Professional Documents
Culture Documents
GiaotrinhTTPT1 2018
GiaotrinhTTPT1 2018
một ống nghiệm khác, đun đuổi bớt nước (cô gần cạn), thêm vài giọt HNO3 (6M). Nếu thấy kết tủa trắng lại xuất hiện chứng tỏ
dung dịch có chứa ion Cl-.
(Viết đầy đủ phương trình phản ứng, chỉ ra phản ứng quan trọng nhất giúp phân biệt ion chloride)
1.2 Tìm SO42-
a. Lấy 2-3 giọt dung dịch thử + 4-5 giọt HNO3 (6M) + 3-4 giọt BaCl2 (0.25M). Ly tâm lấy kết tủa, rửa bằng nuớc vài lần, tách bỏ
phần lỏng. Thêm vào kết tủa vài giọt HCl (6M), nếu kết tủa không tan chứng tỏ đó là kết tủa BaSO4, ( pTBaSO 9.97 ).
4
(Điểm cốt yếu giúp quyết định sự nhận danh ion sulfate trong phép thử này là gì?)
b. Lấy 5 giọt dung dịch thử, + 5 giọt HNO3 (6M) + từng giọt KMnO4 cho đến khi có màu tím thật đậm (nếu thấy có kết tủa nâu đó là
do sự khử KMnO4 bởi các ion khử trong dung dịch).Trong trường hợp có kết tủa xuất hiện thì ly tâm bỏ kết tủa, nếu cần thiết thì
thêm vào phần dung dịch trong vài giọt KMnO4 để được màu tím đậm. Thêm tiếp vài giọt Ba(NO3)2. Lắc cho dung dịch trộn đều.
Đợi 1 phút. Thêm từng giọt H2O2 và lắc đều cho đến khi dung dịch mất màu tím của KMnO4. Ly tâm, nếu được kết tủa màu hồng,
chứng tỏ có SO42-.
(Lấy vài ví dụ cho các tình huống xuất hiện hiện tượng dung dịch tím hóa nâu? Phản ứng/hiện tượng cốt yếu nhất của phép nhận
danh ion sulfate trong trường hợp này là gì?)
1.3 Tìm PO43-
a. Lấy 2-3 giọt dung dịch thử + 5-6 giọt “hỗn hợp Mg”, dùng NH3 chỉnh pH dung dịch về 8.0. Đun nóng nhẹ 1-2 phút. Để nguội sẽ
xuất hiện tinh thể trắng mịn MgNH4PO4 ( pTNH MgPO 12.6 ), chứng tỏ có PO43-.
4 4
(Phản ứng này rất khó thực hiện, yếu tố nào quyết định?)
b. Lấy 2-3 giọt dung dịch thử + 5-6 giọt HNO3 (6M). Đun sôi 2-3 phút để chuyển các dạng phosphorus về dạng PO43-. Thêm 10 giọt
ammoniummolybdate và 4 giọt HNO3 đậm đặc. Đun sôi 1-2 phút. Để nguội xuất hiện kết tủa màu vàng mịn (NH4)3H4[P(Mo2O7)6],
chứng tỏ có PO43-. Kết tủa này sẽ chuyển sang màu xanh khi thêm một chất khử như SnCl2, FeSO4 hay acid ascorbic.
(nếu dung dịch chỉ chứa ion phosphate nồng độ thấp/rất thấp: hiện tượng thế nào?)
1.4 Tìm NO3-
a. Lấy 2-3 giọt dung dịch thử + 3 giọt H2SO4 đậm đặc + vài lá đồng nhỏ hoặc bột đồng. Hơ nóng ống nghiệm (80-90 oC). Nếu thấy
phần khí quyển bên trong ống chuyển từ không màu (không khí) sang màu nâu chứng tỏ có NO3-.
(Làm thế nào để thấy hiện tượng (khí màu nâu) rõ nhất?)
1
b. Lấy 2-3 giọt dung dịch thử + 5 giọt H2SO4 đậm đặc. Lắc đều. Làm nguội thật kỹ dưới vòi nước máy đang chảy, thêm tiếp vào đó 1
mL dung dịch FeSO4. (Đặt nghiêng ống nghiệm, thêm chậm theo thành ống nghiệm sao cho phần dung dịch FeSO4 chảy xuống
không trộn lẫn với phần dung dịch chứa mẫu thử có sẵn). Để yên dung dịch vài phút, quan sát thấy xuất hiện vòng nâu đặc trưng
hiện ra ở mặt phân cách 2 lớp dung dịch (không được khuấy trộn dung dịch).
(Làm thế nào để thấy vòng nâu rõ nhất?)
- Thêm vào 5 giọt K2CrO4 0.5M. Nếu thấy kết tủa vàng PbCrO4 ( pTPbCrO 13.75 ) thì xác nhận có Pb2+.
4
(Nếu không thấy tủa màu trắng PbCl2, dung dịch thử CÓ Pb2+ không?)
(So sánh hai kết tủa này: về sắc màu, dạng tinh thể? Trường hợp nào kết quả xác nhận có độ tin cậy cao hơn?)
2
2.1.3 Tìm Fe3+
Lấy 3 giọt dung dịch thử + 4 giọt K4[Fe(CN)6]. Ly tâm, có kết tủa Fe4[Fe(CN)6]3 ( pTFe Fe CN 3 40.52 ) xanh Pruss.
4 6
(nếu nồng độ ion Fe3+ thấp hoặc rất thấp, hiện tượng thế nào?)
Lấy 3 giọt dung dịch thử + 4 giọt KSCN, nếu thấy dung dịch có màu đỏ máu ( pK FeSCN 3.03 ) chứng tỏ có Fe3+.
(hai phản ứng tìm Fe3+ trên, phản ứng nào nhạy hơn?)
2.1.4 Tìm Al3+
Lấy 3 giọt dung dịch thử + 2 giọt alizarin đỏ (0.5 %) + NH3 (6M) đến pH = 9. Ly tâm, có kết tủa sơn nhôm màu hồng.
(ghi nhận rõ màu và dạng của kết tủa sơn nhôm)
2.1.5 Tìm Cr3+
Lấy 5 giọt dung dịch thử, thêm từng giọt NaOH vừa lắc đều và đun nhẹ cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện tan hết (tránh thêm quá dư
NaOH). Thêm 2 giọt H2O2. Đun sôi 1 phút. Để nguội, thêm vào 20 giọt (0.5 mL) etylacetat + 2 giọt H2O2 + HCl (6M) đến pH = 2
(tránh dùng dư HCl). Lắc thật mạnh, chờ phân lớp. Quan sát sẽ thấy tướng hữu cơ chuyển sang màu xanh (H3CrO8), nhanh chóng
biến mất (do chất màu bị phân hủy).
(nếu thêm quá dư NaOH gây khó khăn gì? Nhận xét tốc độ mất màu xanh của H3CrO8 trong pha nước và pha hữu cơ, giải thích?)
3
2.2 Sơ đồ phân tích các ion nhóm 0, I, II từ dung dịch đầu (chú ý viết tất cả các phương trình phản ứng)
Dung dịch đầu Dung dịch đầu ≈ 2 mL, cô cạn còn 0.5 mL, thêm 2 mL HCl 6M. Ngâm lạnh 10 phút trong chậu nước đá. Ly tâm đuợc T(I) và
(có sẵn hoặc L(II)
SV tự pha trộn) (Ngụ ý của việc “cô cạn” và “ngâm lạnh” là gì?, nếu dùng HCl >6M có tốt hơn không?)
T (I): Thêm vào 1mL L (II): Đun nhẹ, lắc đều để cô dung dịch còn khoảng 0.5 mL (tránh dung dịch bắn ra ngoài). Thêm
nước, đun nhẹ. Ly tâm NH4Cl rắn đến bão hòa + NH3 6M đến pH = 9 (thử bằng đũa thủy tinh và giấy pH). Đun nhẹ 1 phút.
tách lấy dung dịch vào Ly tâm (nếu có tủa). Tách lấy riêng phần tủa T(II), và phần dung dịch (L(II)).
ống nghiệm khác Tìm ( pTAl OH 32; pTCr OH 30.2; pTFe OH 37.5; viết các phương trình phản ứng!)
3 3 3
Pb2+ (mục 2.1.2)
T (II): có thể gồm Fe(OH)3↓, Al(OH)3↓, Cr(OH)3↓. Rửa tủa: thêm 1 mL NH4Cl 4 M, lắc mạnh, ly tâm thật kỹ, bỏ
phần dịch trong. Thêm 2 giọt HCl 6 M, đun nhẹ, nếu thấy tủa chưa tan hết thì thêm vài giọt HCl 6M nữa. Tránh
dư HCl. Thêm NaOH 6 M đến pH = 14, đun nhẹ, lắc đều. Ly tâm kỹ. Tách lấy phần tủa (T(IIa) và phần dịch
trong L(IIa). Rửa tủa với 0.5 mL nước (viết các phương trình phản ứng!)
T(IIa): Fe(OH)3↓. L (IIa): Al(OH)4-, Cr(OH)4-
Thêm vài giọt HCl 6 không màu tím nhạt
M, đun nóng, nếu Thêm 2 giọt H2O2. Đun sôi 1 phút. Chia làm 2 phần bằng nhau L(IIa1) và L(IIa2).
tủa chưa tan thì
thêm vài giọt HCl
đến vừa tan. Thêm
K4[Fe(CN)6]đến dư.
Ly tâm. ↓
Fe4[Fe(CN)6]3
Xanh Pruss: có
Fe3+
L (IIa1): Thêm HCl 6M đến L (IIa2): Thêm 10 giọt etylacetat + 2 giọt H2O2
pH = 2-3 + 1 giọt alizarin đỏ + HCl (6 M) đến pH = 2 (tránh dùng dư HCl).
(0.5 %) + NH3 (6 M) đến pH = Lắc chờ phân lớp.
9. Ly tâm. ↓
↓ H3CrO8
Sơn nhôm ↓ Tướng hữu cơ chuyển sang màu xanh, nhanh
màu hồng. chóng biến mất (do chất màu bị phân hủy). Có
có Al3+ Cr3+
4
3. Định tính các ion Ba2+, Ca2+ (nhóm III), Mn2+, Cu2+, Ni2+, Co2+, Cd2+ (nhóm IVA), Zn2+ (nhóm IVB) (chú ý viết tất cả các phương
trình phản ứng)
3.1 Thực hành từ các dung dịch riêng rẽ
3.1.1 Tìm Ba2+
a. Lấy 3 giọt dung dịch thử + 3 giọt nước + 3 giọt H2SO4 1M. Ly tâm, chắt bỏ phần dung dịch, lấy kết tủa ( pTBaSO 9.97 ). Thêm 4
vào kết tủa 3 giọt HNO3 2M. Đun nóng. Kết tủa không tan chứng tỏ có ion Ba2+.
(Luận cứ trên có chặt chẽ không, có cation này khác có cùng tính chất này không?)
b. Lấy 3 giọt dung dịch thử + 3 giọt nước + 2 giọt CH3COOH 6M + 3 giọt NH4CH3COO 3M+ 4 giọt K2CrO4 1M. Kết tủa
BaCrO4 ( pTBaCrO 9.93 ) tinh thể vàng. Ly tâm bỏ phần dung dịch, cho vào kết tủa 2 giọt HCl 2M. Kết tủa BaCrO4 tan ra.
4
Nếu thấy màu hồng tím của ion MnO4-, có Mn2+; ( E MnO
o
4 ,H
/ Mn 2
1.51V ). (Ngụ ý của việc thêm nước là gì?)
3.1.4 Tìm Cu2+
Lấy 3 giọt dung dịch thử + 3 giọt HCl 6M, thêm 0.5 mL nước. Thêm một ít Na2SO3 rắn. Đun nhẹ (chỉ cần hơ nóng) cho đến khi
o
dung dịch chuyển sang không màu ( ECu 2
,Cl / CuCl
0.54 V ). Thêm 1mL NH4SCN 4M. Lắc, hình thành kết tủa trắng CuSCN;
( pTCuCl 5.92; pTCuSCN 14.32 ). Ly tâm lấy kết tủa, rửa sạch kết tủa bằng nước vài lần, bỏ hết nước rửa. Thêm vào kết tủa 2 giọt HNO3
o
15M; ( E NO
, H / NO
0.8 V ). Đun sôi để hòa tan kết tủa, để nguội. Thêm vào vài giọt NH3 6M, thấy dd Cu(NH3)42+ xanh dương đậm
3 2
(Viết các phương trình phản ứng?, kết tủa CuCl có hình thành không?).
3.1.5 Tìm Co2+
Lấy 1 giọt dung dịch thử + 3 giọt nước + 5 giọt NH4SCN 4M. Thêm 1mL etylacetat. Lắc. Để yên sẽ thấy tướng hữu cơ có màu xanh
dương (H2Co(SCN)4).
(Nhận xét sự khác biệt giữa màu của phức trong pha nước và pha hữu cơ? Acid mạnh có phá hủy phức này không?)
3.1.6 Tìm Ni2+
Lấy 2 giọt dung dịch thử (thuờng pha trong acid) + 3 giọt nước. Chỉnh pH đến 8 bằng dung dịch NH3 + 5 giọt dimetylglyoxim. Ly
tâm quan sát kết tủa hồng (Dioxim)2Ni.
(Dạng kết tủa và sắc màu của kết tủa?)
3.1.7 Tìm Cd2+: Lấy 2 giọt dung dịch thử + 3 giọt Na2S 0.1M. Ly tâm quan sát kết tủa vàng CdS; ( pTCdS 26.1 ).
(Dạng kết tủa và sắc màu của kết tủa?)
3.1.8 Tìm Zn2+: Lấy 2 giọt dung dịch thử + 3 giọt Na2S 0.1M. Ly tâm quan sát kết tủa trắng ZnS; ( pTZnS 23.8 ).
(Dạng kết tủa và sắc màu của kết tủa?)
5
3.2 Sơ đồ phân tích các ion nhóm III, IV từ dung dịch đầu (chú ý viết tất cả các phương trình phản ứng)
Dung dịch đầu (L III, IV) ≈ 2 mL. Thêm NH4Cl rắn đến bão hòa + NH3 6M đến pH = 9. Thêm 5 giọt NH4F 1M. Để yên 5-10 phút. Ly tâm kỹ thu được tủa T(III) có
dạng như thạch trong suốt và dung dịch trong suốt L(IV). Cẩn thận chuyển phần dung dịch sang một ống nghiệm khác
T (III): BaF2↓, CaF2↓ L (IV): Mn(NH3)62+, Cu(NH3)42+, Co(NH3)63+, Ni(NH3)62+, Cd(NH3)42+, Zn(NH3)42+
( pTBaF 5.98; pTCaF 10.4 )
2 2
hồng xanh dương đậm đỏ lục không màu không màu
2+
Thêm 3 giọt HClđđ + 10 giọt Thêm 1 giọt H2O2, đun nhẹ, nếu có Mn thì có tủa MnO(OH)2↓, ly tâm lấy tủa T (IVa1) thử Mn .
H3BO3 bão hòa, đun sôi kỹ Phần dung dịch chứa các ion khác: thêm 10 giọt NaOH 6M, cẩn thận đun sôi gần cạn (3 phút) để đuổi NH3. Bổ sung 5 giọt NaOH
2+
đuổi BF3 (tránh đun quá 6M mỗi lần. Đun sôi. Lặp lại 2 lần thí nghiệm quan sát kết tủa CuO màu đen (nếu có Cu ). Ly tâm thật kỹ. Tách riêng phần kết
mạnh, dd bắn ra ngoài). tủa và phần dung dịch lỏng. Rửa tủa 1 lần bằng 1 mL nước. Ly tâm, gộp phần dung dịch này với phần dung dịch lần ly tâm
Thêm 3 giọt CH3COOH 6M + trước.
5 giọt NH4CH3COO 3M. Lắc. pK Mn NH 3 62 9; pK Cu NH 3 24 12.03; pK Co NH 3 36 35.21; pK Ni NH 3 26 8.01; pK Cd NH 3 62 4.56; pK Zn NH 3 24 8.7
+ 4 giọt K2CrO4 1M. Ly tâm.
pTCaCrO 4 3.15
T(IIIa): L (IIIa): Thêm HAc T (IVa1): MnO(OH)2↓ T (IVa2): CuO↓, Co(OH)3↓, Ni(OH)2↓, Cd(OH)2↓ L (IVa): ZnO22-
Thêm HCl 6M
BaCrO4 6M đến pH 3-4. Thêm 2 giọt HNO3 15M + 1 giọt H2O2 Thêm 3 giọt HClđđ, đun nhẹ cho tan. Thêm một ít Na2SO3 rắn. Đun đến pH 7-8 +
↓. Tinh Đun nóng + 4 giọt ( E MnO
o
2 1.23V ; ), nh . Nếu màu xanh dung dịch chưa biến mất thì thêm Na2SO3, hơ 4 giọt Na2S.
2 , H / Mn
thể (NH4)2C2O4 bão nóng Thêm 1mL NH4SCN 4M. Lắc, ly tâm. Tách riêng phần kết tủa T Ly tâm kỹ.
vàng: có EOo , H / H O 0.68 V đun nhẹ cho tan tủa, Tách lấy kết
hòa. Lắc. Ngâm 2 2 2 (IVa2) và phần dung dịch trong L (IVa2).
Ba2+. tủa đen, rửa
nước đá Ly tâm. thêm 1 mL nước để pha loãng. Lấy ra 1 giọt pTMnOH 4 50; pTCuOH 2 19.66; pTCoOH 3 44.4;
pTBaCrO4 9.93 tủa 1 lần
Tinh thể trắng dung dịch + 20 giọt nước + 5 giọt HNO3 15M o bằng nước,
+ KIO4 rắn. Đun sôi. Dung dịch có màu hồng pTNiOH 2 17.2; pTCd OH 2 14.23; ESO 0.17V ;
CaC2O4.2H2O↓: 2
4 , H / H 2 SO3 ly tâm lấy kết
có Ca2+ tím (MnO4-) có Mn2+. tủa. Thêm
0.5 mL nuớc
T (IVa2): CuSCN↓ trắng. Kiểm tra: Thêm 2 L (IVa2): Co2+, Ni2+, Cd2+. Thêm vài hạt NH4SCN rắn, thêm 2 mL
và 5 giọt
giọt HNO3 15M, đun nóng cho tan. Để nguội, ethylacetate. Lắc mạnh. Dung dịch chia làm 2 pha. CH3COOH
thêm NH3 15M. Dung dịch xanh dương đậm 4M, đun nhẹ
(Cu(NH3)42+): có Cu2+ đến gần sôi,
ly tâm kỹ,
E(IVa3): H2Co(SCN)4 L(IVa3): Ni2+, Cd2+.
tách lấy phần
Tướng hữu cơ có màu Trung hòa bằng NH3 6M đến pH~8+ 1 dung dịch
xanh dương: có Co2+. mL dimetylglyoxim, lắc đều. Ly tâm kỹ. trong, bỏ tủa,
Tách bỏ pha hữu cơ, tiếp trung hòa
bằng NH3 2M
tục chiết bằng ETOAc đến pH~8
đến hết màu xanh ↓
T (IVa4): L(IVa4): thêm 10 ZnS↓
(Dioxim)2Ni↓ Tủa trắng
giọt KCN 0.1M + 3
Có Zn2+
Tinh thể hồng: có giọt Na2S 0.1M. Ly
Ni2+. tâm. Tủa vàng: có
Cd2+
6
4. Sơ đồ phân chia các nhóm cation
8
Riêng Fe3+ với chỉ thị SSA.
Tổng Al3+ + Fe3+ với chỉ thị XO.
Riêng Al3+ với chỉ thị XO
vii. Kiểm tra
c. Phương pháp chuẩn độ kết tủa. (tuần 3)
i. Xác định Cl-
Phương pháp Mohr.
Phương pháp Volhard.
d. Phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử. (tuần 3)
i. Phương pháp permanganate
Xác định nồng độ chính xác KMnO4 theo acid oxalic.
Xác định nồng độ H2O2
ii. Phương pháp thiosulfate
Xác định chính xác nồng độ Na2S2O3 theo K2Cr2O7.
Xác định nồng độ Cu2+.
Xác định nồng độ ClO- trong nước Javel
iii. Phương pháp bichromate
Xác định nồng độ Fe2+ trong muối Mohr bằng K2Cr2O7 0.02N -chỉ thị diphenylamine
Xác định nồng độ K2Cr2O7 bằng Fe2+- chỉ thị Ferroin
Qui trình:
9
Pha loãng 10mL dung dịch nước tẩy rửa thương mại với nước cất thành 1L dung dịch dùng để chuẩn độ (PTN thực hiện). Lấy 10mL
dung dịch xác định cho vào erlen 250 mL đã có sẵn 20mL nước cất và 5mL KI 10%. Thêm 2mL HCl 1:1, lắc đều. Chuẩn độ với Na2S2O3 0.1
N cho đến khi dung dịch chuyển sang màu vàng nhạt. Thêm 10 giọt hồ tinh bột và chuẩn độ tiếp cho đến khi màu lam của dung dịch biến
mất. Tiến hành thí nghiệm 3 lần, lấy giá trị trung bình VI.
Thí nghiệm rỗng: Lấy 20mL nước cất + 5mL KI 10% + 2mL HCl 1:1. làm tương tự như trên. Làm lặp lại 3 lần, lấy giá trị trung bình
V0 .
Tính phần trăm về khối lượng Chlorine- trong dung dịch chất rửa:
w N S O 2 VS O 2 V 74.44 100
% NaClO 2 3 2 3 bdm1L
v VNaClO Vo V pipet10 2 1000
2. Xác định nồng độ K2Cr2O7 bằng Fe2+ với chỉ thị ferroin:
Nguyên tắc:
Khác với phương pháp permangannat, phương pháp bicromat cần phải sử dụng chất chỉ thị thế điện cực để nhận ra điểm cuối chuẩn độ.
K2Cr2O7 được chuẩn độ trực tiếp với dung dịch Fe2+ có nồng độ chính xác từ pha từ chất gốc là muối Mohr với sự có mặt của chỉ thị ferroin.
Quá trình chuẩn độ kết thúc khi màu của chỉ thị thế điện cực chuyển từ xanh chàm sang đỏ (E0In = 1.06V).
Phản ứng chuẩn độ:
Hai bán phản ứng oxi hóa khử:
Cr2O72- + 14H+ + 6e- → 2Cr3+ + 7H2O o
ECr O , H / Cr
1.33V
2
2 7
3
Fe3+ + e- → Fe2+ o
E Fe 3
/ Fe 2
0.77 V
Phản ứng tổng cộng:
6 Fe 2 Cr2O72 14 H 6 Fe3 2Cr 3 7 H 2O ΔE = 0.56V
Qui trình:
Rút 10.0 mL K2Cr2O7 0.05 N vào erlen. Thêm 5 mL H2SO4 (1:1) + 3 giọt chỉ thị ferroin. Chuẩn độ dung dịch với dung dịch Fe2+ cho
đến khi màu thay đổi từ xanh chàm tới đỏ nâu bền trong một phút. Làm thí nghiệm 3 lần lặp lại, lấy giá trị trung bình VI.
Thí nghiệm rỗng được tiến hành chuẩn độ tương tự cho dung dịch chứa 10mL nước cất + 5 mL H2SO4 (1:1) + 3 giọt ferroin. Làm 3 lần,
lấy kết quả trung bình.
(VI V0 )
Tính: N Cr O
2 N Fe2
2 7
VCr O2
2 7
10
Do dễ bị phân hủy, nồng độ H2O2 trong các sản phẩm thương mại rất dễ bị phân hủy thành khí O2 và vì vậy mất dần hoạt tính trong
suốt thời gian bảo quản. Xác định đúng nồng độ H2O2 giúp việc sử dụng chúng hiệu quả hơn. Xác định trực tiếp hàm lượng H2O2 qua phản
ứng với chất chuẩn KMnO4 trong môi trường H2SO4. Điểm cuối của phản ứng khi lượng dư KMnO4 giữa màu hồng nhạt bền trong 30 s.
Phản ứng chuẩn độ:
Qui trình:
Hút 10 mL dung dịch H2O2 thương phẩm vào bình định mức 250mL. Rút 10mL dung dịch xác định cho vào erlen 250 mL đã có sẵn
20mL nước cất và 5mL H2SO4 1:1. Chuẩn độ với KMnO4 0.1 N cho đến khi dung dịch chuyển sang màu hồng bền trong 30 s. Tiến hành thí
nghiệm 3 lần, lấy giá trị trung bình VI.
Tính phần trăm về khối lượng H2O2- trong dung dịch chất rửa:
w N MnO VMnO V 100
% H 2O2 4 4
bdm 250 34.0147
v VH 2O2 V pipet10 1000
Câu hỏi:
1. Cho biết các yếu tố nào trong nền mẫu nước có thể gây sai số cho kết quả chuẩn độ dư lượng chlorine bằng phương pháp iod.
2. Ta có thể không sử dụng hồ tinh bột trong các thí nghiệm 1 và 2 hay không?
11