Huong Dan Su Dung FAS FF+ (VN)

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

HƯƠNG DẪN SỬ DỤNG – TỦ BÁO CHÁY FIREFINDER PLUS

XỬ LÝ HỆ THỐNG KHI BÁO CHÁY


Truy cập mức 1

Đèn sáng. Màn hình LCD hiển thị địa chỉ (Device - D) hoặc vùng (Zone -Z) như sau:.

FIRST ALARM: L1 D1 Z1 15:31


D.DSC:Loop 1 Sensor 1
Z.DCS:Zone 1
LAST ALARM: L4 D49 Z5 15:31
D.DSC:Loop 4 Sensor 49
Z.DCS:Zone 5 Depend C
PRESS PREVIOUS/NEXT TO VIEW OTHER ALARMS
AC:2Z ALM:5 PALM:0 FLT:0 DIS:0

Âm thanh trên tủ kích hoạt. Để tắt âm thanh trên tủ, nhấn nút SILENCE BUZZER.
Âm thanh của tín hiệu báo cháy kêu liên tục, âm thanh của tín hiệu lỗi kêu ngắt
quãng.

Truy cập mức 2

Khi có tín hiệu báo cháy, Còi/Chuông/Đèn sẽ kích hoạt theo quy trình được lập trình.
Để tắt âm thanh báo động, nhấn nút ALARMS SILENCE / RESOUND để tắt
Còi/Chuông/Đèn. Nhấn nút này trở lại để kích hoạt Còi/Chuông/Đèn tác động trở lại.
Nếu có tính hiệu báo cháy mới trong khi đang trong chế độ tắt báo động, sau đó
Còi/Chuông/Đèn sẽ tự động kích hoạt lại

Bấm phím PREVIOUS hoặc NEXT để cuộn màn hình và xem


các thông tin sự kiện cháy và lỗi phía trước hoặc phía sau sự
kiện đang hiển thị. Thông tin chi tiết hiển thị trên màn hinh tùy
thuộc vào lựa chọn chế độ xem theo Zone hay Device (địa chỉ).

Khi đèn “SEVERAL ALARMS” sáng, hệ thống đang có nhiều


thiết bị báo cháy. Bấm phím PREVIOUS hoặc NEXT để cuộn
màn hình và xem các thông tin sự kiện khác.

Khi màn hình hiển thị một Zone (vùng) hay Device (địa chỉ) đang báo cháy hoặc
báo lỗi. Nhấn phím DISABLE để cách ly.

Lưu ý: Điều kiện báo cháy sẽ được ưu tiên. Trong trường hợp không có báo cháy
có thể bấm phím này để cách ly lỗi.
Để giải cách ly, tham khảo các bước hướng dẫn xử lý cách ly / giải cách ly ở phần
sau.

Bấm phím RESET để khôi lại tủ khi báo cháy hoặc báo lỗi đã được xử lý.

Trong điều kiện báo cháy, phải tắt Còi/Chuông/Đèn (bấm phím ALARMS SILENCE /
RESOUND ) trước khi bấm nút RESET.
HƯƠNG DẪN SỬ DỤNG – TỦ BÁO CHÁY FIREFINDER PLUS

CÁCH LY / GIẢI CÁCH LY


Truy cập mức 2

Cách ly thiết bị:

Nhấn sau đó nhập số loop, nhấn sau đó nhập số địa chỉ.

FIREFINDER 17/10/2013 09:00:00

LOOP:1 DEVICE:1

SELECT DEVICE NO. THEN TO OR DISPLAY OR


ZONE/DEVICE DISABLE/ENABLE KEY

AC:2Z ALM:0 PALM:0 FLT:0 DIS:0

Nhấn phím . để cách ly thiết bị (địa chỉ).

Sau khi cách ly, đèn hiển thị trạng thái sáng và màn hình LCD hiển thị
thông tin cách ly

Loop 1 Sensor 1 MCP

L1 D1 Z1

STAT:NORMAL /DISB

ZONES DISABLES 1 of 1
AC:2Z ALM:0 PALM:0 FLT:0 DIS:1

Để cách ly một dãy thiết bị (địa chỉ) liên tục có thể dùng phím TO để chọn dãy thiết bị.
Ví dụ: Cách ly từ địa chi 1 tới địa chỉ 20 trên loop 1, bấm lần lượt các phím như sau:
LOOP 1 DEVICE 1 TO 20 DISABLED

Giải cách ly thiết bị:


Thực hiện các bước tương tự như cách ly thiết bị.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG – TỦ BÁO CHÁY FIREFINDER PLUS

#1

Hình ảnh giao diện hiển thị và điều khiển tủ báo cháy

CHỨC NĂNG ĐIỀU KHIỂN

- Truy cập mức 1, 2 và 3


Phím này sử dụng để tắt âm thanh báo động nội bộ trên tủ khi có tín hiệu báo cháy hoặc báo lỗi. Báo
động nội bộ sẽ kêu trở lại khi có tín báo cháy hoặc báo lỗi mới. Âm thanh báo động báo cháy kêu liên
tục, âm thanh báo động lỗi kêu ngắt quãng.

- Truy cập mức 2 và 3.


Phím này sử dụng để tắt hoặc kích hoạt lại âm thanh báo động. Khi có tín hiệu báo cháy,
Còi/Chuông/Đèn sẽ kích hoạt theo quy trình được lập trình. Nhấn nút ALARMS SILENCE /
RESOUND để tắt âm thanh Còi/Chuông/Đèn. Nhấn nút này trở lại để kích hoạt Còi/Chuông/Đèn tác
động trở lại.
Nếu có tính hiệu báo cháy mới trong khi đang trong chế độ tắt báo động, sau đó Còi/Chuông/Đèn sẽ
tự động kích hoạt lại.

- Truy cập mức 1, 2 và 3


Phím này sử dụng để cuộn màn hình và xem các thông tin sự kiện phía trước hoặc phía sau sự kiện
đang hiển thị. Thông tin chi tiết hiển thị trên màn hinh tùy thuộc vào lựa chọn chế độ xem theo Zone
hay Device.

Khi đèn “SEVERAL ALARMS” sáng, hệ thống đang có nhiều thiết bị báo cháy. Bấm phím
PREVIOUS hoặc NEXT để cuộn màn hình và xem các thông tin sự kiện khác.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG – TỦ BÁO CHÁY FIREFINDER PLUS

- Truy cập mức 2 và 3


Phím này sử dụng để khôi phục lại tủ khi đang báo cháy hoặc báo lỗi.
Nếu hệ thống đang có báo cháy, cần phải bấm tắt báo động bằng cách nhấn phím ALARMS SILENCE
/ RESOUND trước khi bấm phím RESET

- Truy cập mức 2 và 3


Phím này được sử dụng để cách ly từng zone hoặc từng địa chỉ đang báo cháy hoặc báo lỗi.

Nếu hệ thống đang có báo cháy, cần phải bấm tắt báo động bằng cách nhấn phím ALARMS SILENCE
/ RESOUND trước khi bấm phím DISABLE
.
Sau khi cách ly, các ngõ ra sẽ không tự động reset, yêu cầu thực thi reset tủ để để reset lại hệ thống.

- Truy cập mức 2 và 3


Phím này sử dụng để cách ly / giải cách ly zone hoặc địa chỉ.
Đèn chỉ thị sẽ sáng khi có zone hoặc thiết bị đang cách ly.

- Truy cập mức 2 và 3


Phím này sử dụng để cách ly / giải cách thiết bị hoặc ngõ ra báo động (Còi/Chuông/Đèn).

Đèn này sáng khi thiết bị ngõ ra báo động bị cách ly. Đèn này chớp khi thiết bị ngõ ra báo động bị lỗi.
Hiển thị trạng thái cách ly sẽ được ưu tiên.

- Truy cập mức 2 và 3


Phím này sử dụng để cách ly / giải cách ly ngõ ra phụ.

Đèn này sáng khi thiết bị ngõ ra phụ bị cách ly. Đèn này chớp khi thiết bị ngõ ra phụ bị lỗi. Hiển thị
trạng thái cách ly sẽ được ưu tiên.

- Truy cập mức 2 và 3 – chỉ sử dụng khi đèn chớp.


Phím này sử dụng để bỏ qua thời gian trễ của ngõ ra đã được lập trình trước.

Đèn sáng khi ngõ ra được lập trình thời gian trễ, đèn chớp khi thời gian trễ đang chạy.

- Truy cập mức 2 và 3


Nút này sử dụng để cách ly / giải cách ly thiết bị báo động bên ngoài.

Đèn này sáng khi thiết bị ngõ ra báo động bị cách ly. Đèn này chớp khi thiết bị ngõ ra báo động bị lỗi.
Hiển thị trạng thái cách ly sẽ được ưu tiên.
HƯỚ DẪN SỬ DỤNG – TỦ BÁO CHÁY FIREFINDER PLUS

Phím này sử dụng để chọn số loop.

Phím này để chọn số địa chỉ.

Phím này để chọn số zone.

- Truy cập mức 2 và 3.


Phím này sử dụng để hiển thị thông tin chi tiết của Zone / địa chỉ. Sau khi đã chọn số LOOP,
ZONE/DEVICE, nhấn phím này để hiển thị thông tin chi tiết của Zone / địa chỉ.

- Truy cập mức 2 và 3


Phím này sử dụng để chọn một dãy địa chỉ liên tục. Ví dụ: Cách ly từ địa chi 1 tới địa chỉ 20 trên loop 1,
bấm lần lượt các phím như sau: LOOP 1 DEVICE 1 TO 20 DISABLED

to - Truy cập mức 2 và 3.


Phím này sử dụng để nhập số và ký tự khi nhập dữ liệu.

- Truy cập mức 2 và 3


Phím này sử dụng để di chuyển trái / phải hoặc thay đổi thông số khi nhập dữ liệu.

- Truy cập mức 2 và 3


Phím này sử dụng để tiến tới hoặc quay lại khi nhập dữ liệu lập trình.

- Truy cập mức 2 và 3


Phím này để nhập dự liệu hoặc kết thúc nhập dữ liệu.

- Truy cập mức 2 và 3


Phím này sử dụng để hủy bỏ / thoát.

- Truy cập mức 2 và 3


Phím này sử dụng để truy cập Menu. Chi tiết tham khảo tài liệu hướng dẫn tủ báo cháy

- Truy cập mức 2 và 3


Phím này sử dụng để truy cập Function. Chi tiết tham khảo tài liệu hướng dẫn tủ báo cháy
CHỨC NĂNG HIỂN THỊ

Còi báo nội bộ (Buzzer)


Còi nội bộ trong tủ sẽ kích hoạt khi
 Báo cháy – kêu liên tục
 Báo lỗi – kêu ngắt quãng

- Đèn này sáng khi hệ thống có báo cháy.

- Đèn này sáng khi các ngõ ra liên quan tới báo cháy được kích hoạt.

- Đèn này chỉ thị nguồn chính (220VAC). Đèn này chớp khi nguồn chính
bị lỗi và hệ thống đang chạy bằng nguồn dự phòng

- Đèn này sáng khi có lỗi liên quan để cấp nguồn.

Danh sách lỗi:

 Lỗi bộ sạc
 Điện áp ắc quy thấp
 Ắc quy không kết nối hoặc hư
 Bo giám sát nguồn lỗ
 Bộ nguồn quá tải

- Đèn này sáng khi phần cứng hoặc phần mềm của hệ thống bị lỗi.

 CPU chính bị lỗi


 Phần mềm bị lỗi
 Bộ nhớ bị lỗi

- - Đèn này sáng khi đường dây tín hiệu, dây nguồn, dây mạng… bị
tiếp xúc dẫn điện, chạm chập, ẩm ướt …dẫn tới bị rò rỉ điện.

- Đèn này sáng khi hệ thống đang trong chế độ kiểm tra (test).

- Đèn này sáng khi đầu báo chuẩn bị báo cháy.


HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG – TỦ BÁO CHÁY FIREFINDER PLUS

- Đèn này sáng khi hệ thống đang có lỗi.

Danh sách lỗi:

 Thiết bị trên loop – mất kết nối, sai kiểu thiết bị, cảnh báo bảo trì.
 Đường loop – Chập mạch, hở mạch, quá dòng.
 Ngõ vào giám sát hở mạch hoặc chập mạch.
 Ngõ ra giám sát hở mạch hoặc chập mạch
 Nguồn chính bị lỗi – mất nguồn, bộ sạc bị lỗi.
 Nguồn phụ bị lỗi – điện áp ắc quy thấp, ắc quy không kết nối / hư
 Module giao tiếp nguồn (HCI) bị lỗi, quá tải
 Bo mạch bị lỗi, mất kết nối.
 Bo mạch mở rộng (Add-On) bị lỗi, sai kiểu, mất kết nối
 CPU chính bị lỗi
 Phần mềm bị lỗi
 Bộ nhớ bị lỗi

- Đèn này sáng khi hệ thống đang có cách ly.

Danh sách cách ly:

 Zone – bao gồm ngõ vào, ngõ ra, đầu báo …


 Địa chỉ trên loop
 Còi, đèn trên loop

- Đèn này sáng khi tủ đang trong chế tắt báo động.

You might also like