s work for rich landowners alienates
unreconstructed....cheap housing in Venice”. Nghĩa là thiết kế của Palladio dành cho
những chủ đất giàu có thì không dành cho những nhà phê bình chủ trương truyền thống
thuộc cánh tả chính phủ Italy, nhưng giữa những bản vẽ ở triển lãm vẫn có những thiết kế
dành cho những ngôi nhà rẻ tiền ở Venice.

 ĐÁP ÁN: TRUE

7. Key words: exhibition, paintings, famour artists

Thông tin ở đoạn thứ 2 từ cuối lên: “Vicenza’s show contains detailed
models…..Tintoretto”, nghĩa là buổi trình diễn ở Vicenza bao gồm hình mẫu chi tiết các
tòa nhà chính và được thêm vào những bức chân dung của những giáo viên cũng như
khách hàng của Palladio vẽ bởi Titian, Veronese và Tintoretto.

 ĐÁP ÁN: TRUE

15
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
8. Key words: job, Palladio, before, architect

Thông tin ở đoạn 3: “where the young Andrea was apprenticed to a skilled stonemason”,
nghĩa là nơi mà Andrea được học việc để trở thành 1 thợ đẽo gọt đá lành nghề.

 ĐÁP ÁN: stonemason

9. Key words: who, arranged, Palladio’s studies

Thông tin ở đoạn 3: “a rich patron, Gian Giorgio Trissino, a landowner and scholar, who
organized his education”, tức là 1 người bảo trợ giàu có, Gian Giorgio Trissino, 1 chủ đất
và cũng là 1 học giả, đã sắp xếp cho việc học tập của ông ấy.

 ĐÁP ÁN: Gian Giorgio Trissino

Vocabulary: arranged studies = organized education

10. Key words: who, first non- Italian architect, influenced, Palladio

Thông tin ở đoạn 5: “Inigo Jones, Palladio’s first foreign disciple”, nghĩa là Inigo Jones,
học trò người nước ngoài của Palladio.

 ĐÁP ÁN: Inigo Jones

11. Key words: type, Ancient Roman buildings, most influenced, Palladio’s work

Thông tin ở đoạn 6: “What they show is how Palladio drew on the
buildings....architecture”, nghĩa là điều mà chúng thể hiện là cách mà Palladio dựa vào
những tòa nhà Roman cổ để làm mẫu. Chủ đề của tòa nhà ở thành thị cũng như nông thôn
của ông ta đều là kiến trúc đền.

 ĐÁP ÁN: temple (archiecture)


16
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
12. Key words: What, Palladio, write, strengthened, reputation

Thông tin ở đoạn thứ 3 từ dưới lên: “Palladio’s reputation has been nurtured by a
text....Architettura”, nghĩa là danh tiếng của Palladio đã được nuôi dưỡng bởi 1 văn bản
mà ông ta viết và minh họa: “Quattro Libri dell Archittetura”.

 ĐÁP ÁN: Quattro Libri dell Archittetura.

13. Key words: what feeling, visitors, experience

Thông tin ở đoạn 2 từ cuối lên: “but the impact of harmonious lines and....calm”, nghĩa là
nhưng ảnh hưởng của những dòng chữ cân đối hài hòa và tỷ lệ hoàn hảo mang đến cho
người xem 1 cảm giác bình yên dung dị.

 ĐÁP ÁN: benevolent calm

PASSAGE 2
14. Đoạn A nói về sự ra đời của thuật ngữ CSR (trách nhiệm xã hội của những doanh
nghiệp). Và đoạn cuối có nói lên lý do vì sao doanh nghiệp nên có trách nhiệm này: “
improve a company’s image, strengthen its brand, enliven morale and even raise the
value of its stock”, nghĩa là để cải thiện hình ảnh công ty, làm vững mạnh thương hiệu,
khuyến khích tinh thần làm việc và thậm chí là để nâng giá trị cho cổ phiếu của nó.
Đây chính là những động lực (drives) cũng như sức ép ( pressures) để các doanh nghiệp
có trách nhiệm xã hội.
 ĐÁP ÁN: Heading v. Những động lực và sức ép khích lệ những công ty giải quyết
vấn đề CSR.

17
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
15. Đoạn B câu chủ đề ở đầu đoạn: “To advance CSR, we must root it in......society”, nghĩa
là để phát triển CSR, chúng ta phải đặt nó vào bối cảnh rộng lớn về mối quan hệ qua
lại giữa 1 doanh nghiệp và xã hội. Và “Successful corporations need a healthy society”
(Những doanh nghiệp thành công cần 1 xã hội vững mạnh), và “At the same time, a
healthy society needs successful companies” (Cùng lúc đó, 1 xã hội vững mạnh cũng
cần những công ty thành công).
 ĐÁP ÁN: Heading viii. Những lý do tại sao doanh nghiệp và xã hội có thể mang
lại lợi ích cho nhau.

16. Đoạn này nói về ví dụ trong quá khứ minh họa cho những gì doanh nghiệp làm trong
quá khứ có thể gây hại đến tương lai: “Asbestos, now understood as a serious.....the
results”, nghĩa là A-mi-ăng, bây giờ được hiểu là 1 hiểm họa lớn đối với sức khỏe,
từng được nghĩ là an toàn vào đầu những năm 1990, trong bối cảnh trình độ khoa học
lúc bấy giờ. Bằng chứng về những hiểm họa này rõ ràng hơn trong hơn 50 năm sau,
và nhiều công ty đã phải chịu trách nhiệm cho điều họ gây ra. Rất nhiều công ty thất
bại trong việc dự tính hậu quả đã bị phá sản sau khi kết quả được đưa ra.

 ĐÁP ÁN: Heading vi. Quá khứ chứng minh rằng doanh nghiệp phải chịu trách
nhiệm cho những kết quả trong tương lai.

17. Đoạn D câu chủ đề nằm ở đầu: “No business can solve all of society’s problems or
bear the cost of doing so. Instead, each company must select issues that intersect with
its particular business”, tức là không doanh nghiệp nào có thể giải quyết tất cả những
vấn đề của xã hội hoặc là chi trả nổi chi phí để làm điều đó. Thay vì vậy, mỗi công ty
nên chọn ra những vấn đề mà đi kèm với từng loại hình doanh nghiệp.
 ĐÁP ÁN: Heading vii. Những công ty áp dụng CSR nên được chọn lọc.

18
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
18. Đoạn này nói về 1 sáng kiến của công ty GE để giúp đỡ cộng đồng nhưng không mang
lại lợi ích về tài chính: “A good example is General Electronics’s program to adopt....as
well”, nghĩa là 1 ví dụ tiêu biểu là chương trình của General Electronics đỡ đầu cho
các trường cấp 3 hoạt động không tốt gần 1 vài cơ sở ở Mỹ của nó. Công ty đã góp
trong khoảng 250000 đến 1 triệu đô trong 5 năm và đóng góp hiện vật”. Tuy rằng điều
này “create goodwill and improve relations with local governments and other
constituencies” (thể hiện thiện chí và cải thiện mối quan hệ với chính quyền địa phương
và những cử tri khác, nhưng “it remains incidental to the company’s business (nó vẫn
chỉ là phụ đối với công việc kinh doanh).

 ĐÁP ÁN: Heading iii. Sáng kiến về CSR mà không có lợi ích tài chính.

19. Đoạn này câu chủ đề nằm ở đầu: “Microsoft’s Working Connections partnership with
the.....in context”, nghĩa là sự liên doanh giữa Microsoft’s Working Connections với
Hiệp hội các trường Cao đẳng ở Mỹ là 1 ví dụ điển hình về cơ hội cùng chia sẻ giá trị
nhờ vào sự đầu tư. Bên dưới ta thấy “Microsoft has achieved results that have
benefited....on the company”, nghĩa là Microsoft đã đạt được những kết quả mà có lợi
cho rất nhiều cộng đồng và có ảnh hưởng quan trọng đến công ty.

 ĐÁP ÁN: Heading i. CSR giúp 1 doanh nghiệp mở rộng như thế nào.

20. Đoạn này lấy ví dụ về Whole foods market là công ty đã có trách nhiệm xã hội trong
các khía cạnh của việc kinh doanh: “The company’s sourcing emphasises purchases
from local farmers who are passionate about food and the environment” (việc lấy
nguồn hàng của công ty nhất thiết là từ những gia đình ở địa phương mà có quan tâm
đến thực phẩm và môi trường), “Stores are constructed using a minimum of virgin raw

19
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
materials” (những cửa hàng được xây dựng sử dụng tối thiểu lượng nguyên vật liệu
thô),....

 ĐÁP ÁN: Heading ii. CSR trong các khía cạnh của 1 doanh nghiệp.

21. Keywords: workers’ productivity, needs, healthcare, education

Thông tin ở đoạn B câu thứ 3: “Education, health care and equal opportunity are essential
to a productive workforce”, nghĩa là giáo dục, chăm sóc sức khỏe và cơ hội công bằng
đều là thiết yếu đối với 1 lực lượng lao động năng suất cao.

 ĐÁP ÁN: equal opportunity

22. Key words: Improvements, safety standards, reduce, accidents

Thông tin ở đoạn B câu 4: “Safe products and working conditions not only attract
customers but lower the internal costs of accidents”, nghĩa là sản phẩm và điều kiện làm
việc an toàn không chỉ thu hút khách hàng mà còn giảm chi phí nội bộ cho tai nạn.

 ĐÁP ÁN: internal costs

23. Key words: disposable waste

Thông tin ở đoạn G: “Spoiled produce and biodegradable waste are trucked to regional
centers for composting”, nghĩa là những sản phẩm bị hỏng hoặc là rác thải có thể phân
hủy được chở đến những khu trung tâm khác để làm phân bón.

 ĐÁP ÁN: C

20
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
24. Key words: the way, company, purchases

Thông tin ở đoạn G: “The company’s sourcing emphasises.....environment”, nghĩa là việc


lấy nguồn hàng của công ty nhất thiết là từ những gia đình ở địa phương mà có quan tâm
đến thực phẩm và môi trường.

 ĐÁP ÁN: C

25. Key words: Help, the undeveloped

Thông tin ở đoạn E: “A good example is General Electronics....U.S facilities”, nghĩa là 1


ví dụ tiêu biểu là chương trình của General Electronics đỡ đầu cho các trường cấp 3 hoạt
động không tốt gần 1 vài cơ sở ở Mỹ của nó.

 ĐÁP ÁN: A

26. Key words: Ensure, people, have latest information

Thông tin ở đoạn F: “there are no systematic professional development program to keep
faculty up to date...all three problems”, nghĩa là không có chương trình phát triển chuyên
nghiệp nào để giúp cho các cán bộ trong khoa có thể cập nhật thông tin. Microsoft đã giải
quyết tất cả 3 vấn đề.

 ĐÁP ÁN: B

21
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
PASSAGE 3
27. Thông tin ở đoạn 2: “To waste the resources of the nation by....national self-interest”,
nghĩa là lãng phí nguồn tài nguyên của quốc gia bằng cách ngăn cản chúng phát triển
tiếng mẹ đẻ đơn giản là quá kém thông minh khi nhìn nhận từ quan điểm về lợi ích đất
nước.

 ĐÁP ÁN: C. Những đứa trẻ song ngữ có thể có những đóng góp giá trị cho sự
giàu có của 1 quốc gia.

28. Thông tin ở đoạn 3, đầu tiên tác giả đưa ra ý kiến của mình: “When children continue
to develop their abilities.....effectively, nghĩa là khi trẻ con tiếp tục phát triển khả năng
về 2 hay nhiều hơn 2 ngôn ngữ trong những năm tiểu học, chúng sẽ hiểu biết sâu sắc
hơn về ngôn ngữ và làm thế nào để sử dụng nó hiệu quả. Bên dưới tác giả trích lời của
Goethe, nhà triết học nổi tiếng người Đức: người chỉ biết 1 ngôn ngữ thì chưa thật sự
biết ngôn ngữ đó. -> Tác giả thêm câu này vào để làm vững thêm ý kiến ban đầu của
mình.
 ĐÁP ÁN: A. Thêm sức nặng cho quan điểm của mình.

29. Key words: young children, firm grasp, mother tongue

Thông tin ở đoạn 4: “Children who come to school with a solid foundation....in the school
language”, nghĩa là những đứa trẻ đến trường với nền tảng tiếng mẹ đẻ vững chắc phát
triển sẽ phát triển khả năng ngôn ngữ ở trường tốt hơn, và “ children come to school well-
prepared

 ĐÁP ÁN: B. Chúng sẽ tiếp tục làm tốt hơn trong thời gian ở trường.

22
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
30. Key words: Why, some people, suspicious, mother tongue- based programmes

Thông tin ở đoạn 5: “some educators and parents are suspicious of.....the majority
language”, nghĩa là 1 vài nhà giáo dục và các phụ huynh nghi ngờ những chương trình
dạy học dựa vào ngôn ngữ mẹ đẻ bởi vì họ lo lắng rằng chúng sẽ chiếm mất thời gian dành
cho ngôn ngữ chính.

 ĐÁP ÁN: D. Họ sợ rằng những chương trình này sẽ chiếm mất khoảng thời gian
giá trị ở trường.

31. Key words: bilingual children, acquire, converse, majority language, quickly

Thông tin ở đoạn cuối: “Many people marvel at......at school”, nghĩa là rất nhiều người
ngạc nhiên về sự nhanh chóng làm chủ được những kỹ năng giao tiếp bằng ngôn ngữ chính
ở trường của những đứa trẻ song ngữ.

 ĐÁP ÁN: I. Năng lực

32. Key words: mother tongue, disappear, less well understood

Thông tin ở đoạn cuối: “However, educators are often much less aware of....context”, nghĩa
là tuy nhiên, những nhà giáo dục lại ít nhận thức được rằng trẻ em cũng mất đi khả năng
sử dụng tiếng mẹ đẻ nhanh như thế, thậm chí là trong bối cảnh ở gia đình.

 ĐÁP ÁN: D. Tốc độ

Vocabulary: less well understood = less aware

23
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
33. Key words: people, same linguistic background, settled in

Thông tin ở đoạn cuối: “The extent and rapidity of language loss will vary....the
neighborhood”, nghĩa là Phạm vi và tốc độ của việc mất đi khả năng ngôn ngữ sẽ khác
nhau tùy thuộc vào độ tập trung đông đúc của những gia đình sử dụng chung 1 nhóm ngôn
ngữ ở khu vực của họ.

 ĐÁP ÁN: J. Khu vực

Vocabulary: area = neighborhood

34. Key words: limited, children, lose active use, no longer employ, understand

Thông tin ở đoạn cuối: “However, where the language communities are not concentrated
in particular neighborhoods....”. Nghĩa là, tuy nhiên, nơi mà những cộng đồng ngôn ngữ
không tập trung, trẻ con có thể mấy khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ mẹ đẻ trong 2-3
năm đi học. Chúng có thể vẫn lĩnh hội được tiếng mẹ đẻ, nhưng chúng sẽ dùng ngôn ngữ
chính để nói chuyện với bạn bè, anh chị em và bố mẹ.

 ĐÁP ÁN: family (siblings and parents).

35. Key words: teenager, experience, sense

Thông tin ở đoạn cuối câu cuối: “Pupils frequently alienated from.....results”, nghĩa là học
sinh thường xuyên cảm thấy bị tách biệt khỏi văn hóa của các gia đình và trường học với
những kết quả có thể dự báo trước.

 ĐÁP ÁN: dislocation

Vocabulary: alienated = dislocation

24
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
36. Key words: Less than half, children, Toronto, English, mother tongue

Thông tin ở đoạn đầu câu 2: “To illustrate, in the city of Toronto in Canada, 58%
of....communication”, nghĩa là ví dụ, ở thành phố Toronto của Canada, 58% học sinh mẫu
giáo đến từ những gia đình nơi mà Tiếng Anh không phải là ngôn ngữ giao tiếp thông
dụng.

 ĐÁP ÁN: YES

37. Key words: Research, learning host country language, have adverse effect,
mother tongue

Thông tin về research có ở đoạn 3: “the research is clear. When children continue to
develop...use it effectively”, nghĩa là nghiên cứu rất rõ ràng, khi trẻ em tiếp tục phát triển
khả năng về 1 hay 2 ngôn ngữ nữa trong khi học tiểu học, chúng sẽ hiểu hơn về ngôn ngữ
và làm sao để sử dụng nó hiệu quả. Và: “Research suggests that bilingual children....two
different languages”, nghĩa là nghiên cứu cũng chỉ ra rằng những đứa trẻ song ngữ cũng
có thể phát triển sự linh hoạt trong việc suy nghĩ như là kết quả của quá trình xử lý thông
tin giữa 2 ngôn ngữ khác biệt. Không hề có thông tin về việc học ngôn ngữ của nước chủ
nhà có ảnh hưởng tiêu cực đến ngôn ngữ mẹ đẻ.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

38. Key words: Foyer program, accepted, French education system

Thông tin ở đoạn 3 từ cuối lên: “Within Europe, the Foyer program in Belgium, which
develops....Dutch and French”, nghĩa là ở châu Âu, chương trình Foyer ở Bỉ, phát triển
năng lực nói và đọc viết của học sinh -> chương trình này phát triển ở Bỉ, không phải ở
Pháp.

 ĐÁP ÁN: NO
25
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

39. Key words: Bilingual children, taught, tell time earlier, monolingual children

Thông tin về tell the time ở đoạn thứ 2 từ cuối lên: “Pupils who know how to tell the time
in their mother tongue understand....concept”, nghĩa là những học sinh mà biết nói giờ
bằng tiếng mẹ đẻ hiểu được khái niệm về nói giờ. Để nói thời gian bằng ngôn ngữ chính,
họ phải học lại khái niệm. Tuy nhiên không có thông tin về việc trẻ em song ngữ được
dạy nói giờ trước trẻ em chỉ nói 1 ngôn ngữ.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

40. Key words: Bilingual children, apply reading strategies, one language, when
reading the other

Thông tin ở đoạn thứ 2 từ cuối lên: “Similarly, at more advanced stages, there is transfer
across languages....story”, nghĩa là tương tự, ở những giai đoạn cao hơn, có 1 sự chuyển
đổi giữa các ngôn ngữ về những kỹ năng khác ví dụ như là cách tách ý chính ra khỏi ý
phụ của 1 bài viết hoặc 1 câu chuyện.

 ĐÁP ÁN: YES

26
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

KEY WORD TABLE TEST 2

Câu hỏi Từ trong bài Từ trong câu hỏi Nghĩa tiếng Việt

9 arranged studies organized education Tổ chức, sắp xếp việc học

32 less well understood less aware Ít hiểu rõ, nhận thức

33 area neighborhood Khu vực

35 alienated dislocation Bị xa lánh, tách biệt

27
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
ACTUAL READING TEST 3
PASSAGE 1
1. Key words: Captain Cook, expected, Hawaii, speak another language.

Thông tin ở đoạn A: “Imagine Cook’s surprise, then, he had heard on the natives of
Hawaii.....he had visited”. Nghĩa là tưởng tượng sự bất ngờ của Cook khi mà những người
bản xứ của Hawaii chèo canô và chào ông ta với 1 ngôn ngữ quen thuộc, cái mà ông ta đã
nghe trên hầu như tất cả lời nói của những vùng đất ông ta từng đi qua”. -> Ông này bất
ngờ vì người dân Hawaii vẫn nói thứ ngôn ngữ quen thuộc như những nơi khác, tương
đương với việc ông ý đã tưởng người Hawaii sẽ nói 1 ngôn ngữ khác.

 ĐÁP ÁN: YES

2. Key words: Captain Cook, depicted, cultural aspects, Polynesians, journal

Thông tin về journal ở đoạn A câu cuối: “he later wondered in his journal: How shall we
account.....vast ocean”, nghĩa là ông ta sau đó đã viết nỗi băn khoăn vào nhật ký của mình:
Làm sao chúng ta giải thích được việc quốc gia này đã mở rộng đến vậy trên 1 đại dương
khổng lồ. Tuy nhiên không có thông tin về việc thuyền trưởng Cook miêu tả những khía
cạnh về văn hóa của người Polynesian.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

3. Key words: Professor Spriggs, his research team, Efate’, find, ancient cemetery

Thông tin ở đoạn C: “What we have is a first – or second generation site containing the
graves of some.....by luck”, nghĩa là cái mà chúng tôi tìm thấy là 1 địa điểm thuộc thế hệ
thứ nhất hoặc thứ 2 bao gồm các ngôi mộ của những nhà thám hiểm Thái Bình Dương

28
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
đầu tiên, theo lời của Spriggs, giáo sư khảo cổ học ở đại học quốc gia Úc và cũng là đồng
lãnh đạo của 1 nhóm nghiên cứu quốc tế mà khai quật lên di tích này. Điều này được phát
hiện ra nhờ vào may mắn. Vì do may mắn, tình cờ nên không thể nói mục tiêu ban đầu
của ông Spriggs và đội nghiên cứu là đi tìm ngôi mộ cổ được.

 ĐÁP ÁN: NO

4. Key words: Lapita, completed, journey, 2000 miles, less than a century

Thông tin ở về 2000 miles ở đoạn D: “Within the span of a few centuries the
Lapita….Pacific”, nghĩa là Trong vòng vài thế kỷ, the Lapita đã mở rộng biên giới của họ
từ những ngọn núi lửa bao phủ bởi rừng của Papua New Guinea đến những rặng san hô
bao ngoài xa xôi nhất của Tonga, ở vị trí ít nhất 2000 dặm về phía Đông của Thái Bình
Dương. Không hề có thông tin về người Lapita hoàn thành cuộc hành trình kéo dài 2000
dặm trong gần 1 thế kỷ.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

5. Key words: The Lapita, first, inhabitants, Pacific islands

Thông tin ở đoạn D câu cuối: “Along the way they explored millions of square....Samoa”,
nghĩa là trên đường đi họ đã khám phá hàng triệu kilômét vuông những vùng biển chưa
từng được biết đến, khám phá ra và định cư ở rất nhiều hòn đảo nhiệt đới chưa từng được
con người biết tới như: Vanuatu, New Caledonia, Fiji, Samoa.

 ĐÁP ÁN: YES

29
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
6. Key words: urn, Efate’, plain, without decoration

Thông tin ở đoạn E: “And their peculiar style of pottery.....into the clay”, nghĩa là và phong
cách trang trí đồ gốm kì lạ của họ, tạo ra bằng cách in hình 1 con dấu vào trong đất sét ->
urn (tiểu đựng hài cốt) cũng là đồ gốm, sẽ có họa tiết này, không thể trơn (plain) được.

 ĐÁP ÁN: NO

7. Key words: unknown pots, Efate’, once used, cooking

Thông tin về pots ở đoạn E: “Archaeologists were also thrilled to discover six complete
Lapita pots”, nghĩa là những nhà khảo cổ học cũng mừng rỡ khi tìm được 6 chiếc nồi
Lapita nguyên vẹn. Tuy nhiên, không có thông tin về những cái nồi này từng được sử
dụng để nấu ăn.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

8. Key words: human remains, charcoal, buried urn, covering, Efate’, not come
from, area

Thông tin ở đoạn F: “For another, the chemical makeup of the obsidian flakes.....local”,
nghĩa là đối với 1 lý do khác, cấu trúc hóa học của những mảnh opxidian rải rác quanh di
tích cho thấy đá không phải sản vật địa phương.

 ĐÁP ÁN: rock

Vocabulary: local = come from the area

30
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
9. Key words: examinations, Efate’, not everyone, native

Thông tin ở đoạn F: “A particularly intriguing clue comes from chemical tests.....one
source or many”, nghĩa là 1 manh mối đặc biệt thú vị khác đến từ những thử nghiệm hóa
học trên răng của 1 vài bộ xương. DNA của những bộ xương cổ xưa này có thể là đáp án
cho những câu hỏi gây băn khoăn nhất của ngành nhân chủng học: Có phải tất cả các cư
dân đảo Lapita đều cùng 1 nguồn cội hay không?

 ĐÁP ÁN: teeth

10. Key words: DNA, assist, the identifying, Lapita, present day

Thông tin ở đoạn F: “to find out who the Lapita actually.....are today”, nghĩa là để tìm ra
được người Lapita thật sự là ai, họ đến từ đâu và hậu duệ gần nhất của họ ngày nay là ai.

 ĐÁP ÁN: descendants

Vocabulary: present day = today

11. Key words: What, Lapita, travel in, when, crossed, ocean

Thông tin ở đoạn G: “All we can say for certain is that the Lapita....sail them”, nghĩa là
điều mà chúng ta có thể chắc chắn là người Lapita đã có những chiếc ca nô mà có khả
năng giúp họ trên những hành trình khám phá đại dương, và họ có khả năng lái những
chiếc ca nô này.

 ĐÁP ÁN: canoes

31
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
12. Key words: Irwin’s view, what, Lapita, relied on, bring them, base

Thông tin ở đoạn H, 2 câu đầu: “The Lapita’s thrust into the Pacific was eastward,.....to
their success”, nghĩa là Sự đổ bộ của người Lapita vào Thái Bình Dương là theo hướng
đông, ngược chiều với gió mậu dịch thịnh hành. Những cơn gió mạnh ngược chiều này,
ông cho rằng, có thể là chìa khóa cho sự thành công.

 ĐÁP ÁN: prevailing trade winds

13. Key words: Which, sea creatures, indication, Lapita, where to find land

Thông tin ở đoạn H: “Once out there, skilled seafarers would detect abundant leads to
follow to land: seabirds and turtles”, nghĩa 1 khi ra biển, những thủy thủ giàu kinh nghiệm
sẽ phát hiện ra những đầu mối đủ để theo để đến được đất liền: chim biển và rùa.

 ĐÁP ÁN: seabirds and turtles

PASSAGE 2
14. Key words: high IQ, guarantees, better creative ability, than, average score, IQ
test

Thông tin ở đoạn đầu: “Creative people are intelligent, in....make someone creative”,
nghĩa là những người sáng tạo thì thông minh, ít nhất về mặt điểm IQ, nhưng chỉ ở mức
trung bình hoặc hơn 1 chút. Trong khi còn phụ thuộc vào sự rèn luyện nữa, nhìn chung
vượt qua được mức IQ không giúp thúc đẩy sự sáng tạo, nó cần thiết, nhưng chưa đủ để
làm cho ai đó sáng tạo.

 ĐÁP ÁN: FALSE

32
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
15. Key words: competitive society, language proficiency, important, than, other
abilities

Không có thông tin về là khả năng ngôn ngữ quan trọng hơn các khả năng khác.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

16. Key words: wider range, resources, knowledge, integrated, more creative people

Thông tin ở đoạn 3: “the creative personality tends to place a high value....novel
solutions”, nghĩa là tính cách sáng tạo thường coi trọng tính thẩm mỹ và có những sở thích
đa dạng, cung cấp nhiều nguồn tài nguyên để phát huy cũng như kiến thức để kết hợp
thành những giải pháp mới.

 ĐÁP ÁN: TRUE

Vocabulary: creative approaches = novel solutions

17. Key words: creative person, not necessarily, suffer, mental illness

Thông tin ở đoạn 4: “So for Peterson, mental illness is not a pre-requisite for creativity”,
nghĩa là đối với Peterson, bệnh về tâm lý không phải là tiền đề cho tính sáng tạo, nghĩa là
không phải ai sáng tạo cũng có bệnh tâm lý.

 ĐÁP ÁN: TRUE

18. Key words: Instead of, negative mood, shift of mood states, important factor,
inducing, creative thinking

Thông tin ở đoạn 3: “Psychiatrist Jamison of....itself”, nghĩa là Bác sĩ tâm thần học
Jamison của Đại học John Hopkins ở Baltimore, Maryland đã tìm ra rằng những nghệ sĩ

33
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
nổi tiếng thì có khả năng bị rối loạn tâm lý nhiều hơn. Nhưng bà ấy cũng chỉ ra rằng sự
thay đổi trạng thái tâm lý có thể là chìa khóa dẫn đến 1 ý tưởng sáng tạo, thay vì tâm trạng
tiêu cực.

 ĐÁP ÁN: A

Vocabulary: change = shift, induce = trigger

19. Key words: more positive moods, higher creativity

Thông tin ở đoạn thứ 2 từ cuối lên: “Amabile found that positive moods relate positively
to creativity in organisations”, nghĩa Amabile đã tìm ra rằng tâm trạng tích cực có tỷ lệ
thuận với tính sáng tạo.

 ĐÁP ÁN: E

20. Key words: good interpersonal relationship, trust, contribute, person, more
creativity

Thông tin ở đoạn cuối: “Vera John- Steiner of the University....relationships”, nghĩa là
Vera John Steiner of trường Đại học New Mexico nói rằng để thật sự sáng tạo bạn cần 1
mạng lưới quan hệ xã hội rộng và những mối quan hệ đáng tin tưởng.

 ĐÁP ÁN: F

21. Key words: Creativity, demands, ability, easily change, kinds of thinking

Thông tin ở đoạn 5: “says Guy Claxton, a psychologist....intuitively”, nghĩa là theo như
lời của Guy Claxton, 1 nhà tâm lý học ở ĐH Bristol, sự sáng tạo yêu cầu rất nhiều cách
suy nghĩ khác nhau. Những người vô cùng sáng tạo thì thay đổi giữa các trạng thái này
theo trực giác. => ĐÁP ÁN: C
34
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

22. Key words: Creative minds, upgraded, put into pratice, assessing and processing
ideas

Thông tin ở đoạn 6: “So part of creativity is a conscious process of evaluating and
analysing ideas”, nghĩa là vì vậy một phần của tính sáng tạo là 1 quá trình đánh giá và
phân tích những ý tưởng.

 ĐÁP ÁN: D

Vocabulary: assess = evaluate, process = analyse

23. Key words: 1978, Colin Martindale, records, brain waves, system

Thông tin ở đoạn 6: “Back in 1978, he used a network of scalp electrodes to record....brain
waves”, nghĩa là vào năm 1978, ông ta sử dụng 1 mạng lưới điện cực để ghi lại điện não
đồ, sự ghi lại quy luật hoạt động của sóng não.

 ĐÁP ÁN: scalp electrodes

Vocabulary: system = network

24. Key words: two phases, creativity

Thông tin ở đoạn 6: “Creativity has two stages: inspiration and elaboration”, nghĩa là sự
sáng tạo có 2 giai đoạn: Có cảm hứng và phát triển tỉ mỉ.

 ĐÁP ÁN: inspiration and elaboration

35
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
25. Key words: signal, wen down, brain, busier

Thông tin ở đoạn 6: “However, when these quiet-minded people were asked....busier”,
nghĩa là Tuy nhiên, khi những người tâm trí đang bình ổn này được yêu cầu kể lại câu
truyện của họ, hoạt động của sóng alpha giảm và bộ não trở nên bận rộn hơn.

 ĐÁP ÁN: alpha wave activity

Vocabulary: go down = drop off

26. Key words: person, brain activity, between two stages, highest level, creativity

Thông tin ở đoạn 6: “Strikingly, it was the people who showed the biggest....storylines”,
nghĩa là thật là bất ngờ, chính những người có sự khác biệt lớn nhất về hoạt động của não
bộ giữa giai đoạn có cảm hứng và phát triển đã có những cốt truyện sáng tạo nhất.

 ĐÁP ÁN: difference

Vocabulary: biggest = greatest

36
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
PASSAGE 3
27. Key words: rate of reduction, forest habitats

Thông tin ở đoạn G: “During the 1990s, about 1.1 million acres of Central American forest
were felled yearly”, nghĩa là trong những năm 1990, khoảng 1,1 triệu mẫu rừng ở vùng
Trung Mỹ bị chặt mỗi năm.

 ĐÁP ÁN: G

28. Key words: Area, only one species of monkey, survived, two others, vanished

Thông tin ở đoạn A: “Hit in the rump, the monkey wobbles. This howler…1950s”, nghĩa
là bị bắn vào phần mông, con khỉ lảo đảo. Loại khỉ rú này thuộc về loài đã sống ở đây
hàng thập kỷ ở Hacienda La Pacifica, ở trại nuôi gia súc ở tỉnh Guanacasta. 2 loài linh
trưởng khác- khỉ mũ mặt trắng và khỉ nhện- đã từng rất nhiều ở khu vực này- nhưng đã
tuyệt chủng sau khi đường cao tốc Pan-America được xây dựng gần đó vào những năm
1950.

 ĐÁP ÁN: A

29. Key words: reason, howler monkey, choose, new leaves as foods

Thông tin ở đoạn C: “The leaves that grow in regenerating forests, like those….farther
south”, nghĩa là lá cây mà phát triển ở những khu rừng tái sinh, như những khu rừng ở La
Pacifia thì thân thiện, dễ tiêu hóa hơn đối với khỉ rú hơn là loại lá của những cây già hàng
trăm tuổi mà phát triển xa hơn về phía Nam. => ĐÁP ÁN: C

37
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
30. Key words: howler monkey’s diet, eating habits

Thông tin ở đoạn B: “they are leaf eaters. They eat fruit....flexible”, nghĩa là chúng là
những động vật ăn lá cây. Chúng ăn hoa quả khi có nhưng không phụ thuộc vào những
cây ăn quả như loài khỉ mũ và khỉ nhện. “Khỉ rú có thể sinh tồn ở bất cứ đâu thậm chí nơi
đó chỉ có nửa tá cây xanh, vì thói quen ăn uống của chúng khá linh hoạt”.

 ĐÁP ÁN: B

31. Key words: asking farmers, change attitudes, wildlife

Thông tin ở đoạn H: “He hopes that farmers will begin to....projects”, nghĩa là ông ta hy
vọng những người nông dân sẽ bắt đầu nhận ra những ưu điểm của việc kết giao với những
loài khỉ hoang dã, bao gồm sự phát triển của những dự án du lịch sinh thái tiềm năng.

32. Key words: advantage, howler monkey’s flexibility, living, segmented habitat

Thông tin ở đoạn D: “Howlers are more resilient than....fragmented habitat”, nghĩa là Loài
khỉ rú thì dễ sống, linh hoạt hơn khỉ mũ và khỉ nhện vì 1 vài lý do, Fedigan giải thích : “
chúng có thể sinh sống trong phạm vi nơi ở nhỏ, miễn là cây cối cung cấp thức ăn thích
hợp với chúng. Mặt khác, loài khỉ nhện, thường chiếm phạm vi nơi ở lớn, vì vậy chúng
không thể sinh tồn trong điều kiện phân mảnh sinh cảnh.

 ĐÁP ÁN: D

Vocabulary: segmented = fragmented

38
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
33. Key words: place, howler, benefit, local agriculture

Thông tin ở đoạn G: “a group of mantled howler monkeys that thrive in a habitat
completely altered by humans: a cacao plantation in Tabasco, Mexico”, nghĩa là 1 nhóm
khỉ rú mà sinh sống trong 1 môi trường đã hoàn toàn bị thay đổi bởi con người: 1 đồn điền
cacao ở Tabasco, Mexico. Và: “The howlers eat the leaves and fruit of the shade trees,
leaving the valuable cacao pods alone, so the farmers tolerate them. Nghĩa là những con
khỉ rú này ăn lá và quả của những cây tỏa bóng, để lại quả ca cao có giá trị, nên nông dân
nhân nhượng cho chúng.

 ĐÁP ÁN: C

34. Key words: place, original home, all native monkeys

Thông tin ở đoạn A: “This howler belongs to a population that has lived for decades at
Hacendia La Pacifia” nghĩa là loài khỉ rú này thuộc về 1 loài đã sống được vài thập kỷ ở
Hacendia La Pacifia, và “Other native monkeys, white-faced capuchin monkeys and
spider monkeys”, nghĩa là 2 loài khỉ bản địa khác, khỉ mũ và khỉ nhện.

 ĐÁP ÁN: A

35. Key words: place, capuchin monkeys, came to, a better habitat

Thông tin ở đoạn D: đoạn này nói về Santa Rosa Park: “Yet the forests are young, most
of them less than 50 years old. Capuchins were the first to begin using the reborn forests,
when the trees were as young as 14 years”, nghĩa là tất nhiên những khu rừng ở đây thì
trẻ, phần lớn đều dưới 50 tuổi. Loài khỉ mũ này là loài đầu tiên bắt đầu sử dụng những
khu rừng tái sinh, khi mà những cái cây mới 14 năm tuổi.

 ĐÁP ÁN: B

39
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
36. Key words: Howlers, live better, La Pacifica, feed, leaves, not easily found

Thông tin ở đoạn B: “Howlers persist at La Pacifica,....fruiting trees”, nghĩa là Loài khỉ rú
thì sinh tồn ổn định ở La Pacifica, theo như Glander giải thích, vì chúng ăn lá. Chúng có
ăn quả khi sẵn có, nhưng không bị phụ thuộc vào diện tích lớn những cây ăn quả.

 ĐÁP ÁN: fruit

37. Key words: Howlers, have ability, alleviate, old and young trees, used

Thông tin ở đoạn C: “All primates, including humans, have some ability to handle plant
toxins” nghĩa là tất cả các loài linh trưởng, bao gồm cả con người, có khả năng kiểm soát
độc tố thực vật. Và “For leaf-eaters, long-term exposure to a specific plant toxin...defuse
the poison”, nghĩa là sự tiếp xúc lâu đối với 1 loại độc tố thực vật nhất định có thể làm
tăng khả năng làm giảm độc tố.

 ĐÁP ÁN: plant toxins

Vocabulary: alleviate = defuse

38. Key words: rate, howlers, faster, every 2 years

Thông tin ở đoạn E: “howlers give birth for the first time at about....every two years”,
nghĩa là khỉ rú thì sinh lần đầu tiên lúc 3.5 tuổi. Trong khi 1 con cái khỉ nhện đẻ con 4
năm 1 lần, những con khỉ rú được cho ăn đầy đủ đẻ 2 năm 1 lần.

 ĐÁP ÁN: birth (birth rate: tốc độ sinh sản)

40
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
39. Key words: monkeys, survive, away from, open streams and water holes, leaves,
high content

Thông tin ở đoạn F: “The leaves howlers eat hold plenty of water, so the monkeys can
survive away from open streams and water holes”, nghĩa là lá cây mà loài khỉ rú ăn giữ
rất nhiều nước, vì vậy loài khỉ này có thể tồn tại xa những con suối hay là hố nước.

 ĐÁP ÁN: water

40. Key words: help, resist, continous, Guanacaste

Thông tin ở đoạn F: “This ability gives them a real....Guanacaste”, nghĩa là khả năng này
đã cho nó lợi thế hơn các loài khỉ mũ và khỉ nhện, những loài mà phải chống chịu với trận
hạn hán kéo dài và liên tục ở Guanacaste.

 ĐÁP ÁN: drought

Vocabulary: continuous = ongoing

41
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
KEY WORD TABLE TEST 3

Câu hỏi Từ trong bài Từ trong câu hỏi Nghĩa tiếng Việt

8 Local Come from the area Địa phương, bản địa

10 Present day Today Ngày nay

16 Creative approaches Novel solutions Những cách tiếp cận, giải


pháp mới mẻ, sáng tạo

18 Change Shift Thay đổi

18 Trigger Induce Gây nên, gợi nên

22 Assess Evaluate Đánh giá

22 Process Analyse Xử lý, phân tích

23 System Network Hệ thống, mạng lưới

25 Go down Drop off Giảm

26 Greatest Biggest Lớn nhất

32 Segmented Fragmented Phân mảnh, chia tách

37 Alleviate Defuse Giảm nhẹ, giảm bớt

40 Continuous Ongoing Tiếp diễn, liên tiếp

42
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
ACTUAL READING TEST 4
PASSAGE 1
1. Key words: Jack Horner, knew, bone, his father’s ranch, belonged, dinosaur, age
of 8

Thông tin ở đoạn 2: “So when I was 8 years old he took me back to the area....dinosaur”,
nghĩa là vì vậy khi tôi 8 tuổi, cha tôi mang tôi quay lại nơi từng là nông trang của ông ấy,
nơi mà ông ấy đã nhìn thấy những đoạn xương khổng lồ. Tôi nhặt 1 đoạn xương lên. Tôi
khá chắc chắn rằng đó là xương chân trước của 1 con khủng long mỏ vịt.

 ĐÁP ÁN: TRUE

2. Key words: Jack Horner, achieved, distinctive degree, university

Thông tin ở đoạn 3: “Horner spent 7 years at university, but never graduated”, nghĩa là
Horner đã dành 7 năm ở trường ĐH, nhưng chưa bao giờ tốt nghiệp.

 ĐÁP ÁN: FALSE

3. Key words: Jack Horner, believes, number of prey, more than that, predators

Thông tin ở đoạn 4: “Duckbilled dinosaurs are relatively common....off the scale”, nghĩa
là Khủng long mỏ vịt thì khá là phổ biến nhưng không nhiều như T-rex hay triceratops,
nhưng đối với 1 loài động vật ăn thịt thì có thể nói là khá phổ biến. Tỷ lệ giữa thú săn mồi
và con mồi có vẻ như là quá chênh lệch. Ý là ông này nghĩ số lượng con mồi (preys) phải
nhiều hơn kẻ săn mồi (predators).

 ĐÁP ÁN: TRUE

43
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4. Key words: T-rex’s number, equivalent, number of vulture, Serengeti

Thông tin về vultures ở đoạn 5: “you have tremendous numbers of vultures that are
scavenging”, nghĩa là bạn có 1 số lượng lớn những con kền kền ăn xác. Tuy nhiên không
có thông tin so sánh giữa số lượng khủng long và chim kền kền.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

5. Key words: T-rex, top predator, conflicts, predator – prey ratio

Thông tin ở đoạn 5: “There is a tremendous carrion base there....a dim a dozen”, nghĩa là
có 1 lượng xác động vật lớn ở đó. Và vì vậy bạn có linh cẩu, và bạn cũng có 1 lượng lớn
những con kền kền đang ăn xác thối, bạn sẽ không có tất cả những con vật đó đều là kẻ săn
mồi giỏi được. Nếu T-rex là 1 kẻ săn mồi hàng top, đặc biệt cân nhắc về kích cỡ to lớn của
nó, bạn sẽ dự đoán là số lượng của nó sẽ cực kỳ hiếm, hiếm hơn rất nhiều so với loài thằn
lằn chạy, nhưng sự thật chúng lại rất nhiều. Nghĩa là nếu T-rex săn mồi giỏi, thì lượng mồi
phải nhiều, nhưng những con mồi ở đây lại ít, chỉ có xác chết, kền kền và linh cẩu -> điều
này mâu thuẫn với tỷ lệ con mồi – kẻ săn mồi.

 ĐÁP ÁN: TRUE

6. Key words: Jack Horner, refused, other viewpoints, T-rex

Thông tin ở đoạn 5, câu cuối: “He insisted his theory and finding....in the future”, nghĩa là
ông ta quả quyết với giả thuyết và phát hiện của mình, tận tụy với những nghiên cứu sâu
hơn, tất nhiên, ông ta cũng muốn đánh giá lại liệu còn trường hợp nào mà những bằng
chứng khác hoặc sự giải thích khác có thể có trong tương lai.

 ĐÁP ÁN: FALSE

44
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
7. Key words: Jack Horner, first man, discovered T-rex bones

Không hề có thông tin về Jack là người đầu tiên khám phá ra xương của khủng long bạo
chúa.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

8 & 9: Key words: Jack Horner, T-rex, shorter, thigh bone, demonstrates

Thông tin ở đoạn 7: “He found that the thigh bone was equal in length or....fast running”,
nghĩa là ông ta tìm ra rằng xương đùi dài bằng hoặc là dài hơn xương cẳng chân, và dày
cũng như nặng hơn rất nhiều, chứng minh rằng khủng long bạo chúa là 1 loài đi bộ chậm
thay vì chạy nhanh.

 ĐÁP ÁN: 8. Shin bone, 9. Slow walker

10 & 11. Key words: swift animals

Thông tin ở đoạn 7: “This same truth can be observed in many animals....cheetah”, nghĩa
là sự thật đó cũng được quan sát ở rất nhiều loại động vật ngày nay, sinh ra để chạy nhanh
như đà điểu hay báo săn.

 ĐÁP ÁN: 10. Cheetah, 11. Run fast

12 & 13. Key words: T-rex’s teeth, hard bones

Thông tin ở đoạn 8: “The T-rex’s teeth were huge, sharp at the tip...crush bones”, nghĩa là
răng của khủng long bạo chúa thì to, sắc ở phần đầu, nhưng cùn, được hỗ trợ bởi cơ hàm
khổng lồ, cho phép chúng nghiền nát được xương.

 ĐÁP ÁN: 12. Blunt, 13. Crush


45
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
PASSAGE 2
14. Key words: use toxic leaves, feed fungus

Thông tin ở đoạn thứ 2: Đoạn này đang nói về leaf-cutting ants: “The ant’s achievement is
remarkable.....sicken browsers”, nghĩa là thành tựu của loài kiến ăn lá là vô cùng ấn tượng
– nhà sinh học Edward O. Wilson đã gọi nó là 1 trong những đột phá lớn trong việc tiến
hóa của các loài động vật – bởi vì chúng cho các loài nấm, cũng nhờ vào khả năng tiêu hóa
của các loài nấm này, những sản phẩm có độc của rừng nhiệt đới với lá chứa đầy terpenoid,
alkaloid và những chất khác tiết ra để đầu độc những kẻ ăn lá.

 ĐÁP ÁN: A

15. Key words: build small nests, live, different foreign fungus

Thông tin ở đoạn C: “lower attines because their nests are smaller”, nghĩa là loại kiến trồng
nấm bậc thấp vì tổ của chúng nhỏ hơn. Và thông tin ở đoạn D: “But the lower attine ants
used different varieties of the fungus, and in one case a quite separate species”, nghĩa là
loài kiến trồng nấm cấp thấp sử dụng các chủng loại nấm khác nhau, và trong 1 trường hợp
sử dụng 1 loài nấm hoàn toàn xa lạ.

 ĐÁP ÁN: B

16. Key words: used dead vegetation, feed fungus

Thông tin ở đoạn C: “the lower attines because their nests.....dead leaves”, nghĩa là loại
kiến trồng nấm bậc thấp vì tổ của chúng nhỏ hơn và những phương cách của chúng thô sơ
hơn, cho vườn nấm của chúng ăn chất thải như là lá cây héo.

 ĐÁP ÁN: B

46
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
17. Key words: raise a single fungus, not live, other varieties

Thông tin ở đoạn G: “the leaf-cutters had in general fewer alien molds in their gardens than
the lower attines”, nghĩa là loài kiến ăn lá có ít các loại nấm mốc lạ trong vườn hơn là loài
kiến nuôi nấm cấp thấp. Và: “the price they pay for cultivating a pure variety of fungus”,
nghĩa là cái giá chúng phải trả cho việc chỉ trồng 1 loại nấm duy nhất.

 ĐÁP ÁN: A

18. Key words: keep, dangerous parasites, under control

Thông tin ở đoạn D: “Textbooks describe how leaf-cutter ants scrupulously weed their
garden of all foreign organisms”, nghĩa là sách giáo khoa có miêu tả cách mà loài kiến ăn
lá cực kỳ tỉ mỉ loại bỏ các sinh vật ngoại lai ra khỏi khu vườn của chúng. Và thông tin ở
đoạn F: “But after three years of sifting....infections”, nghĩa là sau 3 năm rà soát khu vườn
của loài kiến nuôi nấm cấp thấp, Mr.Currie khám phá ra rằng chúng không phải là không
nhiễm bệnh.

 ĐÁP ÁN: A

19. Key words: use special strategies, fight against, Escovopis

Thông tin ở đoạn H: “The Stretomyces does not have much effect.....Stretomyces”, nghĩa
là Stretomyces không có nhiều ảnh hưởng lên những loại nấm thông thường trong phòng
thí nghiệm. Nhưng nó chính là 1 chất độc đối với Escovopis, cản trở sự phát triển và ngăn
chặn sự hình thành bào tử nấm. Cả loài kiến ăn lá và kiến nuôi nấm đều sử dụng
Stretomyces.

 ĐÁP ÁN: C

47
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
20. Key words: Dangerous outcomes, Escovopis

Thông tin ở đoạn E: “Escovopis turns out to be a highly virulent....starve to death”, nghĩa
là Escovopis hóa ra là 1 loại mầm bệnh cực kì độc hại mà có thể phá hủy 1 khu vườn nấm
chỉ trong vài ngày. Nó nở ra như 1 đám mây trắng, và phía dưới khu vườn chỉ nhìn thấy
mờ mờ. Chỉ trong 1 hay 2 ngày cả khu vườn đã bị bao phủ “ Những con kiến khác không
đến gần nó và những con kiến có liên quan đến khu vườn đều chết đói”.

 ĐÁP ÁN: E

21. Key words: risk, growing single fungus

Thông tin ở đoạn D: “Monocultures, which lack the genetic.....parasites”, nghĩa là sự độc
canh, điều mà thiếu đi sự đa dạng về gien để đối phó với những mối đe dọa từ môi trường
luôn biến đổi, chính là mục tiêu của những mầm bệnh.

 ĐÁP ÁN: D

22. Key words: comparisons, features, two nests, feeding gardens

Thông tin ở đoạn C: “The leaf-cutters use fresh vegetation...smaller”, nghĩa là loài kiến ăn
lá thì sử dụng thực vật tươi, nhóm còn lại, gọi là kiến dưỡng nấm cấp thấp bởi vì tổ của
chúng nhỏ hơn.

 ĐÁP ÁN: C

23. Key words: discovery, achievements, ants, earlier than humans

Thông tin ở đoạn H: “ Even now, the ants are accomplishing two feats.....target pathogen”,
nghĩa là thậm chí là bây giờ, loài kiến cũng có 2 thành tựu vượt qua cả quyền năng của

48
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
công nghệ loài người. Loài kiến ăn lá đang tiến hành độc canh mà không bị dịch bệnh, và
chúng cũng đang sử dụng kháng sinh 1 cách thông minh và cẩn trọng, không như con
người, chúng không gây ra sự đề kháng đối với kháng sinh ở mầm bệnh.

 ĐÁP ÁN: H

24. Key words: Advantages, growing a new breed, fungus

Thông tin ở đoạn F: “There is now a possible reason to explain why....relentless Escovopis”
nghĩa là 1 lý do để giải thích tại sao loài kiến dưỡng nấm cấp thấp lại liên tục thay đổi loài
nấm trong vườn, và đôi khi lại thuần hóa những giống mới – để đi trước 1 bước so với loài
Escovopis cứng đầu.

 ĐÁP ÁN: F

25. Key words: What, author think, Currie’s opinion, “ ants keep their garden free
of parasites”.

Thông tin ở đoạn D: “People kept telling me, You know the ants keep their garden free of
parasites, don’t you? Mr.Currie said of his efforts....find a hidden interloper”, nghĩa là mọi
người cứ bảo tôi rằng tôi biết loài kiến bảo vệ khu vườn khỏi những loài ký sinh đúng
không? Ông Currie nói về nỗ lực tìm ra kẻ xâm phạm giấu mặt của mình. Và thông tin ở
đoạn E: “But after three years of sifting through.....free of infections”, nghĩa là nhưng sau
3 năm rà soát các khu vườn của loài kiến dưỡng nấm, ông Currie khám phá ra rằng chúng
không thể không nhiễm bệnh. Có nghĩa là ý kiến của ông ấy đã được chứng minh là thật.

 ĐÁP ÁN: A. Quan điểm của ông ấy về sau đã được xác thực.

49
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
26. Key words: What, scientists, find, skin, ants

Thông tin ở đoạn H: “Mr. Currie discovered a specialised patch.....used in medicine”, nghĩa
là ông Currie đã khám phá ra 1 phần chuyên dụng trên lớp biểu bì của loài kiến mà có giữ
1 loại vi khuẩn, đã từng rất nổi tiếng trong ngành công nghiệp dược phẩm, bởi vì nó là
nguồn giúp tạo ra kháng sinh trong ngành dược.

 ĐÁP ÁN: C. 1 loại chất hữu dụng đối với con người.

PASSAGE 3
27. Key words: the United States, farmers, use honeybees, large scale, over the past
few years

Thông tin ở đoạn 2: “The total number of hives involved....monocultures”, nghĩa là tổng
số đàn ong được sử dụng vào ngành công nghiệp thụ phấn ở US nằm trong khoảng từ 2.5
đến 3 triệu trong những năm gần đây. Trong lúc đó, nông dân ở Mỹ cũng bắt đầu sử dụng
lượng lớn thuốc trừ sâu hữu cơ phốt pho, là canh tác độc canh trên quy mô lớn.

 ĐÁP ÁN: TRUE

28. Key words: Clean farming practices, harmful, farmers’ health

Thông tin về clean farming practices ở đoạn 2: “clean farming pratices that scrubbed....that
remained”, nghĩa là những phương pháp canh tác sạch đã loại bỏ các loại thực vật bản địa
khỏi lề ruộng hay vệ đường. Những phương pháp này đã giết chết những loài ong bản địa
ngay lập tức- chúng dễ bị tổn hại do thuốc trừ sâu cũng như do bất kỳ loại sâu bọ nào- và
làm cho đât đai nông nghiệp trở nên không thuận lợi cho những loài ong mà trụ lại được.

50
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Tuy nhiên, không có thông tin về những phương pháp này gây tổn hại đến sức khỏe nông
dân. => ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

29. Key words: blue orchard bee, most efficient pollinator, every crop

Thông tin ở đoạn 6: “wild bees were the most important pollinators in the system”, nghĩa
là ong dại là loài thụ phấn quan trọng nhất trong hệ thống.

 ĐÁP ÁN: FALSE

30. Key words: beneficial, local creatures, protect native bees

Thông tin ở đoạn 7: “In other words, pollinator-friendly farming.....wild species as well”,
nghĩa là nói cách khác, những phương thức nông nghiệp thân thiện với loài thụ phấn sẽ
không chỉ giúp cho sự thụ phấn của mùa màng , mà còn đóng vai trò chủ chốt trong chiến
lược bảo tồn tổng quan đối với những loài thụ phấn bản địa, và cũng giúp đỡ cho các loài
sinh vật hoang dã khác.

 ĐÁP ÁN: YES

31. Key words: “ Fruitless Fall”, underlines, writer’s point

Thông tin ở đoạn 2: “Concern about these practices and their effects on...insect
pollinators”, nghĩa là quan ngại về những phương pháp này và ảnh hưởng của chúng lên
những loài thụ phấn thì không mới, ở trong tác phẩm báo động về hệ sinh thái vào năm
1962 của mình, Rachel Carson đã cảnh báo về “Mùa thu không có hoa quả” có thể là hậu
quả của việc biến mất của các loài côn trùng thụ phấn.

 ĐÁP ÁN: B. Những ảnh hưởng của việc mất đi các loài côn trùng thụ phấn.

51
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

32. Key words: Why, honeybees, adapt, modern agricultural system

Thông tin ở đoạn 3: “the bee’s biology is in many ways suited to....applied to a field”, nghĩa
là đặc điểm sinh học của loài ong thì ở rất nhiều điểm phù hợp với loại hình hệ thống nông
nghiệp đang được áp dụng. Ví dụ như là tổ của ong mật có thể đóng lại hoặc chuyển đi nơi
khác khi thuốc sâu được phun vào cánh đồng.

 ĐÁP ÁN: C. Tổ ong mật có thể được bảo vệ khỏi thuốc trừ sâu.

33. Key words: factories, assembly lines

Thông tin ở đoạn 3: “The honeybee, in other words, has become a....ecosystem”. Nghĩa là
Ong mật, nói cách khác, đã trở thành chủ chốt trong ngành nông nghiệp đã được công
nghiệp hóa. Hệ thống đó thì sản xuất ra được nhiều lương thực, và nhiều loại hơn, đến được
với nhiều nơi hơn, và rẻ hơn. Nhưng mà hệ thống này cũng dễ bị tổn hại, bởi vì làm cho
đồng ruộng giống như là sàn của nhà máy có khả năng giúp quang hợp, hay là biến việc
thụ phấn trở nên giống như 1 dây chuyền sản xuất kéo dài qua nhiều châu lục có thể làm
mất khả năng phục hồi của hệ sinh thái tự nhiên.

 ĐÁP ÁN: A. Một điểm yếu của hệ thống nông nghiệp bị công nghiệp hóa.

34. Key words: 6th paragraph, Winfree’s experiment, proves

Thông tin ở đoạn 6: “Winfree’s team identified....in the study”. Nghĩa là nhóm của Winfree
đã xác minh được 54 loài ong dại mà đã ghé qua những loài cây trồng, và tìm ra rằng ong
dại là loài thụ phấn quan trọng nhất trong hệ thống: mặc dù ong mật có mặt ở rất nhiều
trang trại, ong dại mới là loài đóng góp đến 62% các lần thụ phấn cho hoa.
52
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 ĐÁP ÁN: D. Ong dại làm việc hiệu suất cao hơn ong mật trong vai trò loài thụ
phấn trong những trường hợp nhất định.
35. Key words: What, writer, suggest, last paragraph

Thông tin ở đoạn cuối: “And researchers are suggesting a shift to....wild pollinators”,
nghĩa là Và những nhà nghiên cứu đang gợi ý 1 sự chuyển đổi sang hệ thống nông nghiệp
đa dạng. Đối với các trang trại quy mô nhỏ, những con ong bản địa là đủ. Đối với cơ sở
làm ăn lớn hơn, 1 nhóm ong – với ong mật đóng vai trò tổng thể, ong bản địa thụ phấn
cho các loại trồng cây nhất định, có thể tăng cường thêm nhờ việc thụ phấn từ ong dại.

 ĐÁP ÁN: B. Việc áp dụng những loại ong khác nhau tùy theo kích cỡ của hệ
thống nông nghiệp.

36. Key words: Headlines, colony collapse disorder, state

Thông tin ở đoạn đầu: “omnious headlines have described a mysterious......scarce”. Nghĩa
là những dòng tiêu đề đáng lo ngại đã miêu tả 1 vấn nạn bí hiểm, sự rối loạn sụt giảm bầy
đàn, hiện tượng đã đang tiêu diệt loài ong thụ phấn cho rất nhiều loại cây trồng. Nếu không
có ong mật, câu truyện sẽ tiếp diễn, những cánh đồng sẽ cằn cỗi, những nền kinh tế sẽ sụp
đổ, và thực phẩm sẽ trở nên khan hiếm.

 ĐÁP ÁN: B. Nó sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng đối với cả thương mại và nông
nghiệp.

37. Key words: Viewpoints, Freitas, manifest

Thông tin ở đoạn 4: “In effect, by developing an agricultural system that is....become
clear”, nghĩa là Thực ra, với việc phát triển 1 hệ thống nông nghiệp mà phụ thuộc vào 1
loại sinh vật thụ phấn duy nhất, chúng ta sẽ trở nên quá chuyên hóa 1 cách đầy bất trắc.

53
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Và khi mối quan hệ giữa con người – ong mật đứt đoạn, vì sự rối loạn sụt giảm bầy đàn,
tính dễ bị tổn hại của hệ thống nông nghiệp bắt đầu trở nên rõ ràng.

 ĐÁP ÁN: F. Một hệ thống nông nghiệp sẽ trở nên mong manh dễ tổn hại khi phụ
thuộc vào 1 sinh vật thụ phấn duy nhất.

38. Key words: Examples, blue orchard bees, have shown

Thông tin ở đoạn 5: “For example, about 750 blue orchard trees...150,000 honeybees”,
nghĩa là ví dụ, khoảng 750 con ong xanh có thể thụ phấn cho 1 héc ta táo hoặc hạnh nhân,
1 công việc mà sẽ phải cần đến khoảng 50,000 hoặc 150,000 con ong mật.

 ĐÁP ÁN: E. Cần 1 lượng lớn ong mật để thụ phấn.

39. Key words: Centris tarsata, mentioned, to exemplify

Thông tin ở đoạn 5: “Centris tarsata, the native pollinator of wild cashew....Caribbean
cherry”, nghĩa là Centris tarsata, sinh vật thụ phấn bản địa của cây hạt điều, có thể tồn tại
trong những vườn điều thương mại nếu người trồng cung cấp được dầu hoa, ví dụ như có
thể trồng đan xen cây điều với cherry Ca-ri-bê.

 ĐÁP ÁN: A. Những sinh vật thụ phấn bản địa có thể tồn tại khi 1 loại cây nhất
định được cung cấp.

40. Key words: One finding, research, Delaware Valley

Thông tin ở đoạn 7: “In the Delaware Valley, most farms and farm fields are relatively
small,...patchwork”, nghĩa là ở thung lũng Delaware, phần lớn nông trại và các cánh đồng
đều tương đối nhỏ, mỗi nông dân thường trồng rất nhiều các loại cây trồng, và nông trại
đặt rải rác cùng với vùng ngoại ô và nhữngkhu vực khác, có nghĩa là có nhiều cơ hội cho
các hộ gia đình tham gia vào việc bảo tồn loài ong. Vùng đất thân thiện với loài ong.
54
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 ĐÁP ÁN: D. 1 vài địa hình nông nghiệp thích hợp cho loài ong hoang dã.

ACTUAL READING TEST 5

PASSAGE 1
1. Key words: Animals, use objects, locate food

Thông tin ở đoạn 6: “In another instance, birds watching other birds using a stick to locate
food”, nghĩa là Một ví dụ khác là những con chim quan sát những con chim khác dùng 1
que củi để xác định vị trí của đồ ăn.

 ĐÁP ÁN: C

2. Key words: Ants, two-way, interactive, teaching behaviours

Thông tin ở đoạn 2 “Tandem running is an example of teaching, to our knowledge the
first.....Nature”, nghĩa là Tandem running là ví dụ về việc dạy học, đối với hiểu biết của
chúng ta là lần đầu tiên xuất hiện ở động vật, có sự phản hồi song phương giữa giáo viên
và học sinh”, theo như lời bình luận của Nigel Franks, giáo sư về hành vi động vật và sinh
thái, người có nghiên cứu về những “nhà giáo” kiến được xuất bản vào tuần trước trên tạp
chí Nature.

 ĐÁP ÁN: A

3. Key words: risky, ants, can teach others, like humans

Thông tin ở đoạn cuối: “He warned that scientists may be barking up the wrong tree when
they look not only....the way they do”, nghĩa là Ông ta cảnh báo rằng những nhà khoa học
có thể đang tìm sai chỗ khi họ phải tìm kiếm không chỉ là ví dụ về hành vi giống con người
ở các loài động vật mà còn phải tìm những suy nghĩ giống con người nằm sau những hành

55
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
vi kia. Những loài động vật có thể cư xử tương tự như con người trong khi không có hệ
thống nhận thức, vì vậy những hành vi đó chưa chắc đã là chỉ dẫn đúng đắn cho suy nghĩ
của chúng ta về điều đó.

 ĐÁP ÁN: D

4. Key words: Ant leadership, finding food, easier

Thông tin ở đoạn 4: “With the guidance of leaders, ants could find food easier”, nghĩa là
với sự hướng dẫn của những con đầu đàn, kiến có thể tìm đồ ăn dễ dàng hơn.

 ĐÁP ÁN: A

5. Key words: Communication, ants, not entirely teaching

Thông tin ở đoạn 3: “Marc Hauser, a psychologist and biologist....acquired new


information”, nghĩa là Marc Hauser, 1 nhà tâm lý và sinh vật học và cũng là 1 trong nhà
khoa học nghĩ ra định nghĩa về việc dạy, nói rằng liệu rằng loài kiến đã học 1 kỹ năng hay
là chỉ có được kỹ năng thì vẫn chưa rõ ràng.

 ĐÁP ÁN: B

6-9: ĐÁP ÁN: A, B, E, G

- Thông tin về đáp án A: đoạn 1 “Once a follower got its bearings, it tapped the leader
with its antenna”, nghĩa là 1 khi con theo sau lấy được vật cần dùng, nó chạm nhẹ vào
kiến dẫn đường bằng râu của nó.
- Thông tin về đáp án B: đoạn 5: “Consider a species, for example, that uses alarm calls
to warn fellows members about the presence of a predator”, nghĩa là Ví dụ như, 1 loại

56
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
sinh vật có thể sử dụng những tiếng gọi khẩn cấp để những thành viên khác biết về sự
có mặt của kẻ săn mồi.
- Thông tin về đáp án E: đoạn 6: “He found that cheetah mothers that take their cubs
along.....finish it off”, nghĩa là Ông ta nhận thấy rằng mẹ báo thường mang theo con đi
săn và dần dần cho con quen với việc đi săn – ví dụ như từ việc giết 1 con linh dương
và cho con con ăn đến việc đơn giản chỉ bẫy con linh dương và để con con kết liễu nó.
- Thông tin về đáp án G: đoạn 6: “In another instance, birds watching other
birds.....food”, nghĩa là 1 ví dụ khác là những con chim xem những con khác sử dụng 1
que củi để xác định vị trí thức ăn.
Vocabulary: twig = stick

10. Key words: Ants’ tandem running, involves, one-way communication

Thông tin ở đoạn 2: “Tandem running is an example of teaching, to our knowledge the first
in a non-human animal, that involves bidirectional feedback between teacher and pupil”,
nghĩa là Tandem running là 1 ví dụ về việc dạy học, theo như hiểu biết của chúng ta là lần
đầu tiên xuất hiện ở 1 loài động vật không phải con người, nó bao gồm phản hồi từ 2 chiều
(song phương) giữa giáo viên và học sinh.

 ĐÁP ÁN: NO

11. Key words: Frank’s theory, many supporters, immediately

Thông tin về Frank’s theory ở đoạn 4: “His ideas were advocated by the students who
carried out the video project with him”, nghĩa là những ý tưởng của ông ấy được ủng hộ
bởi những học sinh người mà thực hiện dự án video với ông ta. Tuy nhiên không nói về là
ông ta có được ủng hộ ngay lập tức sau khi công bố hay không.
57
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

12. Key words: Ants’ teaching behaviour, the same, that of human

Thông tin ở về teaching behavior ở đoạn 1 câu cuối: “the very first example of a non-human
animal exhibiting teaching behavior”, nghĩa là ví dụ đầu tiên về 1 loài động vật có hành vi
dạy học. Không hề nói về hành động này giống y như ở con người.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

13. Key words: Cheetah, share, hunting gains, younger ones

Thông tin ở đoạn 6: “merely tripping the gazelle and letting the cubs finish it off”, nghĩa là
đơn giản chỉ bẫy con linh dương và để con con kết liễu nó.

 ĐÁP ÁN: YES

14. Key words: Celluloid, 1860s, US

Thông tin ở đoạn 3: “This new material rapidly found uses in the manufacture of
products.....19th century”, nghĩa là loại vật liệu mới nhanh chóng được ứng dụng trong việc
sản xuất các sản phẩm ví dụ như cán dao, đai và vòng có thế tháo ra được, viền mắt kính
và phim ảnh. Nếu không có xen-lu-lô ngành công nghiệp phim đã không thể khởi sắc vào
cuối thế kỷ 19. -> Nhấn mạnh vào việc ứng dụng xen-lu-lô vào sản xuất phim.

 ĐÁP ÁN: photographic film

15. Key words: 1907, US

58
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Thông tin ở đoạn 4: “Baekeland called the material Bakelite”, nghĩa là Baekeland đã gọi
vật liệu đó là Bakelite.

 ĐÁP ÁN: Bakelite

16. Key words: household items, car parts

Thông tin vẫn ở đoạn 4: “With these properties,...for cars”, nghĩa là Với những đặc tính
này, nó được ứng dụng vào việc sản xuất ổ điện, đồ gia dụng như là cán dao, và những bộ
phận điện tử cho ô tô.

 ĐÁP ÁN: switches

Vocabulary: parts = components

17. Key words: Polythene, 1930s, bottles

Thông tin ở đoạn 5: “In 1930s, British chemists discovered that.....”, nghĩa là vào những
năm 1930, những nhà hóa học người Anh đã khám phá ra -> đất nước phải là đất nước
Anh.

 ĐÁP ÁN: Britain

18. Key words: Rigid PVC

Thông tin ở đoạn 5: “PVC, a hard and fireproof plastic”. Nghĩa là PVC, 1 loại nhựa cứng
và chống lửa. Fireproof là đặc tính nổi bật hơn. => ĐÁP ÁN: fireproof

19. Key words: Polystyrene, 1930s, Germany

59
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Thông tin ở đoạn 5: “Polystyrene, developed during the 1930s in Germany, was a clear,
glasslike material”. Nghĩa là Polystyrene, phát triển vào những năm 1930 ở Đức, là 1 chất
liệu trong giống như thủy tinh.

 ĐÁP ÁN: clear and glasslike

20. Keywords: Polyurethanes, Germany, foams

Thông tin ở đoạn 5: “Polyurethanes, also developed in Germany, found uses as....foams”,
nghĩa là Polyurethanes, cũng phát triển ở Đức, có những ứng dụng để làm keo dính, lớp
phủ ngoài và ở dạng bọt rắn”.

 ĐÁP ÁN: rigid

21. Key words: chemical structure, plastic, different, rubber

Thông tin ở đoạn 5, câu cuối: “They are all produced from chemicals derived from....as
many plastics”, nghĩa là Chúng đều được sản xuất từ những chất lấy từ dầu thô, và chứa
những nguyên tố như là carbon và hydrogen, hoàn toàn giống với nhiều loại nhựa.

 ĐÁP ÁN: FALSE

22. Key words: John Wesley, famous chemist

Thông tin về John Wesley xuất hiện ở đoạn 3: “The prize was won by John Wesley Hyatt”,
nghĩa là người đoạt giải là John Wesley Hyatt, không hề có thêm thông tin là ông này là
nhà hóa học nổi tiếng.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

60
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
23. Key words: Celluloid, Bakelite, react to heat, same way

Thông tin ở đoạn 4: “Celluloid can be repeatedly softened and reshaped by heat”, nghĩa là
xen-lu-lô có thể được uốn mềm và định hình lại bởi hơi nóng, và Bakalite thì “can be cast
and moulded while hot, but cannot be softened by heat and reshaped once they have set”,
nghĩa là Bakelite thì có thể được đúc khuôn trong khi nóng, nhưng không thể làm mềm lại
và định hình lại bởi nhiệt mỗi khi nó đã thành hình.

 ĐÁP ÁN: FALSE

24. Key words: Mix, different varities, plastic, make, recycling, difficult

Thông tin ở đoạn cuối: “Nor it is very easy to recycle plastics, as different types of plastic
are often used in the same items and call for different treatments”, nghĩa là cũng không dễ
để tái chế được đồ nhựa vì rất nhiều loại nhựa khác nhau được sử dụng trong cùng 1 sản
phẩm và đòi hỏi những cách xử lý khác nhau.

 ĐÁP ÁN: TRUE

25. Key words: Adding starch, plastic, make plastic, durable

Thông tin ở đoạn cuối: “Plastics can be made bio-degradable by incorporating into the
structure......fall apart”, nghĩa là Nhựa có thể được làm trở nên có thể phân hủy được bằng
cách thêm vào bột ngô, cái mà có thể bị vi khuẩn tấn công và làm cho nhựa phân tách.

 ĐÁP ÁN: FALSE

26. Key words: plastic containers, preserved, special conditions

61
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Thông tin ở đoạn cuối: “ Other materials can be incorporated that gradually decay....have
been used”, nghĩa là những loại chất khác có thể được cho vào, những chất mà sẽ phân rã
dần dần dưới ánh mặt trời, mặc dù những cái chai làm từ những vật liệu này phải được để
ở trong bóng tối, để chắc chắn rằng chúng không phân tách trước khi chúng được sử dụng.

 ĐÁP ÁN: TRUE

27. Key words: main idea, first paragraph

Đọc đoạn này ta thấy: “New Zealand has maintained an upward trend in.....air conditioner”,
nghĩa là New Zealand đã liên tục tăng trong nhiệt độ trung bình trong những năm gần đây.
Tuy nhiên, nhiệt độ ở New Zealand sẽ tăng thêm 4 độ C vào thế kỷ tới trong khi vùng cực
sẽ tăng thêm 6 độ. Những điều kiện nhiệt độ khác nhau là do khu vực đại dương bao quanh
đóng vai trò như điều hòa nhiệt độ. Vì vậy, New Zealand thì tương đối là may mắn.

 ĐÁP ÁN: D. Nhiệt độ của NZ sẽ tăng ít hơn mà mức của các khu vực khác trong 100
năm tới vì nó được bao quanh bởi biển.

28. Key words: one effect, wind belt, circles, Southern Oceans

Thông tin ở đoạn 2: “changes in SAM in NZ have resulted in a weakening of moisture....too


late to rescue”, nghĩa là những thay đổi về SAM đã dẫn đến sự suy yếu của độ ẩm trong
mùa hè, và nhiều mưa hơn vào những mùa khác. 1 vấn đề lớn hơn có thể là những trận hạn
hán trầm trọng hơn đối với những hoạt động nông nghiệp bởi vì sự mất nước của đất, dẫn
đến mùa màng kém trước khi mùa đông đến, khi mà mưa đến quá muộn để kịp giải quyết.

 ĐÁP ÁN: B. New Zealand cần phải đối mặt với hạn hán nhiều hơn vào những
tháng nóng trong năm.

29. Key words: moisture deficit, grain and crops

62
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Thông tin ở đoạn 3: “Moisture deficit is the gap between the water plants need.....grain
yield”, nghĩa là sự thâm hụt độ ẩm chính là khoảng cách giữa lượng nước cây trồng cần
trong thời kỳ phát triển và lượng nước mà đất có thể cung cấp. Những số liệu về thâm hụt
độ ẩm cao nhất là kể từ những năm 1970 ở NZ. Trong khi đó, những phân tích về sinh thái
cho thấy sự thâm hụt độ ẩm có tác động khác nhau lên các giai đoạn phát triển của cây
trồng. Nếu thâm hụt độ ẩm xảy ra gần thời điểm phát triển quan trọng, nó sẽ gây ra khoảng
22% sự suy giảm trong sản lượng ngũ cốc.

 ĐÁP ÁN: A. Điều kiện phát triển sẽ trở nên rất khó khăn đối với các loại cây
trồng.

30. Key words: changes, skiing industry, global warming

Thông tin ở đoạn 4: “Fortunately, it is going to be favourable for the local skiing
industry.....to increase”, nghĩa là May mắn là, có thể tình hình sẽ trở nên thuận lợi cho
ngành công nghiệp trượt tuyết để vượt qua được thời kỳ khó khăn vì lượng tuyết rơi ở 1
vài khu vực nhiều khả năng là sẽ tăng.

 ĐÁP ÁN: C. Lượng tuyết rơi có thể sẽ tăng ở nhiều khu vực của sân trượt tuyết.

31. Key words: Cumulative changes, over a long time, mass balance, lead to

Thông tin ở đoạn 5: “cumulative changes in mass balance cause volume and thickness
changes”, nghĩa là những sự thay đổi dồn dập trong sự cân bằng khối lượng gây ra sự thay
đổi trong độ dày và thể tích.

 ĐÁP ÁN: A. Những sự biến đổi về thể tích và khối lượng.

32. Key words: Why, writer, mention, NIWA, 6th paragraph


63
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Thông tin ở đoạn 6, câu đầu: “The latest research result of National.....impacts of global
warming”, nghĩa là nghiên cứu gần đây nhất của Viện nghiên cứu nước và khí quyển chỉ
ra rằng đường giới hạn băng đã di chuyển lên trên do ảnh hưởng của việc nóng lên toàn
cầu. Và: “Further losses of ice can be reflected in Mt.Cook Region”, nghĩa là sự tan băng
nghiêm trọng hơn được ghi nhận ở vùng Mt.Cook.

 ĐÁP ÁN: A. Sử dụng 1 ví dụ cụ thể để giải thích những ảnh hưởng gây ra bởi
việc tan băng.

33. Key words: major, reason, increase in sea level

Thông tin ở đoạn 7: “A direct result of the melting glaciers is the change of high tides that
serves the main factor for sea level rise”, nghĩa là kết quả trực tiếp của việc sông băng tan
chảy là sự thay đổi của thủy triều, nhân tố chính gây ra hiện tượng mực nước biển tăng.

 ĐÁP ÁN: high tides

34. Key words: threat, underground system, reduction

Thông tin ở đoạn 7: “The trend of sea level rise will bring a threat to the
groundwater.....agricultural production”, nghĩa là xu hướng mực nước biến tăng sẽ đem lại
1 mối đe dọa đối với hệ thống nước ngầm vì nguồn nước có thể trở nên quá mặn, và sau
đó có thể làm giảm sản xuất nông nghiệp.

 ĐÁP ÁN: agricultural production

Vocabulary: decrease = reduction

64
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
35.Key words: In the long run, New Zealanders, improve, diminish, effect change, sea
levels

Thông tin ở đoạn 7: “Many experts believe that the best way....redefined”, nghĩa là Nhiều
chuyên gia tin rằng cách tốt nhất để thay đổi xu hướng này là cần phải có cái nhìn xa về sự
tăng lên về mực nước biển ở NZ. Trên thực tế, đường biên giới bờ biển cần được nâng cấp
và xác định lại.

 ĐÁP ÁN: coastal bounderies.

Vocabulary: upgrade = improve, long - term = long run

36. Key words: Farmers, less responsive, climate change, agriculturists

Thông tin ở đoạn 8: “For instance, farmers are taking a long term....the soil”, nghĩa là Ví
dụ, những người nông dân đang áp dụng 1 cách tiếp cận lâu dài, qua nhiều thế hệ để điều
chỉnh những giống loài cây trồng vật nuôi theo nhiệt độ. Những nhà nông học cũng tìm
cách để giải quyết những vấn đề có thể xảy ra đối với đất đai. Tuy nhiên không so sánh
rằng nông dân thì phản ứng nhanh hơn với sự thay đổi khí hậu hơn những nhà nông học.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

37. Key words: Agricultural sector, too conservative, resistant

Không có thông tin về ngành nông nghiệp thì quá bảo thủ và chống đối để giái quyết vấn
đề thay đổi khí hậu.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

38. Key words: Turtle, vulnerable, climate change

65
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Thông tin ở đoạn 9: “Experts have surprisingly realised that animals....according to the
temperature”, nghĩa là những chuyên gia bất ngờ nhận ra rằng động vật có sự thích nghi
mới mẻ đối với sự nóng lên toàn cầu. 1 nghiên cứu được thực hiện đối với loài rùa biển ở
1 vài bãi biển phía Bắc NZ và thật thú vị khi khám phá ra rằng rùa biển có thể trở thành
đực hay cái theo nhiệt độ.

 ĐÁP ÁN: NO

39. Key words: global warming, slowly, different effects, different areas, NZ

Thông tin ở đoạn cuối: “records show the slow process of global warming....various
regions”, nghĩa là những ghi chép chỉ ra rằng quá trình chậm nóng lên toàn cầu có thể có
những ảnh hưởng khác nhau lên những khu vực khác nhau.

 ĐÁP ÁN: YES

Vocabulary: effects = impacts, different = various, areas = regions

40. Key words: NZ, cut carbon dioxide emissions, if want, solve, global warming

Thông tin ở đoạn cuối: “For NZ, the emission of carbon dioxide only accounts for 0.5%
of the world’s total, which has met the governmental standard”, nghĩa là đối với NZ, khí
thải CO2 chỉ chiếm 0.5% tổng số khí thải thế giới, lượng này nằm trong định mức của
chính phủ.

 ĐÁP ÁN: NO

66
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

KEY WORD TABLE TEST 5

Câu hỏi Từ trong bài Từ trong câu hỏi Nghĩa tiếng Việt

16 Parts Components Phần, bộ phận

34 Decrease Reduction Sự giảm

35 Upgrade Improve Cải thiện

35 Long-term Long run Dài hạn

39 Effects Impacts Sự ảnh hưởng

39 Different Various Khác nhau, nhiều

39 Areas Regions Khu vực

67
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

ACTUAL READING TEST 6


PASSAGE 1
1. Key words: Determine, relevant, in context

Thông tin ở đoạn 2: “three key goals for our project. First, to understand the range of
physical and cognitive abilities of….game play”, nghĩa là 3 mục tiêu chủ chốt cho dự án
của chúng tôi. Đầu tiên, nhằm hiểu những năng lực về thể chất và nhận thức của trẻ con
trong bối cảnh hệ thống chơi game cầm tay.

 ĐÁP ÁN: abilities

Vocabulary: goals = objectives, determine = understand

2. Key words: Investigate, attitudes, games

Thông tin ở đoạn 2 câu tiếp theo: “third, to understand the expectations of preschoolers’
parents concerning the handheld systems”, nghĩa là thứ 3 là phải hiểu được những mong
đợi của cha mẹ về những hệ thống chơi game cầm tay.

 ĐÁP ÁN: parents

68
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Vocabulary: expectations = attitudes

3. Key words: 26 children, different US

Thông tin ở đoạn 2: “we start by conducting 26 in-home ethnographies in three markets
across the United States”, nghĩa là chúng tôi bắt đầu bằng cách thực hiên 26 nghiên cứu về
dân tộc học tại nhà ở 3 thị trường trên toàn nước Mỹ. => ĐÁP ÁN: markets

4. Key words: Some children, have, older

Thông tin ở đoạn 3: “Also, because previous research had shown the effects of older
siblings on game play, households were employed to have a combination…elder peers”,
nghĩa là bởi vì nghiên cứu trước đây đã chỉ ra những ảnh hưởng của anh chị ruột đối với
việc chơi game, những hộ gia đình được sử dụng có sự kết hợp của cả trẻ con có và không
có bạn lớn tuổi hơn.

 ĐÁP ÁN: siblings

5. Key words: Equal number, new, players

Thông tin ở đoạn 3: “In order to understand both “experienced” and “new” preschool
users of the platform, we divided the sample so that 13 families owned at least one Nitendo
DS and the others did not”, nghĩa là để hiểu được cả những người sử dụng “mới” và “đã
có kinh nghiệm”, chúng tôi đã phân chia mẫu thử để 13 gia đình sở hữu ít nhất là 1 máy
Nitendo và những gia đình khác thì không có.

 ĐÁP ÁN: experienced

6. Key words: One area of research, how far, mothers and fathers, controlled,
children’s playing, after school.
69
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Không có thông tin về 1 lĩnh vực của nghiên cứu là về việc quản lý của bố mẹ đối với
việc chơi game sau khi đi học về của con.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

7. Key words: researchers, allowed, free access, subject’s houses

Thông tin ở đoạn 4: “we could also understand the ideology of gaming in these homes
because of these in-home interviews”, nghĩa là chúng tôi có thể hiểu được tư tưởng về
việc chơi game trong những gia đình này nhờ những cuộc phỏng vấn trong nhà như thế
này. Và thông tin ở đoạn 5: “Before carrying out the interviews, the reseach team had
closely discussed with in-house game producers”, nghĩa là trước khi tiến hành những cuộc
phỏng vấn này, nhóm nghiên cứu đã thảo luận kỹ càng với đội ngũ sản xuất game trong
nhà” -> Những nhà nghiên cứu này phải được ra vào những ngôi nhà này tự do.

 ĐÁP ÁN: TRUE

8. Key words: researchers, regarded, The Little Mermaid, appeal, pre-schoolers

Thông tin ở đoạn 6: “First, it was one of the few games on the market with characters that
appeal to this young age group”, nghĩa là đầu tiên, đây là 1 trong số ít những game trên
thị trường có nhân vật thu hút đối với nhóm tuổi nhỏ này.

 ĐÁP ÁN: TRUE

9. Key words: The Little Mermaid, operated, entirely, by hand

70
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Thông tin ở đoạn 6: “Second, it incorporated a large variety of mechanics that highlighted
the uniqueness of the DS platform, including using the microphone for blowing or
singing”, nghĩa là Thứ hai, nó tích hợp rất nhiều các động tác cơ học để làm nổi bật tính
độc đáo của hệ điều hành DS, bao gồm sử dụng cả microphone để thổi khí và hát.

 ĐÁP ÁN: FALSE

10. Key words: presentation, design requirements, specialist.

Thông tin ở đoạn 7: “we then outlined the designing needs and presented the findings to
a firm specializing in game design”, nghĩa là chúng tôi sau đó vạch ra những yêu cầu về
thiết kế và thuyết trình về những phát hiện cho 1 công ty chuyên về thiết kế game.

 ĐÁP ÁN: firm

Vocabulary: requirements = needs

11. Key words: Testing, mechanics, new games, Nitendo lab, assess, interest

Thông tin ở đoạn 8: “Whenever we developed new game mechanics, we brought


preschoolers into our in-house utility lab to……engaging”, nghĩa là bất cứ khi nào chúng
tôi phát triển những động tác cơ học mới trong game, chúng tôi luôn mang những đứa trẻ
vào phòng thí nghiệm ứng dụng để thử nghiệm những động tác cơ học và đánh giá cả độ
đơn giản, và liệu rằng chúng có đủ thú vị hay không.

 ĐÁP ÁN: simplicity

Vocabulary: assess = evaluate, interest (n) = engaging (adj)

71
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

12. Key words: games, trailed, twelve children

Thông tin ở đoạn 8: “Once a full version of the DS game was ready, we went back into
the field test…..worked for the children”, nghĩa là khi 1 bản đầy đủ DS game đã sẵn sàng,
chúng tôi sẽ quay trở lại thực nghiệm với 12 trẻ em và bố mẹ của chúng để đảm bảo rằng
mọi yếu tố của game đều phù hợp với trẻ em.

 ĐÁP ÁN: full version


13. Key words: collection, from parents

Thông tin ở đoạn 8: “We also collected parents’ feedback on whether they thought the
game is appropriate, engaging and worth the purchase”, nghĩa là chúng tôi cũng thu thập
phản hồi từ phụ huynh về liệu rằng trò chơi có phù hợp, hấp dẫn và đáng mua hay không.

 ĐÁP ÁN: feedback

PASSAGE 2
14. Key words: Graphite, Borrowdale

Thông tin ở đoạn đầu: “Graphite, the main material for producing pencil, was discovered
in 1564 in Borrowdale in England when a lightning struck a local tree during a thunder”,
nghĩa là than chì, chất liệu chủ yếu để sản xuất ra bút chì, được khám phá ra vào năm 1564
ở Borrowdale ở nước Anh khi 1 tia sét đánh trúng 1 cái cây trong vùng trong một cơn sấm
sét.

 ĐÁP ÁN: tree

15. Key words: dirty


72
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Thông tin vẫn ở đoạn đầu: “It was soft, thus left marks everywhere”, nghĩa là nó mềm, vì
vậy lưu lại dấu vết ở mọi nơi.

 ĐÁP ÁN: soft

Vocabulary: dirty = leave marks everywhere

16. Key words: Ancient people, sign

Thông tin ở đoạn 1: “It was soon put to use by locals in marking their sheep for ownership
and calculation”, nghĩa là nó sớm được sử dụng bởi dân bản địa trong việc đánh dấu đàn
cừu của họ để đánh dấu quyền chủ sở hữu và để thống kê số lượng.

 ĐÁP ÁN: sheep

Vocabulary: sign = mark

17. Key words: People, found, graphite, in Britain

Thông tin ở đoạn 2 câu đầu: “Britain turns out to be the major country where mines of
graphite can be detected and developed”, nghĩa là nước Anh là đất nước chính nơi những
mỏ than chì được phát hiện và phát triển.

 ĐÁP ÁN: mines

Vocabulary: found = detected

18. Key words: first pencil, graphite, wrapped, animal skin

73
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Thông tin ở đoạn 2: In Italy, graphite sticks were initially wrapped in string or sheepskin
for stability, becoming perhaps the very first pencil in the world”, nghĩa là ở Ý, những que
than chì ban đầu thường được gói trong cuộn hoặc da cừu để được bền, và nó đã trở thành
cây bút chì đầu tiên trên thế giới.

 ĐÁP ÁN: string

19. Key words: graphite, smooth, added, make, it harder

Thông tin ở đoạn 3: “The more clay you put in, the higher hardness the core has”, nghĩa
là càng nhiều đất sét cho vào thì độ cứng của lõi bút chì càng cao.

 ĐÁP ÁN: clay

20. Key words: Russian astronauts, preferred, pencils, outer space

Thông tin ở đoạn thứ 2 từ cuối lên: “They preferred mechanical pencils, which produced
fine lines, much clearer than the smudgy lines left by the grease pencils that Russians
favoured”, nghĩa là họ thích bút chì cơ học, cái mà có thể viết ra những dòng chữ đẹp, rõ
ràng hơn nhiều hơn là những dòng chữ nhem nhuốc viết ra bởi bút chì bơm mỡ ưa chuộng
bởi người Nga.

 ĐÁP ÁN: grease

21. Key words: Italy, first country, make pencils

Thông tin ở đoạn 2: “In Italy, graphite sticks were initially wrapped......in the world”,
nghĩa là ở Ý, những que than chì ban đầu thường được gói trong cuộn hoặc da cừu để
được bền, và nó đã trở thành cây bút chì đầu tiên trên thế giới.
74
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 ĐÁP ÁN: TRUE

22. Key words: Germany, used, various kinds of wood, make pencils

Thông tin ở về người Đức ở đoạn 2: “Shortly thereafter in 1662, a superior technique was
discovered......to this day”, nghĩa là không lâu sau đó vào năm 1662, 1 phương pháp vượt
trội đã được khám phá bởi người Đức: 2 nửa bằng gỗ được đẽo ra, 1 que than chì được
cho vào giữa, và 2 nửa được dính lại với nhau – về cơ bản là giống như phương pháp được
sử dụng ngày nay. Tuy nhiên, không có thông tin về người Đức sử dụng nhiều loại gỗ
khác nhau để làm bút chì.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

23. Key words: Graphite, makes, pencil, harder, sharper

Thông tin ở đoạn 3: “The more clay you put in, the higher hardness the core has”, nghĩa
là càng nhiều đất sét bạn cho vào, độ cứng của lõi bút chì càng cao. -> Graphite không
làm bút chì cứng hơn mà là clay.

 ĐÁP ÁN: FALSE

24. Key words: Britain, pencils, not produced, anymore

Thông tin ở đoạn 4: “In England, pencils continue to be made from whole sawn graphite”,
nghĩa là ở Anh, bút chì tiếp tục được sản xuất từ chì nguyên khối.

 ĐÁP ÁN: FALSE

25. Key words: American astronauts, not use, pencil, outer space

75
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Thông tin ở đoạn 5: “That the United States did not use pencils in the outer space till....a
fiction” , nghĩa là việc nước Mỹ không sử dụng bút chì ngoài không gian cho đến khi họ
dành 1000 đô để làm ra 1 cái bút chì có thể sử dụng trong điều kiện không trọng lượng
thực tế chỉ là là điều hư cấu. Và: “it is also a fact that thier counterparts in the United
States....was invented”, nghĩa là thực tế là những phi hành gia ở Mỹ đã sử dụng bút chì
ngoài không gian trước khi bút chì không trọng lượng thật sự được phát minh ra.

 ĐÁP ÁN: FALSE

26. Key words: Pencils, unlikely, used, in future

Thông tin ở đoạn cuối: “A spectrum of users are likely to use it into the future:
....limitless”, nghĩa là Rất nhiều người dùng sẽ sử dụng nó trong tương lai: học sinh làm
bài tập toán, họa sĩ sử dụng nó để phác thảo bản vẽ, bồi bàn nam và nữ sử dụng nó để đánh
dấu lên bảng order đồ, những chuyên gia trang điểm dùng nó trên mặt, và những kiến trúc
sư sử dụng nó để vẽ bản thiết kế. Tiềm năng sử dụng dường như vô tận.

 ĐÁP ÁN: FALSE

27. Key words: What, we, told, study of motivation

Thông tin ở đoạn đầu: “But their researches have limitations. It is like studying the
movements of car without taking out the engine”, nghĩa là những nghiên cứu của họ cũng
có những hạn chế. Nó giống như là nghiên cứu về những chuyển động của ô tô mà không
bàn đến động cơ của nó. Ý là những nghiên cứu này hơi bị lý thuyết quá.

 ĐÁP ÁN: C. Những nhà nghiên cứu có xu hướng quá lý thuyết đối với nghiên cứu
của họ.

76
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
28. Key words: What, inferred, passage, study of people’s drives

Thông tin ở đoạn 2: “It is important to study the motivation of employees because it is
related to the emotion and behavior of employees”, nghĩa là việc nghiên cứu động lực của
nhân viên là quan trọng vì nó liên quan đến cảm xúc cũng như là hành vi của nhân viên.

 ĐÁP ÁN: A. Hiểu được động lực của nhân viên có thể dẫn đến sự thay đổi hành
vi 1 cách tích cực.

29. Key words: paragraph 3, to optimise employees’ performance, needed

Thông tin ở đoạn 3: “Thus the way that outstanding performance is recognized, the type
of perks that is provided to....boost business engagement”, nghĩa là vì vậy cách để công
nhận biểu hiện xuất sắc trong công việc, phần thưởng về tài chính là cần thiết để đánh
bóng con đường sự nghiệp. Nhưng đôi khi 1 lá thư bày tỏ sự trân trọng lại tạo ra nhiều
động lực hơn là 1 tờ séc 1000 đô, cái có thể đóng vai trò như 1 là sức mạnh vô hình để
thúc đẩy sự gắn bó.

 ĐÁP ÁN: D. Phần thưởng về tài chính và sự công nhận.

30. Key words: paragraph 5, how “drive to comprehend”, help, employees

Thông tin ở đoạn 5: “Employees don’t want to do meaningless things or


monotonous....leave the company”, nghĩa là nhân viên không muốn làm những việc vô
nghĩa hoặc là công việc đơn điệu. Nếu công việc không cung cấp cho họ ý nghĩa hay sự
thỏa mãn cá nhân, họ sẽ rời bỏ công ty.

 ĐÁP ÁN: B. Nó có thể giúp đỡ nhân viên cảm thấy công việc của họ có ý nghĩa
đối với công ty.
77
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

31. Keywords: paragraph 6, which, true, “drive to defend”.

Thông tin ở đoạn 6: “This drive manifests itself as a quest to create and promote justice,
fairness, and the ability to express ourselves freely”, nghĩa là động lực này chính là yêu
cầu công lý và sự công bằng được tạo ra và củng cố, và được thể hiện bản thân 1 cách tự
do.

 ĐÁP ÁN: C. Nhân viên nghĩ rằng nói lên ý kiến của bản thân là quan trọng.

32-34. ĐÁP ÁN: A, E và F

- Thông tin cho đáp án A ở đoạn 4: “Employees will be motivated if they find personal
belonging to the company”, nghĩa là nhân viên sẽ có thêm động lực nếu họ cảm thấy
mình thuộc về công ty.
- Thông tin cho đáp án E ở đoạn 5: “Employees don’t want to do....leave the company”,
nghĩa là nhân viên không muốn làm những việc vô nghĩa hoặc là công việc đơn điệu.
Nếu công việc không cung cấp cho họ ý nghĩa hay sự thỏa mãn cá nhân, họ sẽ rời bỏ
công ty.
- Thông tin cho đáp án F ở đoạn 6: “If their companies are merged with another, they
will show worries”, nghĩa là nếu là công ty của họ sát nhập với 1 cái khác, họ sẽ lo lắng.

35. Key words: increasing pay, high work motivation

Thông tin ở đoạn 3: “But sometimes a written letter of….check”, nghĩa là đôi khi 1 lá thư
bày tỏ sự trân trọng tạo ra nhiều động lực hơn là 1 tờ séc 1 nghìn đô.

 ĐÁP ÁN: FALSE

78
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

36. Key words: Local companies, benefit more, global companies, through study

Không có thông tin về những công ty địa phương được lợi nhiều hơn từ những công ty có
quy mô toàn cầu.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

37. Key words: Employees, achieve, most commitment, drive to comprehend, met

Thông tin ở đoạn thứ 2 từ dưới lên: “the studies show that the drive to bond is most related
to fulfilling commitment”, nghĩa là những nghiên cứu chỉ ra rằng động lực để gắn bó mới
có liên quan nhất đến sự tận tâm với công việc.

 ĐÁP ÁN: FALSE

38. Key words: employees, former company, unusual attitude, the merging,
companies

Thông tin ở đoạn thứ 2 từ cuối lên: “For drive to defend, a study on the merging of P
company and H company shows that….cooperating attitude”, nghĩa là về mặt động lực để
tự bảo hộ, 1 nghiên cứu về sự sát nhập của công ty P và công ty H chỉ ra rằng nhân viên
công ty P đã có thái độ hợp tác 1 cách bất ngờ.

 ĐÁP ÁN: TRUE

79
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
39. Key words: two studies, done, analyse, relationship, natural drives, attitude of
employees.

Thông tin ở đoạn thứ 3 từ cuối lên câu đầu: “Two studies have been done to find the
relations between the four drives and motivation”, nghĩa là 2 nghiên cứu đã được thực hiện
để tìm ra mối liên hệ giữa 4 loại động cơ và động lực làm việc.

 ĐÁP ÁN: FALSE

40. Key words: Rewarding system, cause, companies, lose profit

Không có thông tin về hệ thống khen thưởng làm công ty mất lợi nhuận.

 ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

KEY WORD TABLE TEST 6

Câu hỏi Từ trong bài Từ trong câu hỏi Nghĩa tiếng Việt

1 Goals Objectives Mục tiêu, mục đích

1 Determine Understand Xác định, hiểu

10 Requirements Needs Yêu cầu, nhu cầu

11 Assess Evaluate Đánh giá

80
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
15 Dirty Leave marks Bẩn, để lại dấu vết ở mọi nơi
everywhere

16 Sign Mark Đánh dấu

18 Found Detected Tìm ra

81
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

You might also like